intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học kinh tế: Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ di động của viễn thông VNPT Thừa Thiên Huế

Chia sẻ: Bautroibinhyen5 Bautroibinhyen5 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:153

95
lượt xem
25
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu tổng quát của đề tài là trên cơ sở phân tích sự hài lòng của khách hàng, đề xuất giải pháp nhằm nâng cao sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ di động của Viễn thông Thừa Thiên Huế. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học kinh tế: Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ di động của viễn thông VNPT Thừa Thiên Huế

PHẦN I<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> <br /> 1. Tính cấp thiết của đề tài<br /> Ngày nay, sử dụng dịch vụ viễn thông di động của con người là một nhu<br /> cầu hết sức phổ biến. Ở Việt Nam, mật độ người sử dụng dịch vụ viễn thông di<br /> động trong những năm qua không ngừng gia tăng. Theo cuộc điều tra thống kê<br /> phổ cập dịch vụ điện thoại, Internet, và nghe - nhìn toàn quốc năm 2010 được<br /> tiến hành từ 0h ngày 1/6/2010, Việt Nam có đến 30,2 triệu người sử dụng di<br /> <br /> Ế<br /> <br /> động, chiếm 37,5%. Ở khu vực thành thị, tỷ lệ người sử dụng điện thoại di động<br /> <br /> U<br /> <br /> là trên 11,2 triệu người, đạt 49,5%; còn với khu vực nông thôn, có gần 33%<br /> <br /> ́H<br /> <br /> người dân dùng điện thoại di động. Đi đầu trong cả nước về số người trong hộ<br /> <br /> TÊ<br /> <br /> gia đình sử dụng điện thoại di động là Bình Dương với 57%. Thứ hai là thành<br /> phố Hồ Chí Minh với 54%, tiếp đó là Đà Nẵng với 47%. Số liệu này được Bộ<br /> <br /> H<br /> <br /> Thông tin và Truyền thông công bố vào ngày 12/10/2011 [3]. Theo thông tin từ<br /> <br /> IN<br /> <br /> Tổng cục thống kê, số thuê bao điện thoại cả nước tính đến cuối tháng 11/2011<br /> ước tính đạt được 131,7 triệu thuê bao, gồm 15,5 triệu thuê bao cố định và 116,2<br /> <br /> K<br /> <br /> triệu thuê bao di động [18].<br /> <br /> ̣C<br /> <br /> Với sự gia tăng nhanh chóng của mật độ người sử dụng dịch vụ viễn<br /> <br /> O<br /> <br /> thông di động trong những năm vừa qua, tốc độ tăng trưởng của thị trường dịch<br /> <br /> ̣I H<br /> <br /> vụ viễn thông di động hiện tại đang có những chuyển biến vượt bậc, sự cạnh<br /> tranh gay gắt giữa các nhà cung cấp dịch vụ mạng viễn thông như VNPT,<br /> <br /> Đ<br /> A<br /> <br /> Viettel, Mobifone, S-fone,... Mỗi nhà cung cấp đều đưa ra những chiến lược,<br /> chiến thuật kinh doanh để mở rộng cũng như bảo vệ thị phần của mình trên thị<br /> trường. Tập đoàn Bưu chính viễn thông Việt Nam (VNPT) đã nhiều năm liền<br /> giữ vị trí số 1 trên thị trường cả về thị phần lẫn doanh thu, trong đó lĩnh vực<br /> thông tin di động đã đóng góp phần lớn vào sự thành công này của Tập đoàn.<br /> Trước đây, VNPT chi nhánh tại các tỉnh, thành chỉ kinh doanh chủ yếu điện<br /> thoại cố định và Internet, từ năm 2010 đã được giao chỉ tiêu cụ thể phát triển<br /> thuê bao di động. Một trong những đối thủ cạnh tranh mạnh của VNPT là<br /> Viettel - đây cũng là doanh nghiệp liên tục khẳng định được vị thế của mình<br /> <br /> 1<br /> <br /> trong khi thị trường công nghệ thông tin, viễn thông đang có sự cạnh tranh hết<br /> sức khốc liệt.<br /> Thừa Thiên Huế là một tỉnh nằm trong vùng kinh tế trọng điểm của miền<br /> Trung, có thành phố Huế được Chính phủ công nhận là đô thị loại I, là thành<br /> phố đang phấn đấu trở thành thành phố Festival của cả nước, có quần thể di tích<br /> được công nhận là Di sản văn hóa thế giới. Do đó, việc cung cấp thông tin di<br /> động với chất lượng cao, hiệu quả và ngày càng phát triển là một trong những<br /> <br /> Ế<br /> <br /> điều kiện cơ bản để góp phần quan trọng vào sự nghiệp phát triển kinh tế - xã<br /> <br /> U<br /> <br /> hội của đất nước ta nói chung và Thừa Thiên Huế nói riêng. VNPT Thừa Thiên<br /> <br /> ́H<br /> <br /> Huế cũng không nằm ngoài xu thế đó. Để tồn tại và phát triển, không còn cách<br /> nào khác doanh nghiệp phải tìm cách phát triển khách hàng. Thực tế kinh doanh<br /> <br /> TÊ<br /> <br /> cho thấy, một doanh nghiệp nếu gia tăng được 5% khách hàng trung thành nhờ<br /> sự hài lòng của họ về sản phẩm, dịch vụ, thì lợi nhuận sẽ tăng lên được khoảng<br /> <br /> H<br /> <br /> 25% đến 85% [13]. Điều này cũng hoàn toàn đúng với ngành dịch vụ viễn thông<br /> <br /> IN<br /> <br /> di động ở nước ta, nơi đang được xem là một trong những thị trường có tiềm<br /> <br /> K<br /> <br /> năng tăng trưởng bậc nhất châu Á. Sự khác biệt của dịch vụ viễn thông di động<br /> so với các ngành khác là ở chỗ: làm khách hàng thỏa mãn thì cần phải có những<br /> <br /> O<br /> <br /> ̣C<br /> <br /> phương thức riêng, và gắn liền với chất lượng dịch vụ viễn thông di động, mà<br /> <br /> ̣I H<br /> <br /> thường được khách hàng rất dễ cảm nhận [9]. Khi không làm thỏa mãn khách<br /> hàng thì không những nhà cung cấp dịch vụ đó rất khó giữ được khách hàng<br /> <br /> Đ<br /> A<br /> <br /> hiện tại, mà còn đứng trước nguy cơ làm mất đi các khách hàng tiềm năng khác,<br /> bởi vì một khách hàng nếu thất vọng sẽ kể cho nhiều người khác. Tuy vấn đề có<br /> tầm quan trọng như vậy, nhưng cho đến nay chưa có nhiều nghiên cứu trong<br /> lĩnh vực này, đặc biệt trong lĩnh vực viễn thông di động, nơi mà yếu tố khách<br /> hàng hài lòng sẽ trở thành vấn đề then chốt trong chiến lược cạnh tranh giữa<br /> những nhà cung cấp dịch vụ. Điều này càng trở nên đặc biệt hơn sau khi Việt<br /> Nam đã trở thành thành viên chính thức của WTO với những cam kết mở cửa<br /> hoàn toàn thị trường viễn thông cho các đối tác nước ngoài [10]. Từ đó cho<br /> thấy, việc nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ di động của<br /> <br /> 2<br /> <br /> VNPT Thừa Thiên Huế có ý nghĩa hết sức quan trọng, giúp doanh nghiệp nắm<br /> bắt được nhu cầu khách hàng, xu hướng tiêu dùng của người dân đối với dịch vụ<br /> di động của doanh nghiệp nhằm nâng cao thị phần, lợi nhuận cũng như vị thế<br /> của doanh nghiệp so với các đối thủ cạnh tranh cùng ngành trên địa bàn thành<br /> phố Huế nói riêng và tỉnh Thừa Thiên Huế nói chung.<br /> Xuất phát từ thực tế khách quan đó, đề tài “ Nghiên cứu sự hài lòng của<br /> khách hàng sử dụng dịch vụ di động của Viễn thông VNPT Thừa Thiên<br /> <br /> Ế<br /> <br /> Huế” được lựa chọn nghiên cứu làm luận văn thạc sĩ.<br /> <br /> U<br /> <br /> 2. Mục tiêu nghiên cứu<br /> <br /> ́H<br /> <br /> 2.1. Mục tiêu chung<br /> <br /> Mục tiêu tổng quát của đề tài là trên cơ sở phân tích sự hài lòng của khách<br /> <br /> TÊ<br /> <br /> hàng, đề xuất giải pháp nhằm nâng cao sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch<br /> vụ di động của Viễn thông Thừa Thiên Huế.<br /> <br /> H<br /> <br /> 2.2. Mục tiêu cụ thể<br /> <br /> IN<br /> <br /> - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về khách hàng, sự hài lòng của<br /> <br /> K<br /> <br /> khách hàng.<br /> <br /> - Đánh giá sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ di động của<br /> <br /> O<br /> <br /> ̣C<br /> <br /> VNPT Thừa Thiên Huế về chất lượng cuộc gọi, tin nhắn; giá cước dịch vụ; dịch<br /> <br /> ̣I H<br /> <br /> vụ gia tăng; sự thuận tiện; dịch vụ hỗ trợ, chăm sóc khách hàng.<br /> - Phân tích các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách<br /> <br /> Đ<br /> A<br /> <br /> hàng.<br /> <br /> - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách<br /> <br /> hàng.<br /> <br /> 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu<br /> 3.1. Đối tượng nghiên cứu<br /> - Là những khách hàng đã và đang sử dụng dịch vụ thông tin di động của<br /> VNPT Thừa Thiên Huế ở thành phố Huế.<br /> - Có thời gian sử dụng dịch vụ thông tin di động của VNPT Thừa Thiên<br /> Huế từ 1 tháng trở lên.<br /> <br /> 3<br /> <br /> 3.2. Phạm vi nghiên cứu<br /> - Về mặt nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu, đánh giá sự hài lòng của<br /> khách hàng về chất lượng cuộc gọi, tin nhắn; giá cước dịch vụ; dịch vụ gia tăng;<br /> sự thuận tiện; dịch vụ hỗ trợ, chăm sóc khách hàng sử dụng dịch vụ di động của<br /> Viễn thông Thừa Thiên Huế.<br /> - Về mặt không gian: Trong phạm vi thành phố Huế<br /> - Về mặt thời gian:<br /> <br /> Ế<br /> <br /> + Đối với số liệu thứ cấp: Số liệu thứ cấp được thu thập trong giai đoạn 2009 -<br /> <br /> U<br /> <br /> 2011<br /> <br /> ́H<br /> <br /> + Đối với số liệu sơ cấp: Số liệu sơ cấp được thu thập trong thời gian từ tháng<br /> 3/2012 đến 5/2012.<br /> <br /> TÊ<br /> <br /> 4. Phương pháp nghiên cứu<br /> <br /> 4.1. Phương pháp điều tra và phân tích số liệu điều tra<br /> <br /> H<br /> <br /> Trong đề tài này, người nghiên cứu sử dụng các phương pháp thống kê<br /> <br /> IN<br /> <br /> kinh tế để tiến hành các hoạt động thu thập, điều tra và phân tích số liệu, tiến tới<br /> <br /> K<br /> <br /> phân tích các mối quan hệ và tìm các giải pháp cho quá trình nghiên cứu.<br /> 4.2. Phương pháp thu thập, phân tích, xử lý số liệu thống kê<br /> <br /> O<br /> <br /> ̣C<br /> <br /> 4.2.1. Phương pháp thu thập số liệu<br /> <br /> ̣I H<br /> <br /> a. Đối với số liệu thứ cấp<br /> <br /> Thu thập các thông tin, số liệu liên quan đến Viễn thông thuộc VNPT chi<br /> <br /> Đ<br /> A<br /> <br /> nhánh Thừa Thiên Huế như doanh thu, lao động,...từ các phòng ban liên quan<br /> tại chi nhánh trong giai đoạn 2009 - 2011.<br /> Thu thập các số liệu về tình hình phát triển viễn thông nói chung, người<br /> <br /> nghiên cứu dựa vào các tài liệu đã được công bố như Báo cáo viễn thông của Sở<br /> thông tin và Truyền thông Thừa Thiên Huế năm 2011, các tài liệu liên quan<br /> khác của các ban ngành và UBND tỉnh công bố giai đoạn 2009 - 2011. Bên<br /> cạnh đó, các nguồn khác như các báo cáo nghiên cứu khoa học của nhiều tác giả<br /> đã được công bố trên các sách báo liên quan, Internet làm nguồn tài liệu tham<br /> khảo và được kế thừa hợp lý trong đề tài này.<br /> <br /> 4<br /> <br /> b. Đối với số liệu sơ cấp<br /> Các thông tin thu thập từ phiếu điều tra thông qua việc phỏng vấn khách<br /> hàng và các thông tin thu thập được từ nhân viên tại VNPT Thừa Thiên Huế.<br /> Công cụ chủ yếu là bảng hỏi để thu thập thông tin về đánh giá của khách hàng<br /> sử dụng dịch vụ di động của VNPT Thừa Thiên Huế.<br /> + Phương pháp phỏng vấn: phỏng vấn cá nhân trực tiếp thông qua phiếu<br /> điều tra được thiết kế theo mục tiêu và nội dung cần nghiên cứu. Phiếu điều tra<br /> <br /> U<br /> <br /> thông, điều tra thử rồi mới tiến hành điều tra hàng loạt.<br /> <br /> Ế<br /> <br /> được xây dựng trên cơ sở có sự góp ý từ các chuyên gia ngành Kinh tế và Viễn<br /> <br /> ́H<br /> <br /> Nội dung bảng hỏi ngoài phần thông tin cá nhân và đặc điểm khách hàng,<br /> bảng hỏi được thiết kế bao gồm các thuộc tính đặc trưng của dịch vụ di động<br /> <br /> TÊ<br /> <br /> Vinaphone được thể hiện trên thang đo Likert từ 1 (thể hiện ý kiến đánh giá<br /> mức độ hài lòng thấp nhất) đến 5 (thể hiện ý kiến đánh giá mức độ hài lòng cao<br /> <br /> H<br /> <br /> nhất). Bên cạnh đó, bảng hỏi cũng được thiết kế để so sánh giữa mức độ cảm<br /> <br /> IN<br /> <br /> nhận và mức độ kỳ vọng của khách hàng về các nhóm yếu tố của dịch vụ di<br /> <br /> K<br /> <br /> động Vinaphone mà họ đang sử dụng. Việc khách hàng đánh dấu vào ô thích<br /> hợp sẽ giúp lượng hóa được các ý kiến và sử dụng điểm số Likert để kiểm định<br /> <br /> O<br /> <br /> ̣C<br /> <br /> thống kê và phân tích số liệu trong đánh giá sự thỏa mãn của khách hàng. Sau<br /> <br /> ̣I H<br /> <br /> khi đã có bảng hỏi hoàn chỉnh, chúng ta tiến hành việc xác định mẫu điều tra.<br /> + Phương pháp lấy mẫu: chọn mẫu ngẫu nhiên thuận tiện, đơn giản, dễ<br /> <br /> Đ<br /> A<br /> <br /> thực hiện. Người nghiên cứu tiến hành điều tra khách hàng cá nhân đã và đang<br /> sử dụng dịch vụ di động Vinaphone của VNPT Thừa Thiên Huế trên địa bàn<br /> thành phố Huế.<br /> Quy mô mẫu điều tra đối với nghiên cứu được xác định như sau:<br /> Kích cỡ mẫu = (5 * Số biến được đưa vào phân tích nhân tố) + 20% (5 *<br /> Số biến được đưa vào phân tích nhân tố) = (5*30) + 20% (5*30) = 180. [24]<br /> Số phiếu phát ra: 200 phiếu<br /> Số phiếu thu về hợp lệ: 162 phiếu<br /> Số phiều thu về không hợp lệ: 38 phiếu<br /> <br /> 5<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1