intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học Kinh tế: Phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở tỉnh Nghệ An

Chia sẻ: Anh Ngoc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:102

37
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn trên cơ sở nghiên cứu vấn đề lý luận và thực tiễn về doanh nghiệp vừa và nhỏ nói chung; đánh giá thực trạng phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Nghệ An; đề xuất giải pháp phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Nghệ An.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học Kinh tế: Phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở tỉnh Nghệ An

  1. DẠI HỌC quốc GIA IIÀ NỘI KHOA KINH TẾ í r ỏ THỊ HÀ é PHÁT TRIỂN WOAN II N U IIIỆl» VỪA VÀ NIIỎ ỏ' T ỈN Il NGHỆm AN Chuyên ngành :Kinh lố cliínlt trị XHCN Mã số : 5.02.01 LUẬN VAN THẠC sỉ KHOA n ụ c KINH Tlí NCỈtrờl ÌIƯỚNt; DẦN KHOA HỤC Ç7S, QịqniỊvtt OMeh ]\ì\ Nội, iMng 03 nam 2001
  2. M Ụ C I Ị I C Trang MỎ BẤU I Chương I : Cư sở lý I1 1 Ạ11 và (hục tiễn cun việc phát triển 5 đonnli nghiệp vùn và nhi). 1 . 1 . Đ ặ c đ iể m , vị trí và vai trò cún clonnh n g h iệ p vừa và n h ỏ trong nền kinh tế quốc dân 5 ị.2 . Tình hình phái triển doỉinh nghiệp vùn vil nhỏ (VViệt N;mi 18 1.3. Phát triển doanh nglìiệp vừii và nlìò ở một số nước trên thế giới 32 VÍ1 bài học kinh nghiệm đối với Việi Ì1Ỉ1Ĩ11. Chương 2: Thực trạng phái Iriển doanh nghiệp vừa và nhỏ (VNíĩhệ An 48 2 . 1. Diều kiên lự nhiên, kinh tố, xà hội ờ Nghệ An có ĩinli hưóiiíi 4R lớn đến phát h iển (loanh nchiệp vừa và nlio. 2. 2. Thực (rạng plui( triển doiinh nghiệp vừa và nhó cũn tỉnh Nghệ An, 52 2.3. Phan tích, díính giá doanh nghiệp vừa Víì nhó ở Nghệ an: 77 c lu lơn 8 3 : Pillion g 21 trớn p vỉì giai p liitp (lể finie (liív sụ phìtt triển (loanh nghiệp vùn và Itliỏ Nghệ An tù năm 2000 cĩên năm 20í 0 83 3.1. Phươnghướngphát Hiểnđo;mhnụhiêpvtiíi vil Iiliotlitrờinfuii drill thếkỷ CÍIÍ1 lỉnh. 83 3.2. M ột số giải pháp tnAu chốt (le IItực hiện có hiệu qiiĩí plmong ímớiiG, Víi tihiệm vụ trên. 83 KẾT LUẬN 96 Danh mục và các lài liệu tham khảo 97
  3. QUY ƯỚC VỈỄT TẮT DNVÃ N : Doanh nghiệp vừa và nhỏ DNNN : Doanh nghiệp Nhà nước IITX : Hợp lác xã XNK : Xtiấl nhập khẩu IIBND : l)ỳ ban nliAn (hn XN : Xí nghiệp TNHH : Trách nhiệm hữu hạn DNTN : Doanh nghiệp tư tihAn NXBKHXH : Nhà xuất bàn khoa học Xn hội
  4. MỞ ĐẨU 1. T í n h c ấ p tliiế l c ủ a đ ề t à i : Mưừi lãm năm thực hiện công cu ộ c dổi mới, nền kinh lố Việt Nani đã c ó những chuyển biến to lớn, sức sản xuâ't dược giải phóng, nhiều tiềm năng được khơi dậy, hoạt dộng sản xuất kinh doanh phát triển mạnh. Số lưựng CÍÍC doanh nghiệp trong cá nước tăng lên nhanh chóng nhất là các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Các doanh nghiệp này dang giữ vai trò rất quan trụng Irong nền kinh tế như tạo thêm nhiều việc làm, thu hút vốn vào sản xuất, kinh doanh, tăng Ihêm llìii nhập và da dạng, hoá íhu nhập díìn cư, dóng g ó p vào tăng trưởng kinh tế, Uìni cho liền kinh lế nũng động và có hiệu quả hơn, góp phán vào công cu ộc cổng nghiệp ho á, hiện dại hoá dấl nước. Các doanh nghiệp vừa và nhỏ c ó lựi thê là chi phí cĩítii ur không lớn, dỗ thích ứng với sự biến đổi của thị trường, phù hựp với trình đ ộ quản Iv kinh doanh của phán lớn chủ doanh nghiệp ở nước ta hiện nay. Những (lịnh hướng lớn trong đường lối phái triển kinh tế của Đ àng, thể hiện trong các văn kiện của đại hội đại biểu toàn quốc hiu thứ VI, VII, VIÍI và Ngỉiị quyết 16 của Bộ ơ i í n h trị...có ý nghĩa rất quan trụng trong việc phát Iriển cúc doanh nghiệp vừa và nhỏ. Văn kiện Đại hội V In của Đang nhấn mạnh: “Tron# phá Ị triển mới, ưu Ịịéĩi qui mô vừa vù nhỏ, côm> tìịịhệ tii ’ 11 tiến, tạo nhiéii việc lủm, tỉm hối vốn nlumli”(ỉ). Đ ổ n g thời, Nhà nước cin bối díùi hình liiàuh khuôn khổ pháp lý và mội số chính sách c ó liôti quan liến các doanh nghiệp vừa và nhỏ như trong lu ạt Công ty, luậl doanh nghiệp, iuẠi khuyến khíclì (iíìu tư [rong nước, luậi Thương mại... Nghệ A jí là m ội lĩnh lliuộc Bắc Trung Hộ, chứa (lựng những nél (lặc mrng về kình tố và văn hóa- xã hội của nông thôn Việt Nam; và chứa dựng rất nhiều lícm năng của sự phát lỉicn kinh lê. Trong dó doanh ngliiệp vừa và nhỏ (tã gój> phẩn chuyển dịch cư cấu kinh tế và quan trọng hơ» cà lìì giải quyốl việc !àin, ó ii (hiện ỉiut nhập, mìíig cao dời sốn g nhân dân ở día phương... Tuv nhiên sự phát triển (loanh nghiệp vừa và nhỏ ở N ghệ An còn nhiều bất cộp, bời vủy cán tiếp tục làm l õ hơn nội dung và thực trạng của sự phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ử N ghệ An, từ đó xác định phương hướng và giái pháp í lì úc dẩy sự phái trico của doanh nghiệp vừa và nhỏ à N g h ệ An. g óp phàn lo lớn hơn vào sự nghiệp công nghiệp iióa, hiện đại hóa díí! nước. Vì the: "Phá! triển (.loanh nghiệp vừa và nhỏ ở N ghệ A n ” (lược chọn làm (lồ lài luận văn Thạc SV này. I
  5. 2. T ì n h h ì n h n g liiẻ n c ứ u d ể tà i : Phái hiển (loanh nghiệp viril Vỉi nhó là vAn (lề liêt Stic íịumi trọng m;mg tính bức xúc về !ý IuĩỊi» và thực tren. Miện nay, ciíi c ó tnộl số CÔT1U trình niỉhiên cứu vẩn
  6. tliựe Hạng (.loíinli nghiệp víra và nlìỏ ớ Việl Nnm và đặc biệl ỉà sự phái Iriểiì cua íloítnh nghìộp vừa và nho ừ tỉnh Nghc All. 3. Muc dícli và nhiêm vu nghiên a m : - Mục (lích : trêu cơ sớ nghiên cứu vấn (lề lý ItuỊn và thực ticn về (loanh nghiệp vừa và nhỏ nổi chung v;'ì tlánli íiiá lliực trạng phát triển doanh nghiệp vừíi và ĩiliò ở Nghệ Au nổi riêng, dề tài sẽ {lề XUÍÌI cóc giải phápnhằm phát Iriểti doanh nghiệp vỉtti vn nhỏ của Nghệ An ỉrntig thời ginn tới. ' Nhiệm vụ : Dể thực hiện mục (lích Itẻn (lề lài có nhiệm vụ: Nghiên cứu cơ sở lý InỌn và Ihực (iễiì về phái triển (toanil nghiệp vừa vil nlìỏ của Việt Nam và thế giới. -I- Phíin tích và cliinlì giá 111 ực (rạng phát triển doanhnghiệp vừa và nhỏ ở Nghệ An. từ ctó rút ra những kết qua đạt dược. ị Hạn chế. tổn lại vn nguyên nliAn. I Dề xuấ! phương liướnu Ví» giai pliííp (lể phát triển doỉinli nghiệp vừa Víi nhỏ trong thời gian tới. 4. Đối tương và píiain vi nghiên cứu : Đối (ương nghiên cứu cùn (tề tài là (loanh nghiệp vừa và nhỏ ở Nghệ An. Phạm vi nghiên cứu : Đề lài nghiên cứu các (loanh nghiệp vừa v;'i nhỏ ớ Nghệ Án chủ yếu từ năm 1986 đến nay 5. Phuong pháp nghiên cứu : Luân vã» hoàn thành tlên cơ sử vẠn (lụng các phương pháp biện chứng íliiy vệt và lịch sử của chủ nghĩa Mác-Lênin. v;> những phương pháp khoa học khỉk' như pliíín lích, hợp. ihống kê. so sánh... Kết hợp nghiên cứu lý tlniyếl vói khảo sál lliưc tiền, kê thừa Vil phát huy kết qua nghiên cứu (tó. 6. Dư kiến đóng gỏi) của luân vãn: Tổng quan về tình hình phát trien (Innnli nghiệp vừa và nhỏ
  7. Đề xu Ốt Cik' giải pháp nhntn phát triển (loanh nghiệp vitn và nhỏ CÍU1 Ngliệ Án từ năm 2000 (lên 2010. ffv vọng (lề tài góp pMn giúp ích cho các nhà quàn lý, nhà (líiu tư, ciui (loanh nghiệp vừa và nhỏ ở Nghệ Án và sẽ là lài liêu thỉim kháo cho rinh uỷ. uỷ híUì NhAti (lAn tỉnh có những kế Sík'h tlnir tlắy sự plint 1t rển cloỉHih nghiệp VÙÍ1 và nhó ờ lỉnh nhà. 2¿ Nối dung nghiên cửu ; Ngoài pỉiíìn mờ clíiu. kêl luíỊn. íi;mh mục và tai liệu llinm kháo, nội dntig nghiên cứu cùn
  8. ('hĩimtg ỉ : C ơ S Ở LÝ L U Ậ N V À T H Ự C TIÊN C Ử A VIỆC P H Á T T R lỂ N D O A N H N G H IỆP VỪA VÀ NHỎ. 1 .1 . Đ ặ c đ iểm , vị trí và vai trò củ a d o an h n g h iệ p vừa v à n h ỏ tro n g nền kinh tế quốc chín. /././. Đặc (Hem doanh nghiệp vừa rà nhỏ: Khái niêm vế doanh nghiêp nói chung : Doanh nghiệp vừa và nhỏ là loại doanh nghiệp c ó qity m ô vừa và nhỏ, vì vậy đ ể hiểu th ế nào là doanh nghiệp vừa và nhỏ phải hiểu thế nào là doanh nghiệp. - T heo D.Lnure - A.caiiỉat "Doanh nghiệp !à tnột đơn vị sản xuất và fà một dơn vị phân phối ... doanh nghiệp là một hệ thống m ở có m ục tiêu và c ổ quản ỉý. doanh nghiệp hướng theo cdc mực tiêu (lợi nhuận, hùng mạnh, vĩnh cửu v.v...) tự tổ chức đ ể đạt được điều đó (xác định k ế hoạch hoại động, ngồn quỹ v.v...) tự tạo cho m ình cơ cấu thực hiện, điều hành và kiểm Íra"í7) C ó fhể pliAn loại doanh nghiệp theo nhiều cách khác nhan : - T1ieo ngành nghể và lĩnh vực kinh íioanlì có : doanh nghiệp cồ n g nghiệp, (loanh nghiệp n ô n g nghiệp, doanlì nghiệp thương mại, đonnh nghiệp ngftn hàng, (loanh nghiệp khách sạn v.v... - T h eo hình thức sở hữii và cơ sở pháp lv có (loanh nghiệp nhà nước, công ty tư nhAn, c ô n g (y cổ phẩn, công ty liên đonnh v.v... - T heo m ục tiêu có : cloanh nghiệp sàn xuất, kinh doanh hàng hon cồn g cộ n g không nhằm mục tiêu lợi nhuận và (lonnh nghiệp sàn xnấí kinh doanh vì m ục tiêu lợi nhuận. - T heo quy mô (về vốn, lao động, sán lượng, doanh tlui, mức lợi nhuận v.v...) c ó doanh nghiệp vừa và nhỏ và doanh nghiệp lởn. Khái niém về doanh nghỉêp vừa và nhỏ: Trong lịch sử phát triển cùa xã hội loài người, doanh nghiệp vìín và nhò ra (tời sổ m hơn doanh nghiệp lớn, tiền thAn của cấc cỉoanh nghiệp vừa và nhò lả các hộ gia đình sản xuất tự cung tự cấp. Khi sản xitấ! hàng hoá xuất hiện và phái h iển , sản xuất của nhiều gia đình c ó sự thay đổi cả về tính chất và phạm vi hoạt 5
  9. dộng, chuyển sang lliời kỳ 111 hiir» chú nghía
  10. Trong buôn bán : có vốn phốp ílịnh nhỏ hơn 30 triệu yên (0,3 triệu U SD ) hoặc có SỐ nliAn viên llurờng xuyên nho hon 100 người. Trong bán lẻ và (lịch vụ : có vốn pháp định nhỏ hơn 10 n iệ u yên (0,1 triệu U SD ) hoặc c ó s ố nlìAn viên (hường xiivcn nhỏ hơn 50 ngưcíi. N goài ra ở Nhạt bản còn có (loanh nghiệp siêu nhỏ nếu cổ s ố lao đ ộn g nhỏ hơn 2 0 người (thuộc ngành san xuất) và (lưới 5 người (thuộc ngành buôn hán và dịch vụ). * ở M ỹ : Chỉ tiêu xác dịnh doanh nghiệp vừa và nhỏ là ĩựi nluiân với mức hàng năm dưới Ị50.0(H) U S D (rong lất cả các lĩnh vực sản xuất, địch vụ và thương mại. Căn cứ vào mức lợi nhuận các doanh nghiệp vira và nliỏ ở Mỹ dược phíln thành các loại : - Doanh nghiệp biên lế (marginal firms) chỉ c ổ khả năng hạn hẹp về lợi nhuận, thông thương tlui nhạp chỉ bù thíp chi phí. - Doanh nghiệp c ổ mức lợi nhu (In lìAp (lÃn : liàng nmn tim được khoảng 50 đến 1 0 0 .0 0 0 U SD . - Doanh nghiệp c ó liềm năng CÍIO (hồng thường !à doanh nghiệp hoại d ộng trong cấ c ngành kỹ tliuậí cao, có khả »fing phái h iển mạnh và (hu lợi nhuận lớn. - N goài ra ở Mỹ cồn căn cứ vào quy mò hànc liOíí bán ra (doanh Ihu bán hàng) hoặc các liêu chuẩn về lao dộng (lể pliAn loại quy m ô đonnh nghiệp vừa và nlìỏ, ví dụ: trong cô n g nghiệp (loanh nghiệp c ó lừ 2 5 0 lao dộn g (rở xu ố n g gọi líi (loanh ngh iệp nhỏ. Trong dịch vụ và thương mại (loanh nghiệp nhỏ c ó dưới 100 lao dộn g , doanh nghiệp vừa có từ 100 đến i .000 lao (lộng. Một diều khác biệt so với các nước khác là ở M ỹ ngoài các chỉ tiêu trên, (loanh nghiệp vừa và nhỏ CÒI! Ui xí nghiệp dộc lộp, không có khả năng chi phối hoặc đ ộc quyền lũng (loạn trong các ngành hoặc các lĩnh vực hoại dộng của chúng và klìông phải là các cổng ty vệ tinh củíi eôim ty lớn. * Ở Đ à i I .oaII : Đinh nglrìa đẩu liên về doanh nghiệp vừa và nhỏ (lược đưa ra vào năm 1967. Từ dó đến năm 1992 các tiêu chmin XÍÌC định doanh nghiệp víra và nhỏ đã được sửa đổi 4 lổn (1 9 7 3 , 1977, 1979, 1982) và quan niệm mới nhất dược đưa ra vào năm 1992 về doanh nghiệp vừa và nhỏ là: trong cô n g nghiệp có (hi sản không quá 120 triệu đổ la Đài Loĩtn (4 ,9 Iriệu USD). 7
  11. * 0 H àn Q u ố c : tlonnh nghiệp vừa và nhỏ Irong cô n g nghiệp sử dụng (lưới 1000 lao động; trong (iịclì vụ (lĩìr giíio thông vẠn lili) (lưới 20 ino động. * ơ Ấn Đ ộ : Thời kỳ (líki satt khi (lành (tộc lộp, Chính phú Ati Độ coi li oanh nghiệp vừa và nhỏ hì đoíinh tighiệp c ó VỐ11 nhỏ lutn 5 0 0 .0 0 0 Rtipi (2 9 .0 0 0 USD) Vít ít hơn 50 lao dộng nếu có sử (lụng diện vn (luó't 1,í)(ì() lao (lộng nếu kh ông sử dụng diện. Trong (|uá trình phát hiển cún (loanh nghiệp vừa và nhó, chính phủ thường xuycn xcni xót lili quy (lịnh về vốn cùa donnh nghiệp VÌÍÍ1 vn nlìò ch o phù hợp vói quá Irìiìh phát triển kinh tê (thông llnrờng 5 tìíHiì một ỉíinì. Cụ (hể những tlìny dổi về vốn In : năm 1970 : 0.75 (liệu Rtipi: l c)75 : i triệu Rtipi; 1980 : 1,5 Iriệu Rupi; 1985 : 3,5 triệu Rupi vn 1990 : 6 ,0 triệu Rupi ( í U S D — i 7,4 Rupi) * 0 S in g a p o r e : U ỷ ban pilííl trien kinh lê' Singapore dã lấy chỉ liêu lao đ ộ n g dể xác định quy m ổ tlonnh nghiệp vừa và nhỏ :
  12. - Doanh nghiệp vừa : lìr 50 đến l l)c) líin done và tài sản c ố (iịnli lừ 10 đến 5 0 triệu bạt (0,4 tiến ! .9 triện l ISO) * o Iiiđônêxin : lỉộ CÔ11U nghiêp \'h irVliỉin clíiu (ưIndốnỏxin (lã phftn loại (lonnh nghiệp vừa và nhỏ nlnr s;m : - Doanh ngh iệp nhỏ : c ó lài sản c ố dinh (iirới 6 0 0 triệu Rp (300.0(H) U SD ) và (lưới 20 lao dộng. - Doanh nghiệp vừa : c ó tài sản c ổ (lịnli trên6 0 0 triệu Rp (k hông c ó giới hạn cân trên) và c ổ từ 20 đến 9 9 lao (lộng. * ơ Trung Quốc: D oanh nghiệp nhò c ó từ 50 đến 1(H) c ôn g nhíìn; D oanh nghiệp vừa c ó lờ 100 đến 1001 cfmg nhân. * Ớ mrớc tn cho (lến nay vÂn chưíi có vãn bán pháp lý quy (lịnh cụ thể : chỉ tiêu và liêu chuẩn cụ (hể đổ {.lánh gía (loanh nghiệp vừa và nhỏ. Víìo những năm 6 0 , 7 0 Irong c ô n g nghiệp c ó chia thành 5 loại xí nghiệp, crfin cứ vào các chỉ tiêu : giá trị lổng sản lượng, lổng số cAtig 1ill An. cơ (.|11Í1!1 flii’i qitííii là trung ư0 () (iếĩi f .000 người có doanh Mui liàne năm (lirới 20 tỷ (lồng, (lonnh nghiệp nhỏ là (loanh nghiệp c ó vốn (lưới 5 lý d ồn g và Ị;io dộng (lưới 5 0 0 n g ư ờ i . ơ một s ố (lịa phương nlìư thành phố ỉ lổ (.’hí Minh xác ilịĩili (ỈOcinh nghiệp có vốn pháp định trên I tỷ đổng, lao (lộng IrCn 100 người và doanh lim hàng nínn Irên 10 tỷ (lổng In doanh ngh iệp VỪÍ1, (hrới 3 liôu chuẩn trên ỉà cloỉinh nghiệp thuộc quy m ô nhỏ. Đ ổ n g Nai coi doanh nghiệp vùii và nhỏ là (loanh nghiệp c ó (loanh thu từ sản xu At cAng ngliiệ (lưới 100 tỳ (tổng trên một nĩiiìì (4\ N hiều nhà nghiến cứu cho lằng trong khu vực sản X11íít Víi xAy dựng (loanh nghiệp c ó vốn dưới I lý (lồng vh (Urới 100 l;i() dộng thí !à doanh nghiệp nhò, còn có VỐI1 từ ! đến 10 tỷ dồng và c ó lao dộn g lừ 100 (lên 5 0 0 là (loíinli nghiệp vừa. Trong khu vực (hương mại địch vụ cionnh nghiệp có vốn lừ 50 0 Iriêu dồng đến 5
  13. tỷ đổng lao (lộng từ 50 clến 250 người \ìì loại vừa, còn dư
  14. h iển, phần Irôti các doanh nghiệp vừa và nhỏ có kliíì năng ílổi mới trang lliiết bị k ỹ iiniộí nỉiíinli hơn mà khổng cÀn nhiều chi phí hổ sung c!ể Ih íclì ứng với yêu cẩu của thị trường vổ loại Síìti phắin Ịnồn luôn (lược thỉiy (lôi, thực tê cho thấy nhiều (loanh nghiệp nhỏ ờ những nước này d iỉ cÀti 1,5 clio (lên 2 năm ià có thể đổi uiới toàn hộ liộ llìố n g tii;íy móc. D icu này iiêt sức quan trọng vì nhiều khi ihời gian tổn lại còn ngắn hơn thời ginn lồn lỊÚ cùa thế họ máy móc sản xuất ra nó. 0 các nước đang phát hiển khả n íiiiíi này HiAp lum , song
  15. í o n n c! ố i ì đ i ề u n à y . l ì m c h ọ n s à n p h íiim , c h ọ n I o ỉ ị ì h ì n h k i n h ( lo n t ih S ỈỈO c l i o t h u h ồ i vốn nhanh. - Phần Ị ớn doanh nựhiệp rửa và nhò ờ cóc n iió c sứ dụng công tỉỊịìỉệ (ỉỏị h ỏ i tưrĩnc; d ố i ìỉh ié u ỉa o d ộ n ” , nhất là lạ i ( ó c nicớc (i(i)ỉg phát Hiến. Tỷ lộ Iao dộng trong các (loanh nghiệp công nghiệp nhỏ mím 1981 so với nãm 1971 ở Anil tăng từ \5,5 % lên 2 2 ,0 %, ở Pháp lừ 13,6 % lên í 7,7%. ở Trung Q uốc năm 1978 c ó hơn ] ,5 triện c ơ sở công nghiệp gi;i dinh c ó dăng ký; tiên năm 1988 con s ố này tfnig đến M Itiệu. nãnì 1991 (lến 14,5 h iện hộ. sản xuất gia cô n g từ các sân phểm ctơn gian đến các sàn plìẢm còng nghệ kỹ thuật cao, írong (lổ sừ (lụng kio động vc#i Irình (lộ dào tạo thấp chiếm một tỷ lệ áp đảo. Đương nhiên ỞCỈÍC nước (lang ph;í! Iriển mức dộ sử (lụng cAng nghệ h u y ền thống với nhiều lao động cCtng đã íhny clổr theo chiều hướng hiện dại lìoá, nhưng fill sao cồng nghệ sử dụng nhtều Ino clộnp vÃn chiếm I11ỘI (ỷ lệ lứn, nhất là trong Ỉ7nh vực sản xitA't hàng (hủ cô n g tnỹ nghệ, del (la may ... - Quy mô nhở, sonq doanh nạhiệp vừa và nhỏ vần ró (tiền kiện sử dụnẹ trong b ị hiện âợ ì nănq xuất C(1
  16. Yếu tô tflm lý ờ ílAy cũng cẩn dược lưu ý. Ọu;m hệ giữ;) nptrời diều tinnỉi và nhAn viên trong doanh nghiệp gàn gũi hơn, tạo (liều kiện cho việc hợp tác thực hiện nliững ý tưởng mới, kích (hích tính tiñng
  17. Hổn hếl doanh nghiệp vừa và nhỏ khi tin iàin ã» thành dạ! rồi, thưởng vAn (hiếu vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh, dổi mới công nghệ trang bị. Ngay cả ở các nước phát hiển có tới 2/3 công ỉ y nhủ không, có hệ llìống ngíln hàng hay tài ch ín h riêng, việc vay vốn lệ Muiộc C'hII yếu Víìo a íc ngfln hàng lớn do các công ty (!ộc quyền chi phối, ở các nước dang phát tĩiểĩi tloíinh ngliiệp vừa và nhỏ rơi vào (ìn h trạng khó khăn hơn về líìi chính, vốn cliiu lư vốn hru (lộng ... díỉy là hạn chế nổi bệt mà hÀu hết các doanh nghiệp nliỏ hen híinlì linh dang mốc phni. - T h iế u cá c thôn ạ fin cồn thiết. Thường thường các doanh nghiệp nhỏ thiếu nhicu thiỶ thông tin, (rong đó quan trọng hơn cả là thông tin về tình hình thị trường, tình hình liến bộ kỹ thuật ... diều ấy làm ảnh hưởng lớn tiến hiệu quà sản xuấl kinh (loanh của nhiều doanh nghiệp vữa và nhỏ như hàng hoá làm ra không đáp ứng nhu CÀU thị hiếu của thị trường, chi p hí sản xuất cao, thị trường bị các hang k liỉíc chiếm ... cuối cùng cloanh nghiệp rơi vào tình (rạng phá Síin. - T h iế u cá c nhà quản lý có trinh (ỉộ. Các doanh nghiệp nhỏ thườn Ẹ thiếu các nhà quản lý có trìnli dô am hiểu nghiệp vụ, hiểu biết lỉ mỉ và (1;ìy (ÎÙ vé hệ thống pháp ỉuệt. (hiếu đội ngũ chuyên gia lành nghề dể (lù sức chèo híi hoạt dộng của cloíinh nghiệp m ỗi khi gặp khó khăn lớn trong sản xuất kinh doanh, hiến (lộng về thị trường, giá cả, tỷ giá. lãi suất, nợ nồn, xuất niiẠp khẩu Vỉi các mối quan hệ kluíc. - Thiềì! khờ năng triển khai kết quở nẹhiên cứu. Các doanh nghiệp nhỏ ở các nước phát triển dã có nhiều tiềm lực nghiên cứu, sáng chế, nhưng thường vì Ịý (lo tài chính, nên không clỉi sức triển khai những kết quả nghiên cứu ấy. D o vậy, những (hành tựu này dôi khi \ỉì thành lựu lớn lao dỉiy hứa hẹn, thường bị các CÔ11ÍỈ ly !ớn sử (lung mà họ khỏng bỏ 1ĩì l)íìo nhiêu phí tổn cho việc lìm tòi Seing tạo. Đại (lược các sáng chế, với liềm lực hùng hậu của mình, các cô n g ty lớn nhíinỉi đ ió n íi chiếm lĩnli (hi trường, không những doanh nghiệp nhỏ c ổ sáng c h ế mà kể c:a các (loanh nghiệp khác nữa. - Khônẹ âủ sức sản xuất kinh doanh theo hìCỚììỊ’ m ong muôn. Khả năng có hạn về lài chính, kỹ thuật, nhân tực ... không cho phép các c ô n g ly nhỏ hoạt dộng (heo hướng mà họ Ihấy có thể làm lốt. D o dó họ clnnlì co lạt dầu tư sản xuất kinh doanh c ó trọng cliểm (rong các lĩnh vực. Điều ấy không c h o phép họ dử sức lấy thành cổ n g trong lĩnh vực nny hùíại thất hại Irons: lĩnh 14
  18. vực khác. T h ế giới ngày nay (lòi hỏi phủi cía dạng hoá sản xuất kinh doanh, nhưng với tiềm lực nhỏ nhoi của m ình các doanh nghiệp vừa và nhỏ khổng dám m ạo hiểm lởn dể phát huy sáng kiên và lính năng động cao của m ình dành phải né tránh những khả năng rơi vào hoàn cảnh bất ịợi. - L iê n kết với các cỉoaiìh nqhiệp lớn không phải lú c nào cũng thuận ìợi. M ột lối thoát m à các cỉoanh nghiệp vừa và nhỏ thường sử (lụng ]à phải tìm k iế m sự hợp tác hỗ trợ của các công ty lớn dưới dạng hợp d ồn g sản xuất gia c ô n g ; trên c ơ sở các hợp đ ổn g này các cô n g ty lớn cấp vốn, trang bị, cho thuê m á y m ó c, giúp cho các hãng nhỏ nghiên cứu, thử nghiệm ... và các c ô n g ty lớn b ao tiêu sản phẩm, sử đụng thành quả sáng lạo... nhung việc liên kết hợp tác với c á c hãng lớn vừa ià thuận lợi, vừa !à khó khfm vì các doanh nghiệp nhỏ luôn luôn ở tư th ế yếu, bị bắt buộc, các cô n g ty lớn l hườn g hay ihay dổi bạn hàng để phù hợp với mục tiếư và tăng ỉợi ích của mình. Đ iều này tạo ra sự cạnh tranh gay gắt n ội bộ giữa các doanh nghiệp vừa và nhỏ đ ể (lược các lìãtìg lớn lựa chọn thành đ ối lượng hợp tác. Cũng vì th ế các doanh nghiệp vừa và nhỏ thường buộc phải thay dổi m ối liên kết sản xuất kinh đoatili của mình, (hay dổi Síĩn phẩm, loại hình kinh doanh, mất (hời gian cô n g sức và của cải ... ' D ễ b i thôn tín h . Các cô n g ty lớn thường cũng vì lợi ích cua mình mà sãn sàng hợp lác với c á c cô n g ty nhỏ, trong nhiều trường hợp các hãng lớn thông tínli luôn hãng nhỏ việc này thường xuyên xẩy ra ở các nước. Tuy nhiên, theo nhiều học giả, sự thôn tính trực tiếp kliỗng phải trong mọi trường hợp đều m ang lại hiệu quá cho doanh n gh iệp lớn và các (loanh nghiệp nhỏ. Ngườỉ la cũng CÎH chứng minh rằng ở Mỹ khi các hãng nhỏ gia nhập vào các công ty lớn năng suất lao đ ộn g giảm 5 0 %, thu nhập giảm 3 0 %, nhịp độ đổi mới cô n g nghệ, ứng ciụng khoa học, liến bộ kì thuật cũng châm lại. I. J„ 2. Vị trí, vai trò cửa doanh nghiệp vừa và nhỏ froïtg nền kinh tế. M ặc đù c ó những bất lợi nhất (lịnh, nlumg do dặc điểm , tính chất và lợi íiiế của chúng, nên (loanh nghiệp vừa và nhỏ c ó vị trí vai trò và tác dộng đến kinh tế xã hội rất lớn. - Các doanh nghiệp vừa và nhỏ cổ vị trí rất quan trọng ở chỗ, chúng chiếm đại đa s ố về mặt s ố lượng trong tổng s ố các cơ sở sản xuất kinh doanh và ngày càng gia tăng mạnh, ở hầu hết các nước, số lượng doanh nghiệp vừa và nhỏ chiếm khoảng trên ciưới 90% tổng số các doanh nghiệp. T ố c (lộ gia tăng số lượng
  19. doanh nghiệp vừa và nho nhỉinh lum số lượng các (.loanh nghiệp lớn. (í nước \i\ hiện nay tlieo các nhà ngliicti cứu cho hi ỐI số ỉượnu (Innnli nghiệp vừa và nhỏ ơ Việt Nam cũng chiếm khoí'mu 1ừ XO-WOÍ- lon” so (];iiili Iii’hiçp. - Gíc (loanh Miiliiệp vìtM và ììl ìcS có vni trò t]ti;m họn
  20. kế! quả vần dề huy động vốn cùa (lân cir theo luật khuyên khích (lẩu (ư trong 11 ước. - Các doỉinỉi nghiệp vùn và nhô ttóp plìỉìn dííng ke vào việc (hực hiện dô (hị hon phi tệp trung vn llnrc liiệìi (ỉược phươrm châm "ly nống bíìt lỵ luíơng”. Sự phái triển cỏn doanh nghiệp vin» vò nhó ớ nônu Ihôn sẽ lim hút người lao dộng (Ilion hoặc diiin có việc: hìni Vil có (lie I 11II 11ÚI số lưonu I(Vf 1 fao (lộng tiiòi vụ trong các kỳ nông nhàn vào hoạt (lộnil sán xuíìt - khih (loanh; rút (lỉin lực lượng !ao dộng làm nông nghiệp chuyển sanu ỈÍIMI công nụhiỌp vì) dịch vụ nlnĩng vÃn sống ngav (ại quê hương hàn quán không chuyển di xa. f)ổnc íìành với nó là diễn ra xti Iniứng hình thành những kliu vực khá 1Ọp trung các cơ sớ cồng nghiệp và (lịch vụ nhỏ ngay ở nông thôn, liến (ỉrìu len hình thànli thị fứ, thị trấn là hình (hành (lo thị nhỏ xen giữa những làng CỊUỒ. !à quá trình dồ thị lioá phi lập trung. - Các doanh nghiệp vừa và nhỏ ià nơi ương niíim các lài năng kinh doanh, ià nơi cí?vo tạo. rèn luyện c;k’ nhì) (lontih nghiệp. Kinh (loanh quy mô vừa và nhỏ sẽ ỉà nơi đào tạo rèn luyện các nhà íỉoiìỉih nghiệp lìini cjticn với môi trường kinh (loanh. Bắt dầu từ kinh {loanh quy tnò nhò vù thông (Ịua (liều hành
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2