intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học kinh tế: Phát triển hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Agribank tỉnh Quảng Trị

Chia sẻ: Cỏ Xanh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:136

39
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của đề tài là phân tích tình hình phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt của Agribank Quảng Trị trong thời gian qua, từ đó phân tích, đánh giá và đưa ra những nhận định về mức độ cũng như khả năng phát triển của Agribank Quảng Trị về dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt trong thời gian tới. Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt của Agribank Quảng Trị trong giai đoạn tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học kinh tế: Phát triển hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Agribank tỉnh Quảng Trị

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ LÊ THỊ ÁI LINH PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI AGRIBANK TỈNH QUẢNG TRỊ LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ HUẾ, 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ LÊ THỊ ÁI LINH PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI AGRIBANK TỈNH QUẢNG TRỊ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ MÃ SỐ: 8 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. MAI VĂN XUÂN HUẾ, 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự hướng dẫn khoa học của Phó Giáo sư, Tiến sĩ Mai Văn Xuân. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài là trung thực và chưa công bố bất kỳ dưới hình thức nào trước đây. Những số liệu phục vụ cho việc phân tích, đánh giá được tác giả thu thập trong quá trình nghiên cứu. Ngoài ra trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc. Học viên Lê Thị Ái Linh i
  4. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu này, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn tới tất cả các cơ quan và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể Quý thầy, cô giáo và các cán bộ công chức Phòng Sau đại học Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế đã giúp đỡ tôi về mọi mặt trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến Phó Giáo sư, Tiến sĩ Mai Văn Xuân, Thầy đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tận tình tôi trong suốt thời gian nghiên cứu để hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và các Phòng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Quảng Trị đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành chương trình học cũng như quá trình thu thập dữ liệu cho luận văn này. Cuối cùng, xin cảm ơn các bạn bè, đồng nghiệp đã góp ý giúp tôi trong quá trình thực hiện luận văn này. Học viên Lê Thị Ái Linh ii
  5. TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ Họ và tên học viên: LÊ THỊ ÁI LINH Chuyên ngành: Quản lý kinh tế, Niên khóa: 2015 - 2017 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. MAI VĂN XUÂN Tên đề tài: PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI AGRIBANK TỈNH QUẢNG TRỊ 1. Mục tiêu nghiên cứu Hệ thống hóa lý luận về thanh toán, dịch vụ thanh toán và phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt trong hoạt động kinh doanh ngân hàng. Phân tích tình hình phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt của Agribank Quảng Trị trong thời gian qua, từ đó phân tích, đánh giá và đưa ra những nhận định về mức độ cũng như khả năng phát triển của Agribank Quảng Trị về dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt trong thời gian tới. Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt của Agribank Quảng Trị trong giai đoạn tới. 2. Phương pháp nghiên cứu: Quá trình thực hiện, đề tài đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu như sau : Phương pháp thống kê mô tả, phương pháp phân tích dữ liệu chuỗi thời gian, phương pháp so sánh. 3. Kết quả mà nghiên cứu đạt được Qua nghiên cứu, phân tích đề tài đã thu được một số kết quả như sau: Hệ thống hóa và làm rõ hơn các vấn đề lý luận cơ bản về thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân hàng. Phân tích, đánh giá được tình hình phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Agribank Quảng Trị. Kết quả nghiên cứu cho thấy chi nhánh đã có những bước phát triển tích cực về dịch vụ thanh toán, tuy nhiên vẫn còn những hạn chế như sự đa dạng của sản phẩm hay tính tiện ích của dịch vụ chưa cao... Để có thể phát triển hơn nữa các dịch vụ TTKDTM tại Agribank Quảng Trị thì theo tôi, chi nhánh nên chủ động đổi mới phương thức hoạt động, đa dạng hóa các tiện ích của sản phẩm dịch vụ, đào tạo đội ngũ nhân lực chuyên nghiệp về nghiệp vụ, khai thác các thị trường tiềm năng, thường xuyên thực hiện nhiều chương trình khuyếch trương và khuyến mại lớn, cũng như các yếu tố khác. iii
  6. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Giải thích AGRIBANK : Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam ATM : Automatic teller machine (Máy giao dịch tự động) BIDV : Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam CNTT : Công nghệ thông tin DN : Doanh nghiệp ĐVCNT : Đơn vị chấp nhận thẻ EDC : Electronic Data Capture (Thiết bị đọc thẻ điện tử) KDTM : Không dùng tiền mặt MXH : Mạng Xã Hội NHCSXH : Ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam NHNN : Ngân hàng nhà nước NHTM : Ngân hàng thương mại NSNN : Ngân sách nhà nước PTTT : Phương tiện thanh toán POS : Point of sale (Điểm chấp nhận thẻ) TCTD : Tổ chức tín dụng TKTG : Tài khoản tiền gửi TM&DV : Thương mại và Dịch vụ TTKDTM : Thanh toán không dùng tiền mặt TTT : Trung tâm Thẻ Agribank Sacombank : Ngân hàng TMCP Sài gòn thương tín SPDV : Sản phẩm dịch vụ UNT : Ủy nhiệm thu UNC : Ủy nhiệm chi Vietcombank : Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam Vietinbank : Ngân hàng TMCP công thương Việt Nam iv
  7. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................iv MỤC LỤC...................................................................................................................v DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... viii DANH MỤC SƠ ĐỒ .................................................................................................ix PHẦN MỞ ĐẦU.........................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài của luận văn.........................................3 3. Mục tiêu nghiên cứu:...............................................................................................5 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:..........................................................................5 5. Phương pháp nghiên cứu:........................................................................................6 6. Kết cấu luận văn......................................................................................................6 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT......................................................................................7 1.1. Cơ sở lý luận về thanh toán không dùng tiền mặt................................................7 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của TTKDTM .................................................................7 1.1.2. Sự cần thiết khách quan và vai trò của thanh toán không dùng tiền mặt trong nền kinh tế thị trường ................................................................................................13 1.1.3. Nội dung của phát triển thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân hàng.....................16 1.1.4 Điều kiện thực hiện và nguyên tắc thanh toán KDTM qua ngân hàng............25 1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt.....................26 1.2. Một số kinh nghiệm của các ngân hàng về TTKDTM ......................................29 1.2.1. Vietcombank dẫn đầu về vị thế cạnh tranh dịch vụ thẻ ..................................29 1.2.2. BIDV đang phát triển mạnh mẽ màng lưới cung ứng dịch vụ tiện ích...........30 1.2.3. Tình hình cung cấp dịch vụ TTKDTM tại Agribank ......................................31 v
  8. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI AGRIBANK TỈNH QUẢNG TRỊ ................................................34 2.1. Tổng quan về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam và chi nhánh Quảng Trị..................................................................................................34 2.1.1. Vài nét về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam...............34 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Agribank Quảng Trị .............................35 2.1.3. Chức năng nhiệm vụ .......................................................................................35 2.1.4. Cơ cấu tổ chức.................................................................................................36 2.1.5. Tình hình nguồn lực của Agribank Quảng Trị................................................37 2.2. Thực trạng hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Agribank Quảng Trị ...................................................................................................................................40 2.2.1. Tình hình chung về hoạt động TTKDTM tại Agribank Quảng Trị ................40 2.2.2. Tình hình phát triển hoạt động TTKDTM tại Agribank Quảng Trị ...............43 2.3 Kết quả thăm dò ý kiến khách hàng về dịch vụ TTKDTM tại Agribank Quảng Trị .........47 2.3.1 Kết quả ý kiến đánh giá của khách hàng về dịch vụ thẻ ..................................48 2.3.2. Ý kiến đánh giá của khách hàng về dịch vụ thanh toán không qua thẻ.................51 2.3.3. Khả năng cung cấp dịch vụ thanh toán của Agribank Quảng Trị:..................53 2.3.4. Yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ thanh toán của Agribank Quảng Trị ..................................................................................................................56 CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI AGRIBANK QUẢNG TRỊ............64 3.1. Định hướng của Agribank Quảng Trị về phát triển hoạt động TTKDTM tới 2020...........................................................................................................................64 3.1.1. Định hướng Agirbank về hoạt động TTKDTM đến 2020 .............................64 3.1.2. Định hướng của Agribank Quảng Trị về hoạt động TTKDTM đến 2020 ......65 3.2. Giải pháp nhằm phát triển hoạt động TTKDTM ...............................................66 3.2.1. Giải pháp chung ..............................................................................................66 3.2.2. Giải pháp áp dụng cho từng hình thức TTKDTM ..........................................70 3.2.3. Nhóm giải pháp hỗ trợ ....................................................................................78 vi
  9. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................82 1. Kết luận .................................................................................................................82 2. Kiến nghị và đề xuất .............................................................................................83 2.1. Đối với Chính phủ..............................................................................................83 2.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước ............................................................................84 2.3. Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam ...............84 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................86 PHỤ LỤC..................................................................................................................88 QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1+2 BẢN GIẢI TRÌNH XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN vii
  10. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 Tình hình nguồn nhân lực của Agribank Quảng Trị .............................38 Bảng 2.2: Tình hình hoạt động kinh doanh của Agribank Quảng Trị ...................40 Bảng 2.3: Tình hình thanh toán không dùng tiền mặt tại Agribank Quảng Trị.....41 Bảng 2.4: Tình hình tài khoản khách hàng qua 3 năm ( 2014-2016) ....................42 Bảng 2.5: Các phương thức TTKDTM tại Agribank Quảng Trị ...........................46 Bảng 2.6 Cơ cấu mẫu điều tra khách hàng theo các tiêu thức ..............................47 Bảng 2.7: Ý kiến đánh giá của khách hàng về chất lượng dịch vụ thẻ ..................49 Bảng 2.7: Ý kiến đánh giá cả KH về chất lượng thẻ .............................................50 Bảng 2.9: Ý kiến đánh giá của khách hàng về đội ngũ nhân viên thẻ ...................51 Bảng 2.10: Ý kiến đánh giá của khách hàng về chất lượng dịch vụ thanh toán không qua thẻ ........................................................................................52 Bảng 2.11: Ý kiến đánh giá cả KH về đội ngũ nhân viên thanh toán......................53 Bảng 2.12: Ý kiến đánh giá của KH về cơ sở vật chất ............................................54 Bảng 2.13: Ý kiến khách hàng về nguồn thông tin giới thiệu .................................55 Bảng 2.14: Ý kiến đánh giá của khách hàng về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ thanh toán của Agribank.....................................57 Bảng 2.15. Kiểm định ANOVA theo giới tính ........................................................58 Bảng 2.16. Kiểm định ANOVA theo độ tuổi ..........................................................59 Bảng 2.17. Kiểm định ANOVA theo trình độ về chất lượng thẻ ............................60 Bảng 2.18. Kiểm định ANOVA theo trình độ về chất lượng dịch vụ thẻ ...............61 Bảng 2.19. Kiểm định ANOVA theo trình độ và giới tính của khách hàng về các lý do sử dụng dịch vụ thanh toán của Agribank tỉnh Quảng Trị ...............62 viii
  11. DANH MỤC SƠ ĐỒ Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức tại Agribank Quảng Trị ......................................................36 ix
  12. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hoạt động thanh toán được ví như là hệ thống mạch máu của nền kinh tế, nhìn từ hoạt động thanh toán có thể biết được sức khỏe của nền kinh tế như thế nào. Với một nền kinh tế thị trường hiện đại thì hoạt động thanh toán, đặc biệt là thanh toán qua ngân hàng, với hình thức chủ yếu là thanh toán không dùng tiền mặt (TTKDTM) được chú trọng rõ rệt. Thực tế, Việt Nam là một trong những quốc gia có tỷ lệ thanh toán tiền mặt lớn. Việc dùng tiền mặt thanh toán đã dẫn đến nhiều thiệt hại cho cả cơ quan quản lý và người tiêu dùng, như: tốn kém chi phí, không an toàn, dễ bị cướp, mất trộm; tạo nhiều cơ hội cho kinh tế ngầm, trốn thuế và tham nhũng; khó quản lý, kiểm soát chính xác thu nhập đối với những người có thu nhập cao để tính thuế thu nhập cá nhân. Chính vì thế, khi các ngân hàng phát triển các dịch vụ đa dạng và hiện đại chính là động thái quyết định thúc đẩy nhanh hiện thực hóa mục tiêu thanh toán không dùng tiền mặt. Ngày nay, hoạt động của hệ thống Ngân hàng ở Việt Nam đang dần chuyển dịch cơ cấu hoạt động cũng như cơ cấu doanh thu, từ các sản phẩm truyền thống như nhận tiền gửi và cho vay sang các sản phẩm ngân hàng hiện đại liên quan đến hoạt động thanh toán. Hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt không chỉ thúc đẩy tăng trưởng cho hầu hết mọi lĩnh vực kinh tế mà từ đó còn góp phần đẩy nhanh qua trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Việc phát triển hệ thống thanh toán qua ngân hàng không chỉ tạo tiền đề, nền tảng cho việc phát triển hoạt động kinh doanh của ngân hàng mà còn giúp Nhà nước quản lý vĩ mô một cách có hiệu quả, đặc biệt là trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. Trong nền kinh tế theo cơ chế thị trường thì tổ chức thanh toán không dùng tiền mặt với nhiều hình thức thanh toán thích hợp thuận tiện, đa dạng, an toàn chính xác đem lại hiệu quả cao không chỉ phục vụ tốt cho việc tăng tốc độ chu chuyển vốn trong nền kinh tế quốc dân, đẩy mạnh tốc độ phát triển lưu thông hàng hoá mà còn trực tiếp làm thay đổi khối lượng tiền mặt lưu thông. Đây là yếu tố cần thiết căn bản để ổn định tiền tệ, chống và kiềm 1
  13. chế lạm phát. Vì vậy Chính Phủ và hệ thống Ngân hàng luôn tìm những biện pháp hữu hiệu nhất để mở rộng và phát triển các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong nền kinh tế. Đặc biệt, trong xu hướng toàn cầu hóa và tự do hóa tài chính, sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ cùng các chính sách phát triển bền vững của Chính phủ đã tạo nền tảng vững chắc cho hiện đại hóa hệ thống thanh toán, thúc đẩy các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt phát triển, từng bước giúp người dân và doanh nghiệp tiếp cận, sử dụng dịch vụ thanh toán qua ngân hàng một cách dễ dàng, thuận tiện. TTKDTM đã và đang trở thành phương tiện thanh toán phổ biến và được nhiều quốc gia khuyến khích sử dụng, nhất là các phương tiện thanh toán điện tử. Thanh toán không dùng tiền mặt là một xu hướng tất yếu của quá trình phát triển kinh tế. Nó không những mang lại những lợi ích về mặt kinh tế mà còn phục vụ tốt hơn cho công tác quản lý nhà nước. Việt Nam là một nước có tỷ lệ thanh toán bằng tiền mặt trên tổng phương tiện thanh toán còn cao. Tại một số quốc gia ở Đông Nam Á như Singapore, Thái Lan…, tỷ lệ này hiện ở khoảng từ 11 – 17%, tại các nước châu Âu, tỷ lệ này thấp hơn rất nhiều; một số quốc gia phát triển như Thụy Điển, Na Uy… chỉ ở dưới mức 1% [14]. Trong những năm qua tỷ lệ tiêu dùng bằng tiền mặt có xu hướng giảm dần tuy nhiên ở mức độ còn khiêm tốn. Nhằm tạo bước đột phá trong trong khâu thanh toán để hạn chế lượng tiền mặt lưu thông trong nền kinh tế nâng cao khả năng điều hành chính sách tiền tệ trong thời kỳ hội nhập nền kinh tế thế giới, đồng thời góp phần hạn chế các giao dịch bất hợp pháp, tăng cường sự quản lý nhà nước đối với các chi tiêu tài chính từ ngân sách và vốn nhà nước, chính phủ Việt Nam đã ban hành và cho thực thi các chính sách đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt. Đặc biệt khi Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 291/2006/QĐ-TTg ngày 29/12/2006 phê duyệt “Đề án thanh toán không dùng tiền mặt giai đoạn 2006-2010 và định hướng đến năm 2020” thì vấn đề TTKDTM và phát triển TTKDTM càng được quan tâm và chú trọng. 2
  14. Agribank Quảng Trị là ngân hàng thương mại lớn nhất trong địa bàn tỉnh Quảng Trị, chiếm phần lớn thị phần huy động vốn, cấp tín dụng cũng như cung cấp dịch vụ thanh toán, bao gồm cả thanh toán bằng tiền mặt cũng như thanh toán không dùng tiền mặt. Trong quá trình thực hiện các hoạt động thương mại, nhất là trong lĩnh vực TTKDTM có nhiều thành tựu nhưng cũng đồng thời có cả những bất cập, hạn chế. Với lý do đó, tôi chọn đề tài “Phát triển hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Agribank tỉnh Quảng Trị” làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sỹ. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài của luận văn Hoạt động TTKDTM và các xu hướng nghiên cứu liên quan đến phát triển TTKDTM đã có nhiều tác giả, nhiều công trình nghiên cứu dưới nhiều góc độ khác nhau. Nghiên cứu chung về hoạt động TTKDTM có các đề tài và công trình tiêu biểu: Luận án tiến sỹ “Phát triển Dịch vụ TTKDTM cho khu vực dân cư tại Việt Nam”, của Đặng Công Hoàn (2015), trường Đại học Kinh tế - ĐHQGHN. Đề tài đã đánh giá được thực trạng phát triển của dịch vụ TTKDTM cho khu vực dân cư tại nước ta hiện nay, làm rõ vai trò của các chính sách của Nhà nước trong việc thúc đẩy và phát triển dịch vụ TTKDTM cho khu vực dân cư. Đặc biệt đề tài đã đánh giá của TTKDTM đối với với nền kinh tế và cộng đồng theo mô hình hồi quy theo chuỗi thời gian với các biến: Tỷ lệ TTKDTM/TPTTT; GDP Bình quân đầu người và Tổng thu ngân sách nhà nước hàng năm, để thực hiện phân tích tương quan. Tuy nhiên đề tài chỉ tập trung vào nghiên cứu thực trạng và đề ra giải pháp phát triển các dịch vụ TTKDTM thông qua các phương thức hiện đại, có mức độ ứng dụng công nghệ thông tin cao như: Thẻ thanh toán (thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng, thẻ trả trước), dịch vụ thanh toán điện tử (Internet banking, Mobile Banking, ví điện tử…) phục vụ nhóm khách hàng dân cư. Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh, “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại các ngân hàng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng”, của Lê Thị Biếc Linh (2010), trường Đại học Đà Nẵng. Luận văn đã 3
  15. đưa ra mô hình tổng hợp và phân tích cụ thể, chi tiết các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động TTKDTM tại các ngân hàng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, gồm 2 nhóm là: Nhân tố thuộc về khách hàng và nhân tố thuộc về ngân hàng. Từ đó đưa ra những giải pháp nhằm phát triển hoạt động TTKDTM trên địa bàn thành phố. Tuy nhiên, đề tài mới chỉ đề cập đến các dịch vụ TTKDTM dành cho đối tượng khách hàng cá nhân. Bên cạnh những nghiên cứu chung về dịch vụ TTKDTM có nhiều công trình nghiên cứu về TTKDTM ở trên một số phạm vi cụ thể, có thể kể đến: Luận văn thạc sĩ kinh tế, “Phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh TP Hồ Chí Minh”, của Huỳnh Thị Thanh Hảo (2011), trường Đại học kinh tế. Luận văn đã khái quát được hoạt động thanh toán của các ngân hàng thương mại nói chung cũng như của ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam nói riêng. Đồng thời thông qua đó, tác giả nêu thực trạng về hoạt động thanh toán tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh TP Hồ Chí Minh”, trên cơ sở phân tích số liệu tại đơn vị nghiên cứu. Từ đó chỉ ra những ưu điểm cũng như nhược điểm của hoạt động thanh toán tại đơn vị. Tuy nhiên, thông tin, tài liệu thu thập còn hạn chế, chưa thực hiện điều tra, khảo sát thực tế khách hàng. Do vậy các nhận định, đánh giá, giải pháp do tác giả đưa ra còn mang nặng tính lý thuyết, chưa có tính ứng dụng cao trong thực tế tại đơn vị nghiên cứu. Luận văn thạc sĩ kinh doanh và quản lý, “Phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Agribank chi nhánh Cao Lãnh - tỉnh Đồng Tháp”, của Trần Hữu Bình (2014), trường Đại học Kinh tế quốc dân. Luận văn đã hệ thống hóa và làm rõ thêm một số vấn đề lý thuyết về TTKDTM. Nghiên cứu, phân tích và đánh giá có hệ thống thực trạng thanh toán không dùng tiền mặt tại Agribank chi nhánh Cao Lãnh - tỉnh Đồng Tháp. Luận văn đánh giá những kết quả đạt được, những mặt còn hạn chế trong thanh toán không dùng tiền mặt, đề xuất các biện pháp cụ thể nhằm phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Agribank chi nhánh Cao Lãnh - tỉnh Đồng Tháp. Tuy nhiên, phần cơ sở lý luận và phần thực trạng chưa có mối lên hệ rõ nét, 4
  16. chỉ tiêu phí, chất lượng dịch vụ được đề cập đến trong phần lý thuyết nhưng tác giả chưa phân tích làm rõ thực trạng các yếu tố trên tại đơn vị nghiên cứu. Những công trình trên đã phần nào khái quát một phần cơ sở lý luận, thực tiễn về TTKDTM, có nhiều đề tài nghiên cứu sâu trong một phạm vi nhất định. Tuy vậy, nghiên cứu “Phát triển hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Agribank tỉnh Quảng Trị” chưa có công trình hay tác giả nào nghiên cứu một cách có hệ thống, do đó đề tài vẫn còn nguyên giá trị và tính thời sự. Các đề tài, công trình, bài viết trên là cơ sở để tác giả kế thừa, nghiên cứu và hoàn thiện đề tài của mình. 3. Mục tiêu nghiên cứu: - Mục tiêu tổng quát: Trên cơ sở phân tích kết quả của hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Agribank Quảng Trị, đề xuất giải pháp nhằm phát triển hơn nữa hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Agribank Quảng Trị tới 2020. - Mục tiêu cụ thể: + Hệ thống những vấn đề lý luận chung về thanh toán không dùng tiền mặt trong ngân hàng. + Phân tích, đánh giá thực trạng công tác thanh toán không dùng tiền mặt tại Agribank tỉnh Quảng Trị. + Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Agribank tỉnh Quảng Trị. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: - Đối tượng nghiên cứu: hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt trong ngân hàng. - Phạm vi nghiên cứu: + Không gian: tại Agribank tỉnh Quảng Trị + Thời gian: đánh giá thực trạng từ năm 2014-2016, điều tra số liệu trong năm 2016. 5
  17. 5. Phương pháp nghiên cứu: - Thu thập thông tin, số liệu: + Số liệu thứ cấp: từ các báo cáo thường niên, báo cáo tổng kết, báo cáo đánh giá hoạt động ngân hàng và các báo cáo khác của Agribank Quảng Trị từ 2014-2016. Các số liệu trên báo, tạp chí, Internet... + Số liệu sơ cấp: tác giả điều tra phỏng vấn trực tiếp khách hàng sử dụng dịch vụ thanh toán bằng bảng hỏi được thiết kế sẵn căn cứ các nội dung nghiên cứu theo phương pháp điều tra chọn mẫu ngẫu nhiên các khách hàng đến giao dịch thanh toán tại Agribank Quảng Trị , số mẫu điều tra hợp lệ thu về là 138 mẫu. - Xử lý số liệu: Phần mềm SPSS và EXCEL. - Phương pháp tổng hợp và phân tích: + Phương pháp thống kê mô tả + Phương pháp phân tích dữ liệu chuỗi thời gian + Phương pháp so sánh 6. Kết cấu luận văn Đề tài nghiên cứu ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tham khảo, luận văn gồm có 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về thanh toán không dùng tiền mặt Chương 2: Thực trạng công tác thanh toán không dùng tiền mặt tại Agribank tỉnh Quảng Trị Chương 3: Định hướng và giải pháp nhằm phát triển hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Agribank Quảng Trị 6
  18. CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT 1.1. Cơ sở lý luận về thanh toán không dùng tiền mặt 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm của TTKDTM 1.1.1.1. Khái niệm về thanh toán, TTKDTM và phát triển TTKDTM Dịch vụ là kết quả tạo ra do các hoạt động tiếp xúc trực tiếp giữa người cung ứng và khách hàng và các hoạt động nội bộ của người cung ứng để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Thanh toán là sự chuyển giao tài sản của một bên (người hoặc công ty, tổ chức) cho bên kia, thường được sử dụng khi trao đổi sản phẩm hoặc dịch vụ trong một giao dịch có ràng buộc pháp lý. Dạng thức đơn giản và cổ xưa nhất của thanh toán là hàng đổi hàng. Trong đó, tiền là phương tiện thực hiện trao đổi hàng hóa, đồng thời là việc kết kết thúc quá trình trao đổi. Lúc này tiền thực hiện chức năng phương tiện thanh toán. Sự vận động của tiền tệ có thể tách rời hay độc lập tương đối với sự vận động của hàng hoá. Thực hiện chức năng phương tiện thanh toán, tiền không chỉ sử dụng để trả các khoản nợ về mua chịu hàng hóa, mà chúng còn được sử dụng để thanh toán những khoản nợ vượt ra ngoài phạm vi trao đổi như nộp thuế, trả lương, đóng góp các khoản chi dịch vụ ... Ngân hàng là một tổ chức kinh doanh tiền tệ, thu phí của khách hàng, không trực tiếp tạo ra sản phẩm cụ thể, nhưng với việc đáp ứng các nhu cầu về tiền tệ, về vốn, về thanh toán cho khách hàng, ngân hàng đã gián tiếp tạo ra sản phẩm dịch vụ trong nền kinh tế. Có thể hiểu, dịch vụ thanh toán qua ngân hàng là việc cung ứng phương tiện thanh toán, thực hiện giao dịch thanh toán trong nước và quốc tế, thực hiện thu hộ, chi hộ và các loại dịch vụ khác của các ngân hàng thương mại, cung ứng dịch vụ thanh toán theo yêu cầu của người sử dụng dịch vụ thanh toán. Phương tiện thanh toán là tiền mặt và các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt được sử dụng nhằm thực hiện giao dịch thanh toán. 7
  19. Theo Nghị định số 101/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ và Thông tư 46/2014/NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thì: “Dịch vụ TTKDTM là các dịch vụ thanh toán qua tài khoản ngân hàng và một số dịch vụ khác thực hiện thanh toán không qua tài khoản ngân hàng”. Theo quy định tại Khoản 3, 4 Điều 4 Nghị định số 101/2012/NĐ-CP: “ 3. Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt (sau đây gọi là tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán) gồm: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước), ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô và một số tổ chức khác. 4. Tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán là các tổ chức không phải là ngân hàng được Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán.” Để hướng dẫn Nghị định số 101/2012/NĐ-CP tại Điều 2 của Thông tư 46/2014/NHNN quy định về tổ chức cung ứng dịch vụ TTKDTM bao gồm: “1. Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán bao gồm: a) Ngân hàng Nhà nước; b) Ngân hàng thương mại, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác xã, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (sau đây gọi là ngân hàng); c) Quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô. 2. Tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán.” Và Điều 1 Nghị định 80/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 07 năm 2016 của Chính phủ “Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số Điều của Nghị định số 101/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về thanh toán không dùng tiền mặt” quy định: “Tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán là: a) Tổ chức không phải là ngân hàng được Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán; b) Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép cung ứng dịch vụ ví điện tử.” 8
  20. Như vậy theo quan điểm của các nhà quản lý nhà nước hoạt động cung ứng dịch vụ TTKDTM được thực hiện bởi nhiều chủ thể khác nhau, đó có thể là các ngân hàng, tổ chức tín dụng hoặc tổ chức trung gian được Nhà nước cấp phép và do nhiều chủ thể khác nhau thực hiện (có thể là cá nhân hoặc tổ chức), theo nhiều hình thức khác nhau (có thể thông qua tài khoản hoặc không thông qua tài khoản) [Điều 4, Nghị định số 101/2012/NĐ-CP; Điều 1, Nghị định 80/2016/NĐ-CP]. Theo một số quan điểm khác, như tác giả Đặng Công Hoàn (2015): “TTKDTM là một hoạt động dịch vụ thanh toán được thực hiện bằng cách sử dụng các công cụ/phương thức thanh toán để bù trừ tiền từ tài khoản/hạn mức tiền của người phải trả sang tài khoản của người thụ hưởng hoặc được bù trừ lẫn nhau thông qua đơn vị cung ứng DVTT”. Theo tác giả Đỗ Thị Khánh Ngọc (2014): “Thanh toán không dùng tiền mặt là những khoản thanh toán thực hiện bằng cách trích tiền từ tài khoản của người phải trả sang tài khoản của người người thụ hưởng hoặc bù trừ lẫn nhau thông qua tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán”. Theo các quan điểm này thì TTKDTM là một hình thức vận động của tiền tệ. Trong TTKDTM, các NHTM, tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính vi mô đóng vai trò trung gian thực hiện yêu cầu của khách hàng nhằm thỏa mãn mục đích của họ thông qua các hình thức thanh toán, thu hộ, chi hộ, chuyển tiền…bằng cách trích chuyển trên sổ sách, ghi chép cắt chuyển tiền từ người này sang người khác, từ nơi này sang nơi khác không sử dụng đến tiền mặt. Như vậy, TTKDTM là sản phẩm, dịch vụ ngân hàng cung ứng cho khách hàng để thực hiện quyền nhận chi trả hoặc/và nghĩa vụ phải chi trả trong các giao dịch có liên quan đến tiền tệ, theo đó ngân hàng sẽ đại diện cho khách hàng thực hiện nghĩa vụ chi trả thay; thực hiện quyền được chi trả; hoặc là trung gian (tổ chức cung ứng dịch vụ được Ngân hàng Nhà nước cấp phép) chi trả cho các chủ thể trong quan hệ kinh tế. Như vậy TTKDTM qua ngân hàng là nghiệp vụ trung gian của ngân hàng. Ngân hàng chỉ thực hiện thanh toán khi có lệnh của chủ tài khoản, bao gồm các tổ chức kinh tế, đơn vị cá nhân mở tài khoản tại Ngân hàng. Thanh toán không dùng tiền mặt thông thường gồm có 4 bên: 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2