intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học lâm nghiệp: Đặc điểm lâm học của loài cây Huỷnh (Heritiera javanica (Blume) Kosterm.) phân bố tự nhiên tại Khu Bảo tồn thiên nhiên – Văn hóa Đồng Nai, tỉnh Đồng Nai

Chia sẻ: Tri Tâm | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:131

19
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu nhằm xác định được một số đặc điểm lâm học cơ bản của loài Huỷnh ở lâm phận Khu Bảo tồn thiên nhiên – Văn hóa Đồng Nai; đề xuất đƣợc một số giải pháp định hướng góp phần bảo tồn và phát triển loài cây Huỷnh tại khu vực nghiên cứu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học lâm nghiệp: Đặc điểm lâm học của loài cây Huỷnh (Heritiera javanica (Blume) Kosterm.) phân bố tự nhiên tại Khu Bảo tồn thiên nhiên – Văn hóa Đồng Nai, tỉnh Đồng Nai

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP NGUYỄN MẠNH ĐIỆP ĐẶC ĐIỂM LÂM HỌC CỦA LOÀI CÂY HUỶNH (Heritiera javanica (Blume) Kosterm) PHÂN BỐ TỰ NHIÊN TẠI KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN – VĂN HÓA ĐỒNG NAI LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP Đồng Nai, 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP NGUYỄN MẠNH ĐIỆP ĐẶC ĐIỂM LÂM HỌC CỦA LOÀI CÂY HUỶNH (Heritiera javanica (Blume) Kosterm) PHÂN BỐ TỰ NHIÊN TẠI KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN – VĂN HÓA ĐỒNG NAI CHUYÊN NGÀNH: LÂM HỌC MÃ SỐ: 60 62 02 01 LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHẠM MINH TOẠI Đồng Nai, 2017
  3. i LỜI CẢM ƠN Luận văn đƣợc hoàn thành tại Trƣờng Đại học Lâm nghiệp (ĐHLN) theo chƣơng trình đào tạo Cao học Lâm nghiệp khoá 23 (2015 – 2017). Trong quá trình thực hiện, học viên đã nhận đƣợc sự giúp đỡ có hiệu quả của Ban Giám Hiệu và Phòng Đào tạo Sau đại học Trƣờng ĐHLN, Ban Giám đốc và Phòng Khoa học công nghệ và Hợp tác quốc tế, Phân hiệu Trƣờng ĐHLN tại tỉnh Đồng Nai. Nhân dịp này, cho phép tôi bày tỏ lời cảm ơn chân thành nhất về sự giúp đỡ đó. Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến TS. Phạm Minh Toại, ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn khoa học, đã dành nhiều công sức giúp đỡ tác giả hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Xin cảm ơn sự giúp đỡ và hỗ trợ của lãnh đạo Khu Bảo tồn, Phòng Bảo tồn và toàn thể viên chức Phòng bảo tồn Khu Bảo tồn Thiên nhiên -Văn hóa Đồng Nai. Đặc biệt, xin tỏ lòng biết ơn đến cha, mẹ kính yêu, các anh, chị, em trong gia đình, vợ và các con luôn ủng hộ, động viên và tạo tất cả các điều kiện tốt nhất giúp tôi vƣợt qua nhiều khó khăn, thử thách để hoàn thành luận văn này. Xin đƣợc tri ân tất cả những giúp đỡ đó. Trong quá trình thực hiện luận văn, do thời gian nghiên cứu ngắn và trình độ chuyên môn còn hạn chế nên luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Học viên rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp của các nhà khoa học, bạn bè đồng nghiệp để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn./. Đồng Nai, ngày tháng năm 2017 Học viên Nguyễn Mạnh Điệp
  4. ii LỜI CAM KẾT Tôi xin cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng cá nhân. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào khác. Nếu nội dung nghiên cứu của tôi trùng lập với bất kỳ công trình nào đã công bố, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và tuân thủ kết luận đánh giá luận văn của Hội đồng khoa học. Đồng Nai, ngày tháng năm 2017 Ngƣời cam đoan Nguyễn Mạnh Điệp
  5. iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nội dung đầy đủ ĐDSH Đa dạng sinh học Khu Bảo tồn Khu Bảo tồn Thiên nhiên - Văn hóa Đồng Nai Khu BTTN&DT Vĩnh Cửu Khu Bảo tồn Thiên nhiên và Di tích Vĩnh Cửu OTC Ô tiêu chuẩn ODB Ô đạng bản QLBVR Quản lý bảo vệ rừng QXTVR Quần xã thực vật rừng SC Sinh cảnh Rkx Rừng kín thƣờng xanh PCCCR Phòng cháy chữa cháy rừng Dtán Đƣờng kính tán lá Hdc Chiều cao dƣới cành D1.3 Đƣờng kính thân cây ở vị trí 1.3m so với bề mặt đất D Đƣờng kính trung bình Dmax - Dmin Biên độ biến động đƣờng kính thân cây Hvn Chiều cao thân cây vút ngọn Hmax - Hmin Biên độ biến động chiều cao thân cây Ni Số cây theo các cấp đƣờng kính N Tổng số cây trên ô mẫu hoặc trên 1 ha G Tiết diện ngang lâm phần V Thể tích thân cây M Trữ lƣợng gỗ S Sai lệch chuẩn S2 Phƣơng sai Se Sai số chuẩn của số trung bình
  6. iv V Hệ số biến động Sk Độ lệch Ku Độ nhọn
  7. v MỤC LỤC CÁC BẢNG Bảng 4.1. Tổng hợp các loại đất chính tại KBT TN&VH Đồng Nai ............ 33 Bảng 5.1. Độ cao, độ dốc nơi có cây Huỷnh phân bố.................................... 40 Bảng 5.2. Thành phần dinh dƣỡng chất đất rừng nơi có Huỷnh phân bố ...... 41 Bảng 5.3. Tổ thành loài tầng cây cao trạng thái rừng IIIA1 .......................... 43 Bảng 5.4. Tổ thành tầng cây cao trạng thái rừng IIB ..................................... 45 Bảng 5.5. Phân bố số cây theo cỡ đƣờng kính trạng thái IIIA1..................... 47 Bảng 5.6. Phân bố số cây theo đƣờng kính trạng thái rừng IIb ..................... 48 Bảng 5.7. Phân bố số cây theo Hvn trạng thái IIIA1 ..................................... 50 Bảng 5.8. Phân bố số cây theo Hvn trạng thái rừng IIb ................................. 51 Bảng 5.9. Các chỉ số đặc trƣng thống kê trạng thái rừng IIIa1 ...................... 53 Bảng 5.10. Các chỉ số đặc trƣng thống kê trạng thái rừng IIb ....................... 55 Bảng 5.11. Các chỉ số đặc trƣng của cây qua hệ với loài Huỷnh .................. 58 Bảng 5.12. Tổ thành cây tái sinh tự nhiên trạng thái IIIA ............................. 59 Bảng 5.13. Tổng hợp số cây tái sinh theo Hvn trang thái rừng IIIa1 ............ 60 Bảng 5.14. Tổ thành loài cây tái sinh trạng thái rừng IIB ............................. 62 Bảng 5.15. Tổng hợp số cây tái sinh theo Hvn trang thái rừng IIb ............... 63 Bảng 5.16. Tổ thành loài cây tái sinh xung quanh cây mẹ ............................ 65 Bảng 5.17. Tổng hợp tái sinh cây Huỷnh triển vọng dƣới tán cây mẹ .......... 66 Bảng 5.18. Tổ thành loài tầng cây cao đi kèm với cây Huỷnh ...................... 68
  8. vi MỤC LỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 5.1. Tổ thành tầng cao trạng thái rừng IIIA1.................................... 44 Biểu đồ 5.2. Tổ thành loài cây gỗ tầng cao trạng thái rừng IIB...................... 46 Biểu đồ 5.3. Phân bố n/D1.3 trạng thái rừng IIIA1 ....................................... 48 Biểu đồ 5.5. Phân bố n/Hvn trạng thái rừng IIIa1 ........................................... 50 Biểu đồ 5.6. Phân bố n/Hvn trạng thái rừng IIb .............................................. 51 Biểu đồ 5.7. Tổ thành loài cây tái sinh trạng thái rừng IIIA1 ........................ 60 Biểu đồ 5.8. Phân bố n/Hvn cây tái sinh trạng thái rừng IIIA1 ..................... 60 Biểu đồ 5.9. Tổ thành loài cây tái sinh trạng thái rừng IIb ............................ 62 Biểu đồ 5.10. Phân bố n/Hvn cây tái sinh trạng thái rừng IIb ....................... 63 Biểu đồ 5.11. Tổ thành loài cây tái sinh dƣới tán cây mẹ .............................. 65
  9. vii MỤC LỤC CÁC HÌNH Hình 3.1. Sơ đồ nghiên cứu của đề tài ........................................................... 19 Hình 3.2. Điều tra và lập ô tiêu chuẩn ........... Error! Bookmark not defined. Hình 3.3. Nhóm giám định cây rừng.............. Error! Bookmark not defined. Hình 5.1. Hình thái lá non và quả .................. Error! Bookmark not defined. Hình 5.2. Quả, noãn quả giải phẫu................. Error! Bookmark not defined. Hình 5.3. Huỷnh tái sinh tự nhiên .................. Error! Bookmark not defined. Hình 5.4. Hình thái gốc cây Huỷnh ............... Error! Bookmark not defined. Hình 5.5. Lớp biểu bì cây Huỷnh còn sống ... Error! Bookmark not defined. Hình 5.6. Cây Huỷnh trƣởng thành tự nhiên . Error! Bookmark not defined. Hình 5.7. Xác định độ dầy đất ....................... Error! Bookmark not defined. Hình 5.8. Đám mây tƣơng quan Hvn với D1.3 trạng thái IIIa1.............. Error! Bookmark not defined. Hình 5.9. Quy luật tƣơng quan Hvn với D1.3 trạng thái IIIa1 ............... Error! Bookmark not defined. Hình 5.10. Đám mây tƣơng quan Hvn với Dtán trạng thái IIIa1 ............ Error! Bookmark not defined. Hình 5.11. Quy luật tƣơng quan Hvn với Dtán trạng thái IIIa1 ............. Error! Bookmark not defined. Hình 5.12. Đám mây tƣơng quan Hvn với D1.3 trạng thái Iib ................ Error! Bookmark not defined. Hình 5.13. Quy luật tƣơng quan Hvn với D1.3 trạng thái IIb ................ Error! Bookmark not defined. Hình 5.14. Đám mây tƣơng quan Hvn với Dtán trạng thái IIb ............... Error! Bookmark not defined.
  10. viii Hình 5.15. Quy luật tƣơng quan Hvn với Dtán trạng thái IIb................. Error! Bookmark not defined. Hình 5.16. Đám mây tƣơng quan Hvn với D1.3 loài đi kém với Huỷnh Error! Bookmark not defined. Hình 5.17. Quy luật tƣơng quan Hvn với D1.3 loài đi kém với Huỷnh . Error! Bookmark not defined. Hình 5.18. Đám mây tƣơng quan Hvn với Dtán loài đi kém với Huỷnh Error! Bookmark not defined. Hình 5.19. Quy luật tƣơng quan Hvn với Dtán loài đi kém với Huỷnh . Error! Bookmark not defined. MỤC LỤC NỘI DUNG TRANG CHƢƠNG 1....................................................................................................... 1 ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1 CHƢƠNG 2....................................................................................................... 3 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ......................................................... 3 2.1. TRÊN THẾ GIỚI ......................................................................................... 3 2.1.1. Nghiên cứu về đặc điểm sinh vật học, sinh thái học....................... 3 2.1.2. Nghiên cứu đặc điểm lâm học của loài cây .................................... 5 2.2. Ở VIỆT NAM ............................................................................................ 6 2.2.1. Nghiên cứu đặc điểm sinh vật học, sinh thái học ........................... 6 2.2.2. Nghiên cứu đặc điểm lâm học loài cây ........................................... 7 2.3. KHÁI QUÁT VỀ CÂY HUỶNH (HERITIERA JAVANICA (BLUME) KOSTERM.)9
  11. ix 2.3.1. PHÂN LOẠI ............................................................................................ 9 2.3.2. ĐẶC ĐIỂM SINH VẬT HỌC VÀ SINH THÁI HỌC CÂY HUỶNH .................. 11 2.3.3. ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ VÀ GIÁ TRỊ SỬ DỤNG ............................................ 12 CHƢƠNG 3..................................................................................................... 15 MỤC TIÊU, GIỚI HẠN, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................................................................................... 15 3.1. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .......................................................................... 15 3.2. GIỚI HẠN NGHIÊN CỨU ........................................................................... 15 3.3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ......................................................................... 15 3.3.1. Nghiên cứu đặc điểm khu vực phân bố tự nhiên của loài Huỷnh . 15 3.3.2. Nghiên cứu đặc điểm cấu trúc của các lâm phần nơi có cây Huỷnh phân bố tự nhiên ...................................................................................... 15 3.3.3. Nghiên cứu đặc điểm tái sinh và tổ thành cây gỗ đi kèm với loài Huỷnh trong lâm phần............................................................................. 16 3.3.4. Đề xuất một số giải pháp góp phần bảo tồn và phát triển loài cây Huỷnh tại khu vực nghiên cứu ................................................................ 16 3.4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................... 16 3.4.1. QUAN ĐIỂM PHƢƠNG PHÁP LUẬN ........................................................ 16 3.4.2. PHƢƠNG PHÁP THU THẬP SỐ LIỆU ....................................................... 18 3.4.3. PHƢƠNG PHÁP NỘI NGHIỆP .................................................................. 26 CHƢƠNG 4..................................................................................................... 30 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA .................................... 30 KHU VỰC NGHIÊN CỨU ............................................................................ 30 4.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN .............................................................................. 30 4.1.1. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ ...................................................................................... 30 4.1.2. ĐIỀU KIỆN ĐỊA HÌNH............................................................................ 31
  12. x 4.1.3. ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU ............................................................................. 31 4.1.4. CHẾ ĐỘ THỦY VĂN .............................................................................. 32 4.1.5. THỔ NHƢỠNG ..................................................................................... 32 4.1.6. TÀI NGUYÊN RỪNG ............................................................................. 33 4.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI .................................................................. 37 CHƢƠNG 5..................................................................................................... 38 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .............................................. 38 5.1. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI CƠ BẢN VỀ CÂY HUỶNH TẠI KHU BẢO TỒN ......... 38 5.2. ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ TỰ NHIÊN CỦA LOÀI HUỶNH TẠI KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN-VĂN HÓA ĐỒNG NAI ......................................................................... 40 5.2.1. ĐIỀU KIỆN KHÍ HẬU NƠI CÓ CÂY HUỶNH PHÂN BỐ .............................. 40 5.2.2. TRẠNG THÁI RỪNG VÀ ĐIỀU KIỆN ĐỊA HÌNH, ĐẤT ĐAI NƠI CÓ LOÀI HUỶNH PHÂN BỐ .......................................................................................... 40 5.3. ĐẶC ĐIỂM CẤU TRÚC TẦNG CÂY CAO CỦA CÁC LÂM PHẦN ..................... 43 5.3.1. CẤU TRÚC TỔ THÀNH TẦNG CÂY CAO TRONG CÁC LÂM PHẦN ............. 43 5.3.2. ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ N/D1.3 CỦA LÂM PHẦN NƠI CÓ LOÀI HUỶNH PHÂN BỐ................................................................................................................. 47 5.3.3. ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ N/HVN LÂM PHẦN NƠI CÓ LOÀI HUỶNH PHÂN BỐ 49 5.3.4. CÁC ĐẶC TRƢƠNG QUAN HỆ HVN, DT, D1.3 CỦA LÂM PHẦN .............. 52 5.4. ĐẶC ĐIỂM TÁI SINH VÀ MỐI QUAN HỆ CỦA LOÀI HUỶNH VỚI CÁC LOÀI CÂY KHÁC TRONG LÂM PHẦN ........................................................................ 59 5.4.1. ĐẶC ĐIỂM TÁI SINH DƢỚI TÁN CÁC TRẠNG THÁI RỪNG ....................... 59 5.4.2. TÁI SINH TỰ NHIÊN XUNG QUANH GỐC CÂY MẸ ................................... 64 5.4.3. CẤU TRÚC TỔ THÀNH NHÓM LOÀI CÂY ĐI KÈM VỚI HUỶNH ................ 67 5.5. ĐỀ XUẤT ĐỊNH HƢỚNG MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN LOÀI HUỶNH TẠI KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN – VĂN HÓA ĐỒNG NAI ................... 68
  13. xi KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................... 70 1. KẾT LUẬN ................................................................................................. 70 2. TỒN TẠI .................................................................................................... 71 3. KHUYẾN NGHỊ .......................................................................................... 71 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 73
  14. 1 Chƣơng 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, Việt Nam là một nƣớc có độ che phủ của thảm thực vật rừng chiếm 40,84% lãnh thổ với trên 14 triệu ha rừng (Bộ NN&PTNT, 2016) [2] và nằm trong số 16 quốc gia có tính đa dạng sinh học cao trên thế giới. Tỉnh Đồng Nai, cũng nhƣ các địa phƣơng khác trong cả nƣớc rừng tự nhiên suy giảm nhanh chóng do có chỉ tiêu khai thác gỗ từ rừng tự nhiên, do chiến tranh, do di dân tự do từ các tỉnh miền bắc trong những thập kỷ trƣớc. Mất rừng cũng đồng nghĩa với đa dạng sinh học bị suy giảm, một số loài cây quý, hiếm có nhiều giá trị không chỉ về sinh học, sinh thái môi trƣờng mà còn có thể đáp ứng đời sống xã hội khu vực. Nhận thức đƣợc các giá trị to lớn từ rừng mang lại, đƣợc sự quan tâm của lãnh đạo địa phƣơng, ngày 02/12/2003 Khu Bảo tồn Thiên nhiên và Di tích Vĩnh Cửu (Khu BTTN&DT Vĩnh Cửu), tiền thân là Khu Dự trữ thiên nhiên Vĩnh Cửu, đƣợc thành lập theo Quyết định số 4679/2003/QĐ-UBT của UBND Tỉnh Đồng Nai trên cơ sở sáp nhập lâm phần của các lâm trƣờng Hiếu Liêm, Mã Đà và một phần lâm trƣờng Vĩnh An. Sau đó tiếp tục sát nhập trung tâm quản lý di tích chiến khu Đ theo Quyết định số 09/2006/QĐ-UBND ngày 20/02/2006 của UBND tỉnh Đồng Nai và sát nhập Ban quản lý rừng phòng hộ Vĩnh An vào KBT theo Quyết định số 2053/QĐ-UBND ngày 27/06/2008 của UBND tỉnh Đồng Nai. Đến ngày 28/8/2010 Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ra Quyết định số 2208/QĐ- UBND về việc đổi tên Khu Bảo tồn Thiên nhiên và Di tích Vĩnh Cửu thành Khu Bảo tồn thiên nhiên - Văn hóa Đồng Nai (Khu Bảo tồn). Khu Bảo tồn trực thuộc Ủy ban Nhân dân tỉnh Đồng Nai với tổng diện tích tự nhiên hơn 100.000 ha nằm ở phía bắc của tỉnh Đồng Nai thuộc tiểu
  15. 2 vùng Bảo tồn sinh thái lƣu vực sông Đồng Nai nằm trong hệ sinh thái Trƣờng Sơn, là một trong 13 vùng ƣu tiên bảo tồn của khu vực Đông Nam [54]. Kết quả điều tra danh lục động, thực vật của Khu Bảo tồn năm 2007 [9] bƣớc đầu ghi nhận: Thực vật có 1.552 loài thuộc 663 chi, 166 họ, 95 bộ và 6 ngành thực vật khác nhau; động vật có: 1.711 loài, gồm: 85 loài thú, 284 loài chim, 64 loài bò sát, 33 ếch nhái, và 1.245 loài côn trùng. Ngoài ra còn có 108 loài cá và 12 loài tôm nƣớc ngọt. Ngay sau khi đƣợc thành lập cùng với chủ trƣơng đóng cửa rừng của Thủ tƣớng Chính phủ, toàn bộ diện tích rừng thuộc KBT đã và đang đƣợc bảo vệ nghiêm ngặt, nhiều loài cây gỗ có giá trị kinh tế cao hoặc quý hiếm, đặc hữu đang dần phục hồi và phát triển. Một số loài nhƣ: Huỷnh (Heritiera javanica (Blume) Kosterm, Gõ mật (Sindora siamensis Teijsm ex Miq.), Gõ đỏ (Cà te) (Afzelia xylocarpa Craib), Cẩm lai (Dalbergia bariensis Pierre), Giáng hƣơng (Pterocarpus pedatus Pierre)... có khả năng phục hồi chƣa cao. Để từng bƣớc thúc đẩy khả năng phục hồi của các loài cây này, Khu bảo tồn cùng các nhà khoa học đã và đang triển khai nhiều giải pháp kỹ thuật trong đó có cả việc bảo tồn tại chỗ và trồng rừng ở phân khu phục hồi sinh thái. Tuy nhiên, do chƣa có những hiểu biết đầy đủ và đồng bộ về đặc điểm lâm học của các loài cây này mà đặc biệt là loài Huỷnh - một trọng 10 loài cây đƣợc ƣu tiên bảo vệ, phục hồi của KBT nên hiệu quả phục hồi chƣa cao. Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn nêu trên đề tài nghiên cứu: “Đặc điểm lâm học của loài cây Huỷnh (Heritiera javanica (Blume) Kosterm.) phân bố tự nhiên tại Khu Bảo tồn thiên nhiên – Văn hóa Đồng Nai, tỉnh Đồng Nai” đã đƣợc triển khai nhằm bổ sung hiểu biết khoa học về đặc điểm lâm học góp phần quan trọng trong công tác chọn loài cây trồng và đề xuất các biện pháp kỹ thuật lâm sinh phù hợp, phục vụ trồng rừng và kinh doanh rừng,
  16. 3 do đó việc nghiên cứu chọn lọc các loài cây bản địa có giá trị kinh tế, sinh trƣởng tốt là vấn đề cần thiết hiện nay. Chƣơng 2 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 2.1. Trên thế giới 2.1.1. Nghiên cứu về đặc điểm sinh vật học, sinh thái học Năm 1975, nhà sinh thái học nổi tiếng E.P.Odum đã phần chia đặc điểm sinh thái học thực vật thành sinh thái học ra thành sinh thái học cá thể và sinh thái học quần thể. Trong đó, sinh thái học cá thể nghiên cứu từng cá thể sinh vật hay từng loài, trong đó chu kỳ sống và tập tính cũng nhƣ khả năng thích nghi với môi trƣờng đƣợc đặc biệt chú ý; ngoài ra các mối quan hệ giữa các yếu tố sinh thái, sinh trƣởng có thể định lƣợng bằng phƣơng pháp toán học gọi là mô phỏng, phản ánh đặc điểm, quy luật tƣơng quan phức tạp trong tự nhiên [58]. Các phƣơng pháp thực nghiệm sinh thái học nhằm nghiên cứu mối quan hệ giữa các loài, phƣơng pháp điều tra đánh giá đƣợc trình bày trong cuốn “Thực nghiệm sinh thái học” của Stephen D.Wrattenad, Gary L.A.Fry (1980), W.Lacher (1978), chỉ rõ các vấn đề nghiên cứu trong sinh thái thực vật nhƣ sự thích nghi ở các điều kiện: dinh dƣỡng khoáng, ánh sáng, chế độ nhiệt, chế độ ẩm, nhịp điệu khí hậu. Bên cạnh đó, nhiều nhà khoa học lại nghiên cứu sâu hơn về cấu trúc lâm phần và các quy luật cơ bản của lâm phần rừng, cụ thể nhƣ: Phƣơng pháp kinh điển khi nghiên cứu cấu trúc rừng theo chiều thẳng đứng là vẽ trắc đồ đứng, trắc đồ đã mang lại hình ảnh khái quát về cấu trúc tầng tán và phân bố số cây theo chiều cao, từ đó rút ra nhận xét và đề xuất ứng dụng trong thực tế. Phƣơng pháp này đƣợc nhiều nhà nghiên cứu rừng nhiệt đới áp dụng mà điển
  17. 4 hình là các công trình của P.W.Richards (1952), Rollet (1979). Các công trình nghiên cứu phân bố số cây theo đƣờng kính của Meyer (1952), đã mô tả phân bố số cây theo đƣờng kính bằng phƣơng trình toán học có dạng đƣờng cong giảm liên tục. Các nghiên cứu của các tác giả nêu trên cho thấy, chiều cao tƣơng ứng với mỗi cỡ đƣờng kính của cây cho trƣớc luôn tăng theo tuổi, đó là kết quả tự nhiên của sự phân cấp sinh trƣởng trong một cỡ đƣờng kính xác định, ở các cấp tuổi khác nhau sẽ có các cây thuộc cấp sinh trƣởng khác nhau. Cấp sinh trƣởng càng giảm khi tuổi lâm phần càng tăng dẫn đến tỷ lệ H-D tăng theo tuổi. Một số nhà khoa học khác khác nhƣ Zieger (1928), Willing (1948) lại kết luận, có mối quan hệ mật thiết giữa đƣờng kính tán với đƣờng kính ngang ngực tuỳ theo loài cây và các điều kiện sinh trƣởng khác nhau mối liên hệ này đƣợc biểu hiện khác nhau nhƣng phổ biến nhất là dạng phƣơng trình đƣờng thẳng: Dt = a + b.D1.3. Khi nghiên cứu tái sinh rừng tự nhiên nhiệt đới van Steenis.J (1956), đã nêu ra 2 đặc điểm tái sinh phổ biến đó là: Tái sinh phân tán liên tục của các loài cây chịu bóng và kiểu tái sinh vệt thích hợp với các loài cây ƣa sáng. Khi nghiên cứu tái sinh rừng nhiệt đới đáng chú ý là công trình của P.W.Richards (1952), ở Châu Phi, Taylor (1954), Benard (1955), xác định cây tái sinh trong rừng nhiệt đới thiếu hụt cần phải bổ sung bằng cách trồng rừng. Các tác giả nghiên cứu tái sinh rừng nhiệt đới Châu Á nhƣ Budwski (1956), Bara (1954), Catinot (1965) lại cho rằng: ''dưới tán rừng nhiệt đới nhìn chung có đủ số lượng cây tái sinh có giá trị kinh tế cao, do vậy các biện pháp kỹ thuật lâm sinh đề ra cần thiết để bảo vệ cây tái sinh sẵn có dưới tán rừng''.
  18. 5 Trong nghiên cứu sinh thái học nhằm quản lý rừng bền vững, mọi nhận xét đƣợc nhiều nhà lâm học biết đến là ''khi các kiến thức khoa học về hệ sinh thái rừng còn chưa hoàn chỉnh, việc xác định những hiểu biết về mặt lâm học, về sinh thái học nhằm quản lý rừng tự nhiên theo cách giữ vững một cách nguyên vẹn là có thể chấp nhận được và có thể áp dụng được cho tất cả các kiểu rừng khác nhau, kể cả rừng nhiệt đới ẩm'' (Juergen Balasse và Jim Douglas, 2000). Vào đầu thế kỷ XX, nhà bác học ngƣời Nga V.V.Doocuchaep, đã chỉ ra rằng: Phạm vi phân bố địa lý của thực vật đƣợc xác định bởi điều kiện độ ẩm khí hậu. Điều kiện đó phụ thuộc vào lƣợng mƣa và lƣợng bốc hơi do tác dụng của nhiệt độ [58]. Từ các nghiên cứu về rừng tự nhiên nói trên, có thể thấy rõ các nghiên cứu này đã đóng góp nhiều trong phƣơng pháp luận; là cơ sở khoa học và phƣơng pháp khi nghiên cứu rừng tự nhiên. Tuy nhiên, các nghiên cứu chủ yếu đề cập đến cấu trúc, động thái, diễn thế và sinh thái chung của rừng tự nhiên và mới chỉ ở một số đối tƣợng nhất định nên còn hạn chế, chƣa toàn diện; cần đƣợc kiểm chứng bổ sung và hiệu chỉnh cho phù hợp với đối tƣợng rộng hơn. 2.1.2. Nghiên cứu đặc điểm lâm học của loài cây Một trong những nội dung hết sức cơ bản, khi nghiên cứu đặc điểm lâm học của một loài cây chính là nghiên cứu đặc điểm cấu trúc lâm phần nơi có loài cây đó phân bố. Vì vậy, để có cái nhìn toàn diện và chính xác hơn về cấu trúc phức tạp của rừng nhiệt đới. Các nghiên cứu cấu trúc rừng, đƣợc chuyển dần từ mô tả định tính sang định lƣợng với sự hỗ trợ của thống kê toán học và tin học, trong đó việc mô hình hoá cấu trúc rừng, xác lập mối quan hệ giữa các nhân tố cấu trúc rừng đã đƣợc nhiều tác giả nghiên cứu có kết quả. Vấn đề
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2