intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học lâm nghiệp: Đánh giá hiệu quả một số mô hình sử dụng đất trên địa bàn huyện Con Cuông, tỉnh Nghệ An

Chia sẻ: Tri Tâm | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:109

12
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là phân tích, đánh giá thực trạng sử dụng đất canh tác và đề xuất một số giải pháp hướng đến việc sử dụng hợp lý tài nguyên đất, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng đất canh tác trong sản xuất nông lâm nghiệp tại huyện Con Cuông, tỉnh Nghệ An.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học lâm nghiệp: Đánh giá hiệu quả một số mô hình sử dụng đất trên địa bàn huyện Con Cuông, tỉnh Nghệ An

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP LÊ THÀNH ĐÔ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ MỘT SỐ MÔ HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CON CUÔNG, TỈNH NGHỆ AN LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP Hà Nội, 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP LÊ THÀNH ĐÔ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ MỘT SỐ MÔ HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CON CUÔNG, TỈNH NGHỆ AN Chuyên ngành: Lâm học Mã Số: 60620201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN MINH THANH Hà Nội, 2017
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và đƣợc sự hƣớng dẫn khoa học của TS. Nguyễn Minh Thanh. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài này là trung thực và chƣa công bố dƣới bất kỳ hình thức nào trƣớc đây. Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá đƣợc chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau, có ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo. Hà Nội, ngày 15 tháng 04 năm 2017 Tác giả luận văn Lê Thành Đô
  4. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp, Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến: - Thầy giáo, Tiến sĩ Nguyễn Minh Thanh, ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ tôi suốt quá trình thực tập và hoàn thành luận văn. - Tập thể các thầy cô giáo trƣờng Đại học Lâm nghiệp đã truyền đạt cho tôi những kiến thức và kinh nghiệm quý báu trong quá trình học tập. - CBVC và lãnh đạo văn phòng UBND huyện Con Cuông, tỉnh Nghệ An đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt khóa học. - Cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của cán bộ UBND và bà con nông dân trong xã Bồng Khê, Yên Khê, Chi Khê, tỉnh Nghệ An. - Cảm ơn gia đình và những ngƣời thân đã động viên, tạo điều kiện cho tôi hoàn thành khoá học. Đây là một đề tài còn mới mẻ đối với bản thân, hơn nữa khả năng và trình độ chuyên môn còn hạn chế, thời gian nghiên cứu có hạn, cho nên đề tài không tránh khỏi những sai sót. Rất mong nhận đƣợc sự giúp đỡ, đóng góp ý kiến của thầy cô và các bạn đồng nghiệp để đề tài hoàn thiện hơn. Xin trân trọng cám ơn! Hà nội, Ngày 15 tháng 04 năm 2017 Tác giả luận văn Lê Thành Đô
  5. iii MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa LỜI CAM ĐOAN.................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ii MỤC LỤC ............................................................................................................ iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................ vi DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................vii DANH MỤC CÁC HÌNH .................................................................................. viii ĐẶT VẤN ĐỀ........................................................................................................ 1 Chƣơng 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................. 2 1.1. Lý thuyết về đánh giá hiệu quả sử dụng đất.................................................... 2 1.1.1. Khái quát về hiệu quả sử dụng đất ............................................................... 2 1.1.2. Các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng đất nông lâmnghiệp .............. 5 1.1.3.Đặc điểm việc đánh giá hiệu quả sử dụng đất canh tác ................................ 8 1.1.4. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng đất canh tác..................................... 9 1.2. Trên thế giới .................................................................................................. 12 1.3. Ở Việt Nam ................................................................................................... 15 Chƣơng 2 MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..... 19 2.1. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 19 2.1.1. Mục tiêu tổng quát ..................................................................................... 19 2.1.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 19 2.2. Đối tƣợng nghiên cứu.................................................................................... 19 2.3. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 19 2.4. Nội dung nghiên cứu ..................................................................................... 20 2.5. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................... 20 2.5.1. Phƣơng pháp luận nghiên cứu .................................................................... 20 2.5.2. Phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể ................................................................. 20
  6. iv Chƣơng 3 KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾXÃ HỘI KHU VỰC NGHIÊN CỨU ........................................................................................... 27 3.1. Điều kiện tự nhiên ......................................................................................... 27 3.1.1. Vị trí địa lý ................................................................................................. 27 3.1.2. Khí hậu, thời tiết......................................................................................... 27 3.1.3. Địa hình, đất đai, thổ nhƣỡng ..................................................................... 28 3.1.4. Tài nguyên nƣớc ......................................................................................... 30 3.2. Điều kiện kinh tế xã hội khu vực .................................................................. 30 3.2.1. Dân số, lao động ......................................................................................... 30 3.2.2. Hiện trạng phát triển kinh tế....................................................................... 30 3.2.3. Hiện trạng cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp ........................... 32 3.2.4. Công tác giáo dục, y tế ............................................................................... 33 3.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội của huyện Con Cuông ảnh hƣởng đến quản lý, sử dụng đất nông lâm nghiệp ............................. 34 3.3.1. Thuận lợi .................................................................................................... 34 3.3.2. Khó khăn, hạn chế ...................................................................................... 35 Chƣơng 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................. 37 4.1. Hiện trạng sử dụng đất nông lâm nghiệp năm 2016 ..................................... 37 4.2. Biến động sử dụng đất nông nghiệp ở khu vực 2010 - 2015 ........................ 39 4.3. Hiện trạng sản xuất nông lâm nghiệp............................................................ 40 4.2. Lựa chọn các loại hình sử dụng đất phổ biến tại khu vực............................. 42 4.2.1. Các loại hình sử dụng đất phổ biến ............................................................ 42 4.2.2. Cơ cấu cây trồng trong các loại hình sử dụng đất phổ biến ....................... 43 4.4. Hiệu quả của các mô hình sử dụng đất phổ biến tại khu vực ....................... 48 4.4.1. Hiệu quả kinh tế ......................................................................................... 48 4.4.2. Hiệu quả xã hội .......................................................................................... 53 4.4.3. Hiệu quả môi trƣờng .................................................................................. 55 4.4.4. Hiệu quả tổng hợp ...................................................................................... 58
  7. v 4.5. Đề xuất định hƣớng phát triển các mô hình canh tác hiệu quả và bền vững ...................................................................................................................... 60 4.5.1. Định hƣớng chung về sử dụng đất canh tác theo hƣớng sản xuất hàng hóa ........................................................................................................................ 60 4.5.2. Một số định hƣớng chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất canh tác theo hƣớng sản xuất hàng hóa tại khu vực............................................. 64 KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ............................................................ 68 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 71
  8. vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Viết tắt Viết đầy đủ BHYT Bảo hiểm y tế BCR Benefit to cost Ratio CBA Cost Benefit Analys DCND Dân chủ nhân dân FAO Tổ chức nông lƣơng thế giới (Food and Agriculture Organization) HĐND Hội đồng nhân dân KNKL Khuyến nông khuyến lâm KTCB Kiển thiết cơ bản KV Khu vực LHCT Loại hình canh tác LN Lâm nghiệp LUT Loại hình sử dụng đất (Land Use Type) Max Giá trị lớn nhất (Maximum) MH Mô hình MN Miền núi NLKH Nông lâm kết hợp NPV Net present Value NLN Nông lâm nghiệp NQ/TW Nghị quyết/Trung ƣơng NXB Nhà xuất bản PRA Đánh giá nông thôn có sự tham gia (Participatory Rural Appraisal) PTNT Phát triển nông thôn QG Quốc gia RRA Đánh giá nhanh nông thôn (Rapid Rural Appraisal) Strengths (Điểm mạnh), Weaknesses (Điểm yếu), Opportunities (Cơ SWOT hội), Threats (Nguy cơ) THPT Trung hoc phổ thông THCS Trung học cơ sở TNHHNN Trách nhiệm hữu hạn nhà nƣớc UBND Ủy ban nhân dân.
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG STT Tên bảng Trang 4.1 Hiện trạng sử dụng đất khu vực nghiên cứu 37 4.2 Biến động diện tích đất nông nghiệp 2010 - 2015 39 4.3 Cơ cấu diện tích một số cây trồng chính tại khu vực 41 4.4 Các loại hình sử dụng đất phổ biến tại huyện Con Cuông 42 4.5 Hiệu quả kinh tế một số mô hình canh tác 49 Hiệu quả kinh tế mô hình cây công nghiệp lâu năm chu kỳ 10 4.6 51 năm với cây Cam V2 và 7 năm với Keo tai tƣợng 4.7 Tổng hợp hiệu quả xã hội của các mô hình canh tác ở khu vực 54 4.8 Hiệu quả môi trƣờng sinh thái của mô hình 56 Hiệu quả tổng hợp của các mô hình canh tác đã lựa chọn ở khu 4.9 59 vực
  10. viii DANH MỤC CÁC HÌNH STT Tên hình Trang 4.1 Cơ cấu đất đai các xã nghiên cứu 38 4.2 Canh tác lúa 2 vụ tại xã Chi Khê 43 4.3 Canh tác Ngô lai, rau màu tại Bồng Khê 44 4.4 Cam V2 6 tuổi tại Yên Khê 45 4.5 Mô hình chƣng cất tinh dầu cam xấu tại Yên Khê 45 4.6 Mô hình cam V2 tại Yên Khê 46 4.7 Mô hình chè tại Yên Khê 46 Mô hình trồng cây dƣợc liệu tại Bồng Khê (Kim ngân, Cà gai 4.8 47 leo, Thìa canh) 4.9 Mô hình nấu cao dƣợc liệu từ rừng tự nhiên tại Bồng Khê 47 4.10 Keo tai tƣợng 4 tuổi tại Yên Khê 47 4.11 Xoan ta 5 tuổi tại Trung Chính - Yên Khê 47 4.12 Sản phẩm phụ của cam V2 53 Mô hình dùng vật che phủ bảo vệ đất trồng Thìa canh tại Bồng 4.13 57 Khê 4.14 Mô hình nuôi kiến vàng trừ sâu vẽ bùa Cam tại Yên Khê 57
  11. 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Con Cuông là huyện miền núi vùng cao, nằm ở phía Tây Nam của tỉnh Nghệ An, có vị tríquan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội và quốc phòng, an ninh của tỉnh. Với tổng diện tích đất tự nhiên là 173.831,12 ha , trong đó diện tích đất nông lâm nghiệp là 164.209,15 ha, chiếm 94,46 % tổng diện tích tự nhiên. Những năm qua, sản xuất nông nghiệp huyện Con Cuông đã có bƣớc phát triển, giá trị sản lƣợng nông nghiệp liên tục tăng, chủng loại cây trồng, vật nuôi đa dạng hơn, cơ cấu nông nghiệp chuyển dịch theo hƣớng gia tăng sản phẩm ngành trồng cây công nghiệp, nhiều sản phẩm nông nghiệp trở thành những hàng hoá chủ lực nhƣ Cam, Bƣởi, Chè và Keo [26]. Đời sống vật chất và tinh thần của đại bộ phận nông dân đƣợc cải thiện, công bằng hơn trong tiếp cận các cơ hội phát triển. Bộ mặt nông thôn có nhiều khởi sắc theo hƣớng văn minh, hiện đại, hệ thống kết cấu hạ tầng cũng nhƣ mạng lƣới các tổ chức kinh tế hoạt động nông thôn ngày càng phát triển. Tuy nhiên, sản xuất nông nghiệp vẫn mang nặng tính chất của nền sản xuất nhỏ, manh mún, sử dụng không hiệu quả dẫn đến gây lãng phí các nguồn lực quý giá cho phát triển nói chung và ngành nông lâm nghiệp nói riêng. Trên cơ sở phân tích đánh giá những tiềm năng lợi thế về đất đai, khí hậu thời tiết, về lao động, vốn, cơ sở hạ tầng nông thôn từ đó bố trí quỹ đất, cơ cấu cây trồng, vật nuôi hợp lý để tăng năng suất, chất lƣợng sản phẩm hàng hoá nhằm khai thác có hiệu quả nguồn lực mang lại hiệu quả kinh tế cao và đảm bảo phát triển bền vững trên địa bàn huyện Con Cuông là vấn đề cấp thiết cần nghiên cứu. Xuất phát từ tình hình thực tế trên đề tài “Đánh giá hiệu quả một số mô hình sử dụng đất trên địa bàn huyện Con Cuông, tỉnh Nghệ An” đƣợc đề xuất thực hiện.
  12. 2 Chƣơng 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Lý thuyết về đánh giá hiệu quả sử dụng đất 1.1.1. Khái quát về hiệu quả sử dụng đất Theo Các Mác, hiệu quả là việc “Tiết kiệm và phân phối một cách hợp lý”. Bản chất của hiệu quả là sự thực hiện yêu cầu tiết kiệm thời gian, biểu hiện trình độ sử dụng nguồn lực của xã hội. Các Mác cho rằng quy luật tiết kiệm thời gian là quy luật có tầm quan trọng đặc biệt tồn tại trong nhiều phƣơng thức sản xuất. Mọi hoạt động của con ngƣời đều tuân theo quy luật đó, nó quyết định động lực phát triển của lực lƣợng sản xuất, tạo điều kiện phát triển văn minh xã hội và nâng cao đời sống của con ngƣời qua mọi thời đại [4]. Theo các nhà khoa học kinh tế Smuel – Norhuas: “ Hiệu quả không có nghĩa là lãng phí. Nghiên cứu hiệu quả sản xuất phải xét đến chi phí cơ hội. Hiệu quả sản xuất diễn ra khi xã hội không thể tăng số lƣợng một loại hàng hóa này mà không cắt giảm số lƣợng một loại hàng hóa khác”[23]. Tƣơng tự nhƣ vậy, trong sản xuất nông lâm nghiệp, đánh giá hiệu quả sử dụng đất cho các vùng sinh thái hoặc các vùng lãnh thổ khác nhau là nhằm tạo ra một sức sản xuất mới, ổn định, bền vững và hợp lý. Trong đó đánh giá hiệu quả sử dụng đất là một nội dung hết sức quan trọng. Sử dụng đất nông nghiệp có hiệu quả cao thông qua việc bố trí cơ cấu cây trồng, vật nuôi là một trong những vấn đề đƣợc quan tâm hiện nay của hầu hết các nƣớc trên thế giới [10]. Nó không chỉ thu hút sự quan tâm của các nhà khoa học, các nhà hoạch định chính sách, các nhà kinh doanh nông nghiệp mà còn là mong muốn của cả nhà nông - những ngƣời trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất nông nghiệp. Căn cứ vào nhu cầu thị trƣờng, thực hiện đa dạng hoá cây trồng vật nuôi trên cơ sở lựa chọn các sản phẩm có ƣu thế ở từng địa phƣơng, từ đó nghiên cứu áp dụng công nghệ mới nhằm làm cho sản phẩm có tính cạnh
  13. 3 tranh cao, là một trong những điều tiên quyết để phát triển nền nông nghiệp hƣớng về xuất khẩu có tính ổn định và bền vững [22]. Ngày nay các nhà nghiên cứu cho rằng: việc xác định đúng khái niệm, bản chất của hiệu quả sử dụng đất phải xuất phát từ luận điểm triết học của Các Mác và những lý luận của lý thuyết hệ thống, nghĩa là hiệu quả phải đƣợc xem xét trên cả ba mặt: hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trƣờng [22]. 1.1.1.1. Hiệu quả kinh tế Hiệu quả kinh tế là một phạm trù chung nhất, nó liên quan trực tiếp tới nền sản xuất hàng hoá, tới tất cả các phạm trù và các quy luật kinh tế khác. Hiệu quả kinh tế là phạm trù phản ánh mặt chất lƣợng của các hoạt động kinh tế bằng quá trình tăng cƣờng lợi dụng các nguồn lực sẵn có phục vụ cho lợi ích của con ngƣời. Do những nhu cầu vật chất của con ngƣời ngày càng tăng, vì vậy nâng cao hiệu quả kinh tế là đòi hỏi khách quan của một nền sản xuất xã hội. Vì thế hiệu quả kinh tế phải đáp ứng đƣợc 3 vấn đề: (i) mọi hoạt động của con ngƣời đều tuân theo quy luật “tiết kiệm thời gian”. (ii) hiệu quả kinh tế phải đƣợc xem xét trên quan điểm của lý luận hệ thống. (iii) hiệu quả kinh tế là một phạm trù phản ánh mặt chất lƣợng của hoạt động kinh tế bằng quá trình tăng cƣờng các nguồn lực sẵn có phục vụ cho lợi ích của con ngƣời. Hiệu quả kinh tế phải đƣợc tính bằng tổng giá trị trong một giai đoạn, phải trên mức bình quân của vùng, hiệu quả vốn đầu tƣ phải lớn hơn lãi xuất tiền cho vay vốn ngân hàng. Chất lƣợng sản phẩm phải đạt tiêu chuẩn tiêu thụ trong, ngoài nƣớc, hệ thống phải giảm mức thấp nhất thiệt hại (rủi ro) do thiên tai, sâu bệnh... Hiệu quả kinh tế đƣợc hiểu là mối tƣơng quan so sánh giữa lƣợng kết quả đạt đƣợc và lƣợng chi phí bỏ ra trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết quả đạt đƣợc là phần giá trị thu đƣợc của sản phẩm đầu ra, lƣợng chi phí bỏ ra là phần giá trị của các nguồn lực đầu vào. Mối tƣơng quan đó cần xét cả về phần so sánh tuyệt đối và tƣơng đối cũng nhƣ xem xét mối quan hệ chặt chẽ giữa 2 đại lƣợng. Hiệu quả kinh tế là phạm trù kinh tế mà trong đó sản xuất đạt cả hiệu quả kinh tế và hiệu quả phân bổ. Điều đó có nghĩa là cả hai yếu tố hiện vật và giá trị
  14. 4 đều tính đến khi xem xét việc sử dụng các nguồn lực trong nông nghiệp. Nếu đạt đƣợc một trong hai yếu tố hiệu quả kỹ thuật hay hiệu quả phân bổ mới có điều kiện cần chứ chƣa phải là điều kiện đủ cho đạt hiệu quả kinh tế. Chỉ khi nào việc sử dụng nguồn lực đạt cả chỉ tiêu hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân bổ thì khi đó mới đạt hiệu quả kinh tế. Từ những vấn đề trên có thể kết luận rằng bản chất của phạm trù kinh tế sử dụng đất là với một diện tích đất đai nhất định sản xuất ra một khối lƣợng của cải vật chất nhiều nhất với một lƣợng đầu tƣ chi phí về vật chất và lao động tiết kiệm nhất nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về vật chất của xã hội. 1.1.1.2. Hiệu quả xã hội Hiệu quả xã hội là mối tƣơng quan so sánh giữa kết quả xét về mặt xã hội và tổng chi phí bỏ ra. Hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội có mối quan hệ mật thiết với nhau, chúng là tiền đề của nhau và là một phạm trù thống nhất. Hiệu quả xã hội trong sử dụng đất hiện nay là phải thu hút đƣợc nhiều lao động, đảm bảo đời sống nhân dân, góp phần thúc đẩy xã hội phát triển, nội lực và nguồn lực của địa phƣơng đƣợc phát huy; đáp ứng nhu cầu của hộ nông dân về ăn, mặc, và nhu cầu đời sống khác. Sử dụng đất phù hợp với tập quán, nền văn hoá của địa phƣơng thì việc sử dụng đó bền vững hơn, ngƣợc lại sẽ không đƣợc ngƣời dân ủng hộ. Theo Nguyễn Duy Tính (1995) hiệu quả về mặt xã hội sử dụng đất nông nghiệp chủ yếu đƣợc xác định bằng khả năng tạo việc làm trên một diện tích đất nông nghiệp. 1.1.1.3. Hiệu quả môi trường Hiệu quả môi trƣờng đƣợc thể hiện ở chỗ: Mô hình sử dụng đất phải bảo vệ đƣợc độ mầu mỡ của đất đai, ngăn chặn sự thoái hoá đất, bảo vệ môi trƣờng sinh thái. Độ che phủ tối thiểu phải đạt ngƣỡng an toàn sinh thái (>35%). Đa dạng sinh học biểu hiện qua thành phần loài [8]. Trong thực tế tác động của môi trƣờng diễn ra rất phức tạp và theo chiều hƣớng khác nhau. Cây trồng đƣợc phát triển tốt khi phát triển phù hợp với đặc
  15. 5 tính, tính chất của đất. Tuy nhiên, trong quá trình sản xuất dƣới tác động của các hoạt động sản xuất, quản lý của con ngƣời hệ thống cây trồng sẽ tạo nên những ảnh hƣởng rất khác nhau đến môi trƣờng. Vì vậy, hiệu quả môi trƣờng đƣợc phân theo nguyên nhân gây nên gồm: hiệu quả hoá học môi trƣờng, hiệu quả vật lý môi trƣờng và hiệu quả sinh học môi trƣờng. Trong sản xuất nông lâm nghiệp hiệu quả hoá học môi trƣờng đƣợc đánh giá thông qua mức độ hoá học hoá trong nông nghiệp. Đó là việc sử dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật trong quá trình sản xuất cho cây trồng sinh trƣởng tốt, cho năng suất cao mà không gây ô nhiễm môi trƣờng đất. Hiệu quả sinh học môi trƣờng đƣợc thể hiện qua mối tác động qua lại giữa cây trồng với đất, giữa cây trồng với nhau, giữa cây trồng với các loại dịch hại trong các loại hình sử dụng đất nhằm giảm thiểu việc sử dụng hoá chất trong nông nghiệp mà vẫn đạt đƣợc mục tiêu đặt ra. Hiệu quả vật lý môi trƣờng đƣợc thể hiện thông qua việc lợi dụng tốt nhất tài nguyên khí hậu nhƣ ánh sáng, nhiệt độ, nƣớc mƣa của các kiểu sử dụng đất để đạt sản lƣợng cao và tiết kiệm chi phí đầu vào. 1.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất nông lâmnghiệp 1.1.2.1. Nhóm yếu tố về điều kiện tự nhiên Điều kiện tự nhiên (đất, nƣớc, khí hậu, thời tiết...) có ảnh hƣởng trực tiếp đến sản xuất nông nghiệp. Bởi vì, các yếu tố của điều kiện tự nhiên là tài nguyên để sinh vật tạo nên sinh khối. Do vậy, cần đánh giá đúng điều kiện tự nhiên để trên cơ sở đó xác định cây trồng vật nuôi chủ lực phù hợp và định hƣớng đầu tƣ thâm canh đúng. Theo N.Borlang - ngƣời đƣợc giải Noben về giải quyết lƣơng thực cho các nƣớc phát triển cho rằng: yếu tố duy nhất quan trọng hạn chế năng suất cây trồng ở tầm cỡ thế giới của các nƣớc đang phát triển, đặc biệt đối với nông dân thiếu vốn là độ phì của đất [6].
  16. 6 Điều kiện về đất đai, khí hậu thời tiết có ý nghĩa quan trọng đối với sản xuất nông nghiệp. Nếu điều kiện tự nhiên thuận lợi, các hộ nông dân có thể lợi dụng những yếu tố đầu vào không kinh tế thuận lợi để tạo ra nông sản hàng hoá với giá rẻ. Sản xuất nông nghiệp là ngành kinh doanh năng lƣợng ánh sáng mặt trời dựa trên các điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội khác [20]. 1.1.2.2. Nhóm các yếu tố kỹ thuật canh tác Biện pháp kỹ thuật canh tác là tác động của con ngƣời vào đất đai, cây trồng, vật nuôi, nhằm tạo nên sự hài hoà giữa các yếu tố của quá trình sản xuất để hình thành, phân bố và tích luỹ năng suất kinh tế [13]. Đây là những vấn đề thể hiện sự hiểu biết về đối tƣợng sản xuất, về thời tiết, về điều kiện môi trƣờng và thể hiện những dự báo thông minh của ngƣời sản xuất. Lựa chọn các tác động kỹ thuật, lựa chọn chủng loại và cách sử dụng các đầu vào phù hợp với các quy luật tự nhiên của sinh vật nhằm đạt đƣợc các mục tiêu đề ra là cơ sở để phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hoá. Tại các nƣớc phát triển, khi có tác động tích cực của kỹ thuật, giống mới, thuỷ lợi, phân bón tới hiệu quả thì cũng đặt ra yêu cầu mới đối với tổ chức sử dụng đất. Có nghĩa là ứng dụng công nghệ sản xuất tiến bộ là một đảm bảo vật chất cho kinh tế nông nghiệp tăng trƣởng nhanh dựa trên việc chuyển đổi sử dụng đất. Cho đến giữa thế kỷ 21, trong nông nghiệp nƣớc ta, quy trình kỹ thuật có thể góp phần đến 30% của năng suất kinh tế. Nhƣ vậy, nhóm các biện pháp kỹ thuật đặc biệt có ý nghĩa quan trọng trong quá trình khai thác đất theo chiều sâu và nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp. 1.1.2.3. Nhóm các yếu tố kinh tế tổ chức Công tác quy hoạch và bố trí sản xuất: thực hiện phân vùng sinh thái nông nghiệp dựa vào điều kiện tự nhiên, dựa trên cơ sở phân tích, dự báo và đánh giá nhu cầu thị trƣờng, gắn với quy hoạch phát triển công nghiệp chế biến, kết cấu hạ tầng, phát triển nguồn nhân lực và thể chế luật pháp về bảo vệ tài nguyên, môi trƣờng sẽ tạo tiền đề vững chắc cho phát triển nông nghiệp hàng hoá. Đó là cơ sở
  17. 7 để phát triển hệ thống cây trồng, vật nuôi và khai thác đất một cách đầy đủ, hợp lý, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi để đầu tƣ thâm canh và tiến hành tập trung hoá, chuyên môn hoá, hiện đại hoá nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp và phát triển sản xuất hàng hoá. Hình thức tổ chức sản xuất: các hình thức tổ chức sản xuất có ảnh hƣởng trực tiếp đến việc khai thác và nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp. Vì vậy, cần phải thực hiện đa dạng hoá các hình thức hợp tác trong nông nghiệp, xác lập một hệ thống tổ chức sản xuất, kinh doanh phù hợp và giải quyết tốt mối quan hệ giữa sản xuất - dịch vụ và tiêu thụ nông sản hàng hoá. Tổ chức có tác động lớn đến hàng hoá của hộ nông dân là tổ chức dịch vụ đầu vào và đầu ra. Dịch vụ kỹ thuật: sản xuất hàng hoá của hộ nông dân không thể tách rời những tiến bộ kỹ thuật và việc ứng dụng các tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất, vì sản xuất nông nghiệp hàng hoá phát triển đòi hỏi phải không ngừng nâng cao chất lƣợng và hạ giá thành nông sản phẩm. 1.1.2.4. Nhóm các yếu tố kinh tế - xã hội Phát triển nông nghiệp theo hƣớng sản xuất hàng hoá cũng giống nhƣ ngành sản xuất vật chất khác của xã hội, nó chịu sự chi phối của quy luật cung cầu chịu sự ảnh hƣởng của rất nhiều yếu tố đầu vào, quy mô các nguồn lực nhƣ: đất đai, lao động, vốn sản xuất, thị trƣờng, kiến thức và kinh nghiệm trong sản xuất và tiêu thụ nông sản [1]. Thị trƣờng là nhân tố quan trọng, dựa vào nhu cầu của thị trƣờng nông dân lựa chọn hàng hoá để sản xuất. Theo Nguyễn Duy Tính (1995), 3 yếu tố chủ yếu ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp là: năng suất cây trồng, hệ số quay vòng đất và thị trƣờng cung cấp đầu vào và tiêu thụ đầu ra. Trong cơ chế thị trƣờng, các nông hộ hoàn toàn tự do lựa chọn hàng hoá họ có khả năng sản xuất, đồng thời họ có xu hƣớng hợp tác, liên doanh, liên kết để sản xuất ra những nông sản hàng hoá mà nhu cầu thị trƣờng cần với chất lƣợng cao đáp ứng nhu cầu thị hiếu của khách hàng. Muốn mở rộng thị trƣờng trƣớc hết phải phát triển
  18. 8 hệ thống cơ sở hạ tầng, hệ thống thông tin, dự báo, mở rộng các dịch vụ tƣ vấn..., quy hoạch các vùng trọng điểm sản xuất hàng hoá để ngƣời sản xuất biết nên sản xuất cái gì, bán ở đâu, mua tƣ liệu sản xuất và áp dụng khoa học công nghệ gì. Sản phẩm hàng hoá của Việt Nam cũng sẽ rất đa dạng, phong phú về chủng loại chất lƣợng cao và giá rẻ và đang đƣợc lƣu thông trên thị trƣờng, thƣơng mại đang trong quá trình hội nhập là điều kiện thuận lợi cho phát triển nông nghiệp theo hƣớng sản xuất hàng hoá có hiệu quả [24]. 1.1.3.Đặc điểm việc đánh giá hiệu quả sử dụng đất canh tác Trong quá trình khai thác, sử dụng đất nông nghiệp con ngƣời luôn mong muốn thu đƣợc nhiều sản phẩm nhất trên một đơn vị diện tích với chi phí thấp nhất. Điều đó khẳng định khi đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trƣớc hết phải đƣợc xác định bằng kết quả thu đƣợc trên một đơn vị diện tích cụ thể thƣờng là một ha, tính trên một đồng chi phí, một lao động đầu tƣ. Nhƣ vậy, một trong những đặc điểm để đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp là hiệu quả kinh tế. Hoạt động sản xuất nông nghiệp mang tính xã hội rất sâu sắc [1]. Chính vì vậy khi đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp cần phải quan tâm đến những tác động của sản xuất nông nghiệp đến các vấn đề xã hội bao gồm giải quyết việc làm, tăng thu nhập, nâng cao trình độ dân trí, giữ gìn và phát huy yếu tố văn hóa, tín ngƣỡng trong nông thôn. Đây thực chất là đề cập đến hiệu quả xã hội khi đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp. Ngoài ra cũng theo tác giả thì phát triển nông nghiệp chỉ có thể thích hợp đƣợc khi con ngƣời biết cách làm cho môi trƣờng phát triển, điều này đồng nghĩa với việc đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp phải quan tâm tới những ảnh hƣởng của sản xuất nông nghiệp tới môi trƣờng xung quanh. Vì vậy, để đánh giá một cách toàn diện hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp cần phải đề cập tới cả hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trƣờng.
  19. 9 1.1.4. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng đất canh tác Hiệu quả sử dụng đất có ảnh hƣởng đến hiệu quả sản xuất nông - lâm nghiệp, đến môi trƣờng sinh thái, đến môi trƣờng sống của nông dân. Vì vậy, đánh giá hiệu quả sử dụng đất phải theo quan điểm sử dụng đất bền vững hƣớng vào ba tiêu chuẩn chung là bền vững về mặt kinh tế, xã hội và môi trƣờng [29].Trên cơ sở đó, tiêu chuẩn để đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp có thể xem xét trên các mặt sau: 1.1.4.1. Bền vững về kinh tế Sử dụng đất phải đảm bảo cực tiểu hoá chi phí các yếu tố đầu vào theo nguyên tắc tiết kiệm khi cần sản xuất ra một lƣợng nông sản nhất định và các yếu tố đầu vào khác, cây trồng cho hiệu quả kinh tế cao, đƣợc thị trƣờng chấp nhận. Hệ thống, mô hình sử dụng đất phải có mức năng suất sinh học cao trên mức bình quân vùng có cùng điều kiện đất đai. Năng suất sinh học bao gồm các sản phẩm chính và phụ (đối với cây trồng là gỗ, hạt, củ, quả...và tàn dƣ để lại). Một hệ bền vững phải có năng suất trên mức bình quân vùng, nếu không sẽ không cạnh tranh đƣợc trong cơ chế thị trƣờng. 1.1.4.2. Bền vững về xã hội Thu hút đƣợc lao động, đảm bảo đời sống và phát triển xã hội. Đáp ứng nhu cầu của nông hộ là điều quan tâm trƣớc, nếu muốn họ quan tâm đến lợi ích lâu dài (bảo vệ đất, môi trƣờng..). Sản phẩm thu đƣợc cần thoả mãn nhu cầu ăn, mặc, và nhu cầu sống khác hàng ngày của ngƣời nông dân. Nội lực và nguồn lực địa phƣơng phải đƣợc phát huy. Về đất đai, hệ thống mô hình sử dụng đất phải đƣợc tổ chức trên đất mà nông dân có quyền hƣởng thụ lâu dài, đất đã đƣợc giao và rừng đã đƣợc khoán với lợi ích các bên cụ thể. Sử dụng đất sẽ bền vững nếu phù hợp với nền văn hoá dân tộc và tập quán địa phƣơng, nếu ngƣợc lại sẽ không đƣợc cộng đồng ủng hộ. 1.1.4.3. Bền vững về môi trường Sử dụng đất phải bảo vệ đƣợc độ màu mỡ của đất, ngăn chặn thoái hoá đất, ngộ độc đất và bảo vệ môi trƣờng sinh thái. Giữ đất đƣợc thể hiện bằng giảm thiểu lƣợng đất mất hàng năm dƣới mức cho phép. Độ phì nhiêu đất tăng dần là
  20. 10 yêu cầu bắt buộc đối với quản lý sử dụng bền vững. Độ che phủ tối thiểu phải đạt ngƣỡng an toàn sinh thái (>35%). Đa dạng sinh học biểu hiện qua thành phần loài (đa canh bền vững hơn độc canh, cây lâu năm có khả năng bảo vệ đất tốt hơn cây hàng năm ...). 1.1.5. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất canh tác Theo Phạm Vân Đình và cộng sự (2009), cơ sở để lựa chọn hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp bao gồm: Một là mục tiêu và phạm vi nghiên cứu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp, hai là nhu cầu của địa phƣơng về phát triển hoặc thay đổi loại hình sử dụng đất nông nghiệp [2]. Về nguyên tắc khi lựa chọn các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp bao gồm: Một là hệ thống chỉ tiêu phải có tính thống nhất, tính toàn diện và tính hệ thống. Các chỉ tiêu phải có mối quan hệ hữu cơ với nhau, phải đảm bảo tính so sánh có thang bậc; hai là để đánh giá chính xác, toàn diện cần phải xác định các chỉ tiêu cơ bản biểu hiện hiệu quả một cách khách quan, chân thật và đúng đắn theo quan điểm và tiêu chuẩn đã chọn, các chỉ tiêu bổ sung để hiệu chỉnh chỉ tiêu cơ bản, làm cho nội dung kinh tế biểu hiện đầy đủ hơn, cụ thể hơn; ba là các chỉ tiêu phải phù hợp với đặc điểm và trình độ phát triển nông nghiệp ở nƣớc ta, đồng thời có khả năng so sánh quốc tế trong quan hệ đối ngoại, nhất là những sản phẩm có khả năng hƣớng tới xuất khẩu; và cuối cùng là hệ thống chỉ tiêu phải đảm bảo tính thực tiễn và tính khoa học và phải có tác dụng kích thích sản xuất phát triển [21]. Vì vậy, các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả đất canh tác cụ thể nhƣ sau: 1.1.5.1. Các chỉ tiêu hiệu đánh giá hiệu quả kinh tế Tính trên 1 ha đất nông nghiệp: - Thu nhập hỗn hợp = Tổng thu nhập – Tổng chi phí - Hiệu quả 1 đồng chi phí = Thu nhập hỗn hợp/ Tổng chi phí. Trong đó: + Tổng thu nhập / 1ha = Sản lƣợng/1ha x giá bán.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2