Luận văn Thạc sĩ Khoa học lâm nghiệp: Đánh giá phát hiện các lỗi chưa tuân thủ trong quản lý rừng năm 2014 và Lập kế hoạch quản lý rừng theo tiêu chuẩn của Hội đồng quản trị rừng thế giới (FSC) giai đoạn 2015- 2020 tại Công ty Lâm nghiệp Sông Thao, Phú Thọ
lượt xem 2
download
Đề tài nghiên cứu nhằm 2 mục tiêu: Phát hiện được các lỗi chưa tuân thủ trong QLR của Công ty lâm nghiệp Sông Thao năm 2014 và đề ra các giải pháp khắc phục; lập được kế hoạch QLRBV cho Công ty lâm nghiệp Sông Thao trong giai đoạn 2015- 2020.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học lâm nghiệp: Đánh giá phát hiện các lỗi chưa tuân thủ trong quản lý rừng năm 2014 và Lập kế hoạch quản lý rừng theo tiêu chuẩn của Hội đồng quản trị rừng thế giới (FSC) giai đoạn 2015- 2020 tại Công ty Lâm nghiệp Sông Thao, Phú Thọ
- i CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Nếu nội dung nghiên cứu của tôi trùng lặp với bất kỳ công trình nghiên cứu nào đã công bố, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và tuân thủ kết luận đánh giá luận văn của Hội đồng khoa học Hà Nội, ngày 26 tháng 10 năm 2015 Tác giả Trần Thị Thúy Ngân
- ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ về nhiều mặt của các tổ chức và cá nhân. Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn thầy giáo PGS. TS Vũ Nhâm là người trực tiếp hướng dẫn tôi trong cả quá trình thực hiện và hoàn thành luận văn này. Nhân dịp này, tôi xin được bày tỏ lời cảm ơn tới Ban giám hiệu, Khoa Đào tạo Sau đại học Trường Đại học Lâm nghiệp và toàn thể thầy, cô giáo đã luôn động viên, giúp đỡ nhiệt tình và chỉ dẫn nhiều ý kiến chuyên môn quan trọng, giúp tôi nâng cao chất lượng trong Luận văn. Xin chân thành cảm ơn Cán bộ công nhân viên Công ty Lâm nghiệp Sông Thao thuộc Tổng Công ty Giấy Việt Nam tại khu 6, xã Vô Tranh - huyện Hạ Hòa - tỉnh Phú Thọ, là đơn vị đã trực tiếp giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập số liệu và đặc biệt là những người dân sinh sống trong vùng đệm đã tạo điều kiện tốt cho tôi trong quá trình điều tra ngoại nghiệp. Mặc dù đã cố gắng rất nhiều nhưng trong quá trình thực hiện đề tài không thể không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong sẽ nhận được sự đóng góp ý kiến quý báu của các nhà khoa học, các bạn đồng nghiệp để đề tài được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 26 tháng 10 năm 2015 Tác giả Trần Thị Thúy Ngân
- iii MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cam đoan ....................................................................................................... i Lời cảm ơn .......................................................................................................... ii Danh mục các từ viết tắt ..................................................................................... vi Danh mục các bảng ........................................................................................... vii ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................... 1 Chương 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................. 3 1.1. Trên thế giới ..................................................................................................... 3 1.1.1. Đánh giá chính thức (main audit) QLRBV và đánh giá hàng năm (annual audit) sau khi được cấp CCR ................................................................. 3 1.1.2. Kế hoạch QLR. ......................................................................................... 4 1.2. Ở Việt Nam ...................................................................................................... 6 1.2.1. Đánh giá (audit) và giám sát (monitering) QLR. .................................... 6 1.2.2. Kế hoạch QLR: ......................................................................................... 8 1.3. Thảo luận ....................................................................................................... 10 Chương 2. MỤC TIÊU, ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU11 2.1. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 11 2.1.1. Mục tiêu tổng quát .................................................................................. 11 2.1.2. Mục tiêu cụ thể ....................................................................................... 11 2.2. Đối tượng, phạm vi, giới hạn nghiên cứu ...................................................... 11 2.2.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................. 11 2.2.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 11 2.3. Nội dung nghiên cứu...................................................................................... 11 2.4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 12 2.4.1. Thực hiện nội dung 1- Kết quả các hoạt động QLR của Công ty trong 5 năm gần đây: ..................................................................................................... 12
- iv 2.4.2. Thực hiện nội dung 2- Các lỗi CTT trong QLR của Công ty trong năm 2013 đã được khắc phục và các lỗi mới CTT trong QLR phát hiện năm 2014 .... 12 2.4.3. Thực hiện nội dung 3 - Kế hoạch QLR giai đoạn 2015- 2020 cho Công ty nhằm khắc phục các LCTT. ......................................................................... 15 Chương 3. ĐIỀU KIỆN CƠ BẢN CỦA CÔNG TY LÂM NGHIỆP SÔNG THAO .... 19 3.1. Điều kiện tự nhiên.......................................................................................... 19 3.1.1. Vị trí địa lý, ranh giới ............................................................................. 19 3.1.2. Diện tích đất đai: .................................................................................... 19 3.1.3. Địa hình .................................................................................................. 20 3.1.4. Điều kiện khí hậu, thủy văn .................................................................... 20 3.1.5. Đất .......................................................................................................... 21 3.1.6. Rừng và các tài nguyên thiên nhiên khác. .............................................. 21 3.2. Đặc điểm kinh tế, xã hội. ............................................................................... 22 3.2.1. Đặc điểm kinh tế:.................................................................................... 22 3.2.2. Đặc điểm xã hội ...................................................................................... 23 3.2.3. Kết cấu hạ tầng, bến bãi, cơ sở công nghiệp, chế biến:.......................... 24 3.3. Đánh giá chung về những khó khăn, thuận lợi của Công ty:......................... 24 3.3.1. Thuận lợi:............................................................................................... 24 3.3.2. Khó khăn: .............................................................................................. 25 Chương 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................... 26 4.1. Kết quả các hoạt động QLR của Công ty trong 5 năm gần đây. ................... 26 4.1.1. Quản lý rừng và tổ chức quản lý: ........................................................... 26 4.1.2. Kỹ thuật và công nghệ áp dụng. ............................................................. 26 4.1.3. Sử dụng đất, hạ tầng, vốn. ...................................................................... 26 4.1.4. Thiết bị khai thác, vận chuyển:............................................................... 27 4.1.5. Kết quả sản xuất kinh doanh: ................................................................. 27 4.1.6 . Tác động môi trường: ............................................................................ 28 4.1.7. Tác động xã hội: ..................................................................................... 29
- v 4.2. Các LCTT trong QLR của Công ty trong năm 2014 và cách khắc phục ...... 30 4.2.1 Các LCTT trong QLR của Công ty năm 2013 đã được khắc phục năm 2014 .................................................................................................................. 30 4.2.2 Phát hiện các LCTT mới trong QLR của Công ty năm 2014 .................. 39 4.3. Lập kế hoạch QLR theo tiêu chuẩn QLRBV FSC giai đoạn 2015-2020 ..... 55 4.3.1. Mục tiêu QLR của Công ty giai đoạn 2015-2020 .................................. 55 4.3.2. Quy hoạch sử dụng đất của Công ty giai đoạn 2015-2020 .................... 56 4.3.3. Tổ chức bộ máy quản lý ......................................................................... 58 4.3.4. Các kế hoạch QLR.................................................................................. 59 4.3.5. Kế hoạch trồng rừng. ............................................................................. 61 4.3.6. Kế hoạch bảo vệ rừng. ............................................................................ 65 4.3.7. Kế hoạch xây dựng cơ sở hạ tầng. .......................................................... 68 4.3.8. Kế hoạch giảm thiểu tác động môi trường. ............................................ 70 4.3.9. Kế hoạch giảm thiểu tác động xã hội. .................................................... 71 4.3.10. Kế hoạch nhân lực và đào tạo............................................................... 78 4.3.11. Kế hoạch giám sát, đánh giá. ................................................................ 72 4.3.12. Kế hoạch vốn đầu tư. ............................................................................ 80 4.4. Dự tính hiệu quả QLR sau khi thực hiện kế hoạch QLR............................... 80 4.4.1. Hiệu quả kinh tế: .................................................................................... 80 4.4.2. Hiệu quả xã hội. ...................................................................................... 82 4.4.3. Hiệu quả môi trường............................................................................... 82 KẾT LUẬN, TỒN TẠI, KIẾN NGHỊ ............................................................ 84 1. Kết luận ............................................................................................................. 84 2. Tồn tại: .............................................................................................................. 86 3. Kiến nghị........................................................................................................... 87 TÀI LIỆU THAM KHẢO
- vi DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu Giải thích ATLĐ An toàn lao động CCR Chứng chỉ rừng CoC Chuỗi hành trình sản phẩm CTLN Công ty Lâm nghiệp CTT Chưa tuân thủ FSC Hội đồng quản trị rừng HLVS Hành lang ven suối KHQLR Kế hoạch quản lý rừng KNKP Khuyến nghị khắc phục KTXH Kinh tế xã hội LCTT Lỗi chưa tuân thủ NLG Nguyên liệu giấy NWG Chứng chỉ FSC ở Việt Nam OTC Ô tiêu chuẩn PCCCR Phòng cháy chữa cháy rừng QLBVR Quản lý bảo vệ rừng QLR Quản lý rừng QLRBV Quản lý rừng bền vững UBND Ủy ban nhân dân
- vii DANH MỤC CÁC BIỂU Số hiệu bảng, Tên bảng Trang biểu 01 Tổng hợp diện tích rừng hiện còn theo loài cây 21 02 Thống kê hiện trạng đường sá 24 03 Thống kê thiết bị khai thác, vận chuyển 27 Kết quả sản xuất kinh doanh 5 năm (2010 – 04 27 2014) 05 Hiện trạng sử dụng đất 57 06 Quy hoạch sử dụng đất 57 07 Kế hoạch khai thác cả chu kì 59 08 Kế hoạch trồng rừng cho một luân kỳ 63 09 Kế hoạch chăm sóc rừng cho một luân kỳ 63 10 Chi phí chăm sóc rừng cho một luân kì 64 11 Kế hoạch cấp phát dụng cụ PCCCR 65 12 Bảng kê thuốc phòng trừ sâu bệnh hại 68 13 Kế hoạch dự trù kinh phí tuyên truyền PCCCR 68 14 Kế hoạch kinh phí xây dựng các công trình 69 Dự toán kinh phí xây dựng các công trình 15 70 XDCB 16 Dự kiến nhu cầu nhân lực của Công ty 78 17 Tốc độc tăng giá, tăng chi phí hằng năm 81 18 Hiệu quả kinh tế 81
- 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Biến đổi khí hậu toàn cầu đang tác động tiêu cực tới mọi Quốc gia trên thế giới. Việt Nam là 1 trong 5 Quốc gia sẽ phải chịu ảnh hưởng nặng nề nhất do biến đổi khí hậu toàn cầu gây ra. Nguyên nhân của biến đổi khí hậu toàn cầu không chỉ do khí thải ngày càng gia tăng quá mức kiểm soát từ các nước công nghiệp phát triển mà còn do rừng nhiệt đới tại các nước đang phát triển bị suy giảm nghiêm trọng với tốc độ nhanh. Nhận thức rõ tầm quan trọng, vai trò và tác dụng to lớn của rừng đối với biến đổi khí hậu, Việt Nam đã xây dựng Chiến lược phát triển Lâm nghiệp quốc gia giai đoạn 2006 – 2020 với 3 chương trình trọng điểm, trong đó chương trình quan trọng đầu tiên là chương trình quản lý rừng bền vững. Việt Nam đặt mục tiêu phấn đấu đến năm 2020 có ít nhất 30% diện tích rừng sản xuất được cấp Chứng chỉ quản lý rừng bền vững (FSC) [17]. QLRBV phải đạt được sự bền vững trên cả 3 phương diện kinh tế, môi trường và xã hội. Đối với mỗi quốc gia, đó là nhận thức về các giải pháp bảo vệ mà vẫn sử dụng tối đa các lợi ích từ rừng. Đối với các chủ rừng, đó còn là nhận thức về quyền xuất khẩu lâm sản của mình vào mọi thị trường quốc tế với giá bán cao. CCR chính là sự xác nhận bằng văn bản cho chủ rừng đáp ứng các tiêu chuẩn và tiêu chí QLRBV. CCR do Hội đồng quản trị rừng thế giới (FSC) cấp là một trong những CCR rất được quan tâm hiện nay [6]. Kế hoạch quản lý rừng (KHQLR) là một chương trình hành động được xây dựng để dựa vào đó đơn vị quản lý rừng (QLR) tiến hành mọi hoạt động nhằm đạt được các mục tiêu quản lý đề ra, bảo đảm kinh doanh rừng có hiệu quả và bền vững. Kế hoạch quản lý rừng là định hướng cho mọi hoạt động QLR cho một chu kỳ kinh doanh và cho hàng năm. Trong 10 nguyên tắc QLR của FSC thì KHQLR thuộc nguyên tắc 7 và là nguyên tắc bắt buộc, nguyên tắc tiêu điểm không thể thiếu được khi đơn vị QLR muốn thực hiện QLR bền vững và chứng chỉ rừng (CCR). Công ty Lâm nghiệp Sông Thao, tiền thân là Lâm trường Phúc Khánh bàn giao sang, được thành lập ngày 01/10/1983 và thực hiện công tác trồng rừng trên đất được giao từ năm 1983 cho đến nay. Hiện nay, Công ty là đơn vị hạch toán phụ thuộc Tổng công ty Giấy Việt Nam. Công ty được kết nạp là thành viên Nhóm
- 2 chứng chỉ quản lý rừng bền vững Tổng công ty (FCG-Vinapaco) ngày 06/5/2011. Năm 2014, FSC đã tiến hành đánh giá hàng năm tại Công ty và đã xác định được các lỗi chưa tuân thủ trong QLR. Để có thể khắc phục các lỗi chưa tuân thủ này và duy trì được CCR Công ty đã tiến hành lập KHQLR giai đoạn 2015- 2020. Nhằm góp phần hỗ trợ Công ty khắc phục các lỗi chưa tuân thủ 2014 và lập được KHQLR giai đoạn 2015- 2020 tôi đã tiến hành nghiên cứu đề tài: “ Đánh giá phát hiện các lỗi chưa tuân thủ trong quản lý rừng năm 2014 và Lập kế hoạch quản lý rừng theo tiêu chuẩn của Hội đồng quản trị rừng thế giới (FSC) giai đoạn 2015- 2020 tại Công ty Lâm nghiệp Sông Thao, Phú Thọ”.
- 3 Chương 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Trên thế giới 1.1.1. Đánh giá chính thức (main audit) QLRBV và đánh giá hàng năm (annual audit) sau khi được cấp CCR 1.1.1.1 Đánh giá chính thức QLRBV FSC đã ủy quyền cho 24 tổ chức thực hiện đánh giá QLRBV và cấp CCR, như Rainforest Aliance, GFA, Woodmark...... Mặc dù các tổ chức này khi đánh giá đều tiến hành theo quy trình riêng, nhưng điều kiện tiên quyết là đều phải căn cứ vào 10 nguyên tắc (Priciple) của FSC để đánh giá [5]. 1) Mục tiêu đánh giá: Đánh giá chính thức tiến hành cho một tổ chức xin CCR để quyết định liê ̣u họ đáp ứng được các yêu cầu chứng chỉ QLR của FSC không? Theo FSC, việc cấp một chứng chỉ QLR là đưa ra một đảm bảo tin cậy rằng không có những lỗi chính trong việc tuân thủ các yêu cầu của quản trị rừng được xác định rõ ở mức các nguyên tắc và tiêu chí ở trong bất kỳ đơn vị QLR nằm trong phạm vi của CCR [23, 24]. 2) Khung cơ bản tiến hành đánh giá: - Nộp hồ sơ - tiếp xúc lần đầu tiên. - Tổ chức tiền đánh giá. - Đánh giá chính – chứng chỉ 5 năm, sau 5 năm lại đánh giá lại. - Đánh giá hàng năm (thường xuyên) 3) Phương pháp tiếp cận đánh giá cơ bản: - Các nguyên tắc và tiêu chí QLR của FSC Danh sách kiểm tra, các chỉ số nguồn kiểm chứng. - Điểm chính của quá trình là đánh giá xem đã đạt được tiêu chuẩn chưa trên cơ sở thiết lập một danh sách kiểm tra. - Đánh giá về: + Các hệ thống quản lý và thủ tục. + Các hoạt động và kết quả thực hiện.
- 4 + Kết quả tham vấn bên thứ 3. 1.1.1.2 Đánh giá hàng năm - Mục đích của đánh giá hàng năm: là chứng minh về sự tuân thủ của đơn vị QLR về các tiêu chuẩn QLRBV của FSC mà đánh giá, đánh giá năm trước (đánh giá chính thức hoặc đánh giá hàng năm) đã phát hiện được và yêu cầu đơn vị QLR khắc phục [5]. - Tương tự như đánh giá chính thức, đánh giá hàng năm tiến hành các hoạt động sau: 1) Phát hiện những thay đổi trong QLR và những tác động liên quan đến sự tuân thủ theo yêu cầu của tiêu chuẩn FSC đối với đơn vị QLR. 2) Phát hiện khiếu nại, mâu thuẫn mà các bên liên quan nêu lên cho đơn vị QLR hoặc cho tổ chức cấp CCR. 3) Phát hiện mức độ khắc phục các lỗi chưa tuân thủ mà lần đánh giá trước phát hiện được. 4) Phát hiện các lỗi mới chưa tuân thủ trong quá trình thực hiện KHQLR trên cơ sở đối chiếu với tiêu chuẩn QLRBV của FSC. 5) Yêu cầu nội dung và kế hoạch khắc phục các lỗi chưa được khắc phục (đánh giá lần trước phát hiện) và các lỗi mới (đánh giá năm nay) được phát hiện thêm. 6) Những lỗi phát hiện qua quan sát (lỗi hiện tượng- tạm thời): những lỗi phát hiện qua quan sát là những vấn đề rất nhỏ hoặc giai đoạn sớm của một vấn đề mà bản thân nó chưa tạo ra một lỗi không tuân thủ, nhưng người đánh giá thấy rằng nó có thể dẫn đến một lỗi không tuân thủ trong tương lai nếu mà đơn vị QLR không giải quyết ngay. 1.1.2. Kế hoạch QLR. Kế hoạch QLR thuộc nguyên tắc 7 trong 10 nguyên tắc QLR của FSC, là nguyên tắc có liên quan gần như xuyên suốt tất cả các hoạt động QLR của đơn vị xin cấp CCR [25]. 1.1.2.1 Nội dung cơ bản của kế hoạch QLR. - Xác định những mục tiêu của kế hoạch QLR.
- 5 - Mô tả những tài nguyên được quản lý, những hạn chế về môi trường, hiện trạng sở hữu và sử dụng đất, điều kiện kinh tế xã hội và tình hình vùng xung quanh. - Mô tả hệ quản lý lâm sinh hoặc những hệ khác trên cơ sở sinh thái của khu rừng và thu thập thông tin thông qua điều tra tài nguyên. - Cơ sở của việc định mức khai thác rừng hàng năm và việc chọn loài. - Các nội dung quan sát về sinh trưởng và động thái của rừng. - Sự an toàn môi trường trên cơ sở những đánh giá về môi trường. - Những kế hoạch bảo vệ các loài nguy cấp, quý hiếm. - Những bản đồ mô tả tài nguyên rừng kể cả rừng bảo vệ (phòng hộ, đặc dụng), những hoạt động quản lý trong kế hoạch và sở hữu đất. - Mô tả và biện luận về kỹ thuật khai thác và những thiết bị sử dụng. 1.1.2.2 Các tiêu chí và chỉ số cần đạt được trong kế hoạch QLR Kế hoạch QLR sẽ được định kỳ điều chỉnh nhằm kết hợp các kết quả giám sát hoặc các thông tin khoa học kỹ thuật mới, cũng như đáp ứng những thay đổi về môi trường và kinh tế - xã hội [26]. Kế hoạch 5 năm và hàng năm được điều chỉnh và có các giải pháp khắc phục những yếu kém đã được phát hiện qua các cuộc khảo sát, áp dụng các tiến bộ kỹ thuật mới và sự thay đổi của môi trường kinh tế - xã hội. Lưu giữ các báo cáo đánh giá hiệu quả thực hiện kế hoạch hàng năm và 5 năm của đơn vị cũng như kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Thường xuyên áp dụng những công nghệ mới, thích hợp có liên quan đến QLR. Có danh mục những công nghệ mới được áp dụng. Hệ thống cơ sở dữ liệu và cung cấp thông tin được vận hành tốt và thường xuyên được cập nhật, nâng cấp Công nhân lâm nghiệp được đào tạo và giám sát thích hợp để đảm bảo thực hiện thành công kế hoạch quản lý. Tất cả công nhân và người lao động thường xuyên được đào tạo và đào tạo lại theo định kỳ phù hợp với nhu cầu sử dụng của đơn vị. Có kế hoạch đào tạo tập huấn và lưu giữ tài liệu về danh mục lớp, số người được đào tạo, tập huấn.
- 6 Đơn vị QLR tổ chức giám sát thường xuyên công việc của công nhân và người lao động. Có hệ thống giám sát, có quy định cụ thể trách nhiệm giám sát của tổ chức, cá nhân. Trong khi giữ bí mật thông tin, những người quản lý phải thông báo rộng rãi bản tóm tắt những điểm cơ bản của kế hoạch QLR của đơn vị mình. 1.2. Ở Việt Nam 1.2.1. Đánh giá (audit) và giám sát (monitering) QLR. 1.2.1.1 Mục tiêu đánh giá và giám sát: Nhằm hỗ trợ, hướng dẫn các đơn vị quản lý rừng phát hiện những lỗi không tuân thủ trong QLR trên cơ sở đối chiếu với tiêu chuẩn QLRBV của FSC làm cơ sở lập kế hoạch và tổ chức khắc phục trước khi mời tổ chức quốc tế đến đánh giá cấp Cứng chỉ rừng (Việt Nam chưa có Bộ tiêu chuẩn quản lý rừng bền vững được quốc tế công nhận và chưa có tổ chức nào được quốc tế cho phép đánh giá cấp chứng chỉ rừng) [6, 10, 11]. 1.2.1.2 Khung đánh giá QLR [22]. 1) Lập tổ đánh giá. a, Quyết định hình thức đánh giá nội bộ hay đánh giá do bên ngoài b, Thành lập tổ đánh giá. 2) Lập kế hoạch đánh giá a, Hiểu bộ tiêu chuẩn của Việt nam; b, Thực hiện đánh giá; c, Xác định lỗi chưa tuân thủ (LCTT) và khuyến nghị khắc phục; d, Họp kết thúc đánh giá; e, Lập kế hoạch khắc phục LCTT. 1.2.1.3. Nội dung giám sát các hoạt động QLR và phát hiện những lỗi chưa tuân thủ [15]. 1) Giám sát các hoạt động QLR và khắc phục những lỗi chưa tuân thủ rất quan trọng để đảm bảo việc thực hiện kế hoạch đạt được mục tiêu trong khuôn khổ thời
- 7 gian đã định. Trong mọi trường hợp đều cần có một kế hoạch giám sát phù hợp với phạm vi và cường độ hoạt động thực hiện kế hoạch khắc phục những LCTT. 2) Các hình thức giám sát: có ba hình thức giám sát là không chính thức, chính thức và bất thường. a) Giám sát không chính thức: - Giám sát không chính thức là hình thức kiểm tra bình thường và đơn giản hàng tuần hay hàng tháng tuỳ theo tính chất công việc, và do người nhóm trưởng hay tổ trưởng của nhóm/tổ đó thực hiện, mục đích là để kiểm tra xem công việc có được thực hiện theo đúng yêu cầu không, tiến độ đến đâu, có khó khăn gì v.v. - Hình thức giám sát này giúp phát hiện kịp thời những sai sót nhỏ để có giải pháp khắc phục. - Đối với những đơn vị lâm nghiệp hay chủ rừng quy mô nhỏ và những đơn vị QLR quy mô lớn nhưng không có những LCTT lớn phải khắc phục thì chỉ cần giám sát không chính thức là đủ. b) Giám sát chính thức: Khi đơn vị QLR phải thực hiện khắc phục những LCTT lớn, thời gian khắc phục dài, thì thường phải thực hiện giám sát chính thức. Có hai cách thực hiện công việc này: - Trưởng các tổ, nhóm hay người chịu trách nhiệm định kỳ báo cáo bằng văn bản tình hình, tiến độ thực hiện công việc được giao. + Hình thức này có ưu điểm là đơn giản, có thể kết hợp với báo cáo chung của đơn vị. + Nhược điểm là độ chính xác không cao do nhiều khi cán bộ thực hiện không muốn báo cáo về thiếu sót hay thất bại. Nếu có các mẫu biểu báo cáo được thiết kế chi tiết thì có thể hạn chế được một phần nhược điểm này. - Tiến hành giám sát định kỳ: đơn vị tổ chức đoàn giám sát đến kiểm tra tại chỗ việc thực hiện các công việc được giao, họp với những người tham gia thực hiện công việc để nghe họ trình bày về những việc đã làm được, những việc chưa làm được, những khó khăn tồn tại v.v.
- 8 + Ưu điểm của hình thức này là có thể thu thập được thông tin một cách chính xác hơn, khách quan hơn, và nhiều khi còn phát hiện ra những vấn đề mà những người thực hiện không thấy. + Nhược điểm là cồng kềnh và tốn kém, phụ thuộc vào nguồn nhân lực và quỹ thời gian cho phép. Tuy nhiên, đối với những đơn vị QLR quy mô lớn đã có nề nếp về giám sát nội bộ thì hình thức này là hiệu quả nhất. c) Giám sát bất thường: khi việc thực hiện kế hoạch gặp phải một vấn đề nào đó khiến có yêu cầu phải điều chỉnh ngay kế hoạch thì có thể phải thực hiện giám sát đánh giá bất thường nội bộ. Hình thức này được thực hiện không theo định kỳ để giải quyết những tình huống bất thường. 1.2.2. Kế hoạch QLR: Để QLRBV yêu cầu đơn vị QLR phải xây dựng kế hoạch QLR và kế hoạch phải thể hiện được những nội dung chính trong nguyên tắc 7, nhưng để phù hợp với hệ thống và quy trình QLR ở Việt Nam, KHQLR đã được xây dựng theo khung nội dung sau: 1) Xác định được những mục tiêu QLR của đơn vị QLR, trên cơ sở nghiên cứu, đánh giá các điều kiện cơ bản, đánh giá tình hình QLR 5 năm trước đây, đánh giá được những tác động về môi trường, xã hội, bảo tồn đa dạng sinh học và dự báo được nhu cầu lâm sản, nhu cầu cải thiện môi trường, tạo công ăn việc làm trong tương lai. 2) Căn cứ vào mục tiêu quản lý đã xác định, tiến hành quy hoạch sử dụng đất, phân bổ đất đai cho phát triển các loại rừng trong địa bàn quản lý của đơn vị QLR. 3) Tiến hành lập kế hoạch QLR, bao gồm: Kế hoạch khai thác rừng ổn định; Kế hoạch trồng rừng và chăm sóc, nuôi dưỡng rừng; Kế hoạch sản xuất cây con; Kế hoạch bảo vệ rừng; Kế hoạch sản xuất kinh doanh kết hợp; Kế hoạch giảm thiểu tác động môi trường;
- 9 Kế hoạch giảm thiểu tác động xã hội; Kế hoạch bảo tồn đa dạng sinh học và các khu rừng có giá trị bảo tồn cao; Kế hoạch xây dựng cơ sở hạ tầng; Kế hoạch nhân lực và tổ chức nhân lực; Kế hoạch giám sát và đánh giá; Kế hoạch vốn và huy động vốn. Cuối cùng cần dự tính được hiệu quả kinh tế, hiệu quả môi trường và hiệu quả xã hội sau khi thực hiện kế hoạch [14, 17, 19]. Ngoài ra cần xây dựng được bản đồ số hóa hiện trạng rừng và bản đồ QLR diễn đạt được cả 2 mặt: Không gian và thời gian các hoạt động QLR. Bản kế hoạch được xây dựng cho một chu kỳ kinh doanh rừng (Từ thời điểm trồng đến khai thác rừng đối với rừng trồng sản xuất). Đối với rừng tự nhiên sản xuất KHQLR cần xây dựng tổng quát cho cả Luân kỳ (Năm hồi quy) và lập kế hoạch cụ thể cho một thời gian gián cách giữa 2 lần khai thác trên cùng một địa điểm (năm hồi quy bao gồm nhiều thời gian gián cách giữa 2 lần khai thác). - Khi chuyển đổi các phương thức quản lý thông thường sang phương thức QLRBV đòi hỏi sẽ phải thay đổi một loạt khuôn khổ chính sách ở cấp trung ương, thái độ, quan điểm và sự đồng thuận của các sơ sở sản xuất kinh doanh lâm nghiệp và ngay cả người dân địa phương. Tính phức tạp không chỉ thể hiện trên khía cạnh chính sách, công nghệ mà còn về sinh thái, kinh tế, xã hội, đặc biệt là nhận thức về CCR. Việc xác định các tiêu chuẩn QLRBV cho mỗi hệ sinh thái của Việt Nam gặp khó khăn do tính đa dạng phức tạp của nó. Các lợi ích từ quản lý và bảo vệ rừng chưa hấp dẫn người dân sống trong vùng rừng nên sự tham gia của họ còn rất hạn chế. Nguồn vốn cho các hoạt động còn thiếu, thiếu cả cơ chế đảm bảo tham gia của các đối tượng hữu quan vào QLR. Chi phí để đạt tiêu chuẩn CCR lại quá cao, cao hơn so với giá bán gỗ đã được cấp chứng chỉ. Nhưng cần nhìn vào lợi ích trong tương lai, QLRBV là xu thế tất yếu đối với đơn vị QLR. Kinh nghiệm của Công ty TNHH rừng trồng Quy Nhơn cho thấy khi có chứng nhận FSC thì việc kinh doanh của ho ̣ đã có thêm nhiề u thuận lợi, đă ̣c biê ̣t là được khách hàng chú ý nhiều hơn.
- 10 CCR không chỉ làm thay đổi giá trị của hàng hoá đem lợi ích đến không chỉ cho doanh nghiệp chế biến lâm sản mà cả những đơn vị trồng rừng cũng được hưởng nhiều quyền lợi khi có được chứng nhận này. Những khó khăn trở ngại nêu trên trở thành những thách thức đối với các nhà lâm nghiệp trong quá trình chuyển đổi QLR theo hướng bền vững mà trong đó nghiên cứu để tìm tòi một phương pháp lập KHQLRBV là bước ban đầu rất quan trọng [8, 9, 11]. 1.3. Thảo luận Quản lý rừng bền vững là xu thế tất yếu của QLR thế giới và ở Việt Nam nhằm đưa rừng về tình trạng phát triển bền vững, hài hòa cả 3 yếu tố: Kinh tế, xã hội và môi trường. Quản lý rừng của chủ rừng có bền vững hay không được đánh giá dựa vào tiêu chuẩn QLRBV của FSC ủy quyền đánh giá. Khi chủ rừng đạt được các tiêu chuẩn của FSC sẽ được cấp CCR (FSC- FM và FSC- CoC). Để duy trì được QLRBV (giữ được CCR) chủ rừng phải thường xuyên đánh giá các hoạt động QLR và khắc phục các lỗi không tuân thủ mà các tổ chức đánh giá đã phát hiện [13]. Như vậy, để QLRBV không phải là hoạt động nhất thời mà là cả quá trình phấn đấu thực hiện theo logic hệ thống: Đánh giá chính → Phát hiện các khiếm khuyết trong QLR → Lập kế hoạch khắc phục, đánh giá khắc phục và phát hiện các lỗi mới (hằng năm) → Lập kế hoạch khắc phục…( 5 năm) → Tái đánh giá… Việt Nam đang trong giai đoạn đầu của sự nhận thức và hành động thực hiện QLRBV. Việt Nam chưa có tiêu chuẩn riêng để đánh giá QLRBV và chưa có tổ chức nào được FSC ủy quyền cấp CCR QLRBV. Hiện nay, các tổ chức QLRBV vẫn dựa theo tiêu chuẩn của FSC để lập ra tiêu chuẩn FSC “con” làm cơ sở để có sự đánh giá và nhìn nhận về tình hình QLR trong nước, đồng thời để các chủ rừng có căn cứ tiến hành khắc phục các lỗi trong QLR, mời các tổ chức quốc tế đến đánh giá cấp CCR và đánh giá duy trì CCR.
- 11 Chương 2. MỤC TIÊU, ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Mục tiêu nghiên cứu 2.1.1. Mục tiêu tổng quát Phát hiện được các lỗi chưa tuân thủ trong QLR và lập KHQLR giai đoạn 2015- 2020 cho Công ty lâm nghiệp Sông Thao. 2.1.2. Mục tiêu cụ thể 1) Phát hiện được các lỗi chưa tuân thủ trong QLR của Công ty lâm nghiệp Sông Thao năm 2014 và đề ra các giải pháp khắc phục. 2) Lập được kế hoạch QLRBV cho Công ty lâm nghiệp Sông Thao trong giai đoạn 2015- 2020. 2.2. Đối tượng, phạm vi, giới hạn nghiên cứu 2.2.1. Đối tượng nghiên cứu 1) Tài nguyên rừng thuộc Công ty lâm nghiệp Sông Thao quản lý 2) Các đơn vị QLR thuộc Công ty và các đơn vị, tổ chức có liên quan. 3) Các hoạt động có liên quan đến QLR của Công ty lâm nghiệp Sông Thao. 2.2.2. Phạm vi nghiên cứu 1) Phạm vi về nội dung: Đánh giá phát hiện các lỗi chưa tuân thủ trong quản lý rừng năm 2014 và Lập kế hoạch quản lý rừng theo tiêu chuẩn của Hội đồng quản trị rừng thế giới (FSC) giai đoạn 2015- 2020. 2) Phạm vi về không gian: Thuộc địa bàn quản lý của Công ty lâm nghiệp Sông Thao và địa bàn quản lý của địa phương có tác động đến các hoạt động QLR của Công ty. 3) Phạm vi về thời gian: Từ Tháng 2/2015 – Tháng 10/2015 . 2.3. Nội dung nghiên cứu Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, đề tài nghiên cứu các nội dung sau: 1) Kết quả các hoạt động QLR của Công ty trong 5 năm gần đây
- 12 2) Các LCTT trong QLR của Công ty lâm nghiệp Sông Thao trong năm 2013 đã được khắc phục và các lỗi mới CTT trong QLR phát hiện năm 2014 3) Kế hoạch QLR giai đoạn 2015- 2020 cho Công ty và khắc phục các LCTT trong QLR phát hiện năm 2014. - Xác định mục tiêu quản lý. - Bố trí sử dụng đất đai để thực hiện các mục tiêu QLR. - Kế hoạch quản lý rừng. - Hiệu quả quản lý rừng. 2.4. Phương pháp nghiên cứu Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng để thực hiện từng nội dung nghiên cứu. 2.4.1. Thực hiện nội dung 1- Kết quả các hoạt động QLR của Công ty trong 5 năm gần đây: 1) Sử dụng phương pháp kế thừa tài liệu, số liệu từ các bộ phận QLR của Công ty cung cấp. 2) Sử dụng phương pháp phỏng vấn : - Đối tượng phỏng vấn : cán bộ phụ trách kế hoạch, kỹ thuật, tổ chức, hành chính và tài chính của Công ty đề bổ sung và làm rõ thêm các số liệu đã kế thừa được. - Câu hỏi phỏng vấn: Căn cứ vào các thông tin cần bổ sung để đặt câu hỏi phỏng vấn. 2.4.2. Thực hiện nội dung 2- Các LCTT trong QLR của Công ty lâm nghiệp Sông Thao trong năm 2013 đã được khắc phục và các lỗi mới CTT trong QLR phát hiện năm 2014 Sử dụng phương pháp đánh giá trong phòng, kết hợp với đánh giá hiện trường và tham vấn các cơ quan hữu quan trên cơ sở đối chiếu với các nguyên tắc, tiêu chí và chỉ số QLRBV (FM) và tiêu chí đánh giá chuỗi hành trình sản phẩm (CoC) của FSC để phát hiện, đánh giá: 1) Đánh giá trong phòng:
- 13 - Khi thực hiện đánh giá trong phòng, tổ đánh giá mời những người có liên quan đến các nội dung đánh giá cung cấp thêm thông tin và trả lời những câu hỏi liên quan đến công việc do họ phụ trách hay thực hiện. - Nhiệm vụ của đánh giá trong phòng làm việc là khảo sát các văn bản, tài liệu, sổ sách liên quan đến nội dung đánh giá, như kế hoạch sản xuất kinh doanh, các bản hướng dẫn, quy trình, các bản báo cáo định kỳ và hàng năm, các báo cáo về kết quả giám sát đánh giá, các hợp đồng khai thác v.v… 2) Đánh giá ngoài hiện trường: - Hoạt động này là để đoàn đánh giá kiểm tra xem những việc làm ngoài hiện trường có đúng như trong kế hoạch, quy trình, hướng dẫn, các báo cáo v.v. đã công bố hay không. - Thường thì tổ đánh giá sẽ chọn ngẫu nhiên một số địa điểm để khảo sát sao cho có thể nắm được đầy đủ nhất về các hoạt động QLR ngoài hiện trường như: bài cây khai thác, làm đường vận chuyển gỗ, chăm sóc rừng sau khai thác, cắm mốc các khu cần tác động thấp, các biện pháp phòng chống tác động xấu đối với môi trường, xã hội và bảo tồn đa dạng sinh học…. - Cần có cán bộ của Công ty chuyên môn phụ trách công việc được đánh giá đi theo để giải thích hoặc trả lời các câu hỏi của tổ đánh giá. 3) Tham vấn các đối tác hữu quan: Ngoài việc đánh giá ngoài hiện trường là phỏng vấn những người có liên quan đến KHQLR như cán bộ, công nhân của chủ rừng làm việc tại hiện trường thì cần tham vấn chính quyền địa phương, các tổ chức có các hoạt động trong vùng, và người dân sở tại cũng rất quan trọng để bổ sung thông tin và kiểm chứng các thông tin đã thu được qua đánh giá trong phòng và ngoài hiện trường. 4) Khi đánh giá cử một người ghi Phiếu đánh giá. Phiếu chỉ được ghi sau khi đã thống nhất trong cả nhóm. Từng thành viên trong nhóm đánh giá cho điểm độc lập, sau đó lấy giá trị trung bình để ghi vào Phiếu. Mức độ thực hiện chỉ số được đánh giá theo thang điểm: Mức độ thực hiện chỉ số được đánh giá theo thang điểm:
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 789 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tô màu đồ thị và ứng dụng
24 p | 493 | 83
-
Luận văn thạc sĩ khoa học: Hệ thống Mimo-Ofdm và khả năng ứng dụng trong thông tin di động
152 p | 328 | 82
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán màu và ứng dụng giải toán sơ cấp
25 p | 372 | 74
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán đếm nâng cao trong tổ hợp và ứng dụng
26 p | 414 | 72
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 544 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu vấn đề an ninh mạng máy tính không dây
26 p | 517 | 60
-
Luận văn thạc sĩ khoa học Giáo dục: Biện pháp rèn luyện kỹ năng sử dụng câu hỏi trong dạy học cho sinh viên khoa sư phạm trường ĐH Tây Nguyên
206 p | 300 | 60
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 344 | 55
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bất đẳng thức lượng giác dạng không đối xứng trong tam giác
26 p | 313 | 46
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc trưng ngôn ngữ và văn hóa của ngôn ngữ “chat” trong giới trẻ hiện nay
26 p | 322 | 40
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán ghép căp và ứng dụng
24 p | 265 | 33
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Phật giáo tại Đà Nẵng - quá khứ hiện tại và xu hướng vận động
26 p | 236 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 287 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Thế giới biểu tượng trong văn xuôi Nguyễn Ngọc Tư
26 p | 250 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm ngôn ngữ của báo Hoa Học Trò
26 p | 215 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p | 194 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tích hợp nội dung giáo dục biến đổi khí hậu trong dạy học môn Hóa học lớp 10 trường trung học phổ thông
119 p | 5 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn