intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học lâm nghiệp: Đánh giá thực trạng và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng tại tỉnh Sơn La

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:110

47
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là phân tích đánh giá thực trạng nhằm đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng tại tỉnh Sơn La và hoàn thiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng ở Việt Nam. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học lâm nghiệp: Đánh giá thực trạng và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng tại tỉnh Sơn La

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP _____________________________ LÊ MẠNH THẮNG ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHÍNH SÁCH CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG TẠI TỈNH SƠN LA LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP Hà Nội, 2015
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP ______________________________ LÊ MẠNH THẮNG ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHÍNH SÁCH CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG TẠI TỈNH SƠN LA CHUYÊN NGÀNH: LÂM HỌC MÃ SỐ: 60 62 02 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. VŨ THẾ HỒNG Hà Nội, 2015
  3. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________________________________ GIẤY XÁC NHẬN CHỈNH SỬA LUẬN VĂN THẠC SỸ Tên tôi là: Lê Mạnh Thắng Chuyên ngành: Lâm học .Mã số: 60 62 02 01 Tác giả của luận văn với đề tài: “Đánh giá thực trạng và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả chính sách chi trả dich ̣ vụ môi trường rừng tại tỉnh Sơn La”. Đã được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận văn thạc sỹ tại trường Đại học Lâm nghiệp ngày 06 tháng 12 năm 2015. Theo góp ý của Hội đồng, tôi xin bổ sung và chỉnh sửa các nội dung sau: 1. Về mục tiêu tổng quát của đề tài: đã chỉnh sửa ngắn gọn súc tích đảm bảo phù hợp với đề tài nghiên cứu. 3. Về phương pháp nghiên cứu: Đã điều chỉnh cho phù hợp với từng nội dung nghiên cứu cụ thể của đề tài. 2. Phần tổng quan vấn đề nghiên cứu và kết quả nghiên cứu: Đã tổng hợp bổ sung thêm những bài học kinh nghiệm của các tỉnh thành khác trong cả nước. 4. Kết quả nghiên cứu: Đã chỉnh sửa, bổ sung xắp xếp lại cấu trúc các kết quả nghiên cứu theo những mục lớn cho phù hợp. 5. Phần các giải pháp: Đã hệ thống lại kết quả chính của các nội dung nghiên cứu làm cơ sở đề xuất các giải pháp để đảm bảo tính logic 6. Phần kết luận: Đã hệ thống lại theo các nội dung và kết quả nghiên cứu của đề tài đã đạt được.
  4. 7. Đã chỉnh sửa thể thức trình bày luận văn và trích dẫn tài liệu theo đúng quy định. Tôi xin trân trọng đề nghị Hội đồng xác nhận việc tôi chỉnh sửa, cho phép tôi được làm thủ tục xin cấp bằng Thạc sỹ. Hà Nội, ngày 10 tháng 12 năm 2015 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC HỌC VIÊN CAO HỌC TS. Vũ Thế Hồng Lê Mạnh Thắng CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ GS.TS. Trần Hữu Viên
  5. i LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Nếu nội dung nghiên cứu của tôi trùng lặp với bất kỳ công trình nghiên cứu nào đã công bố, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và tuân thủ kết luận đánh giá luận văn của hội đồng khoa học Hà nội, ngày 20 tháng 10 năm 2015 Tác giả luận văn Lê Mạnh Thắng
  6. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành chương trình đào tạo thạc sĩ khoa học lâm nghiệp khóa học 2013 - 2015, được sự đồng ý của Khoa sau đại học – Trường Đại học Lâm nghiệp, tôi thực hiện đề tài tốt nghiệp Luận văn Thạc sĩ khoa học lâm nghiệp: “Đánh giá thực trạng và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả chính sách chi trả dich ̣ vụ môi trường rừng ta ̣i tỉnh Sơn La”. Có được luận văn này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Ban giám hiệu, các thầy cô trong Khoa đào tạo sau đại học, các thầy cô giáo trực tiếp giảng dạy đã tạo điều kiện giúp đỡ, động viên tôi hoàn thành luận văn này. Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới TS. Vũ Thế Hồng - người thầy hướng dẫn khoa học, đã tận tình hướng dẫn tôi từ khi hình thành phát triển ý tưởng đến xây dựng đề cương, phương pháp luận và có những chỉ dẫn khoa học quý báu trong suốt quá trình triển khai nghiên cứu và hoàn thành đề tài. Xin chân thành cảm ơn sự quan tâm, giúp đỡ nhiệt tình, tạo điều kiện của Ban lãnh đạo các sở, ngành; Quỹ bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Sơn La; cán bộ, nhân dân các xã trong khu vực nghiên cứu, bạn bè, đồng nghiệp và người thân trong gia đình đã động viên giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập số liệu ngoại nghiệp và hoàn thiện luận văn. Mặc dù đã nỗ lực hết mình, nhưng do hạn chế về nhiều mặt, nên luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp và xin chân thành tiếp thu mọi ý kiến đóng góp đó. Xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, tháng 10 năm 2015 Tác giả Lê Mạnh Thắng
  7. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................. ii MỤC LỤC....................................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................ vii DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................viii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ ........................................................................... ix ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................................. 1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................... 4 ̣ vu ̣ môi trường rừng trên thế giới.......................................................... 4 1.1. Chi trả dich 1.1.1. Khái niệm về dịch vụ môi trường rừng và chi trả dich ̣ vu ̣ môi trường rừng............................................................................................................................ 4 1.1.2. Cơ chế chi trả dịch vụ môi trường rừng ở một số quốc gia ..................... 5 ̣ vu ̣ môi trường rừng ở Viê ̣t Nam ........................................................ 14 1.2. Chi trả dich 1.2.1. Khái niệm về Dịch vụ môi trường rừng và Chi trả dich ̣ vu ̣ môi trường rừng.......................................................................................................................... 14 1.2.2. Cơ sở hình thành chi trả dịch vụ môi trường rừng ở Việt Nam ............ 14 ̣ vu ̣ môi trường rừng ở Viê ̣t Nam và các bài học 1.2.3. Chính sách chi trả dich kinh nghiệm rút ra.................................................................................................. 17 CHƯƠNG 2. MỤC TIÊU, ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................................................... 20 2.1. Mục tiêu............................................................................................................... 20 2.1.1. Mục tiêu tổng quát ...................................................................................... 20 2.1.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................ 20 2.2. Đố i tượng và pha ̣m vi nghiên cứu ........................................................................ 20 2.2.1. Đố i tươ ̣ng ..................................................................................................... 20 2.2.2. Phạm vi......................................................................................................... 20
  8. iv 2.3. Nô ̣i dung nghiên cứu............................................................................................ 21 2.3.1. Phân tích các văn bản liên quan; thực trạng và kết quả thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng tại tỉnh Sơn La. ...................................... 21 2.3.2. Đánh giá kết quả đạt được và những tác động của chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng ....................................................................................... 21 2.3.3. Những thuận lợi, khó khăn, thách thức trong thực hiện chính sách chi trả DVMTR ............................................................................................................ 21 2.3.4. Những bài học kinh nghiệm và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện chi trả DVMTR tại Sơn La .......................................................... 21 2.4. Phương pháp nghiên cứu đánh giá ....................................................................... 22 2.4.1. Phương pháp kế thừa các tài liệu có chọn lọc ......................................... 22 2.4.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn ........................................................... 22 2.4.3. Phương pháp nghiên cứu hỗ trợ như xử lý, tổng hợp và phân tích số liệu ........................................................................................................................... 23 CHƯƠNG 3.................................................................................................................... 25 ĐẶC ĐIỂM CHUNG KHU VỰC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN CHÍNH SÁCH CHI TRẢ DVMTR......................................................................................................... 25 3.1. Đặc điểm tự nhiên ................................................................................................ 25 3.1.1. Vị trí địa lý ................................................................................................... 25 3.1.2. Địa hình, địa thế .......................................................................................... 26 3.1.3. Khí hậu, thuỷ văn ....................................................................................... 26 3.1.4. Đất đai, thổ nhưỡng ................................................................................... 27 3.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ..................................................................................... 29 3.2.1. Dân số và dân tộc ........................................................................................ 29 3.2.2. Nguồn nhân lực ........................................................................................... 29 3.2.3. Thực trạng về kinh tế................................................................................. 29 3.2.4. Thực trạng cơ sở hạ tầng ............................................................................ 30 3.2.5. Thực trạng văn hóa xã hội ........................................................................ 30 3.3. Đặc điểm đất lâm nghiệp và hệ thống quản lý bảo vệ rừng ................................... 31
  9. v 3.3.1. Hiện trạng sử dụng đất lâm nghiệp ........................................................... 31 3.3.2. Hiện trạng rừng và đất lâm nghiệp phân theo 3 loại rừng ..................... 32 3.3.3. Công tác giao đất giao rừng và hiện trạng đất lâm nghiệp theo chủ quản lý ..................................................................................................................... 33 3.3.4. Diễn biến rừng và trữ lượng các loại rừng............................................... 35 3.3.5. Hiện trạng rừng và đất lâm nghiệp lưu vực công trình thuỷ điện ................ 36 3.3.6. Thực trạng hệ thống quản lý bảo vệ và phát triển rừng ......................... 37 CHƯƠNG 4.................................................................................................................... 40 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THẢO LUẬN ..................................................................... 40 4.1. Cơ sở pháp lý, thực trạng và kết quả thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng tại tỉnh Sơn La ......................................................................................... 40 4.1.1. Cơ sở pháp lý thực hiện chi trả dịch vụ môi trường rừng. ..................... 40 4.1.2. Thực trạng triển khai thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng tại tỉnh Sơn la. ............................................................................................... 41 4.2. Kết quả đạt được, những tác động của chính sách chi trả DVMTR đến công tác bảo vệ và phát triển rừng, sinh kế của người dân và cộng đồng địa phương. ...................... 64 4.2.1. Về tạo nguồn tài chính cho công tác bảo vệ và phát triển rừng ........... 64 4.2.2. Tác động của chính sách đến xã hội và trong việc cải thiện sinh kế, thu nhập của người làm nghề rừng và cộng đồng địa phương ............................... 67 4.2.3. Tác động của chính sách đến môi trường ................................................ 70 4.2.4. Tác động đến nhận thức và chất lượng bảo vệ và phát triển rừng .............. 71 4.3. Những thuận lợi, khó khăn, thách thức trong thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng tại tỉnh Sơn La. ................................................................................. 73 4.3.1. Thuận lợi. ..................................................................................................... 73 4.3.2. Những Khó khăn, thách thức..................................................................... 74 4.4. Những bài học kinh nghiệm và đề xuất các giải pháp thực hiện có cơ sở khoa học và thực tiễn nâng cao hiệu quả thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng ở tỉnh Sơn La. ................................................................................................................ 77 4.4.1. Những bài học kinh nghiệm ...................................................................... 77
  10. vi 4.4.2. Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng ở tỉnh Sơn La. ............................................................. 79 KẾT LUẬN, TỒN TẠI, KIẾN NGHỊ ............................................................................ 92 1. Kết luận .................................................................................................................. 92 2. Tồn tại .................................................................................................................... 93 3 Khuyến nghị ............................................................................................................ 93 TÀI LIỆU THAM KHẢO I. Tài liê ̣u tiế ng Viê ̣t Nam. II. Tài liê ̣u tiế ng Anh. PHỤ LỤC
  11. vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BNN&PTNT Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Liên bộ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Tài BNNPTNT-BTC chính CĐ Cộng đồng CNQSD Chứng nhận quyền sử dụng DVMTR Dịch vụ môi trường rừng GTZ Dự án lâm nghiệp Việt Đức HGĐ Hộ gia đình NĐ Nghị định NĐ-CP Nghị định – Chính phủ NH Nhóm hộ PES Chi trả dịch vụ môi trường rừng QBV&PTR Quỹ bảo vệ và phát triển rừng QĐ-TTg Quyết định – Thủ tướng chính phủ QLBVR Quản lý bảo vệ rừng RPH Rừng phòng hộ RSX Rừng sản xuất SỞ NN&PTNT Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn TB Trung bình TC Tổ chức TT Thông tư UBND Ủy ban nhân dân
  12. viii DANH MỤC CÁC BẢNG Số Tên bảng Trang hiệu 3.1 Hiện trạng sử dụng đất của tỉnh Sơn La theo đơn vị hành chính 28 3.2 Hiện trạng rừng và đất lâm nghiệp của tỉnh Sơn La 32 3.3 Diện tích đất lâm nghiệp phân theo chủ quản lý của tỉnh Sơn La 34 3.4 Trữ lượng rừng 36 4.1 Tổng hợp danh sách đối tượng sử dụng và cung cấp DVMTR 48 4.2 Bảng tra hệ số chi trả DVMTR (K) 52 4.3 Tổng hợp thu tiền ủy thác chi trả DVMTR năm 2011-2014 56 4.4 Tổng hợp so sánh kết quả giải ngân tiền DVMTR năm 2011-2014 59 4.5 Tiền của các bên sử dụng DVMTR chi trả qua các năm 65 4.6 Tổng hợp tình hình vi phạm quy định về bảo vệ và phát triển rừng 72
  13. ix DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ Số Tên bảng Trang hiệu 3.1 Sơ đồ hành chính tỉnh Sơn La 25 3.2 Hiện trạng cơ cấu sử dụng đất của tỉnh Sơn La 27 3.3 Diễn biến rừng tỉnh Sơn La giai đoạn 2008-2013 35 4.1 Sơ đồ hệ thống chỉ đạo, điều hành chính sách của tỉnh Sơn La 42 4.2 Sơ đồ tổng quan về tổ chức bộ máy của Quỹ BV & PTR Sơn La 44 4.3 Sơ đồ quản lý và chi trả DVMTR theo tại tỉnh Sơn La 53 4.4 Cơ cấu nguồn thu chi trả DVMTR năm 2011-2014 56 4.5 Kết quả khảo sát người dân về hệ thống thông tin, giám sát 60 4.6 Tiền chi trả DVMTR uỷ thác về Quỹ BV&PTR Sơn La 65 Kết quả khảo sát về mức chi trả và số tiền chi trả DVMTR tại các 4.7 68 cộng đồng 4.8 Đề xuất cơ chế, mô hình, kiểm tra giám sát tại tỉnh Sơn La 90
  14. 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Rừng có vai trò hết sức quan trọng đối với con người, là tài nguyên vô cùng quý giá của đất nước, có giá trị to lớn về kinh tế và gắn liền với đời sống của nhân dân các dân tộc miền núi, đa số là người nghèo đang sống trong rừng và gần rừng. Lợi ích mang lại từ rừng là vô cùng quan trọng đối với sự sống của nhân loại và các loài sinh vật khác như ngăn lũ lụt, hạn hán, thiên tai và cung cấp lâm sản...cho con người. Ngày nay, giá trị phòng hộ, điều tiết nguồn nước, bảo vệ đất, hạn chế sói mòn, hấp thụ cacbon, hạn chế lũ lụt, chống cát bay, đa dạng sinh học và cảnh quan thiên nhiên... của rừng đã vượt xa giá trị cung cấp gỗ, lâm sản truyền thống, đặc biệt là vai trò quan trọng trong ứng phó với những biến đổi khí hậu toàn cầu... Tuy nhiên nhận thức của một số bộ phận nhân dân về vai trò của rừng còn nhiều hạn chế, do tập quán canh tác, vì lợi ích kinh tế trước mắt đã tàn phá tài nguyên rừng. Sự suy giảm về tài nguyên rừng, đặc biệt là sự thu hẹp nhanh chóng diện tích rừng đang được coi là một trong những nguyên nhân dẫn đến sự suy thoái môi trường và biến đổi khí hậu toàn cầu, sự gia tăng và xuất hiện bất thường của những trận bão, lũ có cường độ và sức tàn phá lớn, suy thoái đất đai, nguy cơ sa mạc hóa trên diện rộng đã và đang gây ra những lo ngại lớn trên phạm vi toàn cầu và ở nhiều quốc gia trong đó Việt Nam là một trong những quốc gia bị ảnh hưởng lớn nhất. Chính vì vậy từ năm 1998, Chính phủ đã có nhiều chính sách để bảo vệ và phát triển rừng như chương trình trồng mới 5 triệu ha rừng; Quyết định 147/2007/QĐ-TTg về một số chính sách phát triển rừng sản xuất... Tuy nhiên, hiện nay việc đầu tư cho rừng đang gặp rất nhiều khó khăn, chủ yếu thông qua ngân sách Nhà nước và chỉ đáp ứng được 30 - 40% nhu cầu, bên cạnh đó nhiều năm qua người lao động trong ngành lâm nghiệp trực tiếp tham gia bảo vệ và phát triển rừng chỉ được hưởng một phần giá trị sử dụng do Nhà nước hỗ trợ, hầu như không đủ nguồn thu để tái tạo rừng và đáp ứng nhu cầu thiết yếu của cuộc sống. Trong khi xã hội, cộng đồng, tổ chức và cá nhân không
  15. 2 trực tiếp tham gia bảo vệ phát triển rừng lại được hưởng lợi rất nhiều từ các dịch vụ do rừng tạo ra như bảo vệ môi trường, điều tiết nguồn nước, hạn chế lũ lụt, cảnh quan... mà không phải trả tiề n cho những người bảo vê ̣ và phát triể n rừng, đảm bảo cho rừng phát triể n bề n vững. Nhận thức về vai trò của rừng, đặc biệt là giá trị to lớn của dịch vụ môi trường do rừng mang lại đã và đang được thừa nhận trên phương diện quốc tế và ở Việt Nam và xuất phát từ thực trạng tài nguyên rừng ngày càng suy giảm, để tăng độ che phủ rừng, giảm nhanh diện tích đất trống đồi trọc, cải thiện và tái tạo môi trường sinh thái. Đồng thời nhằm duy trì những giá trị dịch vụ môi trường của rừng, đảm bảo sự công bằng cho người dân làm nghề rừng và từng bước tạo dựng cơ sở kinh tế cho việc xã hội hoá nghề rừng và quản lý rừng bền vững ở nước ta. Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Chính sách thí điểm chi trả dịch vụ môi trường rừng theo Quyết định 380/QĐ-TTg ngày 10/4/2008 áp dụng thí điểm tại 2 tỉnh Sơn La và Lâm đồng [1]. Sau thời gian thí điểm thành công, ngày 24/9/2010 Chính phủ đã ban hành Nghị định số 99/2010/NĐ-CP về Chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng để áp dụng chung trên cả nước[2]. . Sau hơn 4 năm Việt Nam triển khai thực hiện Nghị định số 99/2010/NĐ- CP của Chính phủ bước đầu đã tạo ra nguồn tài chính bền vững cho bảo vệ phát triển rừng, góp phần cải thiện sinh kế, ổn định đời sống của người làm nghề rừng, đặc biệt là đồng bào các dân tộc ít người ở các vùng miền núi. Theo báo cáo của Bộ Nông nghiệp và PTNT nguồn thu từ dịch vụ môi trường rừng giai đoạn 2010- 2014 đạt gần 4.185 tỷ đồng. Nguồn thu này đã có tác động đến quản lý, bảo vệ 3,653 triệu ha rừng. Mức chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng cho chủ rừng và người nhận khoán bảo vệ rừng bình quân toàn quốc đạt trên 200.000 đồng/ha. Đặc biệt một số tỉnh có mức chi trả bình quân rất cao như ở Kon Tum là 362.000 đồng/ha, Lâm Đồng là 350.000 đồng/ha... [3] Tại tỉnh Sơn La một trong 2 tỉnh làm thí điểm, là một tỉnh nằm trung tâm vùng Tây Bắc, có diện tích đất quy hoạch cho lâm nghiệp lớn 926.989,8 ha, chiếm 65,4% tổng diện tích tự nhiên toàn tỉnh, là tỉnh có tiềm năng về thủy điện,
  16. 3 với trên 50 nhà máy thủy điện với tổng công suất khoảng 4000MW [4]. Sau hơn 4 năm thực hiện chính sách đã thu được 305,884 tỷ đồng để chi trả cho trên 600 ngàn ha rừng của tỉnh, bước đầu cho thấy đây chính sách đúng đắn phù hợp với thực tiễn công tác quản lý bảo vệ và phát triển rừng bền vững tại Sơn La nói riêng và các tỉnh Tây Bắc nói chung, chính sách đã giải quyết nhiều vấn đề cơ bản trong đó trọng tâm là 03 vấn đề cơ bản về: môi trường, kinh tế và xã hội, cụ thể: Thông qua chính sách đã lượng hóa giá trị môi trường rừng như về vai trò điều tiết nguồn nước, chống bồi lắng lòng hồ, giảm thiểu mất rừng, suy thoái rừng , đảm bảo sự phát triển ổn định và bền vững của các nhà máy thủy điện; tạo việc làm, tăng thu nhập cải thiện đời sống người làm nghề rừng và góp phần quan trọng thực hiện chủ trương xã hội hóa nghề rừng của Đảng và Nhà nước, đồng thời huy động hình thành một nguồn tài chính mới ổn định bền vững cho công tác bảo vệ rừng tại tỉnh. Mặc dù đã đạt được những kết quả thành công nêu trên. Tuy nhiên đây là một vấn đề mới, với nhiều nội dung và hệ thống văn bản chưa có hướng dẫn cụ thể của các Bộ, ngành TW, vừa làm vừa rút kinh nghiệm nên trong quá trình triển khai thực hiện trên cả nước nói chung và tại tỉnh Sơn La nói riêng còn bộc lộ một số tồn tại, hạn chế: Việc triển khai thực hiện chưa đồng bộ, kịp thời, chưa nhận được sự đồng thuận cao của mọi tầng lớp nhân dân và các bên liên quan; Việc quản lý sử dụng tiền của một số chủ rừng chưa hợp lý nhất là chủ những chủ rừng là cộng đồng bản; Thiếu cơ chế giám sát đánh giá và chế tài sử phạt; Tình hình thu nộp nợ đọng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng đối với các đơn vị sử dụng dịch vụ kéo dài, tiến độ giải ngân chi trả tiền đến các chủ rừng còn một số khâu còn chậm kéo dài, mức chi trả DVMTR còn thấp và phương thức chi trả theo lưu vực có sự chênh lệch lớn về đơn giá chi trả bình quân cho một ha rừng trên địa bàn tỉnh... Xuất phát từ thực tiễn và lý luận trên, tôi thực hiện đề tài “Đánh giá thực trạng và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả chính sách chi trả dich ̣ vụ môi trường rừng tại tỉnh Sơn La”.
  17. 4 Chương 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ̣ vu ̣ môi trường rừng trên thế giới 1.1. Chi trả dich 1.1.1. Khái niệm về dịch vụ môi trường rừng và chi trả dich ̣ vụ môi trường rừng Trên thế giới có nhiều khái niệm khác nhau nhưng có một số khái niệm được chấp nhận và sử dụng phổ biến là: ̣ vu ̣ hê ̣ sinh thái (Payments for Ecosystems Services - PES) - Chi trả dich ̣ vu ̣ môi trường rừng (Payments for Environment hay còn go ̣i là chi trả dich Services - PES) là cam kế t tham gia hơ ̣p đồ ng trên cơ sở tự nguyê ̣n có giàng buô ̣c về mă ̣t pháp lý và với hơ ̣p đồ ng này thì mô ̣t hay nhiề u người mua chi trả ̣ vu ̣ hê ̣ sinh thái xác đinh cho dich ̣ bằ ng cách trả tiề n mă ̣t, hỗ trơ ̣ cho mô ̣t hoă ̣c nhiề u người bán và người bán này có trách nhiê ̣m đảm bảo mô ̣t loa ̣i hin ̀ h sử du ̣ng đấ t nhấ t đinh ̣ cho mô ̣t giai đoa ̣n xác đinh ̣ để ta ̣o ra các dich ̣ vụ hệ sinh thái thỏa thuâ ̣n. - Định nghĩa chi trả dich ̣ vu ̣ môi trường rừng do Sven Wunder đưa ra đã được chấp nhận tương đối rộng rãi, trong đó tác giả giải thích “Chương trình chi trả dịch vụ môi trường” là một giao dịch tự nguyện trong đó, dich ̣ vụ môi trường được xác định rõ ràng, hoặc một hình thức sử dụng đất để duy trì dịch vụ đó, được mua bởi ít nhất một người mua, được cung cấp bởi ít nhất một người cung cấp, khi và chỉ khi người cung cấp tiếp tục cung cấp dịch vụ đó (tính điều kiện). - Theo Tổ chức bảo tồn thiên nhiên quốc tế (IUCN): dịch vụ môi trường là “Các điều kiện và các mối hệ mà thông qua đó các hệ sinh thái tự nhiên và các loài phát triển tồn tại và phục vụ cho cuộc sống con người”. IUCN cũng đưa ra khái niệm về “chi trả dịch vụ môi trường” như sau: “Người mua [tự nguyện] đồng ý trả tiền hoặc các khuyến khích khác để
  18. 5 chấp nhận và duy trì các biện pháp quản lí tài nguyên thiên nhiên và đất bền vững hơn mà nó cung cấp dịch vụ hệ sinh thái xác định”. 1.1.2. Cơ chế chi trả dịch vụ môi trường rừng ở một số quốc gia Chi trả dịch vụ môi trường rừng (PES) là mô ̣t liñ h vực hoàn toàn mới, trong những năm 90 của thế kỷ XX mới đươ ̣c các nước trên thế giới quan tâm ̣ Với những giá tri ̣ và lơ ̣i ích bề n vững của viê ̣c chi trả dịch vụ môi thực hiên. trường rừng đã thu hút đươ ̣c sự quan tâm đáng kể của nhiề u quố c gia, nhiề u nhà khoa ho ̣c và các nhà hoa ̣ch đinh ̣ chính sách trên thế gới. Chi trả dịch vụ môi trường rừng đã nhanh chóng trở nên phổ biế n ở mô ̣t số nước và đươ ̣c thể chế hóa bằ ng các văn bản pháp luâ ̣t. Hiê ̣n nay chi trả dich ̣ vu ̣ môi trường rừng đươ ̣c xem như mô ̣t chiến lược dựa vào thị trường để quản lý tài nguyên thiên nhiên, khuyế n khích, chia sẻ các lơ ̣i ić h trong cô ̣ng đồ ng và xã hô ̣i. Các nước phát triể n ở Mỹ La Tinh đã áp du ̣ng thực hiê ̣n các mô hình Chi trả dịch vụ môi trường rừng sớm nhấ t. Ở Châu Âu, chính phủ mô ̣t số nước cũng đã quan tâm đầ u tư và thực hiê ̣n nhiề u chương trình, mô hình. Chi trả dịch vụ rừng phòng hộ đầu nguồn hiện được thực hiện tại các quốc gia Costa Rica, Ecuador, Bolivia, Ấn Độ, Nam Phi, Mexico và Hoa Kỳ. Trong hầu hết là thực hiê ̣n tối đa hóa các dịch vụ rừng phòng hộ đầu nguồn thông qua các hệ thống chi trả đều mang lại kết quả góp phần giảm nghèo. Ở Châu Úc, Australia đã lâ ̣p pháp hóa quyề n phát thải cacbon từ năm 1998, cho phép các nhà đầ u tư đăng ký quyề n sở hữu hấ p thu ̣ cacbon của rừng. PES cũng đã được phát triể n và thực hiê ̣n thí điể m ở Châu Á như Indonesia, Philippines, Trung Quố c, Nepal và Viê ̣t Nam bước đầ u đã xây dựng được các chương trình PES có quy mô lớn, chi trả cho các chủ rừng để thực hiê ̣n bảo vê ̣ rừng nhằ m tăng cường cung cấ p các dịch vu ̣ bảo tồ n đa da ̣ng sinh ho ̣c, chố ng xói mòn, hấ p thu ̣ cacbon, cảnh quan du lich ̣ sinh thái, và đã thu được một số thành công nhất định trong công cuộc bảo tồn đa dạng sinh học và xóa đói giảm nghèo cho nhân dân vùng đầu nguồn.
  19. 6 Chi trả cho các DVMTR đang đươ ̣c thử nghiê ̣m ở mô ̣t số nước trên thế giới, Đông Nam Á nói chung và Viêṭ Nam nói riêng. Từ năm 2002, Trung tâm Nông lâm thế giới (ICRAF) đã tích cực giới thiêụ khái niê ̣m chi trả DVMTR vào Viêṭ Nam. Quỹ phát triể n Nông nghiêp̣ quố c tế (IFAD) đã hỗ trơ ̣ dự án đề n đáp cho người nghèo vùng cao cho các PES mà ho ̣ cung cấp ta ̣i Indonesia, Philippines và Nepal là “xây dựng cơ chế mới để cải thiê ̣n sinh kế và an ninh tài nguyên cho cô ̣ng đồ ng nghèo vùng cao ở Châu Á” thông qua xây dựng các cơ chế nhằ m đề n đáp người nghèo vùng cao về các PES ho ̣ cung cấ p cho các cô ̣ng đồ ng trong nước và trên pha ̣m vi toàn cầ u. Cho đến nay, hàng trăm sáng kiến mới về dịch vụ môi trường đã được xây dựng trên khắp toàn cầu, như: 1.1.2.1 Tại Châu Mỹ - Tại Hoa Kỳ, là quốc gia nghiên cứu và tổ chức thực hiện các mô hình PES sớm nhất, ngay từ giữa thập kỷ 80, Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ đã thực hiện “Chương trình duy trì bảo tồn”, ở Hawaii đã áp dụng chính sách mua lại đất hoặc mua nhượng quyền để bảo tồn bảo vệ rừng đầu nguồn, duy trì, cải thiê ̣n nguồn nước mặt và nước ngầm, phục vụ đời sống sinh hoạt, phát triển du lịch, nông nghiệp và các ngành nghề khác. Ở Oregon, Portland áp dụng chính sách bảo tồn và phát triển cá Hồi và môi trường sinh thái của chúng. Từ việc xác định và đầu tư đúng mục tiêu sẽ hình thành các dịch vụ hệ sinh thái, cụ thể họ đã phát triển du lịch sinh thái, lấy dòng sông nơi cá Hồi đẻ là nơi tham quan về sinh thái, lấy các khu rừng bị khai thác quá mức xưa kia là nơi giáo dục cho học sinh, sinh viên và du khách về ý thức bảo vệ rừng, v.v.. Ở New York, chính quyền thành phố đã thực hiện các chương trình mua đất để quy hoạch và bảo vệ vùng đầu nguồn và nhiều chương trình hỗ trợ cho các chủ đất áp dụng các phương thức quản lý tốt nhất nhằm tích cực hạn chế các nguy cơ ô nhiễm đối với nguồn cung cấp nước cho thành phố. Các hoạt động hỗ trợ sản
  20. 7 xuất cho chủ đất được đầu tư từ nguồn tiền nước bán cho người sử dụng nước ở thành phố, kể cả du khách. Chính quyền thành phố đã lập ra công ty phi lợi nhuận để tiếp thu nguồn kinh phí này và hỗ trợ các hộ nông dân là chủ đất đã nhượng quyền sử dụng đất cho thành phố. - Tại Costa Rica, năm 1996, PES thông qua Quỹ Tài chính Quốc gia về rừng (FONAFIFO) đã chi trả cho các chủ rừng và các khu bảo tồn để phục hồi, quản lý và bảo tồn rừng. FONAFIFO hoạt động trung gian giữa chủ rừng và người mua các dịch vụ hệ sinh thái. Nguồn tài chính thu được từ nhiều nguồn khác nhau, bao gồm: thuế nhiên liệu hoá thạch, bán tín chỉ cacbon, tài trợ nước ngoài và khoản chi trả từ các dịch vụ hệ sinh thái. FONAFIFO và nhà máy thủy điện chi trả cho các chủ rừng tư nhân cung cấ p dịch vụ rừng phòng hộ đầu nguồn khoảng 45USD/ha/ năm cho hoạt động bảo vệ rừng của mình, và 116 USD/ha/ năm cho phục hồi rừng [5]. Mô ̣t số khách sa ̣n tham gia vào cơ chế chi trả DVMT để bảo vê ̣ lưu vực. Cơ sở của viê ̣c chi trả này là mố i tương quan chă ̣t chẽ giữa người cung cấ p DVMT nước do bảo vê ̣, duy trì cải thiêṇ chấ t lươ ̣ng nước và dòng chảy với người hưởng lơ ̣i là ngành du lich. ̣ Lý do là các hoa ̣t đô ̣ng ngành du lich ̣ phu ̣ thuô ̣c rấ t lớn vào trữ lượng và chấ t lươ ̣ng nước. Vì vâ ̣y, từ năm 2005 mô ̣t số khách sa ̣n chi trả hàng năm 45,5 USD cho mỗi ha đấ t của các chủ rừng điạ phương và trả 7% trong tổ ng số chi phí hành chính của mô hiǹ h chi trả DVMT. Tuy nhiênở Cố t-xơ-ta Ri-ca, “vẫn chưa có mô ̣t cơ chế đươ ̣c thừa nhâ ̣n chung nào dựa vào lơ ̣i ích của mo ̣i người đươ ̣c chi trả trực tiế p từ vẻ đe ̣p cảnh quan và bảo tồ n đa da ̣ng sinh ho ̣c”[17]. - Tại Ecuador, Năm 1999 Quỹ bảo tồn nước quốc gia (FONAG) được thành lập các công ty nước đô thị ở Quito và Pimampiro xây dựng bằng cách áp phí lên nước sinh hoạt. Theo đó, tất cả các đơn vị công cộng sử dụng nước dành 1% doanh thu đóng góp vào FONAG. Quỹ này được đầu tư cho việc bảo tồn lưu vực đầu nguồn và chi trả trực tiếp cho các chủ rừng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2