intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học lâm nghiệp: Đánh giá tiềm năng đồng quản lý tài nguyên rừng khu BTTN Bắc Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị làm cơ sở đề xuất nguyên tắc và giải pháp thực hiện đồng quản lý

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:112

20
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn này nghiên cứu xây dựng cơ sở lý luận và thực tiễn thực hiện dồng quản lý rừng tại khu BTTN Bắc Hướng Hóa. Đánh giá được hiện trạng, tiềm năng đồng quản lý rừng tại khu BTTN Bắc Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị. Thiết lập được các nguyên tắc đồng quản lý rừng giữa các bên liên quan đến bảo vệ và phát triển rừng khu BTTN Bắc Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học lâm nghiệp: Đánh giá tiềm năng đồng quản lý tài nguyên rừng khu BTTN Bắc Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị làm cơ sở đề xuất nguyên tắc và giải pháp thực hiện đồng quản lý

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP ------------------------------------------- ---------------- LÊ QUANG HIỂN ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG ĐỒNG QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG KHU BTTN BẮC HƯỚNG HÓA, TỈNH QUẢNG TRỊ LÀM CƠ SỞ ĐỀ XUẤT NGUYÊN TẮC VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN ĐỒNG QUẢN LÝ LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP HÀ NỘI, 2011
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP ----------------- LÊ QUANG HIỂN ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG ĐỒNG QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG KHU BTTN BẮC HƯỚNG HÓA, TỈNH QUẢNG TRỊ LÀM CƠ SỞ ĐỀ XUẤT NGUYÊN TẮC VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN ĐỒNG QUẢN LÝ Chuyên ngành: Lâm học Mã số: 60.62.60 LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. Vũ Nhâm HÀ NỘI, 2011
  3. i LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành đề tài: “Đánh giá tiềm năng đồng quản lý tài nguyên rừng khu BTTN Bắc Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị làm cơ sở dề xuất nguyên tắc và giải pháp thực hiện dồng quản lý”. Tôi đã nhâ ̣n được sự giúp đỡ tâ ̣n tình của các thầy cô giáo, các giáo sư, tiến sỹ, sự đô ̣ng viên kip̣ thời của gia đình, ba ̣n bè giúp tôi có thể vượt qua những trở nga ̣i, khó khăn để hoàn thành chương trình đào ta ̣o Tha ̣c sỹ khoa ho ̣c Lâm nghiê ̣p, ngành Lâm ho ̣c. Nhân dip̣ này cho tôi xin bày tỏ lòng biế t ơn sâu sắ c đế n: - Ban giám hiệu trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam, Khoa Đào tạo sau Đại học, các giáo sư, tiến sỹ đã giảng dạy tại Khoa sau Đại học cùng toàn thể giáo viên và cán bộ Trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam. - PGS-TS Vũ Nhâm giáo viên hướng dẫn khoa học của Luận văn đã định hướng và tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn. - Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và PTNT,Chi cục Kiểm lâm tỉnh Quảng Trị đã tạo điều kiện cho tôi tham gia lớp Cao học Lâm nghiệp. - Tập thể lãnh đạo, CBCC BQL khu BTTN Bắc Hướng Hóa, Hạt Kiểm lâm Hướng Hóa; Chi cục Thống kê huyện Hướng Hóa cùng Chính quyền địa phương và nhân dân xã Hướng Lập huyện Hướng Hóa đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong việc điều tra, đánh giá cung cấp số liệu để nghiên cứu thực hiện đề tài. Trong quá trình nghiên cứu thực hiện đề tài do điề u kiê ̣n ha ̣n chế về thời gian, nhân lực, tài chính nên trong khuôn khổ đề tài này không thể tránh khỏi những thiế u sót. Vì vâ ̣y tôi rấ t mong muố n nhâ ̣n đươ ̣c những ý kiế n đóng góp của quý thầ y cô, các nhà khoa ho ̣c và ba ̣n bè đồ ng nghiêp.̣ Xin trân tro ̣ng cảm ơn Hà nội, ngày 10 tháng 9 năm 2011 Học viên Lê Quang Hiển
  4. ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan: Luận văn là do bản thân tôi nghiên cứu và viết nên dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Vũ Nhâm. Các số liệu thu thập, kết quả tính toán trong luận văn này là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ cuộc bảo vệ của học vịên nào. Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đều được ghi nhận và cám ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày 10 tháng 09 năm 2011 Học viên thực hiện Lê Quang Hiển
  5. iii MỤC LỤC Trang LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... i LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................ ii MỤC LỤC ....................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................ vii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH VÀ SƠ ĐỒ ..................................... viii ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1 Chương 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................... 4 1.1. Nhận thức chung về đồng quản lý .......................................................... 4 1.1.1 Khái niệm về đồng quản lý ............................................................... 4 1.1.2. Khái niệm vùng đệm, quản lý vùng đệm. ........................................ 5 1.1.3. Quản lý rừng bền vững..................................................................... 7 1.2.Nghiên cứu đồng quản lý tài nguyên rừng trên thế giới .......................... 8 1.3.Nghiên cứu đồng quản lý tài nguyên rừng ở Việt Nam ........................ 11 1.4. Nhận xét đánh giá chung về đồng quản lý rừng ................................... 13 Chương 2: MỤC TIÊU, ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................................... 15 2.1. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 15 2.1.1 Mục tiêu tổng quát........................................................................... 15 2.1.2 Mục tiêu cụ thể ................................................................................ 15 2.2. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 15 2.3. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 16 2.4. Nội dung nghiên cứu ............................................................................ 16 2.5. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 16 2.5.1. Cách tiếp cận và phương hướng giải quyết vấn đề ........................ 16 2.5.2. Các phương pháp nghiên cứu cụ thể .............................................. 17
  6. iv Chương 3: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC NGHIÊN CỨU................................................................................................ 21 3.1. Điều kiện tự nhiên................................................................................. 21 3.1.1. Vị trí địa lý ..................................................................................... 21 3.1.2. Địa hình .......................................................................................... 21 3.1.3. Khí hậu thuỷ văn ............................................................................ 22 3.1.4. Đặc điểm địa chất, thổ nhưỡng ...................................................... 24 3.1.4.1. Địa chất........................................................................................ 24 3.1.4.2. Thổ nhưỡng ................................................................................. 24 3.1.5. Thảm thực vật rừng ........................................................................ 25 3.1.5.1. Thảm và khu hệ thực vật ................................................................ 25 - Thảm thực vật rừng ................................................................................ 25 3.1.5.2. khu hệ thực vật ............................................................................ 29 3.1.6. Khu hệ động vật rừng .................................................................... 30 3.2. Điều kiện dân sinh, kinh tế - xã hội ...................................................... 31 3.2.1. Điều kiện kinh tế - xã hội các xã vùng đệm ................................... 31 3.2.2. Tình hình kinh tế - xã hội của xã Hướng Lập ............................... 36 Chương 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ...................... 40 4.1. Phân tích cơ sở khoa học thực hiện đồng quản lý rừng tại khu BTTN Bắc Hướng Hóa ........................................................................................... 40 4.1.1. Cơ sở lý luận .................................................................................. 40 4.1.2. Cơ sở thực tiễn .............................................................................. 42 4.1.3. Cơ sở pháp lý về đồng quản lý ....................................................... 44 4.2. Đánh giá tiềm năng đồng quản lý rừng tại khu BTTN Bắc Hướng Hóa ...................................................................................................................... 45 4.2.1. Khái quát về khu BTTN Bắc Hướng Hóa ...................................... 45 4.2.2. Hiện trạng công tác quản lý bảo vệ tài nguyên rừng tại khu BTTN Bắc Hướng Hóa qua các giai đoạn ........................................................... 51
  7. v 4.2.3. Những thách thức trong công tác quản lý tài nguyên rừng tại khu BTTN Bắc Hướng Hóa ............................................................................ 53 4.2.4. Phân tích các bên liên quan đến quản lý bảo vệ tài nguyên rừng .. 60 4.2.5. Phân tích mâu thuẫn và khả năng hợp tác giữa các đối tác .......... 65 4.2.6. Kiến thức và thể chế bản địa trong quản lý tài nguyên ................. 68 4.3. Đề xuất một số nguyên tắc đồng quản lý tài nguyên rừng tại khu BTTN Bắc Hướng Hóa ................................................................................ 69 4.4. Đề xuất một số giải pháp thực hiện đồng quản lý rừng tại khu BTTN Bắc Hướng Hóa ........................................................................................... 73 4.4.1. Giải pháp lôi cuốn sự tham gia của cộng đồng vào quá trình thực hiện đồng quản lý tài nguyên rừng ........................................................... 73 4.4.2. Đề xuất quy trình tổ chức thực hiện đồng quản lý tài nguyên rừng 4.3.3. Nhóm giải pháp tổ chức đồng quản lý ........................................... 76 4.4.4. Nhóm giải pháp khoa học-công nghệ ............................................ 81 4.4.5. Nhóm giải pháp kinh tế .................................................................. 88 4.4.6. Nhóm giải pháp cơ chế, chính sách................................................ 89 4.4.7. Nhóm giải pháp giám sát đánh giá ................................................. 90 4.4.8. Nhóm giải pháp tuyên truyền giáo dục .......................................... 92 4.4.9. Nhóm giải pháp về tài chính .......................................................... 93 KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ ................................................... 94 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................
  8. vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BTTN Bảo tồn thiên nhiên BQL Ban quản lý ĐDSH Đa dạng sinh học NN&PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn PGS,TS Phó giáo sư, tiến sĩ TNR Tài nguyên rừng QLBVR Quản lý bảo vệ rừng UBND Ủy ban nhân dân VQG Vườn quốc gia
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Thứ tự Tên bảng Trang 3.1 Diện tích các loại rừng và đất rừng khu BTTN Bắc Hướng Hóa 28 3.2 Thành phần TNR khu BTTN Bắc Hướng Hóa 32 3.3 Thống kê tình hình dân số, diện tích và mật độ dân số 34 3.4 Tổng số đàn gia súc trong khu vực nghiên cứu 36 3.5 Diện tích lúa và các loại hoa màu đang canh tác 37 3.6 Diện tích các loại đất khu vực nghiên cứu 38 4.1 Diện tích các loại đất, loại rừng khu BTTN Bắc Hướng Hóa 49 4.2 Nguy cơ và thách thức trong công tác quản lý TNR 56 4.3 Hình thức sử dụng đất rừng 58 4.4 Các sản phẩm khai thác từ rừng tự nhiên 59 4.5 Số lượng đàn gia úc chăn thả trong rừng và đất rừng khu bảo tồn 62 4.6 Phân tích mối quan tâm và vai trò của các bên liên quan 63 4.7 Ma trận phân tích mâu thuẫn và hợp tác của các bên liên quan 69 4.8 Nguyên tắc thực hiện đồng quản lý TNR 74 4.9 So sánh một số mục tiêu bảo tồn và mối quan tâm của người dân 86 4.10 Khung giám sát đánh giá các hoạt động đồng quản lý 94
  10. viii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH VÀ SƠ ĐỒ Thứ tự Tên biểu đồ, hình và sơ đồ Trang I Biểu đồ 3.1 Biểu đồ diện tích các loại rừng và đất rừng 29 3.2 Biểu đồ cơ cấu sử dụng các loại đất 38 4.1 Biểu đồ diện tích các loại rừng và đất trống 50 II Hình 4.1 Hình kiểm tra khai thác gỗ trái phép 60 III Sơ đồ 2.1 Sơ đồ các bước tiến hành nghiên cứu 20 4.1 Sơ đồ chu trình sử dụng và kiến thức bản địa 46 4.2 Sơ đồ đối tác tham gia đồng quản lý 70 4.3 Sơ đồ nguyên tắc thực hiện đồng quản lý tài nguyên rừng 73 4.4 Sơ đồ quy trình thực hiên đồng quản lý 77 4.5 Sơ đồ cơ cấu tổ chức đồng quản lý 79
  11. 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Việt Nam là một nước nhiệt đới với 3/4 diện tích là đồi núi, rất giàu có về đa dạng sinh học. Cho tới nay đã có gần 12.000 loài thực vật và 7.000 loài động vật đã được ghi nhận có ở nước ta. Nguồn tài nguyên này không những có vai trò quan trọng đối với toàn xã hội, có ý nghĩa quốc gia, khu vực, toàn thế giới mà còn là nguồn sinh kế chủ yếu của loài người, đặc biệt đối với các cộng đồng sống trong và gần rừng. Trong những thập kỷ cuối của thế kỷ 20 khi rừng bị thu hẹp, đa dạng sinh học bị đẩy lùi tới cả các khu rừng đặc dụng ở vùng sâu xa, nơi đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống. Mỗi một khu rừng đặc dụng có những đặc điểm đặc trưng riêng biệt, nhưng thường có đặc điểm chung là địa hình đi lại khó khăn, kinh tế xã hội chưa phát triển, dân cư thưa thớt. Đặc điểm này đã gây ra không ít khó khăn và trở ngại cho công tác quản lý các khu rừng đặc dụng trong những năm qua, lực lượng quản lý về lâm nghiệp mỏng, trình độ hiểu biết về đa dạng sinh học cũng như tổ chức quản lý các khu rừng đặc dụng còn hạn chế. Tuy đã được Chính phủ và chính quyền các cấp quan tâm nhưng kinh phí đầu tư cho các hoạt động bảo tồn thiên nhiên vẫn rất hạn hẹp. Những đặc điểm này là nguyên nhân dẫn đến rừng và đa dạng sinh học của các khu rừng đặc dụng tiếp tục bị tác động và suy giảm. Từ trước tới nay, việc xây dựng các khu rừng đặc dụng cũng như kế hoạch quản lý và hoạt động vẫn thường được tiếp cận từ trên xuống, chưa quan tâm tới người dân sống trong và ngoài khu rừng đặc dụng. Điều này đã đặt người dân với vai trò là người ngoài cuộc trong công tác bảo vệ rừng, bảo tồn thiên nhiên. Tiềm năng to lớn của người dân về lực lượng, về những hiểu biết và kinh nghiệm lâu đời trong quản lý, sử dụng tài nguyên rừng chưa được khai thác ứng dụng. Trong khi đó việc bảo vệ tài nguyên rừng thường mâu
  12. 2 thuẫn với những lợi ích của người dân vốn sinh sống phụ thuộc rất nhiều vào tài nguyên rừng. Ở nhiều địa phương thay vì tham gia đồng quản lý bảo vệ tài nguyên rừng, người dân đã đối đầu với lực lượng quản lý bảo vệ rừng của chính quyền. Khu bảo tồn thiên nhiên (BTTN) Bắc Hướng Hóa được thành lập theo Quyết định số 1187/QĐ-UBND ngày 07 tháng 7 năm 2010 của UBND tỉnh Quảng Trị. Khu BTTN Bắc Hướng Hóa thuộc vùng Trung Trường Sơn, được biết đến là khu vực có tính đa dạng sinh học cao và độc đáo, là nơi giao lưu của các luồng thực vật Bắc Nam, khu vực Đông Dương. Đây là điểm nóng về đa dạng sinh học mang tầm vóc quốc gia và thế giới, là nơi sinh sống của các loài động thực vật có ý nghĩa bảo tồn quốc tế. Thú đặc hữu và quý hiếm có các loài như Sao la, Bò tót, Mang lớn, Voọc Hà Tĩnh, Vượn đen má trắng, Thỏ vằn... Đây là nơi đã phát hiện nhiều loài chim đặc hữu và đang bị đe dọa nghiêm trọng như Gà Lôi lam mào trắng, Trĩ sao, Hồng hoàng, Niệc nâu, Gà so trung bộ... và nhiều loài chim phân bố hẹp khác. Tuy nhiên, đa da ̣ng sinh ho ̣c trong khu bảo tồn đang có dấu hiệu bất ổn: hệ sinh thái đặc thù rừng thường xanh trên núi thấp ít nhiều bị tác động, số loài và số lươ ̣ng cá thể của nhiều loài hoang dã bi ̣ suy giảm, các loài quý hiếm nói trên đang bi ̣ đe dọa giảm số lươ ̣ng hoă ̣c có nguy cơ tuyệt chủng, các nguồ n gen hoang dã cũng bắt đầu suy thoái và thấ t thoát. Công tác bảo tồn đa dạng sinh học đang đứng trước nhiều mối nguy cơ đe dọa nghiêm trọng như khai thác trái phép tài nguyên rừng, sức ép dân số, sử dụng đất đai chưa hợp lý, phát triển kinh tế- xã hội chưa chú ý đến yếu tố bảo tồn... Việc thành lập khu BTTN đã làm thay đổi phần lớn cuộc sống của người dân sống trong khu vực vùng đệm. Thực tế cho thấy rằng các cộng đồng chủ yếu tìm nguồn sinh kế từ rừng của khu bảo tồn như khai thác lâm
  13. 3 sản, sử dụng đất rừng trồng cây nông nghiệp, bãi chăn thả gia súc…tạo nên nhiều tiêu cực cho quản lý bảo vệ rừng nhưng vẫn không nâng cao được đời sống của cộng đồng. Những hoạt động này chỉ được xem là cách sinh kế tạm thời, không bền vững. Do đó, các câu hỏi được đặt ra là: Làm thế nào để nâng cao nội lực của cộng đồng, phát huy những tiềm năng sẵn có và lôi cuốn cộng đồng tham gia vào các hoạt động đồng quản lý bảo vệ tài nguyên rừng vì mục tiêu phát triển bền vững của địa phương. Đây là bài toán khó không chỉ đối với những nhà quản lý, các nhà khoa học mà của cả người dân sở tại. Xuất phát từ thực tiễn đó, đề tài: “Đánh giá tiềm năng đồng quản lý tài nguyên rừng khu BTTN Bắc Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị làm cơ sở dề xuất nguyên tắc và giải pháp thực hiện đồng quản lý” được tiến hành nhằm góp phần vào việc phát triển bền vững tài nguyên thiên nhiên của khu BTTN tại địa phương.
  14. 4 Chương 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Nhận thức chung về đồng quản lý 1.1.1 Khái niệm về đồng quản lý Thuật ngữ "đồng quản lý" được sử dụng để mô tả sự bố trí, sắp xếp chính thức hoặc không chính thức giữa Chính phủ, thành phần tư nhân hoặc tầng lớp dân cư liên quan đến việc quản lý nguồn tài nguyên thiên nhiên. Sự thịnh hành của hình thức quản lý này đang tăng lên đáng kể trong 20 năm qua, có thể tìm thấy rất nhiều ví dụ ở các nước đang phát triển nơi mà tình trạng đói nghèo và sự suy thoái nguồn tài nguyên thiên nhiên đang dẫn dắt xã hội và quốc gia đó vào việc thực hiện hình thức đồng quản lý. Borrini – Feyerabend, 1996 [36] đưa ra khái niệm về đồng quản lý các khu bảo tồn (Protected Areas) là tìm kiếm sự hợp tác, trong đó các bên liên quan cùng nhau thoả thuận chia sẻ chức năng quản lý, quyền và nghĩa vụ trên một vùng lãnh thổ hoặc một khu vực tài nguyên dưới tình trạng bảo vệ. Cũng theo Borrini – Feyerabend , 2000 [37] khái niệm về đồng quản lý như là một dạng hợp tác trong đó có hai hoặc nhiều đối tác xã hội hiệp thương với nhau xác định và thống nhất việc chia sẻ chức năng quản lý, quyền và trách nhiệm về một vùng, một lãnh thổ hoặc nguồn tài nguyên thiên nhiên được xác định. Đồng thời đối với mục tiêu về văn hoá, chính trị việc đồng quản lý là nhằm tìm kiếm sự “công bằng” trong quản lý tài nguyên thiên nhiên. Trong đó thuật ngữ “tiếp cận số đông” trong quản lý tài nguyên, kết hợp giữa nhiều đối tác có vai trò khác nhau, nhằm mục tiêu chung là bảo tồn thiên nhiên, phát triển bền vững và chia sẻ công bằng quyền lợi liên quan đến tài nguyên. Wild và Mutebi, 1996 lại cho rằng đồng quản lý là một quá trình hợp tác giữa các cộng đồng địa phương với các tổ chức Nhà nước trong việc sử
  15. 5 dụng và quản lý tài nguyên thiên nhiên hoặc các tài sản khác. Các bên liên quan, Nhà nước hay tư nhân cùng nhau thống qua một hiệp thương, xác định sự đóng góp của mỗi đối tác và kết quả là cùng nhau ký một hiệp ước phù hợp mà các đối tác đều chấp nhận được. Rao và Geisler, 1990 định nghĩa đồng quản lý là sự chia sẻ việc ra quyết định giữa những người sử dụng tài nguyên địa phương với các nhà quản lý tài nguyên về chính sách sử dụng các vùng bảo vệ. các đối tác cần hướng tới mối quan tâm chung là bảo tồn thiên nhiên để trở thành “đồng minh tự nguyện”. Andrew W. Ingle và các tác giả, 1999 [32] lại cho rằng đồng quản lý được coi như sự sắp xếp quản lý được thương lượng bởi nhiều bên liên quan, dựa trên cơ sở thiết lập quyền và quyền lợi, hoặc quyền hưởng lợi được Nhà nước công nhận mà hầu hết những người sử dụng tài nguyên chấp nhận được. Quá trình đó được thể hiện trong việc chia sẻ quyền ra quyết định và kiểm soát việc sử dụng tài nguyên. Trên cơ sở các khái niệm và định nghĩa đã nêu trên, căn cứ vào điều kiện cụ thể ở Việt Nam cho một khu bảo tồn thiên nhiên có thể đi đến khái niệm chung mang tính chất tương đối về đồng quản lý tài nguyên rừng trong luận văn này như sau: “Đồng quản lý là việc sắp xếp lại quyền và trách nhiệm giữa các bên tham gia trong quản lý tài nguyên rừng. Hoạt động sắp xếp này liên quan đến việc chuyển từ hình thức đưa ra quyết định từ trên xuống dưới và thiếu sự phối kết hợp giữa người bản địa với việc quản lý nguồn tài nguyên của Nhà nước sang hình thức đưa ra quyết định có sự chia sẻ, hợp tác và thoả thuận của các bên liên quan trong bảo tồn tài nguyên thiên nhiên”. 1.1.2. Khái niệm vùng đệm, quản lý vùng đệm. Theo Quyết định số 08/2001/QĐ- TTg ngày 11/01/2001 của Thủ tướng Chính phủ về Quy chế quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng
  16. 6 sản xuất là rừng tự nhiên thì “Vùng đệm là vùng rừng, vùng đất hoặc vùng đất có mặt nước nằm sát ranh giới của các vườn Quốc gia (VQG) và khu BTTN; có tác động ngăn chặn hoặc giảm nhẹ sự xâm phạm khu rừng đặc dụng. Mọi hoạt động trong vùng đệm phải nhằm mục đích hỗ trợ cho công tác bảo tồn, quản lý và bảo vệ khu rừng đặc dụng; hạn chế di dân từ bên ngoài vào vùng đệm; cấm săn bắt, bẫy các loài động vật và chặt phá các loài thực vật hoang dã là đối tượng bảo vệ”. Theo Quyết định số 186/2006/QĐ- TTg ngày 14/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế quản lý rừng thì “Vùng đệm là vùng rừng, vùng đất hoặc vùng đất có mặt nước nằm liền kề với VQG và khu BTTN; bao gồm toàn bộ hoặc một phần các xã, phường, thị trấn nằm sát ranh giới với VQG và khu BTTN. Vùng đệm được xác lập nhằm ngăn chặn, giảm nhẹ sự xâm hại của con người tới VQG và khu BTTN. VQG và khu BTTN nhiên phải xây dựng vùng đệm cho khu rừng. Ban quản lý khu rừng đặc dụng tổ chức cho cộng đồng dân cư vùng đệm tham gia các hoạt động bảo vệ, bảo tồn, sử dụng hợp lý lâm sản và các tài nguyên tự nhiên, các dịch vụ du lịch sinh thái để góp phần nâng cao thu nhập gắn sinh kế của người dân với các hoạt động của khu rừng đặc dụng. Cơ quan chính quyền Nhà nước trên địa bàn vùng đệm lập dự án đầu tư phát triển sản xuất và cơ sở hạ tầng nông thôn để ổn định cuộc sống cho cộng đồng dân cư, đồng thời thiết lập quy chế trách nhiệm của cộng đồng dân cư và từng hộ gia đình trong việc bảo vệ và bảo tồn khu rừng đặc dụng. Diện tích vùng đệm không tính vào diện tích của khu rừng đặc dụng. Quản lý vùng đệm được nhìn nhận như là một hành động can thiệp dài hạn nhằm đạt được tính bền vững về sinh thái, xã hội, tổ chức kinh tế. Để phát huy vai trò của vùng đệm đối với bảo tồn và phát triển, trước hết cần phải giải quyết những vấn đề sau:
  17. 7 - Phải có quy hoạch vùng lõi và vùng đệm rõ ràng, có mốc giới kiên cố. - Xác định cơ chế chia sẻ lợi ích có hiệu quả. Người dân được hưởng lợi gì từ Khu bảo tồn thiên nhiên, hoặc Vườn quốc gia. - Xác định rõ ràng mục tiêu phát triển vùng đệm và có các dự án để thực hiện mục tiêu đó. - Phối hợp tốt các chương trình, các dự án của các cấp, các ngành khác nhau trên cùng một địa bàn. - Xây dựng cơ chế phối hợp cùng tham gia giữa các bên liên quan. Trong các vấn đề trên thì sự tham gia và hỗ trợ của người dân địa phương là hết sức quan trọng. Các mục tiêu của dự án phải phù hợp với nguyện vọng của người dân. Người dân phải thực sự làm chủ trong vùng đệm về tài nguyên, về công việc, về quyền lợi. Chỉ khi họ trở thành người chủ đích thực thì họ sẽ có trách nhiệm với chính nơi mà họ đang sinh sống. Vùng đệm có vai trò hết sức quan trọng đối với bảo tồn và phát triển, song việc quản lý vùng đệm gặp nhiều khó khăn và thách thức, đòi hỏi phải có nhiều biện pháp tổng hợp về pháp lý, kinh tế, kỹ thuật, xã hội, tuyên truyền và phải huy động nỗ lực của nhiều ngành, nhiều cấp khác nhau lâu dài và liên tục. Các bên liên quan trong quản lý vùng đệm và Vườn quốc gia cần phát huy vai trò và trách nhiệm của mình đối với bảo tồn và phát triển. 1.1.3. Quản lý rừng bền vững. Theo tổ chức gỗ nhiệt đới (ITTO) thì “Quản lý rừng bền vững là quá trình quản lý những diện tích rừng cố định, nhằm đạt được những mục tiêu là đảm bảo sản xuất liên tục những sản phẩm và dịch vụ rừng như mong muốn mà không làm giảm đáng kể những giá trị di truyền và năng suất tương lai của rừng, không gây ra những tác động tiêu cực đối với môi trường vật lý và xã hội. Những mục tiêu cơ bản của quản lý rừng bền vững được giải thích như sau:
  18. 8 - Bền vững về môi trường: Đảm bảo hệ sinh thái ổn định, giữ gìn bảo toàn sản phẩm của rừng, đáp ừng khả năng phục hồi rừng trên quá trình tự nhiên. - Bền vững về xã hội: phản ánh sự liên hệ giữa phát triển tài nguyên rừng và tiêu chuẩn xã hội, không diễn ra ngoài sự chấp nhận của cộng đồng. - Bền vững về kinh tế: Lợi ích mang lại lớn hơn chi phí đầu tư và được truyền lại từ thế hệ này sang thế hệ khác. Quản lý sử dụng tài nguyên rừng bền vững là một hoạt động góp phần sử dụng bền vững tối đa không gian sống của từng địa phương cũng như của các quốc gia và trên toàn thế giới. Với ý nghĩa này quản lý và sử dụng rừng bền vững là một nhiệm vụ cấp bách, một giải pháp quan trọng cho sự tồn tại lâu dài của toàn xã hội loài người và mọi hiện tượng tự nhiên khác trên trái đất. 1.2.Nghiên cứu đồng quản lý tài nguyên rừng trên thế giới Trong giai đoạn hiện nay đồng quản lý rừng đang được xem như là một giải pháp hữu hiệu để nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên, hỗ trợ giải quyết tình trạng suy thoái tài nguyên, đã có không ít những mô hình đồng quản lý tài nguyên được hình thành ở Uganda, Nam phi, Thái lan, Nepal… Đây là những bài học quý giá cho quá trình xây dựng những giải pháp đồng quản lý bền vững tài nguyên rừng ở Việt Nam. Theo Winld và Mutebi, 1996 khi tiến hành nghiên cứu về lĩnh vực đồng quản lý tại vườn quốc gia Bwindi Impenetrable và MgaHinga Gorilla thuộc Uganda. Cho thấy hợp tác quản lý được thực hiện giữa ban quản lý vườn quốc gia và cộng đồng dân cư. Hai bên thoả thuận ký kết quy ước cho phép người dân khai thác bền vững một số lâm sản, đồng thời có nghĩa vụ tham gia quản lý bảo vệ tài nguyên thiên nhiên trên địa bàn của cộng đồng. Đồng quản lý chỉ có hai đối tác là Ban quản lý và cộng đồng dân cư địa phương. Ở Nam Phi tại Vườn quốc gia Richtersveld trong báo cáo khoa học về vấn đề “Hợp tác quản lý với người dân ở Nam Phi trong phạm vi vận động” của hai
  19. 9 nhà khoa học Moenieba Isaacs và Majma mohamed năm 2000 đã nghiên cứu các hoạt động hợp tác quản lý tại vườn quốc gia này. Tài nguyên thiên nhiên ở khu vực này khá phong phú và đa dạng đặc biệt có mỏ kim cương. Bởi vậy, người dân ở các vùng khác di cư đến khai thác trái phép làm cho tài nguyên rừng, đa dạng sinh học ở khu vực này bị suy giảm nghiêm trọng. Năm 1991 ban quản lý VQG đã nghiên cứu tìm ra phương thức hợp tác quản lý với cộng đồng dân cư. Phương thức này chủ yếu dựa trên hương ước quản lý bảo vệ rừng, trong đó người dân cam kết bảo vệ đa dạng sinh học trên địa phận của mình còn chính quyền và ban quản lý hỗ trợ người dân xây dựng cơ sở hạ tầng và cải thiện các điều kiện kinh tế xã hội khác . Ở Nam Phi, tại VQG Kruger trước đây người dân đã chuyển đi từ Makuleke, khi chính phủ mới thành lập đã cho phép người dân trở lại vùng đất truyền thống để sinh sống. Để đạt được quyền sử dụng đất đai cũ, người dân phải xây dựng quy ước bảo vệ môi trường trong khu vực VQG đồng thời họ cũng được chia sẻ lợi ích thu được từ du lịch. Từ những kết quả đạt được về đồng quản lý tài nguyên ở Nam Phi đã trở thành bài học kinh nghiệm cho các nước đang phát triển khác (Reid, H. 2000) . Ở Thái Lan theo kết quả đánh giá của các nhà khoa học khi đồng quản lý tài nguyên rừng trên thế giới lan đến Châu Á thì Thái Lan là một nước được đánh giá đạt nhiều thành tựu trong công tác xây dựng các chương trình đồng quản lý bảo vệ rừng. Các cộng đồng dân cư có đời sống phụ thuộc vào tài nguyên rừng thường có nhiều kinh nghiệm khi đóng vai trò là người bảo vệ hoặc người tham gia quản lý khu bảo tồn. Trong báo cáo “Liên minh cộng đồng” đồng quản lý rừng ở Thái Lan đã có nghiên cứu điểm tại vườn quốc gia Dông Yai nằm ở Đông Bắc và khu rừng phòng hộ Nam Sa ở phía Bắc Thái Lan. Đó là những vùng quan trọng đối với công tác bảo tồn đa dạng sinh học, đồng thời cũng là những vùng có
  20. 10 đặc điểm độc đáo về kinh tế - xã hội, về thể chế truyền thống của cộng đồng người dân địa phương trong quản lý và sử dụng tài nguyên (Poffenberger, M. và McGean, B. 1993) . Tại Dong Yai, người dân đã chứng minh được khả năng của họ trong việc tổ chức các hoạt động bảo tồn, đồng thời phối hợp với Cục Lâm nghiệp Hoàng gia xây dựng hệ thống quản lý rừng đảm bảo ổn định về môi trường sinh thái cũng như phục vụ lợi ích của người dân trong khu vực. Tại Nam Sa, cộng đồng dân cư cũng rất thành công trong công tác quản lý rừng phòng hộ. Họ khẳng định rằng chính phủ khuyến khích và chuyển giao quyền lực thì họ chắc chắn sẽ thành công trong việc kiểm soát các hoạt động khai thác quá mức nguồn tài nguyên rừng, các hoạt động phá rừng và tác động tới môi trường. Đồng quản lý ở Thái Lan có thể trở thành bài học kinh nghiệm quý báu cho Việt Nam bởi vì Thái Lan cũng là một nước trong vùng Đông Nam Á, đặc biệt Việt Nam là quốc gia có một số đặc điểm tương đồng về điều kiện tự nhiên và văn hoá xã hội . Theo Sherry. E., 1999 việc hợp tác quản lý tài nguyên thiên nhiên tại VQG Vutut được thực hiện trên nguyên tắc: Có sự phối hợp giữa chính quyền, ban quản lý VQG và cộng đồng dân cư. Đồng quản lý ở đây đã kết hợp được các mối quan tâm của các bên tham gia và sử dụng kiến thức bản địa của người dân địa phương vào mục tiêu bảo tồn. Đồng thời, ban quản lý VQG xây dựng và đưa ra các mô hình đó. Như vậy, việc hợp tác quản lý ở đây đã giải quyết hài hoà mâu thuẫn giữa Nhà nước và cộng đồng dân cư địa phương. Đồng thời lợi dụng được kiến thức bản địa vào công tác bảo tồn hoang dã và bảo tồn các di sản văn hoá. Năm 1975 nhà nước Nepal thực hiện quốc hữu hóa rừng, tập trung quản lý bảo vệ rừng và đất rừng, kết quả là người dân ở đây đã ít quan tâm đến bảo vệ rừng của nhà nước dẫn đến trong vòng 20 năm hàng triệu ha rừng bị tàn phá.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2