intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học lâm nghiệp: Giải pháp nâng cao chất lượng quản lý rác thải sinh hoạt tại Công ty cổ phần Môi trường và Dịch vụ đô thị Việt Trì

Chia sẻ: Tri Lộ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:119

19
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng RTSH và công tác quản lý RTSH trên địa bàn công ty phụ trách là thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng quản lý RTSH của Công ty CP Môi trường và Dịch vụ đô thị Việt Trì trên địa bàn thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.bàn trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học lâm nghiệp: Giải pháp nâng cao chất lượng quản lý rác thải sinh hoạt tại Công ty cổ phần Môi trường và Dịch vụ đô thị Việt Trì

  1. i LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Hà Nội, tháng 10 năm 2015 Tác giả luận văn Trần Quang Trung
  2. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện và hoàn thành luận văn này, tác giả đã nhận được sự quan tâm, tạo điều kiện giúp đỡ của Ban giám hiệu, phòng đào tạo Sau đại học Trường đại học Lâm nghiệp; Công ty CPCông ty CPMôi trường và Dịch vụ đô thị Việt Trì. Nhân dịp này tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sự quan tâm giúp đỡ quý báu đó. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS.Trần Thị Thu Thủy là người thầ y hướng dẫn khoa học đã tận tình giúp đỡ và có những đóng góp quý báu cho luận văn. Tác giả xin gửi lời cảm ơn sự ủng hộ giúp đỡ của gia đình, cảm ơn những nhận xét, đóng góp ý kiến và sự động viên của bạn bè đồng nghiệp. Tôi xin cam đoan rằng, nội dung, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Hà Nội, tháng 10 năm 2015 Tác giả Trần Quang Trung
  3. iii MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i MỤC LỤC ........................................................................................................ iii PHỤ LỤC ......................................................................................................... iv DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... vi DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................... vii ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ RÁC THẢI SINH HOẠT VÀ QUẢN LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT ........................................................ 5 1.1. Cơ sở lý luận về rác thải sinh hoạt và quản lý rác thải sinh hoạt........... 5 1.1.1. Cơ sở lý luận về rác thải sinh hoạt .................................................. 5 1.1.2. Cơ sở lý luận về quản lý RTSH và chất lượng quản lý RTSH ..... 13 1.2.1. Cơ sở thực tiễn về RTSH .............................................................. 26 1.2.2. Cơ sở thực tiễn về chất lượng quản lý RTSH ............................... 30 1.2.3. Một số công trình nghiên cứu có liên quan .................................. 38 Chương 2 ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................... 41 2.1. Đặc điểm cơ bản của địa bàn nghiên cứu ............................................ 41 2.1.1. Đặc điểm cơ bản của thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ ............... 41 2.1.1. Đặc điểm cơ bản của Công ty CP Môi trường và DV đô thị Việt Trì ............................................................................................................ 46 2.2. Phương pháp nghiên cứu...................................................................... 49 2.2.1. Phương pháp chọn mẫu và điểm nghiên cứu ................................ 49 2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu ........................................................ 49 2.2.3. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ........................................ 51 Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................ 53
  4. iv 3.1. Thực trạng RTSH và quản lý RTSH trên địa bàn thành phố Việt Trì . 53 3.1.1. Thực trạng RTSH trên địa bàn thành phố Việt Trì ....................... 53 3.1.2. Thực trạng công tác quản lý RTSH trên địa bàn thành phố Việt Trì . 57 3.2. Thực trạng chất lượng quản lý RTSH của Công ty CP Môi trường và Dịch vụ đô thị Việt Trì trên địa bàn thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.......60 3.2.1. Thực trạng chất lượng quản lý thu gom và xử lý RTSH của công ty..............................................................................................................60 3.2.2. Đánh giá chất lượng quản lý RTSH tại thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ từ các hộ khảo sát ..................................................................... 69 3.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng quản lý rác thải sinh hoạt tại thành phố Việt Trì và công ty CP Môi trường và Dịch vụ đô thị Việt Trì ............................................................................................................ 79 3.2.4. Đánh giá chung về chất lượng quản lý RTSH trên địa bàn thành phố Việt Trì và tại công ty CP Môi trường và Dịch vụ đô thị Việt Trì .. 86 3.3. Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng quản lý RTSH của Công ty CP Môi trường và Dịch vụ đô thị Việt Trì trên địa bàn thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ ......................................................................................... 89 3.3.1. Quan điểm, mục tiêu và định hướng đến 2020 về công tác nâng cao chất lượng xử lý rác thải của công ty CP Môi trường và Dịch vụ đô thị Việt Trì trên địa bàn thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ .................... 89 3.3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng quản lý RTSH của Công ty CPMôi trường và Dịch vụ đô thị Việt Trì trên địa bàn thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ ............................................................................. 92 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................... 106 1. Kết luận ................................................................................................. 106 2. Kiến nghị ............................................................................................... 108 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  5. v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Viết tắt Viết đầy đù 1 CP Cổ phần 2 RTSH Rác thải sinh hoạt 3 TP Thành Phố 4 UBND Ủy ban nhân dân
  6. vi DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Các loại chất thải đặc trưng từ nguồn thải sinh hoạt ........................ 9 Bảng 1.2: Thành phần chất thải rắn sinh hoạt ở Mỹ ....................................... 10 Bảng 1.3: Thành phần chất thải sinh hoạt ở một số đô thị Việt Nam ............. 11 Bảng 1.4: Lượng phát sinh rác thải sinh hoạt ở Việt Nam năm 2014 ............ 28 Bảng 1.5: Lượng RTSH đô thị theo vùng địa lý ở Việt Nam năm 2013 ........ 29 Bảng 1.6: Lượng thu gom RTSH trên thế giới năm 2014 .............................. 31 Bảng 3.1: Khối lượng RTSH phát sinh theo nguồn trên địa bàn thành phố Việt Trì giai đoạn 2012-2014 .......................................................................... 53 Bảng 3.2: Phân bố dân cư và lượng RTSH tại Thành phố Việt Trì năm 2014 ..... 54 Bảng 3.3. Lượng RTSH bình quân trên đầu người của TP.Việt Trì ............... 55 Bảng 3.4. Thành phần chất thải từ hộ gia đình ............................................... 56 Bảng 3.5. Thành phần chất thải từ các cơ quan hành chính ........................... 57 Bảng 3.6. Một số loại rác thải được chấp nhận chôn lấp tại bãi rác ............... 63 Bảng 3.7: Chi phí và đơn giá theo kế hoạch và thực hiện cho công tác quản lý và xử lý rác thải Công ty Môi trường Việt Trì năm 2014 ............................... 67 Bảng 3.8: Mức thu phí quản lý và xử lý chất thải cho các hộ gia đình tại thành phố Việt Trì năm 2014 .................................................................................... 68 Bảng 3.9: Chi phí và sự hỗ trợ của Chính phủ cho quản lý và xử lý rác thải sinh hoạt tại thành phố Việt Trì năm 2014 ..................................................... 69 Bảng 3.10: Một số chỉ tiêu phản ánh đặc điểm kinh tế - xã hội của các xã khảo sát năm 2014.................................................................................................... 71 Bảng 3.11: Kết quả đánh giá chung công tác thu gom và xử lý RTSH trên địa bàn thành Phố Việt Trì .................................................................................... 72 Bảng 3.12: Đánh giá của người dân về sự hợp lý về thời gian thu gom rác ... 74 Bảng 3.13: Đánh giá của người dân về mức thu phí vệ sinh môi trường ....... 76 Bảng 3.14: Đánh giá của người dân về tình hình vệ sinh môi trường ............ 76 Bảng 3.15: Đánh giá của người dân về công tác tuyên truyền thu gom và xử lý RTSH ............................................................................................................... 78 Bảng 3.16: Dự báo khối lượng RTSH phát sinh trên địa bàn TP. Việt Trì .... 91
  7. vii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1: Sự hình thành rác thải sinh hoạt ........................................................ 7 Hình 1.2. Sơ đồ các nguồn phát sinh rác thải sinh hoạt .................................... 8 Hình 1.3: Sơ đồ hệ thống quản lý RTSH ở Việt Nam .................................... 15 Hình 1.4: Các phương pháp xử lý rác thải sinh hoạt ...................................... 21 Hình 2.1: Bản đồ điạ chính quy hoa ̣ch thành phố Viê ̣t Trì năm 2014 ............ 41 Hình 3.1: Mô hình cơ chế quản lý RTSH tại thành phố Việt Trì ................... 59 Hình 3.2: Quy trình quản lý thu gom, vận chuyển và xử lý RTSH ở ............. 60 Công ty CP Môi trường và Dịch vụ đô thị Việt Trì ........................................ 60 Hình 3.3: Quy thu gom, vận chuyển RTSH ở Công ty CP Môi trường ......... 62 và Dịch vụ đô thị Việt Trì ............................................................................... 62 Hình 3.4. Quy trình tiếp nhận rác thải tại bãi rác ............................................ 64 Hình 3.5: Kết quả đánh giá chung công tác thu gom và xử lý RTSH ............ 73 Hình 3.6: Phương tiện tuyên truyền về công tác quản lý RTSH đạt hiệu quả 79
  8. 1 ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài Sự phát triển của nền kinh tế và của ngành môi trường một cách vững chắc là nền tảng cho sự ổn định về chính trị - xã hội và cải thiện chất lượng cuộc sống của người dân. Đất nước ta đã và đang từng bước thực hiện sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và đã đạt được nhiều thành tựu to lớn trong nhiều lĩnh vực. Đi cùng với sự phát triển của đất nước thì nhiệm vụ bảo vệ môi trường luôn được Đảng và Nhà nước quan tâm. Bảo vệ môi trường vừa là mục tiêu, vừa là một trong những nội dung cơ bản của phát triển bền vững. Từ khi luật bảo vệ môi trường ra đời, cùng với những tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng thì nhận thức về bảo vệ môi trường trong các cấp ngành và nhân dân được nâng lên đáng kể. Tuy nhiên, việc gia tăng dân số và tốc độ phát triển kinh tế xã hội cao đã làm tăng các hoạt động của con người trong sản xuất, kinh doanh, nhu cầu nhà ở, sinh hoạt đồng thời tác động mạnh mẽ, lâu dài đến môi trường. Đặc trưng của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước là khoa học kĩ thuật phát triển, nhất là kĩ thuật sản xuất, nhiều loại giấy, hộp đóng gói được làm chủ yếu bằng ni lông, nhựa, thiếc… rất tiện lợi, góp phần làm thay đổi phong cách và tập quán sinh hoạt của nhiều người dân từ nông thôn đến thành thị, nhu cầu sinh hoạt của con người ngày càng tăng cao và luôn được đáp ứng kịp thời. Song, bên cạnh những mặt tích cực ấy là lượng rác thải sinh hoạt thải (RTSH) ra môi trường ngày càng nhiều, đặc biệt ở những khu vực có mật độ dân cư đông đúc, tốc độ phát triển kinh tế xã hội nhanh. Rác thải được thải ra môi trường làm cho cảnh quan môi trường bị thay đổi theo chiều hướng tiêu cực và tác động trực tiếp đến đời sống của người dân. Hiện nay, ô nhiễm môi trường đang là vấn đề cấp bách trên mỗi quốc gia, và cả thế giới và có rất nhiều phương án để khắc phục, giảm thiểu hậu
  9. 2 quả của ô nhiễm môi trường gây ra. Trong đó, việc xử lý và thu gom RTSH gặp nhiều khó khăn cả về phương tiện và phương pháp. Hiện trạng quản lý rác thải kém hiệu quả đã và đang gây dư luận trong cộng đồng, đặt ra nhiều thách thức đối với nhiều cấp, ngành, đặc biệt là ngành môi trường. Việt Trì là thành phố trực thuộc tỉnh Phú Thọ, là trung tâm văn hóa, kinh tế, xã hội của toàn tỉnh. Đồng thời Việt Trì cũng là một thành phố đang trên đà phát triển lên đô thị loại I theo hướng công nghiệp hoá - hiện đại hoá, lại là nơi giao nhau của nhiều trục đường nên lĩnh vực công nghiệp và dịch vụ - thương mại là ngành nghề chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu kinh tế của Thành phố. Đây chính là tiềm năng phát triển kinh tế mà chính quyền thành phố đang chú trọng đầu tư khai thác. Đi cùng với sự phát triển kinh tế là vấn đề ô nhiễm môi trường của thành phố Việt Trì ngày càng gia tăng. Công ty cổ phần Môi trường và Dịch vụ Đô thị Việt Trì thuộc địa bàn thành phố Việt Trì được thành lập ngay từ những năm đầu của quá trình phát triển đô thị. Thành phố có nhiệm vụ chỉnh trang, phát triển đô thị Việt Trì đạt mục tiêu xanh - sạch - đẹp. Từ nhiều năm nay, tuy công tác quản lý rác thải trên địa bàn đã được công ty triển khai nhưng do ý thức của người dân còn kém, đồ ng thời lại thiếu sự quan tâm của các cấp lãnh đạo thành phố nên vấn đề giải quyết RTSH của thành phố còn gặp nhiều khó khăn. Vậy thực trạng RTSH hiện nay tại khu vực thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ như thế nào? Chất lượng quản lý RTSH ra sao? Nguyên nhân nào dẫn đến tình trạng xả rác bừa bãi? Hướng khắc phục những tồn tại đó là gì? đang là những vấn đề cần phải có câu trả lời. Xuấ t phát từ những thực tế đó, tôi đã lựa chọn đề tài nghiên cứu “Giải pháp nâng cao chất lượng quản lý rác thải sinh hoạt tại Công ty cổ phần Môi trường và Dịch vụ đô thị Việt Trì” .
  10. 3 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu tổng quát Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng RTSH và công tác quản lý RTSH trên địa bàn công ty phụ trách là thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng quản lý RTSH của Công ty CP Môi trường và Dịch vụ đô thị Việt Trì trên địa bàn thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.bàn trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về RTSH và quản lý RTSH; - Đánh giá được thực trạng RTSH và công tác quản lý RTSH trên địa bàn thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ; - Đánh giá được chất lượng quản lý RTSH của Công ty CP Môi trường và Dịch vụ đô thị Việt Trì trên địa bàn thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ; - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng quản lý RTSH của Công ty CP Môi trường và Dịch vụ đô thị Việt Trì trên địa bàn thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài có liên quan đến RTSH: Cộng đồng dân cư, các hộ dân, các cửa hàng, trường học, cơ quan hành chính và chợ. Đối tượng trực tiếp chịu trách nhiệm trong công tác quản lý RTSH, đồng thời là các vấn đề về kinh tế, tổ chức liên quan đến chất lượng quản lý RTSH. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về nội dung: Đề tài tập trung tìm hiểu thực trạng rác thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thành phố Việt Trì và công tác quản lý rác thải sinh hoạt tại tại Công ty CP Môi trường và Dịch vụ Đô thị Việt Trì.
  11. 4 - Phạm vi về không gian: Đề tài được tiến hành nghiên cứu tại Công ty CP Môi trường và Dịch vụ Đô thị Việt Trì thuộc địa bàn thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ. - Phạm vi thời gian: Số liệu thu thập được từ các tài liệu đã công bố trong khoảng thời gian 2012- 2014, số liệu khảo sát điều tra năm tháng 2/2015. 3.3. Nội dung nghiên cứu - Cơ sở lý luận và thực tiễn về RTSH và quản lý RTSH; - Thực trạng RTSH và quản lý RTSH trên địa bàn thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ; - Thực trạng chất lượng quản lý RTSH của Công ty CP Môi trường và Dịch vụ đô thị Việt Trì trên địa bàn thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ; - Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng quản lý RTSH của Công ty CP Môi trường và Dịch vụ đô thị Việt Trì trên địa bàn thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ. 4. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh sách bảng biểu, phụ lục, nội dung chính của luận văn được thể hiện trong 03 chương: Chương I: Cơ sở lý luâ ̣n và thực tiễn về rác thải sinh hoạt và quản lý rác thải sinh hoạt; Chương II: Đặc điểm cơ bản của địa bàn nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu; Chương III: Kết quả nghiên cứu.
  12. 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ RÁC THẢI SINH HOẠT VÀ QUẢN LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT 1.1. Cơ sở lý luận về rác thải sinh hoạt và quản lý rác thải sinh hoạt 1.1.1. Cơ sở lý luận về rác thải sinh hoạt 1.1.1.1. Khái niệm rác thải sinh hoạt Có nhiều quan điểm khác nhau về RTSH tùy thuộc vào từng vùng, từng địa phương và từng lĩnh vực khác nhau. Tuy nhiên, tổng quát lại RTSH được hiểu là: “Rác thải sinh hoạt là tất cả các chất thải phát sinh do hoạt động của con người tồn tại ở dạng rắn được thải bỏ khi không còn muốn sử dụng nữa”. Như vậy, RTSH được hiểu là chất thải rắn sinh hoạt: là toàn bộ những loại vật chất do con người loại bỏ trong hoạt động kinh tế xã hội của mình (bao gồm các hoạt động sản xuất, các hoạt động sống và duy trì sự tồn tại của cộng đồng loài người…). Trong đó, quan trọng nhất là các loại chất thải phát sinh từ các hoạt động sản xuất và sinh hoạt của con người, nguồn tạo thành chủ yếu từ các khu dân cư, các cơ quan, trường học, các trung tâm dịch vụ, thương mại. Chất thải rắn sinh hoạt có thành phần bao gồm kim loại, sành sứ, thủy tinh, gạch ngói vỡ, đất, đá, cao su, chất dẻo, thực phẩm dư thừa hoặc quá hạn sử dụng, giấy, rơm, rạ, xác động vật, vỏ rau quả v.v… [4]. 1.1.1.2. Phân loại rác thải sinh hoạt Các loại RTSH được thải ra từ các hoạt động khác nhau và được phân loại theo nhiều cách khác nhau: - Theo vị trí hình thành: Phân ra làm chất thải trong nhà, ngoài nhà, trên đường phố và chợ…
  13. 6 - Theo thành phần hóa học và vật lý: Phân biệt theo các thành phần hữu cơ, vô cơ; cháy được, không cháy được; kim loại, phi kim… - Theo phương diện khoa học, có thể phân biệt các loại RTSH sau: + Chất thải thực phẩm bao gồm các phần thừa thãi, không ăn được sinh ra trong khâu chuẩn bị, dự trữ, nấu ăn…Đặc điểm quan trọng của loại chất thải này là phân hủy nhanh trong điều kiện thời tiết nóng ẩm. + Tro và các chất dư thừa thải bỏ khác bao gồm: vật chất còn lại trong quá trình đốt củi, than, rơm rạ, lá…ở các gia đình, công sở, nhà hàng, nhà máy. + Các chất thải rắn từ đường phố có thành phần chủ yếu là lá cây, que, củi, nilon, vỏ bao gói. + Chất thải trực tiếp của động vật chủ yếu là phân, bao gồm của người và phân của các động vật khác. - Theo mức độ nguy hại, RTSH được phân ra các loại: + Chất thải nguy hại: Bao gồm các loại hóa chất dễ gây phản ứng độc hại, chất thải phát sinh ra dễ thối rữa, các chất dễ cháy, nổ hoặc các chất phóng xạ, các chất thải nhiễm khuẩn, lây lan… có nguy cơ đe dọa sức khỏe con người, động vật và thực vật. Nguồn gốc phát sinh chất thải nguy hại chủ yếu là từ các hoạt động y tế, công nghiệp và nông nghiệp.  Chất thải y tế nguy hại: Là chất thải có chứa các chất hoặc hợp chất có một trong các đặc tính gây nguy hại trực tiếp hoặc tương tác với các chất gây nguy hại đến môi trường sức khỏe cộng đồng, được phát sinh từ các hoạt động chuyên môn từ các bệnh viện, trạm xá và các trạm y tế…  Các chất thải nguy hại do các cơ sở công nghiệp hóa chất thải ra có đặc tính độc hại cao, tác động xấu đến sức khỏe, do đó việc xử lý chúng phải có những giải pháp kỹ thuật để hạn chế các tác động độc hại.  Các chất thải nguy hại từ các hoạt động nông nghiệp chủ yếu là các loại hóa chất như phân bón hóa học, các loại thuốc bảo vệ thực vật.
  14. 7 + Chất thải không nguy hại: Là những loại chất thải không chứa các chất hoặc các hợp chất có một trong các đặc tính nguy hại trực tiếp hoặc tương tác thành phần [18]. 1.1.1.3. Sự hình thành và nguồn gốc phát sinh rác thải sinh hoạt a. Sự hình thành RTSH RTSH được thải ra ở mọi nơi, mọi lúc trong phạm vi thành phố hoặc khu dân cư, từ các hộ gia đình, khu thương mại, chợ và các tụ điểm buôn bán, nhà hàng, khách sạn, công viên, khu vui chơi giải trí, các viện nghiên cứu, trường học, các cơ quan Nhà nước…[23]. Nguyên vật liệu Chất thải Chất thải Chế biến Thu hồi và tái chế Chế biến lần 2 Tiêu thụ Thải bỏ Hình 1.1: Sự hình thành rác thải sinh hoạt ( Nguồn: Nguyễn Trung Việt, Trần Thị Mỹ Diệu, 2007) b. Nguồn gốc phát sinh RTSH Cùng với những hoạt động sản xuất của con người và sự phát triển của các nghành đã tạo ra các sản phẩm, dịch vụ phục vụ nhu cầu của con người ngày càng tăng lên, cùng với đó là lượng RTSH của các hoạt động này cũng
  15. 8 gia tăng. RTSH được thải ra từ mọi hoạt động sản xuất cũng như tiêu dùng trong đời sống xã hội, trong đó lượng rác thải chiếm khối lượng lớn chủ yếu ở khu dân cư và các nhà máy, xí nghiệp [23]. Nhà dân, Cơ quan Khu vui chơi khu dân cư trường học giải trí Chợ, bến xe, Rác thải Bệnh viện, nhà ga sinh hoạt cơ sở y tế Khu công Giao thông vận tải Nông nghiệp, các nghiệp, nhà và xây dựng hoạt động xử lý máy, xí nghiệp rác thải Hình 1.2 : Sơ đồ các nguồn phát sinh rác thải sinh hoạt ( Nguồn: Nguyễn Trung Việt, Trần Thị Mỹ Diệu, 2007) ( Nguồn: Nguyễn Trung Việt, Trần Thị Mỹ Diệu (2007)) 1.1.1.4. Đặc điểm của rác thải sinh hoạt Thành phần của RTSH được thể hiện trong bảng 1.1.dưới đây: - Về thành phần: Tùy vào từng khu dân cư khác nhau, mức độ phát triển khác nhau mà thành phần và tính chất của RTSH có khác nhau rõ rệt. Tỷ lệ phần trăm các chất có trong rác thải không ổn định, biến động theo mỗi địa điểm thu gom rác, phụ thuộc nhiều vào mức sống và phong cách tiêu dùng của nhân dân ở mỗi đô thị. Tính trung bình, tỷ lệ thành phần các chất hữu cơ chiếm 45%-60% tổng lượng RTSH; tỷ lệ thành phần nilon, chất dẻo chiếm từ 6%-16%; độ ẩm trung bình của rác thải từ 46%-52%. - Về tỷ lệ phát sinh RTSH: Lượng RTSH phát sinh, phụ thuộc nhiều vào các yếu tố kinh tế - xã hội. Nói chung thì mức sống càng cao thì lượng RTSH phát sinh càng nhiều. Tại Việt Nam, theo báo cáo diễn biến môi trường Việt
  16. 9 Nam năm 2009 về chất thải rắn thì lượng RTSH phát sinh trên toàn quốc ước tính khoảng 19,5 triệu tấn/năm. Trong đó, lượng RTSH trung bình ở các đô thị lớn vào khoảng 1-1,2 kg/người/ngày, ở các đô thị nhỏ lượng này vào khoảng 0,6-0,8 kg/người/ngày. Đến năm 2013 và đầu năm 2014, tỷ lệ đó tăng lên tương ứng là 1,2-1,5 kg/người/ngày tại các đô thị lớn và 0,9-1,1 kg/người/ngày tại các đô thị nhỏ. Mức phát sinh rác thải có ảnh hưởng rất lớn đến các hoạt động quản lý RTSH tại khu vực đô thị. Do đó, việc giảm phát thải RTSH là một trong những mục tiêu hàng đầu trong công tác bảo vệ môi trường hiện nay [23]. Bảng 1.1: Các loại chất thải đặc trưng từ nguồn thải sinh hoạt Thành phần Định nghĩa Ví dụ 1. Các chất cháy được Các túi giấy, mảnh bìa, a. Giấy Các vật liệu làm từ giấy bột và giấy. giấy vệ sinh… b. Hàng dệt Có nguồn gốc từ các sợi Vải, len, nilon… Cọng rau, vỏ quả, thân c. Thực phẩm Các chất thải từ đồ ăn, thực phẩm… cây, đồ ăn thừa… Các vật liệu, sản phẩm từ gỗ, tre, Đồ dùng bằng gỗ như bàn, d. Cỏ, củi, gỗ, rơm rạ rơm. ghế, đồ chơi… Các vật liệu và sản phẩm được chế Túi chất dẻo, chai lọ, các e. Chất dẻo tạo từ chất dẻo đầu đồ nhựa… Các vật liệu và sản phẩm được chế Bóng, giày, ví, băng cao f. Da và cao su tạo từ da và cao su su… 2. Các chất không cháy Các vật liệu và sản phẩm được chế Vỏ hộp, dây điện, hàng a. Các kim loại sắt tạo từ sắt mà dễ bị nam châm hút. rào, dao, nắp lọ… Vỏ nhôm, giấy bao gói, đồ b. Các kim loại phi sắt Các vật liệu không bị nam châm hút đựng… Các vật liệu và sản phẩm được chế Chai lọ, đồ đựng bằng c. Thủy tin tạo từ thủy tinh thủy tinh, bóng đèn… Bất kỳ các vật liệu không cháy khác Vỏ chai, ốc, gạch, đá, đồ d. Đá và sành sứ ngoài kim loại và thủy tinh gốm… Tất các các vật liệu khác không phân loại trong bản này. Loại này có 3. Các chất hốn hợp Đá cuội, cát, đất, tóc… thể chia thành hai phần: kích thước lớn và nhỏ hơn 5mm. ( Nguồn: Nguyễn Trung Việt, Trần Thị Mỹ Diệu, 2007)
  17. 10 - Về tính chất của RTSH: Tính chất của RTSH có vai trò hết sức quan trọng trong công tác quản lý vì nó quyết định việc lựa chọn các phương pháp quản lý và xử lý rác thải. RTSH có những đặc trưng về tỷ trọng, thành phần, độ ẩm và kích thước. Trong đó: + Tỷ trọng cũng như lượng phát sinh rác thải dao động rất lớn giữa các nước khác nhau: Ở các nước đang phát triển có tỷ trọng rác thải cao hơn các nước phát triển. Ở Mỹ, tỷ trọng này là 100 kg/m3, ở Anh là 150 kg/m3, ở Singapore là 175 kg/m3, ở Thái Lan là 250 kg/m3… còn ở Ấn Độ, Việt Nam là 500 kg/m3. Tỷ trọng của RTSH quyết định việc lựa chọn các trang thiết bị vận chuyển, thu gom và xử lý… + Độ ẩm và kích thước của RTSH cũng ảnh hưởng lớn đến công tác quản lý rác thải. + Thành phần RTSH ở các đô thị khác nhau giữa các quốc gia khác nhau cũng khác nhau. Ví dụ thể là thành phần trung bình của chất hữu cơ trong rác thải của Mỹ thấp hơn của Việt Nam. Bảng 1.1 sẽ chỉ ra thành phần chất thải rắn của Mỹ, năm 2013. Bảng 1.2: Thành phần chất thải rắn sinh hoạt ở Mỹ TT Thành phần Tỷ lệ % theo khối lượng 1 Giấy 34,2 2 Kính vỡ 5,2 3 Kim loại 7,6 4 Nhựa 11,8 5 Vải, sợi, da, cao su… 7,6 6 Thực phẩm 11,9 7 Rác quét sân 13,1 8 Gỗ 5,7 9 Các chất hữu cơ khác 3,4 (Nguồn: Cơ quan bảo vệ môi trường Mỹ, báo cáo môi trường về chất thải rắn, 2013)
  18. 11 Ở Việt Nam, các đô thị khác nhau thì thành phần và tính chất của chất thải cũng khác nhau. Thể hiện ở bảng 1.3 sau: Bảng 1.3: Thành phần chất thải sinh hoạt ở một số đô thị Việt Nam ( % theo khối lượng) Bà Bình Hà TP Hải Hạ Rịa- TT Thành phần chất thải Dươn Nội HCM Phòng Long Vũng g Tàu 1 Chất hữu cơ, thực phẩm 49,1 60,14 53,22 53,7 69,36 69,87 2 Plastic, nilon, nhựa, chai lọ 15,6 3,13 8,3 8,1 6,45 2,38 3 Giấy vụn, catton 1,89 5,35 6,64 12,5 5,47 4,12 4 Kim loại, vỏ hộp 6,03 1,24 0,3 0,4 1,43 0,86 5 Thuỷ tinh, mảnh vỡ TT 7,24 4,12 3,75 4,7 2,24 3,47 6 Cao su, giả da 0,55 3,23 3,65 0,8 2,27 1,16 7 Các chất nguy hại 0,9 1,27 1,75 1,1 0,23 0,14 8 Đất đá, gạch, cành cây 18,69 21,52 22,39 18,7 12,55 18 Tổng 100 100 100 100 100 100 (Nguồn: Theo báo cáo của Cục môi trường, 2013) Nền kinh tế thế giới ngày càng phát triển, khoa học công nghệ ngày càng hiện đại thì những sản phẩm do con người tạo ra ngày càng trở nên phức tạp và tinh vi. Theo đó, chất thải do con người tạo ra cũng trở nên phức tạp cả về thành phần và tính chất khiến chúng khó xử lý hơn, tính chất độc hại của RTSH ngày càng gia tăng [13]. 1.1.1.5. Những tác động của rác thải sinh hoạt đến môi trường a. Làm ô nhiễm môi trường đất Các chất hữu cơ còn phân hủy được trong môi trường đất tương đối nhanh chóng trong điều kiện yếm khí và háo khí, khi có độ ẩm thích hợp qua hàng loạt sản phẩm trung gian cuối cùng tạo ra các khoang chất đơn giản như nước, khí cacbonic. Nếu trong điều kiện yếm khí thì sản phẩm cuối cùng chủ yếu là CH4, H2O, CO2 gây ngộ độc cho môi trường đất. Khi thải ra môi trường một lượng RTSH quá nhiều làm cho môi trường đất quá tải, không kịp
  19. 12 làm sạch và tiêu hủy hết các chất thải sẽ gây ra tình trạng ô nhiễm, sự ô nhiễm này sẽ cùng với ô nhiễm kim loại nặng, chất độc hại theo nước trong đất chảy xuống mạch nước ngầm, làm ô nhiễm nguồn nước ngầm và nước mặt trong đất [1, 4]. b. Làm ô nhiễm môi trường nước Các loại RTSH nếu là rác hữu cơ, trong môi trường nước sẽ được phân hủy một cách nhanh chóng. Phần nổi trên mặt nước sẽ có quá trình khoáng hóa chất hữu cơ để tạo ra các sản phẩm trung gian, sau đó là những sản phẩm cuối cùng là chất khoáng và nước. Phần chìm trong nước sẽ có quá trình phân giải yếm khí để tạo ra các hợp chất trung gian và sau đó là những sản phẩm cuối cùng như CH4, H2S, H2O, CO2. Tất cả các chất trung gian đều gây mùi thối và độc nhất. Bên cạnh đó còn có bao nhiêu là vi trùng và siêu vi trùng làm ô nhiễm nguồn nước. Các loại RTSH phân hủy tạo ra các yếu tố độc hại ngấm dần vào trong đất và chảy xuống mạch nước ngầm, làm ô nhiễm nguồn nước quan trọng này. Nếu rác thải là những chất kim loại thì nó gây nên hiện tượng ăn mòn môi trường nước. Sau đó quá trình ôxy hóa có ôxy và không có ôxy xuất hiện gây nhiễm bẩn cho môi truờng nước. Những loại rác thải độc như Hg, Pb hoặc các chất phóng xạ còn nguy hiểm hơn [1, 4].. c. Làm ô nhiễm môi trường không khí Các loại RTSH thường có bộ phận có thể bay hơi và mang theo mùi làm ô nhiễm không khí. Cũng có những loại rác thải có khả năng thăng hoa phát tán vào không khí gây ô nhiễm trực tiếp. Cũng có loại rác thải trong điều kiện nhiệt độ và độ ẩm thích hợp (350C và độ ảm 70 - 80%) sẽ có quá trình biến đổi nhờ hoạt động của vi sinh vật làm ô nhiễm môi trường không khí [1, 4].
  20. 13 1.1.2. Cơ sở lý luận về quản lý RTSH và chất lượng quản lý RTSH 1.1.2.1. Cơ sở lý luận về quản lý RTSH a. Một số khái niệm cơ bản - Khái niệm quản lý rác thải và hoạt động quản lý RTSH: + Quản lý rác thải: là việc thu gom, vận chuyển, xử lý, tái chế, loại bỏ hay thẩm tra các vật liệu rác thải. Quản lý rác thải thường liên quan đến những vật chất do hoạt động của con người sản xuất ra, đồng thời đóng vai trò giảm bớt ảnh hưởng của chúng đến sức khỏe con người, môi trường hay tính mỹ quan. Quản lý rác thải cũng góp phần phục hồi các nguồn tài nguyên lẫn trong rác thải. Quản lý rác thải có thể bao gồm chất rắn, chất lỏng, chất khí hoặc chất phóng xạ, mỗi loại được quản lý bằng những phương pháp và lĩnh vực chuyên môn khác nhau [1, 3]. + Hoạt động quản lý RTSH: bao gồm các hoạt động quy hoạch quản lý, đầu tư xây dựng cơ sở quản lý, các hoạt động phân loại, thu gom, lưu giữ, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế và xử lý RTSH nhằm ngăn ngừa, giảm thiểu những tác động có hại đối với môi trường và sức khoẻ con người [1, 3]. - Một số khái niệm liên quan: + Thu gom rác RTSH: là hoạt động tập hợp, phân loại, đóng gói và lưu giữ tạm thời RTSH tại nhiều điểm thu gom tới địa điểm hoặc cơ sở được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận. + Vận chuyển RTSH: là quá trình chuyên chở RTSH từ nơi phát sinh, thu gom, lưu giữ, trung chuyển đến nơi xử lý, tái chế, tái sử dụng hoặc bãi chôn lấp cuối cùng. Địa điểm, cơ sở được cấp có thẩm quyền chấp thuận là nơi lưu giữ, xử lý, chôn lấp các loại RTSH được cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. + Xử lý RTSH: là quá trình sử dụng các giải pháp công nghệ, kỹ thuật làm giảm, loại bỏ, tiêu hủy các thành phần có hại hoặc không có ích trong RTSH; thu hồi, tái chế, tái sử dụng lại các thành phần có ích trong RTSH.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1