intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học lâm nghiệp: Một số giải pháp nhằm giải quyết việc làm cho lao động nông thôn ở huyện Tam Dương, tỉnh Vĩnh Phúc

Chia sẻ: Tri Tâm | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:105

30
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng việc làm, luận văn đã đề xuất giải pháp nhằm giải quyết việc làm cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Tam Dương, tỉnh Vĩnh Phúc. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học lâm nghiệp: Một số giải pháp nhằm giải quyết việc làm cho lao động nông thôn ở huyện Tam Dương, tỉnh Vĩnh Phúc

  1. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chƣa hề đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã đƣợc cảm ơn và thông tin trích dẫn trong luận văn đều đƣợc chỉ rõ nguồn gốc. Đồng thời tôi xin cam đoan rằng trong quá trình thực hiện đề tài này tại địa phƣơng tôi luôn chấp hành đúng mọi quy định của địa phƣơng nơi thực hiện đề tài. Hà Nội, ngày 06 tháng 06 năm 2017 Học viên Nguyễn Văn Tuyến
  2. ii LỜI CẢM ƠN Trong thời gian nghiên cứu và hoàn thành luận văn tốt nghiệp, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận đƣợc rất nhiều sự quan tâm, chia sẻ giúp đỡ nhiệt tình của các tập thể, cá nhân trong và ngoài Trƣờng Đại học Lâm nghiệp Hà Nội. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến các thầy, cô giáo trong Khoa Kinh tế nông nghiệp, Trƣờng Đại học Lâm nghiệp Hà Nội đã tạo mọi điều kiện và hƣớng dẫn, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến PGS.TS.Trần Hữu Dào, ngƣời đã dành nhiều thời gian, tâm huyết và luôn tận tình hƣớng dẫn chỉ bảo tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các cán bộ phòng Thống kê, phòng Nông nghiệp và PTNT, phòng Giáo dục, phòng Tổ chức Lao động Thƣơng binh và xã hội, cùng các lao động nông thôn ở huyện Tam Dƣơng đã tận tình giúp đỡ, chỉ bảo và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình thực tập và hoàn thiện luận văn. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, ngƣời thân, bạn bè đã luôn động viên, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 06 tháng 06 năm 2017 Học viên Nguyễn Văn Tuyến
  3. iii MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i MỤC LỤC ........................................................................................................ iii LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. vi ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2 3. Đối tƣợng và pham vi nghiên cứu ................................................................. 2 4. Nội dung nghiên cứu ..................................................................................... 3 5. Kết cấu luận văn ............................................................................................ 3 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIÊN VỀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO NGƢỜI LAO ĐỘNG ................................................................... 4 1.1. Lý luận về lao động nông thôn, lực lƣợng lao động nông thôn ................. 4 1.1.1. Khái niệm về lao động và nguồn lao động ............................................. 4 1.1.2. Khái niệm lao động nông thôn ................................................................ 6 1.2. Lý luận về việc làm, thất nghiệp và giải quyết việc làm cho lao động nông thôn ........................................................................................................... 6 1.2.1. Lý luận về việc làm, thất nghiệp, thiếu việc làm .................................... 6 1.2.2. Lý luận về giải quyết việc làm cho lao động nông thôn ....................... 11 1.2.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến giải quyết việc làm cho lao động nông thôn ......................................................................................................................... 15 1.3. Kinh nghiệm về giải quyết việc làm cho lao động nông thôn ................. 18 1.3.1. Trên thế giới .......................................................................................... 18 1.3.2. Kinh nghiệm giải quyết việc làm cho lao động nông thôn ở một số địa phƣơng trong nƣớc .......................................................................................... 22 1.3.3. Bài học rút ra cho huyện Tam Dƣơng, tỉnh Vĩnh Phúc ........................ 24
  4. iv Chƣơng 2 ĐẶC ĐIỂM HUYỆN TAM DƢƠNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................................ 26 2.1. Đặc điểm cơ bản của huyện Tam Dƣơng................................................. 26 2.1.1. Vị trí địa lý ............................................................................................ 26 2.1.2. Địa hình ................................................................................................. 27 2.1.3. Khí hậu thủy văn ................................................................................... 28 2.1.4. Tài nguyên thiên nhiên .......................................................................... 29 2.1.5. Kinh tế và các vấn đề xã hội ................................................................. 31 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 33 2.2.1. Phƣơng pháp chọn điểm nghiên cứu ..................................................... 33 2.2.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu ................................................................ 34 2.2.3. Phƣơng pháp xử lý và phân tích số liệu ................................................ 35 Chƣơng 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................. 37 3.1. Thực trạng việc làm của lao đông nông thôn trên địa bàn huyện Tam Dƣơng, tỉnh Vĩnh Phúc ................................................................................... 37 3.1.1. Thực trạng về lao động nông thôn địa bàn huyện Tam Dƣơng ............ 37 3.1.2. Thực trạng giải quyết việc làm trên địa bàn huyện Tam Dƣơng .......... 43 3.2. Thực trạng và kết quả thực hiện công tác giải quyết việc làm qua kết quả điều tra ............................................................................................................. 48 3.2.1. Thực trạng giải quyết việc làm của các hộ điều tra .............................. 48 3.2.3. Thực trạng đào tạo và giải quyết lao động ở TTGDTX và dạy nghề huyện Tam Dƣơng........................................................................................... 51 3.2.5. Phân tích nguyên nhân lao động không có việc làm............................. 56 3.2.6. Ý kiến của hộ nông dân về chính sách tạo việc làm của Nhà nƣớc. ..... 58 3.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến giải quyết việc làm ở huyện Tam Dƣơng, tỉnh Vĩnh Phúc ........................................................................................................ 60 3.3.1. Đất đai và tình hình sử dụng đất ........................................................... 60
  5. v 3.3.2. Cơ sở hạ tầng và áp dụng khoa học kỹ thuật ........................................ 61 3.3.3. Tín dụng nông thôn và khả năng tiếp cận nguồn vốn ........................... 62 3.3.4. Đặc điểm lực lƣợng lao động ................................................................ 63 3.3.5. Chuyển đổi cơ cấu kinh tế ..................................................................... 63 3.3.6. Cơ chế chính sách của địa phƣơng........................................................ 64 3.4. Đánh giá về giải quyết việc làm ở huyện Tam Dƣơng trong những năm qua ................................................................................................................... 65 3.4.1. Kết quả đạt đƣợc ................................................................................... 65 3.4.2. Hạn chế .................................................................................................. 67 3.5. Giải pháp chủ yếu nhằm giải quyết việc làm cho lao động trên địa bàn huyện Tam Dƣơng........................................................................................... 70 3.5.1. Mục tiêu tạo việc làm trong những năm tới .......................................... 70 3.5.2. Quan điểm về mở rộng việc làm và giải quyết cho lao động trên địa bàn huyện Tam Dƣơng........................................................................................... 73 3.5.3. Các giải pháp giải quyết việc làm cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Tam Dƣơng, tỉnh Vĩnh Phúc ................................................................ 78 3.5.4. Kiến nghị ............................................................................................... 87 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 90 TÀI LIỆU THAM KHẢO
  6. vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nghĩa BQ Bình quân CC Cơ cấu CN Công nghiệp CNH - HĐH Công nghiệp hoá - hiện đại hoá DTBQ Diện tích bình quân DS Dân số ĐVT Đơn vị tính ĐTNN Đầu tƣ nƣớc ngoài GĐ Giai đoạn GTSX Giá trị sản xuất HQKT Hiệu quả kinh tế HTX Hợp tác xã KGXK Kim ngạch xuất khẩu KHKT Khoa học kỹ thuật LĐ Lao động LĐTB Lao động trung bình NN Nông nghiệp NT Nông thôn NN&PTNT Nông nghiệp và Phát triển nông thôn NKBQ Nhân khẩu bình quân TM, DV, DL Thƣơng mại, dịch vụ, du lịch TNBQ Thu nhập bình quân TPKT Thành phần kinh tế TTCN Tiểu thủ công nghiệp TVL Thiếu việc làm UBND Ủy ban nhân dân VL Việc làm World Trade Organization WTO Tổ chức Thƣơng mại Thế giới International Labour Organization ILO Tổ chức Lao động Quốc tế
  7. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Tăng trƣởng giá trị sản xuất Tam Dƣơng (2011-2015) so sánh với tăng trƣởng chung toàn tỉnh ............................................................................ 32 Bảng 3.1: Dân số lao động Tam Dƣơng 2013-2015 ....................................... 38 Bảng 3.2: Tình hình dân cƣ huyện Tam Dƣơng 2015 .................................... 39 Bảng 3.3: Trình độ văn hoá của lao động huyện Tam Dƣơng giai đoạn 2013- 2015 ................................................................................................................. 40 Bảng 3.4: Trình độ chuyên môn của ngƣời lao động huyện Tam Dƣơng (2013 – 2015)............................................................................................................. 42 Bảng 3.5: Kết quả đào tạo nghề qua các cấp tại huyện Tam Dƣơng giai đoạn 2013- 2015....................................................................................................... 44 Bảng 3.6: Việc làm phân theo ngành kinh tế ở huyện Tam Dƣơng ............... 46 Bảng 3.7: Đặc điểm lao động tại các hộ điều tra ............................................ 49 Bảng 3.8: Tình hình việc làm của các hộ điều tra năm 2016 .......................... 49 Bảng 3.9: Số lƣợng lao động đƣợc giải quyết năm 2016 ................................ 50 Bảng 3.10: Một số chƣơng trình tƣ vấn và đào tạo của trung tâm giới thiệu việc làm giai đoạn 2013 – 2015 ...................................................................... 54 Bảng 3.11: Bảng tổng hợp ý kiến của các hộ nông dân .................................. 59 Bảng 3.12: Tổng hợp ý kiến của các hộ nông dân .......................................... 60
  8. 1 ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài Cùng với sự gia tăng dân số nhƣ hiện nay, lao động và việc làm trở thành vấn đề bức xúc không riêng quốc gia nào.Việt Nam có 80% dân số và 70% lao động sống và làm việc ở nông thôn. Trên địa bàn nông thôn cả nƣớc có 6 - 7 triệu lao động dƣ thừa ,không có việc làm thƣờng xuyên. Hàng năm nguồn lao động của cả nƣớc vẫn tăng từ 3,4 - 3,5% trong đó nguồn lao động nông thôn tăng nửa triệu lao động. Song song với sự tăng lên của lao động nông thôn,quỹ đất nông nghiệp có xu hƣớng giảm do quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa nên bìnhquân diện tích đất nông nghiệp trên đầu ngƣời ngày càng giảm. Đất chật ngƣời đông, lao động thừa, việc làm thiếu là tất yếu. Thực trạng này đang là một trong những lực cản chính đối với sự việc xóa đói giảm nghèo, phát triển giáo dục, nâng cao dân trí, là nguyên nhân sâu xa sinh các vấn đề tiêu cực và tệ nạn xã hội. Có thể nói, lao động và việc làm có quan hệ đa dạng, đa phƣơng với mọi mặt trong cộng đồng dân cƣ và trong toàn xã hội. Chủ trƣơng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn theo hƣớng chuyển dần lao động nông nghiệp sang ngành nghề dịch vụ và phi công nghiệp đã có từ lâu nhƣng do nhiều nguyên nhân nên quá trình chuyển dịch lao động nông thôn sang ngành nghề phi nông nghiệp diễn ra còn rất chậm và không rõ nét. Vì vậy,nghiên cứu thực trạng sử dụng lao động và giải quyết việc làm ở nông thôn để tìm ra những phƣơng hƣớng và giải pháp hữu hiệu sử dụng hợp lý nguồn lao động không chỉ là vấn đề mang tính cấp bách mà nó mang tính chiến lƣợc lâu dài trong việc thực hiện công nghiệp hóa hiện đại hóa nông nghiệp và nông thôn. Quá trình phát triển sản xuất nông nghiệp và kinh tế nông thôn trong thời gian qua, một số địa phƣơng đã làm tốt vấn đề giải quyết việc làm cho lao động, giúp lao động có điều kiện và cơ hội tìm đƣợc việc làm. Tuy nhiên quá trình còn nhiều vấn đề cần phải đƣợc nghiên cứu bổ sung,
  9. 2 nhằm hoàn thiện để phù hợp với việc đƣa ra chính sách giải quyết việc làm cho lao động của mỗi vùng. Tam Dƣơng là một huyện thuộc tỉnh Vĩnh Phúc, có vị trí địa lý và đặc điểm kinh tế-xã hội rất trọng yếu. Với tiềm năng lao động to lớn nhƣng chƣa đƣợc khai thác hợp lý đặc biệt là tạo việc làm và giải quyết việc làm cho ngƣời lao động. Do đó, việc tìm kiếm các giải pháp nhằm tạo việc làm cho lao động nông thôn đang đƣợc xem là vấn đề bức xúc cần nhanh chóng giải quyết. Xuất phát từ những lý do trên, tôi chọn đề tài:“Một số giải pháp nhằm giải quyết việc làm cho lao động nông thôn ở huyện Tam Dƣơng, tỉnh Vĩnh Phúc.” để hoàn thành chƣơng trình đào tạo và làm luận văn tốt nghiệp. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Mục tiêu tổng quát: Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng việc làm đề xuất giải pháp nhằm giải quyết việc làm cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Tam Dƣơng ,tỉnhVĩnh Phúc. - Mục tiêu cụ thể: + Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về giải quyết việc làm cho lao động nông thôn. + Đánh giá đƣợc thực trạng việc làm và giải quyết việc làm cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Tam Dƣơng, tỉnh Vĩnh Phúc. + Đề xuất đƣợc một số giải pháp chủ yếu nhằm giải quyết việc làm cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Tam Dƣơng ,tỉnh Vĩnh Phúc. 3. Đối tƣợng và pham vi nghiên cứu - Đối tƣợng nghiên cứu: Các vấn đề liên quan đến giải quyết việc làm cho lao động nông thôn trên địa bàn huyệnTam Dƣơng ,tỉnh Vĩnh Phúc. - Phạm vi nghiên cứu: + Về nội dung: Thực trạng giải quyết việc làm cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Tam Dƣơng ,tỉnh Vĩnh Phúc. .
  10. 3 +Về không gian: Huyện Tam Dƣơng ,tỉnh Vĩnh Phúc. +Về thời gian: Số liệu thứ cấp nghiên cứu từ năm 2013 - 2015. Số liệu sơ cấp thu thập năm 2016. 4. Nội dung nghiên cứu - Những vấn đề lý luận và thực tiễn về giải quyếtviệc làm cho lao động nông thôn. - Thực trạng việc làm và giải quyết việc làm cho lao động nông thôn huyện Tam Dƣơng ,tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2013 - 2015. - Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến giải quyết việc làm cho lao động nông thôn huyện Tam Dƣơng ,tỉnh Vĩnh Phúc. - Giải pháp nhằm giải quyết việc làm cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Tam Dƣơng ,tỉnh Vĩnh Phúc. 5. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo nội dung của luận văn gồm có 3 chƣơng: CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIÊN VỀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO NGƢỜI LAO ĐỘNG NÔNG THÔN CHƢƠNG II: ĐẶC ĐIỂM HUYỆN TAM DƢƠNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. CHƢƠNG III: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.
  11. 4 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIÊN VỀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO NGƢỜI LAO ĐỘNG NÔNG THÔN 1.1. Lý luận về lao động nông thôn, lực lƣợng lao động nông thôn 1.1.1. Khái niệm về lao động và nguồn lao động Khái niệm lao động: Lao động của con ngƣời là hoạt động có mục đích, có ý thức tác động vào thế giới tự nhiên nhằm cải biến những vật tự nhiên thành sản phẩm phục vụ cho nhu cầu đời sống của con ngƣời. Khái niệm về nguồn lao động: Theo giáo trình Kinh tế phát triển của trƣờng Đại học Kinh tế quốc dân (2005) đƣa ra khái niệm: “Nguồn lao động là bộ phận dân số trong độ tuổi lao động theo quy định của pháp luật có khả năng lao động, có nguyện vọng tham gia lao động và những ngƣời ngoài độ tuổi lao động (trên độ tuổi lao động) đang làm việc trong các ngành kinh tế quốc dân”. Theo tổ chức lao động của (ILO): Lực lƣợng lao động là một bộ phận dân số trong độ tuổi quy định, thực tế có tham gia lao động và những ngƣời không có việc làm đang tích cực tìm kiếm việc làm . Ở mỗi quốc gia khác nhau thì việc quy định độ tuổi lao động là khác nhau, thậm chí còn khác nhau ở các giai đoạn của mỗi nƣớc điều đó tùy thuộc vào trình độ phát triển kinh tế. Ở nƣớc ta, theo quy định của Bộ luật Lao động (2012) thì độ tuổi lao động đối với nam từ 15-60 tuổi và nữ là 15-55 tuổi [38, điều 187]. Nguồn lao động luôn đƣợc xem xét trên hai mặt, biểu hiện đó là số lƣợng và chất lƣợng lao động: - Số lƣợng lao động là toàn bộ những ngƣời trong độ tuổi lao động có khả năng lao động gồm: Dân số đủ 15 tuổi trở lên có việc làm và dân số trong độ tuổi lao động có khả năng lao động nhƣng đang thất nghiệp, đang đi học,
  12. 5 đang làm công việc nội trợ trong gia đình, không có nhu cầu việc làm và những ngƣời thuộc tình trạng khác (bao gồm cả những ngƣời nghỉ hƣu trƣớc tuổi quy định). - Chất lƣợng lao động: Thể hiện trình độ chuyên môn, tay nghề (trí lực) và sức khoẻ (thể lực) của ngƣời lao động, ý thức, văn hóa, đạo đức… Dân số trong tuổi lao động quy định Có việc làm Không có việc làm E Muốn làm việc Không muốn làm việc - Chủ động tìm việc Không Chủ động tìm - Sẵn sàng làm việc việc U N Không thuộc lực lƣợng lao Lực lƣợng lao động động Sơ đồ 1.1: Cơ cấu lực lƣợng lao động E: Ngƣời có việc làm U: Ngƣời thất nghiệp N: Ngƣời không tham gia hoạt động kinh tế. Từ những quan niệm của các nhà nghiên cứu trên thế giới và Việt Nam, có thể đƣa ra quan niệm về lực lƣợng lao động nhƣ sau: “Lực lƣợng lao động bao gồm số lƣợng và chất lƣợng những ngƣời từ đủ 15 tuổi trở lên đang có việc làm hoặc không có việc làm, nhƣng có nhu cầu làm việc và sẵn sàng làm việc”.
  13. 6 1.1.2. Khái niệm lao động nông thôn - Lao động nông thôn là những ngƣời thuộc lực lƣợng lao động và hoạt động trong hệ thống kinh tế nông thôn. - Nguồn lao động nông thôn là một bộ phận dân số sinh sống và làm việc ở nông thôn trong độ tuổi lao động theo qui định của pháp luật và có khả năng lao động. - Lực lƣợng lao động ở nông thôn là một bộ phận của nguồn lao động ở nông thôn bao gồm những ngƣời trong độ tuổi lao động có khả năng lao động, đang có việc làm và những ngƣời thất nghiệp nhƣng có nhu cầu tìm việc làm. Tuy nhiên do đặc điểm, tính chất, mùa vụ của công việc ở nông thôn mà lực lƣợng tham gia sản xuất nông nghiệp không chỉ có những ngƣời trong độ tuổi lao động mà còn có những ngƣời ngoài độ tuổi lao động tham gia sản xuất với những công việc phù hợp với mình. 1.2. Lý luận về việc làm, thất nghiệp và giải quyết việc làm cho lao động nông thôn 1.2.1. Lý luận về việc làm, thất nghiệp, thiếu việc làm Có nhiều cách quan niệm khác nhau về việc làm, song xét cho cùng thực chất của việc làm là sự kết hợp sức lao động của con ngƣời với tƣ liệu sản xuất. Khái niệm việc làm theo Bộ luật Lao động của nƣớc ta bao gồm một phạm vi rất rộng; từ những công việc đƣợc thực hiện trong các doanh nghiệp, công sở đến mọi hoạt động lao động hợp pháp nhƣ các công việc nội trợ, chăm sóc con, cháu trong gia đình...đều đƣợc coi là việc làm [3, điều 9]. Việc làm là mối quan tâm thƣờng nhật của ngƣời lao động và giải quyết việc làm cho lao động xã hội là công việc quan trọng của tất cả các quốc gia. Cuộc sống của bản thân và gia đình ngƣời lao động phụ thuộc rất lớn vào việc làm của họ. Sự tồn tại và phát triển của mỗi quốc gia cũng gắn liền với tính
  14. 7 hiệu quả của chính sách giải quyết việc làm. Với tầm quan trọng nhƣ vậy, việc làm đƣợc nghiên cứu dƣới nhiều góc độ khác nhau nhƣ kinh tế, xã hội học, lịch sử... Khi nghiên cứu dƣới góc độ lịch sử thì việc làm liên quan đến phƣơng thức lao động kiếm sống của con ngƣời và xã hội loài ngƣời. Các nhà kinh tế coi sức lao động thông qua quá trình thực hiện việc làm của ngƣời lao động là yếu tố quan trọng của đầu vào sản xuất và xem xét vấn đề thu nhập của ngƣời lao động từ việc làm. Ở Việt Nam trƣớc đây, trong cơ chế kế hoạch tập trung, quan liêu bao cấp, ngƣời lao động đƣợc coi là có việc làm và đƣợc xã hội thừa nhận chỉ khi làm việc trong thành phần kinh tế xã hội chủ nghĩa (quốc doanh, tập thể) [16]. Trong cơ chế đó, xã hội không thừa nhận việc làm ở các thành phần kinh tế khác và cũng không thừa nhận thiếu việc làm, thất nghiệp... Quan niệm về việc làm đã từng bƣớc đƣợc mở rộng hơn theo hƣớng khuyến khích các loại hình tổ chức kinh tế, hộ gia đình và ngƣời lao động cùng tham gia tạo việc làm, tạo thu nhập mà không bị pháp luật cấm. Điều 13, chƣơng II Bộ luật Lao động Nƣớc cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định: “Mọi hoạt động lao động tạo ra nguồn thu nhập không bị pháp luật cấm đều đƣợc thừa nhận là việc làm”[43,tr.42] Theo quan niệm trên, việc làm là các hoạt động lao động bao gồm: các loại công việc làm thuê có trả tiền công, tiền lƣơng hoặc một hình thái hiện vật có giá trị tƣơng đƣơng với giá trị do công việc đó tạo ra; những công việc tự làm mang lại lợi ích vật chất thay thế cho thu nhập của bản thân hoặc gia đình, những công việc tự làm thƣờng không đƣợc trả công bằng tiền hoặc hiện vật, nhƣng có ý nghĩa về kinh tế đối với bản thân và gia đình ngƣời lao động. Nhƣ vậy, có thể diễn giải một hoạt động lao động đƣợc coi là việc làm cần thoả mãn hai điều kiện: Một là, phải có ích, tạo ra thu nhập và mang lại lợi ích cho ngƣời lao động và các thành viên trong gia đình. Hai là, không bị
  15. 8 pháp luật cấm hay đƣợc pháp luật thừa nhận là hợp pháp. Hai điều kiện trên có quan hệ chặt với nhau, là điều kiện cần và đủ của một hoạt động đƣợc thừa nhận là việc làm. Quan niệm trên đã góp phần mở rộng khái niệm về việc làm, phản ánh đầy đủ các yếu tố cơ bản nhất của việc làm dƣới góc độ khoa học và pháp luật. * Khái niệm thất nghiệp Có nhiều quan điểm khác nhau về thất nghiệp, nhƣng nội dung cơ bản của thất nghiệp là đề cập về việc ngƣời lao động có khả năng làm việc, mong muốn làm việc nhƣng không đƣợc làm việc. Samuelson - nhà kinh tế học của trƣờng phái hiện đại cho rằng: “Thất nghiệp là những ngƣời không có việc làm nhƣng đang chờ để trở lại việc làm hoặc đang tích cực tìm việc làm” [32]. Theo tổ chức lao động Quốc Tế (ILO) thì: Tình trạng thất nghiệp là tình trạng khi một bộ phận ngƣời trong độ tuổi lao động, có khả năng làm việc, muốn làm việc, nhƣng không tìm đƣợc việc làm ở mức tiền công nhất định mà xã hội thừa nhận. Nói cách khác, ngƣời thất nghiệp là ngƣời lao động trong độ tuổi, có khả năng lao động, nhƣng không có việc làm và đang tìm việc làm [7]. Một cách tiếp cận khác cho rằng, thất nghiệp là hiện tƣợng xã hội, trong đó có một bộ phận ngƣời lao động bị mất thu nhập do không có khả năng tìm đƣợc việc làm trong khi họ đang trong độ tuổi lao động, có khả năng làm việc và đã đăng ký tìm việc làm ở cơ quan môi giới về việc làm, nhƣng chƣa đƣợc giải quyết việc làm phù hợp với khả năng lao động của họ. Nhƣ vậy, những ngƣời thất nghiệp tất yếu phải thuộc lực lƣợng lao động hay dân số hoạt động kinh tế với 3 tiêu chuẩn sau: - Mong muốn tìm việc làm và đã đăng ký tìm việc tại cơ quan môi giới việc làm; - Có khả năng làm việc;
  16. 9 - Đang chƣa có việc làm phù hợp với khả năng lao động và với mức thu nhập đƣợc xã hội thừa nhận. Với cách hiểu trên đây, không phải bất kỳ ai có sức lao động nhƣng chƣa làm việc đều đƣợc coi là thất nghiệp. Do đó để xác định một ngƣời có thể đƣợc coi là đối tƣợng thất nghiệp hay không thì phải biết đƣợc ngƣời đó có muốn làm việc hay không. Bởi lẽ, trên thực tế nhiều ngƣời trong tuổi lao động, có sức khoẻ, có nghề nghiệp song không có nhu cầu làm việc, họ sống chủ yếu dựa vào “nguồn tài chính dự trữ” kế thừa của bố mẹ hoặc nguồn tài trợ từ xã hội hoặc từ ngƣời khác. Các kết quả nghiên cứu về lao động và thất nghiệp cho đến nay đã phân ra các loại hình thất nghiệp nhƣ sau: - Thất nghiệp tự nhiên: Là loại thất nghiệp xảy ra khi có một tỷ lệ nhất định số lao động lâm vào tình trạng không có việc làm do xã hội không thể tạo đủ việc làm cho họ. - Thất nghiệp tạm thời: Là loại thất nghiệp phát sinh do sự di chuyển không ngừng của lao động giữa các vùng, giữa các loại công việc hoặc giữa các giai đoạn khác nhau của phát triển kinh tế. - Thất nghiệp cơ cấu: Là loại thất nghiệp xảy ra khi có sự mất cân đối giữa cầu-cung lao động trong một ngành hoặc một vùng nào đó. - Thất nghiệp chu kỳ: Là loại thất nghiệp xảy ra do giảm sút giá trị tổng sản lƣợng của nền kinh tế (suy thoái kinh tế). Trong giai đoạn này, tổng giá trị sản xuất giảm, hầu hết các nhà sản xuất giảm quy mô sản xuất và giảm sử dụng lao động. - Thất nghiệp tự nguyện: Là loại hình thất nghiệp xảy ra đối với những ngƣời lao động không muốn làm việc với mức tiền công nào đó vì nhiều lý do cá nhân khác nhau nhƣ: di chuyển, sinh con… thất nghiệp loại này thƣờng gắn với thất nghiệp tạm thời.
  17. 10 - Thất nghiệp không tự nguyện: Là loại hình thất nghiệp xảy ra đối với một bộ phận lao động xã hội, khi mà với mức tiền công nào đó ngƣời lao động đã chấp nhận làm việc, nhƣng vẫn không đƣợc làm. Lý do dẫn đến tình trạng thất nghiệp này là do kinh tế suy thoái, cung về lao động lớn hơn cầu về lao động. - Thất nghiệp trá hình: Là loại hình thất nghiệp, khi ngƣời lao động đƣợc sử dụng ở dƣới mức khả năng bình thƣờng. Hiện tƣợng thất nghiệp này xảy ra khi năng suất lao động của một ngành nào đó thấp, ngƣời lao động không thể sử dụng hết thời gian làm việc của họ theo quy định của Luật lao động. * Khái niệm về thiếu việc làm Ngƣời thiếu việc làm gồm những ngƣời trong tuần lễ có tổng số giờ làm việc dƣới 40 giờ hoặc có số giờ làm việc ít hơn giờ quy định đối với các công việc theo quy định hiện hành của Nhà nƣớc. Họ có nhu cầu làm thêm giờ và sẵn sàng làm việc nhƣng không có việc để làm, hoặc họ có nhu cầu làm việc và sẵn sàng làm việc nhƣng không tìm đƣợc việc làm. Một số chuyên gia về chính sách lao động việc làm cho rằng, ngƣời thiếu việc làm là những ngƣời đang làm việc có mức thu nhập dƣới mức lƣơng tối thiểu và họ có nhu cầu làm thêm. Nhƣ vậy, có thể hiểu: Ngƣời thiếu việc làm là ngƣời lao động đang có việc làm nhƣng họ làm việc không hết thời gian theo pháp luật quy định hoặc làm những công việc mà tiền lƣơng thấp không đáp ứng đủ nhu cầu của cuộc sống, họ muốn tìm thêm việc làm để bổ sung thu nhập. ILO khuyến nghị sử dụng khái niệm ngƣời thiếu việc làm hữu hình (nhìn thấy đƣợc) và dạng ngƣời thiếu việc làm vô hình (khó xác định). Cụ thể: + Thiếu việc làm hữu hình: Ngƣời lao động làm việc ít thời gian hơn so với thông lệ, họ không đủ việc làm và đang tìm kiếm thêm việc làm và sẵn
  18. 11 sàng làm việc. Tình trạng thiếu việc làm hữu hình đƣợc biểu thị bởi hàm số sử dụng thời gian lao động nhƣ sau: Số giờ làm việc thực tế K= x 100% (Tính theo ngày, tháng, năm) Số giờ quy định + Thiếu việc làm vô hình: Ngƣời lao động có đủ việc làm, làm đủ thời gian thậm chí nhiều thời gian hơn mức bình thƣờng nhƣng thu nhập thấp, nguyên nhân của tình trạng này là do tay nghề hoặc kỹ năng của ngƣời lao động thấp không sử dụng hết khả năng hiện có hoặc do điều kiện làm việc không đáp ứng đƣợc yêu cầu của ngƣời lao động, tổ chức lao động kém . Về nguyên nhân thiếu việc làm thì có nhiều nguyên nhân khác nhau, song chủ yếu tập trung vào các nhóm nguyên nhân sau: - Nền kinh tế chậm phát triển, diện tích đất nông nghiệp bình quân đầu ngƣời thấp và giảm dần do đô thị hoá. - Lực lƣợng lao động tăng quá nhanh, trong khi đó số chỗ làm việc mới tạo ra quá ít, trình độ chuyên môn kỹ thuật, tay nghề của ngƣời lao động còn thấp kém không phù hợp với chỗ việc làm đƣợc tạo ra. - Tính chất thời vụ của sản xuất nông nghiệp; thời tiết khí hậu thay đổi; thị trƣờng biến động xấu; chính sách đầu tƣ chƣa hợp lý; nền kinh tế mất cấn đối giữa cung và cầu về lao động... 1.2.2. Lý luận về giải quyết việc làm cho lao động nông thôn 1.2.2.1. Khái niệm - Việc làm cho lao động ở nông thôn là những hoạt động lao động trong tất cả các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và quản lý kinh tế xã hội của một bộ phận lực lƣợng lao động sinh sống ở nông thôn để mang lại thu nhập mà không bị pháp luật ngăn cấm. Gồm có việc làm thuần nông và việc làm phi nông nghiệp.
  19. 12 Đặc điểm việc làm của lao động nông thôn + Các hoạt động sản xuất thƣờng bắt nguồn từ kinh tế hộ gia đình. Nên việc chú trọng thúc đẩy phát triển các hoạt động kinh tế khác nhau của kinh tế hộ gia đình là một trong những biện pháp tạo việc làm có hiệu quả. + Việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo hƣớng sử dụng nhiều lao động cũng là biện pháp tạo thêm nhiều việc làm ngay trong sản xuất nông nghiệp. + Hoạt động dịch vụ nông thôn là khu vực thu hút đáng kể lao động nông thôn và tạo ra thu nhập cao cho lao động. - Giải quyết việc làm là tổng thể những biện pháp, chính sách kinh tế xã hội của nhà nƣớc, cộng đồng và bản thân ngƣời lao động tác động đến mọi mặt của đời sống xã hội tạo điều kiện thuận lợi để đảm bảo cho mọi ngƣời có khả năng lao động có việc làm. 1.2.2.2. Ý nghĩa giải quyết việc làm cho lao động * Về mặt kinh tế: Việt Nam hiện nay, giải quyết việc làm cho ngƣời lao động trƣớc hết sẽ tạo điều kiện để khai thác đƣợc tối đa những nguồn lực quan trọng còn đang tiềm ẩn nhƣ tài nguyên vốn, ngành nghề... thông qua lao động của con ngƣời. Khi ngƣời lao động có việc làm sẽ mang lại thu nhập cho bản thân họ và từ đó tạo ra tích lũy. Nhà nƣớc không những không phải chi trợ cấp cho những ngƣời nghèo không có việc làm mà khi tạo việc làm cho họ, họ có thể mang lại tích lũy cho nền kinh tế quốc dân. Tăng tích lũy sẽ giúp cho sản xuất đƣợc mở rộng, thu hút thêm nhiều lao động. Mặt khác, khi ngƣời lao động có thu nhập, họ sẽ tăng tiêu dùng, từ đó làm tăng sức mua cho xã hội. Tăng tích lũy sẽ giúp cho sản xuất đƣợc mở rộng, tức là tác động đến tổng cung, tăng tiêu dùng sẽ làm cho tổng cầu của nền kinh tế. Nƣớc ta luôn tồn tại tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm nghiêm trọng. Đại bộ phận dân cƣ có mức sống thấp, nhiều ngƣời lao động cần có việc làm và việc làm hiệu quả hơn. Tạo việc ở Việt Nam trong tình trạng hiện nay có một ý nghĩa to lớn đối với quá trình
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2