Luận văn Thạc sĩ Khoa học lâm nghiệp: Nghiên cứu đặc điểm phân bố, thử nghiệm nhân giống và tìm hiểu kiến thức bản bản địa về Dây bò khai của dân tộc Thái tại khu Bảo tồn thiên nhiên Copia, huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La
lượt xem 4
download
Nội dung chính của luận văn là tìm hiểu được những kiến thức bản địa trong việc sử dụng, gây trồng Dây bò khai của cộng đồng dân tộc Thái. Xác định được đặc điểm phân bố của Dây bò khai tại khu vực nghiên cứu. Thử nghiệm giâm hom để bước đầu đưa ra kỹ thuật giâm Bò khai có hiệu quả nhằm phát triển loài Bò khai. Từ đó, đề ra được những biện pháp bảo tồn Dây bò khai tại khu vực nghiên cứu. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học lâm nghiệp: Nghiên cứu đặc điểm phân bố, thử nghiệm nhân giống và tìm hiểu kiến thức bản bản địa về Dây bò khai của dân tộc Thái tại khu Bảo tồn thiên nhiên Copia, huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP --------------------- §INH THÞ HOA Nghiªn cøu ®Æc ®iÓm ph©n bè, thö nghiÖm nh©n gièng vµ t×m hiÓu kiÕn thøc b¶n ®Þa vÒ D©y Bß khai cña d©n téc Th¸i t¹i Khu b¶o tån thiªn nhiªn Copia, HUYỆN ThuËn Ch©u, TỈNH S¬n La LUËN V¡N TH¹C Sü KHOA HäC L¢M NGHIÖP Hµ NéI, 2010
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP --------------------- §INH THÞ HOA Nghiªn cøu ®Æc ®iÓm ph©n bè, thö nghiÖm nh©n gièng vµ t×m hiÓu kiÕn thøc b¶n ®Þa vÒ D©y Bß khai cña d©n téc Th¸i t¹i Khu b¶o tån thiªn nhiªn Copia, HUYỆN ThuËn Ch©u, TỈNH S¬n La Chuyªn ngµnh: L©m häc M· sè: 60 62 60 LUËN V¡N TH¹C Sü KHOA HäC L¢M NGHIÖP H¦íNG DÉN KHOA HäC: PGS.TS. TRÇN MINH HîI Hµ NéI, 2010
- i LỜI CẢM ƠN Để đánh giá chất lượng học tập và nghiên cứu của chương trình Cao học, sau khoá Cao học 2007 – 2010 do Đại học Lâm nghiệp đào tạo tại ĐH Tây Bắc, Sơn La, tôi tiến hành thực hiện đề tài “Nghiên cứu đặc điểm phân bố, thử nghiệm nhân giống và tìm hiểu kiến thức bản bản địa về Dây bò khai của dân tộc Thái tại khu Bảo tồn thiên nhiên Copia, Thuận Châu, Sơn La". Trước tiên, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn tới Ban Giám hiệu trường ĐH Lâm nghiệp, Khoa đào tạo Sau đại học, cùng các thầy cô giáo trong trường. Tôi cũng xin được cảm ơn Ban giám hiệu và Khoa Nông – Lâm, Trường ĐH Tây Bắc, Sơn La đã tạo mọi điều kiện thuận lợi trong quá trình học tập tại trường. Tôi xin đặc biệt tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS. TS Trần Minh Hợi - Viện Sinh thái và tài nguyên sinh vật, người trực tiếp giúp đỡ, hướng dẫn, bổ sung những kiến thức khoa học, kinh nghiệm quý báu cho tôi trong quá trình thực hiện luận văn. Nhân dịp này, tôi cũng xin được bày tỏ lòng biết ơn tới Ban quản lý Khu bảo tồn thiên nhiên Copia, UBND xã Chiềng Ly, Chiềng Bôm huyện Thuận Châu, Sơn La cũng như bà con trong các xã trên cùng toàn thể các nhà chuyên môn, người thân, bạn bè đồng nghiệp, đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ cho tôi hoàn thành luận văn này. Mặc dù đã cố gắng với tất cả năng lực nhưng do đối tượng nghiên cứu tương đối mới mẻ và những hạn chế về trình độ và thời gian, nên luận văn không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Tôi rất mong nhận đư ợc những ý kiến đóng góp xây dựng quý báu của các nhà khoa học và đồng nghiệp để luận văn thêm hoàn thiện. Tôi xin cam đoan tất cả số liệu và và số liệu thu thập và tính toán trong luận văn là trung thực và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chân thành cảm ơn! Sơn La, tháng 9 năm 2010 Tác giả Đinh Thị Hoa
- ii MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa LỜI CẢM ƠN……………………………………………………………………….i MỤC LỤC…………………………………………………………………………..ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT…………………………………………….vii DANH MỤC CÁC BẢNG ……..………………………………………………..viii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ..…………………………………………………...ix ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1 CHƯƠNG 1........................................................................................................ TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ....................................................... 3 1.1. Giới thiệu về loài Bò khai............................................................................ 3 1.1.1. Phân loại .......................................................................................... 3 1.1.2. Đặc điểm hình thái ......................................................................... 3 1.1.3. Đặc điểm sinh học........................................................................... 4 1.1.4. Phân bố ............................................................................................ 4 1.2. Nghiên cứu về rau Bò khai ......................................................................... 4 1.3. Tổng quan về kiến thức bản địa ................................................................ 7 1.3.1. Nghiên cứu về kiến thức bản địa trên thế giới ............................ 7 1.3.2. Nghiên cứu về kiến thức bản địa tại Việt Nam.......................... 10 1.4. Tổng quan về vấn đề nhân giống bằng hom .......................................... 13 CHƯƠNG 2........................................................................................................ MỤC TIÊU, ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG..................................... VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................ 17 2.1. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................. 17 2.2. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................ 17 2.3. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 17 2.4. Nội dung nghiên cứu.................................................................................. 18
- iii 2.4.1. Điều tra về đặc điểm phân bố của loài Bò khai tại khu BTTN Copia ........................................................................................................ 18 2.4.2. Điều tra kiến thức bản địa về loài Bò khai của dân tộc Thái tại khu BTTN Copia .................................................................................... 18 2.4.3. Nghiên cứu thử nghiệm nhân giống từ hom thân Dây bò khai 18 2.4.3.1. Nghiên cứu ảnh hưởng của tuổi hom giâm (thân già, non, bánh tẻ) và loại thuốc điều hoà sinh trưởng đến tỷ lệ sống và ra rễ của hom giâm....................................................................................................... 18 2.4.3.2. Nghiên cứu ảnh hưởng nồng độ thuốc và thời gian xử lý điều hoà sinh trưởng đến đến tỷ lệ sống và ra rễ của hom giâm ................. 18 2.4.3.3. Nghiên cứu ảnh hưởng của độ che bóng của luống giâm và giá thể giâm đến tỷ lệ sống và ra rễ của hom giâm .................................... 18 2.4.3.4. Nghiên cứu ảnh hưởng của thời vụ giâm (Vụ Xuân Hè (tháng 4-5) và vụ Thu Đông (tháng 8-9) đến khả năng giâm hom) ................. 18 2.4.4. Đề xuất giải pháp bảo tồn tại chỗ (in situ) và chuyển chỗ (ex situ) đối với loài Bò khai tại địa phương .............................................. 19 2.5. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 19 2.5.1. Phương pháp kế thừa số liệu ....................................................... 19 2.5.2. Phương pháp nghiên cứu về đặc điểm phân bố của Dây bò khai .................................................................................................................. 19 2.5.2.1. Điều tra sơ bộ .......................................................................... 19 2.5.2.2. Điều tra tỉ mỉ trên tuyến........................................................... 19 2.5.3. Phương pháp nghiên cứu kiến thức bản địa của dân tộc Thái về loài Bò khai.............................................................................................. 20 2.5.4. Phương pháp nghiên cứu giâm hom Dây bò khai ..................... 21 2.5.4.1. Phương pháp bố trí thí nghiệm ................................................ 21 2.5.4.2. Thu thập số liệu........................................................................ 25
- iv 2.5.5. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ..................................... 26 2.5.5.1. Phương pháp xử lý số liệu về phân bố Bò khai ....................... 26 2.5.5.2. Phương pháp xử lý số liệu về KTBĐ của người dân tộc Thái về loài Bò khai ........................................................................................... 26 2.5.5.3. Phương pháp xử lý số liệu về giâm hom Bò khai .................... 26 Chương 3 ............................................................................................................ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC NGHIÊN CỨU ............................... 30 3.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên..................................................................... 30 3.1.1. Vị trí địa lý .................................................................................... 30 3.1.2. Diện tích của Khu bảo tồn ........................................................... 30 3.1.3. Địa hình, địa thế ........................................................................... 30 3.1.4. Địa chất.......................................................................................... 31 3.1.5. Thổ nhưỡng ................................................................................... 32 3.1.6. Đặc điểm về điều kiện khí hậu, thuỷ văn ................................... 33 3.1.6.1. Khí hậu .................................................................................... 33 3.1.6.2. Thuỷ văn .................................................................................. 34 3.2. Đặc điểm về tài nguyên động thực vật rừng .......................................... 35 3.2.1. Tài nguyên động vật ..................................................................... 35 3.2.2. Tài nguyên thực vật...................................................................... 35 3.2.2.1. Thành phần thực vật .............................................................. 35 3.2.2.2. Các kiểu thảm thực vật ........................................................... 36 3.2.2.3. Mức độ đa dạng về giá trị của các loài thực vật.................... 37 3.3. Điều kiện dân sinh kinh tế - xã hội .......................................................... 38 3.3.1. Đặc điểm dân cư ........................................................................... 38 3.3.2. Tập quán canh tác, sinh hoạt văn hoá, phong tục địa phương 39 3.3.2.1. Tập quán canh tác .................................................................. 39 3.3.2.2. Sinh hoạt văn hoá, phong tục địa phương ............................ 40
- v 3.3.3. Tình hình kinh tế địa phương ..................................................... 40 CHƯƠNG 4........................................................................................................ KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ...................................................................... 42 4.1. Đặc điểm phân bố của loài Bò khai tại khu BTTN Copia ................... 42 4.1.1. Hiện trạng phân bố trong tự nhiên của Bò khai ....................... 42 4.1.1.1. Tần số phân bố Bò khai trên các tuyến điều tra ................... 42 4.1.1.2. Đặc điểm sinh trưởng của Dây bò khai ngoài tự nhiên ....... 43 4.1.2. Đặc điểm phân bố của Dây bò khai trong tự nhiên .................. 46 4.1.2.1. Đặc điểm phân bố Dây bò khai theo đai cao ......................... 46 4.1.2.2. Đặc điểm phân bố Dây bò khai theo vị trí ............................. 47 4.1.2.3. Đặc điểm phân bố Dây bò khai trên các dạng sinh cảnh ..... 48 4.2. Kiến thức bản địa của người dân tộc Thái về loài Bò khai tại khu vực nghiên cứu .......................................................................................................... 49 4.2.1. Kiến thức bản địa trong việc sử dụng Dây bò khai ................... 49 4.2.1.1. Kiến thức bản địa về công dụng của Dây bò khai ................ 50 4.2.1.2. Mức độ sử dụng Dây bò khai của người dân tại địa phương ............................................................................................................... 53 4.2.2. Kiến thức bản địa trong việc gây trồng Dây bò khai tại địa phương ..................................................................................................... 55 4.2.2.1. Tình hình gây trồng Dây bò khai tại địa phương .................. 55 4.2.2.2. Kiến thức bản địa về kỹ thuật gây trồng Dây bò khai của người dân tại địa phương .................................................................... 57 4.3. Kết quả thử nghiệm nhân giống bằng hom thân Dây bò khai ..... Error! Bookmark not defined. 4.3.1. Ảnh hưởng của tuổi hom và loại thuốc kích thích đến khả năng giâm hom ................................................................................................. 62
- vi 4.3.1.1. Ảnh hưởng của tuổi hom và loại thuốc kích thích đến tỷ lệ sống của hom giâm .............................................................................. 62 4.3.1.2. Ảnh hưởng của tuổi hom và loại thuốc đến tỷ lệ ra rễ của các hom ....................................................................................................... 63 4.3.2. Ảnh hưởng của nồng độ thuốc và thời gian xử lý thuốc kích thích đến khả năng giâm hom ............................................................... 66 4.3.2.1. Ảnh hưởng của nồng độ thuốc và thời gian xử lý thuốc kích thích đến tỷ lệ sống của hom giâm ...................................................... 66 4.3.2.2. Ảnh hưởng của nồng độ thuốc và thời gian xử lý thuốc kích thích đến tỷ lệ ra rễ của hom giâm ...................................................... 67 4.3.3. Ảnh hưởng ảnh hưởng của giá thể giâm và độ che bóng đến khả năng giâm hom ................................................................................ 69 4.3.4. Nghiên cứu ảnh hưởng thời vụ đến khả năng giâm hom ......... 71 4.3.4.2. Khả năng ra rễ của các hom Bò khai theo thời vụ giâm ...... 73 4.3.4.3. Khả năng ra chồi của các hom theo thời vụ giâm ................ 76 4.4. Đề xuất biện pháp bảo tồn tại chỗ (in-situ conservation) và chuyển chỗ (ex-situ conservation) đối với Bò khai tại địa phương ......................... 79 4.4.1. Một số biện pháp bảo tồn tại chỗ (in-situ conservation) .......... 79 4.4.1.1. Nhóm giải pháp về mặt tổ chức quản lý ................................ 79 4.4.1.2. Nhóm giải pháp về kinh tế - xã hội ........................................ 81 4.4.2. Một số biện pháp bảo tồn chuyển chỗ (ex-situ conservation) ..... 82 CHƯƠNG 5........................................................................................................ KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ ................................................... 84 5.1. Kết luận ....................................................................................................... 84 5.2. Tồn tại .......................................................................................................... 85 5.3. Kiến nghị ..................................................................................................... 85 TÀI LIỆU THAM KHẢO
- vii PHỤ LỤC
- viii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 1. CT: Công thức 2. ĐC: Đối chứng 3. I AA: Axit Indol – Axetic 4. IBA: Axit Indol – Butiric 5. BTTN: Bảo tồn thiên nhiên 6. KTBĐ: Kiến thức bản địa 7. LSNG: Lâm sản ngoài gỗ 8. NAA: Axit Napthalen – Axetic 9. TB: Trung bình 10. TK: Tiểu khu 11. TN: Tự nhiên
- ix DANH MỤC CÁC BẢNG TT Tên bảng Trang 2.1 Mẫu biểu điều tra Bò khai theo tuyến 20 2.2 Số hộ điều tra tại khu vực nghiên cứu 21 2.3 Bố trí các công thức về tuổi hom và loại thuốc 23 2.4 Bố trí các công thức về nồng độ thuốc và thời gian xử lý 23 2.5 Bố trí các công thức về độ che bóng và giá thể giâm 24 3.1 Thành phần thực vật rừng KBTTN Copia 36 3.2 Cơ cấu thành phần dân tộc tại KBTTN Copia 39 4.1 Phân bố của Bò khai trên các tuyến điều tra 42 4.2 Tổng hợp về giá thể leo của Bò khai ngoài tự nhiên 44 4.3 Phân bố Bò khai trên các tuyến theo các đai cao 46 4.4 Phân bố của Bò khai theo vị trí 47 4.5 Phân bố của Bò khai theo các dạng sinh cảnh 48 4.6 Mức độ sử dụng rau Bò Khai tại địa phương 53 4.7 Tổng hợp tình hình gây trồng Bò khai tại địa phương 55 4.8 Phương thức gây trồng Bò khai tại địa phương 57 4.9 Tỷ lệ hom sống tại các công thức sau các ngày giâm 62 4.10 Kết quả về khả năng ra rễ của hom Bò khai tại các CT 63 4.11 Khả năng ra rễ của hom theo các nhân tố thí nghiệm 65 4.12 Tỷ lệ sống của hom Bò khai sau khi giâm tại các CT 66 4.13 Khả năng ra rễ của các hom Bò khai tại các CT 67 4.14 Khả năng ra rễ của các hom Bò khai theo các nhân tố 68 4.15 Tỷ lệ hom sống của Bò khai tại các CT sau khi giâm 69 4.16 Khả năng ra rễ của các hom theo các nhân tố 71 4.17 Tỷ lệ hom sống sau khi giâm tại các thời vụ 72 4.18 Khả năng ra rễ của hom Bò khai theo thời vụ giâm 74 4.19 Kiểm tra thống kê về số rễ và chiều dài rễ theo thời vụ 75 4.20 Tỷ lệ hom ra chồi sau các ngày giâm theo thời vụ 76 4.21 Tổng hợp về số chồi/hom và chất lượng chồi của hom 77
- x DANH MỤC CÁC HÌNH TT Tên hình Trang 4.1 Biểu đồ mô tả các loại giá thể leo của Bò khai trên các tuyến 45 4.2 Biểu đồ phân bố Bò khai theo các đai cao 46 4.3 Biểu đồ mô tả tỷ lệ phân bố của Bò khai theo vị trí 48 4.4 Biểu đồ phân bố Bò khai theo các dạng sinh cảnh 49 4.5 Biểu đồ mô tả mức độ sử dụng tại địa phương 54 4.6 Biểu đồ về tình hình gây trồng Bò khai tại địa phương 56 4.7 Biểu đồ về các phương thức gây trồng tại địa phương 58 4.8 Tỷ lệ hom sống trung bình sau các ngày giâm 63 Biểu đồ về tỷ lệ ra rễ của hom Bò khai tại các CT về tuổi hom 4.9 64 và loại thuốc Biểu đồ về tỷ lệ ra rễ của hom Bò khai tại các CT về nồng độ 4.10 68 và thời gian xử lý thuốc Biểu đồ về tỷ lệ ra rễ của hom Bò khai tại các CT về độ che 4.11 70 bóng và giá thể giâm Biểu đồ về tỷ lệ sống của hom Bò khai tại các thời vụ sau các 4.12 72 ngày giâm 4.13 Biểu đồ tỷ lệ sống, chết của hom Bò khai sau 6 tuần giâm 73 4.14 Biểu đồ về số rễ và chiều dài rễ TB của hom theo thời vụ 75 4.15 Biểu đồ về tỷ lệ hom ra chồi sau các ngày giâm theo thời vụ 77
- 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Dây bò khai (Erythrophalum scandens Blume) loài thực vật đơn loài, đơn chi thuộc họ Dây hương (Erythropalaceae). Đây là loài thực vật được sử dụng chủ yếu làm rau ăn với bộ phận dùng là các chồi và lá non. Ngoài ra, Bò khai còn được dùng để chế biến các bài thuốc chữa bệnh tại các một số tỉnh vùng cao (Cao Bằng, Lạng Sơn, Thái nguyên, Thanh Hoá, Sơn La…). Do có vị ngon ngọt và mùi vị rất đặc trưng nên từ nhiều năm nay Dây bò khai đã trở thành một thứ rau đặc sản của một số vùng miền núi mà huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La là một ví dụ điển hình. Khu Bảo tồn thiên nhiên (BTTN) Copia, huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La nằm tại khu vực miền núi phía Tây Bắc, với diện tích 19.467,7 ha là nơi phân bố của nhiều loài LSNG có giá trị, trong đó có Dây bò khai. Qua điều tra khảo sát sơ bộ cho thấy tại đây Dây bò khai phân bố rải rác và đây cũng là cây rau đặc sản bản địa của cộng đồng dân tộc Thái sinh sống tại khu vực này. Đây là cộng đồng có số lượng đông nhất (với 10.538 nhân khẩu, chiếm 51,7% tổng dân số toàn khu bảo tồn). Người dân tộc Thái đã gắn bó từ nhiều đời nay với rừng nên họ có một kiến thức bản địa vô cùng phong phú về các loại thực vật được sử dụng làm rau ăn, làm thuốc... Dây bò khai được người dân tộc Thái ở đây rất ưa chuộng bởi là một loại rau thuốc, vừa dùng làm rau ăn, có thể chế biến nhiều món ăn, lại có tác dụng chữa một số bệnh về gan, thận, ... Tuy nhiên, do nhu cầu ngày càng cao mà việc khai thác chỉ dựa vào nguồn rau tự nhiên trong rừng, vấn đề gây trồng Bò khai còn chưa được chú ý đúng mức. Vì vậy, không có những biện pháp nhân giống để gây trồng cũng như bảo tồn, phát triển thì loài cây này sẽ ngày càng cạn kiệt.
- 2 Hiện nay, việc gắn bảo tồn và phát triển LSNG, góp phần vào việc khôi phục, bảo tồn đa dạng sinh học và nâng cao giá trị kinh tế của rừng là quan điểm nhất quán của Việt Nam [7]. Mặt khác, bảo tồn nguồn tài nguyên LSNG cũng đồng nghĩa với việc chúng ta đã bảo tồn được kho tàng kiến thức bản địa của người dân địa phương từ hàng ngàn năm nay. Vì vậy, bảo tồn và phát triển LSNG là một trong những vấn đề mang tính chất chiến lược của ngành Lâm nghiệp, thu hút được mối quan tâm của nhiều tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước. Vì vậy, việc ngiên cứu bảo tồn loài cây này tại địa phương cũng phù hợp với chiến lược về phát triển các loại LSNG theo định hướng trên của nước ta. Với mục tiêu đó, nhằm tìm hiểu đặc điểm phân bố tự nhiên của Bò khai, góp phần gìn giữ và phát huy hệ thống kiến thức bản địa của người dân ở địa phương, tôi tiến hành thực hiện đề tài “Nghiên cứu đặc điểm phân bố, thử nghiệm nhân giống và tìm hiểu kiến thức bản bản địa về Dây Bò khai của dân tộc Thái tại Khu bảo tồn thiên nhiên Copia, Thuận Châu, Sơn La". Kết quả của đề tài sẽ là cơ sở quan trọng trong việc đề xuất các biện pháp kỹ thuật nhân giống phù hợp, hiệu quả đối với việc gây trồng cũng như các biện pháp bảo tồn tại chỗ và chuyển chỗ đối với loại cây đặc sản này tại địa phương.
- 3 Chương 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Giới thiệu về loài Bò khai 1.1.1. Phân loại Bò khai có tên khoa học là Erythropalum scandens Blume, 1862 thuộc họ Dây hương Erythropalaceae. Bò khai còn có tên phổ thông khác như Rau hiến, Dây hương. Một số khu vực có tên địa phương Piéc Yển (tiếng Tày), Cò Phắc Hạ (tiếng Thái), Lòng châu sói (Dao). Đây là loài thực vật thuộc một họ đơn chi và cũng là chi đơn loài. Vì vậy, về mặt bảo tồn, việc nghiên cứu phát triển loài cây này góp phần bảo tồn nguồn gen sẽ vô cùng có ý nghĩa và cần thiết. 1.1.2. Đặc điểm hình thái Bò khai là loại cây dây leo bằng tua cuốn, dài từ 5-10 m; đường kính trung bình 2-3 cm, lớn nhất đạt 5-6 cm, màu xám vàng hay vàng nhạt, trên mặt vỏ có nhiều vết bì khổng màu nâu. Cành mềm, khi non hơi có cạnh, màu xanh lục, đường kính 4-6 mm. Lá mọc so le, hình tam giác, đầu nhọn, dài 9- 16 cm, rộng 6-11.5 cm, mép nguyên, lượn sóng, mặt trên màu lục sẫm, mặt dưới màu xám mốc, có 3 gân chính; cuống lá dài 3.5 cm, phình ở hai đầu và đôi khi hơi đính vào phía trong phiến lá làm cho lá có hình khiên. Tua cuốn mọc ở nách lá, dài 15-25 cm, đầu thường chẻ hai. Cụm hoa ngù, mọc ở nách lá; lá bắc hình tam giác nhọn; hoa nhỏ, lưỡng tính; đài hình đấu có 5 răng; tràng 5 cánh, nhẵn ở mặt ngoài, mép có lông mi; nhị 5 mọc đối diện với cánh hoa; chỉ nhị ngắn; bầu hạ, 1ô. Quả mọng hình trái xoan, dài 10-15 cm; mang một sẹo ở đầu, khi chín màu vàng hay đỏ, mang 1 hạt hình trứng [2], [16].
- 4 1.1.3. Đặc điểm sinh học Bò khai mọc hoang ven các rừng thứ sinh, rừng đang phục hồi hoặc rừng nghèo bị tác động mạnh của kiểu rừng thường xanh mưa ẩm nhiệt đới, tập trung nhiều ở ven các rừng mọc trên núi đá vôi. Độ cao phân bố của cây rất rộng, từ ngang mặt biển đến độ cao 1000 m. Bò khai là loại dây leo ưa sáng khi trưởng thành nhưng ưa bóng giai đoạn non. Đây còn là loài ưa ẩm, sinh trưởng nhanh. Hoa mọc trên chồi năm cũ hoặc thân già. Tháng tư, bắt đầu mùa hoa, các cụm hoa mọc phía đầu cành, mùa quả tháng 7-10 nhưng quả có thể tồn tại đến năm sau. Cây ra chồi mạnh vào mùa mưa. Cây tái sinh bằng chồi hoặc hạt [16]. 1.1.4. Phân bố Tại Việt Nam, Bò khai thường gặp ở các tỉnh Bắc Bộ hoặc rải rác ở Bắc Trung Bộ, Tây nguyên và duyên hải Nam Trung Bộ. Tuy nhiên, tập trung nhiều ở tác tỉnh khu Đông Bắc gồm Cao Bằng, Lạng Sơn, Hà Giang, Thanh Hoá, Nghệ An. Trên thế giới, Bò khai cũng có ghi nhận có phân bố tại phía Nam Trung Quốc, Lào và Cămpuchia [30]. 1.2. Nghiên cứu về rau Bò khai Bò khai là một loài thực vật thuộc nhóm lâm sản ngoài gỗ với giá trị chính là làm rau ăn. Từ lâu đồng bào miền núi đã dùng rau Bò khai làm thực phẩm hàng ngày, loài rau này có thể thu hái lá và ngọn quanh năm (trừ một số tháng có thời tiết lạnh). Trước đây khi nhu cầu còn ít người dân địa phương chủ yếu thu hái từ rừng. Khoảng 10 năm gần đây, do có thị trường, cây đã bắt đầu được gieo trồng. Nhiều gia đình đồng bào dân tộc Tày ở huyện Chợ Rã và Ba Bể, tỉnh Bắc Cạn hoặc huyện Na Hang tỉnh Tuyên Quang đã trồng. Có thể trồng Bò khai bằng hạt hoặc đoạn cành bánh tẻ. Có gia đình trồng được 50- 100 cây trong vườn rừng hay quanh nhà.
- 5 Các công trình nghiên cứu cơ bản về loài cây này là rất ít mà chỉ lồng ghép mô tả trong các chương trình về lâm sản ngoài gỗ hoặc các dự án rau bản địa. Ông Tweddell - Đại sứ Úc tại Việt Nam cho biết, hàng năm chương trình hỗ trợ của Chính phủ Úc tài trợ 50 triệu USD cho các nghiên cứu thúc đẩy phát triển bền vững và xoá đói giảm nghèo. Dự án hỗ trợ rau bản địa nhằm hỗ trợ và cải thiện cuộc sống nâng cao nhận thức của con người. Theo ông Tweddell, Việt Nam và Úc đều có những loài rau và thảo dược bản địa có tiềm năng thương mại và rất có lợi cho sức khoẻ của con người [26]. Ở phía Nam Trung Quốc, loài rau Bò khai mọc rất nhiều. Ngoài việc làm thực phẩm, cây Bò khai còn được sử dụng để chữa các bệnh viêm thận, gan, viêm đường tiết niệu, tiểu tiện không thông với liều lượng hàng ngày là 12 - 14g khô sắc nước uống mỗi ngày. Khoa học đã chứng minh trong loài cây Bò khai có thành phần dinh dưỡng cao, trong 100g của lá Bò khai có: 78,8 g nước, 6 g protein, 6,1 g gluxit, 7,5 g chất xơ, 1,6 g chất tro, 138 mg canxi, 40,7 mg phốtpho, 2,6 mg caroten, 60 mg vitamin C [16], [2]. Trong số những cây xoá đói giảm nghèo ở các tỉnh miền núi mấy năm gần đây người ta hay nhắc đến loài Bò khai. Dự án liên kết để đa dạng hoá nguồn thu nhập từ cây trồng ít khai thác- CODI (9/2008) do chương trình nghiên cứu ứng dụng (RIU) thuộc Cơ quan phát triển quốc tế Vương quốc Anh (DFDI) tài trợ đã lựa chọn cây rau Bò khai nghiên cứu tại tỉnh Bắc Cạn (Do trung tâm nghiên cứu và phát triển hệ thống nông nghiệp triển khai) [14]. Vườn Quốc gia Xuân Sơn, tỉnh Phú Thọ đã nhân được giống rau Bò khai để cung cấp cho dân sống trong vùng đệm trồng loại rau này. Trung tâm nghiên cứu Lâm đặc sản, Viện khoa học Lâm Nghiệp Việt nam cũng đã thử nghiệm nhân giống rau Bò khai bước đầu thành công bằng cách giâm hom để phát triển gieo trồng ở Quảng Ninh (Hoành Bồ), Vĩnh Phúc, Bắc Giang nhằm
- 6 cung cấp loài rau đặc sản này cho các nhà hàng, khách sạn ở địa phương và Thủ đô. Rau Bò khai cũng đã được giới thiệu tại Hội chợ mùa xuân và liên hoan văn hoá ẩm thực làng quê diễn ra năm 2005 tại Trung tâm triển lãm Nông Nghiệp, Hà Nội. Tại hội trợ gian hàng của Hội Nông dân Lạng Sơn đã thu hút rất nhiều khách hàng với các món rau Bò khai đặc sản. Theo Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn ([7], [8]) Việt Nam có nguồn thực vật đa dạng và phong phú, đặc biệt là các loại rau và thảo dược bản địa có thể làm rau, gia vị hoặc thức ăn. Chỉ tính riêng ở Miền Bắc Việt Nam cũng có khoảng 5000 loài, trong đó có 1186 loài là cây bản địa có hàm lượng chất dinh dưỡng cao có thể dùng làm thuốc và có giá trị về kinh tế. Hiện diện tích trồng rau ở Việt Nam khoảng 650.000 ha, hàng năm cung cấp khoảng 9.640.300 tấn rau. Trong vòng 10 năm qua, diện tích trồng rau tăng khoảng 3,6% mỗi năm. Trên cùng một đơn vị diện tích, người trồng rau có thể thu lãi cao gấp 3 - 14 lần trồng lúa. Tuy nhiên do còn nhiều hạn chế kỹ thuật canh tác, chế biến và tiếp thị nên hoạt động sản xuất rau, đặc biệt là các loại rau bản địa chưa phát triển, nó chỉ phát triển ở một khía cạnh bó hẹp trong một khu vực mà chưa được một tổ chức hay một đơn vị phát triển với mức quy mô. Bộ Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn đã xác định một số loài rau bản địa có giá trị dinh dưỡng cao có khả năng chữa bệnh chế biến thực phẩm có thể trở thành cây trồng để xoá đói giảm nghèo như loài rau Bò khai, rau Sắng, quả Gấc, hoa Thiên lý, các loài cây lấy rễ, củ như Gừng, Giềng [7], [14]... Mới đây, Trường Đại học Tây Bắc (Sơn La) có những nghiên cứu về ứng dụng kỹ thuật gây trồng và phát triển rau Bò khai, rau Sắng tại Sơn La (Phạm Quang Thắng, Đinh Thị Hoa, 2009). Bước đầu cho thấy, Bò khai là
- 7 loại rau có tiềm năng về thị trường rất lớn không chỉ ở các nhà hàng, chợ địa phương mà các siêu thị, cửa hàng rau sạch và các nhà hàng đặc sản. Việc đề tài đã xây dựng thành công mô hình gây trồng Bò khai tại địa phương đã hứa hẹn đem lại nguồn thu cho người dân miền núi từ loại cây bản địa này, đặc biệt là những người dân thuộc vùng đệm các khu bảo tồn, khu vực vùng sâu, vùng xa [23]. 1.3. Tổng quan về kiến thức bản địa 1.3.1. Nghiên cứu về kiến thức bản địa trên thế giới Mỗi dân tộc khi sinh sống trong những điều kiện sinh thái khác nhau dưới tác động của môi trường tự nhiên đã dần hình thành trong người dân những kinh nghiệm sống, vốn kiến thức trong việc quản lý sử dụng nguồn tài nguyên thiên nhiên một cách ổn định lâu dài. Những kiến thức này được biết đến với những cái tên “Kiến thức bản địa”, “Kiến thức truyền thống”, “Kiến thức kĩ thuật bản địa” (Howes & Chambers, 1980), “Kiến thức địa phương”, “ Kiến thức văn hoá truyền thống”, “Kiến thức sinh thái truyền thống” (Johnson, 1992)... Chúng được sử dụng với khía cạnh không hoàn toàn giống nhau nhưng đều liên quan đến một địa điểm, một nền văn hoá xã hội nhất định [12], [27]. Thuật ngữ “Kiến thức bản địa (KTBĐ)” được Robert Chambers đề cập đầu tiên trong một ấn phẩm phát hành vào cuối những năm 70. Tiếp theo đó, nó được Brokensha và D.M. Warren sử dụng vào năm 1980 và tiếp tục cho đến nay. Đây là những tác giả có rất nhiều những nghiên cứu về KTBĐ ở các nước đang phát triển tại Châu Á và Châu Phi. Tuy nhiên, hiện vẫn có rất nhiều quan điểm khác nhau về nguồn tri thức này: + Theo Louise (1998): KTBĐ là một hệ thống kiến thức của các dân tộc bản địa hoặc của một cộng đồng tại một khu vực địa lý nào đó. Nó tồn tại
- 8 và phát triển trong những hoàn cảnh nhất định với sự đóng góp của mọi thành viên trong cộng đồng (người già, trẻ, đàn ông, phụ nữ) ở một vùng địa lý xác định. + Theo Laugil, London (1998): KTBĐ là tri thức của một nhóm người hoặc toàn thể cộng đồng qua nhiều thế hệ sống, có mối quan hệ chặt chẽ với thiên nhiên trong một vùng nhất định. Nói cách khác, KTBĐ là những kiến thức được đúc kết từ môi trường địa phương nó gắn liền với nhu cầu của con người và điều kiện tự nhiên của địa phương đó. + Theo Warren (1995): KTBĐ bao hàm rất nhiều lĩnh vực liên quan đến nhân chủng học, địa lý, nông nghiệp, bệnh cây, côn trùng, khoa học đất, xã hội học nông thôn, khuyến nông, y học dân tộc, giáo dục, lâm nghiệp, nông lâm kết hợp, sinh thái nông nghiệp, ngôn ngữ học, thực vật, cây thuốc, nghề cá, quản lý tài nguyên và quản lý cộng đồng. Các hệ thống này được tích luỹ, phản ánh kinh nghiệm và sự thử nghiệm của các cộng đồng địa phương. Tóm lại, khái niệm về KTBĐ vạch ra một cấu trúc về nhận thức, nó bao gồm các định nghĩa, sự phân loại và các khái niệm về môi trường kinh tế, xã hội, tự nhiên và địa hình. Động thái của hệ thống KTBĐ xẩy ra trên hai mức độ khác nhau là nhận thức và kinh nghiệm. Ở mức độ kinh nghiệm thì hệ thống KTBĐ thể hiện ở những tập quán lâu đời, những công cụ và kỹ thuật (Charyulu, 1998). KTBĐ có bản chất thực tiễn, có quan hệ với sự suy nghĩ địa phương và được lưu giữ trong ký ức và hoạt động của người dân. Chúng được thể hiện dưới dạng những câu chuyện dân gian, bài hát, văn học dân gian, tục ngữ, vũ hội, thần thoại, giá trị văn hoá, tín ngưỡng, lễ nghi, luật lệ cộng đồng, ngôn ngữ địa phương. KTBĐ được chia sẻ và truyền thông chủ yếu bằng truyền khẩu, bằng những mô hình và đặc biệt thông qua văn hoá [27].
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 791 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tô màu đồ thị và ứng dụng
24 p | 493 | 83
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán màu và ứng dụng giải toán sơ cấp
25 p | 375 | 74
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán đếm nâng cao trong tổ hợp và ứng dụng
26 p | 414 | 72
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 546 | 61
-
Luận văn thạc sĩ khoa học Giáo dục: Biện pháp rèn luyện kỹ năng sử dụng câu hỏi trong dạy học cho sinh viên khoa sư phạm trường ĐH Tây Nguyên
206 p | 302 | 60
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu vấn đề an ninh mạng máy tính không dây
26 p | 524 | 60
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 346 | 55
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bất đẳng thức lượng giác dạng không đối xứng trong tam giác
26 p | 316 | 46
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc trưng ngôn ngữ và văn hóa của ngôn ngữ “chat” trong giới trẻ hiện nay
26 p | 331 | 40
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán ghép căp và ứng dụng
24 p | 266 | 33
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Phật giáo tại Đà Nẵng - quá khứ hiện tại và xu hướng vận động
26 p | 239 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu biến tính mùn cưa làm vật liệu hấp phụ chất màu hữu cơ trong nước
26 p | 195 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 290 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Thế giới biểu tượng trong văn xuôi Nguyễn Ngọc Tư
26 p | 261 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm ngôn ngữ của báo Hoa Học Trò
26 p | 215 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm tín hiệu thẩm mĩ thiên nhiên trong ca từ Trịnh Công Sơn
26 p | 207 | 5
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p | 194 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn