intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học lâm nghiệp: Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp quản lý rừng có sự tham gia của cộng đồng tại xã Liêng Srônh, huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:87

28
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài này là góp phần đề xuất một số giải pháp thúc đẩy sự tham gia của cộng đồng vào quản lý rừng, góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản lý rừng tại ban quản lý rừng phòng hộ Sê Rê Pốk. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học lâm nghiệp: Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp quản lý rừng có sự tham gia của cộng đồng tại xã Liêng Srônh, huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP MAI CHÍ TRUNG NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ RỪNG CÓ SỰ THAM GIA CỦA CỘNG ĐỒNG TẠI XÃ LIÊNG SRÔNH, HUYỆN ĐAM RÔNG, TỈ NH LÂM ĐỒNG LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP Hà Nội, 2012
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP MAI CHÍ TRUNG NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ RỪNG CÓ SỰ THAM GIA CỦA CỘNG ĐỒNG TẠI XÃ LIÊNG SRÔNH, HUYỆN ĐAM RÔNG, TỈ NH LÂM ĐỒNG CHUYÊN NGÀNH: LÂM HỌC MÃ SỐ: 60.62.60 LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN VIỆT HÀ Hà Nội, 2012
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan mọi thông tin và số liệu được sử dụng trong luận văn được thu thập công khai chính xác và có nguồn gốc rõ ràng. Các số liệu này chưa được sử dụng cho công trình nghiên cứu khoa học hoặc bảo vệ cho học vị nào. Tác giả Mai Chí Chung
  4. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành chương trình đào tạo Cao học khoá học 2009-2012, được sự đồng ý của thầy giáo hướng dẫn và khoa Sau Đại học - trường Đại học Lâm nghiệp, chúng tôi thực hiện luận văn thạc sĩ khoa học Lâm nghiệp“ Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp quản lý rừng có sự tham gia của cộng đồng tại xã Xã Liêng Srônh, huyê ̣n Đam Rông, tỉnh Lâm Đồ ng” Tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến Thầy giáo TS. Trần Việt Hà đã hướng dẫn, chỉ bảo, truyền đạt kinh nghiệm quý báu và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo khoa Lâm học, khoa Sau đại học trường Đại học Lâm nghiệp, Ủy Ban Nhân Dân xã Liêng Srônh, Hạt Kiểm Lâm huyện Đam Rông, tỉnh Lâm đồng, Phòng Tài nguyên & Môi trường huyện Đam Rông cùng gia đình, bạn bè đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và thực hiện luận văn. Do còn hạn chế về nhiều mặt nên luận văn sẽ có nhiều thiếu sót, rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến và thảo luận. Xin chân thành cám ơn ! ĐamRông, tháng 11 năm 2012 Tác giả Mai Chí Trung
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... vii DANH SÁCH HÌNH................................................................................................ viii DANH SÁCH BẢNG BIỂU .................................................................................... viii ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................................. 1 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .............................................. 3 1.1.Trên thế giới .......................................................................................................... 3 1.2. Trong nước ........................................................................................................... 6 CHƯƠNG 2 MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........ 9 2.1. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................. 9 2.2. Phạm vi và giới hạn của đề tài ............................................................................. 9 2.2.1. Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................... 9 2.2.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 9 2.2.3. Giới hạn nghiên cứu .......................................................................................... 9 2.3. Nội dung nghiên cứu .......................................................................................... 10 2.4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 10 2.4.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu............................................................... 10 2.4.2. Phương pháp xác định đối tượng điều tra ...................................................... 10 2.4.2.1. Xác định dung lượng mẫu điều tra ...................................................................... 10 2.4.2.2. Phương pháp chọn nhóm người dân tham gia thảo luận................................... 11 2.4.2.3. Phương pháp chọn hộ gia đình phỏng vấn ......................................................... 11 2.4.3. Phương pháp thu thập số liệu ......................................................................... 11 2.4.3.1. Phương pháp kế thừa: .......................................................................................... 11 2.4.3.2. Phương pháp PRA ................................................................................................ 12 2.4.3.3. Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu........................................................ 12 CHƯƠNG 3 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI .................................... 14 3.1. Điều kiện tự nhiên .............................................................................................. 14 3.1.1. Vị trí địa lý ...................................................................................................... 14
  6. iv 3.1.2. Địa hình, địa mạo ............................................................................................ 14 3.1.3. Khí hậu ............................................................................................................ 15 3.2. Các nguồn tài nguyên ......................................................................................... 15 3.2.1. Tài nguyên đất ................................................................................................. 15 3.2.2. Tài nguyên nước .............................................................................................. 17 3.2.3. Tài nguyên rừng .............................................................................................. 17 3.2.4. Tài nguyên nhân văn ....................................................................................... 17 3.3. Thực trạng phát triển kinh tế xã hội ................................................................... 18 3.3.1. Tăng trưởng kinh tế ......................................................................................... 18 3.3.2.Thực trạng phát triển các ngành ...................................................................... 18 3.3.2.1. Nông nghiệp .......................................................................................................... 18 3.3.2.2. Lâm nghiệp ............................................................................................................ 20 3.3.2.3. Thủy sản ................................................................................................................. 20 3.3.2.4. Ngành Tiểu thủ công nghiệp và Dịch vụ ............................................................. 21 3.4. Dân số, lao động, việc làm và mức sống............................................................ 21 3.4.1. Dân số ............................................................................................................. 21 3.4.2. Lao động và việc làm ...................................................................................... 21 3.5. Thực trạng cơ sở hạ tầng .................................................................................... 22 3.5.1. Giao thông ....................................................................................................... 22 3.5.2. Thủy lợi ........................................................................................................... 23 3.6. Giáo dục và y tế.................................................................................................. 23 3.6.1. Giáo dục .......................................................................................................... 23 3.6.2. Y tế ................................................................................................................... 23 3.7. Hiện trạng sử dụng đất ....................................................................................... 24 3.7.1. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp .............................................................. 24 3.7.2. Hiện trạng sử dụng các loại đất khác ............................................................. 25 CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................. 27 4.1. Thực trạng tài nguyên rừng của xã Liêng Srônh ................................................ 27 4.2. Mức độ quan trọng của tài nguyên rừng đối với cộng đồng .............................. 30 4.3. Thực trạng công tác quản lý rừng trên địa bàn .................................................. 32
  7. v 4.3.1. Các hình thức quản lý rừng ............................................................................ 32 4.3.1.1. Rừng do nhóm hộ quản lý..................................................................................... 33 4.3.1.2. Rừng do tổ chức, doanh nghiệp quản lý .............................................................. 34 4.3.2. Thực trạng quản lý rừng ................................................................................. 34 4.3.2.1. Cơ cấu tổ chức lực lượng quản lý rừng............................................................... 34 4.3.2.2. Thực trạng công tác quản lý rừng ....................................................................... 36 4.3.2.3. Công tác quản lý hành chính................................................................................ 37 4.3.2.4. Công tác phòng cháy chữa cháy rừng ................................................................. 40 4.3.2.5. Công tác phát triển rừng ...................................................................................... 40 4.3.2.6. Công tác ổn định, bố trí dân di cư tự do.............................................................. 41 4.3.2.7. Công tác quản lý tài nguyên, khóang sản: .......................................................... 41 4.3.3. Đánh giá chung ............................................................................................... 42 4.3.3.1. Ưu điểm: ................................................................................................................ 42 4.3.3.2. Tồn tại và hạn chế:................................................................................................ 43 4.4. Một số yếu tố thúc đẩy hoặc cản trở sự tham gia của cộng đồng vào công tác quản lý rừng. ............................................................................................................. 45 4.4.1. Đánh giá tiềm năng QLBVR của cộng đồng. .................................................. 45 4.4.2. Phân tích vai trò của các bên liên quan đến quản lý rừng ............................. 50 4.3.3. . Phân tích khả năng hợp tác của các bên liên quan trong quản lý rừng ....... 54 4.3.3.1. UBND huyện và UBND xã. .................................................................................. 54 4.3.3.2. Hạt kiểm lâm. ........................................................................................................ 55 4.3.3.3. Chủ rừng ................................................................................................................ 55 4.5. Đề xuất một số giải pháp quản lý rừng dựa vào cộng đồng ............................... 55 4.5.1. Các giải pháp về chính sách ........................................................................... 56 4.5.1.1. Xây dựng các chính sách liên quan đến quyền lợi của cộng đồng khi tham gia hoạt động QLBVR. ............................................................................................................. 56 4.5.1.2. Xây dựng cơ chế chính sách liên quan đến hoạt động QLBVR của tổ đội quần chúng bảo vệ rừng của cộng đồng thôn, bản.................................................................... 57 4.5.2.3. Chi trả dịch vụ môi trường rừng. ......................................................................... 57 4.5.2. Nhóm giải pháp về tổ chức.............................................................................. 58
  8. vi 4.5.3. Nhóm giải pháp về sinh kế .............................................................................. 61 4.5.4. Nhóm các giải pháp về tuyên truyền, giáo dục và đào tạo ............................. 67 4.5.5. Nhóm các giải pháp về vốn ............................................................................. 68 4.5.6 .Giải pháp về PCCCR ...................................................................................... 70 CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN, TỒN TẠI, KIẾN NGHỊ ................................................. 72 5.1. Kết luận .............................................................................................................. 72 5.2. Tồn tại ................................................................................................................ 74 5.3. Kiến nghị: ........................................................................................................... 74 TÀI LIỆU THAM KHẢO
  9. vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BQL: Ban quản lý BVR: Bảo vệ rừng BV&PTR: Bảo vệ và Phát triển rừng. DVMT: Dịch vụ môi trường HĐKT: Hợp đồng kinh tế HĐND: Hội đồng nhân dân HKL: Hạt kiểm lâm KTXH: Kinh tế xã hội LNCĐ: Lâm nghiệp cộng đồng LNXH: Lâm nghiệp xã hội NN&PTNT: Nông nghiệp và phát triển nông thôn NGTK: Niên giám thống kê PCCCR: Phòng cháy chữa cháy rừng QLBVR: Quản lý bảo vệ rừng QLRCĐ: Quản lý rừng cộng đồng. TNR: Tài nguyên rừng. TN&MT: Tài nguyên và Môi trường UBND: Ủy ban nhân nhân WWF: Quỹ quốc tế vệ bảo vệ thiên nhiên
  10. viii DANH SÁCH HÌNH Hình 4.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức lực lượng QLBVR ở huyện. .................................. 34 Hình 4.2. Sơ đồ Venn mô tả vai trò của các bên liên quan ....................................... 51 Hình 4.3: Khả năng phối hợp, hỗ trợ QLBVR dựa vào cộng đồng .......................... 55 DANH SÁCH BẢNG BIỂU Bảng 3.1 : Tình hình phát triển chăn nuôi giai đoạn 2005 – 2010....................... 20 Biểu 4.1. Diện tích đất lâm nghiệp xã Liêng Srônh.............................................. 27 Biểu 4.2. Mức độ quan trọng của tài nguyên rừng đối với cộng đồng ................ 30 Biểu 4.3: Diện tích rừng phân theo chủ quản lý ................................................... 32 Biểu 4.4. Diện tích rừng giao khoán QLBV ........................................................ 33 Biểu 4.5: Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức ............................................ 45 Biểu 4.6. Vai trò của các bên liên quan trong công tác quản lý bảo vệ rừng ...... 52
  11. 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Cộng đồng tham gia quản lý rừng là một trong những hình thức quản lý rừng đang thu hút sự quan tâm ở cấp Trung ương và địa phương. Ở Việt Nam, rừng cộng đồng đã tồn tại từ lâu đời, gắn liền với sự sinh tồn và tín ngưỡng của các cộng đồng dân cư sống dựa vào rừng. Trong những năm gần đây, xuất phát từ yêu cầu quản lý rừng, một số địa phương đã triển khai giao đất, giao rừng cho cộng đồng quản lý, sử dụng ổn định, lâu dài vào mục đích lâm nghiệp. Theo đó, cộng đồng với tư cách như một chủ rừng, ngoài ra, các cộng đồng còn tham gia nhận khoán bảo vệ, khoanh nuôi tái sinh và trồng mới rừng của các tổ chức Nhà nước. Thực tiễn một số nơi đã chỉ rõ quản lý rừng với sự tham gia của các cộng đồng địa phương sống gần rừng là mô hình quản lý rừng có tính khả thi về kinh tế - xã hội, phù hợp với tập quán sản xuất truyền thống của nhiều dân tộc ở Việt Nam. Xã Liêng Srônh, huyê ̣n Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng có ranh giới hành chính phầ n lớn nằm trong gianh giới của Ban quản lý rừng phòng hộ Sê Rê Pôk quản lý. Đây là địa bàn có 11 dân tộc thiểu số đang sinh sống như người K’ Ho, Ma ̣, Cil, vv... Đa số đồng bào ở đây số ng thành thôn bản tâ ̣p chung, với tập quán sản xuất đốt nương làm rẫy, khai thác lâm sản tùy tiện, chăn thả gia súc tự do gây ảnh hưởng trực tiếp đến suy giảm tài nguyên rừng. Bên cạnh đó một số đồng bào dân tộc miền núi phía bắc di cư tự do đến địa bàn đã mang lại rất nhiều khó khăn cho công tác xắp xếp dân cư ổn định và gây ảnh hưởng lớn đến tài nguyên rừng và đất rừng tại địa phương. Trong thời gian qua trên địa bàn xã Liêng Srônh đã có một số diện tích rừng giao cho các nhóm hộ quản lý, bảo vệ. Kết quả bước đầu cho thấy chất lượng rừng ngày càng được nâng lên rõ rệt, đời sống người dân được cải thiện đáng kể. Như vậy có thể sơ bộ nhận định rằng cộng đồng dân cư là đối tượng
  12. 2 thích hợp để quản lý bảo vệ các diện tích rừng phòng hộ ở những nơi xa trung tâm. Tuy nhiên, việc nghiên cứu và tổng kết kinh nghiệm về quản lý bảo vệ rừng cộng đồng trên địa bàn xã Liêng Srônh vẫn chưa được thực hiện. Xuất phát từ thực tiễn nêu trên, chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài “ Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp quản lý rừng có sự tham gia của cộng đồng tại xã Xã Liêng Srônh, huyê ̣n Đam Rông, tỉnh Lâm Đồ ng” nhằm góp phần tìm kiếm một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả quản lý tài nguyên rừng trên địa bàn nghiên cứu.
  13. 3 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1.Trên thế giới Gilmour D.A. (1999) cho rằng nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tính kém hiệu quả của các chương trình dự án quản lý tài nguyên thiên nhiên là chưa giải quyết tốt mối quan hệ lợi ích giữa các cư dân trong cộng đồng, giữa lợi ích cộng đồng địa phương với lợi ích quốc gia, do đó chưa phát huy được năng lực nội sinh của các cộng đồng cho quản lý tài nguyên. Vì vậy, quản lý tài nguyên cần phát triển theo hướng kết hợp giữa hoạt động bảo tồn và phát triển tài nguyên với hoạt động sản xuất để cải thiện chất lượng cuộc sống người dân, thống nhất lợi ích của người dân với lợi ích quốc gia trong hoạt động bảo tồn và phát triển tài nguyên rừng 14. Nghiên cứu của Berkmuller và các cộng sự năm 1992 cho rằng việc nâng cao nhận thức và mối quan tâm của cộng đồng địa phương đối với bảo tồn thiên nhiên và các hoạt động có liên quan là rất quan trọng. Tác giả cho rằng nếu không nâng cao nhận thức trong nhóm mục tiêu về các giá trị sinh thái và giá trị vô hình của khu bảo tồn thiên nhiên thì rừng sẽ tiếp tục bị xem như là một tài nguyên có thể khai thác. Để thực hiện thành công những giải pháp dài hạn cho những vấn đề về môi trường, cần đưa việc giáo dục về các giá trị của môi trường vào trong các chương trình giáo dục cho các khu bảo tồn 13. Nick Salafky và các cộng sự (trong Biodiversity Support Program, Washington, DC, USA, 2000) cho rằng vào những năm 90 của thế kỷ trước, các nhà bảo tồn bắt đầu phát triển một cách tiếp cận mới nhằm đáp ứng nhu cầu về lợi ích kinh tế và bảo tồn. Những cách tiếp cận này dựa vào việc thực hiện các hoạt động sinh kế độc lập và có mối liên hệ trực tiếp với bảo tồn. Đặc điểm cơ bản của chiến lược này là mối liên hệ giữa đa dạng sinh học và con người xung quanh. Các chủ thể địa phương có cơ hội huởng lợi ích trực tiếp từ đa dạng sinh học và như vậy sẽ có thể hạn chế được các tác nhân gây hại từ bên ngoài đối với
  14. 4 đa dạng sinh học. Sinh kế sẽ giúp cho bảo tồn đa dạng sinh học chứ không phải cạnh tranh với nhau. Hơn nữa chiến lược này công nhận vai trò của người dân địa phương trong bảo tồn đa dạng sinh học. Cũng trong chiến lược này, các nhà bảo tồn có thể giúp cho người dân địa phương khai thác, sử dụng lâm sản ngoài gỗ (LSNG) hoặc phát triển du lịch sinh thái 16. Quĩ Quốc tế về bảo vệ thiên nhiên (WWF), 2001 đã đưa ra một thông điệp chung rất đơn giản: “Hoạt động bảo tồn phải đề cập đến vấn đề xoá đói giảm nghèo như là một phần quan trọng của chính sách bảo tồn tài nguyên rừng” 21. Tại Nepan, Subedi và cộng sự đã dùng phương pháp đánh giá nhanh nông thôn để nghiên cứu việc quản lý cây và đất tại hai cộng đồng nông thôn ở miền đông Terai. Nghiên cứu được thiết kế nhằm góp sức vào việc phát triển lợi tức và công ăn việc làm thông qua dự án do SIDA và FAO tài trợ. Nhiều vấn đề lý luận và thực tiễn cộng đồng và quản lý của thôn xã, tầm quan trọng của việc thu hút người dân sử dụng tài nguyên và những nhóm sử dụng trực tiếp tham gia vào việc phát triển, cách giải quyết vấn đề khan hiếm tài nguyên và công bằng xã hội đã được thảo luận 20. Về chính sách lâm nghiệp, Sheppherd G (1986) cho rằng đối với cộng đồng dân cư sống trong và gần các khu bảo tồn thiên nhiên, một giải pháp đề nghị là cho phép người dân địa phương củng cố quyền lợi của họ theo cách hiểu của các hệ quản lý nông nghiệp hiện đại, bằng cách trồng cây, cho và nhận đất, Nhà nước cần xác định rõ các quyền lợi chính trị của dân trên mảnh đất mà họ nhận, với mục đích tạo thêm công ăn việc làm, tăng thu nhập và giảm tác động đến tài nguyên rừng 18. Tại Thái Lan các cộng đồng dân cư có đời sống phụ thuộc vào tài nguyên rừng thường rất thành thạo khi đóng vai trò là người bảo vệ hoặc người tham gia quản lý khu bảo tồn. Poffenberger, M. và McGean, B. 1993 [17] trong báo cáo “Liên minh cộng đồng: đồng quản lý rừng ở Thái Lan” đã có nghiên cứu điểm
  15. 5 tại vườn quốc gia Dong Yai nằm ở Đông Bắc và khu rừng phòng hộ Nam Sa ở phía bắc Thái Lan. Đó là những vùng quan trọng đối với công tác bảo tồn đa dạng sinh học, đồng thời cũng là những vùng có nhiều đặc điểm độc đáo về kinh tế, xã hội, về thể chế truyền thống của cộng đồng người dân địa phương trong quản lý và sử dụng tài nguyên. Ở Nam Phi, Isaacs Moenieba và Najma Mohamed - 2000, [15] đã nghiên cứu các hoạt động hợp tác quản lý tại vườn quốc gia Richtersveld. Các cộng đồng dân cư ở đây có đời sống rất khó khăn, cơ sở hạ tầng thấp kém, nhận thức chưa cao về bảo tồn thiên nhiên, gây nhiều bất lợi tới bảo tồn đa dạng sinh học của Vườn quốc gia. Ban quản lý vườn quốc gia đã tìm ra phương thức hợp tác quản lý với cộng đồng dân cư địa phương dựa trên hương ước quản lý bảo vệ tài nguyên (Contractual Agreement). Trong đó người dân cam kết bảo vệ đa dạng sinh học trên địa phận của mình, còn chính quyền và ban quản lý hỗ trợ người dân xây dựng cơ sở hạ tầng và cải thiện các điều kiện kinh tế xã hội khác. Ở Canada, trong bài viết của Sherry, E. E., 1999 [19] về đồng quản lý vườn quốc gia Vutut, vừa là một khu bảo tồn thiên nhiên vừa là khu di sản văn hoá của người thổ dân ở vùng Bắc Cực. Liên minh giữa chính quyền và thổ dân đã huy động được lực lượng người dân và kết hợp với ban quản lý làm thay đổi chiều hướng bảo tồn tự nhiên hoang dã và tăng các giá trị của Vườn quốc gia. Hợp tác quản lý ở đây đã giải quyết hài hoà mâu thuẫn giữa chính sách của chính quyền và bản sắc truyền thống của người dân, đảm bảo cho sự thành công của công tác bảo tồn hoang dã và bảo tồn các di sản văn hoá. Các nghiên cứu trên thế giới mới chỉ có những phân tích định tính về sự phụ thuộc của các cộng động dân cư vào tài nguyên và khẳng định cần thiết phải có sự tham gia của người dân vào các hoạt động bảo tồn TNR. Tuy nhiên chưa có các nghiên cứu định lượng xác định những tác động của cộng đồng vào TNR và những nguyên nhân cụ thể dẫn tới những tác động đó vào TNR.
  16. 6 1.2. Trong nước Các hình thức quản lý rừng ở Việt Nam là khá đa dạng, liên quan đến việc Nhà nước trao quyền sử dụng rừng cho nhiều chủ thể khác nhau. Ngoài việc các chủ rừng tự quản lý rừng của mình còn xuất hiện nhiều hình thức liên kết khác để quản lý rừng. Nhìn chung sự tồn tại của một hình thức quản lý rừng nào đó đều mang tính lịch sử và là kết quả của quá trình phát triển, phản ánh đặc thù về chủ rừng và tài nguyên rừng ở địa phương. Theo thống kê của Bộ Nông nghiệp & PTNT về việc công bố hiện trạng rừng toàn quốc năm 2011, tính đến 31/12/2011, tổng diện tích rừng trên toàn quốc là: 13.515.064 ha ( Độ che phủ là 39,7%). Trong đó diện tích rừng do các BQL rừng phòng hộ và rừng đặc dụng quản lý là 4.522.184 ha; Các doanh nghiệp nhà nước quản lý là 1.971.477 ha; Các tổ chức kinh tế khác quản lý là 143.199 ha; Đơn vị vũ trang quản lý là 264.885 ha; Hộ gia đình quản lý là 3.510.336 ha; Diện tích rừng và đất rừng giao cho cộng đồng là 298.984 ha [4]. Thực tế cho thấy, đối với các diện tích rừng phòng hộ, rừng đặc dụng thì việc quản lý các khu rừng đó sẽ cực kỳ khó khăn nếu không nhận được sự đồng thuận của người dân địa phương cũng như thiếu sự hỗ trợ của các tổ chức khác liên quan. Các ban quản lý rừng gần như bất lực trước các hiện tượng xâm hại tới tài nguyên rừng một cách trắng trợn. Việc tàn phá các cá thể Nghiến tại Vườn Quốc gia Ba Bể hay vụ ăn trộm cây Sưa cổ thụ tại Phong Nha – Kẻ bang là các minh chứng sống cho nhận định này. Báo cáo tại hội thảo quốc gia năm 1999 “Để cuộc sống và môi trường của người dân miền núi được bền vững”, Võ Quý cho rằng để duy trì cuộc sống, nhiều người sinh sống trong các khu bảo tồn buộc phải khai thác các nguồn tài nguyên thiên nhiên ở đây mà đáng ra họ phải góp phần bảo vệ. Vì vậy, để giải quyết mâu thuẫn nói trên phải chú ý đến vấn đề kinh tế xã hội phức tạp mà chủ yếu là tìm các biện pháp hữu hiệu để cải thiện mức sống của người dân, nhất là
  17. 7 những người dân nghèo, đồng thời phải nâng cao nhận thức của họ về bảo vệ thiên nhiên và môi trường, sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, kể cả đất và rừng mà họ có trách nhiệm bảo vệ và họ được quyền quyết định về cách sử dụng tốt nhất cho cuộc sống của họ và cho cả cộng đồng 11. Năm 1998 khi nghiên cứu kiến thức bản địa của đồng bảo vùng cao trong nông nghiệp và quản lý tài nguyên thiên nhiên Hoàng Xuân Tý và Lê Trọng Cúc đã khẳng định tầm quan trọng của các yếu tố địa phương trong quản lý tài nguyên thiên nhiên. Chính những cộng đồng địa phương là những người hiểu biết sâu sắc nhất về những tài nguyên thiên nhiên nơi họ sinh sống, về cách thức giải quyết những mối quan hệ kinh tế- xã hội trong cộng đồng. Cộng đồng dân cư địa phương vừa là người thực hiện các chương trình quản lý tài nguyên, vừa là người hưởng lợi từ hoạt động quản lý tài nguyên, nên những giải pháp quản lý tài nguyên phù hợp với những phong tục, tập quán, những nhận thức, kiến thức của họ sẽ có tính khả thi cao 12. Trong những năm vừa qua, quản lý rừng cộng đồng đang là một cách tiếp cận chứng tỏ được nhiều lợi thế.Từ năm 1999 với sự tài trợ của các dự án phi chính phủ, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn đã thành lập nhóm lâm nghiệp cộng đồng quốc gia để đánh giá và đề xuất các mô hình quản lý rừng cộng đồng ở Việt nam. Tuy nhiên, từ năm 1997 khái niệm đồng quản lý tài nguyên rừng đã được đưa vào tại khóa tập huấn về “Kết hợp bảo tồn và phát triển” (Integrated Conservation and Development – ICD) tổ chức tại Vườn quốc gia Cát Tiên, do quỹ Quốc tế về bảo tồn thiên nhiên tài trợ. Tuy mới chỉ dừng lại ở khái niệm và lý thuyết cơ bản, nhưng việc triển khai các dự án tập huấn về đồng quản lý đã mang lại một làn gió mới trong công tác quản lý bền vững tài nguyên rừng dựa vào cộng đồng tại Việt Nam. Hiện nay công tác giao khoán QLBV của các hộ được Ban QLR thông qua bằng các HĐKT, có các biên bản cam kết của người dân thông qua việc người
  18. 8 dân tự bình chọn nhóm trưởng và có quy ước riêng của nhóm hộ nhận giao khoán. Thông qua thực hiện các quy ước bảo vệ rừng do người dân xây dựng từ đó người dân trong cộng đồng đoàn kết giử gìn trật tự trị an trên địa bàn. Tình trạng khai thác, phát rừng làm nương rẫy, bẫy bắt động vật trong rừng cộng đồng và hộ gia đình giảm hẳn, các vụ cháy rừng ít xẩy ra. Vì vậy rừng được sinh trưởng, phát triển tốt góp phần bảo vệ môi trường sinh thái, bảo vệ nguồn nước chống sạt lở xói mòn đất. Bảo vệ hệ sinh thái cảnh quan rừng tại địa phương [4]. Tóm lại, mặc dù có thể được gọi dưới nhiều cái tên khác nhau, tuy nhiên quản lý rừng có sự tham gia trước hết nhấn mạnh vào việc lôi cuốn người dân hay cộng đồng cư dân địa phương vào quản lý rừng. Như vậy việc phát huy năng lực của người dân địa phương để quản lý rừng được xem như bí quyết thành công của các chương trình bảo tồn, tất nhiên không thể thiếu vai trò hỗ trợ, thúc đẩy của các cơ quan, đoàn thể, hay tổ chức có liên quan.
  19. 9 CHƯƠNG 2 MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Mục tiêu nghiên cứu Mu ̣c tiêu tổ ng quát của đề tài này là góp phần đề xuất mô ̣t số giải pháp thúc đẩ y sự tham gia của cộng đồng vào quản lý rừng, góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản lý rừng tại ban quản lý rừng phòng hộ Sê Rê Pố k. Mu ̣c tiêu cu ̣ thể : - Đánh giá được hiện trạng các hoạt động quản lý rừng có sự tham gia của cộng đồng tại Ban quản lý rừng phòng hộ Sê Rê Pốk - Xác định được những nhân tố cản trở và thúc đẩy người dân tham gia quản lý rừng tại địa bàn nghiên cứu - Đề xuất được một số giải pháp thúc đẩy sự tham gia của người dân vào quản lý rừng tại địa bàn nghiên cứu 2.2. Phạm vi và giới hạn của đề tài 2.2.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là những hoạt động trong công tác quản lý tài nguyên rừng có sự tham gia của cộng đồng người dân Xã Liêng Srônh, huyê ̣n Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng 2.2.2. Phạm vi nghiên cứu Xã Liêng Srônh, huyê ̣n Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng 2.2.3. Giới hạn nghiên cứu - Luận văn chỉ tập trung vào phân tích thực trạng quản lý rừng, những nguyên nhân và giải pháp cho nâng cao hiệu quả quản lý tài nguyên rừng có cộng đồng tham gia mà không xác định những biện pháp kỹ thuật cụ thể hay những điều khoản chi tiết của các chính sách kinh tế xã hội cho quản lý rừng.
  20. 10 2.3. Nội dung nghiên cứu - Thực trạng sử dụng tài nguyên rừng và sự phụ thuô ̣c vào tài nguyên rừng của cộng đồng người dân xã Liêng Srônh. - Thực trạng công tác quản lý tài nguyên rừng ở địa phương với sự tham của cộng đồng. - Một số yếu tố thúc đẩy hoặc cản trở sự tham gia của cộng đồng vào công tác quản lý rừng. - Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý rừng có sự tham gia của cộng đồng trên địa bàn nghiên cứu. 2.4. Phương pháp nghiên cứu 2.4.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu Các cộng đồng được chọn để nghiên cứu thỏa mãn các tiêu chí sau: (1) có địa bàn hành chính nằm trong ranh giới Ban Quản lý Rừng Phòng Hô ̣ Sê Rê Pố k; (2) người dân có sử dụng tài nguyên rừng trong các hoạt động phát triển kinh tế; (3) có cộng đồng người K Ho, Ma ̣, Cil sinh sống. Đây là những cộng đồng có kiến thức và kinh nghiệm trong quản lý tài nguyên rừng tại địa phương. Kết quả lựa chọn được 04 thôn bao gồm các thôn: thôn 3; thôn 4; thôn 5 và thôn 6 của xã Liêng Srônh, huyê ̣n Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng 2.4.2. Phương pháp xác định đối tượng điều tra 2.4.2.1. Xác định dung lượng mẫu điều tra Mẫu điều tra, phỏng vấn là một phần tổng thể được lựa chọn theo cách thức nhất định và với một dung lượng hợp lý. Mẫu có tính đại diện để có thể suy rộng thông tin thu được cho tổng thể. Với nghiên cứu này, đề tài chọn cách xác định dung lượng mẫu không lặp lại theo công thức sau:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2