intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học lâm nghiệp: Nghiên cứu đề xuất phương án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Ea Súp - tỉnh Đắk Lắk

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:126

34
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung chính của đề tài là phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và dự báo khả năng khai thác chúng; các lợi thế so sánh cũng như những hạn. Phân tích, đánh giá hiện trạng phát triển kinh tế-xã hội của huyện. Phân tích, đánh giá hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế, hạ tầng xã hội về mức độ đáp ứng yêu cầu phát triển. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học lâm nghiệp: Nghiên cứu đề xuất phương án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Ea Súp - tỉnh Đắk Lắk

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP ĐẶNG ĐÌNH ĐƯƠNG NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN EA SÚP - TỈNH ĐẮKLẮK LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP Hà Tây-2007
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP ĐẶNG ĐÌNH ĐƯƠNG NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN EA SÚP - TỈNH ĐẮKLẮK CHUYÊN NGÀNH : LÂM HỌC MÃ SỐ : 60 62 60 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP Người hướng dẫn khoa học: TS. Lê Sỹ Việt Hà Tây-2007
  3. -i- MỤC LỤC MỞ ĐẦU ............................................................................................................................... 1 Chƣơng 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................................ 3 1.1. Trên thế giới .......................................................................................................................... 3 1.2. Việt Nam .............................................................................................................................. 11 1.3. Vùng Tây nguyên ................................................................................................................ 13 1.4. Tỉnh ĐắkLắk ....................................................................................................................... 15 Chƣơng 2: MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................................................... 17 2.1. Mục tiêu ............................................................................................................................... 17 2.2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 17 2.3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu .................................................................. 17 2.3.1. Nội dung nghiên cứu.......................................................................................... 17 2.3.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 18 2.3.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ..................................................................... 18 2.3.2.2. Phương pháp phân tích hệ thống, đánh giá các lợi thế và so sánh ........... 20 2.3.2.3. Phương pháp bản đồ ................................................................................... 20 2.3.2.4. Phương pháp đề xuất và phân tích chiến lược .......................................... 21 Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................................. 23 3.1. Một số cơ sở lý luận và thực tiễn của quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH ...... 23 3.1.1. Quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH nằm trong hệ thống quy hoạch vùng lãnh thổ. ............................................................................................................................... 23 3.1.2. Những đặc trưng và nguyên tắc của quy hoạch ................................................. 24 3.1.2.1. Những đặc trưng cơ bản của quy hoạch ..................................................... 25 3.1.2.2. Những nguyên tắc cơ bản của quy hoạch ................................................... 25 3.1.2.3. Nguyên tắc xác định .................................................................................... 25 3.1.3. Quy hoạch có sự tham gia .................................................................................. 26 3.1.4. Quan điểm bền vững trong quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH ................... 26 3.1.5. Tác động của yếu tố chính sách và pháp luật đến quy hoạch sử tổng thể phát triển KT-XH vùng Tây Nguyên ................................................................................... 28 3.2. Đánh giá điều kiện tự nhiên, KT-XH ................................................................................ 30 3.2.1. Điều kiện tự nhiên .............................................................................................. 30 3.2.1.1. Vị trí địa lý .................................................................................................. 30 3.2.1.2. Thời tiết khí hậu .......................................................................................... 30 3.2.1.3. Đặc điểm địa hình, địa mạo ........................................................................ 31 3.2.1.4. Thuỷ văn ...................................................................................................... 32 3.2.1.5. Tài nguyên đất ............................................................................................ 34 3.2.1.6. Tài nguyên r ng .......................................................................................... 37 3.2.1.7. Tài nguyên khoáng sản ............................................................................... 37 3.2.1.8. Cảnh quan môi trường ................................................................................ 37 3.2.1.9. Đánh giá chung về điều kiện t nhiên và nguồn tài nguyên thiên nhiên. ... 38 3.2.2. Điều kiện kinh tế-xã hội..................................................................................... 38
  4. -ii- 3.2.2.1. Tình hình tăng trưởng và phát triển kinh tế ................................................ 38 3.2.2.2. Th c trạng phát triển các ngành kinh tế ..................................................... 40 3.2.2.3. Tình hình dân số và lao đ ng, dân cư......................................................... 46 3.2.2.4. Th c trạng phát triển các lĩnh v c văn hoá xã h i ..................................... 48 3.2.2.5. Th c trạng phát triển cơ sở hạ t ng ........................................................... 50 3.2.2.6. Quốc phòng, an ninh ................................................................................... 52 3.2.2.7. Nhận định tổng quát về kinh tế - xã h i huyện Ea Súp ............................... 52 3.3. Phân tích, đánh giá vị thế của huyện Ea Súp trong tổng thể nền KT-XH tỉnh ĐắkLắk, những lợi thế lợi thế, hạn chế và thách thức chủ yếu đối với sự phát triển trong giai đoạn 2007-2016 ........................................................................................... 54 3.3.1. Vị thế của huyện Ea Súp trong tổng thể phát triển KT-XH tỉnh ĐắkLắk.......... 54 3.3.2. Lợi thế so sánh và thời cơ phát triển .................................................................. 55 3.3.2. Thách thức chủ yếu ............................................................................................ 57 3.3.2.1. Bối cảnh phát triển kinh tế, chính trị Quốc tế và khu v c tác đ ng tr c tiếp đến nền kinh tế của huyện Ea Súp ........................................................................... 57 3.3.2.2. Chiến lược phát triển kinh tế đất nước và định hướng phát triển kinh tế xã h i vùng Tây Nguyên, của tỉnh Đắk Lắk tác đ ng đến phát triển kinh tế xã h i huyện ........................................................................................................................ 58 3.3.2.3. Những vấn đề đặt ra đối với phát triển KT-XH huyện Ea Súp trong thời kỳ mới ........................................................................................................................... 59 3.4. Dự báo nhu cầu phát triển ................................................................................................. 60 3.4.1. Dự báo về thị trường .......................................................................................... 60 3.4.2. Dự báo về khoa học và công nghệ ..................................................................... 62 3.4.3. Dự báo dân số .................................................................................................... 63 3.5. Đề xuất phƣơng án quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH ............................................ 63 3.5.1. Căn cứ xây dựng phương án .............................................................................. 63 3.5.2. Quan điểm và mục tiêu phát triển ...................................................................... 64 3.5.3. Luận chứng các phương án tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế............ 66 3.5.4. Quy hoạch sử dụng đất theo phương án chọn .................................................... 69 3.5.5. Định hướng phát triển các ngành, lĩnh vực ........................................................ 71 3.5.5.1. Định hướng phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp và nông thôn ............... 71 3.5.5.2. Định hướng phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp ........................ 82 3.5.5.3. Thương mại, dịch v và du lịch .................................................................. 85 3.5.5.4. Định hướng phát triển văn hoá – xã h i .................................................... 86 3.5.5.5. Định hướng phát triển cơ sở hạ t ng .......................................................... 91 3.5.5.6. Định canh định cư và tiếp nhận dân kinh tế mới ........................................ 98 3.5.5.7. Định hướng phát triển nguồn nhân l c ..................................................... 99 3.5.5.8. Định hướng phát triển theo tiểu vùng, thành lập xã, trung tâm c m xã và thị trấn.................................................................................................................... 101 3.5.6. Nhu cầu vốn đầu tư và hiệu quả của phương án. ............................................. 105 3.5.6.1. Nhu c u vốn đ u tư ................................................................................... 105 3.5.6.2. Hiệu quả của phương án........................................................................... 106 3.6. Các giải pháp thực hiện .................................................................................................... 107 3.6.1. Giải pháp chính sách ........................................................................................ 107 3.6.2. Giải pháp khoa học và công nghệ .................................................................... 109 3.6.3. Giải pháp vốn đầu tư ........................................................................................ 110
  5. -iii- 3.6.4. Giải pháp phát triển nguồn lực......................................................................... 111 3.6.5. Giải pháp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm ............................................. 112 3.6.6. Giải pháp về quốc phòng an ninh .................................................................... 112 3.6.7. Giải pháp quản lý, điều hành và tổ chức thực hiện .......................................... 113 3.7. Đề xuất các dự án ƣu tiên ................................................................................................. 114 Chƣơng 4: KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KIẾN NGH ........................................................... 116 4.1. Kết luận.............................................................................................................................. 116 4.2.Tồn tại ................................................................................................................................. 117 4.3. Kiến ngh ............................................................................................................................ 118 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  6. -iv- DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CHXHCN Cộng hoà xã hội chủ nghĩa ĐCĐC Định canh định cư DTTN Diện tích tự nhiên FAO Tổ chức nông nghiệp và lương thực thế giới GIS Hệ thống thông tin địa lý GTSX Giá trị sản xuất HTSDĐ Hiện trạng sử dụng đất IPM Phòng trừ dịch bệnh hại tổng hợp KT-XH Kinh tế-xã hội KHKT Khoa học kỹ thuật HTX Hợp tác xã LN Lâm nghiệp MT Môi trường NN Nông nghiệp NTTS Nuôi trồng thuỷ sản PRA Phương pháp đánh giá nông thôn có sự tham gia của người dân PTNT Phát triển nông thôn RRA Phương pháp đánh giá nhanh nông thôn THPT Trung học Phổ thông THCS Trung học cơ sở TTCN Tiểu thủ công nghiệp TM-DV Thương mại - dịch vụ TDTT Thể dục thể thao TW Trung ương UBND Uỷ ban nhân dân UNESCO Tổ chức giáo dục, khoa học văn hoá của Liên hiệp quốc WB Ngân hàng thế giới WRB World Reference Base
  7. -v- DANH MỤC CÁC BẢNG Thứ tự Tên bảng Trang 3.1 Tăng trưởng GTSX và tỷ trọng các ngành kinh tế 39 3.2 Tăng trưởng GTSX và tỷ trọng trong nội bộ ngành NN 40 3.3 Thống kê số hộ ngh o 47 3.4 Tăng trưởng kinh tế theo Phương án I 67 3.5 Tăng trưởng kinh tế theo Phương án II 68 3.6 Quy hoạch sử dụng đất huyện Ea Súp 70 3.7 Chu chuyển đất đai trong thời kỳ 2007-2016 71 3.8 Các chỉ tiêu chủ yếu ngành lâm nghiệp đến năm 2020. 80 3.9 Nhu cầu vốn đầu tư ngành nông, lâm nghiệp, thuỷ sản 82 3.10 Sản phẩm chủ yếu công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp 83 3.11 Nhu cầu vốn đầu tư cho công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp 85 3.12 Nhu cầu vốn ngành thương mại, dịch vụ và di lịch. 86 3.13 Chỉ tiêu cơ bản ngành giáo dục đến năm 2016 87 3.1 Tiến độ và nhu cầu vốn đầu tư cho giao thông 92 3.15 Dự kiến xây dựng và vốn đầu tư các CT thuỷ lợi 94 3.16 Nhu cầu tiêu thụ điện năng huyện Ea Súp. 95 3.17 Vốn đầu tư các hạng mục chính của ngành điện. 96 3.19 Nhu cầu nước sạch đối với huyện Ea Súp 97 3.20 Dự kiến các công tr nh nước sạch và vệ sinh môi trường 97 3.21 Cân đối lao động trong độ tuổi đến 2016 101 3.22 Nhu cầu đầu tư thêm cho 2 trung tâm cụm xã. 105 3.23 Khái toán nhu cầu vốn đầu tư 106 DANH MỤC SƠ ĐỒ Thứ tự Tên sơ đồ Trang 3.1 Sơ đồ Yêu cầu tiếp cận quy hoạch 25
  8. -1- MỞ ĐẦU Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội là lựa chọn phương án phát triển cho thời kỳ dài hạn và tổ chức không gian các đối tượng kinh tế xã hội và môi trường, phân bố và liên kết các đối tượng ngành và lĩnh vực trên một lãnh thổ (hay một vùng). Thực chất quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội là chiến lược phát triển kinh tế xã hội của địa phương. Ở nước ta, đến nay hầu hết các bộ ngành, tỉnh thành phố đã có quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội đến năm 2010. Các dự án quy hoạch đã có những đóng góp thiết thực cho việc thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế ở các cấp, các ngành ở địa phương, đặc biệt là việc xây dựng kế hoạch 5 năm và hàng năm. Tuy nhiên các phương án của các bộ ngành, quy hoạch cấp tỉnh vẫn đang ở tầm vĩ mô, một số chỉ tiêu kinh tế xã hội chủ yếu mang tính tổng quát và định hướng. Do đó để thực hiện tốt được các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh th cần phải có phương án quy hoạch phát triển tổng thể kinh tế - xã hội ở cấp huyện. Vấn đề quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội cấp huyện ở nước ta đã được nhiều địa phương tiến hành xây dựng. Song do đặc thù mỗi địa phương đều có những điểm khác nhau về nguồn lực, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội khác nhau v vậy những căn cứ, cơ sở lý luận và thực tiễn áp dụng vào việc xây dựng phương án quy hoạch cũng khác nhau, đặc biệt là các địa phương nằm trong vùng Tây Nguyên là một vùng có vị trí chiến lược quan trọng trong sự phát triển kinh tế - xã hội và quốc phòng an ninh của nước ta và có nhiều đặc điểm khác so với các vùng đồng bằng. Trong khuôn khổ Luận văn tốt nghiệp cao học tôi chọn đề tài “Nghiên cứu đề xuất phương án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Ea Súp - tỉnh Đắk Lắk” với mục tiêu góp phần nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn của quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội cấp vĩ mô trên địa bàn vùng Tây nguyên và hiểu rõ thêm về vị trí của quy hoạch phát triển tổng thể KT-XH trong
  9. -2- chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của nước ta. Đồng thời cụ thể hoá các chỉ tiêu phát triển KT-XH của tỉnh cũng như tạo điều kiện thúc đẫy nền KT-XH của địa phương phát triển, từng bước nâng cao đời sống của nhân dân, đặc biệt là đồng bào dân tộc thiểu số, vùng sâu vùng xa, vùng biên giới.
  10. -3- Chƣơng 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Nhiệm vụ của quy hoạch huyện là giải quyết những nội dung cơ bản nhất của toàn bộ công tác tổ chức lại sản xuất, xác định lại phương hướng sản xuất, cơ sở sản xuất, phân bố và sử dụng đầy đủ, hợp lý nhất toàn bộ đất đai, bố trí sản xuất phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, bố trí xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật nhằm đạt hiệu quả kinh tế cao nhất, tổ chức và phân công lao động đúng đắn, xây dựng các công tr nh văn hoá, phúc lợi công cộng để phục vụ đời sống của nhân dân trong vùng [20]. 1.1. Trên thế giới Năm 1976 TS.Alecxandôp N.P [1] đã đưa ra những nguyên tắc chung của việc phân bố và chuyên môn hoá nông nghiệp. Trong đó theo Ông nhu cầu của nền kinh tế quốc dân về các sản phẩm nông nghiệp và khuynh hướng tăng năng suất lao động xã hội là cơ sở của việc chuyên môn hoá các miền cũng như từng vùng. Những điều kiện kinh tế và tự nhiên của các miền các vùng làm cho việc chuyên môn hoá sản xuất thành một yêu cầu khách quan do đó chi phí sản xuất mỗi loại sản phẩm ở mỗi vùng khác nhau, theo Ông ở các nước cộng hoà Trung Á và Capcazơ có những điều kiện thuận lợi nhất để sản xuất bông, các vùng ở Bắc Côcazơ và Ukraina, Mônđova là vùng có đất đen có những điều kiện thuận lợi để sản xuất hướng dương. Việc chuyên môn hoá và tập trung hoá sản xuất cho phép lợi dụng hiệu quả lớn nhất các điều kiện tự nhiên và kinh tế cũng như số tiền vốn chi hàng năm. Sản xuất được số lượng sản phẩm cần thiết với chi phí thấp nhất tính theo đơn vị sản phẩm là phạm trù chính của việc phân bố hợp lý và chuyên môn hoá nông nghiệp. Nhu cầu hiện nay và sau này của xã hội về những sản phẩm khác nhau là điều kiện xuất phát của việc phân bố hợp lý và chuyên môn hoá nông nghiệp. Trên cơ sở đó, định ra nhiệm vụ phát triển sản xuất nông nghiệp. Sự phát triển không ngừng của công nghiệp và do đó việc tập trung nhân dân đã tạo ra những điều kiện mới để phân bố sản xuất nông nghiệp và chuyên môn hoá
  11. -4- nông nghiệp. Phân bố hợp lý và chuyên môn hoá nông nghiệp phải tạo ra khả năng sử dụng có hiệu quả nhất đất đai, các nguồn lao động, vốn cố định… Vần đề đang được nghiên cứu về cơ bản là vấn đề kinh tế, không thể giải quyết được vấn đề đó nếu không nghiên cứu chi tiết và đánh giá các điều kiện tự nhiên cũng như giải quyết được vấn đề kỹ thuật và quy trình sản xuất nông nghiệp. Vấn đề này chỉ bao gồm nông nghiệp mà cả các ngành khác của nền kinh tế quốc dân có liên quan chặt chẽ với nông nghiệp. Vấn đề này gồm những vấn đề được giải quyết trên quy mô cả nước, các vùng, các tỉnh, các huyện cũng như giải quyết trực tiếp từ các nông trường. Mỗi mặt trong những mặt trên của vấn đề, ngoài những luận điểm phương pháp chung còn có những nhiệm vụ cụ thể và phương pháp giải quyết riêng, có h nh thức tổ chức riêng. Giải quyết vấn đề trên quy mô cả nước có mục đích cuối cùng là đặt cơ sở khoa học cho sự phân bố hợp lý và có triển vọng sản xuất nông nghiệp theo lãnh thổ, theo quan điểm của toàn bộ nền kinh tế quốc dân, xác định chuyên môn hoá và khối lượng thu mua sản phẩm ở các vùng và các tỉnh. Tiến hành công tác này ở tỉnh trên cơ sở những yêu cầu của nền kinh tế quốc dân đề ra cho tỉnh về thu mua sản phẩm hàng hoá, có mục đích là đặt cơ sở khoa học cho việc phân bố chuyên môn hoá nông nghiệp trong nội bộ tỉnh, có tính đến các điều kiện địa phương, nhiệm vụ chuyên môn hoá và tập trung hoá sản xuất. Ở đây có phối hợp những yêu cầu của nền kinh tế quốc dân về sản xuất sản phẩm hàng hoá với những khả năng tiềm tàng của tỉnh. Các cơ quan cấp tỉnh tổ chức và tiến hành giải quyết những vấn đề phân bố và chuyên môn hoá nông nghiệp trong nội bộ tỉnh, với sự tham gia của các cán bộ khoa học, cán bố kỹ thuật và những người tiên tiến trong nông nghiệp. Một trong những nhiệm vụ quan trọng của phòng nông nghiệp huyện là phân bổ khối lượng thu mua cần thiết của nhà nước về các loại sản phẩm hàng hoá chính cho các nông trang tập thể và nông trường quốc doanh, dựa vào tập trung hoá và chuyên môn hoá sản xuất có lợi về mặt kinh tế, xác lập những mối liên hệ sản xuất hợp lý và việc hợp tác.
  12. -5- Từ những lý luận cơ bản đó ông đưa ra những công tác quan trọng của chuyên môn hoá sản xuất nông nghiệp ở tỉnh, huyện như sau: - Xây dựng dự án phân bố hợp lý các ngành sản xuất nông nghiệp theo vùng và huyện của tỉnh trong mối tổng hợp với sự kết hợp hợp lý; - Định kế hoạch cơ cơ sở khoa học về thu mua sản phẩm theo các huyện ở trong tỉnh; - Tiếp tục cải tiến việc phân công lao động xã hội trong nông nghiệp bằng cách phát triển và chuyên môn hoá sản xuất nông nghiệp; - Điều chỉnh kế hoạch xây dựng các xí nghiệp công nghiệp chế biến nguyên liệu nông nghiệp, xây dựng nhà kho và nơi nhập các sản phẩm nông nghiệp, nơi phục vụ nông nghiệp, mạng lưới đường sá… Bên cạnh đó theo một số nhà khoa học khác quy hoạch vùng của Liên Xô trước đây có các nội dung chủ yếu như sau: - Lập kế hoạch phát triển tương lai của nền kinh tế quốc dân trong vùng hành chính nông nghiệp; - Lập kế hoạch sử dụng tài nguyên thiên nhiên; - Tổ chức lãnh thổ với việc lập các sơ đồ quy hoạch vùng; - Phân bố các xí nghiệp chế biến nông sản; - Xác định cân đối lao động trong tất cả các ngành kinh tế quốc dân; - Lập kế hoạch phân bổ nhân khẩu; - Phân bố đường sá trong vùng nông thôn; - Phân bổ cơ sở cung cấp năng lượng, đường dây liên lại, cung cấp nước và các công tr nh công cộng khác; - Phân bổ các nhà máy sản xuất các vật liệu xây dựng; - Phân bổ các cơ sở sửa chữa; - Phân bổ các các cơ sở thương nghiệp phân phối; - Phân bổ các câu lạc bộ, rạp hát, trường trung học chuyên nghiệp, các cơ sở sinh hoạt văn hoá liên xã;
  13. -6- - Lập kế hoạch thực hiện tất cả các biện pháp đề ra trong sơ đồ quy hoạch vùng trong thời gian chuyển tiếp; * Đối với các nước Đông âu họ cũng áp dụng phương pháp phân vùng của Liên Xô, cụ thể là Ở Bungari đưa ra phương án quy hoạch vùng lãnh thổ nhằm mục đích [21]: - Sử dụng một cách hiệu quả nhất lãnh thổ của đất nước; - Bố trí hợp lý các hoạt động của con người nhằm đảm bảo tái sản xuất mở rộng; - Xây dựng đồng bộ môi trường sống; Nhằm đạt được các mục tiêu trên, ở Bungari lãnh thổ quốc gia được chia thành các vùng sau: - Lãnh thổ môi trường thiên nhiên phải bảo vệ; - Lãnh thổ thiên nhiên không có nông thôn, sự tác động của con người vào đây rất ít; - Lãnh thổ là môi trường tự nhiên có mạng lưới nông thôn, có sự can thiệp vừa phải của con người, thuận lợi cho nghỉ mát; - Lãnh thổ là môi trường nông nghiệp không có mạng lưới nông thôn nhưng có sự tác động đặc biệt của con người; - Lãnh thổ là môi trường nông nghiệp có mạng lưới nông thôn, có sự can thiệp vừa phải của con người, thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp; - Lãnh thổ là môi trường công nghiệp với sự can thiệp tích cực của con người; Trên cơ sở quy hoạch vùng lãnh thổ cả nước tiến hành quy hoạch lãnh thổ vùng và lãnh thổ địa phương. Đồ án quy hoạch lãnh thổ địa phương là thể hiện chi tiết các liên hiệp nông công nghiệp và liên hiệp công nông nghiệp và giải quyết các vấn đề sau: - Cụ thể hoá và chuyên môn hoá sản xuất nông nghiệp; - Phối hợp xử lý sản xuất nông nghiệp và công nghiệp; - Xây dựng các mạng lưới công tr nh phục vụ lợi ích công cộng và sản xuất; - Phân bố dân cư để sử dụng hợp lý nguồn lao động;
  14. -7- - Tổ chức đúng đắn mạng lới khu dân cư và phục vụ công cộng liên hợp trong phạm vi hệ thống nông thôn; - Bảo vệ môi trường thiên nhiên và tạo điều kiện tốt nhất cho nhân dân lao động ăn, ở, nghỉ ngơi; Đối với các nước tư bản phát triển: Đặc biệt đối với Pháp cũng đã tiến hành phân vùng nông nghiệp. Công việc được giao cho các chuyên gia nông nghiệp, các địa phương tiến hành rồi trên cơ sở đó tổng hợp lên cả nước. Kết quả tổng hợp ở các tỉnh đã chia nước Pháp thành 600 tiểu vùng. Công việc này được tiến hành dưới sự chỉ đạo của Viện Thống kê và Nghiên cứu kinh tế. Các vùng mà họ chia ra có một đặc điểm chung về tự nhiên (thổ nhưỡng, khí hậu...), điều kiện xã hội (phân bố dân cư, cơ cấu kinh tế, hệ thống sản xuất nông nghiệp). Vùng nông nghiệp Pháp chia kiểu này gần giống với vùng sinh thái nông nghiệp mà hiện nay chúng ta đang làm. Ở Pháp người ta tiến hành phân vùng nông nghiệp dựa vào đơn vị hành chính (quận) và đã được áp dụng rộng rãi trong sản xuất từ đó đến nay. Nông nghiệp nước Pháp, một nền nông nghiệp phát triển, ổn định là một nền nông nghiệp trang trại (ứng dụng rộng rãi tiến bộ khoa học kỹ thuật) đạt năng suất và tạo ra sản phẩm hàng hoá cao. Sản xuất nông nghiệp theo yêu cầu thị trường, giá cả nông sản được Nhà nước bảo trợ. Trong mô h nh quy hoạch vùng này, người ta đã nghiên cứu hàm mục tiêu cực đại giá trị tăng thêm xã hội với các ràng buộc trong nội vùng, có quan hệ với các vùng khác và với nước ngoài. Thực chất mô h nh là một bài toán quy hoạch tuyến tính có cấu trúc như sau[21]: - Các hoạt động sản xuất bao gồm: . Sản xuất nông nghiệp theo các phương thức trồng trọt gia đ nh và trồng trọt công nghiệp với các mức thâm canh cao độ, thâm canh trung b nh và cổ điển (truyền thống); . Hoạt động khai thác rừng; . Hoạt động đô thị: Chế biến gỗ, bột giấy, vận chuyển, dịch vụ thương mại,...
  15. -8- - Nhân lực phân theo các dạng thuế thời vụ, các loại lao động nông nghiệp, lâm nghiệp. - Cân đối xuất nhập, thu chi và các cân đối khác. Vào ràng buộc về diện tích đất, về nhân lực, về tiêu thụ lượng thực,.... Như vậy, quy hoạch vùng ở Pháp nhằm đạt mục đích khai thác lãnh thổ theo hướng tăng thêm giá trị sản phẩm của xã hội theo phương pháp mô h nh hoá trong điều kiện thực tiễn của vùng, so sánh với vùng xung quanh và nước ngoài. * Ở Trung Quốc người ta cho rằng phân vùng nông nghiệp tương đối rộng. Họ đưa ra nội dung của phân vùng nông nghiệp bao gồm 5 loại sau đây: - Phân vùng điều kiện tự nhiên nông nghiệp: Phân vùng điều kiện tự nhiên trong nông nghiệp gồm các điều kiện tự nhiên có quan hệ tới phát triển sản xuất nông nghiệp như: khí hậu, địa mạo, thổ nhưỡng, thuỷ văn, địa chất thuỷ văn, th c bì...Đánh giá ảnh hưởng của chúng đối với sản xuất nông nghiệp: mặt có lợi, mặt bất lợi và vạch ra những bước để tiến hành cải tạo và sử d ng. - Phân vùng điều kiện kinh tế nông nghiệp: bao gồm lao động, nhân khẩu, điều kiện trang thiết bị nông nghiệp, công nghiệp chế biến nông sản phẩm, lưu thông, tiêu thụ sản phẩm, thu nhập kinh tế nông nghiệp và đầu tư cho nông nghiệp... Phân vùng ngành nông nghiệp: phân vùng ngành tức là nghiên cứu mối quan hệ giữa trồng trọt, chăn nuôi, nghề phụ và phân bố sản xuất các loại cây trồng chủ yếu đối với điều kiện tự nhiên. Trên cơ sở phân bố hiện trạng từng khu vực, mức sản lượng và những vấn đề tồn tại và con đường tăng sản của từng ngành và các loại cây trồng, phạm vi thích hợp có tính thích ứng rộng của các loại giống tốt và tính khả thi phát triển các vùng sản xuất mới Phân vùng các biện pháp kỹ thuật: phạm vi tác động của các yếu tố kỹ thuật tương đối rộng: cải tạo đất, bảo vệ thực vật, thay đổi chế độ canh tác, phổ biến kinh nghiệm tăng sản cơ giới trong nông nghiệp giống cây trồng, thuỷ lợi, phân bón, phân tích sự khác nhau ở các khu vực, hiệu quả kinh tế của các biện pháp cải cách kỹ thuật.
  16. -9- Phân vùng nông nghiệp tổng hợp: trên cơ sở phân tích tổng hợp của vùng tự nhiên nông nghiệp, phân vùng biện pháp kỹ thuật trong nông nghiệp, căn cứ vào yêu cầu nguyên tắc bố trí nông nghiệp hợp lý, xuất phát từ toàn cục và tổng thể sản xuất nông nghiệp, căn cứ vào tính giống nhau của điều kiện sản xuất và tính giống nhau về phương hướng và đặc trưng sản xuất nông nghiệp để xây dựng phân vùng nông nghiệp tổng hợp. Nêu rõ một cách khoa học về phương hướng phát triển nông nghiệp chủ yếu của các vùng, phân khu vực đề xuất bố trí sản xuất, xây dựng cơ cấu sản xuất nông nghiệp hợp lý và cơ sở sản xuất có tính thương phẩm Phân vùng nông nghiệp từ toàn quốc đến các địa phương có tr nh độ khác nhau, từ khái quát đến chi tiết. ở trung Quốc người ta chia làm 3 cấp: phân vùng toàn quốc, phân vùng cấp tỉnh, phân vùng cấp huyện (ở cấp huyện người ta chỉ làm phân vùng tổng hợp). Để xây dựng chiến lược phát triển trong thời gian tới người ta cũng sử dụng phương pháp phân tích, thống kê, các hàm xu thế, các mô h nh tối ưu... * Đối với các nước đang phát triển :Trong khi thực hiện một đường lối và chính sách kinh tế độc lập tự chủ, trong khi xây dựng lại một cơ cấu kinh tế hợp lý và cân đối, đều nhận thức được tính tất yếu phải sớm xoá bỏ sự mất cân đối giữa các vùng trong nước. Các học giả TS cũng đã nhiều lần hiến kế " Các cục phát triển" của nhà kinh tế học Pháp FPelrrdoux, nhưng nói chung các bản kế hoạch đó đều có nhược điểm là coi nhẹ nông nghiệp, không nhận thức được vùng như là một thể tổng hợp thống nhất. Đặc điểm đầu tiên là: Nói chung các vùng kinh tế ở những nước này phát triển không đồng đều. Một số vùng sớm được thu hút vào thị trường tư bản chủ nghĩa thế giới th phát triển tương đối nhanh so với các vùng khác trong nước. Ví dụ: ở Indonexia đó là các đảo Java và Madura, trái lại phần lớn các đảo ngoại vi hiện nay còn rất lạc hậu về kinh tế và văn hoá: Đó là đặc điểm chung cho tất cả các nước đang phát triển, hầu như không trừ một ngoại lệ nào. Quan điểm của F.Pelrroux thúc đẩy hơn nữa sự phát triển của những vùng vốn dĩ đã sớm phát triển. Kinh nghiệm thực tiễn ở ấn Độ cho thấy "Những cực phát triển" của Pelrroux không
  17. -10- có tác dụng lớn g mấy đối với sự phát triển của các vùng lạc hậu ngoại vi, các vùng nông nghiệp truyền thống. Đặc điểm thứ 2: Các nước này phần lớn là những nước nông nghiệp, hoặc là nông nghiệp công nghiệp, hoặc là bước đầu công nghiệp hoá. Do đó, công tác phân vùng được triển khai chủ yếu trên địa bàn nông thôn. Đặc điểm thứ 3: Vai trò tạo vùng của các ngành công nghiệp không lớn, công nghiệp chế biến không phát triển mấy v hàng công nghiệp nhập từ các nước tư bản quá rẻ, hàng công nghiệp nội địa khó lòng cạnh tranh nổi trừ khi dựa vào một hàng rào quan thuế, ưu tiên nhằm bảo vệ hàng nội địa. Tại một số nước có diện tích lớn và đông dân, thị trường nội địa lớn, nhân công giá rẻ đã sớm phát triển một loạt ngành công nghiệp chế biến, phát huy tác dụng tạo vùng khá rõ nét. Ví dụ: vùng Bom Bay - ấn Độ trước đây vốn chuyên môn hoá về trồng bông xuất khẩu, nhưng vào cuối thế kỷ thứ XIX, tại đây đã phát triển ngành công nghiệp chế biến bông sợi rất quan trọng, phục vụ một thị trường nội địa có dung lượng rất lớn, tuy mức tiêu thụ vải sợi theo đầu người rất thấp. Một trường hợp khá đặc biệt là ở Srilanka - một nước có diện tích không lớn nhưng do sự đầu tư tác động của tư bản nước ngoài nên ở đây sớm xuất hiện những vùng chuyên môn hoá trồng ch và cà phê xuất khẩu khá quan trọng. Trong thời gian dài các vùng nông nghiệp vẫn mang tính độc canh, tuy Nhà nước cố gắng để đa dạng hoá cơ cấu nông nghiệp của các vùng như vậy, nhất là các ngành lương thực, thực phẩm. Các thành thị công nghiệp còn ít phát triển mà thường thường đấy là những trung tâm bảo quản phân phối, thay v là những trung tâm công nghiệp chế biến. Về xây dựng các mục tiêu chiến lược hầu hết các nước này đều áp dụng theo phương pháp luận của FAO, sử dụng các mô h nh quy hoạch tuyến tính, các hàm xu thế thể hiện rõ nét ở Thái Lan, Tuynidi,...(những nước có tài trợ của FAO). Đối với phương pháp đánh giá có sự tham gia của người dân, năm 1990 FAO đã cho ra đời cuốn “Phát triển hệ thống canh tác” công tr nh đã chỉ rõ phương pháp
  18. -11- tiếp cận nông thôn trước đây là phương pháp tiếp cận một chiều từ trên xuống, đã không phát huy được tiềm năng nông thôn và cộng đồng nông thôn. Đồng thời chỉ ra phương pháp tiếp cận mới, phương pháp tiếp cận có sự tham gia của người dân nhằm phát triển hệ thống nông trại trong cộng đồng nông thôn trên cơ sở bền vững. Đó là sử dụng công cụ PRA, RRA. Ngoài những công tr nh nghiên cứu nỗi bật còn có nhiều công tr nh đã và đang thực hiện thành công tại các nước trên thế giới, đặc biệt là Châu Âu, Châu Á và Châu Mỹ. 1.2. Việt Nam Ở nước ta năm 1970 Vụ phân vùng kinh tế thuộc Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước đã xây dựng thành dự thảo phương án phân vùng nông nghiệp miền Bắc Việt Nam, chia miền Bắc thành 4 vùng kinh tế nông nghiệp và 16 tiểu vùng sản xuất chuyên môn hoá. Năm 1976 Ban chỉ đạo phân vùng nông lâm nghiệp Trung ương lại xây dựng phương án phân vùng nông lâm nghiệp, thực chất chia nước ta thành 7 vùng nông nghiệp. Về nội dung và phương pháp quy hoạch nông nghiệp, năm (1978) tác giả Trần Văn Đỉnh xem quy hoạch nông nghiệp là một trong những biện pháp rất quan trọng để tổ chức lại sản xuất nông nghiệp theo hướng thâm canh tập trung từng bước tiến lên xã hội chủ nghĩa. Nhiệm vụ hàng đầu là tổ chức sử dụng đất một cách hợp lý, đạt hiệu hiệu quả kinh tế cao nhất trên cơ sở phương hướng sản xuất đúng đắn. Nghiên cứu bố trí xây dựng những cơ sở vật chất kỹ thuật cần thiết để phục vụ sản xuất. Tạo điều kiện nâng cao độ ph ruộng đất, áp dụng rộng rãi những tiến bộ khoa học để không ngừng nâng cao năng suất trồng trọt, chăn nuôi; tạo điều kiên tốt để sử dụng tốt lao động, máy móc và công cụ khác có hiệu quả để không ngừng nâng cao năng suất lao động. Các loại quy hoạch nông nghiệp trong gia đoạn này là - Quy hoạch sản xuất các huyện. - Quy hoạch sản xuất các vùng nông nghiệp - Thiết kế quy hoạch các hợp tác xã sản xuất nông nghiệp. - Thiết kế quy hoạch các nông trường quốc doanh. - Thiết kế quy hoạch các trạm trại nông nghiệp.
  19. -12- Các nội dung chủ yếu của quy hoạch sản xuất các huyện, các vùng nông nghiệp là xác định ranh giới các huyện, các vùng, xây dựng phương hướng sản xuất và bố trí sản xuất; xác định ranh giới và phương hướng sản xuất của các cơ sở sản xuất, xác định khu trung tâm và khu dân cư; bố trí giao thông, thuỷ lợi, cơ khí, điện; bô trí lao động, văn hoá phúc lợi; xác định vốn đầu tư và hiệu quả kinh tế [6]. Năm 1985 Đề tài 02-10-01-01 về hoàn thiện phân vùng nông nghiệp Việt Nam, Viện Quy hoạch và Thiết kế Nông nghiệp đã chia nước ta thành 7 vùng trên cơ sở đồng nhất về tự nhiên kinh tế - xã hội...ở đơn vị huyện, và 56 tiểu vùng nông nghiệp. Đưa ra phương hướng sản xuất cho mỗi tiểu vùng và các mục tiêu sản xuất cho từng vùng. a. Hệ thống phân vị của phân vùng Sinh thái nông nghiệp - Miền sinh thái nông nghiệp phía Bắc:Vùng Đông Bắc: 7 tiểu vùng; vùng Việt Bắc – Hoàng Liên Sơn: 5 tiểu vùng; Vùng Tây Bắc: 6 tiểu vùng; Vùng Đồng Bằng Sông Hồng: 4 tiểu vùng ; - Miền sinh thái nông nghiệp Đông Trường Sơn: Vùng Bắc Trung Bộ: 6 tiểu vùng; Vùng Nam Trung Bộ: 6 tiểu vùng; - Miền sinh thái nông nghiệp Tây Trường Sơn: Vùng Cao Nguyên: 18 tiểu vùng; Vùng Đông Nam Bộ: 4 tiểu vùng; Vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long: 8 tiểu vùng c. Hệ thống phân vị của phân vùng Kinh tế nông nghiệp: Vùng Trung du Miền núi Bắc Bộ: 13 tiểu vùng; Vùng Đồng bằng Sông Hồng: 7 tiểu vùng; Vùng Duyên hải Bắc Trung Bộ: 9 tiểu vùng; Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ: 7 tiểu vùng; Vùng Tây Nguyên: 7 tiểu vùng; Vùng Đông Nam Bộ: 6 tiểu vùng; Vùng Đồng bằng sông Cửu Long: 7 tiểu vùng d. Phân vùng Sinh thái nông nghiệp thường dựa vào ranh giới tự nhiên. e. Phân vùng Kinh tế nông nghiệp thường dựa vào đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của các đơn vị hành chính Ví dụ: 7 vùng kinh tế nông nghiệp dựa vào đơn vị hành chính tỉnh, 56 tiểu vùng kinh tế nông nghiệp dựa vào đơn vị hành chính huyện.[18]
  20. -13- Thời kỳ 1992-1996, các cấp các ngành đã xây dựng quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội: 8 vùng kinh tế lớn, 3 vùng kinh tế trọng điểm, một số ngành quan trọng và 61 tỉnh, thành phố trực thuộc TW; ngoài ra đã có rất nhiều huyện, thành phố, thị xã… cũng đã xây dựng quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của m nh. Nh n chung các dự án quy hoạch đã đóng góp thiết thực cho việc xây dựng các văn kiện Đại hội Đảng của các Bộ, các ngành, các cấp. Quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội các tỉnh và các ngành cũng đã có tác dụng nhất định cho công tác lập kế hoạch và các chương tr nh, dự án phát triển của các tỉnh và ngành Năm 2000, PGS.TSKH Lê Đ nh Thắng cùng với các cộng sự đã đưa ra các vấn đề về quy hoạch nông nghiệp nông thôn, trong đó ông đưa ra quy hoạch nông nghiệp nông thôn bao gồm các quy hoạch là quy hoạch nông nghiệp, quy hoạch công nghiệp nông thôn; quy hoạch thương mại dịch vụ nông thôn; quy hoạch kết cấu hạ tầng kinh tế trong nông thôn; quy hoạch khu dân cư nông thôn, thị trấn, thị tứ, xã và kết cấu hạ tầng xã hội nông thôn và quy hoạch sử dụng đất đai nông thôn[11]. Đối với các văn bản pháp luật: - Chính phủ ban hành Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội [4]; - Bộ Kế hoạch đầu tư đã ban hành thông tư 05/2003/TT-BKH ngày 22 tháng 7 năm 2003 Hướng dẫn về nội dung, tr nh tự lập, thẩm định và quản lý các dự án quy hoạch phát triển ngành và quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội lãnh thổ [2]. - Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành tiêu chuẩn về quy hoạch nông nghiệp và nông thôn (10-TCN-345-98) [3]. 1.3. Vùng Tây nguyên Thực hiện Nghị quyết đại hội Đảng lần thứ IV (1976) Nhà nước ta lần lần đầu tiên cho triển khai một chương tr nh tiến bộ khoa học phục vụ chương tr nh phát triển kinh tế văn hoá lần thứ 2 (1976-1980). Chương tr nh điều tra tổng hợp vùng Tây nguyên. Trong những năm 1976-1980 là một trong bốn chương tr nh
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1