Luận văn Thạc sĩ Khoa học lâm nghiệp: Nghiên cứu điều tra thống kê tài nguyên rừng bằng ảnh vệ tinh VNREDSAT-I tại xã Xuân Sơn huyện Tân Sơn tỉnh Phú Thọ
lượt xem 4
download
Mục tiêu của đề tài là xác định tài nguyên rừng bằng ảnh VNRedSat-1, góp phần hoàn thiện cơ sở khoa học cho việc thành lập bản đồ hiện trạng rừng, thống kê tài nguyên rừng phục vụ công tác quản lý, theo dõi diễn biến tài nguyên rừng. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học lâm nghiệp: Nghiên cứu điều tra thống kê tài nguyên rừng bằng ảnh vệ tinh VNREDSAT-I tại xã Xuân Sơn huyện Tân Sơn tỉnh Phú Thọ
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP ----------------------------- NGUYỄN VĂN CHIẾN NGHIÊN CỨU ĐIỀU TRA THỐNG KÊ TÀI NGUYÊN RỪNG BẰNG ẢNH VỆ TINH VNREDSAT-I TẠI XÃ XUÂN SƠN HUYỆN TÂN SƠN TỈNH PHÚ THỌ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ LÂM NGHIỆP HÀ NỘI, 2018 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP ----------------------------- NGUYỄN VĂN CHIẾN NGHIÊN CỨU ĐIỀU TRA THỐNG KÊ TÀI NGUYÊN RỪNG BẰNG ẢNH VỆ TINH VNREDSAT-I TẠI XÃ XUÂN SƠN HUYỆN TÂN SƠN TỈNH PHÚ THỌ Chuyên ngành: Lâm Học Mã số: 62.62.60.10 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ LÂM NGHIỆP Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS. NGUYỄN TRỌNG BÌNH HÀ NỘI, 2018 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Nếu nội dung nghiên cứu của tôi trùng lặp với bất kỳ công trình nghiên cứu nào đã công bố, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và tuân thủ kết luận đánh giá luận văn của Hội đồng khoa học. Hà Nội, ngày 5 tháng 4 năm 2018 Người cam đoan Nguyễn Văn Chiến PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- LỜI CẢM ƠN Sau 2 năm học tập và nghiên cứu tại Trường Đại học Lâm Nghiệp. Bằng những kiến thức của bản thân cùng sự giúp đỡ chỉ bảo tận tình của các thầy (cô) giáo. Đến nay tôi đã hoàn thành luận văn thạc sỹ, tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ quý báu đó. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS. TS. Nguyễn Trọng Bình – Thầy đã hướng dẫn tôi nghiên cứu khoa học, đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của quý thầy cô giáo Trường Đại học Lâm nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn UBND Xã Xuân Sơn, Hạt kiểm lâm huyện Tân Sơn đã tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất giúp tôi hoàn thành nghiên cứu của mình. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã luôn dành sự động viên, giúp đỡ và ủng hộ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Hà Nội, ngày 5 tháng 4 năm 2018 Tác giả Nguyễn Văn Chiến PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ....................................................................................................... 1 Chương 1. TỔNG QUA N VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .......................................... 3 1.1. Lịch sử phát triển của Viễn thám. .................................................................. 3 1.2. Khái niệm cơ bản của Viễn thám. .................................................................. 7 1.2.1. Định nghĩa. .................................................................................................. 7 1.2.2. Nguyên lý cơ bản của viễn thám................................................................. 8 1.3. Ảnh Viễn thám, ảnh Spot và anh VNRedSat-1............................................ 10 1.4. Tình hình nghiên cứu ứng dụng viễn thám và GIS trong lâm nghiệp ở một số nước trên thế giới và ở Việt Nam........................................................................ 14 1.4.1. Trên thế giới. ............................................................................................. 14 1.4.2. Tại Việt Nam. ............................................................................................ 16 Chương 2. MỤC TIÊU, ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......................................................................................... 19 2.1. Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................... 19 2.1.1. Mục tiêu tổng quát..................................................................................... 19 2.1.2. Mục tiêu cụ thể.......................................................................................... 19 2.2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................ 19 2.2.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................ 19 2.2.2. Phạm vi nghiên cứu................................................................................... 19 2.3. Nội dung nghiên cứu. ................................................................................... 19 2.4. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................. 20 2.4.1. Phương pháp kế thừa số liệu. .................................................................... 20 2.4.2. Phỏng vấn chuyên gia địa phương. ........................................................... 20 2.4.3. Xây dựng mẫu phân loại. .......................................................................... 20 2.4.3.1. Xác định số lượng và vị trí mẫu ảnh trong phòng. ................................ 21 2.4.3.2. Khảo sát mẫu ảnh ngoại nghiệp. ............................................................ 22 2.4.4. Giải đoán ảnh bằng phần mềm Ecogniton Developer. ............................. 23 2.4.4.1. Thiết lập thêm các chỉ số trong quá trình phân loại ảnh vệ tinh Spot5.. 23 2.4.4.2. Phương pháp không kiểm định. ............................................................. 24 2.4.4.3. Phương pháp có kiểm định..................................................................... 25 2.4.4.4. Bóc tách sau chạy phân loại có kiểm định. ............................................ 25 2.4.5. Xây dựng bản đồ giải đoán. ...................................................................... 26 2.4.6. Kiểm tra ngoại nghiệp............................................................................... 26 2.4.6.1. Phương pháp khoanh lô theo dốc đối diện............................................. 26 2.4.6.2. Phương pháp khoanh lô bằng máy GPS. ............................................... 27 2.4.7. Hoàn thiện bản đồ trạng thái. .................................................................... 27 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 2.4.8. Điều tra trữ lượng các trạng thái rừng....................................................... 27 2.4.8.1. Xác định số lượng Ô đo đếm cho từng trạng thái rừng. ........................ 27 2.4.8.2. Thiết lập và thu thập số liệu trong ô đo đếm rừng gỗ và rừng hỗn giao gỗ tre nứa tự nhiên.................................................................................................... 28 2.4.8.3. Thiết lập và thu thập số liệu trong ô đo đếm rừng tre nứa (rừng tự nhiên và rừng trồng)...................................................................................................... 30 2.4.8.4.. Thiết lập và thu thập số liệu trong ô đo đếm rừng trồng gỗ. ................ 30 2.4.9. Thống kê tài nguyên rừng. ........................................................................ 31 2.5. Đặc điểm địa bàn khu vực nghiên cứu......................................................... 32 2.5.1. Điều kiện tự nhiên. .................................................................................... 32 2.5.1.1. Vị trí địa lý. ............................................................................................ 32 2.5.1.2. Địa hình, địa mạo. .................................................................................. 33 2.5.1.3. Khí hậu, thời tiết..................................................................................... 33 2.5.1.4. Thuỷ văn................................................................................................. 34 2.5.1.5. Tài nguyên thiên nhiên........................................................................... 34 2.5.2. Điều kiện kinh tế, xã hội. .......................................................................... 35 2.5.2.1. Dân số, dân tộc và lao động. .................................................................. 35 2.5.2.2. Giáo dục. ................................................................................................ 35 2.5.2.3. Y tế. ........................................................................................................ 36 2.5.2.3. Kinh tế. ................................................................................................... 36 2.5.2.4. Sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản.................................................. 36 2.5.2.5. Tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ............................................................ 37 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................... 38 4.1. Bộ mẫu khóa ảnh phục vụ giải đoán ảnh vệ tinh khu vực nghiên cứu. ....... 38 4.1.1. Xác định mẫu khóa ảnh trong phòng. ....................................................... 38 4.1.2. Ngoại nghiệp điều tra mẫu khóa ảnh. ....................................................... 40 4.2. Kết quả phân loại ảnh vệ tinh trong thành lập bản đồ hiện trạng rừng........ 45 4.2.1. Phân loại ảnh vệ tinh. ................................................................................ 45 4.2.1.1. Phân loại không kiểm đinh..................................................................... 45 4.2.1.2. Phân loại có kiểm đinh........................................................................... 45 4.2.3. Bóc tách sau chạy phân loại có kiểm định. ............................................... 52 4.2.4. Đánh giá độ chính xác của bản đồ giải đoán............................................. 54 4.2.5. Ngoại nghiệp khoanh vẽ bổ sung, hoàn thiện bản đồ hiện trạng rừng. ... 56 4.2.6. Điều tra trữ lượng các trạng thái rừng....................................................... 57 4.2.6.1.Xác định số lượng Ô đo đếm cho từng trạng thái rừng. ......................... 57 4.6.2.2. Kết quả điều tra ...................................................................................... 58 4.3. Thống kê tài nguyên rừng tại khu vực nghiên cứu. ..................................... 60 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 4.3.1. Diện tích các trạng thái rừng sau giải đoán............................................... 60 4.3.1. Trữ lượng các trạng thái rừng sau giải đoán. ............................................ 61 4.3.2. Đánh giá biến động tài nguyên rừng tại xã Xuân Sơn năm 2015 – 2017. 63 4.4. Lập quy trình thành lập bản đồ hiện trạng và thống kê tài nguyên rừng từ ảnh vệ tinh VNRedSat-1. ........................................................................................... 66 4.5. Đề suất úng dụng ảnh vệ tinh VNRedSat-1 trong quản lý, theo dõi diễn biến tài nguyên rừng.................................................................................................... 70 4.5.1 Nguồn dữ liệu ảnh vệ tinh.......................................................................... 71 4.5.2 Phương pháp xây dựng bản đồ từ ảnh vệ tinh và chồng xếp dữ liệu trên phần mềm ArcGIS. ...................................................................................................... 71 Chương 4. KẾT LUẬN – TỒN TẠI – KHUYẾN NGHỊ ................................... 72 4.1. Kết luận. ....................................................................................................... 72 4.2. Tồn tại........................................................................................................... 73 4.3. Khuyến Nghị. ............................................................................................... 73 Tài liệu tham khảo............................................................................................... 74 PHỤ LỤC:........................................................................................................... 77 MỤC LỤC BẢNG, HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Bảng 1. Tóm tắt sự phát triển của viễn thám qua các sự kiện. ............................. 4 Bảng 2. Đặc điểm của dải phổ điện từ sử dụng trong kỹ thuật viễn thám.......... 10 Bảng 3. Một số thông số về các kênh phổ của ảnh SPOT-1;-2;-3...................... 11 Bảng 4. Một số thông số các kênh phổ của ảnh SPOT-4.................................... 12 Bảng 5. Độ phân giải phổ của ảnh nguồn các vệ tinh SPOT từ 1 đến 5............. 12 Bảng 6. Kết quả lựa chọn tham số phù hợp. ....................................................... 39 Bảng 7. Số lượng mẫu ảnh theo theo trạng thái rừng ......................................... 41 Bảng 8. Một số hình ảnh đại diện cho bộ MKA đề tài đã xây dựng................... 41 Bảng 9. Ngưỡng phân loại của các tham số........................................................ 51 Bảng 10. Ma trận sai số kết quả giải đoán ảnh vệ tinhh VNRedsat_1................ 55 Bảng 11. Số ô đo đếm cho từng trạng thái rừng xã Xuân Sơn ........................... 58 Bảng 12. Kết quả tính toán chỉ tiêu bình quân các trạng thái rừng tự nhiên ...... 59 Bảng 13. Chỉ tiêu bình quân các trạng thái rừng Tre, Nứa ................................. 59 Bảng 14. Chỉ tiêu bình quân các trạng thái rừng trồng ....................................... 60 Bảng 15. Diện tích các trạng thái rừng sau giải đoán. ........................................ 60 Bảng 16. Trữ lượng các trạng thái rừng sau giải đoán........................................ 61 Bảng 17. Diện tích các trạng thái rừng xã Xuân Sơn theo kết quả kiểm kê rừng 2015. .................................................................................................................... 63 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- Bảng 18. So sánh diện tích các trạng thái rừng................................................... 65 Hình 1. Viễn thám từ việc thu nhận thông tin đến người sử dụng (Theo Ravi Gupta, 1991).......................................................................................................... 6 Hình 2. Nguyên lý thu nhận dữ liệu viễn thám. .................................................... 9 Hình 3. Phân loại bằng phương pháp không kiểm định...................................... 24 Hình 4. Phân loại bằng phương pháp có kiểm định............................................ 25 Hình 5. Bảng chắp xã Xuân Sơn ......................................................................... 38 Hình 6. Segmentation khu vực xã Xuân Sơn...................................................... 39 Hình 7. Bản đồ tuyến điều tra MKA ................................................................... 40 Hình 8. Bộ Rule set quy trình chạy phân loại. .................................................... 46 Hình 9. Kết quả phân loại có kiểm định.............................................................. 48 Hình 10. Cây phân loại theo bộ tham số đưa vào phân loại. .............................. 49 Hình 11. Kết quả phân loại ảnh vệ tinh VNRedSat_1 ........................................ 53 Hình 12. Bản đồ thành quả xã Xuân Sơn............................................................ 57 Hình 13. Bản đồ hiện trạng rừng xã Xuân Sơn theo kết quả kiểm kê rừng........ 64 Sơ đồ 1. Các bước xây dựng bản đổ hiện trạng rừng và thống kê tài nguyên rừng từ ảnh vệ tinh VNRedSat-1. ................................................................................ 32 Biểu đồ 1. Tỷ lệ diện tích các trạng thái rừng sau giải đoán............................... 61 Biểu đồ 2. Tỷ lệ trữ lượng các trạng thái rừng sau giải đoán ............................. 62 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ĐẶT VẤN ĐỀ Hiện trạng lớp phủ thực vật đang ngày càng được các nhà khoa học và quản lý quan tâm nhiều hơn vì chứa đựng các thông tin quan trọng phục vụ cho lĩnh vực quản lý đất đai, điều tra hiện trạng tài nguyên rừng, môi trường, đa dạng sinh học, bảo tồn thiên nhiên, v.v... Một trong những thành tựu quan trọng của khoa học hiện đại là ứng dụng công nghệ viễn thám trong quản lý tài nguyên thiên nhiên, môi trường và quy hoạch sử dụng đất. Công nghệ viễn thám nói chung đã được hình thành và phát triển ngày càng hoàn thiện trong sự phát triển không ngừng của các lĩnh vực kỹ thuật có liên quan (các thiết bị bay, chụp, truyền thông tin, hệ thống in ấn, sao chụp , xử lý ảnh .....) Việc ứng dụng viễn thám trong Lâm nghiệp ở Việt Nam có thể nói bắt đầu từ năm 1958 khi sử dụng ảnh máy bay toàn sắc tỷ lệ 1/30.000 để phục vụ điều tra rừng gỗ trụ mỏ khu Đông Bắc. Từ năm 1970 đến năm 1975 ảnh máy bay đã được dùng rộng rãi để xây dựng các bản đồ hiện trạng, bản đồ mạng lưới vận xuất vận chuyển cho nhiều vùng thuộc miền Bắc. Sau năm 1975 kỹ thuật này được dùng phổ biến trong điều tra rừng cả nước. Năm 1979 đã chính thức sử dụng ảnh vệ tinh để xây dựng bản đồ thảm rừng tỷ lệ 1/1.000.000. Ngày nay, sử dụng công nghệ giải đoán ảnh Viễn thám đã trở thành một công cụ đắc lực cho công tác điều tra tài nguyên nói chung và điều tra hiện trạng lớp phủ thực vật nói riêng nhờ các ưu thế nổi trội của nó về tính cập nhật và giá cả. Công tác điều tra truyền thống đòi hỏi hầu hết các công việc được làm bằng tay ngoài thực địa nên việc điều tra tài nguyên rừng trong phạm vi toàn quốc thường mất trên hai năm đòi hỏi một lực lượng rất lớn cán bộ hiện trường dẫn đến chi phí rất lớn, độ chính xác không cao và thông tin thường không được cập nhật vì rừng và đất rừng luôn biến động. Vì vậy, việc nghiên cứu áp dụng ảnh vệ tinh độ phân giải cao trong điều tra hiện trạng lớp phủ thực vật để có thể có được các kết quả điều tra nhanh trên vùng lãnh thổ lớn với chi phí thấp là rất cần thiết. Chương trình Điều tra, đánh giá và theo dõi diễn biến tài nguyên rừng toàn quốc của Viện điều tra Quy hoạch rừng cho đến nay đã triển khai được 4 chu kỳ. Một trong những thành quả của chương trình đó là bộ bản đồ và số liệu về diễn biến rừng theo từng chu kỳ. Tuy nhiên cho đến nay chương trình mới chỉ xây dựng được các bản đồ có tỷ lệ 1/100.000 hoặc nhỏ hơn. Dự án Tổng điều tra Kiểm kê rừng toàn quốc giai đoạn 2013-2016 theo quyết định 594 của thủ tướng Chính Phủ ngày 15/4/2013 cho phép sử dụng ảnh vệ tinh có độ phân giải từ 1,5 m x1,5 m đến ảnh vệ tinh có độ phân giải 5m x 5m trong công tác điều tra tài nguyên rừng và công tác kiểm kê rừng. Kết quả cho đến 1 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- nay theo báo cáo tổng kết công tác điều tra rừng năm 2015 tại thành phố Hạ Long tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2013-2015 trong 2 năm chúng ta đã hoàn thành công tác điều tra, kiểm kê rừng cho 38/58 tỉnh có rừng và đất lâm nghiệp. Sử dụng ảnh vệ tinh trong công tác điều tra rừng không những giảm chi phí, thời gian và công sức mà nó còn đem lại kết quả chính xác về thực trạng về lớp phủ cũng như ranh giới, diện tích giữa các loại đất, loại rừng làm cơ sở cho công tác quản lý và theo dõi diễn biến rừng hàng năm. Tuy nhiên, quá trình thực hiện chủ yếu áp dụng bước đầu để phân vùng ảnh (Segmentation) thay cho công việc số hóa, tạo polygon trong công tác giải đoán. Ngoài ra, do cán bộ giải đoán chưa có nhiều kinh nghiệm thực tế đặc biệt là kiến thức về phân chia trạng thái rừng và các đặc tính phân bố, sinh thái của từng trạng thái cũng như quan hệ của chúng với các đối tượng khác do vậy không sử dụng bước tiếp theo để phân chi tiết cho từng lô trạng thái theo thang phân loại mà chỉ dùng biện pháp gán giá trị thuộc tính (tên trạng thái) cho các lô đã được khoanh vùng ở trên. Như vậy chưa thực sự sử dụng hết giá trị các thông tin trên ảnh vệ tinh cũng như thế mạnh của phương pháp Object based classification để giải đoán ảnh xây dựng bản đồ hiện trạng rừng do đó rất tốn thời gian, công sức mà kết quả đưa ra mang nhiều tính chủ quan. Vì vậy chưa có thể áp dụng phổ biến trong sản xuất. Để có thể đáp ứng được yêu cầu ngày càng cao về chất lượng sản phẩm của công tác điều tra, thống kê tài nguyên rừng phục vụ công tác quản lý và theo dõi diễn biến rừng hàng năm. Tôi chọn đề tài: “Nghiên cứu điều tra thống kê tài nguyên rừng bằng ảnh vệ tinh VNRedSat-1 tại xã Xuân Sơn huyện Tân Sơn tỉnh Phú Thọ”. 2 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- Chương 1. TỔNG QUA N VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Lịch sử phát triển của Viễn thám. Viễn thám là một khoa học, thực sự phát triển mạnh mẽ qua hơn ba thập kỷ gần đây, khi mà công nghệ vũ trụ đã cho ra các ảnh số, bắt đầu được thu nhận từ các vệ tinh trên quĩ đạo của trái đất vào năm 1960. Tuy nhiên, viễn thám có lịch sử phát triển lâu đời, bắt đầu bằng việc chụp ảnh sử dụng phim và giấy ảnh. Từ thể kỷ XIX, vào năm 1839, Louis Daguerre (1789 - 1881) đã đưa ra báo cáo công trình nghiên cứu về hóa ảnh, khởi đầu cho ngành chụp ảnh. Bức ảnh đầu tiên, chụp bề mặt trái đất từ khinh khí cầu, được thực hiện vào năm 1858 do Gaspard Felix Tournachon - nhà nhiếp ảnh người Pháp. Tác giả đã sử dụng khinh khí cầu để đạt tới độ cao 80m, chụp ảnh vùng Bievre, Pháp. Một trong những bức ảnh tiếp theo chụp bề mặt trái đất từ khinh khí cầu là ảnh vùng Bostom của tác giả James Wallace Black, 1860. Việc ra đời của ngành hàng không đã thúc đẩy nhanh sự phát triển mạnh mẽ ngành chụp ảnh sử dụng máy ảnh quang học với phim và giấy ảnh, là các nguyên liệu nhạy cảm với ánh sáng (photo). Công nghệ chụp ảnh từ máy bay tạo điều kiện cho nghiên cứu mặt đất bằng các ảnh chụp chồng phủ kế tiếp nhau và cho khả năng nhìn ảnh nổi (stereo). Khả năng đó giúp cho việc chỉnh lý, đo đạc ảnh, tách lọc thông tin từ ảnh có hiệu quả cao. Một ngành chụp ảnh, được thực hiện trên các phương tiện hàng không như máy bay, khinh khí cầu và tàu lượn hoặc một phương tiện trên không khác, gọi là ngành chụp ảnh hàng không. Các ảnh thu được từ ngành chụp ảnh hàng không gọi là không ảnh. Bức ảnh đầu tiên chụp từ máy bay, được thực hiện vào năm 1910, do Wilbur Wright, một nhà nhiếp ảnh người Ý, bằng việc thu nhận ảnh di động trên vùng gần Centoceli thuộc nước Ý (bảng 1). Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) đánh dấu giai đoạn khởi đầu của công nghệ chụp ảnh từ máy bay cho mục đích quân sự. Công nghệ chụp ảnh từ máy bay đã kéo theo nhiều người hoạt động trong lĩnh vực này, đặc biệt trong việc làm ảnh và đo đạc ảnh. Những năm sau đó, các thiết kế khác nhau về các loại máy chụp ảnh được phát triển mạnh mẽ. Đồng thời, nghệ thuật giải đoán không ảnh và đo đạc từ ảnh đã phát triển mạnh, là cơ sở hình thành một ngành khoa học mới là đo đạc ảnh (photogrametry). Đây là ngành ứng dụng thực tế trong việc đo đạc chính xác các đối tượng từ dữ liệu ảnh chụp. Yêu cầu trên đòi hỏi việc phát triển các thiết bị chính xác cao, đáp ứng cho việc phân tích không ảnh. Trong chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) không ảnh đã dùng chủ yếu cho mục đích quân sự. Trong thời kỳ này, ngoài việc phát triển công nghệ radar, còn đánh dấu bởi sự phát triển ảnh chụp sử dụng phổ hồng ngoại. Các bức 3 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ảnh thu được từ nguồn năng lượng nhân tạo là radar, đã được sử dụng rộng rãi trong quân sự. Các ảnh chụp với kênh phổ hồng ngoại cho ra khả năng triết lọc thông tin nhiều hơn. Ảnh mầu, chụp bằng máy ảnh, đã được dùng trong chiến tranh thế giới thứ hai. Việc chạy đua vào vũ trụ giữa Liên Xô cũ và Hoa Kỳ đã thúc đẩy việc nghiên cứu trái đất bằng viễn thám với các phương tiện kỹ thuật hiện đại. Các trung tâm nghiên cứu mặt đất được ra đời, như cơ quan vũ trụ châu Âu ESA (Aeropian Remote sensing Agency), Chương trình Vũ trụ NASA (Nationmal Aeromautics and Space Administration) Mỹ. Ngoài các thống kê ở trên, có thể kể đến các chương trình nghiên cứu trái đất bằng viễn thám tại các nước như Canada, Nhật, Pháp, Ấn Độ và Trung Quốc. Bức ảnh đầu tiên, chụp về trái đất từ vũ trụ, được cung cấp từ tàu Explorer-6 vào năm 1959. Tiếp theo là chương trình vũ trụ Mercury (1960), cho ra các sản phẩm ảnh chụp từ quỹ đạo. Bảng 1. Tóm tắt sự phát triển của viễn thám qua các sự kiện. Thời gian Sự kiện (Năm) 1800 Phát hiện ra tia hồng ngoại 1839 Bắt đầu phát minh kỹ thuật chụp ảnh đen trắng 1847 Phát hiện cả dải phổ hồng ngoại và phổ nhìn thấy 1850-1860 Chụp ảnh từ khinh khí cầu 1873 Xây dựng học thuyết về phổ điện từ 1909 Chụp ảnh từ máy bay 1910-1920 Giải đoán từ không trung 1920-1930 Phát triển ngành chụp và đo ảnh hàng không 1930-1940 Phát triển kỹ thuật radar (Đức, Mỹ, Anh) 1940 Phân tích và ứng dụng ảnh chụp từ máy bay 1950 Xác định dải phổ từ vùng nhìn thấy đến không nhìn thấy 1950-1960 Nghiên cứu sâu về ảnh cho mục đích quân sự 12-4-1961 Liên xô phóng tàu vũ trụ có người lái và chụp ảnh trái đất từ ngoài vũ trụ. 1960-1970 Lần đầu tiên sử dụng thuật ngữ viễn thám 1972 Mỹ phóng vệ tinh Landsat-1 1970-1980 Phát triển mạnh mẽ phương pháp xử lý ảnh số 1980-1990 Mỹ phát triển thế hệ mới của vệ tinh Landsat 1986 Pháp phóng vệ tinh SPOT vào quĩ đạo 1990 đến Phát triển bộ cảm thu đa phổ, tăng dải phổ và kênh phổ, nay tăng độ phân giải bộ bộ cảm. Phát triển nhiều kỹ thuật xử lý mới. 4 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- Sự phát triển của viễn thám, đi liền với sự phát triển của công nghệ nghiên cứu vũ trụ, phục vụ cho nghiên cứu trái đất và các hành tinh và quyển khí. Các ảnh chụp nổi (stereo), thực hiện theo phương đứng và xiên, cung cấp từ vệ tinh Gemini (1965), đã thể hiện ưu thế của công việc nghiên cứu trái đất. Tiếp theo, tầu Apolo cho ra sản phẩm ảnh chụp nổi và đa phổ, có kích thước ảnh 70mm, chụp về trái đất, đã cho ra các thông tin vô cùng hữu ích trong nghiên cứu mặt đất. Ngành hàng không vũ trụ Nga đã đóng vai trò tiên phong trong nghiên cứu Trái Đất từ vũ trụ. Việc nghiên cứu trái đất đã được thực hiện trên các con tàu vũ trụ có người như Soyuz, các tàu Meteor và Cosmos (từ năm 1961), hoặc trên các trạm chào mừng Salyut. Sản phẩm thu được là các ảnh chụp trên các thiết bị quét đa phổ phân giải cao, như MSU-E (trên Meteor - priroda). Các bức ảnh chụp từ vệ tinh Cosmos có dải phổ nằm trên 5 kênh khác nhau, với kích thước ảnh 18 x 18cm. Ngoài ra, các ảnh chụp từ thiết bị chụp KATE-140, MKF-6M trên trạm quỹ đạo Salyut, cho ra 6 kênh ảnh thuộc dải phổ 0.40 đến 0.89μm. Độ phân giải mặt đất tại tâm ảnh đạt 20 x 20m. Tiếp theo vệ tinh nghiên cứu trái đất ERTS(sau đổi tên là Landsat-1), là các vệ tinh thế hệ mới hơn như Landsat-2, Landsat-3, Landsat-4 và Landsat-5. Ngay từ đầu, ERTS-1 mang theo bộ cảm quét đa phổ MSS với bốn kênh phổ khác nhau, và bộ cảm RBV (Return Beam Vidicon) với ba kênh phổ khác nhau. Ngoài các vệ tinh Landsat-2, Landsat-3, còn có các vệ tinh khác là SKYLAB (1973) và HCMM (1978). Từ 1982, các ảnh chuyên đề được thực hiện trên các vệ tinh Landsat TM-4 và Landsat TM-5 với 7 kênh phổ từ dải sóng nhìn thấy đến hồng ngoại nhiệt. Điều này tạo nên một ưu thế mới trong nghiên cứu trái đất từ nhiều dải phổ khác nhau. Ngày nay, ảnh vệ tinh chuyên đề từ Landsat-7 đã được phổ biến với giá rẻ hơn các ảnh vệ tinh Landsat TM-5, cho phép người sử dụng ngày càng có điều kiện để tiếp cận với phương pháp nghiên cứu môi trường qua các dữ liệu vệ tinh (hình 1). 5 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- Hình 1. Viễn thám từ việc thu nhận thông tin đến người sử dụng (Theo Ravi Gupta, 1991). Dữ liệu ảnh vệ tinh SPOT của Pháp khởi đầu từ năm 1986, trải qua các thế hệ SPOT-1, SPOT-2, SPOT-3, SPOT-4 và SPOT-5, đã đưa ra sản phẩm ảnh số thuộc hai kiểu phổ, đơn kênh (panchoromatic) với độ phân dải không gian từ 10 x 10m đến 2,5 x 2,5m, và đa kênh SPOT- XS (hai kênh thuộc dải phổ nhìn thấy, một kênh thuộc dải phổ hồng ngoại) với độ phân giải không gian 20 x 20m. Đặc tính của ảnh vệ tinh SPOT là cho ra các cặp ảnh phủ chồng cho phép nhìn đối tượng nổi (stereo) trong không gian ba chiều. Điều này giúp cho việc nghiên cứu bề mặt trái đất đạt kết quả cao, nhất là trong việc phân tích các yếu tố địa hình. Các ảnh vệ tinh của Nhật, như MOS-1, phục vụ cho quan sát biển (Marine Observation Satellite). Công nghệ thu ảnh vệ tinh cũng được thực hiện trên các vệ tinh của Ấn Độ IRS-1A, tạo ra các ảnh vệ tinh như LISS thuộc nhiều hệ khác nhau. Trong nghiên cứu môi trường và khí hậu trái đất, các ảnh vệ tinh NOAA có độ phủ lớn và có sự lặp lại hàng ngày, đã cho phép nghiên cứu các hiện tượng khí hậu xảy ra trong quyển khí như nhiệt độ, áp suất nhiệt đới hoặc dự báo bão. Sự phát triển trong lĩnh vực nghiên cứu trái đất bằng viễn thám được đẩy mạnh do áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật mới với việc sử dụng các ảnh radar. Viễn thám radar tích cực, thu nhận ảnh bằng việc phát sóng dài siêu tần và thu tia phản hồi, cho phép thực hiện các nghiên cứu độc lập, không phụ thuộc vào mây. Sóng 6 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- radar có đặc tính xuyên qua mây, lớp đất mỏng và thực vật và là nguồn sóng nhân tạo, nên nó có khả năng hoạt động cả ngày và đêm, không phụ thuộc vào nguồn năng lượng mặt trời. Các bức ảnh tạo nên bởi hệ radar kiểu SLAR được ghi nhận đầu tiên trên bộ cảm Seasat. Đặc tính của sóng radar là thu tia phản hồi từ nguồn phát với góc xiên rất đa dạng. Sóng này hết sức nhạy cảm với độ ghồ ghề của bề mặt vật, được chùm tia radar phát tới, vì vậy nó được ứng dụng cho nghiên cứu cấu trúc một khu vực nào đó. Công nghệ máy tính ngày nay đã phát triển mạnh mẽ cùng với các sản phẩm phần mềm chuyên dụng, tạo điều kiện cho phân tích ảnh vệ tinh dạng số hoặc ảnh radar. Thời đại bùng nổ của Internet, công nghệ tin học với kỹ thuật xử lý ảnh số, kết hợp với Hệ thông tin Địa lý (GIS), cho khả năng nghiên cứu trái đất bằng viễn thám ngày càng thuận lợi và đạt hiệu quả cao hơn. 1.2. Khái niệm cơ bản của Viễn thám. 1.2.1. Định nghĩa. Viễn thám (Remote sensing - tiếng Anh) được hiểu là một khoa học và nghệ thuật để thu nhận thông tin về một đối tượng, một khu vực hoặc một hiện tượng thông qua việc phân tích tài liệu thu nhận được bằng các phương tiện. Những phương tiện này không có sự tiếp xúc trực tiếp với đối tượng, khu vực hoặc với hiện tượng được nghiên cứu. Thực hiện được những công việc đó chính là thực hiện viễn thám - hay hiểu đơn giản: Viễn thám là thăm dò từ xa về một đối tượng hoặc một hiện tượng mà không có sự tiếp xúc trực tiếp với đối tượng hoặc hiện tượng đó. Mặc dù có rất nhiều định nghĩa khác nhau về viễn thám, nhưng mọi định nghĩa đều có nét chung, nhấn mạnh "viễn thám là khoa học thu nhận từ xa các thông tin về các đối tượng, hiện tượng trên trái đất". Dưới đây là định nghĩa về viễn thám theo quan niệm của các tác giả khác nhau. *Viễn thám là một nghệ thuật, khoa học, nói ít nhiều về một vật không cần phải chạm vào vật đó (Ficher và nnk, 1976). *Viễn thám là quan sát về một đối tượng bằng một phương tiện cách xa vật trên một khoảng cách nhất định (Barret và Curtis, 1976). *Viễn thám là một khoa học về lấy thông tin từ một đối tượng, được đo từ một khoảng cách cách xa vật không cần tiếp xúc với nó. Năng lượng được đo trong các hệ viễn thám hiện nay là năng lượng điện từ phát ra từ vật quan tâm... (D. A. Land Grete, 1978). 7 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- *Viễn thám là ứng dụng vào việc lấy thông tin về mặt đất và mặt nước của trái đất, bằng việc sử dụng các ảnh thu được từ một đầu chụp ảnh sử dụng bức xạ phổ điện từ, đơn kênh hoặc đa phổ, bức xạ hoặc phản xạ từ bề mặt trái đất (Janes B. Capbell, 1996). *Viễn thám là "khoa học và nghệ thuật thu nhận thông tin về một vật thể, một vùng, hoặc một hiện tượng, qua phân tích dữ liệu thu được bởi phương tiện không tiếp xúc với vật, vùng, hoặc hiện tượng khi khảo sát ".( Lillesand và Kiefer, 1986) *Phương pháp viễn thám là phương pháp sử dụng năng lượng điện từ như ánh sáng, nhiệt, sóng cực ngắn như một phương tiện để điều tra và đo đạc những đặc tính của đối tượng (Theo Floy Sabin 1987). 1.2.2. Nguyên lý cơ bản của viễn thám. Sóng điện từ được phản xạ hoặc bức xạ từ vật thể là nguồn cung cấp thông tin chủ yếu về đặc tính của đối tượng. Ảnh viễn thám cung cấp thông tin về các vật thể tương ứng với năng lượng bức xạ ứng với từng bước sóng đã xác định. Đo lường và phân tích năng lượng phản xạ phổ ghi nhận bởi ảnh viễn thám, cho phép tách thông tin hữu ích về từng lớp phủ mặt đất khác nhau do sự tương tác giữa bức xạ điện từ và vật thể. Thiết bị dùng để cảm nhận sóng điện từ phản xạ hay bức xạ từ vật thể được gọi là bộ cảm biến.Bộ cảm biến có thể là các máy chụp ảnh hoặc máy quét.Phương tiện mang các bộ cảm biến được gọi là vật mang (máy bay, khinh khí cầu, tàu con thoi hoặc vệ tinh…). Hình 2 thể hiện sơ đồ nguyên lý thu nhận ảnh viễn thám. Nguồn năng lượng chính thường sử dụng trong viễn thám là bức xạ mặt trời, năng lượng của sóng điện từ do các vật thể phản xạ hay bức xạ được bộ cảm biến đặt trên vật mang thu nhận. Thông tin về năng lượng phản xạ của các vật thể được ảnh viễn thám thu nhận và xử lí tự động trên máy hoặc giải đoán trực tiếp từ ảnh dựa trên kinh nghiệm của chuyên gia. Cuối cùng, các dữ liệu hoặc thông tin liên quan đến các vật thể và hiện thượng khác nhau trên mặt đất sẽ được ứng dụng vào trong nhiều lĩnh vực khác nhau như: nông lâm nghiệp, địa chất, khí tượng, môi trường… 8 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- Hình 2. Nguyên lý thu nhận dữ liệu viễn thám. Toàn bộ quá trình thu nhận và xử lí ảnh viễn thám có thể chia thành 5 phần cơ bản như sau: - Nguồn cung cấp năng lượng. - Sự tương tác của năng lượng với khí quyển - Sự tương tác với các vật thể trên bề mặt đất - Chuyển đổi năng lượng phản xạ từ vật thể thành dữ liệu ảnh - Hiển thị ảnh số cho việc giải đoán và xử lí. Năng lượng của sóng điện từ khi lan truyền qua môi trường khí quyển sẽ bị các phân tử khí hấp thụ dưới các hình thức khác nhau tuỳ thuộc vào từng bước sóng cụ thể. Trong viễn thám, người ta thường quan tâm đến khả năng truyền sóng điện từ trong khí quyển, vì các hiện tưọng và cơ chế tương tác giữa sóng điện từ với khí quyển sẽ có tác động mạnh đến thông tin do bộ cảm biến thu nhận được. Khí quyển có đặc điểm quan trọng đó là tưong tác khác nhau đối với bức xạ điện từ có bước sóng khác nhau. Đối với viễn thám quang học, nguồn năng lượng cung cấp chủ yếu là do mặt trời và sự có mặt cũng như thay đổi các các phân tử nước và khí (theo không gian và thời gian) có trong lớp khí quyển là nguyên nhân gây chủ yếu gây nên sụ biến đổi năng lượng phản xạ từ mặt đất đến bộ cảm biến. Khoảng 75% năng lượng mặt tròi khi chạm đến lớp ngoài của khí quyển được truyền xuống mặt đất và trong quá trình lan truyền sóng điện từ luôn bị khí quyển hấp thụ, tán xạ và khúc xạ trước khi đến bộ cảm biến. Các loại khí như oxy, nitơ, cacbonic, ôzôn, hơinước… và các phân tử lơ lửng trong khí quyển là tác nhân chính ảnh hưỏng đến sự suy giảm năng lưọng sóng điện từ trong quá trình lan truyền. 9 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- Để hiểu rõ cơ chế tương tác giữa sóng điện từ và khí quyển và việc chọn phổ điện từ để sử dụng cho việc thu nhận ảnh viễn thám, (bảng 2) thể hiện đặc điểm cuả dải phổ điện từ thường được sử dụng trong kỹ thuật viễn thám. Bảng 2. Đặc điểm của dải phổ điện từ sử dụng trong kỹ thuật viễn thám. Dải phổ điện từ Bước sóng Đặc điểm Hấp thụ mạnh bởi lớp khí quyển ở tầng cao Tia cực tím 0,3 ÷ 0,4μm (tầng ôzôn), không thể thu nhận năng lượng do dải sóng này cung cấp nhưng hiện tượng này lại bảo vệ con người tránh tác động của tia cực tím. Rất ít bị hấp thụ bởi oxy, hơi nước và năng Tia nhìn thấy 0,4 ÷ 0,76μm lượng phản xạ cực đại ứng với bước sóng 0,5μm trong khí quyển. Năng lượng do dải sóng này cung cấp giữ vai trò trong viễn thám. Cận hồng ngoại 0,77÷1,34μm Năng lượng phản xạ mạnh ứng với các bước Hồng ngoại trung 1,55 ÷ 2,4μm sóng cận hồng ngoại từ 0,77 ÷ 0,9μm. Sử dụng trong chụp ảnh hồng ngoại theo dõi sự biến đổi thực vật từ 1,55 ÷ 2,4μm Hồng ngoại nhiệt 3 ÷ 22μm Một số vùng bị hơi nước hấp thụ mạnh,dải sóng này giữ vai trò trong phát hiện cháy rừng và hoạt động núi lửa. Bức xạ nhiệt của trái đất của năng lượng cao nhất tại bước sóng 10μm Vô tuyến 1mm ÷ 30cm Khí quyển không hấp thụ mạnh năng lượng các (rada) bước sóng lớn hơn 2cm, cho phép thu nhận năng lượng cả ngày lẫn đêm, không bị ảnh hưởng của mây, sương mù hay mưa. 1.3. Ảnh Viễn thám, ảnh Spot và anh VNRedSat-1. Ảnh viễn thám (vệ tinh và máy bay) là những hình ảnh thu chụp được từ một khoảng cách (độ cao) nào đó trên những giải sóng khác nhau, bằng các thiết bị khác nhau. Ảnh số là một dạng tư liệu ảnh ghi nhận các thông tin viễn thám ở dạng số, thường được lưu trên các media điện từ bằng các băng từ, đĩa quay từ,… Hình ảnh thu được sẽ được chia thành nhiều phần tử nhỏ, mỗi phần tử được gọi là các 10 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- pixel. Mỗi pixel tương ứng với một đơn vị không gian bao phủ trên bề mặt trái đất. Độ rộng bao phủ mặt đất của một pixel có thể từ vài mét đến hàng km tùy theo loại bộ cảm và được gọi là độ phân giải ảnh. Vị trí của mỗi pixel được xác định theo tọa độ hàng và cột trên ảnh tính từ góc trên cùng bên trái. Tùy theo hệ thống quét ảnh mà kích thước của hình ảnh (diện tích quét trên mặt đất). Ví dụ với hệ thống Landsat MSS là 185 x 185km, với hệ thống SPOT là 65 x 65km, ảnh NOAA là 2400 x 2400km [14].Phiếu 1 Ảnh SPOT được thu từ bộ cảm HRG đặt trên vệ tinh SPOT (Systeme Pour L’observation de La Terre) do trung tâm nghiên cứu không gian của Pháp (CNES – French Center National d’etudies Spatiales) thực hiện có sự tham gia của Bỉ và Thụy Điển. Ảnh SPOT tương đối đa dạng về dải phổ và độ phân giải không gian từ thấp, trung bình đến cao (5m-1km), trường phủ mặt đất của ảnh SPOT cũng tương đối đa dạng từ 10km x 10km đến 200km x 200km. Ảnh SPOT có thể thu ảnh của từng ngày, thường vào 11h sáng. Bảng 3. Một số thông số về các kênh phổ của ảnh SPOT-1;-2;-3. Tên band Dải phổ Độ phân Độ che phủ Lưu trữ (bit) phổ (µm) giải mặt đất (m) (km) Toàn sắc 0,51-0,73 10 60 x 60 8 1 0,50-0,59 20 60 x 60 8 2 0,61-0,68 20 60 x 60 8 3 9,79-0,89 20 60 x 60 8 Ảnh SPOT thuộc thế hệ vệ tinh SPOT-1,-2,-3 ảnh có hai dạng là: ảnh toàn sắc (panchromatic) có độ phân giải không gian là 10m x 10m và ảnh đa phổ với độ phân giải không gian là 20m x 20m. Ảnh SPOT thuộc thế hệ vệ tinh SPOT-4, được thu từ thiết bị bộ cảm HRVIR là ảnh thu liên tục trong dải phổ nhìn thấy và hồng ngoại và có độ phân giải 20m x20m. 11 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- Bảng 4. Một số thông số các kênh phổ của ảnh SPOT-4 Kênh phổ Tên phổ Dải phổ Độ phân Lưu trữ (µm) giải không (bit) gian (m) Xanh lam 0,43-0,47 20 8 Kênh 1 Xanh lục 0,50-0,59 20 8 Kênh 2 Đỏ 0,61-0,68 20 8 Kênh 3 Cận hông ngoại 0,79-0,89 20 8 Kênh 4 Hồng ngoại trung 1,58-1,75 20 8 1 kênh toàn sắc Phổ đơn 0,61-0,68 10 8 Đối với các ảnh SPOT thuộc thế hệ SPOT-5 được thu từ bộ cảm có độ phân giải hình học cao HRG (High Resolution Geometric) là 5m thay cho 10m ở kênh toàn sắc và 5m cho các kênh xanh, đỏ, cận hồng ngoại và 20m đối với kênh hồng ngoại trung. Thế hệ vệ tinh SPOT-5 còn trang bị thiết bị riêng để đo thực vật trong dải phổ nhìn thấy và cận hồng ngoại với độ phân giải không gian 1000mx100m và ảnh được cập nhật hàng ngày. Hiện nay ảnh SPOT được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực như: nghiên cứu hiện trạng sử dụng đất, khai khoáng trong địa chất, thành lập bản đồ tỷ lệ 1:30.000 đến 1:100.000, nghiên cứu về thực vật ở cấp độ khu vực,… ảnh SPOT có thể ghi phản xạ phổ của toàn mặt đất với sự khác biệt về dữ liệu, độ phân giải cao và có khả năng nhìn nổi, nhạy cảm về phổ hồng ngoại cho thực vật. Dưới đây là các thông số của thế hệ ảnh SPOT: Bảng 5. Độ phân giải phổ của ảnh nguồn các vệ tinh SPOT từ 1 đến 5. Độ Vệ tinh SPOT Kênh phổ Bước sóng Phổ điện từ phân giải SPOT 1,2,3 Kênh 1 0,50 - 0,59 |i m Xanh lục 20 m SPOT 1,2,3 Kênh 2 0,61 - 0,68 ỊI m Đỏ 20 m SPOT 1,2,3 Kênh 3 0,79 - 0,89 |I m Gần hồng ngoại 20 m SPOT 4, 5 Kênh 4 1,58 - 1,75 ỊI m Toàn sắc 10 m SPOT5 Kênh 1 0,50 - 0,59 |I m Xanh lục 10 m SPOT5 Kênh 2 0,61 - 0,68 ỊI m Đỏ 10 m SPOT5 Kênh 3 0,79 - 0,89 |I m Gần hồng ngoại 10 m 12 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 789 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tô màu đồ thị và ứng dụng
24 p | 493 | 83
-
Luận văn thạc sĩ khoa học: Hệ thống Mimo-Ofdm và khả năng ứng dụng trong thông tin di động
152 p | 328 | 82
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán màu và ứng dụng giải toán sơ cấp
25 p | 372 | 74
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán đếm nâng cao trong tổ hợp và ứng dụng
26 p | 414 | 72
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 544 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu vấn đề an ninh mạng máy tính không dây
26 p | 517 | 60
-
Luận văn thạc sĩ khoa học Giáo dục: Biện pháp rèn luyện kỹ năng sử dụng câu hỏi trong dạy học cho sinh viên khoa sư phạm trường ĐH Tây Nguyên
206 p | 300 | 60
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 344 | 55
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bất đẳng thức lượng giác dạng không đối xứng trong tam giác
26 p | 313 | 46
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc trưng ngôn ngữ và văn hóa của ngôn ngữ “chat” trong giới trẻ hiện nay
26 p | 321 | 40
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán ghép căp và ứng dụng
24 p | 265 | 33
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Phật giáo tại Đà Nẵng - quá khứ hiện tại và xu hướng vận động
26 p | 236 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 287 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Thế giới biểu tượng trong văn xuôi Nguyễn Ngọc Tư
26 p | 250 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm ngôn ngữ của báo Hoa Học Trò
26 p | 215 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p | 194 | 5
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm tín hiệu thẩm mĩ thiên nhiên trong ca từ Trịnh Công Sơn
26 p | 204 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn