intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học lâm nghiệp: Nghiên cứu giải pháp bảo tồn và phát triển một số loài cây có giá trị lương thực thực phẩm tại Khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Nha, tỉnh Sơn La

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:98

22
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn nhằm đánh giá tính đa dạng các loài cây LTTP cũng như kinh nghiệm bản địa của người dân địa phương trong việc sử dụng tài nguyên có ích này nhằm góp phần bảo tồn và phát triển bền vững một số loài có giá trị tại khu vực nghiên cứu. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học lâm nghiệp: Nghiên cứu giải pháp bảo tồn và phát triển một số loài cây có giá trị lương thực thực phẩm tại Khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Nha, tỉnh Sơn La

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP --------------- TRẦN THỊ THANH HƯƠNG NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP BẢO TỒN VÀ PHÁT TRIỂN MỘT SỐ LOÀI CÂY CÓ GIÁ TRỊ LƯƠNG THỰC THỰC PHẨM TẠI KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN XUÂN NHA, TỈNH SƠN LA LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP Hà Nội - 2013
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP --------------- TRẦN THỊ THANH HƯƠNG NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP BẢO TỒN VÀ PHÁT TRIỂN MỘT SỐ LOÀI CÂY CÓ GIÁ TRỊ LƯƠNG THỰC THỰC PHẨM TẠI KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN XUÂN NHA, TỈNH SƠN LA Chuyên ngành: Quản lý tài nguyên rừng Mã số: 60.62.02.11 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN THỊ PHƯƠNG ANH Hà Nội - 2013
  3. i LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trường Đại học Lâm nghiệp, tôi luôn nhận được sự quan tâm, dạy dỗ và chỉ bảo ân cần của các thầy giáo, cô giáo. Nhân dịp này tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Ban Giám hiệu nhà trường, Khoa đào tạo Sau đại học, quý thầy cô cùng toàn thể cán bộ trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam. Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Trần Thị Phương Anh, là cô giáo đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi thực hiện và hoàn thành luận văn này. Tôi xin cảm ơn Chi cục Kiểm lâm Sơn La, các phòng ban của UBND huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La; Ban quản lý Khu BTTN Xuân Nha, tỉnh Sơn La. Lãnh đạo UBND các xã Chiềng Sơn, Lóng Sập, Tân Xuân. Ban quản lý bản và người dân các bản thuộc 3 xã đã giúp đỡ tôi trong việc điều tra, nghiên cứu thực tế để hoàn thành luận văn này. Tôi vô cùng biết ơn sự quan tâm giúp đỡ động viên của gia đình, người thân và bạn bè trong quá trình thực hiện luận văn này. Thời gian qua mặc dù tôi đã làm việc với tinh thần nghiêm túc, nỗ lực hết mình. Song do điều kiện về thời gian, nhân lực, tài chính cùng với kinh nghiệm và kiến thức bản thân còn nhiều hạnh chế nên luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy tôi mong muốn nhận được những ý kiến đóng góp xây dựng từ các thầy giáo, cô giáo, các nhà khoa hoạc và bạn bè đồng nghiệp để tôi có điều kiện hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn./. Tác giả Trần Thị Thanh Hương
  4. ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luân văn là trung thực, chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào. Hà Nội, ngày 25 tháng 3 năm 2013 Tác giả Trần Thị Thanh Hương
  5. iii MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cảm ơn ........................................................................................................ i Lời cam đoan ................................................................................................... ii Mục lục ............................................................................................................ iii Danh mục các chữ viết tắt .............................................................................. v Danh mục các bảng ....................................................................................... vii Danh mục các hình ....................................................................................... viii ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .... 3 1.1. Lược sử nghiên cứu trên thế giới......................................................... 3 1.2. Lược sử nghiên cứu ở Việt Nam .......................................................... 4 1.3 Lược sử nghiên cứu ở khu BTTN Xuân Nha………………….…….7 Chương 2 MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .... 8 2.1. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 8 2.1.1. Mục tiêu tổng quát ........................................................................... 8 2.1.2. Mục tiêu cụ thể................................................................................. 8 2.2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................... 8 2.3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 9 2.3.1 Xây dựng danh lục các loài cây LTTP tại khu BTTN Xuân Nha, tỉnh Sơn La. ................................................................................................ 9 2.3.2. Thành phần các loài cây LTTP tại khu vực nghiên cứu. .............. 9 2.3.3. Thực trạng quản lý, vai trò và sử dụng các loài cây LTTP tại khu vực nghiên cứu........................................................................................... 9 2.3.4. Một số đặc điểm sinh học của một số loài cây LTTP có giá trị. .... 9 2.3.5. Đề xuất giải pháp bảo tồn và phát triển một số loài cây LTTP tại khu vực nghiên cứu. .................................................................................. 9 2.4. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................... 9
  6. iv 2.4.1. Phương pháp kế thừa .................................................................... 10 2.4.2. Điều tra ngoại nghiệp .................................................................... 10 2.4.3. Phương pháp nội nghiệp ............................................................. 155 Chương 3 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN XUÂN NHA, TỈNH SƠN LA ............................... 199 3. 1. Vị trí và ranh giới ............................................................................. 199 3. 2. Địa hình ............................................................................................. 199 3. 3. Địa chất và thổ nhưỡng ................................................................. 2020 3. 4. Khí hậu, thuỷ văn ........................................................................... 2222 3. 5. Tình hình chung về khu hệ thực vật ............................................ 2323 3. 6. Dân số, dân tộc, lao động, phân bố dân cư, tỷ lệ tăng dân số ...... 266 3. 6.1. Dân số .......................................................................................... 266 3. 6.2. Dân tộc......................................................................................... 277 3. 7. Tập quán canh tác, sinh hoạt văn hoá ........................................... 288 3. 7.1. Tập quán canh tác ...................................................................... 288 3. 7.2. Sinh hoạt văn hoá, phong tục tập quán ..................................... 299 3. 8. Tình hình kinh tế .............................................................................. 299 3. 8.1. Các hoạt động kinh tế ................................................................. 299 3. 8.2. Những tác động ảnh hưởng tới khu BTTN ................................. 30 3.8.3. Phân mức độ giàu nghèo ............................................................... 30 3. 9. Văn hoá giáo dục, y tế, giao thông .................................................... 31 3. 9.1. Về văn hoá giáo dục...................................................................... 31 3. 9.2. Y tế ................................................................................................. 31 3. 9.3. Giao thông ..................................................................................... 31 3.10. Tình hình sử dụng đất đai tài nguyên ......................................... 3232 Chương 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................................... 33 4.1. Danh lục các loài cây LTTP được tại khu BTTN Xuân Nha, tỉnh Sơn La. .....33
  7. v 4.2. Thành phần các loài cây có giá trị LTTP tại khu vực nghiên cứu. .................................................................................................................. 3333 4.2.1. Thành phần các loài cây có giá trị LTTP theo ngành thực vật. . 33 4.2.2. Các loài cây LTTP quý, hiếm tại khu BTTN Xuân Nha........... 377 4.2.3. Thành phần các loài cây có giá trị LTTP theo nhóm sử dụng.. 388 4.2.4. Thành phần các loài cây có giá trị LTTP theo dạng sống....... 4040 4.2.5. Thành phần các loài cây có giá trị LTTP theo các sinh cảnh sống ............................................................................................................................ 4242 4.2.6. Thành phần các loài cây có giá trị LTTP theo bộ phận sử dụng. 4444 4.3. Thực trạng quản lý, vai trò và sử dụng các loài cây LTTP tại khu vực nghiên cứu.......................................................................................... 466 4.3.1. Thực trạng quản lý và vai trò của các loài cây LTTP tại khu vực nghiên cứu................................................................................................ 46 4.3.2 Tình hình khai thác, sử dụng, gây trồng nguồn tài nguyên cây LTTP tại khu BTTN Xuân Nha ............................................................ 499 4.3.3 Hoạt động mua bán một số loài cây LTTP tại khu vực nghiên cứu. ............................................................................................................................ 5555 4.3.4 Kinh nghiệm sử dụng các loài cây LTTP……………………..…59 4.4. Một số đặc điểm sinh học của một vài loài cây LTTP có giá trị. 7070 4.5. Một số giải pháp bảo tồn và phát triển một số loài cây LTTP tại khu vực nghiên cứu. ............................................................................... 7575 4.5.1 Nguyên nhân gây suy giảm các loài cây có giá trị LTTP tại khu BTTN Xuân Nha. ................................................................................. 7575 4.5.2 Đề xuất một số giải pháp bảo tồn phát triển một số loài cây có giá trị .. 7676 KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ ............................................... 8181 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Nguyên nghĩa BTTN Bảo tồn thiên nhiên LTTP Lương thực thực phẩm IUCN Hiệp hội bảo tồn thiên nhiên quốc tế LSNG Lâm sản ngoài gỗ NXB Nhà xuất bản SĐVN Sách Đỏ Việt Nam SL Số lượng VN Việt Nam VQG Vườn Quốc gia
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG STT Tên bảng Trang 4.1 Thành phần các loài cây có giá trị LTTP tại khu BTTN Xuân Nha 28 4.2 So sánh thành phần loài cây có giá trị LTTP ở khu BTTN Xuân 31 Nha với một số vùng khác 4.3 Các loài cây LTTP quý, hiếm tại khu BTTN Xuân Nha 32 4.4 Thành phần các loài cây có giá trị LTTP theo nhóm sử dụng tại 33 khu BTTN Xuân Nha 4.5 Thành phần các loài cây có giá trị LTTP theo dạng sống tại khu 35 BTTN Xuân Nha 4.6 Thành phần các loài cây có giá trị LTTP theo sinh cảnh tại khu 37 BTTN Xuân Nha 4.7 Thành phần các loài cây có giá trị LTTP theo bộ phận sử dụng tại 39 khu BTTN Xuân Nha 4.8 Thời vụ thu hái cây có giá trị LTTP tại khu vực nghiên cứu 44 4.9 Số lượng loài cây rừng có giá trị LTTP theo dân tộc sử dụng 46 4.10 Một số phương thức sử dụng LTTP tại khu vực nghiên cứu 47 4.11 Các loài cây rừng có giá trị LTTP được người dân trồng tại khu 48 vực nghiên cứu 4.12 Giá bán một số loại lương thực, thực phẩm có giá trị tại khu vực 51 nghiên cứu 4.13 Một số kinh nghiệm sử dụng các loài cây có giá trị LTTP của 54 người dân tộc Thái tại khu vực nghiên cứu 4.14 Một số kinh nghiệm sử dụng các loài cây có giá trị LTTP của 58 người dân tộc Khơ Mú tại khu vực nghiên cứu 4.15 Một số kinh nghiệm sử dụng các loài cây có giá trị LTTP của 61 người dân tộc H’Mông tại khu vực nghiên cứu 4.16 Danh sách các loài lựa chọn gây trồng 73
  10. viii DANH MỤC CÁC HÌNH STT Tên hình Trang 4.1 Biểu đồ tỷ lệ phần trăm số loài của các họ 29 4.2 Biểu đồ tỷ lệ phần trăm số loài của các chi 30
  11. 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Hệ thực vật Việt Nam rất đa dạng về thành phần loài, phong phú về chủng loại. Tuy nhiên, những hiểu biết của chúng ta về thế giới thực vật còn nhiều hạn chế, đặc biệt là hiểu biết về nhóm cây ăn được, nhóm cây đóng một vai trò quan trọng đối với đời sống con người, nhất là đố i với đồng bào các dân tộc sống ở trung du và miền núi. Hơn nữa, tập quán người vùng cao là khai thác cây ăn được mọc hoang da ̣i từ tự nhiên, chưa chú ý nhiều đến việc gieo trồng hay xây dựng một qui trình nhân giống nào đáng kể. Ngày nay với sự phát triển của khoa học công nghệ, đặc biệt là sinh học phân tử ứng dụng trong công nghệ sinh học thì những ứng dụng nhằm phát triển nhóm cây ăn được tại địa phương thông qua các chính sách Khuyến lâm là rất khả thi. Nhưng trước hết đó phải là việc điều tra, nghiên cứu, bảo tồn sau đó mới phát triển dựa vào các thành tựu mới của khoa học. Khu Bảo tồn thiên nhiêu (BTTN) Xuân Nha, tỉnh Sơn La được ghi nhận là nơi rất đa dạng về thành phân loài động, thực vật đến hệ sinh thái rừng với nhiều loài động, thực vật quí hiếm có giá trị bảo tồn nguồn gen. Theo thống kê chưa đầy đủ, ở khu vực này có khoảng 200 loài thực vật có thể ăn được [18], nhóm cây thường được người dân khai thác và sử dụng dưới nhiều hình thức khác nhau. Mặt khác, trong khi thu hái, người dân địa phương chưa chú ý đến khai thác bền vững dẫn đến nguồn tài nguyên giá trị này đang dần cạn kiệt. Để sử dụng bền vững cần tổ chức các đợt tuyên truyền cũng như có sự hướng dẫn kỹ thuật của cán bộ địa phương để nhân dân sử dụng một cách bền vững. Khu vực Xuân Nha thuộc vùng núi cao nằm dọc biên giới Việt - Lào, giao thông đi lại khó khăn, các dân tộc sinh sống trong khu BTTN có dân tộc Thái, H’Mông và Khơ Mú, do đó việc nghiên cứu các loài thực vật nói chung và các loài thực vật có thể ăn được nói riêng là rất cần thiết, từ đó
  12. 2 đề xuất giải pháp bảo tồn, phát triển một số loài có giá trị nhằm cải thiện cuộc sống và nâng cao nhận thức của người dân trong việc bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên là rất quan trọng. Đề tài: “Nghiên cứu giải pháp bảo tồn và phát triển một số loài cây có giá trị lương thực thực phẩm tại Khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Nha, tỉnh Sơn La” được thực hiện với mong muốn cung cấp những tư liệu cơ bản về nguồn tài nguyên cây lương thực thực phẩm, từ đó tìm ra một số biện pháp bảo tồn và phát triển một số loài có giá trị tại khu vực nhằm sử dụng hợp lý và phát triển bền vững tài nguyên rừng.
  13. 3 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Lược sử nghiên cứu trên thế giới Lịch sử phát triển, tiến hoá của loài người gắn liền với quá trình sử dụng ngày một hoàn thiện các nguồn tài nguyên thiên nhiên trên Trái đất. Ngay từ thời cổ xưa, trong quá trình săn bắt và hái lượm, con người đã biết lựa chọn những cái gì ăn được, nuôi sống họ thì dần dần được coi là nguồn lương thực, thực phẩm, những cái gì có độc thì tránh. Kiến thức về cây cỏ được được ghi chép và lưu lại sớm nhất có lẽ là tác phẩm của Aristole (384-322 trước công nguyên), tiếp đó là tác phẩm “Lịch sử thực vật” của Theophraste (khoảng năm 340 trước Công nguyên), trong đó tác giả đã mô tả, giới thiệu gần 500 loài cây cỏ với các chỉ dẫn về nơi mọc và công dụng. Plinus (79-23 trước Công nguyên) với bộ Bách khoa toàn thư đã giới thiệu gần 1000 loài cây có ích, trong đó có đề cập đến các loài ăn được [6]. Trong quá trình phát triển của nhân loại và khoa học, đã có rất nhiều nghiên cứu về các loài cây cỏ có giá trị lương thực, thực phẩm nhưng phần lớn các tác giả chỉ nghiên cứu một số loài cây có giá trị kinh tế cao và các loài cây nông nghiệp. Gần đây có những nghiên cứu về các cây dại ăn được, các cuốn sách và cẩm nang tra cứu ở châu Mỹ. Nghiên cứu về cây tự nhiên ăn được ở Đông Dương có thể kể đến Chevalier (1900) đã ghi nhận những sản phẩm chủ yếu ở Đông Dương trong đó có đề cập đến một số loài ăn được.
  14. 4 Trong một số công trình nghiên cứu về Tài nguyên thực vật nói chung bao gồm cả các cây tự nhiên, cây công nghiệp, cây nông nghiệp và cây trồng, nhóm cây ăn được được xếp vào nhiều nhóm khác nhau và nhược điểm chung là khó tách các cây tự nhiên và cây trồng. Đáng chú ý nhất ở Đông Nam Á là bộ sách “Plant Resources of South- East Asia” đề cập đến tài nguyên thực vật ở Đông Nam Á, trong đó cây ăn được gồm các nhóm: cây đậu ăn hạt, cây ăn quả, cây làm rau ăn, cây ngũ cốc, cây chứa carbohydrat, cây làm gia vị … cách phân chia này dựa trên giá trị sử dụng chính và các sản phẩm thực vật cung cấp. Trong bộ sách này, các loài cây được mô tả, đề cập đến gây trồng, thu hoạch và năng suất đạt được. Tuy nhiên, các bộ sách này cũng bao gồm cả các cây trồng (cây công nghiệp, cây nông nghiệp ….) [23, 24, 25, 26, 27]. Ngoài ra còn có những nghiên cứu về lâm sản ngoài gỗ (Non timber forest products) ở các nước lân cận như Trung Quốc, Lào …. trong đó cũng có nhưng đề cập đến các cây ăn được và được xếp ở các nhóm khác nhau. Trong các tài liệu khác nghiên cứu chung về các loài thực vật như thực vật chí, danh lục thực vật … của các nước trên thế giới và các nước lân cận Việt Nam qua nhiều giai đoạn, giá trị sử dụng cũng được đề cập đến nhưng mới chỉ dừng ở ghi nhận chung. 1.2. Lược sử nghiên cứu ở Việt Nam Ở Việt Nam, theo các tài liệu đã công bố, Việt Nam có khoảng 17000 loài thực vật, trong đó ngành Tảo có 2200 loài, ngành Rêu 480 loài, ngành Khuyết lá thông 1 loài, ngành Thông đất 55 loài, ngành Cỏ tháp bút 2 loài, ngành Dương xỉ 700 loài, ngành Hạt trần 70 loài và ngành Hạt kín 13000 loài. Trong số các loài cây này, nhân dân ta đã sử dụng hàng ngàn loài cho các nhu cầu khác nhau của cuộc sống.
  15. 5 Hiện nay, tuy mức sống của nhân dân đã được nâng lên, nhưng nhu cầu sử dụng cây cỏ trong đời sống vẫn rất lớn. Theo thống kê của UNESCO năm 1992 thì ở vùng nông thôn các nước đang phát triển, trong đó có Việt Nam, các sản phẩm lương thực – thực phẩm có nguồn gốc từ rừng chiếm tỷ lệ 90-93%. Cùng với những nghiên cứu về các loài thực vật nói chung, trong các công trình công bố về các loài thực vật, các tác giả cũng đã ghi nhận những công dụng, giá trị của các loài thực vật có nguồn gốc từ rừng, trong đó cũng có đề cập đến công dụng ăn được của một số loài cây. Những nghiên cứu cụ thể về tài nguyên thực vật nói chung ở Việt Nam có thể kể đến Phan Kế Lộc, 1969 đã sắp xếp các nhóm cây tài nguyên trong đó các cây ăn được được xếp vào nhóm “để phục vụ bản thân con người và những động vật có ích khác” [16]. Trần Đình Lý [15] đã giới thiệu 1900 loài cây có ích ở Việt Nam trong đó có các cây ăn được, nhưng công trình này chưa nêu công dụng cụ thể và bộ phận sử dụng của các cây này. Nguyễn Tiến Bân, Bùi Minh Đức đã mô tả, vẽ hình và cách sử dụng cũng như bộ phận sử dụng của một số cây rau dại ăn được ở Việt Nam [2]. Võ Văn Chi, Trần Hợp đề cập đến các loài cây có ích ở Việt Nam, trong đó các cây ăn được được chia cụ thể thành các nhóm: Nhóm cây lương thực, cây cho bột đường; nhóm cây làm thực phẩm: cây cho củ, cây làm rau ăn, cây cho quả và nhóm cây cho gia vị, nước uống [6], cách phân chia này tương đối rõ ràng và các tác giả cũng đã đề cập phần nào đến bộ phận sử dụng của các cây này. Lưu Đàm Cư (2001), khi nghiên cứu về Thực vật dân tộc học, đã giới thiệu cách phân nhóm các cây có ích của các cộng đồng, trong đó nhóm các
  16. 6 cây ăn được được phân thành các nhóm chính: Cây làm lương thực, các cây rau, thực phẩm (đậu, đỗ …) và chế biến thực phẩm, các cây ăn quả, các cây làm gia vị, các cây để uống (uống tươi hoặc đun uống, không chứa cồn) [9]. Trong “Tài liệu kỹ thuật gây trồng, nuôi một số loài Lâm sản ngoài gỗ”, tác giả Trần Ngọc Hải đã trình bày tỉ mỉ kỹ thuật vườn ươm cho 6 loài cây lâm sản ngoài gỗ (LSNG), kỹ thuật trồng 24 loài cây LSNG và kỹ thuật nuôi 2 loài LSNG. Trong tài liệu “Bảo tồn Lâm sản ngoài gỗ” (2006) tác giả Trần Ngọc Hải đã khẳng định nước ta là nơi quy tụ nhiều hệ sinh thái: hệ sinh thái trên cạn, hệ sinh thái đất ngập mặn, đây là những hệ sinh thái có tính đa dạng sinh học cao và là cơ sở để phát triển lâm sản ngoài gỗ, là nguồn tài nguyên quan trọng để bảo tồn. Tài liệu cũng đã đề cập tới nội dung đề án Quốc gia về bảo tồn và phát triển LSNG giai đoạn 2006 – 2020, trong đó có những định hướng phát triển cho nhiều vùng trong cả nước với nhiều loài lâm sản ngoài gỗ trong các nhóm tre trúc, song mây, cây dược liệu, cây cho nhựa, cây ăn được [11]. Triệu Văn Hùng (2007) đã giới thiệu các loài lâm sản ngoài gỗ, trong đó cây lương thực thực phẩm (LTTP) gồm 30 loài đã được mô tả và có giới thiệu cả kỹ thuật nhân giống, gây trồng. [14] Youshitaka Tanaka, Nguyễn Văn Kế (2007) đã giới thiệu cuốn sách “Edible wild plants of Vietnam: The Bountiful Garden” giới thiệu đặc điểm, phân bố thành phần và cách sử dụng của 130 loài thực vật thuộc 59 họ thực vật bậc cao được thống kê với 4 tiêu chí: Đặc điểm thực vật, phân bố, thành phần và cách sử dụng [22]. Trần Minh Hợi, Nguyễn Xuân Đặng nghiên cứu tại Vườn Quốc gia (VQG) Xuân Sơn, tỉnh Phú Thọ đã ghi nhận 123 loài thực vật ăn được gồm các nhóm: rau ăn, cho quả ăn được và các bộ phận ăn được, cách phân chia
  17. 7 này chưa thật rõ ràng về bộ phận sử dụng và công dụng [13], các tác giả cũng không nghiên cứu chi tiết về bộ phận sử dụng, sinh cảnh sống cũng như phương thức sử dụng của người dân. Nguyễn Quốc Đạt, Lưu Hồng Trường (2009) đã có những nghiên cứu, đánh giá nhanh về tài nguyên thực vật rừng ăn được và các vấn đề liên quan ở Khu BTTN Takóu [10], trong đánh giá nhanh này, ngoài tính đa dạng các tác giả cũng đã nêu được giá trị thương phẩm của một số loài và cách sử dụng của một số loài. Một số công trình nghiên cứu, luận văn, chuyên đề tốt nghiệp khác nghiên cứu về cây rau ăn được, tìm hiểu thành phần, dạng sống, bộ phận sử dụng và kinh nghiệm sử dụng cây bản địa làm rau ăn và biện pháp nhân giống, bảo tồn một số loài rau ăn ở một số địa phương như Lào Cai, Nghệ An, Điện Biên, Yên Bái, Lâm Đồng … 1.3. Lược sử nghiên cứu tại khu BTTN Xuân Nha Ở khu BTTN Xuân Nha, Sơn La cũng đã có chuyên đề tốt nghiệp nghiên cứu thành phần, dạng sống, bộ phận sử dụng của các loài cây bản địa tự nhiên làm rau ăn của đồng bào dân tộc Thái. Tuy nhiên giới hạn của chuyên đề mới chỉ dừng ở nhóm làm rau ăn và của một dân tộc. Ngoài ra, còn có những nghiên cứu về một số các loài tự nhiên như cây ăn quả, làm rau ăn, cho tinh bột, đồ uống, gia vị … nói chung hay những nghiên cứu ở một số khu BTTN và VQG, tuy nhiên những công trình này chỉ đề cập đến một số nhóm cây ăn được hoặc chỉ tập trung nghiên cứu những cây cụ thể.
  18. 8 Chương 2 MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Mục tiêu nghiên cứu 2.1.1. Mục tiêu tổng quát Đánh giá tính đa dạng các loài cây LTTP cũng như kinh nghiệm bản địa của người dân địa phương trong việc sử dụng tài nguyên có ích này nhằm góp phần bảo tồn và phát triển bền vững một số loài có giá trị tại khu vực nghiên cứu. 2.1.2. Mục tiêu cụ thể: - Xây dựng danh lục và đánh giá được tính đa dạng các loài cây có khả năng cung cấp LTTP tại khu BTTN - Tìm hiểu được thực trạng quản lý, sử dụng các loài cây có khả năng cung cấp LTTP tại khu BTTN. - Tìm hiểu được một số đặc điểm sinh học của một số loài cây có giá trị về LTTP. - Đề xuất được các biện pháp bảo tồn và phát triển bền vững một số loài cây LTTP tại khu vực nghiên cứu. 2.2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: - Đối tượng: Thực vật bậc cao có mạch tự nhiên hoặc được hoang dại hóa có giá trị LTTP phân bố tại khu BTTN Xuân Nha, tỉnh Sơn La. - Phạm vi nghiên cứu: + Các loài cây có giá trị LTTP + Địa điểm nghiên cứu: Khu BTTN Xuân Nha, tỉnh Sơn La.
  19. 9 2.3. Nội dung nghiên cứu 2.3.1 Xây dựng danh lục các loài cây LTTP tại khu BTTN Xuân Nha, tỉnh Sơn La. 2.3.2. Thành phần các loài cây LTTP tại khu vực nghiên cứu. - Thành phần các loài cây LTTP theo ngành thực vật. - Các loài cây LTTP quý, hiếm có phân bố trong khu vực nghiêm cứu - Thành phần các loài cây LTTP theo nhóm sử dụng. - Thành phần các loài cây LTTP theo dạng sống - Thành phần các loài cây LTTP theo các sinh cảnh sống. - Thành phần các loài cây LTTP theo bộ phận sử dụng. 2.3.3. Thực trạng quản lý, vai trò và sử dụng các loài cây LTTP tại khu vực nghiên cứu. - Thực trạng quản lý và vai trò của các loài cây LTTP tại khu vực nghiên cứu. - Các hoạt động khai thác, gây trồng tài nguyên cây LTTP tại khu vực nghiên cứu. - Các hoạt động mua bán một số loài cây LTTP tại khu vực nghiên cứu. - Kinh nghiệm sử dụng các loài cây lương thực thực phẩm. 2.3.4. Một số đặc điểm sinh học của một số loài cây LTTP có giá trị. 2.3.5. Đề xuất giải pháp bảo tồn và phát triển một số loài cây LTTP tại khu vực nghiên cứu. - Các nguyên nhân gây suy thoái tài nguyên cây LTTP tại khu vực nghiên cứu. - Đề xuất các biện pháp bảo tồn và phát triển một số loài cây có giá trị. 2.4. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu theo Nguyễn Nghĩa Thìn (2007).
  20. 10 2.4.1. Phương pháp kế thừa Dựa trên các công trình nghiên cứu đã được thực hiện và công bố trước đây về thành phần thực vật, tài nguyên thực vật tại khu BTTN Xuân Nha, tỉnh Sơn La cũng như một số tài liệu có liên quan sau:  Bản đồ các loại: Bản đồ địa hình VN 2000, bản đồ hiện trạng tài nguyên rừng mới nhất, bản đồ lập địa…  Kế thừa các kết quả của các nghiên cứu khoa học, các công trình nghiên cứu, bài báo, các thông tin có liên quan tới các loài cây ăn được nói chung và các loài thực vật có phân bố tại khu vực nghiên cứu.  Danh lục thực vật mới nhất đang được sử dụng tại khu BTTN Xuân Nha.  Thu thập các tài liệu nghiên cứu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội liên quan đến khu BTTN Xuân Nha. Sau khi thu thập đầy đủ các tài liệu liên quan, chúng tôi tiến hành thống kê, kiểm tra và hiệu chỉnh lại toàn bộ thông tin một cách chính xác trên cơ sở các tại liệu tham khảo chuyên ngành từ đó xác định giá trị thông tin kế thừa. 2.4.2. Điều tra ngoại nghiệp 2.4.2.1. Điều tra theo tuyến Dựa trên nền bản đồ địa hình, bản đồ hiện trạng rừng của khu BTTN Xuân Nha kết hợp đi thực địa để xác định các hướng tuyến điều tra. Nguyên tắc lập tuyến: Tuyến điều tra phải đại diện, phải đảm bảo đi qua tất cả các kiểu rừng. Lựa chọn người dân đi cùng để dẫn đường, phải là người biết nhiều về cây rừng, thường xuyên đi rừng. Lựa chọn người dẫn đường thuộc nhiều thành phần dân tộc trong khu vực nghiên cứu để khai thác được kiến thức bản địa của người dân trong phương thức thu hái và sử dụng cây rừng có giá trị LTTP.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
14=>2