Luận văn Thạc sĩ Khoa học Lâm nghiệp: Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất giải pháp bảo tồn thực vật quý hiếm tại Khu bảo tồn thiên nhiên Đồng Sơn - Kỳ Thượng, Quảng Ninh
lượt xem 6
download
Mục đích nghiên cứu của luận văn nhằm đánh giá được hiện trạng của các loài thực vật quý hiếm trong khu bảo tồn thiên nhiên Đồng Sơn - Kỳ Thượng. Đề xuất các giải pháp bảo tồn tài nguyên thực vật quý hiếm tại khu khu bảo tồn thiên nhiên Đồng Sơn - Kỳ Thượng. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học Lâm nghiệp: Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất giải pháp bảo tồn thực vật quý hiếm tại Khu bảo tồn thiên nhiên Đồng Sơn - Kỳ Thượng, Quảng Ninh
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP TRẦN DUY NĂNG NGHIÊN CỨU HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP BẢO TỒN THỰC VẬT QUÝ HIẾM TẠI KHU BTTN ĐÔNG SƠN – KỲ THƢỢNG – QUẢNG NINH CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ TÀI NGHUYÊN RỪNG MÃ NGÀNH: 8620211 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. HOÀNG VĂN SÂM Hà Nội, 2018
- i CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Nếu nội dung nghiên cứu của tôi trùng lặp với bất kỳ công trình nghiên cứu nào đã công bố, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và tuân thủ kết luận đánh giá luận văn của Hội đồng khoa học. u n n ,n t n năm 0 8 Tác giả luận văn Trần Duy Năng
- ii LỜI CẢM ƠN Đƣợc sự nhất trí của trƣờng Đại học lâm nghiệp và đơn vị tiếp nhận là Khu bảo tồn thiên nhiên Đồng Sơn - Kỳ Thƣợng, huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh, tôi đã tiến hành thực hiện luận văn tốt nghiệp “Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất giải pháp bảo tồn thực vật quý hiếm tại Khu bảo tồn thiên nhiên Đồng Sơn - Kỳ Thượng, Quảng Ninh”. Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi đã nhận đƣợc rất nhiều sự giúp đỡ của các thầy cô giáo trƣờng Đại học Lâm Nghiệp, bạn bè đồng nghiệp, lãnh đạo, cán bộ Khu bảo tồn thiên nhiên Đồng Sơn - Kỳ Thƣợng, đặc biệt là sự hƣớng dẫn của thầy PGS.TS. Hoàng Văn Sâm. Qua đây tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy PGS.TS. Hoàng Văn Sâm đồng thời tôi cũng xin gửi tới ban lãnh đạo, các phòng chuyên môn nghiệp vụ và toàn thể cán bộ Khu bảo tồn thiên nhiên Đồng Sơn - Kỳ Thƣợng, tỉnh Quảng Ninh lời cảm ơn sâu sắc và chân thành nhất. Do thời gian có hạn, năng lực bản thân còn hạn chế nên bản luận văn sẽ không tránh khỏi thiếu sót. Tôi rất mong nhận đƣợc sự đóng góp, bổ sung từ phía các thầy giáo, cô giáo và bạn bè đồng nghiệp để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn. X n c ân t n c m ơn! u n n , ngày 12 tháng 12 năm 0 8 Học viên Trần Duy Năng
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...........................................................................vi DANH MỤC BẢNG ................................................................................................ vii DANH MỤC HÌNH ................................................................................................ viii ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................................. 1 Chƣơng 1 TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................3 1.1. Tình hình nghiên cứu thực vật .............................................................................3 1.1.1. Nghiên cứu thực vật trên thế giới ......................................................................3 1.1.2. Nghiên cứu thực vật tại Việt Nam ....................................................................4 1.2.Tổng quan về nghiên cứu bảo tồn thực vật ...........................................................6 1.2.1. Trên thế giới ......................................................................................................6 1.2.2. Ở Việt Nam .......................................................................................................8 1.3. Nghiên cứu tại KBTTN Đồng Sơn - Kỳ Thƣợng ..............................................8 Chƣơng 2 MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........................................................................................................................11 2.1. Mục tiêu nghiên cứu...........................................................................................11 2.1.1. Mục tiêu tổng quát ..........................................................................................11 2.1.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................11 2.2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................11 2.2.1. Đối tƣợng ........................................................................................................11 2.2.2. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................11 2.2.2.1. Pham vi không gian ......................................................................................11 2.2.2.2. Phạm vi thời gian .........................................................................................11 2.3. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................11 2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................................12
- iv 2.4.1. Phƣơng pháp thu thập, kế thừa số liệu ............................................................12 2.4.2. Phƣơng pháp điều tra, khảo sát thực địa .........................................................12 2.4.2.1. Phƣơng pháp điều tra thu thập số liệu theo tuyến ....................................12 2.4.2.2. Phƣơng pháp điều tra thu thập số liệu trong điều tra lâm học .................19 2.4.2.3. Phƣơng pháp xử lý số liệu. .........................................................................21 2.4.2.4. Phƣơng pháp chuyên gia ..............................................................................22 2.4.2.5 Phƣơng pháp nghiên cứu có sự tham gia của cộng đồng và phƣơng pháp đánh giá nhanh nông thôn thông qua phiếu điều tra và phỏng vấn trực tiếp ngƣời dân địa phƣơng. .........................................................................................................22 2.4.2.6. Phƣơng pháp xây dựng bản đồ .....................................................................23 Chƣơng 3 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, DÂN SINH, KINH TẾ XÃ HỘI ..................244 3.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................244 3.1.1. Vị trí địa lý và phạm vi ranh giới ..................................................................244 3.1.2. Địa hình địa thế ............................................................................................277 3.1.3. Địa chất và thổ nhƣỡng .................................................................................277 3.1.4. Khí hậu ..........................................................................................................288 3.1.5.Thuỷ văn ...........................................................................................................30 3.1.6. Hiện trạng rừng, thực vật và trữ lƣợng rừng ...................................................30 3.2. Đặc điểm kinh tế, xã hội ....................................................................................33 3.2.1. Dân tộc, dân số và lao động …………………………………….......33 3.2.2. Tình hình phát triển kinh tế ......................................................... 35 3.2.3. Thực trạng cơ sở hạ tầng ............................................................. 37 3.2.4. Đánh giá chung về kinh tế xã hội trong khu vực ………………….. 38 Chƣơng 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................................................39 4.1. Hiện trạng các loài thực vật quý hiếm tại KBTTN ĐS - KT ............................. 39 4.2. Kết quả nghiên cứu đặc điểm sinh học, sinh thái học một số loài có giá trị bảo tồn tại khu vực nghiên cứu ........................................................................................ 43 4.2.1. Lim xanh(Erythrophloeum fordii Oliv.) ......................................................... 44
- v 4.2.2. Táu mặt quỷ (Hopea mollisima C. Y. Wu) ..................................................... 48 4.2.3. Vù hƣơng (Cinnamomum balansae Lecomte) ................................................52 4.2.4. Lát hoa (Chukrasia tabularis Juss.) .................................................................56 4.2.5. Sến Mật (Madhuca pasquieri (Dubard) H. J. Lam).........................................59 4.3. Hiện trang công tác quản lý bảo tồn tại KBTTN ĐS-KT ................................633 4.3.1. Hiện trạng công tác quản lý ..........................................................................633 4.3.2. Đánh giá về công tác bảo tồn tại khu vực nghiên cứu ..................................655 4.3.2.1. Thuận lợi ......................................................................................................65 4.3.2.2. Khó khăn và thách thức................................................................................65 4.4. Đề xuất giải pháp bảo tồn thực vật quý hiếm tại KBTTN ĐS-KT ....................67 4.4.1.Quản lý đất đai ...............................................................................................677 4.4.2. Chính sách đầu tƣ và tín dụng .......................................................................677 4.4.3. Chính sách hỗ trợ phát triển vùng đệm .........................................................677 4.4.4.Nâng cao nhận thức cho cộng đồng dân cƣ về bảo vệ đa dạng sinh học ...........688 4.4.5. Tăng cƣờng phổ biến thể chế pháp luật cho cộng đồng ..................................69 4.4.6. Nâng cao đời sống cộng đồng và chia sẻ lợi ích ...........................................700 4.4.7. Xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ công tác bảo tồn .......................................700 4.4.8. Tăng cƣờng công tác quản lý, bảo vệ rừng, phòng cháy chữa cháy rừng.....700 4.4.9. Tăng cƣờng chƣơng trình nghiên cứu khoa học phục vụ bảo tồn.................711 KẾT LUẬN - TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................. 733 TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................768 PHỤ LỤC ................................................................................................................800
- vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Viết tắt Viết đầy đủ UNCED Hội nghị Liên hiệp quốc về Môi trƣờng và phát triển bền vững Danh lục Đỏ các loài có nguy cơ bị diệt vong của Hiệp hội IUCN Bảo vệ Thiên nhiên thế giới VQG Vƣờn quốc gia KBT Khu bảo tồn KBTTN Khu bảo tồn thiên nhiên ĐS-KT Đồng Sơn - Kỳ Thƣợng SĐVN Sách Đỏ Việt Nam TCN Trƣớc công nguyên ĐDSH Đa dạng sinh học NĐ 32 Nghị định 32/2006/NĐ-CP của Chính Phủ WWF Quỹ Quốc Tế Bảo Vệ Thiên Nhiên chƣơng trình phát triển Giáo dục khoa học và văn hóa Liên UNESCO Hợp Quốc TNTN Tài nguyên thiên nhiên Công ƣớc về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang CITES dã nguy cấp. VU Sắp nguy cấp (Vulnerable) EN Nguy cấp (Endangered) CR Rất nguy cấp (Critically Endangered) NT Sắp bị đe dọa (Near Threatened) LC Ít quan tâm (Least Concern) DD Thiếu dữ liệu IA Nghiêm cấm khai thác, sử dụng vì mục đích thƣơng mại IIA Hạn chế khai thác, sử dụng vì mục đích thƣơng mại.
- vii DANH MỤC BẢNG Số hiệu Tên bảng Trang bảng 2.1 Danh sách các tuyến điều tra 13 Hiện trạng tài nguyên và tình hình sử dụng đất tại 3.1 31 KBTTN ĐS-KT 3.2 Thống kê trữ lƣợng thực vật rừng 33 3.3 Dân số, dân tộc tại KBTTN Đồng Sơn – Kỳ thƣợng 35 4.1 Cấp nguy hiểm của thực vật quý hiếm KBTTN ĐS-KT 40 4.2 Danh sách thực vật trong nghị định 32 KBTTN ĐS-KT 40 4.3 Danh sách thực vật trong công ƣớc Cites KBTTN ĐS-KT 41 Các loài thực vật quý, hiếm, nguy cấp lựa chọn nghiên 4.4 43 cứu tại KBTTN ĐS-KT 4.5 Tái sinh tự nhiên Lim xanh trên các tuyến điều tra 46 4.6 Tái sinh quanh gốc cây mẹ của loài Lim Xanh 47 4.7 Tái sinh tự nhiên Táu mặt quỷ trên các tuyến điều tra 50 4.8 Tái sinh quanh gốc cây mẹ của loài Táu mặt quỷ 51 4.9 Tái sinh tự nhiên Vù hƣơng trên các tuyến điều tra 54 4.10 Tái sinh quanh gốc cây mẹ loài Vù hƣơng 55 4.11 Tái sinh tự nhiên Lát hoa trên các tuyến điều tra 58 4.12 Tái sinh quanh gốc cây mẹ của loài Lát hoa 59 4.13 Tái sinh tự nhiên Sến mật theo tuyến 62 4.14 Tái sinh quanh gốc cây mẹ của loài Sến mật 63 4.15 Hiện trạng biên chế nhân sự toàn KBT 65
- viii DANH MỤC HÌNH Số hiệu Tên hình Trang hình 2.1 Bản đồ tuyến điều tra thực vật KBTTN ĐS-KT 18 3.1 Vị Trí KBTTN ĐS-KT trong tỉnh Quảng Ninh 24 3.2 Ranh giới KBTTN Đồng Sơn Kỳ Thƣợng 26 3.3 Vị Trí KBTTN ĐS-KT so với các khu bảo tồn lân cận 26 4.1 Bản đồ vùng phân bố cây Lim xanh tại KBTTN ĐS-KT 45 4.2 Bản đồ vùng phân bố cây Táu mặt quỷ tại KBTTN ĐS-KT 49 4.3 Bản đồ vùng phân bố cây Vù hƣơng tại KBTTN ĐS-KT 53 4.4 Bản đồ vùng phân bố cây Lát hoa tại KBTTN ĐS-KT 57 4.5 Bản đồ vùng phân bố cây Sến mật tại KBTTN ĐS-KT 61 4.6 Cơ cấu tổ chức, quản lý KBTTN ĐS-KT đến năm 2020 64
- 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Bảo tồn đa dạng sinh học là một trong những vấn đề quan trọng đang đƣợc cả thế giới quan tâm. Mà đa dạng sinh học thì hệ thực vật có ý nghĩa hàng đầu vì thực vật là mắt xích đầu tiên trong chuỗi thức ăn của các hệ sinh thái. Thực vật là nơi sống, nơi tồn tại của các loài sinh vật. Sự tồn tại và phát triển của thực vật chính là nền tảng cho sự phát triển và sự tiến hoá của sinh giới. Sự kết hợp giữa bảo tồn đa dạng sinh học và phát triển bền vững, đã trở thành vấn đề thảo luận sôi nổi trên các diễn đàn khoa học trong những năm gần đây và đƣợc chính thức công nhận tại Hội nghị Liên hiệp quốc về Môi trƣờng và phát triển bền vững (UNCED) ở Rio de janeiro ( tháng 6 năm 1992). Tính đa dạng các loài thực vật cây gỗ ở Khu bảo tồn thiên nhiên Đồng Sơn - Kỳ Thƣợng đƣợc xem là một khu vực điển hình của hệ sinh thái rừng kín thƣờng xanh núi thấp có diện tích rừng tự nhiên tập trung lớn nhất vùng Đông Bắc Việt Nam với nhiều loài thực vật, động vật rừng qúi hiếm. Tuy nhiên, sự đa dạng này đang bị đe dọa bởi một số tác động tiêu cực của con ngƣời; các tác động này đang làm thay đổi tính đa dạng sinh học của hệ thực vật rừng, đặc biệt một số loài xuất hiện trong Sách đỏ ngày càng nhiều, số lƣợng loài ngày càng giảm. Trƣớc tình hình thực tế đó khu Bảo tồn thiên nhiên Đồng Sơn - Kỳ Thƣợng đƣợc thành lập theo quyết định số 1672/QĐ-UB ngày 22/5/2002 của UBND tỉnh Quảng Ninh với diện tích tự nhiên 17.792 ha, nằm trọn trong địa phận 5 xã Đồng Sơn, Kỳ Thƣợng, Đồng Lâm, Vũ Oai và xã Hoà Bình sát với đƣờng dông núi cao ranh giới với huyện Ba Chẽ và thành phố C m Phả cho nên khu bảo tồn cao ở phía Tây Bắc và thấp dần về phía Đông Nam. Khu bảo tồn nằm trong vùng núi đất, có nhiều đỉnh núi cao và có nhiều thung lũng nhỏ lại bị chia cắt nhiều bởi hệ thống các dông núi phụ và các suối nƣớc, khá thuận lợi cho khai thác trái phép các loài lâm sản trong
- 2 những năm qua nên rừng trong Khu Bảo tồn không đồng nhất, bị chia cắt thành nhiều mảng, nhiều kiểu, nhiều trạng thái khác nhau. Tuy nhiên, từ khi thành lập KBTTN Đồng Sơn - Kỳ Thƣợng cho đến nay, chƣa có một chƣơng trình điều tra, đánh giá tình trạng bảo tồn loài và nhóm loài thực vật rừng quý hiếm trong phạm vi khu bảo tồn. Để nắm đƣợc thực trạng bảo tồn và làm cơ sở để xuất các giải pháp quản lý, việc điều tra tình trạng quản lý, bảo vệ các loài thực vật nguy cấp, quý hiếm. Cho nên tôi chọn đề tài: “Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất giải pháp bảo tồn thực vật quý hiếm tại Khu bảo tồn thiên nhiên Đồng Sơn - Kỳ Thượng, Quảng Ninh”.
- 3 Chƣơng 1 TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Tình hình nghiên cứu thực vật Nghiên cứu thực vật trên thế gi i Trên thế giới, nghiên cứu về thực vật đã có từ rất lâu. Theophraste (370 - 285 trƣớc Công nguyên), ngƣời đầu tiên đề xuất ra một phƣơng pháp phân loại thực vật, trong các tác ph m “Lịch sử thực vật” và “Cơ sở thực vật” đã mô tả đƣợc gần 500 loài cây, phân thành cây to, cây nhỡ, cây nhỏ, cây cỏ, cây sống trên cạn, cây sống dƣới nƣớc, cây thƣờng xanh hay rụng lá, cây có hoa hay không có hoa, cây trồng hay cây dại. Engler (1882) đƣa ra con số thống kê cho thấy số loài thực vật thế giới là 275.000 loài, trong đó thực vật có hoa có 155.000 - 160.000 loài, thực vật không có hoa 30.000 - 135.000 loài. Riêng thực vật có hoa trên thế giới, Van lop (1940) đƣa ra con số 200.000 loài, Grosgayem (1949) là 300.000 loài. Hai vùng giàu có nhất thế giới là Brazil 40.000 loài và quần đảo Malaixia 45.000 loài. Hệ thực vật giàu loài liên quan không chỉ có điều kiện khí hậu và đất đai thuận lợi mà còn phụ thuộc vào các nhân tố lịch sử. Trung Âu có 3500 loài, 800 chi, 120 họ trong khi đó ở Trung Trung Hoa có 2900 loài 936 chi 155 họ (1/6/12,2) (Dẫn theo Nguyễn Nghĩa Thìn, 2008) [23]. Theo Phạm Hoàng Hộ (1999-2003) hệ thực vật trên thế giới nhƣ sau: Pháp có khoảng 4.800 loài, châu Âu 11.000 loài, Ấn Độ khoảng 12-14.000 loài, Canada có khoảng 4.500 loài kể cả loài du nhập, cả Bắc Mỹ có trên 14.000 loài, Malaysia và Indonesia có khoảng 25.000 loài. Lê Trần Chấn và cộng sự (1999) [8], đƣa ra con số về số lƣợng loài thực vật ở các vùng nhƣ sau: vùng hàn đới (đất mới: 208 loài); vùng ôn đới (Litva: 1439 loài), cận nhiệt đới (Palextin: 2334 loài); vùng nhiệt đới m và nhiệt đới gió mùa (Philippin: 8099 loài, Bắc Việt Nam: 5609 loài.
- 4 Nghiên cứu về hệ thực vật Trung Quốc có thể kể một số tác giả nhƣ: Dunn S. T. và Tutcher W. J. (1912) [31] về thực vật chí Quảng Đông và Hồng Kông; Chen Feng-hwai và Wu Te-lin (1987-2006) [30] về thực vật chí Quảng Đông; Huang Tseng-chieng (1994-2003) [32] đã cho ra đời bộ thực vật Đài Loan; Wu Zheng-yi và Raven P.H. (1994-2007) với thực vật chí Trung Quốc, Wu Te-lin (2002) [40] với Danh lục các loài thực vật Hồng Kông. Mới đây nhất, năm 2008, Hu Shiu-ying [33] đã công bố cuốn Thực vật chí Hồng Kông. 1.1. Nghiên cứu thực vật tại iệt N m Nghiên cứu về hệ thực vật ở Việt Nam đã có từ lâu. Ta có thể nhắc tới một số tác giả nhƣ: Tuệ Tĩnh (1417), trong cuốn “ Nam dƣợc thần hiệu” đã mô tả tới 579 loài cây làm thuốc.... Song việc điều tra nghiên cứu thực vật có tính quy mô lớn ở nƣớc ta mới chỉ bắt đầu vào thời Pháp thuộc. Các công trình nghiên cứu về thực vật có giá trị đều do các tác giả nƣớc ngoài thực hiện nhƣ: “Thực vật ở Nam Bộ” của Loureiro (1790-), “Thực vật rừng Nam Bộ” của Pierre (1879-1899). Các nghiên cứu này cũng chỉ dừng lại ở việc thống kê và mô tả số lƣợng loài thực vật ở Việt Nam. Để phục vụ công tác khai thác và sử dụng bền vững tài nguyên thực vật, Bộ Lâm nghiệp đã công bố 07 tập Cây gỗ rừng Việt Nam (1971 - 1988) [5], đến năm 1996 công trình này đã đƣợc Vũ Văn Dũng dịch sang tiếng Anh. Trần Đình Lý (1993) đã công bố 1900 cây có ích ở Việt Nam [17]; V Văn Chi (1996) đã công bố Từ điển cây thuốc Việt Nam [9] với 3105 loài cây sử dụng làm thuốc. Trong cuốn “C m nang tra cứu và nhận biết các họ thực vật hạt kín (Magnoliophyta, Angiospermae) ở Việt Nam”, Nguyễn Tiến Bân (1997) [3] đã giới thiệu 265 họ, khoảng 2300 chi thuộc ngành hạt kín ở nƣớc ta. Trong cuốn sách, vị trí và khối lƣợng các họ đƣợc thừa nhận theo hệ thống Takhtajan - 1973, một hệ thống tƣơng đối đƣợc biết nhiều ở Việt Nam.
- 5 Theo hƣớng kiểm kê thành phần loài, và mô tả đặc điểm các loài có công trình: "Cây cỏ Việt Nam" của Phạm Hoàng Hộ (1999-2003) [14]. Trong đó, Phạm Hoàng Hộ đã thống kê đƣợc số loài thực vật hiện có của Việt Nam tới 11.611 loài, gần đạt số lƣợng 12.000 loài theo dự đoán của nhiều nhà thực vật học. Trong tài liệu về Tài nguyên cây gỗ Việt Nam, Trần Hợp (2000) [15], đã mô tả đặc điểm nhận biết, phân bố và giá trị sử dụng của 1566 loài cây gỗ phổ biến từ Bắc vào Nam. Trong đó các loài đƣợc sắp xếp theo hệ thống tiến hóa của Armen Takhtajan về các ngành Quyết thực vật, ngành thực vật Hạt trần (1986), ngành thực vật Hạt kín (1987). Để làm tài liệu tra cứu tên cây rừng, Bộ Nông nghiệp và PTNT (2000) [6], đã biên soạn cuốn sách “Tên cây rừng Việt Nam”, trong đó tác giả đã sắp xếp thành các bảng theo thứ tự: Bảng 1: Tên Việt Nam thƣờng dùng với 4544 loài thực vật; Bảng 2: Tên khoa học; Bảng 3: Tên thƣơng mại một số loại gỗ và lâm sản khác; Bảng 4: bảng tra các họ theo tên Việt Nam; Bảng 5: bảng tra các họ theo tên la tinh. Bộ sách đầy đủ nhất góp phần cho nghiên cứu khoa học thực vật ở Việt Nam, nhiều tên khoa học mới đƣợc cập nhật và chỉnh lý, đó là Danh lục các loài thực vật Việt Nam tập I (2001) [26], tập II (2003), tập III (2005) [4], trong tài liệu này, các tác giả đã thống kê đƣợc 368 loài vi khu n lam, 2.200 loài Nấm, 2.176 loài Tảo, 481 loài Rêu, 1 loài Quyết lá thông, 53 loài Thông đất, 2 loài cở tháp bút, 691 loài dƣơng xỉ, 69 loài thực vật hạt trần và 13.000 loài thực vật hạt kín, đƣa tổng số loài thực vật Việt Nam lên đến gần 20.000 loài. Trên cơ sở tổng kết các tài liệu đã công bố, Nguyễn Nghĩa Thìn (2008) [23] đã thống kê số taxon của hệ thực vật bậc cao của Việt Nam có 11.080 loài thuộc 2.428 chi và 395 họ. Nhƣ vậy, nghiên cứu về đa dạng thực vật ở Việt Nam đã đƣợc nghiên cứu khá toàn diện, đặc biệt ở các Khu bảo tồn thiên nhiên, đây là một bộ dữ
- 6 liệu quan trọng phục vụ công tác nghiên cứu. Có nhiều phƣơng pháp điều tra khác nhau, tuy nhiên chủ yếu vẫn sử dụng những phƣơng pháp điều tra truyền thống trong lâm học, thiếu những thiết bị hiện đại nên đã phần nào ảnh hƣởng đến độ chính xác của số liệu. Kết quả điều tra đã đƣa ra đƣợc số liệu về thành phần loài thực vật, giá trị sử dụng, yếu tố địa lý ở các khu vực nghiên cứu. Nhƣng những khu bảo tồn nhỏ, mới thành lập thì việc nghiên cứu còn nhiều hạn chế. 1.2.Tổng quan về nghiên cứu bảo tồn thực vật 1.2. Trên thế gi i - Bảo tồn và sử dụng hợp lý các tài nguyên sinh học đã trở thành một chiến lƣợc chung trên toàn cầu. Nhiều tổ chức quốc tế đã ra đời để hƣớng dẫn việc đánh giá bảo tồn đa dạng sinh học nhƣ: Công ƣớc ĐDSH; Hiệp Hội Bảo Tồn Thiên Nhiên Quốc Tế (IUCN), Chƣơng trình môi trƣờng liên hợp quốc (UNEP), Quỹ Quốc Tế Bảo Vệ Thiên Nhiên (WWF), viện thài nguyên Di truyền Quốc Tế (IPGRI), ... Nhiều hội nghị và hội thảo đƣợc tổ chức và nhiều quốn sách mang chỉ d n về công tác bảo tồn và phát triển ĐDSH đƣợc xuất bản nhằm cung cấp những kiến thức rộng lớn về bảo tồn và phát triển ĐDSH và rất nhiều công ƣớc Quốc tế đã đƣợc nhiều Quốc gia tham gia thực hiện. - Với nhịp điệu phát triển kinh tế xã hội ngày càng tăng, cùng vời việc sử dụng không hợp lý và sự quản lý yếu kếm của tài nguyên rừng, sự suy thoái, mất mát về ĐDSH hiện nay là đáng lo ngại mà nguyên nhân chủ yếu là do con ngƣời khai thác và sử dụng thiên nhiên không hợp lý đã làm cho nhiều loài đứng trƣớc nguy cơ bị tiêu diệt hoặc biến mất. - Để bảo tồn ĐDSH nói chung và bảo tồn loài nói riêng theo hƣớng phát triển bền vững, những năm gần đây ở mỗi nƣớc, mỗi khu vực đều tìm tòi, thử nghiệm và lựa chon cho mình một chiến lƣợc và chính sách quản lý tài nguyên hợp lý, tùy thuộc vào đặc điểm kinh tế - chính trị - xã hội, điều kiện tự nhiên và tập quán canh tác của mỗi dân tộc, mỗi Quốc gia mà hình
- 7 thành lên một hệ thống quản lý tài nguyên khác nhau. - Hiện nay trên thế giới đang sử dụng hai phƣơng pháp bảo tồn ĐDSH là + B o tồn n u ên vị( n s tu) Bảo tồn nguyên vị bao gồm các phƣơng pháp và công cụ nhằm mục đích bảo vộ các loài, các chủng, các sinh cảnh và các hệ sinh thái trong điều kiện tự nhiên. Tùy theo đối tƣợng bảo tồn mà các hành động quản lý thay đổi. Thông thƣờng bảo tồn nguyên vị thƣờng đƣợc thực hiện bằng cách thành lập các khu bảo tồn và đề xuất các biên pháp quản lý phù hợp.Ngoài ra theo chƣơng trình phát triển Giáo dục khoa học và văn hóa Liên Hợp Quốc ( UNESCO) còn có khu Di sản thế giới, và theo công ƣớc RAMSAR còn có KBT Đất ngập nƣớc RAMSAR. Tuy nhiên bảo tồn nguyên vị còn bao gồm cả các công việc quản lý các động thực vật hoang dã, các nguồn TNTN ngoài các KBT. Trong nông nghiệp, lâm nghiệp bảo tồn nguyên vị đƣợc hiểu là bảo tồn các loài giống, loài cây trồng và cây rừng đƣợc trồng tại vùng đồng ruộng hoặc các rừng trồng. + B o tồn c u ển vị (es s tu) Bảo tồn chuyển bao gồm các biên pháp di dời các loài cây, con và các vi sinh vật ra khỏi môi trƣờng sống thiên nhiên của chúng. Mục đích của việc di dời này là để nhân giống, lƣu giữ nhân nuôi vô tính hay cứu hộ trong trƣờng hợp: Nơi sinh sống bị suy thoái hay hủy hoại không thể lƣu giữ lâu hơn các loài nói trên, dùng để làm vật liệu cho công tác nghiên cứu, thực nghiệm và phát triển sản ph m mới, để nâng cao kiến thức cho cộng đồng. Bảo tồn chuyển vị bao gồm các vƣờn thực vật, các bể nuôi thủy sản, các bộ sƣu tập vi sinh vật, các bảo tàng, các ngân hành hạt giống, bộ sƣu tập các chất mầm, mô cấy... Do các sinh vật hay các phần của cơ thể sinh vật đƣợc lƣu giữ trong môi trƣờng nhân tạo, nên chúng bị tác khỏi quá trình tiến hóa tự nhiên. Vì thế mà mối liên hệ gắn bó giữa các bảo tồn chuyển vị với bảo tồn nguyên vị rất bổ ích cho công tác bảo tồn và phát triển loài cũng nhƣ phát triển ĐDSH.
- 8 1.2.2 Ở iệt N m - Việt Nam với diện tích khoảng 332.000 km2 nằm ở phía đông trên bán đảo Đông Dƣơng, thuộc khu vực Đông Nam Á. Vị trí địa lý của Việt Nam (chỉ kể phần đất liền) giới hạn của kinh độ 1200,9’- 1090,30’Vĩ độ: 8010’ – 230 24’ . Đông và Đông Nam giáp biển đông và Thái Bình Dƣơng, Bắc giáp với Trung Quốc. Tây giáp Lào và Nam giáp với Campuchia - Tổng kết các công bố về hệ thực vật Việt Nam. ( Bộ tài nguyên và Môi trƣờng, 2009), đã ghi nhận có 13.766 loài thực vật trong đó, có 2.393 loài thực vật bậc thấp và 11.373 loài thực vật bậc cao. Trong đó có 10% loài quý hiếm và 3% loài đặc hữu. - Hiện nay ở Việt Nam tình trạng suy giảm số lƣợng cá thể các loài, đặc biệt là các loài quý hiếm, có giá trị khai thác ngày càng tăng, năm 2002-2003, theo tiêu chu n mới của IUCN, Sách đỏ Việt Nam đƣợc các nhà khoa học soạn thảo lại. Trong đó, số lƣợng các loài đông, thực vật đƣợc đƣa vào sách đỏ lần này cao hơn số lƣợng công bố ( 417 loài động vật vào năm 1992,2000, 450 loài thực vật vào năm 1995). Chúng ta đã đánh mất một kho tàng nguồn gen động thực vật hoang dã quý hiếm, đánh mất lá phổi xanh của nhân loài và đánh mất những cổ máy giúp điều hòa khí hậu, bảo vệ môi trƣờng sống cho tất cả các lòai sinh vật trên trái đất. 1.3. Nghiên cứu tại KBTTN Đồng Sơn - Kỳ Thƣợng Ở KBTTNĐồng Sơn - Kỳ Thƣợng từ khi thành lập cho tới nay chƣa có nghiên cứu nào về đa dạng thực vật mang tính toàn diện và tổng thể, tuy nhiên có một số nghiên cứu về thực vật theo từng góc độ cụ thể trong thời gian gần đây. - Theo điều tra đánh giá thực vật thân gỗ trong KBTTNĐồng Sơn - Kỳ Thƣợng do cán bộ Trƣờng ĐHLN, Phân viện Điều tra quy hoạch rừng Đông Bắc thuộc Viện Điều tra Quy hoạch rừng Việt Nam và Chi cục Kiểm lâm tỉnh Quảng Ninh (năm 2010), kết quả cho thấy:
- 9 Thực vật thân gỗ Khu bảo tồn Đồng Sơn - Kỳ Thƣợng có 546 loài thuộc 332 chi của 97 họ ở 2 ngành thực vật. Khu hệ thực vật Khu bảo tồn có 39 loài thực vật có nguy cơ bị tuyệt chủng đƣợc ghi trong sách đỏ Việt Nam và danh sách đỏ thế giới. Số loài có nguy cơ bị tuyệt chủng cao đƣợc xếp trong nhóm IIA của Nghị định 32/NĐ-CP là 2 loài, đều có tên trong sách đỏ Việt Nam. + Thực vật thân thảo trong Khu bảo tồn Đồng Sơn - Kỳ Thƣợng có 617 loài thuộc 380 chi của 119 họ ở 4 ngành thực vật, kh ng định đây là khu hệ điển hình của hệ sịnh thái rừng kín thƣờng xanh núi thấp có diện tích rừng tự nhiên tập trung lớn nhất vùng Đông Bắc Việt Nam. So sánh về số lƣợng ta thấy, thực vật thân thảo nhiều hơn về số ngành, số loài, số chi, số họ thực vật so với thực vật thân gỗ của KBTTN. Thực vật thân thảo trong KBTTNcó 14 loài thực vật có nguy cơ bị tuyệt chủng đƣợc ghi trong sách đỏ Việt Nam và danh sách đỏ thế giới. Trong đó: Cấp EN có 6 loài Cấp VU có 6 loài Cấp CR có 1 loài Các loài cây có tên trong Nghị định 32/NĐ-CP là 5 loài - Theo điều tra đánh giá đa dạng thực vật có giá trị làm dƣợc liệu trong KBTTNcó sự tham gia của chuyên gia Viện Dƣợc liệu Việt Nam, cùng cán bộ của Phân viện Điều tra Quy hoạch rừng Đông Bắc Bộ thuộc Viện Điều tra Quy hoạch rừng Việt Nam và cán bộ chuyên môn của Chi cục Kiểm lâm Quảng Ninh, KBTTNĐồng Sơn- Kỳ Thƣợng. Công trình đƣợc tiến hành trong thời gian từ tháng 6 đến tháng 9 năm 2012. Kết quả cho thấy: Đã phát hiện và ghi nhận đƣợc tại KBTTNĐồng Sơn - Kỳ Thƣợng 428 loài cây thuốc, thuộc 330 chi, 125 họ, của 4 ngành Thực vật bậc cao có mạch và Nấm.
- 10 Trong tổng số 428 loài cây thuốc đã biết ở KBTTN, đã xác định có 39 loài, thuộc 37 chi, 30 họ của 2 ngành Thực vật bậc cao có mạch nằm trong danh sách các cây thuốc có giá trị sử dụng và kinh tế cao, đang đƣợc quan tâm ở nƣớc ta. 10 loài đƣợc coi là tiềm năng nhất trong số này, qua điều tra, đã sơ bộ xác định đƣợc về hiện trạng và nơi phân bố tập trung của chúng ở KBTTN. Trong đó cần đặc biệt chú ý là loài Chè dây (Ampelopsis canthoniensis) có mức độ phân bố đặc biệt phong phú (ở cả vùng đệm) vào bậc nhất tại Việt Nam hiện nay. Đã xác định ở KBTTNhiện có 10 loài cây thuốc thuộc diện quí hiếm, cần ƣu tiên bảo tồn cấp Quốc gia. Con số này có thể nhiều hơn nếu có điều kiện đi sâu điều tra rộng rãi hơn (dự đoán có tới 13- 15 loài). Từng loài cây thuốc quí hiếm ở đây, bƣớc đầu đã đƣợc xác định về địa điểm phân bố cũng nhƣ hiện trạng của chúng ở KBTTN, phục vụ cho yêu cầu quản lý bảo vệ đƣợc cụ thể hóa hơn. Đáng lƣu ý trong số 10 loài cây thuốc quí hiếm ở đây, loài Quảng phòng kỷ (Aristolochia westlandii) có độ gặp tƣơng đối cao. Và có lẽ KBTTN Đồng Sơn - Kỳ Thƣợng cũng là nơi mà loài cây thuốc này đang đƣợc bảo tồn nguyên trạng nhất ở nƣớc ta. + Song song với quá trình điều tra thực địa, qua điều tra sơ bộ trong cộng đồng, bƣớc đầu cũng nắm đƣợc về nhu cầu sử dụng cây thuốc của cộng đồng dân cƣ sinh sống xung quanh KBTTN là khá lớn. Tổng số hiện có tới trên 20 loài cây thuốc mọc tự nhiên ở đây đang đƣợc khai thác phổ biến. Bên cạnh phần lớn các loài không nằm trong diện bảo tồn, còn có 4 loài cây thuốc quí hiếm, tạm thời không đƣợc khai thác (B c , n sâm, o n n , ). Ngoài ra, ngay trong cách khai thác của ngƣời dân hiện nay cũng chƣa chú ý tới việc bảo vệ tái sinh cho cây thuốc. Những vi phạm đáng tiếc này cần có biện pháp khắc phục trong thời gian tới.
- 11 Chƣơng 2 MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu tổng quát Cung cấp cơ sở khoa học bảo tồn và phát triển các loài thực vật quý hiếm tại khu bảo tồn thiên nhiên Đồng Sơn - Kỳ Thƣợng, tỉnh Quảng Ninh. Mục tiêu cụ thể Đánh giá đƣợc hiện trạng của các loài thực vật quý hiếm trong KBTTN Đồng Sơn - Kỳ Thƣợng. Đề xuất các giải pháp bảo tồn tài nguyên thực vật quý hiếm tại khu KBTTN Đồng Sơn - Kỳ Thƣợng. 2.2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng Các loài thực vật quý hiếm tại KBTTN Đồng Sơn - Kỳ Thƣợng. Phạm vi nghiên cứu 2.2.2.1. Pham vi không gian KBTTN Đồng Sơn - Kỳ Thƣợng, huyện Hoành Bồ, tỉnh Quảng Ninh. . . . . P ạm v t ờ n Thời gian nghiên cứu từ tháng 2 năm 2018 đến tháng 11 năm 2018. 2.3. Nội dung nghiên cứu Điều tra thành phần loài thực vật quý hiếm tại KBTTN Đồng Sơn – Kỳ Thƣợng. Nghiên cứu hiện trạng bảo tồn các loài thực vật quý hiếm ở khu vực nghiên cứu. Nghiên cứu đặc điểm sinh vật học một số loài thực vật có giá trị kinh tế và bảo tồn cao tại khu vực nghiên cứu. Đề xuất các giải pháp bảo tồn tài nguyên thực vật quý hiếm tại khu vực nghiên cứu.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 787 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tô màu đồ thị và ứng dụng
24 p | 491 | 83
-
Luận văn thạc sĩ khoa học: Hệ thống Mimo-Ofdm và khả năng ứng dụng trong thông tin di động
152 p | 328 | 82
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán màu và ứng dụng giải toán sơ cấp
25 p | 369 | 74
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán đếm nâng cao trong tổ hợp và ứng dụng
26 p | 409 | 72
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 541 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu vấn đề an ninh mạng máy tính không dây
26 p | 516 | 60
-
Luận văn thạc sĩ khoa học Giáo dục: Biện pháp rèn luyện kỹ năng sử dụng câu hỏi trong dạy học cho sinh viên khoa sư phạm trường ĐH Tây Nguyên
206 p | 299 | 60
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 341 | 55
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bất đẳng thức lượng giác dạng không đối xứng trong tam giác
26 p | 311 | 46
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc trưng ngôn ngữ và văn hóa của ngôn ngữ “chat” trong giới trẻ hiện nay
26 p | 318 | 40
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán ghép căp và ứng dụng
24 p | 263 | 33
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Phật giáo tại Đà Nẵng - quá khứ hiện tại và xu hướng vận động
26 p | 233 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Thế giới biểu tượng trong văn xuôi Nguyễn Ngọc Tư
26 p | 245 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm ngôn ngữ của báo Hoa Học Trò
26 p | 214 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p | 191 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tích hợp nội dung giáo dục biến đổi khí hậu trong dạy học môn Hóa học lớp 10 trường trung học phổ thông
119 p | 5 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn