intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học lâm nghiệp: Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả rừng trồng sản xuất tại huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ

Chia sẻ: Tri Lộ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:142

15
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu nhằm đánh giá được thực trạng, xác định được các yếu tố thuận lợi, khó khăn, cơ hội, thách thức trong phát triển rừng trồng sản xuất, làm cơ sở đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả rừng trồng sản xuất tại huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học lâm nghiệp: Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả rừng trồng sản xuất tại huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ

  1. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi các kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Nếu nội dung nghiên cứu của tôi trùng lặp với bất kỳ công trình nghiên cứu nào đã công bố, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và tuân thủ kết luận đánh giá luận văn của hội đồng khoa học. Hà nội, ngày tháng 6 năm 2016 Người cam đoan Nguyễn Văn Phong
  2. ii LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn tốt nghiệp trong chương trình đào tạo Thạc sỹ Lâm nghiệp, chuyên ngành quản lý tài nguyên rừng tại Khoa đào tạo Sau đại học, Trường Đại học Lâm nghiệp, tôi luôn nhận được sự ủng hộ và giúp đỡ quý báu của các thầy, cô giáo, các cơ quan, đơn vị, các đồng nghiệp, bạn bè và gia đình. Nhân dịp này tôi xin chân thành cảm ơn: - Ban giám hiệu, Khoa đào tạo Sau đại học và toàn thể giáo viên trường Đại học Lâm nghiệp đã giúp đỡ tôi hoàn thành khoá đào tạo. - TS. Nguyễn Hải Hòa là người trực tiếp hướng dẫn tôi thực hiện luận văn. - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục Lâm nghiệp, Uỷ ban nhân dân huyện Yên Lập, Phòng Nông nghiệp và PTNT huyện Yên Lập, Tổng Công ty Giấy Việt Nam, Công ty Lâm nghiệp Yên Lập các cơ sở SXKD giống cây trồng lâm nghiệp và các hộ dân sinh sống trên địa bàn huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ, đã tạo mọi điều kiện để tôi thu thập tài liệu, hoàn thành luận văn. Xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp, bạn bè và người thân trong gia đình đã động viên, giúp đỡ tôi trong thời gian học tập và hoàn thiện luận văn. Chắc chắn luận văn không tránh khỏi những thiếu sót, tôi mong muốn nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của các thầy, cô giáo và các đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn. Tôi xin trân trọng cám ơn ! Phú Thọ, ngày tháng 6 năm 2016 Học viên Nguyễn Văn Phong
  3. iii MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. vi DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ ix ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1 Chương 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................ 3 1.1. Trên thế giới ............................................................................................... 3 1.1.1. Nghiên cứu về điều kiện lập địa và chọn loài cây trồng ......................... 3 1.1.2. Nghiên cứu về giống cây trồng rừng....................................................... 4 1.1.3. Nghiên cứu về kỹ thuật lâm sinh ............................................................ 6 1.2. Ở Việt Nam ................................................................................................ 8 1.2.1. Nghiên cứu về lâ ̣p điạ và cho ̣n loài cây trồ ng ......................................... 8 1.2.2. Nghiên cứu về giống cây trồng rừng..................................................... 11 1.2.3. Những nghiên cứu về kỹ thuâ ̣t lâm sinh (KTLS) ................................. 12 1.3. Đánh giá chung vấn đề nghiên cứu .......................................................... 19 Chương 2 MỤC TIÊU, ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG ...................................... 20 VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................ 20 2.1. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................. 20 2.1.1. Mục tiêu tổng quát ................................................................................ 20 2.1.2. Mục tiêu cụ thể ...................................................................................... 20 2.2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 20 2.2.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 20
  4. iv 2.2.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 20 2.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 21 2.3.1. Nghiên cứu thực trạng phát triển rừng trồng sản xuất tại huyện Yên Lập ... 21 2.3.2. Nghiên cứu đánh giá cơ hội và thách thức trong kinh trong kinh doanh rừng trồng sản xuất khu vực nghiên cứu ......................................................... 22 2.3.3. Nghiên cứu đánh giá hiệu quả một số mô hình rừng trồng chủ yếu khu vực nghiên cứu ................................................................................................ 22 2.3.4. Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả rừng trồng sản xuất tỉnh Phú Thọ................................................................................................................... 22 2.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 22 2.4.1. Thực trạng phát triển rừng trồng sản xuất tại huyện Yên Lập .............. 22 2.4.2. Phân tích, đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức (SWOT) trong SXKD rừng trồng sản xuất huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ .... 24 2.4.3. Nghiên cứu đánh giá hiệu quả một số mô hình rừng trồng chủ yếu khu vực nghiên cứu ................................................................................................ 25 Phương pháp phân tích, xử lý số liệu nội nghiệp ............................................ 28 Chương 3 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC NGHIÊN CỨU................................................................................................................. 34 3.1. Đặc điểm tự nhiên .................................................................................... 34 3.1.1. Vị trí địa lý ............................................................................................ 34 3.1.2. Đặc điểm địa hình, địa thế .................................................................... 34 3.1.3. Địa chất, đất đai..................................................................................... 35 3.1.4. Khí hậu, thời tiết.................................................................................... 36 3.1.5. Thuỷ văn và sông ngòi .......................................................................... 37 3.1.6. Các nguồn tài nguyên thiên nhiên ......................................................... 38 3.2. Tình hình kinh tế xã hội, cơ sở hạ tầng .................................................... 39 3.3. Đánh giá chung ........................................................................................ 40
  5. v 3.3.1. Thuận lợi ............................................................................................... 40 3.3.2. Khó khăn ............................................................................................... 41 Chương 4 ......................................................................................................... 42 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .............................................. 42 4.1. Thực trạng phát triển rừng trồng sản xuất của huyện Yên Lập ............... 42 4.1.1. Thực trạng phát triển rừng trồng sản xuất............................................. 42 4.1.2. Các cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển rừng trồng sản xuất huyện Yên Lập ................................................................................................ 48 4.1.3. Về kỹ thuật ............................................................................................ 50 4.2. Cơ hội và thách thức trong sản xuất kinh doanh rừng trồng sản xuất huyện Yên Lập ................................................................................................ 66 4.3. Đánh giá hiệu quả mô hình rừng trồng chủ yếu huyện Yên Lập ............. 69 4.3.1. Đánh giá năng suất chất lượng mô hình rừng trồng sản xuất huyện Yên Lập ................................................................................................................... 69 4.3.2. Đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội một số mô hình rừng trồng sản xuất huyện Yên Lập ................................................................................................ 77 4.3.3. Đánh giá hiệu quả tổng hợp .................................................................. 89 4.4. Các giải pháp nâng cao hiệu quả rừng trồng sản xuất tỉnh Phú Thọ ....... 90 4.4.1. Nhóm giải pháp về tổ chức quản lý, chỉ đạo sản xuất kinh doanh và cơ chế chính sách ................................................................................................. 90 4.4.2. Nhóm giải pháp về khoa học kỹ thuật công nghệ và khuyến lâm ........ 94 4.4.3. Nhóm giải pháp về huy động nguồn lực đầu tư .................................... 96 KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................... 98 TÀI LIỆU THAM KHẢO
  6. vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nguyên nghĩa SXKD Sản xuất kinh doanh SXLN Sản xuất lâm nghiệp CKKD Chu kỳ kinh doanh HTX Hợp tác xã HGĐ Hộ gia đình GCNQSDĐ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất PCCCR Phòng cháy chữa cháy rừng XDCB Xây dựng cơ bản RTSX Rừng trồng sản xuất RTGN Rừng trồng gỗ nhỏ RTGL Rừng trồng gỗ lớn
  7. vii DANH MỤC CÁC BẢNG STT Tên bảng Trang 4.1 Hiện trạng rừng và đất lâm nghiệp huyện Yên Lập 42 4.2 Diện tích rừng sản xuất huyện Yên Lập 44 4.3 Trữ lượng các loại rừng của tỉnh Phú Thọ và huyện Yên Lập 46 4.4 Diện tích trồng rừng sản xuất bằng các nguồn vốn huyện Yên Lập 47 4.5 Cơ cấu các loài cây trồng rừng sản xuất huyện Yên Lập 50 Tổng hợp về nguồn giống cây trồng lâm nghiệp tỉnh Phú Thọ 4.6 52 và huyện Yên Lập Tổng hợp các cơ sở SXKD giống cây trồng lâm nghiệp tỉnh 4.7 54 Phú Thọ và huyện Yên Lập Tổng hợp quy trình kỹ thuật trồng rừng thâm canh của Công 4.8 55 ty Lâm nghiệp Yên Lập Tổng hợp quy trình kỹ thuật cơ bản của người dân tự đầu tư 4.9 58 trồng rừng ở huyện Yên Lập 4.10 Tổng hợp các cơ sở chế biến gỗ tỉnh Phú Thọ và huyện Yên Lập 59 4.11 Tình hình cấp Chứng chỉ rừng (FSC) tỉnh Phú Thọ 64 Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức trong sản xuất, 4.12 66 kinh doanh rừng trồng sản xuất huyện Yên Lập 4.13 Tỷ lệ sống và chất lượng các mô hình RTXS huyện Yên Lập 72 Một số chỉ tiêu sinh trưởng của các mô hình rừng trồng 4.14 74 huyện Yên Lập Năng suất, sinh khối của các mô hình rừng trồng sản xuất 4.15 76 huyện Yên Lập 4.16 Dự toán chi phí cho các mô hình trồng rừng 78 Tổng hợp dự toán thu nhập cho 01 ha mô hình RTSX ở 4.17 81 huyện Yên Lập
  8. viii Các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế các mô hình RTSX huyện Yên 4.18 83 Lập Tổng hợp mức độ giải quyết công ăn việc làm cho người dân 4.19 84 của các mô hình TRSX ở huyện Yên Lập 4.20 Kết quả phân tích, xác định độ xốp của đất 86 4.21 Chỉ số xói mòn của mưa 87 Tổng hợp các chỉ tiêu tính toán cường độ xói mòn đất (d) ở 4.22 88 các mô hình rừng trồng sản xuất Kết quả phân tích, đánh giá hiệu quả tổng hợp của các mô 4.23 89 hình
  9. ix DANH MỤC CÁC HÌNH STT Tên hình Trang 4.1 Hiện trạng đất rừng và đất lâm nghiệp năm 2015 43 Diện tích đất rừng sản xuất huyện Yên Lập phân theo đơn vị 4.2 45 hành chính 4.3 Trữ lượng rừng phân theo nguồn gốc của huyện Yên Lập 47 4.4 Diện tích trồng rừng sản xuất bằng các nguồn vốn huyện Yên Lập 48
  10. 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ có tổng diện tích đất lâm nghiệp là 30.779,6 ha, chiếm 70% diện tích tự nhiên của huyện, 16,4% diện tích đất lâm nghiệp của tỉnh. Diện tích rừng sản xuất của huyện là 18.097,7 ha, trong đó rừng tự nhiên 3.529 ha, rừng trồng 11.167,2, đất trống 392,5 ha. Diện tích rừng trồng sản xuất của huyện chiếm 50,2% diện tích đất lâm nghiệp của huyện và 13,3% diện tích rừng trồng tỉnh Phú Thọ. Vị trí địa lý huyện Yên Lập tạo ra vùng sinh thái chuyển tiếp giữa vùng núi cao như huyện Thanh Sơn, Tân Sơn với vùng trung du như huyện Cẩm Khê, Tam Nông, Hạ Hòa... nên kết quả nghiên cứu ở đây sẽ tạo cơ sở khoa học cho các định hướng phát triển lâm nghiệp của huyện nói riêng và tỉnh Phú Thọ nói chung. Trong sản xuất lâm nghiệp thì rừng trồng sản xuất có vai trò hết sức quan trọng, trong những năm qua huyện Yên Lập đã tổ chức triển khai thực hiện các chính sách hỗ trợ của Chính phủ và tỉnh Phú Thọ như Chương trình dự án 661 trồng mới 5 triệu ha rừng; chương trình trồng rừng sản xuất theo Quyết định 147/2007/QĐ-TTg của chính phủ, được thực hiện từ năm 2007 đến 2010; Chương trình phát triển rừng sản xuất, thuộc chương trình nông nghiệp trọng điểm tỉnh Phú Thọ, được thực hiện từ năm 2011 đến nay. Kết quả những năm qua, rừng trồng sản xuất trên địa bàn huyện Yên Lập ngày càng được nâng cao năng suất chất lượng; nhận thức, tập quán canh tác và trình độ kỹ thuật của người trồng rừng có sự chuyển biến tích cực; các doanh nghiệp trồng rừng tiếp cận và khai thác rừng trồng theo xu hướng mới, đáp ứng yêu cầu thực tế của thị trường trong và ngoài nước. Rừng trồng sản xuất đã thể hiện vai trò hết sức quan trọng, góp phần tích cực vào phòng chống thiên tai, bảo vệ môi trường sinh thái, ứng phó với biến đổi khí hậu, xoá đói giảm nghèo, giải quyết việc làm, cải thiện và nâng cao đời sống người dân, ổn định xã hội, giữ gìn trật tự xã hội và an ninh quốc phòng.
  11. 2 Tuy nhiên, trong phát triển rừng trồng sản xuất huyện Yên Lập vẫn còn một số tồn tại như năng suất, chất lượng rừng và giá trị rừng còn thấp; đầu tư thâm canh rừng còn hạn chế, nhất là đối với rừng do người dân tự bỏ vốn đầu tư trồng rừng; việc liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị sản phẩm còn hạn chế; khai thác và sử dụng vốn rừng chưa tương xứng với tiềm năng, người dân còn khai thác rừng non; các sản phẩm rừng trồng chủ yếu là nguyên liệu giấy, băm răm, sản phẩm gỗ lớn rất ít; vấn đề môi trường sinh thái, duy trì sức sản xuất lâu dài của đất ít được các nhà quản lý và người dân quan tâm... Trên địa bàn huyện Yên Lập chưa có các nghiên cứu về hiệu quả rừng trồng sản xuất với các loài cây, phương thức trồng với các mô hình khác nhau, các thành phần kinh tế trồng rừng chủ yếu tính toán theo lợi nhuận kinh tế mà ít để ý đến vấn đề môi trường và xã hội...Nhằm đánh giá đầy đủ, khách quan thực trạng phát triển rừng trồng sản xuất huyện Yên Lập tỉnh Phú Thọ, cung cấp cơ sở khoa học về lý luận và thực tiễn, qua đó đề xuất các giải pháp giúp các nhà quản lý đề ra các cơ chế chính sách hiệu quả, là tài liệu khuyến cáo người dân trồng rừng các biện pháp nâng cao hiệu quả rừng trồng sản xuất trên các mặt kinh tế, môi trường và xã hội là lý do cần thiết thực hiện đề tài “Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả rừng trồng sản xuất tại huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ”.
  12. 3 Chương 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Trên thế giới Nhằm đẩy mạnh phát triển rừng và nâng cao năng suất, chất lượng rừng, cũng như hiệu quả sản xuất lâm nghiệp, đặc biệt là rừng trồng sản xuất (RTSX), các nhà khoa học của nhiều nước trên thế giới đã luôn quan tâm nghiên cứu về chọn, tạo giống, cải tiến các biện pháp kỹ thuật trồng, khai thác RTSX theo hướng chọn loài cây trồng phù hợp với điều kiện tự nhiên của từng vùng, đáp ứng đa dạng các mục tiêu kinh doanh. Các tiến bộ khoa học công nghệ về điều kiện lập địa, giống cây trồng, chính sách và thị trường...được nghiên cứu và áp dụng rộng rãi, đã góp phần nâng cao năng suất, chất lượng và giá trị rừng trồng sản xuất. 1.1.1. Nghiên cứu về điều kiện lập địa và chọn loài cây trồng Lập địa bao gồm các yếu tố địa hình, khí hậu, đất đai và thực vật, giữa chúng có mối quan hệ mật thiết với nhau. Đánh giá sự phù hợp của điều kiện lập địa đối với mỗi loài cây trồng là nhiệm vụ quan trọng của các nhà nghiên cứu lâm sinh học. Không phải loài cây nào cũng sinh trưởng và cho hiệu quả kinh tế cao trên các điều kiện lập địa khác nhau. Vì vậy, trước khi trồng một loài cây nào ta phải chọn được các điều kiện lập địa thích hợp với loài cây ấy theo phương châm “đất nào cây ấy”, hoặc ngược lại, ở điều kiện lập địa nào thì ta phải lựa chọn loài cây trồng thích hợp với điều kiện lập địa đó. Theo kết quả nghiên cứu của tổ chức Nông-Lương thế giới (FAO, 1994) ở các nước vùng nhiệt đới đã chỉ ra rằng khả năng sinh trưởng của rừng trồng, đặc biệt là rừng trồng cây nguyên liệu công nghiệp phụ thuộc rất rõ vào các yếu tố của điều kiện lập địa, đó là khí hậu, địa hình, loại đất và thực bì. Nghiên cứu của Laurie (1974) đã cho thấy đất đai ở vùng nhiệt đới rất khác nhau về nguồn gốc và lịch sử phát triển. Điều này được thể hiện ở sự
  13. 4 khác nhau về đặc điểm của các phẫu diện đất, đó là độ dầy tầng đất, cầu trúc vật lý, hàm lượng các chất dinh dưỡng khoáng, phản ứng của đất (độ pH), nồng độ muối. Đây chính là nguyên nhân dẫn đến khả năng sinh trưởng của rừng trồng trên các loại đất khác nhau là khác nhau. Theo kết quả nghiên cứu của Pandey.D (1983) [48] về loài Bạch đàn Eucalyptus camaldulensis được trồng trên các điều kiện lập địa khác nhau đã chỉ ra rằng nếu trồng ở vùng nhiệt đới khô với chu kỳ kinh doanh 10 - 20 năm thì năng suất chỉ đạt từ 5 - 10 m3/ha/năm, nhưng trồng ở vùng nhiệt đới ẩm thì năng suất có thể đạt tới 30 m3/ha/năm. Kết quả này lại một lần nữa khẳng định điều kiện lập địa có ảnh hưởng rất lớn đến năng suất rừng trồng. Từ các kết quả nghiên cứu của các tác giả trên thế giới về ảnh hưởng của điều kiện lập địa cho thấy việc xác định vùng trồng, với điều kiện lập địa phù hợp với từng loài cây trồng là hết sức cần thiết, quyết định đến sự thành công của công tác rừng trồng. 1.1.2. Nghiên cứu về giống cây trồng rừng Giống cây trồng là yếu tố đầu tiên cần quan tâm trong trồng rừng, là một trong những lĩnh vực nghiên cứu mang tính đột phá đem lại những kết quả đáng kể trong thời gian qua. Trên thế giới có rất nhiều quốc gia đã đi sâu nghiên cứu, cải thiện đặc tính di truyền của các giống cây rừng, như Brazin, Công Gô, Zimbabwe, Malayxia... Từ Thế kỷ 18 - 19 đã có những ý tưởng về nghiên cứu lai giống, sản xuất hạt giống cây rừng trồng và nhân giống sinh dưỡng. Đầu Thế kỷ 20 các nước Bắc Âu như Đức, Thụy Điển, Đan Mạch là những nước có nền lâm nghiệp phát triển đã có nhiều công trình nghiên cứu về khảo nghiệm xuất xứ, chọn giống, lai giống cây rừng, đã thu được một số thành tựu nhất định như Syrach Larsen đã sản xuất được một số cây lai có hình dáng đẹp và có ưu thế về sinh trưởng. Nelson – Ehle (1949 – 1973) đã phát hiện ra cây tam bội có sinh
  14. 5 trưởng tốt hơn cây nhị bội. Theo Eldridge (1993) [41], các chương trình chọn giống đã bắt đầu ở nhiều nước và tập trung cho nhiều loài cây mọc nhanh khác nhau, trong đó có Bạch đàn. Brazil đã chọn cây trội và xây dựng vườn giống cây con thụ phấn tự do cho các loài E. Maculata ngay từ những năm 1952; Mỹ bắt đầu với loài E. robusta vào năm 1966. Từ năm 1970 đến 1973 Úc đã chọn được 160 cây trội E. regnans, 170 cây trội loài E.gandis, 150 cây trội cho loài E. diversicolor và tương tự như vậy, Papua New Gine với loài E. deglupata. Hiện nay có nhiều giống cây rừng có năng suất cao đã được nghiên cứu và đưa vào trồng rừng nhằm nâng cao hiệu quả trồng rừng, tăng thu nhập cho người trồng rừng. Trong trồng rừng sản xuất có nhiều giống cây rừng được nghiên cứu, phát triển như Keo, Bạch đàn, Thông, Mỡ... Ở Công Gô, bằng phương pháp lai nhân tạo đã tạo ra giống Bạch đàn lai Eucalyptus hybrids có năng suất đạt tới 35 m3/ha/năm ở giai đoạn 7 năm tuổi. Tại Brazin, bằng con đường chọn lọc nhân tạo đã chọn được giống Bạch đàn Eucalyptus grandis có năng suất đạt tới 55m3/ha/năm sau 7 năm trồng (Welker, 1986) [53]. Tại Swaziland cũng đã chọn được giống Thông Pinus patula sau 15 năm tuổi đạt năng suất 19m3/ha/năm (Pandey, 1983) [48] Ở Zimbabwe cũng đã chọn được giống Bạch đàn Eucalyptus grandis đạt từ 35m3 - 40m3/ha/năm, giống Bạch đàn E.urophylla đạt trung bình tới 55m3/ha/năm, có nơi lên tới 70m3/ha/năm (Campinhos và Ikemori, 1988) [40]. Keo lai được Hepburn và Sim phát hiện năm 1972 tại Sook, Sabab và Malayxia. Năm 1976 Tham đã chứng minh rằng A. Mangium và A. Auriculyfomis có thể thụ phấn chéo và kết quả tạo ra cây lai có sinh trưởng hơn hẳn bố mẹ chúng. Ponganat (1988) đã nhân hom thành công 8 dòng keo lai và thấy tỷ suất sinh trưởng của Keo lai tốt hơn hẳn cha mẹ chúng. Khi đánh giá về các chỉ tiêu chất lượng của cây Keo lai Pinso và Nasi (1991) thấy
  15. 6 rằng độ thẳng của thân, đoạn thân dưới cành, độ tròn đều của thân,... đều tốt hơn giống bố mẹ và cho rằng Keo lai rất phù hợp với các chương trình trồng rừng thương mại [49]. Chọn giống kháng bệnh và lai giống cũng là những hướng nghiên cứu được nhiều tác giả quan tâm. Tại Brazil, Ken Old, Alffenas và các cộng sự, từ năm 2000 – 2003 đã thực hiện một chương trình chọn giống kháng bệnh cho các loài Bạch đàn chống bệnh gỉ sắt Puccinia. Như vậy, có thể thấy vấn đề chọn, tạo giống cây trồng rừng từ lâu đã được nhiều nhà khoa học ở nhiều nơi trên thế giới nghiên cứu và đạt được những kết quả quan trọng. Trong đó nổi bật là các nghiên cứu về lai tạo giống theo hướng nâng cao năng suất và tăng khả năng kháng bệnh của cây trồng; 1.1.3. Nghiên cứu về kỹ thuật lâm sinh Bên cạnh công tác giống, các biện pháp kỹ thuật tạo rừng trồng cũng được quan tâm nghiên cứu. JB Ball, TJ. Wormald, L. Russo (1995) [43] khi nghiên cứu tính bền vững của rừng trồng đã nghiên cứu cấu trúc của tầng tán của rừng trồng hỗn loài. Mathew, J. Keklty (1995) đã nghiên cứu xây dựng rừng trồng hỗn loài cây gỗ và cây họ đậu [50]. Qua đó cho thấy cây họ đậu có tác dụng hỗ trợ rất tốt cho cây trồng chính nên công tác trồng rừng với mô hình trồng hỗn giao là thiết thực về cải tạo đất, giữ độ ẩm cho cây trồng chính sinh trưởng và phát triển trên đất khô cằn. 1.1.3.1. Nghiên cứu về xử lý thực bì và làm đất đến sinh trưởng rừng trồng Theo Nambiar và Brown (1997) [46] thì việc trồng rừng có thể đem lại những ảnh hưởng tích cực khi độ phì đất được cải thiện. Ngược lại, nó sẽ ảnh hưởng tiêu cực nếu làm mất cân bằng hay cạn kiệt nguồn dinh dưỡng trong đất. Việc làm đất đúng kỹ thuật có thể dẫn đến cải thiện độ phì vật lý của đất, tuy nhiên những nhà khoa học cho rằng việc áp dụng cơ giới hóa trong xử lý thực bì và làm đất rừng trồng là nguyên nhân dẫn đến sự suy giảm sức sản xuất của đất.
  16. 7 1.1.3.2. Nghiên cứu về bón phân đến sinh trưởng rừng trồng Bón phân cho cây trồng lâm nghiệp là một trong các biện pháp kỹ thuật thâm canh rừng trồng, nhằm nâng cao năng suất, chất lượng rừng trồng, đặc biệt ở những nơi đất xấu. Mello (1976) [44] khi nghiên cứu ở Brazil đã cho thấy bón phân NPK cho Bạch đàn cho sinh trưởng nhanh hơn 50% so với không bón phân. Schonau (1983) [52] ở Nam Phi nghiên cứu vấn đề bón phân cho E. grandis với công thức 150 kg NPK/gốc (loại phân tỷ lệ N:P:K là 3:2:1) đã đưa ra kết luận có thể nâng cao chiều cao trung bình của rừng trồng lên 2 lần sau năm thứ nhất. Các kết quả nghiên cứu đã cho thấy bón phân cho rừng trồng đã mang lại những hiệu quả rõ rệt: nâng cao tỷ lệ sống, tăng sức đề kháng của cây đối với điều kiện bất lợi của môi trường, tăng sinh trưởng, nâng cao sản lượng của rừng trồng. 1.1.3.3. Nghiên cứu về mật độ đế n sinh trưởng của rừng trồ ng Mâ ̣t đô ̣ rừng trồ ng ban đầ u là mô ̣t trong những biêṇ pháp KTLS quan tro ̣ng có ảnh hưởng khá rõ đế n năng suấ t từng trồ ng. Vấ n đề này đã có rấ t nhiề u công trình nghiên cứu với nhiề u loài cây khác nhau trên các da ̣ng lâ ̣p điạ khác nhau, điể n hin ̀ h như: Công trình nghiên cứu của Evans, J. (1992) [42], tác giải đã bố trí 4 công thức mâ ̣t đô ̣ trồ ng khác nhau (2.985; 1.680; 1.075 và 750 cây/ha) cho Ba ̣ch đàn E. deglupta ở Papua New Guines, số liêụ thu đươ ̣c sau 5 năm trồ ng cho thấ y đường kính bình quân của các công thức thí nghiê ̣m tăng theo chiề u giảm của mâ ̣t đô ̣; rừng trồ ng ở mâ ̣t đô ̣ thấp tuy tăng trưởng về đường kin ́ h cao hơn nhưng trữ lươ ̣ng gỗ cây đứng của rừng vẫn còn nhỏ hơn những công thức trồ ng mâ ̣t đô ̣ cao. Ta ̣i Malaysia năm 1999 người ta đã xây dựng rừng trồ ng nhiề u tầ ng hỗn loài trên 3 đố i tươ ̣ng: rừng trồ ng tự nhiên, rừng trồ ng keo tai tươ ̣ng và rừng trồ ng Tế ch, đã sử du ̣ng 23 loài cây có giá tri ̣trồ ng theo băng 10m, 20m, 30m, 40m… và phương thức hỗn giao khác nhau mang la ̣i hiêụ quả cao. Viê ̣c ta ̣o
  17. 8 lâ ̣p các loài cây hỗ trơ ̣ ban đầ u cho cây trồ ng chính trước khi xây dựng các mô hiǹ h rừng trồ ng hỗ loài là rấ t cầ n thiế t. Tác giải JB. Ball, T.J Wormald L. Russo (1995) và Matti Leikola (1995) [45] đã nghiên cứu ta ̣p lâ ̣p mô hiǹ h rừng trồ ng hỗn loài giữa cây thân gỗ với cây ho ̣ đâ ̣u. Kế t quả cho thấ y cây hô ̣ đâ ̣u có tác du ̣ng hỗ trơ ̣ rấ t tố t cho cây trồ ng chính. Nghiên cứu về phương thức, mâ ̣t đô ̣ và các biêṇ pháp kỹ thuâ ̣t rừng trồ ng khác cũng đã đươ ̣c thực hiêṇ ở nhiề u nước trên thế giới, ta ̣o cơ sở khoa ho ̣c cho phát triể n RTSX trong thời gian qua. Như vậy, có thể thấy trên thế giới đã có nhiều công trình nghiên cứu về rừng trồng sản xuất, trong đó nhiều công trình nghiên cứu đến từ các nước có nền lâm nghiệp phát triển; các công trình nghiên cứu rất toàn diện trên nhiều vấn đề, nội dung của quá trình kinh doanh rừng trồng. Trong thực tế, các kết quả nghiên cứu đã được áp dụng rộng rãi trong nhiều năm qua, đem lại hiệu quả rõ rệt. 1.2. Ở Việt Nam Trong những năm qua, đã có khá nhiề u các chương triǹ h, dự án về rừng trồ ng đã đươ ̣c thực hiê ̣n trong khắ p cả nước. Bên cạch đó cũng có nhiều công triǹ h nghiên cứu lựa cho ̣n lâ ̣p đia,̣ cho ̣n loài cây trồ ng, giố ng, các biêṇ pháp kỹ thuâ ̣t nhằ m góp phần vào viêc̣ nâng cao năng suất, chất lượng giá trị và hiêụ quả rừng trồ ng, mô ̣t số công trình nghiên cứu tiêu biểu như sau: 1.2.1. Nghiên cứu về lập điạ và chọn loài cây trồ ng 1.2.1.1. Nghiên cứu về lập đi ̣a Tác giả Hoàng Xuân Tý (1976-1980) đã thực hiê ̣n đề tài “Đánh giá tiề m năng và hướng dẫn sử dụng đấ t vùng trung tâm trong kinh doanh rừng nguyên liê ̣u giấ y”. Kết quả cho thấ y có năm nhân tố thổ nhưỡng ảnh hưởng rõ rê ̣t nhấ t đố i với năng suấ t rừng trồ ng là: hàm lươ ̣ng mùn, hàm lươ ̣ng đa ̣m, đô ̣ xố p, chế đô ̣ nước và đô ̣ dày tầ ng đấ t [34]. Tác giả cũng cảnh báo rằ ng cả năm
  18. 9 nhân tố này đề u dễ dàng thay đổ i, rấ t rễ suy thoái do mấ t rừng và sử du ̣ng đấ t không hơ ̣p lý. Đỗ Đình Sâm, Nguyễn Ngo ̣c Bình và các cô ̣ng sự (1990-1995) khi thực hiêṇ đề tài “Đánh giá tiề m năng sản xuấ t đấ t lâm nghiê ̣p và hoàn thiê ̣n phương pháp điề u tra lập đi ̣a”, đã chỉ ra rằ ng đô ̣ phì đấ t và tiề m năng sản xuấ t đấ t lâm nghiê ̣p nhiǹ chung còn khá nhưng thực tế chưa đươ ̣c phát huy, sử du ̣ng đấ t có nơi chưa bề n vững [27]. Cầ n có quy hoa ̣ch và xây dựng chiế n lươ ̣c cho RTXS, có mu ̣c tiêu rõ ràng, đă ̣c biêṭ rừng trồ ng công nghiê ̣p trên pha ̣m vi toàn quố c. Vũ Đình Hưởng, Pha ̣m Thế Dũng và các cô ̣ng sự (2006) đã phố i hơ ̣p với Trung tâm nghiên cứu lâm nghiêp̣ quố c tế (CIFOR) tham gia dự án “Quản lý lập đi ̣a và năng suấ t rừng trồ ng nhiê ̣t đới”, ta ̣i tra ̣m Phú Biǹ h, Bình Dương với đố i tươ ̣ng là rừng trồ ng Keo lá tràm luân kỳ hai [11]. Kế t quả bước đầ u cho thấ y viêc̣ để la ̣i cành nhánh sau khi khai thác đã có tác đô ̣ng tới tăng trưởng của rừng trồ ng chu kỳ 2, sau hai năm đường kính và chiề u cao của các công thức để la ̣i cành nhánh đã lớn hơn rõ rêṭ so với công thức không để la ̣i cành nhánh. Ngoài ra, viê ̣c kiể m soát cỏ da ̣i bằ ng cách phun thuố c diệt cỏ quanh gố c cây rô ̣ng 1,5m đã làm tăng trưởng của rừng ở tuổ i 2 lên 45%. Việc bón phân hợp lý cũng làm tăng trưởng rừng Keo lá tràm lên 15%. Ngô Điǹ h Quế , Đỗ Đình Sâm và cô ̣ng sự (1999-2000) đã thực hiê ̣n đề tài “Xác đi ̣nh tiêu chuẩn phân chia lập đi ̣a (vi ̃ mô) cho rừng trồ ng công nghiê ̣p tại một số vùng sinh thái ở Viê ̣t Nam”. Các tác giả đã lựa cho ̣n đươ ̣c 4 yế u tố để phân chia các da ̣ng lập đia:̣ đá me ̣ và loa ̣i đấ t: đô ̣ dố c, đô ̣ dày tầ ng đấ t và thảm thực bì chỉ thi ̣ [25]. Mỗi yế u tố lâ ̣p điạ la ̣i đươ ̣c phân chia ra các cấ p nhấ t đinh ̣ với từng tiêu chuẩ n cu ̣ thể . Bên ca ̣nh đó thiế t lâ ̣p đươ ̣c bảng tổ ng hơ ̣p phân chia các da ̣ng lâ ̣p điạ và nhóm da ̣ng lâ ̣p điạ chủ yế u, đơn giản và dễ áp du ̣ng, xác đinh ̣ các loài cây trồ ng chính theo thứ tự ưu tiên cho từng nhóm
  19. 10 da ̣ng lâ ̣p điạ ta ̣i các vùng nghiên cứu; xây dựng quy trình điề u tra xây dựng bản đồ da ̣ng lâ ̣p điạ cho rừng trồ ng công nghiê ̣p thuô ̣c 3 vùng sinh thái khác nhau ở Viê ̣t Nam. Đỗ Đình Sâm, Pha ̣m Ngo ̣c Mâ ̣u, Ngô đình Quế và cô ̣ng sự (2001-2005) đã thực hiêṇ đề tài “Nghiên cứu đánh giá ảnh hưởng của một số rừng trồng cây nhập nội chủ yế u đế n môi trường đấ t ở Viê ̣t Nam”, kế t quả cho thấ y ảnh hưởng của rừng trồ ng Ba ̣ch đàn, Keo lá tràm, Keo tai tươ ̣ng tới môi trường đấ t phu ̣ thuô ̣c vào điề u kiê ̣n đất đai, khí hâ ̣u nơi trồ ng, các yế u tố t dễ biế n động là dung tro ̣ng, đô ̣ xố p, hàm lươ ̣ng mùn, vi sinh vâ ̣t, chế đô ̣ ẩ m trong đấ t [29]. Nhìn chung rừng Ba ̣ch đàn có tính chấ t lý ho ̣c (dung tro ̣ng, đô ̣ xố p,…), hoa ̣t đô ̣ng vi sinh vâ ̣t kém hơn so với rừng Keo, sự tích lũy mùn trong đấ t dưới rừng Ba ̣ch đàn ở những nơi đấ t ít thoái hóa xó xu hướng cao hơn dưới rừng trồ ng Keo và chưa có cơ sở kế t luâ ̣n rừng trồ ng Bạch đàn sẽ làm thoái hóa ma ̣nh môi trường đấ t. 1.2.1.1. Nghiên cứu về chọn loài cây trồng Cho ̣n loài cây trồ ng là mô ̣t vấ n đề hế t sức quan tro ̣ng, có tính quyế t đinh ̣ đế n năng suấ t, chấ t lươ ̣ng và sự thành ba ̣i của rừng trồ ng. Viê ̣c nghiên cứu lựa cho ̣n tâ ̣p đoàn cây trồ ng phù hơ ̣p cho các vùng kinh tế lâm nghiêp̣ trong cả nước và trên từng lâ ̣p điạ cu ̣ thể đã đươ ̣c ngành lâm nghiê ̣p và các nhà khoa ho ̣c quan tâm nghiên cứu. Công triǹ h nghiên cứu “Bước đầ u xác đi ̣nh cây rừng trồ ng cho các vùng KTLN” của Nguyễn Xuân Quát (1983-1985). Nhóm tác giả đã đề xuấ t 92 loài cây rừng trồ ng trên 9 vùng kinh tế lâm nghiệp với 5 tiêu chí lựa cho ̣n [24]: (1) Đáp ứng đươ ̣c mu ̣c tiêu kinh doanh lâ ̣p nghiêp̣ của vùng hoă ̣c điạ phương; (2) Phù hơ ̣p với hoàn cảnh sinh thái và điề u kiêṇ lâ ̣p điạ nơi trồ ng hay nơi phát triể n; (3) Đã có quy trình hay hướng dẫn kỹ thuâ ̣t hoă ̣c tố i thiể u cũng phải có kinh nghiê ̣m và đã đươ ̣c phát triể n trong sản xuấ t có kế t quả, cũng như đã
  20. 11 đươ ̣c mô hình hóa với quy mô đủ lớn trên thực đia;̣ (4) Có nguồ n giố ng đảm bảo đươ ̣c nhu cầ u phát triể n về số lươ ̣ng và chấ t lươ ̣ng; (5) Cho ̣n cho năng suấ t và hiêụ quả kinh tế có thể chấ p nhâ ̣n đươ ̣c. Trầ n Quang Viê ̣t, Nguyễn Bá Chấ t khi nghiên cứu đề tài “Xác đi ̣nh cơ cấ u cây trồ ng và xây dựng hướng dẫn kỹ thuật trồ ng cho một số loài cây chủ yế u phục vụ chương trình 327” (1999) đã đề xuấ t đươ ̣c 104 loài cây mu ̣c đích phòng hô ̣ và cây phù trơ ̣ lấ y gỗ [35]. Pha ̣m Đình Tam và các cộng sự thuô ̣c Viê ̣n KHLN Viêṭ Nam đã thực hiêṇ dự án “Điề u tra đánh giá xác đi ̣nh tập đoàn cây RTSX có hiê ̣u quả trên các dạng lập đi ̣a chủ yế u trong các vùng KTLN toàn quố c” Từ 2002- 2004 [32]. Kế t quả đã đề xuấ t đươ ̣c danh mu ̣c loài cây RTSX có hiêụ quả cho các vùng KTLN gồ m 37 loài, phân theo 4 nhóm: (1) Nhóm I: là nhóm các loài mo ̣c nhanh cho năng suấ t cao, đây là nhóm chủ lực cho rừng trồ ng, gồ m 12 loài; (2) Nhóm II: là nhóm các loài bản điạ lá rô ̣ng ta ̣o thế bề n vững môi trường rừng, gồ m 15 loài; (3) Nhóm III: là nhóm các loài cây cho LSNG, gồ m 7 loài; (4) Nhóm IV: là nhóm các loài cây dự kiế n cho tương lai, gồ m 3 loài. Kết quả nghiên cứu đã được Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành Quyế t đinh ̣ số 16/2005/QĐ-BNN ngày 15/3/2005 về quy đinh ̣ danh mu ̣c các loài cây cho RTSX theo 9 vùng sinh thái lâm nghiêp̣ trong toàn quố c. 1.2.2. Nghiên cứu về giống cây trồng rừng Trong mô ̣t số năm gầ n đây nghiên cứu giố ng cây rừng trồ ng thuô ̣c Viê ̣n Khoa ho ̣c lâm nghiêp̣ Viê ̣t Nam, đă ̣c biêṭ là của tác giả Lê Đình Khả, Nguyễn Hoàng Nghiã [15], [16], [20], [21] đã nghiên cứu tuyể n cho ̣n các xuấ t xứ, giố ng Keo lai tự nhiên, Ba ̣ch đàn và lai giố ng nhân ta ̣o giữa các loài Keo. Kết quả đã cho ̣n và ta ̣o ra đươ ̣c các dòng lai có sức sinh trưởng gấ p 1,5 – 2,5 các loài cây bố me ̣, năng suấ t rừng trồ ng ở mô ̣t số vùng đa ̣t từ 20-30m3/ha/năm, có nơi đa ̣t 40m3/ha/năm.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2