Luận văn Thạc sĩ Khoa học lâm nghiệp: Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp phát triển RTSX ở huyện Lương Sơn tỉnh Hoà Bình
lượt xem 3
download
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn nhằm đánh giá được thực trạng RTSX ở huyện Lương Sơn, tỉnh Hoà Bình. Xác định được các yếu tố thuận lợi, khó khăn và một số luận cứ đối với việc phát triển rừng trồng sản xuất ở huyện Lương Sơn, tỉnh Hoà Bình. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học lâm nghiệp: Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp phát triển RTSX ở huyện Lương Sơn tỉnh Hoà Bình
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP ----------------------------------------------- BÙI QUANG KHẢI NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN RTSX Ở HUYỆN LƯƠNG SƠN TỈNH HOÀ BÌNH LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP HÀ NỘI, 2013
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP -------------------------------------------------- BÙI QUANG KHẢI NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN RTSX Ở HUYỆN LƯƠNG SƠN TỈNH HOÀ BÌNH Chuyên ngành: Quản lý tài nguyên rừng Mã số: 60.62.02.11 LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN QUANG BẢO HÀ NỘI, 2013
- i LỜI CẢM ƠN Luận văn này được hoàn thiện tại trường Đại học lâm nghiệp theo chương trình đạo tạo cao học Lâm nghiệp hệ tập trung, khoá học 2011 – 2013. Trong quá trình thực hiện và hoàn thành bản luận văn thạc sỹ này với sự nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, hướng đẫn, giúp đỡ của các thầy, cô giáo trong khoa Đào tạo sau đại học, Trường Đại học Lâm nghiệp, các bạn bè và địa phương nơi tôi thực hiện nghiên cứu đã luôn động viên, giúp đỡ tôi nhiệt tình và chỉ dẫn nhiều ý kiến chuyện môn quan trọng, nâng cao chất lượng luận văn. Tôi rất cảm ơn thầy TS. Trần Quang Bảo đã bồi dưỡng, khuyến khích, hướng dân tôi đị sâu nghiên cứu về lĩnh vực hết sức thú vị và có ý nghĩa rất thực tế trong quá trình công tác của mình thông qua luận văn này. Qua bản luận văn này, tôi cũng xin bảy tỏ lòng cảm ơn đến toàn thể cán bộ, nhân dân huyện Lương Sơn tỉnh Hoà Bình và các công ty, doanh nghiệp cá nhân xưởng chế biên gỗ nơi tôi đến nghiên cứu đề tài, đã tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong suất thời gian tôi thu thập số liệu và đi khảo sát, điều tra hiện trường. Tôi xin cảm ơn các tác giả của các tài liệu mà đề tài đã sử dụng. Cảm ơn gia đình và những người thân đã giúp đỡ tôi về mặt tinh thần, vật chất trong suất quá trình học tập tại trường và thực hiện đề tài. Mặc dù bản thân đã có nhiều cố gắng nhưng không thể tránh khỏi những thiếu xót trong quá trình thực hiện và viết đề tài, rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy, cô giáo và các bạn bè đồng nghiệp để bản luận văn được hoạn thiện hơn. Tôi xin cam đoan số liệu thu thập và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và các thông tin tài liệu tham khảo đã được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, tháng 9 năm 2013 Tác giả Bùi Quang Khải
- ii MỤC LỤC Trang TRANG PHỤ BÌA LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i MỤC LỤC ......................................................................................................... ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ v DANH MỤC CÁC BẲNG.............................................................................. vii DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................. viii ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1 Chương 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...................................... 3 1.1. Trên thế giới ........................................................................................... 3 1.1.1. Nghiên cứu về lập địa và chọn loài cây trồng ................................. 3 1.1.2. Nghiên cứu về giống cây rừng trồng ............................................... 4 1.1.3. Những nghiên cứu về kỹ thuật lâm sinh (KTLS) ............................ 5 1.1.4. Nghiên cứu về chính sách và thị trường .......................................... 8 1.2. Ở Việt Nam ....................................................................................................10 1.2.1. Nghiên cứu về lập địa .................................................................... 11 1.2.2. Nghiên cứu về chọn loài cây trồng ............................................... 13 1.2.3. Nghiên cứu về giống cây rừng trồng ............................................. 14 1.2.5. Nghiên cứu về chính sách và thị trường ........................................ 19 1.3. Nhận xét và đánh giá chung ...........................................................................21 Chương2. MỤC TIÊU - ĐỐI TƯỢNG - PHẠM VI - NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................... 24 2.1. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................24 2.1.1. Mục tiêu tổng quát ......................................................................... 24 2.1.2. Mục tiêu cụ thể .............................................................................. 24 2.2. Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................24 2.3. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................24
- iii 2.4. Nội dung nghiên cứu......................................................................................24 2.5. Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................25 2.5.1. Quan điểm và cách tiếp cận của đề tài .......................................... 25 2.5.2. Phương pháp kế thừ ....................................................................... 26 2.5.3. Phương pháp tìm hiểu quá trình phát triển RTSX ở huyện Lương Sơn, Tỉnh Hoà Bình ................................................................................. 27 2.5.4. Phương pháp nghiên cứu của các chính sách phát triển RTSX ở huyện Lương Sơn, Tỉnh Hoà Bình ....................................................... 27 2.5.5. Phương pháp nghiên cứu ảnh hưởng của thị trường tới phát triển RTSX ở huyện Lương Sơn, Tỉnh Hoà Bình ............................................ 28 2.5.6. Phương pháp điều tra, khảo sát, đánh giá trên thực địa ................. 28 2.5.7. Phương pháp chuyên gia .............................................................. 30 2.5.8. Phương pháp xử lý số liệu ............................................................. 30 Chương 3. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC NGHIÊN CỨU ................................................................................................ 33 3.1. Điều kiện tự nhiên..........................................................................................33 3.1.1. Vị trí địa lý ..................................................................................... 33 3.1.2. Địa hình, địa thế ............................................................................. 33 3.1.3. Khí hậu, Thuỷ văn ......................................................................... 33 3.1.4. Địa chất thổ nhưỡng ...................................................................... 34 3.1.5. Hiện trạng đất đai và tài nguyên .................................................... 35 3.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ..............................................................................38 3.2.1. Dân số, dân tộc, lao động............................................................... 38 3.2.2. Tình hình sản xuất và đời sống nhân dân trong huyện .................. 38 3.2.3. Giao thông và cơ sở hạ tầng .......................................................... 40 Chương 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................ 43 4.1. Đánh giá thực trạng phát triển RTSX ở huyện Lương Sơn ...........................43
- iv 4.1.1. Lịch sử phát triển RTSX ở huyện Lương Sơn ............................... 43 4.1.2. Nguồn vốn và mục tiêu rừng trồng sản xuất ................................. 45 4.1.3. Thực trạng quản lý đất và rừng huyện Lương Sơn........................ 47 4.1.4. Danh mục loài cây rừng trồng sản xuất ở huyện Lương Sơn ........ 54 4.1.5. Các biện pháp kỹ thuật rừng trồng sản xuất được áp dụng .......... 55 4.1.6. Đánh giá mô hình RTSX điển hình ở huyện Lương Sơn ............. 59 4.2. Nghiên cứu hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường của RTSX ở huyện Lương Sơn ............................................................................................................65 4.2.1. Hiệu quả về kinh tế ........................................................................ 65 4.2.2. Hiệu quả về xã hội ......................................................................... 68 4.2.3. Hiệu quả về môi trường ................................................................. 70 4.3. Nghiên cứu những nhân tố thuận lợi, khó khăn ảnh hưởng tới phát triển RTSX ở huyện Lương Sơn tỉnh Hoà Bình ...........................................................72 4.3.1. Ảnh hưởng các chính sách tới phát triển RTSX ở huyện Lương Sơn tỉnh Hoà Bình ................................................................................... 72 4.3.2. Ảnh hưởng của thị trường tới phát triển RTSX ở huyện Lương Sơn .................................................................................................................. 80 4.3.3. Kênh tiêu thụ sản phẩm rừng trồng sản xuất ở huyện Lương Sơn 87 4.4. Đề xuất các giải pháp phát triển rừng trồng sản xuất bền vững ở huyện Lương Sơn, tỉnh Hoà Bình ....................................................................................88 4.4.1. Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức đối với phát triểnRTSX sản xuất ở huyện Lương Sơn ................................................ 88 4.4.2. Các giải pháp phát triển rừng trồng sản xuất huyện Lương Sơn .. 89 KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................... 97 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- v DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Viết tắt Viết đầy đủ BNN Bộ nông nghiệp BQL Ban quản lý BCR Tỷ suất giữa thu nhập so với chi phí CP Chính phủ CS Chăm sóc D1.3 Đường kính cây tại chiều cao 1,3 m DT Đường kính tán ĐD Đặc dụng Ha Hecta Hvn Chiều cao vút ngọn của cây IRR Tỷ lệ thu hồi vốn nội bộ KFW7 Ban quản lý phát triển lâm nghiệp huyện Lương Sơn KHCN Khoa học công nghệ KHLN Khoa học lâm nghiệp KTLN Kinh tế lâm nghiệp KTLS Kỹ thuật lâm sinh LSNG Lâm sản khoài gỗ MDF Chế biến gỗ nhân tạo MH Mô hình M Năng xuất sinh khối M3/ ha NPV Giá trị hiện tại của lợi nhận ròng NQ Nghị quyết NN&PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn
- vi OTC Ô tiêu chuẩn PH Phòng hộ QĐ Quyết định RTSX Rừng trồng sản xuất RSX Rừng sản xuất SX Sản xuất TB Trung bình TTg Thủ tướng Chính phủ TBKT Tiến bộ kỹ thuật TW Trung ương TNHH Trách nhiệm hữu hạn UBND Uỷ ban nhân dân M Năng xuất sinh khối trung bình của m3/ ha/ năm Tăng trưởng bình quân/năm
- vii DANH MỤC CÁC BẲNG TT Tên bảng Trang 2.1 Thang điểm độ dốc và thành phần cơ giới đất 29 2.2 Thang điểm độ tàn che và độ che phủ của rừng trồng 29 2.3 Tổng hợp điểm cấp phòng hộ của rừng trồng 30 3.1 Hiện trạng sử dụng đất của huyện Lương Sơn 35 3.2 Sử dụng đất và tài nguyên rừng huyện Lương Sơn 37 4.1 Nguồn vốn đầu tư RTSX ở huyện Lương Sơn 45 4.2 Mục tiêu RTSX của huyện Lương Sơn 46 4.3 Diện tích rừng và đất lâm nghiệp phân theo chức năng 48 4.4 Diện tích đất rừng theo chủ quản lý năm 2011 50 4.5. Diện tích đất rừng huyện Lương Sơn chia theo xã, thị trấn 51 4.6 Diện tích RTSX giai đoạn 2006- 2011 52 4.7 Danh mục các loài cây được đưa vào RTSX 54 4.8 Tóm tắt các biện pháp kỹ thuật được áp dụng RTSX 55 4.9 Tóm tắt điều kiện lập địa RTSX mô hình điển hình 57 ở huyện Lương Sơn 4.10 Tỷ lệ sống và chất lượng rừng trồng trong các mô hình 60 4.11 Sinh trưởng của rừng trồng trong các mô hình điển hình 62 4.12 Năng suất sinh khối của các mô hình rừng trồng điển hình 65 4.13 Tổng hợp tổng thu - tổng chi của các mô hình rừng trồng 66 Tổng hợp các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế của các mô hình rừng 4.14 67 trồng sản xuất điển hình ở huyện Lương Sơn tỉnh Hoà Bình 4.15 Công lao động trồng 01ha mô hình cho cả chu kỳ kinh doanh 69 Đáng giá khả năng phòng hộ của các mô hình điển hình 4.16 71 huyện Lương Sơn tỉnh Hoà Bình 4.17 Các cơ sở chế biến và sử dụng gỗ rừng trồng huyện LươngSơn 81 4.18 Phân loại nguyên liệu, sản phẩm gắn với thị trường 86 4.19 Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức về 88 phát triển RTSX ở huyện Lương Sơn
- viii DANH MỤC CÁC HÌNH TT Tên hình Trang 2.1 Sơ đồ các bước tiến hành đề tài 26 4.1 Biểu đồ thực trạng rừng và đất chưa có rừng phân theo chức 49 năng năm 2011 4.2 Biểu đồ rừng trồng SX từ năm 2006 đến năm 2011 52 4.3 Biểu đồ tỷ lệ sống của mô hình rừng trồng 61 4.4 Ảnh mô hình rừng trồng Xoan ta thuần loai 7 tuổi 63 4.5 Ảnh mô hình rừng trồng Bạch đàn Urophylla thuần loai 7 tuổi 63 4.6 Ảnh mô hình rừng trồng Keo tai tượng thuần loai 7 tuổi 64 6.7 Ảnh mô hình rừng trồng Keo lai thuần loai 7 tuổi 64 4.8 Xưởng chế biến và sản phẩm chế biến từ gỗ rừng trồng 82 4.9 Xưởng sản xuất và gỗ rừng trồng qua sơ chế 83 4.10 Xưởng sản xuất đồ mộc và sản phẩm gỗ rừng trồng 83 4.11 Gỗ rừng trồng tập kết tại xưởng chế biến 85 4.12 Sơ đồ kênh tiêu thụ sản phẩm rừng trồng sản xuất huyện 87 Lương Sơn
- 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Rừng trồng sản xuất (RTSX) có vị trí chiến lược quan trọng trong phát triển lâm nghiệp ở nước ta, góp phần nâng cao độ che phủ và là nguồn cung cấp gỗ cho các ngành chế biến lâm sản, đồng thời giải quyết được công ăn việc làm, tăng thu nhập cho hộ dân có đất rừng sống được bằng nghề rừng. Có vai trò rất quan trọng trong bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học, xoá đói, giảm nghèo, đặc biệt cho người dân miền núi, góp phần ổn định xã hội và an ninh quốc phòng. Chính phủ và ngành lâm nghiệp đã có nhiều chủ trương chính sách nhằm đẩy mạnh và phát triển, điển hình là Chương trình rừng trồng 327, dự án trồng mới 5 triệu ha được Quốc hội khoá X, họp thứ 2 đã thông qua và có Quyết định phê duyệt số 661QĐ/TTg ngày 29/7/1998. Trong đó, 2 triệu ha là rừng trồng phòng hộ, đặc dụng và 3 triệu ha là RTSX giai đoạn 1998-2010 và Quyết định số145/1998/QĐ-TTg ngày 15/8/1998 về chính sách quản lý và sử dụng rừng trồng bằng nguồn vốn tài trợ của trương trình lương thực thế gới (PAM), Quyết định 66/2011/QĐ-TTg sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 147/2007/QĐ-TTg về một số chính sách phát triển RTSX giai đoạn 2007 - 2015, diện tích rừng trồng của cả nước đã tăng lên đáng kể. Tính đến 31/12/2009 cả nước đã có 13.258.843ha rừng trồng, trong đó có 2.919.538 ha rừng trồng, độ che phủ đạt 39,1%. Theo đánh giá của Bộ NN &PTNT, nhiệm vụ RTSX còn rất lớn nhưng kết quả thực hiện được rất thấp, do một số nguyên nhân sau: chưa thực sự được quan tâm chỉ đạo, đất RTSX được quy hoạch hạn chế do nhiều địa phương chỉ chú ý quy hoạch rừng trồng phòng hộ, phân tán trong dân, không được Nhà nước hỗ trợ từ vốn ngân sách, việc chuyển giao khoa học kỹ thuật
- 2 còn chậm, thị trường tiêu thụ sản phẩm khó khăn,.. (Báo cáo sơ kết thực hiện Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng trồng 1998-2005. Bộ NN&PT). Lương Sơn là một huyện vùng núi thấp nằm ở phía đông của tỉnh Hoà Bình và là cửa ngõ vùng Tây Bắc, với tổng diện tích tự nhiên 37.707,79 ha. Đất lâm nghiệp 18.978,04 ha, chiếm 50,33% tổng diện tích đất tự nhiên. Trong đó, diện tích đất RTSX là 13.654,74 ha, chiếm 71,95% tổng diện tích đất lâm nghiệp. Qua đó cho thấy tiềm năng phát triển RTSX của huyện Lương Sơn là rất lớn. Trong nhiều năm qua, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của công tác rừng trồng nói chung và RTSX nói riêng như dự án 661, 327, PAM và phát triển lâm nghiệp (KFW7), rừng trồng nguyên liệu của công ty lâm nghiệp Hoà Bình và một số dự án quy mô nhỏ của các các doanh nghiệp, công ty TNHH tự bỏ vốn tham gia các hoạt đông sản xuất lâm nghiệp .Tuy nhiên hầu hết các xã trong huyện phong trào rừng trồng thâm canh, áp dụng khoa học kỹ thuật vẫn chưa phổ biến rộng rãi trong nhân dân, diện tích rừng trồng còn manh mún không tập trung, kinh doanh còn mang tính tự phát, chưa có chiến lược lâu dài… Nên năng xuất còn thấm, chất lượng, hiệu quả và độ bền vững của rừng trồng chưa cao, nên người dân chưa yên tâm sống dựa và nghề rừng. Hiện nay chưa có một công trình nào nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp khoa học, cơ chế chính sách phù hợp nhằm góp phần phát triển rừng trồng sản xuất bền vững, lâu dài trong công cuộc đổi mới phát triển kinh tế - xã hội huyện Lương Sơn. Đây chính là lý do thực hiện đề tài “ Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp phát triển RTSX ở huyện Lương Sơn tỉnh Hoà Bình”
- 3 Chương 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Trên thế giới Để nâng cao phát huy hiệu quả năng suất chất lượng và phát triển RTSX (RTSX), các nhà khoa học nhiều nước trên thế giới các nhà khoa học luân quan tâm nghiên cứu. cơ sở khoa học cho việc phát triển RTSX ở các nước đang phát triển về tất cả các lĩnh vực từ chọn giống và sản xuất giống tốt đã chọn lọc; các biện pháp kỹ thuật rừng trồng; chọn loài cây trồng theo hướng nghiên cứu mở rộng các loài cây bản địa bằng cách thuần hóa, để đáp ứng nhu cầu đa dạng của con người lại phù hợp với khí hậu của địa phương. Cho đến nay cơ sở khoa học cho việc phát triển rừng trồng trồng sản xuất ở các nước phát triển đã được hoàn thiện và phục vụ đắc lực cho sản xuất lâm nghiệp trong nhiều năm qua về những nghiên cứu sau: 1.1.1. Nghiên cứu về lập địa và chọn loài cây trồng Kết quả nghiên cứu của Pandey.D (1983) [61] về loài Bạch đàn Eucalyptus camaldulensis được trồng trên các điều kiện lập địa khác nhau đã cho thấy nếu trồng ở vùng nhiệt đới khô với chu kỳ kinh doanh từ 10-20 năm thì năng suất chỉ đạt từ 5-10 m3/ha/năm, nhưng trồng ở vùng nhiệt đới ẩm thì năng suất có thể đạt tới 30 m3/ha/năm. Khi đánh giá khả năng sinh trưởng của loài Thông Pinus patula ở Swziland, Julian Evans (1992) [53] đã chứng minh khả năng sinh trưởng về chiều cao của loài Thông này có quan hệ khá chặt (R=0,81) với các yếu tố địa hình và đất thông qua phương trình tương quan sau: Y = -18,75 + 0,0544x3 - 0,000022x32 + 0,0185x4 + 0,0449x5 + 0,5346x11 Trong đó: Y: Chiều cao vút ngọn tại thời điểm 12 tuổi (m); x3: Độ cao so với mặt nước biển (m); x4: Độ dốc chênh lệch giữa đỉnh đồi và chân đồi (%);
- 4 x5: Độ dốc tuyệt đối của khu rừng trồng (%); x11: Độ phì của đất đã được xác định Từ các kết quả nghiên cứu của các tác giả trên thế giới về điều kiện lập địa đã cho thấy việc xác định vùng trồng và điều kiện lập địa phù hợp với từng loài cây trồng là rất cần thiết và đây cũng chính là một trong những yếu tố quan trọng quyết định đến năng suất và chất lượng của rừng trồng. 1.1.2. Nghiên cứu về giống cây rừng trồng Thành công của RTSX trước hết phải kể đến công tác nghiên cứu giống cây rừng trồng. Đây là một trong những lĩnh vực nghiên cứu mang tính đột phá và đem lại những kết quả, thành tựu khá đáng kể trong ngành lâm nghiệp trong thời gian qua. Từ thế kỷ 18 - 19 đã có những ý tưởng về nghiên cứu lai giống và sản xuất hạt giống cây rừng trồng cũng như nhân giống sinh dưỡng. Đầu thế kỷ 20 các nước Bắc Âu như Đức, Thuỵ Điển, Đan Mạch là những nước có nền lâm nghiệp phát triển đã có nhiều công trình nghiên cứu về khảo nghiệm xuất xứ, chọn giống, lai giống cây rừng đã thu được một số thành tựu nhất định như Syrach Larsen đã sản xuất được một số cây lai có hình dáng đẹp và có ưu thế về sinh trưởng. Nilsson - Ehle (1949 - 1973) đã phát hiện ra cây tam bội có sinh trưởng tốt hơn so với cây nhị bội. Theo Eldridge (1993) [52] các chương trình chọn giống đã bắt đầu ở nhiều nước và tập trung cho nhiều loài cây mọc nhanh khác nhau, trong đó có Bạch đàn. Brazil đã chọn cây trội và xây dựng vườn giống cây con thụ phấn tự do cho các loài E. maculata ngay từ những năm 1952; Mỹ bắt đầu với loài E. robusta vào năm 1966. Từ năm 1970 đến 1973 Úc đã chọn được 160 cây trội cho loài E. regnans và 170 cây trội có thân hình thẳng đẹp và tỉa cành tự nhiên tốt ở loài E. grandis. Tương tự như vậy, 150 cây trội đã được chọn ở rừng trồng tự nhiên cho loài E. diversicolor ở Úc và loài E. deglupta ở Papua New Guin.
- 5 Nhờ những công trình nghiên cứu chọn lọc và tạo giống mới tới nay ở nhiều nước đã có những giống cây trồng năng suất rất cao, gấp 2-3 lần trước đây như ở Brazil đã tạo được những khu rừng trồng có năng suất 70-80 m3/ha/năm, tại Công Gô năng suất rừng trồng cũng đạt 40 - 50 m3/ha/năm. Theo Covin (1990) tại Pháp, Ý nhiều khu rừng trồng cung cấp nguyên liệu giấy cũng đạt năng suất 40 - 50 m3/ha/năm, kết quả là hàng ngàn ha đất nông nghiệp được chuyển đổi thành đất lâm nghiệp để rừng trồng cung cấp nguyên liệu giấy đạt hiệu quả kinh tế cao. Cesar Nuevo (2000) [51] đã khảo nghiệm các dòng Keo nhập từ Úc và Papua New Guinea, các giống Lõi thọ địa phương từ các nơi khác nhau ở Mindanao. Trên cơ sở kết quả lựa chọn các xuất xứ tốt nhất và những cây trội đã xây dựng vùng sản xuất giống và dán nhãn các cây trội lựa chọn. Chọn giống kháng bệnh và lai giống cũng là những hướng nghiên cứu được nhiều tác giả quan tâm. Tại Braxin, Ken Old, Alffenas và các cộng sự từ năm 2000-2003 đã thực hiện một chương trình chọn giống kháng bệnh cho các loài Bạch đàn chống bệnh gỉ sắt Puccinia. Các công trình nghiên cứu về lai giống cũng đã mang lại nhiều kết quả tốt phục vụ RTSX (Assis, 2000), (Paramathma, Surendran, 2000), (FAO, 1979),… 1.1.3. Những nghiên cứu về kỹ thuật lâm sinh (KTLS) Để thực hiện thành công việc tạo ra những sản phẩm cây rừng trồng một cách nhanh nhất và rẻ nhất, bên cạnh công tác giống, các biện pháp kỹ thuật trong tạo rừng trồng cũng rất được quan tâm nghiên cứu. J.B Ball, Tj Wormald, L Russo (1995) [56] khi nghiên cứu tính bền vững của rừng trồng đã quan tâm đến cấu trúc tầng tán của rừng trồng hỗn loài. Matthew, J Kelty (1995) (dẫn theo [62]) đã nghiên cứu xây dựng mô hình rừng trồng trồng hỗn loài giữa cây gỗ và cây họ đậu. Qua đó cho thấy cây họ đậu có tác dụng hỗ trợ rất tốt cho cây trồng chính, nên công tác rừng trồng với mô hình trồng hỗn giao là cần thiết và thiết
- 6 thực về cải tạo đất, dữ được độ ẩm tạo cho cây trồng chính sinh trường và phát triển trên đất khô cằn. Nghiên cứu về phương thức, mật độ và các biện pháp kỹ thuật khác nhau cũng đã được thực hiện ở nhiêu nước trên thế giới, tạo cơ sở phát triển khoa học cho công tác RTSX trong thời gian qua như: Kỹ thuật trồng, chăm sóc, bón phân, tỉa thưa,…các công trình nghiên cứu điển hình sau: 1.1.3.1.Về xử lý thực bì và làm đất đến sinh trưởng của rừng trồng Theo Nambiar và Brown (1997) [60] thì việc rừng trồng có thể đem lại những ảnh hưởng tích cực khi độ phì đất được cải thiện. Ngược lại, nó đem lại ảnh hưởng tiêu cực nếu làm mất cân bằng hay cạn kiệt nguồn dinh dưỡng trong đất. Việc làm đất có thể dẫn đến cải thiện độ phì vật lý của đất, nhưng cũng có thể làm giảm độ phì hóa học của đất. Tuy nhiên những nhà khoa học cho rằng việc sử dụng cơ giới hoá trong xử lý thực bì và làm đất rừng trồng là nguyên nhân dẫn đến sự suy giảm sức sản xuất của đất. Quản lý độ phì đất trong đó có các biện pháp KTLS về xử lý thực bì trước khi trồng nhằm ổn định và cải thiện năng suất rừng trồng. 1.1.3.2. Về bón phân tới sinh trưởng của rừng trồng Nghiên cứu về biện pháp kỹ thuật bón phân cho cây trồng nhằm nâng cao năng suất rừng trồng đã được nhiều nhà khoa học trên thế giới quan tâm nghiên cứu. Điển hình là công trình nghiên cứu của Mello (1976) [57] khi nghiên cứu ở Brazil, tác giả đã cho thấy bón phân NPK Bạch đàn sinh trưởng nhanh hơn 50% so với không bón phân. Nghiên cứu về công thức bón phân cho Bạch đàn E. grandis theo công thức 150g NPK /gốc với loại phân bón có tỷ lệ N:P:K = 3:2:1. Nghiên cứu ở Nam Phi của Schonau (1985) [63] đã đưa ra kết luận có thể nâng cao chiều cao trung bình của rừng trồng lên 2 lần sau năm thứ nhất. Bón phân Phosphate cho Thông caribe ở Cu Ba, Herrero và cộng sự (1988) [54] đã nâng cao sản lượng rừng sau 13 năm trồng từ 56 m3/ha lên 69 m3/ha,… Những kết quả nghiên cứu trên cho
- 7 thấy biện pháp bón phân,thời gian bón phân, loại phân bón có ảnh hưởng khá rõ rệt đến năng suất rừng trồng. 1.1.3.3. Về mật độ đến sinh trưởng của rừng trồng. Mật độ rừng trồng ban đầu là một trong những biện pháp KTLS quan trọng có ảnh hưởng khá rõ đến năng suất rừng trồng. Vấn đề này đã có rất nhiều công trình nghiên cứu với nhiều loài cây khác nhau trên các dạng lập địa khác nhau, điển hình như: Công trình nghiên cứu của Evans, J. (1992) [53], tác giả đã bố trí 4 công thức mật độ trồng khác nhau (2.985; 1.680; 1.075 và 750 cây/ha) cho Bạch đàn E.deglupta ở Papua New Guinea, số liệu thu được sau 5 năm trồng cho thấy đường kính bình quân của các công thức thí nghiệm tăng theo chiều giảm của mật độ, có nghĩa là rừng trồng ở mật độ thấp tuy tăng trưởng về đường kính cao hơn nhưng trữ lượng gỗ cây đứng của rừng vẫn còn nhỏ hơn những công thức trồng mật độ cao. Tại Malaysia năm 1999 người ta đã xây dựng rừng trồng nhiều tầng hỗn loài trên 3 đối tượng: rừng trồng tự nhiên, rừng trồng Keo tai tượng và rừng trồng Tếch, đã sử dụng 23 loài cây có giá trị trồng theo băng 10m, 20m, 30m, 40m,... và phương thức hỗn giao khác nhau mang lại hiệu quả cao. Việc tạo lập các loài cây hỗ trợ ban đầu cho cây trồng chính trước khi xây dựng các mô hình rừng trồng trồng hỗn loài là rất cần thiết. Tác giả JB. Ball, TJ Wormald and L. Russo (1995) [56] và Matti Leikola (1995) [58] đã nghiên cứu tạo lập mô hình rừng trồng trồng hỗn loài giữa cây thân gỗ với cây họ đậu. Kết quả cho thấy cây họ đậu có tác dụng hỗ trợ rất tốt cho cây trồng chính. Nghiên cứu về phương thức, mật độ và các biện pháp kỹ thuật rừng trồng khác cũng đã được thực hiện ở nhiều nước trên thế giới, tạo cơ sở khoa học cho phát triển RTSX trong thời gian qua. Vấn đề giải quyết đời sống trước mắt của người dân tham gia phát triển RTSX cũng được nhiều tác giả quan tâm nghiên cứu. Theo Bradford R.
- 8 Phillips (2002) [50] ở Fuji người ta trồng một số loài tre, luồng trên đồi vừa để bảo vệ đất và phát triển kinh tế cho 119 hộ gia đình nghèo. Azmy Hj. Mohamed và Abd. Razak Othman (2003) [49] cho biết ở Malaysia người ta đã sử dụng các loài tre, luồng để phục hồi những lâm phần đã thoái hoá rất có hiệu quả. Tre, luồng có thể trồng ở những khu rừng trồng sau khai thác trắng hoặc ở những khu vực bị khai thác quá mức. Theo Bradford R. Phillips (2002) [50], để bảo vệ đất đồng thời phát triển kinh tế cho các hộ gia đình nghèo, ở Fuji người ta trồng một số loài tre, luồng trên đồi mang lại hiệu quả khá cao; ở Indonesia người ta đã áp dụng phương thức nông lâm kết hợp với cây Tếch,... Đây là một trong những hướng đi rất phù hợp đối với vùng đồi núi ở một số nước khu vực Đông Nam Á, trong đó có nước ta. Như vậy mật độ trồng có ảnh hưởng khá rõ đến năng suất, chất lượng sản phẩm và chu kỳ kinh doanh, vì thể cần phải căn cứ vào mục tiêu kinh doanh cụ thể để xác định mật độ trồng cho thích hợp. 1.1.4. Nghiên cứu về chính sách và thị trường Hiệu quả của công tác RTSX chính là hiệu quả về kinh tế. Sản phẩm rừng trồng trồng phải có được thị trường, phục vụ được cả mục tiêu trước mắt cũng như lâu dài. Đồng thời, phương thức canh tác phải phù hợp với kiến thức bản địa và dễ áp dụng đối với người dân. Theo nghiên cứu của Ianuskơ K (1996) (dẫn theo [65]), vấn đề thị trường tiêu thụ sản phẩm cho các khu rừng trồng trồng kinh tế cáo có những kế hoạch xây dựng và phát triển các nhà máy chế biến lâm sản với quy mô khác nhau trên cơ sở áp dụng các công cụ chính sách “đòn bẩy” nhằm thu hút các thành phần kinh tế tham gia vào phát triển rừng trồng. Thom R. Waggener (2000) , để phát triển RTSX đạt hiệu quả kinh tế cao, ngoài sự đầu tư tập trung về kinh tế và kỹ thuật còn phải chú ý nghiên cứu những vấn đề có liên quan đến chính sách và thị trường. Nhận diê ̣n được 2 vấn đề then chốt, đóng vai trò quyết định đối với quá trình sản xuất này nên tại các nước phát triển như
- 9 Mỹ, Nhật, Canada,... nghiên cứu về kinh tế lâm nghiệp ở cấp quốc gia hiện nay được tập trung vào thị trường và khả năng cạnh tranh của sản phẩm. Trên quan điểm “thị trường là chìa khoá của quá trình sản xuất”, các nhà kinh tế lâm nghiệp phân tích rằng chính thị trường sẽ trả lời câu hỏi sản xuất cái gì và sản xuất cho ai? Khi thị trường có nhu cầu và lợi ích của người sản xuất được đảm bảo thì sẽ thúc đẩy được sản xuất phát triển tạo ra sản phẩm hàng hoá. Theo quan điểm về sở hữu, Thomas Enters và Patrick B. Durst (2004) [64] đã dẫn ra rằng rừng trồng trồng có thể phân theo các hình thức sở hữu sau: - Sở hữu công cộng hay sở hữu Nhà nước. - Sở hữu cá nhân: Rừng trồng thuộc hộ gia đình, cá nhân, hợp tác xã, doanh nghiệp và các nhà máy chế biến gỗ. - Sở hữu tập thể: Rừng trồng trồng thuộc các tổ chức xã hội. Liu Jinlong (2004) [55] dựa trên việc phân tích và đánh giá tình hình thực tế trong những năm qua đã đưa ra một số công cụ chủ đạo khuyến khích tư nhân phát triển rừng trồng ở Trung Quốc như sau: - Rừng trồng và đất rừng trồng cần được tư nhân hoá; - Ký hợp đồng hoặc cho tư nhân thuê đất lâm nghiệp của Nhà nước; - Giảm thuế đánh vào các lâm sản; - Đầu tư tài chính cho tư nhân rừng trồng. - Phát triển quan hệ hợp tác giữa các công ty với người dân để phát triển rừng trồng. Những công cụ mà tác giả đề xuất tương đối toàn diện từ quan điểm chung về quản lý lâm nghiệp, vấn đề đất đai, thuế và cả mối quan hệ giữa các công ty rừng trồng và người dân. Có thể nói đây là những đòn bẩy thúc đẩy tư nhân tham gia rừng trồng ở Trung Quốc mà còn mang lại những định hướng quan trọng cho các nước đang phát triển RTSX, trong đó có Việt Nam. RTSX cũng được nhiều tác giả trên thế giới quan tâm nghiên cứu như
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 787 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tô màu đồ thị và ứng dụng
24 p | 491 | 83
-
Luận văn thạc sĩ khoa học: Hệ thống Mimo-Ofdm và khả năng ứng dụng trong thông tin di động
152 p | 328 | 82
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán màu và ứng dụng giải toán sơ cấp
25 p | 369 | 74
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán đếm nâng cao trong tổ hợp và ứng dụng
26 p | 409 | 72
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 541 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu vấn đề an ninh mạng máy tính không dây
26 p | 516 | 60
-
Luận văn thạc sĩ khoa học Giáo dục: Biện pháp rèn luyện kỹ năng sử dụng câu hỏi trong dạy học cho sinh viên khoa sư phạm trường ĐH Tây Nguyên
206 p | 299 | 60
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 341 | 55
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bất đẳng thức lượng giác dạng không đối xứng trong tam giác
26 p | 311 | 46
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc trưng ngôn ngữ và văn hóa của ngôn ngữ “chat” trong giới trẻ hiện nay
26 p | 318 | 40
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán ghép căp và ứng dụng
24 p | 263 | 33
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Phật giáo tại Đà Nẵng - quá khứ hiện tại và xu hướng vận động
26 p | 233 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Thế giới biểu tượng trong văn xuôi Nguyễn Ngọc Tư
26 p | 245 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm ngôn ngữ của báo Hoa Học Trò
26 p | 214 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p | 191 | 5
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm tín hiệu thẩm mĩ thiên nhiên trong ca từ Trịnh Công Sơn
26 p | 200 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn