Luận văn Thạc sĩ Khoa học lâm nghiệp: Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Phổng Lái, huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La giai đoạn 2015-2020
lượt xem 5
download
Luận văn xây dựng được phương án quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Phổng Lái, góp phần phát triển kinh tế - xã hội, xóa đói, giảm nghèo, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của người dân trên địa bàn toàn xã. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học lâm nghiệp: Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Phổng Lái, huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La giai đoạn 2015-2020
- i MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................................iv DANH MỤC HÌNH....................................................................................................................................iv BẢN ĐỒ ........................................................................................................................................................iv DANH MỤC BẢNG...................................................................................................................................v CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM.............................................................................vi LỜI CAM ĐOAN........................................................................................................................................vi LỜI CẢM ƠN............................................................................................................................................. vii ĐẶT VẤN ĐỀ...............................................................................................................................................1 Chương 1 TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...................................................................3 1.1. Cơ sở lý luận....................................................................................................3 1.1.2. Mô hình phát triển nông thôn mới .............................................................5 1.1.3. Những nội dung chủ yếu về xây dựng mô hình NTM ...............................8 1.1.4. Quan điểm của Đảng và Nhà nước ta về vai trò của người dân trong phát triển nông thôn giai đoạn hiện nay ....................................................................11 1.2. Cơ Sở thực tiễn .............................................................................................13 1.2.1. Kinh nghiệm và bài học của một số nước trên thế giới về sự phát triển mô hình nông thôn mới ......................................................................................13 1.2.2. Kinh nghiệm và một số bài học của Việt Nam về việc xây dựng nông thôn mới .............................................................................................................17 Chương 2 MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................ 22 2.1. Mục tiêu nghiên cứu .....................................................................................22 2.1.1. Mục tiêu tổng quát ...................................................................................22 2.1.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................22 2.2. Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................22 2.3. Nội dung nghiên cứu ....................................................................................22 2.4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................23 2.4.1. Phương pháp thu thập số liệu ..................................................................23 2.4.2. Tổng hợp và xử lý số liệu ........................................................................24 Chương 3 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KINH TẾ XÃ HỘI ................................................................. 29
- ii 3.1. Điều kiện tự nhiên và nguồn tài nguyên thiên nhiên ................................29 3.1.1. Vị trí địa lý ...............................................................................................29 3.1.2. Đặc điểm địa hình, địa thế .......................................................................29 3.1.3. Đặc điểm khí hậu .....................................................................................29 3.1.4. Thủy văn ..................................................................................................30 3.1.5. Tài nguyên đất .........................................................................................30 3.1.6. Tài nguyên nước ......................................................................................31 3.1.7. Tài nguyên rừng .......................................................................................31 3.1.8. Hiện trạng sử dụng đất .............................................................................32 Bảng 3.1: Hiện trạng sử dụng đất xã Phổng Lái năm 2015 ................................................................ 32 3.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội ........................................................33 3.2.1. Thực trạng phát triển kinh tế ...................................................................33 3.2.2. Thực trạng văn hóa xã hội .......................................................................35 3.2.3. Thực trạng phát triển các khu dân cư nông thôn .....................................37 3.2.4. Thực trạng cơ sở hạ tầng .........................................................................37 Chương 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................................................. 39 4.1. Đánh giá thực trạng nông thôn mới theo bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới ......................................................................................................39 4.1.1. Đánh giá tình hình thực hiện và hiện trạng các chỉ tiêu về nông thôn mới của xã so với bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới ........................................39 4.1.2. Thuận lợi, khó khăn trong quá trình thực hiện nông thôn mới ................45 4.2. Đánh giá hiện trạng sử dụng đất .................................................................46 4.3. Quy hoạch xây nông thôn mới xã Phổng Lái đến năm 2020 ....................48 4.3.1. Dự báo tiềm năng ....................................................................................48 4.3.2. Định hướng và mục tiêu phát triển dân số, hạ tầng kinh tế ....................50 4.3.3. Quy hoạch sử dụng đất ............................................................................52 4.3.4. Quy hoạch vùng sản xuất nông lâm nghiệp tập trung .............................58 4.3.5. Quy hoạch sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ ........78 4.3.6. Quy hoạch đào tạo ...................................................................................80 4.3.7. Quy hoạch xây dựng ................................................................................81 4.3.8. Khoái toán vốn đầu tư ..............................................................................93
- iii 4.3.9. Dự kiến các tiêu chí đạt được trong kỳ quy hoạch ..................................95 4.4. Các giải pháp chủ yếu để thực hiện quy hoạch xây dựng nông thôn mới ...95 4.4.1. Giải pháp về cơ chế chính sách. ..............................................................95 4.4.2. Giải pháp về kinh tế. ...............................................................................95 4.4.3. Giải pháp về khoa học - Công nghệ. ......................................................96 4.4.4. Giải pháp thị trường tiêu thụ...................................................................96 4.4.5. Giải pháp về bảo vệ, cải tạo đất và môi trường. .....................................96 4.4.6. Giải pháp tổ chức thực hiện. ...................................................................97 4.5. Bài học kinh nghiệm trong quá trình xây dựng nông thôn mới ..............98 KẾT LUẬN TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................... 100 1. Kết luận ..........................................................................................................100 2. Tồn tại .............................................................................................................100 3. Kiến nghị ........................................................................................................100 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TT Viết tắt Viết đầy đủ 1 BNN&PTNT Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 2 BCT Bộ Công thương 3 BNV Bộ Nội vụ 4 BTCT Bê tông cốt thép 5 BHY Bảo hiểm y tế 6 CT-TTg Chỉ thị Thủ tướng Chính phủ 7 CNH-HĐH Công nghiệp hóa – hiện đại hóa 8 GTVT Giao thông vận tải 9 GTNT Giao thông nông thôn 10 GD&ĐT Giáo dục và đào tạo 11 HDND Hội đồng nhân dân 12 HTX Hợp tác xã 13 KT-XH-MT Kinh tế - xã hội – môi trường 14 MTTQ Mặt trận tổ quốc 15 NTM Nông thôn mới 16 NN Nông nghiệp 17 PTNT Phát triển nông thôn 18 QSDĐ Quyền sử dụng đất 19 QĐ Quyết định 20 SX Sản xuất 21 SX -KD Sản xuất – kinh doanh 22 THCS Trung học cơ sở 23 THPT Trung học phổ thông 24 TTCN Tiểu thủ công nghiệp 25 TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam 26 TW Trung Ương 27 UBND Ủy ban nhân dân 28 VH-TT-DL Văn hóa thể thao du lịch 29 LHCT Loại hình canh tác
- iv DANH MỤC HÌNH TT TÊN HÌNH TRANG 1 Hình 1: Đường liên bản quy hoạch nông thôn mới 2 Hình 2: Đường nội bản 3 Hình 3: Khu quy hoạch chợ gia súc và sân vận động mới 4 Hình 4: Khu quy hoạch trồng rau và hoa quả sạch 5 Hình 5: Quy hoạch cây công nghiệp bản Nậm Giắt 6 Hình 6: Trường tiểu học xã Phổng Lái 7 Hình 7: UBND xã chưa quy hoạch BẢN ĐỒ 1 Bản đồ quy hoạch sử dụng đất 33 2 Bản đồ quy hoạch nông thôn mới xã Phổng Lái 53 Bản đồ Quy hoạch sử dụng đất, hạ tầng kỹ thuật 3 Khu trung tâm xã Phổng lái 4 Bản đồ Quy hoạch chi tiết trung tâm xã Phổng Lái Bản đồ quy hoạch chi tiết không gian trung tâm bản Nậm Giắt 5 xã Phổng Lái. Bản đồ chi tiết sử dụng đất và hạ tầng kỹ thuật 6 trung tâm bản Nậm Giắt xã Phổng Lái. 7 Bản đồ hiện trạng chi tiết khu trung tâm xã Phổng Lái.
- v DANH MỤC BẢNG Bảng Nội dung Trang Bảng 3.1: Hiện trạng sử dụng đất xã Phổng Lái năm 2015 32 Bảng 3.2: Đặc điểm thành phần dân tộc trên địa bàn xã Phổng Lái 36 Tổng hợp kết quả đánh giá tình hình thực tế của xã so với Bộ tiêu Bảng 4.1: 39 chí quốc gia về nông thôn mới Bảng 4.2. Các loại hình canh tác tại khu vực nghiên cứu 63 Bảng 4.3. Dự tính chi phí và thu nhập của một số cây trồng nông nghiệp 67 Bảng 4.4. Đầu tư chi phí cho sản xuất của mô hình Thông xen Ngô 68 Bảng 4.5. Giá trị thu nhập của mô hình Thông và Ngô 68 Bảng 4.6. Đầu tư chi phí cho sản xuất của mô hình Ngô xen Keo 69 Bảng 4.7. Giá trị thu nhập của mô hình Keo + Ngô 70 Bảng 4.8. Đầu tư chi phí sản xuất của mô hình cây công nghiệp 71 Bảng 4.9. Hiệu quả kinh tế mô hình canh tác với loài cây công nghiệp 71 Bảng 4.10. Kết quả phân tích các chỉ tiêu kinh tế của các mô hình canh tác 72 Bảng 4.11. Kết quả đánh giá hiệu quả môi trường của các 75 Bảng 4.12. Quy hoạch sử dụng đất được tổng hợp 83 Bảng 4.13. Khái toán kinh phí và các dự án giai đoạn 2015-2017: 93 Bảng 4.14. Khái toán kinh phí và các dự án giai đoạn 2018-2020 : 94
- vi CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Nếu nội dung nghiên cứu của tôi trùng lặp với bất kỳ công trình nghiên cứu nào đã công bố, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và tuân thủ kết luận đánh giá luận văn của Hội đồng khoa học. Hà Nội, ngày 09 tháng 12 năm 2015 Người cam đoan Nguyễn Đức Hợp
- vii LỜI CẢM ƠN Sau thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành chương trình đào tạo Thạc sỹ Lâm học khóa 2013 – 2015, được sự đồng ý, giúp đỡ, tạo điều kiện của Ban giám hiệu Nhà trường, Khoa Lâm học, Khoa Đào tạo Sau Đại học, các thầy cô giáo các giảng viên, cán bộ các phòng, ban chức năng Trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam, UBND xã Phổng Lái, UBND huyện Thuận Châu, Các phòng chuyên môn UBND huyện Thuận Châu đã giúp tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Phổng Lái, huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La giai đoạn 2015-2020 ". Tôi xin được bày tỏ lòng cảm ơn chân thành về sự giúp đỡ đó. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Trọng Bình - người thầy đã trực tiếp hướng dẫn và tận tình chỉ bảo để tôi hoàn thành luận văn này. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn tập thể Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và môi trường huyện Thuận Châu, các bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã động viên, khích lệ, tạo mọi điều kiện thuận lợi để giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Trong quá trình thực hiện luận văn, do còn nhiều hạn chế về thời gian và kiến thức nên luận văn không tránh khỏi những thiếu sót, tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy giáo, cô giáo, các nhà khoa học và bạn bè, đồng nghiệp để bản Luận văn được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Hà nội, ngày 09 tháng 12 năm 2015 Người thực hiện Nguyễn Đức Hợp
- 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Phát triển nông thôn là một lĩnh vực quan trọng và cấp thiết trong chiến lược phát triển kinh tế và hiện đại hoá đất nước. Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển chung của cả nước, nông thôn nước ta đã có sự đổi mới và phát triển khá toàn diện. Vấn đề nông thôn và phát triển nông thôn đang được Đảng và Nhà nước rất quan tâm, cả về tổng kết lý luận, thực tiễn và đầu tư cho phát triển. Để phát triển nông thôn đúng hướng, có cơ sở khoa học và đảm bảo phát triển bền vững, quy hoạch phát triển nông thôn có vai trò hết súc quan trọng. Quy hoạch phải được tiến hành trước, là tiền để cho đầu tư phát triển. Trong thời gian qua, nước ta đã đạt được sự tăng trưởng mạnh mẽ trong lịch sử. Đời sống người dân được nâng cao, các dịch vụ xã hội được cải thiện. Tuy nhiên, tốc độ đô thị hóa nhanh tạo ra sự bất bình đẳng và chênh lệch giàu nghèo, mức sống, thu nhập lớn giữa khu vực nông thôn và thành thị. Khu vực nông thôn đang chịu nhiều thiệt thòi, hệ thống cơ sở hạ tầng thiếu đồng bộ, ô nhiễm môi trường, đời sống vẫn còn nhiều khó khăn. Phổng Lái là xã miền núi vùng sâu thuộc khu vực huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La vẫn còn gặp rất nhiều khó khăn. Cơ sở hạ tầng phục vụ nhu cầu dân sinh, văn hoá xã hội và cho sản xuất còn yếu kém. Các tiến bộ khoa học Kỹ thuật, công nghệ tiên tiến chưa được đầu tư, áp dụng nhiều vào sản xuất, nên tăng trưởng kinh tế chưa cao và không bền vững. Trong những năm gần đây, kinh tế xã đã có những chuyển biến tích cực sang hướng sản xuất hàng hoá. Các tác động trên có ảnh hưởng nhiều đến môi trường cảnh quan, chất lượng môi trường sống cũng như kinh tế xã hội của địa phương. Tuy nhiên, sự phát triển chưa chú ý tới bảo vệ môi trường cũng như cảnh quan nông thôn truyền thống, xây dựng chưa có quy hoạch nên vẫn chưa tạo lập được bộ mặt nông thôn mới. Do đó, việc lập quy hoạch xây dựng Nông thôn mới tại xã Phổng Lái là việc làm cấp bách và cần thiết nhằm thiết lập một hình mẫu điển hình trong xây dựng nông thôn mới tại khu vực nông thôn miền núi.
- 2 Chính vì vậy để giải quyết vấn đề trên cần phải có một kế hoạch xây dựng phát triển nông thôn cơ bản, toàn diện và sâu sắc, đáp ứng mong muốn của nhân dân và yêu cầu chiến lược xây dựng của đất nước cơ bản thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020. Do vậy, xây dựng nông thôn mới là một trong những nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Chính vì vậy, lựa chọn đề tài: “Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Phổng Lái, huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La giai đoạn 2015-2020 ” là việc làm rất cần thiết. Đây sẽ là căn cứ cơ sở để quản lý và nâng cao hiệu quả trong đầu tư xây dựng cơ bản của xã. Là cơ sở lập các dự án đầu tư xây dựng, cải tạo các công trình phúc lợi, văn hoá - xã hội, các cơ sở sản xuất. Sắp xếp tổ chức tốt điều kiện ăn ở sinh hoạt, nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân, qua đó đánh giá những thành công, chỉ ra những hạn chế còn tồn tại, từ đó đề xuất những giải pháp đáp ứng được Chủ trương của Đảng ủy, HĐND và UBND xã Phổng Lái đạt chuẩn nông thôn mới theo Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới. .
- 3 Chương 1 TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1. Một số khái niệm 1.1.1.1. Khái niệm về nông thôn Hiện nay, trên thế giới chưa thống nhất định nghĩa về nông thôn. Có nhiều quan điểm khác nhau, có quan điểm cho rằng chỉ cần dựa vào trình độ phát triển cơ sở hạ tầng, có quan điểm khác lại cho rằng nên dựa vào chỉ tiêu trình độ tiếp cận thị trường, phát triển hàng hóa để xác định vùng nông thôn. Tuy nhiên theo quan điểm nhóm chuyên viên Liên hợp quốc đề cập đến khái niệm nông thôn - đô thị để so sánh nông thôn và đô thị với nhau. Khái niệm nông thôn chỉ có tính chất tương đối và luôn biến động theo thời gian, để phản ánh biến đổi về kinh tế xã hội của mỗi quốc gia trên thế giới. Trong điều kiện Việt Nam có thể hiểu: “Nông thôn là vùng sinh sống của tập hợp dân cư, trong đó có nhiều nông dân. Tập hợp dân cư này tham gia vào các hoạt động kinh tế, văn hóa-xã hội và môi trường trong một thể chế chính trị nhất định và chịu ảnh hưởng của các tổ chức khác” 1.1.1.2. Khái niệm về phát triển nông thôn Phát triển nông thôn là một phạm trù rộng được nhận thức với rất nhiều quan điểm khác nhau. Ngân hàng thế giới 1975 [7]. Đã đưa ra định nghĩa: “Phát triển nông thôn là một chiến lược nhằm cải thiện các điều kiện sống kinh tế và xã hội của một nhóm người cụ thể - người nghèo ở vùng nông thôn. Nó giúp những người nghèo nhất trong những người dân sống ở các vùng nông thôn được hưởng lợi ích từ sự phát triển”. Khái niệm phát triển nông thôn mang tính toàn diện, đảm bảo tính bền vững về môi trường, kinh tế, xã hội. Vì vậy, trong điều kiện của Việt Nam, được tổng kết từ các chiến lược kinh tế xã hội của Chính phủ, thuật ngữ này được hiểu: “Phát triển nông thôn là một quá trình cải thiện có chủ ý một cách bền vững về kinh tế, xã hội, văn hóa và môi trường, nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân nông thôn và có sự hỗ trợ tích cực của nhà nước và các tổ chức khác”.
- 4 1.1.1.3. Khái niệm về phát triển nông thôn bền vững Phát triển nông thôn bền vững là sự phát triển kinh tế - xã hội nông thôn với tốc độ cao, là quá trình làm tăng mức sống của người nông dân nông thôn. Phát triển nông thôn phù hợp với nhu cầu của con người, đảm bảo sự tồn tại bền vững và tiến bộ lâu dài trong nông thôn. Sự phát triển đó dựa trên việc sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên mà vẫn bảo đảm giữ gìn môi trường sinh thái nông thôn. Phát triển nông thôn đáp ứng nhu cầu xã hội hiện nay nhưng không làm cạn kiệt tài nguyên, không để lại hậu quả xấu cho thế hệ tương lai [7]. 1.1.1.4. Khái niệm về nông thôn mới Xây dựng nông thôn mới là biểu hiện cụ thể của phát triển nông thôn, nhằm tạo ra một nông thôn có kinh tế phát triển cao hơn, có đời sống về vật chất, văn hóa và tinh thần tốt, có bộ mặt nông thôn hiện đại. Theo quan điểm chung của các nhà nghiên cứu về mô hình nông thôn mới, thì nông thôn mới là những kiểu mẫu cộng đồng theo tiêu chí mới, tiếp thu những thành tựu khoa học kỹ thuật hiện đại mà vẫn giữ được nét đặc trưng, tinh hoa văn hóa của người Việt Nam. Nhìn chung, mô hình làng nông thôn mới theo hướng công nghiệp hóa - hiện đại hóa, hợp tác hóa và dân chủ hóa. 1.1.1.5. Khái niệm về quy hoạch phát triển nông thôn Phát triển nông thôn là vấn đề phức tạp và rộng lớn, nó liên quan đến nhiều ngành khoa học tự nhiên, khoa học kỹ thuật, khoa học xã hội và nhân văn. Mục đích của phát triển nông thôn là phát triển đời sống con người với đầy đủ các phạm trù của nó. Phát triển nông thôn toàn diện phải đề cập đến tất cả các mặt kinh tế, văn hoá, xã hội, giáo dục, y tế, an ninh quốc phòng... Sự phát triển của mỗi vùng, mỗi địa phương nằm trong tổng thể phát triển chung của các vùng và của cả nước. Vì vậy “Quy hoạch phát triển nông thôn là quy hoạch tổng thể, nó bao gồm tổng hợp nhiều nội dung hoạt động trong các lĩnh vực kinh tế, văn hoá xã hội và môi trường liên quan đến vấn đề phát triển con người trong các cộng đồng nông thôn theo các tiêu chẩn của phát triển bền vững”. Quy hoạch phát triển nông thôn được coi là quy hoạch tổng thể trên vùng không gian sống của mọi sinh vật bao gồm loài người, động vật, thực vật. Mục tiêu
- 5 của quy hoạch là đáp ứng sự tăng trưởng liên tục mức sống của con người và phát triển bền vững. Do đó đi đôi với việc phát triển kinh tế, văn hoá xã hội là vấn đề bảo vệ môi trường, bảo vệ sự đa dạng sinh học, giữ gìn cảnh quan thiên nhiên, bảo vệ và tái tạo tài nguyên để phục vụ cho lợi ích lâu dài của các thế hệ mai sau. 1.1.2. Mô hình phát triển nông thôn mới 1.1.2.1. Quan điểm về mô hình nông thôn mới Những năm gần đây, mô hình nông thôn mới không còn là tên gọi mới mẻ đối với nước ta, mô hình phát triển nông thôn đã góp phần quan trọng trong việc phát triển và cải thiện nông thôn nước ta. Việc xây dựng mô hình phát triển nông thôn mới là một quá trình chuyển đổi căn bản chiến lược phát triển kinh tế - xã hội nông thôn Việt Nam từ hướng chủ yếu là tự cung, tự cấp sang hướng đáp ứng theo nhu cầu thị trường. Đồng thời, đảm bảo sự tham gia tối đa của người dân vào quá trình phát triển theo quan điểm dân biết, dân bàn, dân đóng góp, dân kiểm tra, dân quản lý thành quả và dân hưởng lợi. Đây là cơ sở để phát huy nội lực, hướng vào phát triển bền vững. Mô hình nông thôn mới là tập hợp các hoạt động qua lại, để cụ thể hóa các chương trình phát triển nông thôn; mô hình nhằm bố trí sử dụng các nguồn tài chính, lao động, phương tiện, vật tư thiết bị để tạo ra các sản phẩm hay dịch vụ trong một thời gian xác định và thỏa nãm các mục tiêu về kinh tế, xã hội và môi trường cho sự phát triển bền vững ở nông thôn. Đây là quan điểm có tính khái quát và có tính mạch lạc về mô hình phát triển nông thôn mới. Như vậy, mô hình phát triển nông thôn mới có đặc điểm chung nhất là gắn với nông nghiệp, nông thôn, nông dân. 1.1.2.2. Một số đặc trưng cơ bản của mô hình NTM Một là, đối tượng của mô hình nông thôn mới là làng(bản) - xã. Làng(bản) - xã thực sự là một cộng đồng, chịu sự quản lý của nhà nước, tuy nhiên Nhà nước không can thiệp sâu vào đời sống nông thôn, mà trên tinh thần tôn trọng tính tự quản của người dân thông qua hương ước, lệ làng (không trái với Pháp luật của Nhà nước).
- 6 Hai là, đáp ứng yêu cầu sản xuất hàng hóa, đô thị hóa, chuẩn bị những điều kiện vật chất và tinh thần giúp nông dân làm ăn sinh sống và trở nên thịnh vượng ngay trên mảnh đất mà họ gắn bó lâu đời. Trước hết, tạo mọi điều kiện cho người dân có thể làm giàu trên chính quê hương của mình, hay nói cách khác là “ly nông bất ly hương”. Ba là, nông dân biết khai thác hợp lý và nuôi dưỡng các nguồn lực, tăng trưởng kinh tế cao và bền vững, môi trường tự nhiên được giữ gìn, khai thác tốt tiềm năng du lịch, khôi phục ngành nghề truyền thống, ngành nghề tiểu thủ công nghiệp. Bốn là, dân chủ nông thôn được mở rộng và đi vào thực chất. Các chủ thể nông thôn (Lao động nông thôn, chủ trang trại, hộ nông dân, các tổ chức phi chính phủ, Nhà nước, tư nhân…) tham gia tích cực trong mọi quá trình ra quyết định về chính sách phát triển nông thôn; thông tin minh bạch, thông suốt và hiệu quả giữa các tác nhân có liên quan; phân phối công bằng. Người nông dân thực sự “được tự do và tự quyết định trên luống cày, thửa ruộng của mình” lựa chon phương án sản xuất, kinh doanh làm giàu cho mình, cho quê hương theo đúng chủ trương, đường lối của Đảng và chính sách, pháp luật của nhà nước. Năm là, nông dân, nông thôn có văn hóa, trí tuệ được nâng lên, sức lao động được giải phóng, nhân dân tích cực tham gia vào quá trình đổi mới. Đó chính là sức mạnh nội sinh của làng - xã trong công cuộc xây dựng nông thôn mới. Các tiêu chí này đang trở thành mục tiêu, yêu cầu trong hoạch định chính sách về mô hình nông thôn mới ở nước ta trong giai đoạn hiện nay. 1.1.2.3. Vai trò mô hình NTM trong phát triển kinh tế xã hội * Về kinh tế: Nông thôn có nền sản xuất hàng hóa mở, hướng đến thị trường, giao lưu và hội nhập. Để đạt được điều đó, cơ sở vật chất của nông thôn phải hiện đại, tạo điều kiện thuận lợi cho mở rộng sản xuất, giao lưu buôn bán, chăm sóc sức khỏe cộng đồng. - Thúc đẩy nông nghiệp, nông thôn phát triển nhanh, kích thích mọi người tham gia sản xuất hàng hóa, hạn chế rủi ro cho nông dân.
- 7 - Phát triển các hình thức sở hữu đa dạng, trong đó chú ý xây dựng mới các HTX theo mô hình kinh doanh đa ngành. Hỗ trợ các HTX ứng dụng tiến độ khoa học - công nghệ phù hợp với các phương án sản xuất, kinh doanh phát triển ngành nghề ở nông thôn. - Sản xuất hàng hóa với chất lượng sản phẩm mang nét độc đáo, đặc sắc của từng vùng, địa phương. * Về chính trị: Phát huy dân chủ với tinh thần tôn trọng pháp luật, gắn lệ làng, hương ước với pháp luật để điều chỉnh hành vi con người, đảm bảo tính pháp lý, phát huy tính tự chủ làng xã. * Về văn hóa - xã hội: Xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư, giúp nhau xóa đói giảm nghèo, vươn lên làm giàu chính đáng. * Về con người: Xây dựng nhân vật trọng tâm của mô hình nông thôn mới, đó là người nông dân sản xuất hàng hóa khá giả, giàu có; là người nông dân kết tinh các tư cách: công dân của làng, người con của các dòng họ, gia đình. * Về môi trường: Môi trường sinh thái phải được bảo tồn xây dựng và củng cố. Bảo vệ rừng, chống ô nhiễm nguồn nước, môi trường không khí và chất thải từ các khu công nghiệp để nông thôn phát triển bền vững. Các nội dung trên trong cấu trúc vai trò mô hình nông thôn mới có mối liên hệ chặt chẽ với nhau. Nhà nước đóng vai trò chỉ đạo, tổ chức điều hành quá trình hoạch định và thực thi chính sách. Trên tinh thần đó, các chính sách kinh tế - xã hội ra đời tạo hiệu ứng tổng hợp [14]. 1.1.2.4. Điều kiện cần có để xây dựng nông thôn mới theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Ngày 16/4/2009, Thủ tướng Chính phủ đã ra quyết định số 491 ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới [12]. Bộ tiêu chí đã đưa ra các chỉ tiêu toàn diện về quy hoạch, hạ tầng, kinh tế, tổ chức sản xuất, văn hóa, xã hội, môi trường và hệ thống chính trị. Phải coi đây là cuộc vận động toàn diện, đưa xây dựng nông thôn mới thành quyết tâm chính trị của cả hệ thống chính trị và các tầng lớp nhân dân. Điều quan trọng nhất là phải phát huy tối đa vai trò của chủ thể, vậy chủ thể của nông thôn mới là ai?
- 8 Mục tiêu cuối cùng của xây dựng nông thôn mới là nâng cao toàn diện đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân, vì vậy nông dân chính là chủ thể của nông thôn mới. Có ý kiến cho rằng xây dựng nông thôn mới sẽ cần phải có nguồn vốn đầu tư rất lớn từ nhà nước. Trước tiên, phải xác định đây không phải là dự án để chờ đầu tư mà đây là một chương trình phát triển tổng hợp về kinh tế, văn hóa, chính trị, xã hội và cần hiểu rõ vai trò của nhân dân, của cộng đồng là chủ thể xây dựng nông thôn mới tại địa bàn, lấy nội lực là căn bản. Nội lực ở đây bao gồm công sức, tiền của do người dân và cộng đồng đóng góp để chỉnh trang nơi ở của chính gia đình mình như: Xây dựng nâng cấp nhà cửa, xây dựng các công trình vệ sinh, tham gia trực tiếp ngày công lao động… 1.1.3. Những nội dung chủ yếu về xây dựng mô hình NTM 1.1.3.1. Phát triển kinh tế Sản xuất phát triển, nhất là sản xuất hàng hóa là điều kiện cơ bản để phát triển kinh tế của cộng đồng mỗi địa phương. Kinh tế có phát triển thì những yếu tố xã hội mới có cơ hội phát triển theo và đây là động lực chính cho những tiến bộ xã hội được thực hiện. Trong các nội dung xây dựng nông thôn mới thì nội dung phát triển sản xuất hàng hóa từ đó làm tăng thu nhập của người dân là quan trọng nhất. Tuy vậy, không phải bất cứ địa phương nào cũng có điều kiện để sản xuất hàng hóa. Nói một cách cụ thể, những địa phương đã phát triển ngành nghề thì đẩy mạnh hơn nữa các ngành nghề là biện pháp để nâng cao sản xuất hàng hóa; địa phương nào có điều kiện phát triển trang trại là đã có điều kiện sản xuất nông sản hàng hóa và cần phải đẩy mạnh các hoạt động sản xuất hàng hóa và cần phải đẩy mạnh đẩy mạnh các hoạt động sản xuất hàng hóa quy mô trang trại, để tạo cơ sở cho phát triển nông thôn và xây dựng nông thôn mới. 1.1.3.2. Phát triển cơ sở hạ tầng và bộ mặt nông thôn. Nội dung tiếp theo cần thiết cho một địa phương xây dựng nông thôn mới là có một bộ mặt nông thôn đổi mới, trong đó xây dựng cơ sở hạ tầng là yếu tố thiết yếu. Cơ sở hạ tầng không những là nhân tố đảm bảo thúc đẩy sản xuất và phát triển
- 9 kinh tế, mà còn nâng cao đời sống của người dân. Đối với cơ sở hạ tầng, đường giao thông, hệ thống thủy lợi, các công trình chăm sóc y tế, trường học, công trình văn hóa… được xếp thứ tự là các hạng mục ưu tiên cần được phát triển để đáp ứng yêu cầu thiết yếu của đời sống và sản xuất. Những công trình phát triển cơ sở hạ tầng, trực tiếp ảnh hưởng đến sản xuất (hệ thống thủy lợi, hệ thống chuồng trại chăn nuôi tập trung để thay đổi phương thức chăn nuôi nhỏ lẻ trong khu dân cư, các hộ có khả năng chăn nuôi lớn có thể mở rộng chăn nuôi ở khu tập trung này) thường được quan tâm và đầu tư thích đáng để nhanh chóng đẩy mạnh sản xuất và tạo ra các động lực cho phát triển các cơ sở hạ tầng khác phục vụ cho phát triển kinh tế và đời sống. Xây dựng nông thôn mới không chỉ tập trung vào sản xuất hàng hóa, mà còn đảm bảo các vấn đề an sinh xã hội khác, trong đó có các công trình y tế, giáo dục, văn hóa cũng cần được ưu tiên phát triển. 1.1.3.3. Phát triển văn hóa và nâng cao dân trí Việc nâng cao dân trí, phát triển văn hóa sẽ là một trong những động lực để giải phóng sức lao động, kích thích sáng tạo, đẩy mạnh sản xuất cho chính họ và cho cộng đồng dân cư nông thôn, trong công cuộc phát triển nông nghiệp, nông thôn nói chung và xây dựng nông thôn mới nói riêng. Người nông dân có kinh tế ổn định, có trình độ văn hóa, có lối sống văn minh hiện đại là mẫu người nông dân mới trong nông thôn đổi mới, không những là mục tiêu trước mắt mà là mục tiêu lâu dài của công cuộc phát triển nông thôn ở nước ta. Để thực hiện được yêu cầu này, việc xây dựng các cơ sở văn hóa xã hội tốt hơn, khang trang hơn… chỉ là một trong nhiều yếu tố mang tính hình thức. Cần có những nội dung thiết thực, trong việc xây dựng con người có trình độ văn hóa chuyên môn lại vừa có văn hóa là một nhiệm vụ hết sức nặng nề và có tính lâu dài. Trong xây dựng nông thôn mới, không chỉ tạo ra các nhà văn hóa, các công trình phúc lợi công cộng mà điều cốt yếu là phải xây dựng các phong trào hoạt động văn hóa, thể thao, phát triển dân trí có tính thiết thực và được cả cộng đồng tham gia. Do đó, xây dựng các hạ tầng văn hóa xã hội luôn luôn phải đi đôi với những nội dung của những hoạt động này.
- 10 Địa phương xây dựng nông thôn mới cần phải là địa phương có phong trào văn hóa mới, vì văn hóa mới là tiêu chí cần thiết trong xây dựng con người mới, phát huy nền dân chủ nhân dân, xây dựng một cuộc sống văn hóa tinh thần lành mạnh. 1.1.3.4. Đảm bảo dân chủ thực chất ở nông thôn Sự tham gia của người dân, của cộng đồng trong xây dựng nông thôn mới là một trong những yếu tố cơ bản, để nâng cao tính dân chủ ở nông thôn và từ đó mở rộng hơn nữa vấn đề dân chủ ở nông thôn trong nhiều lĩnh vực khác kể cả những vấn đề về kinh tế, chính trị, xã hội. Từ đó cộng đồng dân cư sẽ được tham gia vào mọi quá trình ra quyết định cũng như thực hiện các quyết sách của các cấp chính quyền ở địa phương mà mục tiêu cuối cùng cũng là để dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh. 1.1.3.5. Phát triển nguồn nhân lực Trong quá trình thực hiện công nghiệp hóa - hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn, yêu cầu cấp thiết là nâng cao dân trí, đào tạo nguồn nhân lực, tạo ra sản phẩm có chất lượng và khả năng cạnh tranh tốt hơn. Người nông dân giờ đây đang tự vươn lên, nắm bắt thị trường, chuyển đổi mục đích, phương pháp canh tác để làm giàu trên mảnh đất của mình. Để nông dân có thể làm được như vậy, Nhà nước cần đầu tư và giúp đỡ nhiều hơn, cụ thể hơn cho nông dân đặc biệt là vấn đề nâng cao trình độ các mặt về sản xuất, thị trường, quản lý…Trong xây dựng nông thôn mới, công tác khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư, khuyến công, khuyến thương cần được đẩy mạnh thông qua các chương trình phát triển nông, lâm, ngư nghiệp và ngành nghề. 1.1.3.6. Bảo vệ môi trường và tài nguyên Tăng cường kinh tế cao là điều kiện thiết yếu để phát triển nông thôn, song điều đó không có nghĩa là phát triển kinh tế với bất cứ giá nào. Trong phát triển kinh tế, việc giữ gìn và bảo vệ môi trường cũng là một trong những nội dung đảm bảo cho cuộc sống tốt đẹp, hơn nữa nếu có điều kiện có thể kết hợp hài hòa giữa bảo vệ môi trường với phát triển các cảnh quan thiên nhiên ở khu vực nông thôn, còn có
- 11 thể tạo điều kiện lớn cho mục tiêu khai thác tiềm năng du lịch sinh thái. Về lâu dài, nông thôn phải đúng là nơi có cảnh quan và môi trường thực sự lý tưởng cho cuộc sống và là lá phổi xanh trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. 1.1.4. Quan điểm của Đảng và Nhà nước ta về vai trò của người dân trong phát triển nông thôn giai đoạn hiện nay 1.1.4.1. Một số đặc điểm của nông dân Việt Nam Nông dân Việt Nam có bản chất cần cù, thông minh và sáng tạo đó là truyền thống lâu đời của người dân nông thôn. Ngày nay, người dân nông thôn Việt Nam một lòng theo Đảng, luôn tán thành chủ trương, đường lối đổi mới của Đảng, thể hiện từ tinh thần hăng say lao động, giám đương đầu với khó khăn và thử thách để vươn lên; cùng nhau góp sức với các tầng lớp khác để hòa chung với đất nước trong công cuộc đổi mới, vai trò của người dân nông thôn đang được phát huy trên nhiều lĩnh vực; Quy chế dân chủ ở cơ sở được phát huy, nông dân tham gia ngày một nhiều hơn trong các hoạt động phát triển kinh tế xã hội thôn, bản. Trong những năm gần đây, người dân nông thôn được tiếp cận với những thành tựu khoa học kỹ thuật tiên tiến, với những công nghệ hiện đại trong sản xuất thâm canh, cũng như tiếp cận được thông tin trong nước và người dân nông thôn làm giàu một cách chính đáng, để rút ngắn khoảng cách thu nhập giữa các vùng, miền. Tuy nhiên, người dân nông thôn có những hạn chế và còn gặp nhiều khó khăn, trở ngại như: tính cam chụi, ít có động lực và ý chí vươn lên; tính bảo thủ, ít tư duy sáng tạo; một số còn ỷ lại, trông chờ vào Nhà nước và sự hỗ trợ từ bên ngoài; trình độ dân trí thấp, đội ngũ cán bộ địa phương, nhất là ở cấp thôn, bản còn hạn chế và yếu kém; vốn ít, máy móc lạc hậu, cơ sở hạ tầng thấp kém…Từ những vấn đề đó đã làm hạn chế vai trò của người dân nông thôn. 1.1.4.2. Quan điểm của Đảng và Nhà nước ta về vai trò của người dân và trong phát triển nông thôn giai đoạn hiện nay. Những năm gần đây, trong chiến lược phát triển kinh tế đất nước, Đảng và Nhà nước rất quan tâm đến vai trò của người dân trong việc tham gia phát triển nông dân. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng có một số quan điểm lớn về phát triển nông thôn.
- 12 Đảng ta vẫn xác định vai trò quan trọng của khối liên minh công, nông và trí thức là lực lượng quyết định mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam. Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc đã chỉ rõ Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể và các hội quần chúng cần đổi mới mạnh mẽ và nâng cao chất lượng hoạt động khắc phục cho được tình trạng hành chính hóa, phô trương, hình thức; làm tốt công tác dân vận theo phong cách “trọng dân, gần dân, hiểu dân, học dân và có trách nhiệm với dân, nghe dân nói, nói dân hiểu, làm dân tin” [8]. Dân chủ xã hội chủ nghĩa vừa là mục tiêu vừa là động lực của công cuộc đổi mới, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, thể hiện mối quan hệ gắn bó giữa Đảng, Nhà nước và nhân dân. Giải quyết vấn đề nông nghiệp, nông dân, nông thôn là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội. Trước hết, phải khơi dậy tinh thần yêu nước, tự chủ, tự lực, tự cường vươn lên của nông dân [1]. Ngày 04 tháng 06 năm 2010, Thủ tướng Chính phủ ký Quyết định số 800/QĐ-TTG về phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng [13] nông thôn mới giai đoạn 2010-2020. Tại Quyết định này đã nêu rõ mục tiêu đến năm 2015: 20% số xã đạt chuẩn nông thôn mới, đến năm 2020: có 50% số xã đạt tiêu chuẩn nông thôn mới (theo Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới). Đồng thời, Quyết định cũng nêu rõ vai trò, trách nhiệm và phân công quản lý, thực hiện đối với các bộ, ban, ngành trong việc triển khai mô hình xây dựng nông thôn mới; trách nhiệm của UBND cấp tỉnh, huyện trong việc hướng dẫn các xã xây dựng đề án theo các nội dung, tiêu chí của Bộ tiêu chí, đồng thời chỉ đạo thực hiện; UBND xã xây dựng đề án và tổ chức thực hiện. Có thể nói đây là một văn bản đã cụ thể hóa, chi tiết hóa các nội dung, mục tiêu của Quyết định 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới. Quyết định đã đề ra lộ trình cụ thể, vai trò trách nhiệm của các bộ phận có liên quan trong việc thực hiện Quyết định. Đồng thời, Quyết định cũng đưa ra vấn đề vốn và nguồn vốn để thực hiện Chương trình và một số giải pháp chủ yếu về thực hiện.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tô màu đồ thị và ứng dụng
24 p | 491 | 83
-
Luận văn thạc sĩ khoa học: Hệ thống Mimo-Ofdm và khả năng ứng dụng trong thông tin di động
152 p | 328 | 82
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán màu và ứng dụng giải toán sơ cấp
25 p | 369 | 74
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán đếm nâng cao trong tổ hợp và ứng dụng
26 p | 411 | 72
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 541 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu vấn đề an ninh mạng máy tính không dây
26 p | 516 | 60
-
Luận văn thạc sĩ khoa học Giáo dục: Biện pháp rèn luyện kỹ năng sử dụng câu hỏi trong dạy học cho sinh viên khoa sư phạm trường ĐH Tây Nguyên
206 p | 299 | 60
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 341 | 55
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bất đẳng thức lượng giác dạng không đối xứng trong tam giác
26 p | 311 | 46
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc trưng ngôn ngữ và văn hóa của ngôn ngữ “chat” trong giới trẻ hiện nay
26 p | 318 | 40
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán ghép căp và ứng dụng
24 p | 263 | 33
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Phật giáo tại Đà Nẵng - quá khứ hiện tại và xu hướng vận động
26 p | 234 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Thế giới biểu tượng trong văn xuôi Nguyễn Ngọc Tư
26 p | 245 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm ngôn ngữ của báo Hoa Học Trò
26 p | 214 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p | 191 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tích hợp nội dung giáo dục biến đổi khí hậu trong dạy học môn Hóa học lớp 10 trường trung học phổ thông
119 p | 5 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn