intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn thạc sĩ khoa học Lâm nghiệp: Thực trạng quản lý và hướng phát triển gây nuôi động vật hoang dã ở tỉnh Đắk Lắk

Chia sẻ: Trang Lê | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:132

269
lượt xem
63
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu đề tài: mô tả được thực trạng gây nuôi động vật hoang dã ở Đắk Lắk, hiệu quả kinh tế, môi trường của việc gây nuôi ĐVHD tại địa phương, phân tích được thực trạng quản lý việc gây nuôi ĐVHD, hướng giải pháp quản lý và phương hướng phát triển gây nuôi ĐVHD ở tỉnh Đắk Lắk.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn thạc sĩ khoa học Lâm nghiệp: Thực trạng quản lý và hướng phát triển gây nuôi động vật hoang dã ở tỉnh Đắk Lắk

  1. Formatted: Font: 8 pt BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Formatted: Centered TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN Formatted: Font: 16 pt, Bold Formatted: Centered, Line spacing: single KHOA NÔNG LÂM NGHIỆP Formatted: Font: Bold Formatted: Line spacing: single ------------------------------- Formatted: Font: 16 pt, Bold Style Definition: Heading 4: Font: 13 pt, Not Italic, English (U.K.), Indent: Left: 0.33", No bullets or numbering Style Definition: Heading 5,Hinh: Font: 13 pt Style Definition: Heading 6,bang: Font: 13 pt ĐỖ NGỌC DŨNG LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP Mã số: 60.62.60 Tên ñề tài Formatted: Justified "THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN GÂY NUÔI ĐỘNG VẬT HOANG DÃ Ở TỈNH ĐẮK LẮK" Họ tên tác giả: Đỗ Ngọc Dũng LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC LÂM NGHIỆPNgành học: Formatted: Centered Formatted: Font: Not Bold Lâm học Khóa học: 2008 - 2011 Formatted: Justified
  2. 2 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN KHOA NÔNG LÂM NGHIỆP ------------------------------- ĐỖ NGỌC DŨNG LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP Tên ñề tài : Formatted: Justified "THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN GÂY NUÔI ĐỘNG VẬT HOANG DÃ Ở TỈNH ĐẮK LẮK" Formatted: Justified Formatted: Font: Not Bold Formatted: Font: Not Bold Người hướng dẫn: TS. Cao Thị Lý Formatted: Centered Họ tên tác giả: Đỗ Ngọc Dũng Formatted: Font: 16 pt, Not Bold Formatted: Font: Not Bold Chuyên nNgành học: Lâm học Formatted: Centered Mã số: 60.62.60 Formatted: Font: Not Bold Formatted: Line spacing: single, Tab stops: LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP 0.98", Left Formatted: Font: Not Bold Khóa học: 2008 - 2011 Formatted: Justified
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu khoa học của bản thân tôi, công trình ñược thực hiện trong thời gian từ tháng 8 năm 2010 ñến tháng 10 năm 2011. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trình bày trong luận văn là hoàn toàn trung thực và chưa ñược công bố trong bất kỳ một công trình nào khác. Nếu có gì sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm. Người cam ñoan Đỗ Ngọc Dũng
  4. ii LỜI CẢM ƠN Sau thời gian hai năm học tập và gần một năm thực tập, ñến nay tôi ñã hoàn thành Formatted: Font: 13 pt luận văn tốt nghiệp. Để có ñược những kết quả ñó, tôi xin chân thành cảm ơn: Lãnh ñạo trường Đại Học Tây Nguyên ñã tạo ñiều kiện cho tôi hoàn thành khóa học và ñợt thực tập này. Các thầy cô giáo trong và ngoài trường Đại học Tây Nguyên ñã dạy tôi trong suốt thời gian học tập tại trường. TS. Cao Thị Lý người trực tiếp ñã hướng dẫn tôi thực hiện ñề tài. Lãnh ñạo, cán bộ của Chi cục Kiểm lâm tỉnh Đăk Lăk, Hạt Kiểm lâm các huyện, ñã tạo ñiều kiện giúp ñỡ cho tôi hoàn thành bài luận văn này. Các chủ trại, cơ sở gây nuôi ñộng vật hoang dã (ĐVHD) ở 15 huyện, thị xã Buôn Hồ và Thành phố Buôn Ma Thuột ñã cung cấp thông tin, dữ liệu và tham gia các hoạt ñộng nghiên cứu mà ñề tài triển khai tại ñịa phương. Tập thể lớp Cao học khóa 3 trường Đại học Tây Nguyên. Trong thời gian học và làm ñề tài còn phải tham gia công tác tại ñơn vị cũng như theo học các lớp ñào tạo khác về chuyên ngành nên chắc chắn sẽ có nhiều thiếu sót. Mong thầy cô chỉ bảo thêm và sự góp ý của bạn bè. Đắk Lắk, ngày 1 tháng 11 năm 2011 Formatted: Font: 13 pt Formatted: Font: 13 pt Người thực hiện Đỗ Ngọc Dũng Formatted: Font: 13 pt Formatted: Font: 13 pt
  5. iii MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN .........................................................................................i Field Code Changed LỜI CẢM ƠN ..............................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG.........................................................................vii DANH MỤC CÁC HÌNH ..........................................................................vii ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................. 1 Chương 1 : TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .............................................. 3 1.1 Những quan ñiểm về gây nuôi ñộng vật hoang dã: ......................................... 3 1.2 Thế giới ......................................................................................................... 4 1.3 Trong nước .................................................................................................... 6 1.3.1 Tình hình gây nuôi ñộng vật hoang dã .................................................... 6 1.3.2 Quản lý việc gây nuôi ñộng vật hoang dã .............................................. 10 Chương 2 : ĐỐI TƯỢNG VÀ GIỚI HẠN NGHIÊN CỨU.................................... 15 2.1 Đối tượng nghiên cứu: ................................................................................. 15 2.1.1 Khái quát về lớp Bò sát (Reptilia): ........................................................ 15 2.1.2 Khái quát về lớp thú (Mamalia): ........................................................... 16 2.2 Giới hạn nghiên cứu: ................................................................................... 16 2.3 Đặc ñiểm khu vực nghiên cứu ...................................................................... 17 2.3.1 Điều kiện tự nhiên khu vực nghiên cứu ................................................. 17 2.3.2 Điều kiện kinh tế, xã hội khu vực nghiên cứu........................................ 25 Chương 3 : MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........ 29 3.1 Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 29 3.2 Nội dung nghiên cứu.................................................................................... 29 3.3 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 29 3.3.1 Phương pháp tiếp cận nghiên cứu: ........................................................ 29 3.3.2 Phương pháp cụ thể:.............................................................................. 30 Chương 4 : KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................... 38 4.1 Thực trạng gây nuôi và quản lý gây nuôi ñộng vật hoang dã ........................ 38 4.1.1 Thực trạng gây nuôi ñộng vật hoang dã ở ñịa phương ........................... 38 4.1.2 Thực trạng quản lý gây nuôi ĐVHD ..................................................... 53 4.2 Hiệu quả gây nuôi và những nhân tố ảnh hưởng ñến gây nuôi ĐVHD ......... 61 4.2.1 Kết quả ñánh giá nhanh hiệu quả gây nuôi ............................................ 61 4.2.2 Những nhân tố ảnh hưởng ñến gây nuôi một số loài ĐVHD tại ñịa phương .......................................................................................................... 65 4.2.3 Ứng dụng các mô hình quan hệ ảnh hưởng trong gây nuôi ĐVHD ........ 70 4.3 Hướng quản lý và phát triển gây nuôi hiệu quả và bền vững ........................ 75 4.3.1 Hướng phát triển gây nuôi bền vững ..................................................... 75 4.3.2 Hướng quản lý gây nuôi hiệu quả .......................................................... 78
  6. iv Chương 5 : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................. 82 5.1 Kết luận ....................................................................................................... 82 5.2 Kiến nghị ..................................................................................................... 85 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 87 PHỤ LỤC .................................................................................................. 90 Formatted: Font: 11 pt Formatted: tieu de
  7. v Formatted: tieu de
  8. vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Formatted: Font: 13 pt Từ viết tắt Nguyên nghĩa Formatted: Font: 13 pt BCR : Benefit Cost Rate – Tỷ lệ Thu nhập Chi phí Formatted: Font: 13 pt BPV : Benefit Present Value – Giá trị hiện tại của thu nhập Formatted: Font: 13 pt BCTN : Báo cáo tốt nghiệp Formatted: Font: 13 pt CBA : Phân tích chi phí – lợi ích Formatted: Font: 13 pt CITES : Công ước về buôn bán quốc tế các loài ñộng vật, thực vật hoang dã nguy cấp Formatted: Font: 13 pt CT TNHH : Công ty trách nhiệm hữu hạn Formatted: Font: 13 pt CCKL : Chi cục Kiểm lâm Formatted: Font: 13 pt ĐHTN : Đại học Tây Nguyên Formatted: Font: 13 pt ĐVHD : Động vật hoang dã Formatted: Font: 13 pt ĐDSH : Đa dạng sinh học Formatted: Font: 13 pt GPGN : Giấy phép gây nuôi Formatted: Font: 13 pt GPKD : Giấy phép kinh doanh Formatted: Font: 13 pt GVHD : Gíao viên hướng dẫn Formatted: Font: 13 pt IFAW : Quỹ Cứu trợ ñộng vật quốc tế Formatted: Font: 13 pt IRR : The Internal of Return – Tỷ lệ thu hồi vốn nội bộ Formatted: Font: 13 pt NPV : Net Present Value – Giá trị hiện tại ròng Formatted: Font: 13 pt TP. BMT : Thành phố Buôn Ma Thuột Formatted: Font: 13 pt TP. HCM : Thành phố Hồ Chí Minh Formatted: Font: 13 pt UBND : Uỷ ban nhân dân Formatted: Font: 13 pt SWOT : (Strengths – Weaknesses – Opportunities - Threats) phân tích Điểm mạnh - Điểm yếu – Cơ hội – Thách thức Formatted: Font: 13 pt VND : Việt Nam ñồng Formatted: Font: 13 pt VBPL : Văn bản Pháp luật Formatted: Font: 13 pt VQG : Vườn quốc gia Formatted: Font: 13 pt WCS : Hiệp hội Bảo vệ ñộng vật hoang dã
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Các nhóm ñất chính ở Đắk Lắk.............................................................. 22 Bảng 2.2: Diện tích rừng và ñất lâm nghiệp tỉnh Đắk Lắk,..................................... 24 Bảng 2.3: Diện tích rừng và ñất lâm nghiệp tỉnh Đắk Lắk phân theo chức năng quản lý, sử dụng: ............................................................................................................ 24 Bảng 3.1: Mã hóa các biến ñể phân tích hồi quy tìm quan hệ giữa các nhân tố ảnh hưởng ñến hiệu quả gây nuôi Nhím và Heo rừng lai .............................................. 34 Bảng 4.1: Bảng tổng hợp số cơ sở và ñịa phương gây nuôi ĐVHD ở Đắk Lắk ...... 38 Bảng 4.2: Danh mục các loài ĐVHD gây nuôi....................................................... 39 Bảng 4.3: Các loài ĐVHD ñược gây nuôi ở Đắk Lắk ............................................ 41 Bảng 4.4: Danh mục các cơ sở và số lượng ĐVHD gây nuôi tại Đắk Lắk .............. 42 Bảng 4.5: Phân tích SWOT về “Thực trạng gây nuôi ñộng vật hoang dã ở ñịa phương” ................................................................................................................ 46 Bảng 4.6: Quy trình gây nuôi và chăm sóc ñối với các loài vật nuôi ...................... 48 Bảng 4.7: Bảng tổng hợp tình hình ñăng ký gây nuôi ĐVHD trên ñịa bàn tỉnh ...... 57 Bảng 4.8: Kết quả phân tích SWOT về “Thực trạng quản lý gây nuôi ĐVHD ở ñịa phương” ................................................................................................................ 60 Bảng 4.9: Kết quả ñánh giá nhanh hiệu quả của các cơ sở gây nuôi ở ñịa phương . 62 Bảng 4.10: Quy luật mã hóa các biến ảnh hưởng ñến hiệu quả nuôi Nhím ............. 66 Bảng 4.11: Quy luật mã hóa các biến ảnh hưởng ñến hiệu quả nuôi Heo rừng lai .. 68 Bảng 4.12: Tổ hợp biến số ảnh hưởng ñến hiệu quả nuôi Nhím ............................. 71 Bảng 4.13: Tổ hợp biến số về hiệu quả nuôi Heo rừng lai ...................................... 74 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1: Bản ñồ tỉnh Đắk Lắk và những ñịa phương nghiên cứu .......................... 19 Hình 3.1: Sơ ñồ mối quan hệ giữa mục tiêu, nội dung, phương pháp nghiên cứu ... 37 Hình 4.2: Sơ ñồ cây vấn ñề: “Những tồn tại, khó khăn trong gây nuôi ĐVHD tự phát, kém hiệu quả” ............................................................................................... 76 Hình 4.3: Cây mục tiêu: “ Gây nuôi ĐVHD hiệu quả và bền vững” ....................... 77 Hình 4.4: Sơ ñồ cây vấn ñề “Những tồn tại, khó khăn trong quản lý gây nuôi ĐVHD tại ñịa phương” ...................................................................................................... 79 Hình 4.5: Sơ ñồ cây mục tiêu “Hướng quản lý gây nuôi ĐVHD hiệu quả” ............ 80
  10. 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Trước tình trạng nhiều loài ñộng vật hoang dã quý, hiếm bị suy giảm nghiêm Formatted: Font: 13 pt trọng do môi trường sống bị thu hẹp; nạn săn bắt, buôn bán trái phép và nhu cầu sử Formatted: Font: 13 pt dụng cao; việc gây nuôi sinh sản, sinh trưởng các loài ñộng vật rừng là một trong các hướng giải pháp cần ñược quan tâm và khuyến khích, nhằm gắn mục tiêu phát triển kinh tế với chiến lược bảo tồn lâu dài ñối với ñối tượng này. Hiện có nhiều quan ñiểm khác nhau về vấn ñề “Gây nuôi và phát triển ñộng vật hoang dã”. Theo nhiều nhận ñịnh, nếu như kết hợp tốt giữa gây nuôi gắn với bảo tồn thì không những không làm suy giảm số lượng các loài ñộng vật hoang dã (ĐVHD) có giá trị kinh tế, mà còn tạo ñiều kiện cho chúng phát triển, sinh sôi ñể phục hồi số lượng của một số loài ngoài tự nhiên. Hoạt ñộng gây nuôi sinh sản, sinh trưởng các loài ñộng vật hoang dã ñã xuất phát từ khá lâu và ñang phát triển mạnh trong những năm gần ñây, tập trung chủ yêú là các loài phổ biến với mục ñích kinh tế, thương mại, lẫn với một số loài ĐVHD quý hiếm hiện còn với số lượng rất ít ngoài tự nhiên. Việc nuôi hươu, nai lấy nhung; nuôi nhím, heo rừng... lấy thịt ñã ñược triển khai ở nhiều ñịa phương. Tuy vậy, hầu hết các hoạt ñộng gây nuôi ñộng vật hoang dã vẫn mang tính tự phát, nhỏ lẻ, chưa thực hiện ñúng hướng dẫn, quy trình quy phạm gây nuôi chưa mang tính hệ thống, mà chủ yếu dựa trên kinh nghiệm của từng cơ sở, cá nhân gây nuôi. Nhu cầu và thị hiếu của thị trường ñối với ñộng vật hoang dã lớn, một mặt thúc ñẩy phát triển gây nuôi, mặt khác gây xáo trộn và không bền vững cho việc gây nuôi một cách chân chính. Nhiều vấn ñề phát sinh như: Lợi dụng giấy chứng nhận ñăng ký gây nuôi ñể ñưa những cá thể ĐVHD ñược bẫy, bắt ngoài tự nhiên bổ sung vào số lượng vật nuôi; buôn bán trao ñổi các loài không có nguồn gốc, xuất xứ; nuôi tự phát, không ñăng ký… Công tác quản lý trại nuôi sinh sản, sinh trưởng ĐVHD chưa ñược quan tâm ñúng mức, nên ñã hình thành các trại nuôi tự phát, không báo cáo hoặc ñăng ký. Cơ quan chức năng còn lúng túng trong việc xác ñịnh nguồn gốc ñộng vật và hướng dẫn các tổ chức, cá nhân xây dựng hồ sơ ñăng ký. Thực tế công tác quản lý gây nuôi
  11. 2 ñộng vật hoang dã ở nhiều ñịa phương trong cả nước còn gặp nhiều khó khăn, ñiều ñó ñã dẫn ñến nhiều bất cập ñối với hoạt ñộng này. Đắk Lắk là một trong những ñịa phương cũng ñang ñứng trước những khó Formatted: Font: 13 pt khăn về mặt quản lý như thế, bởi nếu việc quản lý không chặt sẽ dẫn ñến tình trạng ñưa những cá thể ĐVHD ngoài tự nhiên vào, mặt khác nếu quá cứng nhắc trong khâu quản lý thì lại hạn chế cho việc gây nuôi, phát triển. Do vậy nghiên cứu thực trạng, phân tích hiệu quả và phương hướng phát triển gây nuôi ĐVHD ở ñịa phương, từ ñó ñề xuất giải pháp cụ thể về ñiều kiện, trình tự thủ tục ñăng ký gây nuôi cũng như vận chuyển, xuất bán sản phẩm nhằm phát triển và quản lý việc gây nuôi theo hướng bền vững, gắn phát triển kinh tế với mục tiêu bảo tồn ĐVHD trong ñiều kiện ñặc thù của ñịa phương. Đó chính là hướng nghiên cứu của ñề tài: “Thực trạng quản lý và hướng phát triển gây nuôi ñộng vật hoang dã ở tỉnh Đắk Lắk"
  12. 3 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1 Những quan ñiểm về gây nuôi ñộng vật hoang dã: Gây nuôi ñộng vật hoang dã là hình thức ñưa ñộng vật hoang dã ngoài tự nhiên về nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng trong môi trường có sự quản lý của con người. Trại nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng ñộng vật hoang dã là nơi ñể của các loài ñộng vật hoang dã sinh ñẻ ra các thế hệ kế tiếp hoặc nuôi con non, trứng của các loài từ tự nhiên ñể nuôi lớn cho ấp nở thành cá thể con trong môi trường có kiểm soát [3Trích số tài liệu nào ở phần TLTK nói về ñiều này]. Động vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm là loài ñộng vật có giá trị ñặc biệt về kinh tế, khoa học và môi trường, số lượng còn ít trong tự nhiên hoặc có nguy cơ bị tuyệt chủng, thuộc danh mục các loài ñộng vật rừng nguy cấp, quý, hiếm do Chính phủ quy ñịnh [4Trích số tài liệu nào ở phần TLTK nói về ñiều này]. Trước nạn săn bắt và buôn bán ĐVHD ñang khiến nhiều loài phân bố ở Việt Nam nói riêng và trên thế giới nói chung có nguy cơ tuyệt chủng. Vấn ñề gây nuôi ĐVHD ñã hình thành, hiện các trang trại gây nuôi ĐVHD ñang phát triển mạnh về số lượng. Những người khởi xướng mô hình này cho rằng, các hoạt ñộng gây nuôi trang trại sẽ làm giảm bớt nạn săn bắt trong tự nhiên bởi ĐVHD gây nuôi và sản phẩm của chúng là mặt hàng thay thế hợp pháp và có chi phí ñầu tư thấp [16]. Họ còn cho rằng, các trang trại gây nuôi cũng góp phần ñảm bảo an ninh lương thực và là công cụ hữu hiệu giúp xoá ñói giảm nghèo cho các vùng nông thôn và làm giàu cho một số ñịa phương như TP.HCM, Bình Dương [25]. Một số người cho rằng gây nuôi ĐVHD sẽ góp phần tạo công ăn việc làm và tăng thu nhập cho người dân, góp phần chuyển ñổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi; ñồng thời bảo tồn lâu dài nguồn tài nguyên ĐVHD. Trái lại, một số khác lại cho rằng gây nuôi ĐVHD có thể sẽ khiến một số loài quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng trong tự nhiên. Mặt khác, gây nuôi ĐVHD gây khó khăn cho các cơ quan chức năng trong việc thực thi luật bảo vệ ĐVHD vì khó có thể phân biệt giữa các vụ buôn bán ĐVHD hợp pháp và trái phép. Một số người cho rằng giới bảo tồn phản ñối mọi hình thức gây nuôi và buôn bán ĐVHD bởi họ muốn bảo vệ “tất cả các loài
  13. 4 ĐVHD”. Các tổ chức bảo tồn phản ñối mọi hình thức buôn bán ĐVHD trái phép và ủng hộ những nỗ lực nhằm ngăn chặn các hoạt ñộng săn bắt và buôn bán ĐVHD một cách không bền vững cũng như các mối ñe doạ làm mất môi trường sống. Nhiều nhà bảo tồn cũng thừa nhận rằng một số loài ĐVHD có thể ñược gây nuôi thành công trong các trang trại mà không gây tác hại nghiêm trọng ñến quần thể ĐVHD trong tự nhiên [29]. Comment [C1]: Nên ñưa phần này vào một trong những nội dung của tổng quan nghiên cứu. Tiêu ñề “Những quan ñiểm khác nhau về gây nuôi ĐVHD” Con người ñã biết gây nuôi ñộng vật rừng từ thời xa xưa và tạo ra nhiều loài ñể dẫn chứng và phân tích. Từ ñó nhận ñịnh của người nghiên cứu về các quan ñiểm ntn? Tính phù gia súc, gia cầm có giá trị. Ngày nay, gây nuôi các loài ñộng vật trong ñó ñộng vật hợp ñối với thực tế VN & ñịa phương? rừng vẫn ñang tiếp tục ñược phát triển ở nhiều nước trên thế giới. Gây nuôi ĐVHD không những mang lại lợi ích kinh tế mà nó còn là giải pháp quan trọng nhằm bảo tồn hoặc cứu nguy các nguồn gen ñang có nguy cơ bị tiêu diệt. Việc xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, khu dự trữ thiên nhiên là một trong các giải pháp hữu hiệu nhằm bảo vệ một hay nhiều loài ñộng vật hoang dã quý hiếm, có giá trị kinh tế, có ý nghĩa lớn nhằm bảo vệ nguồn gen. “Nguồn gen” này ñược coi như nguồn tích lũy cơ sở di truyền cho sự phát triển và duy trì nòi giống. Thật vậy, các gia súc nuôi hiện nay có xu hướng thoái hóa dần (sức ñề kháng giảm). Nhằm góp phần tăng khả năng chống chịu bệnh tật, phát triển tầm vóc,… các nhà di truyền, chăn nuôi ñã lai tạo giữa con vật nuôi ñã ñược thuần dưỡng với ñộng vật hoang dã. Con lai ñạt ñược những ưu ñiểm cao hơn trước và ñặc biệt là khả năng chống chọi với ñiều kiện khắc nghiệt của môi trường sẽ ñược tăng cường [19]. 1.2 Thế giới Comment [C2]: Thêm một số nội dung ñối với các nước trên thế giới, ĐNA Đối với nhiều loài Trên thế giới gây nuôi ñộng vật hoang dã và quản lý gây nuôi ñộng vật hoang dã ñã hình thành rất sớm, có thể nói tại nhiều nước việc chăn nuôi ĐVHD ñã Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese trở thành ngành công nghiệp, kéo theo nó là ngành chế biến và xuất khẩu các sản phẩm của chúng như: Thành tựu nuôi hươu ở New Zealand và ứng dụng mô hình này ñể phát triển dự án nuôi hươu ñang ñược xem xét ñể phát triển ở các nước ñang phát triển trong khu vực châu Á - Thái Bình Dương như Thái Lan. Không chỉ ở New Zealand mà còn ở Australia, Trung Quốc, một số nước châu Âu, Hoa Kỳ và Canada, khi số lượng ngày càng tăng của các sản phẩm hươu ñược trao ñổi, mua bán trên thị trường thế giới, cạnh tranh giữa các trang trại hươu ngày càng trở nên
  14. 5 gay gắt, ñiều ñó ñòi hỏi cần phải chú ý ñến việc quản lý. Một số cách quản lý hiện hành và tiếp thị trực tiếp tại New Zealand ñược thảo luận, với hy vọng có thể cung cấp thông tin ở nhiều quốc gia khác nhau nhằm thúc ñẩy cho việc liên doanh nuôi Hươu thành công [20]. Formatted: Font: 12 pt Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese Trước năm 1990, Thái Lan là nước ñã hình thành nghề nuôi Heo rừng từ nguồn Heo rừng thiên nhiên. Việc thuần hóa Heo rừng cũng bắt ñầu từ những người nông dân ở vùng gần biên giới Thái Lan – Miến Điện. Đến năm 1996, Bộ Nông nghiệp Thái Lan ñã chính thức công nhận nghề nuôi Heo rừng và phổ biến rộng rãi quy trình nuôi loài ñộng vật này. Và khoảng 10 năm sau ñó, nghề nuôi Heo rừng ñã phổ biến khắp nơi ở Thái Lan và tạo thêm nguồn cung ứng ñạm từ ñộng vật với lượng mỡ ít và giá thành tương ñối rẻ (125 ÷ 130 Baht/kg) (tương ñương 50 ÷ 60 nghìn ñồng Việt Nam). Có nhiều trang trại hiện ñang gây nuôi Heo rừng ở nước này, ñiển hình là các trang trại quy mô lớn như: trang trại Bán Bưng (tỉnh Buri – Đông Bắc Thái Lan), trại Nunthaphisan (200 con), trại Iter (huyện Châu Athanh, tỉnh Nakhon Pa Thổm), trại Heo rừng Bò Thong (huyện Bò Thong), trai Lăm Diên,… ngoài ra Cục Kiểm lâm cũng xây dựng trại Heo rừng ñể nhân giống heo cho dân [8] Formatted: Font: 13 pt Formatted: Font: 13 pt, Vietnamese Tại Malaysia, ñến năm 2007, Nhím Đuôi ngắn ñược Sở Động vật hoang dã và Công viên quốc gia (PERHILITAN) (Department of Wildlife and National Parks) của nước này thành lập sự án 5 mô hình trang trại gây nuôi nhím. Dự án này cũng ñược tài trợ từ Viện công nghệ sinh học nông nghiệp Malaysia, cùng với sự tham gia nghiên cứu của trường ñại học Putra, Kebangsaan và Mardi của Malaysia nhằm quản lý và nâng cao năng suất, dinh dưỡng. Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy thịt nhím có lượng protein tương ñương với thịt bò và thịt cừu nhưng lượng chất béo thấp hơn. Các loại acid amin có vai trò quan trọng trong việc chữa lành vết thương và các loại acid béo khác [19] Cũng tại Malaysia, Perhilitan ñã có 2 dự án chăn nuôi nhím thương mại hợp tác với người dân, một dự án bắt ñầu từ năm 2005 tại Negeri Sembiann với 20 ñực và 30 con cái, một dự án khác bắt ñầu từ năm 2006 tại Bangting, Selangor với 32 cá thể, tất cả các cá thể nhím ñược cấy ghép các vi mạch với mục ñích nhận dạng, cán
  15. 6 bộ thú y cung cấp các dịch vụ tư vấn và theo dõi. Mục ñích dự án là ñảm bảo số lượng lớn nhím bị giam cầm có thể ñạt ñược thông qua hệ thống chăn nuôi và ứng dụng các công nghệ sinh học mới nhất [29] Như vậy, có thể thấy việc gây nuôi ĐVHD ở nhiều nước trên thế giới ñã phát triển mạnh ñể ñáp ứng nhu cầu sử dụng cũng như xuất khẩu sản phẩm một cách rộng rãi. Việc liên doanh cũng ñã ñược chú ý trong gây nuôi ñối với một số loài cho sản phẩm có tính cạnh tranh, nhằm hướng ñến phát triển gây nuôi bền vững và phát triển mở rộng thị trường. Việc áp dụng công nghệ nhằm quản lý và giám sát gây nuôi ñối với các loài cũng ñã ñược chú trọng. Tất cả những thành quả ñó rất ñáng ñể chúng ta có thể tham khảo và áp dụng một cách phù hợp cho phát triển gây nuôi ĐVHD ở Việt Nam. 1.3 Trong nước 1.3.1 Tình hình gây nuôi ñộng vật hoang dã Comment [C3]: Ở nội dung này sử dụng tất cả những thông tin liên quan ở bên dưới, sắp xếp theo các ý: Hệ thống các trung tâm cứu hộ ĐVHD ñã và ñang ñược xây dựng ở một số -Gây nuôi bảo tồn nguồn gen, cứu hộ trong các TT cứu hộ (Tt cứu hộ Cúc Phương, Củ chi, Cát tiên ñịa phương trong cả nước như Cúc phương, Tam ñảo, Củ Chi, Cát Tiên,…nơi tiếp -Gây nuôi phục vụ giải trí, giáo dục, nâng cao nhận thức: Vườn thú, thảo cầm viên, các ñịa ñiểm du lịch -Gây nuôi phát triển kinh tế nhận, thu thập những cá thể ñộng vật hoang dã từ săn bắt, nuôi nhốt, vận chuyển Cuối mỗi phần ñều có nhận ñịnh của tác giả về những ñiều làm ñược, chưa làm ñược của thực tế ñó buôn bán trái phép,…nhằm phục hồi sức khỏe, chăm sóc và nuôi dưỡng tạo ñiều và những nghiên cứu hỗ trợ cho các vấn ñề ñó thế nào? Còn những gì chưa ñược quan tâm… kiện ñể có thể trả lại tự nhiên. Đặc biệt, một số trung tâm cứu hộ với sự hỗ trợ về kỹ thuật và kinh phí từ các tổ chức bảo tồn quốc tế, ñã triển khai nhiều hoạt ñộng nghiên cứu về sinh học, sinh thái, ñặc ñiểm sinh sản, tập tính, thức ăn,…của các loài nhằm cung cấp cơ sở khoa học không chỉ phục vụ cho việc chăm sóc, nuôi dưỡng; mà còn hướng ñến phục vụ cho công tác bảo tồn loài và sinh cảnh của loài ngoài tự nhiên [30]. Trong số ñó tiêu biểu có thể kể ñến như: Trung tâm cứu hộ linh trưởng, trung tâm cứu hộ rùa ở Cúc Phương, trung tâm cứu hộ ĐVHD Củ Chi. Bên cạnh ñó, một số trung tâm cứu hộ hiện cũng gặp phải nhiều khó khăn về kinh phí và kỹ thuật ñể có thể thực hiện các hoạt ñộng ñúng chức năng và nhiệm vụ ñặt ra cho cứu hộ ĐVHD như trung tâm cứu hộ ĐVHD Sóc Sơn. Các vườn thú, thảo cầm viên, các ñịa ñiểm du lịch trong cả nước là môi trường nuôi dưỡng và phát triển nhiều loài ñộng vật hoang dã, trong ñó có những loài hiện xếp bậc ñe dọa cao và quý hiếm ngoài tự nhiên. Một số loài khác không có
  16. 7 phân bố tự nhiên ở Việt Nam cũng ñược thu thập và nuôi ở ñây nhằm giới thiệu tính ña dạng phong phú của ñộng vật hoang dã. Việc nuôi dưỡng và chăm sóc các loài trong ñiều kiện này, góp phần lớn cho công tác giáo dục, nâng cao nhận thức ñối với ñộng vật hoang dã của cộng ñồng. Tuy nhiên, thực tế hiện nay cho thấy ở một số vườn thú lớn như Hà Nội vấn ñề vệ sinh, kỹ thuật chăm sóc, ñặc ñiểm sinh thái ñối với một số loài vẫn chưa ñược chú trọng ñúng mức, nhằm tạo một môi trường nuôi phù hợp hơn cho các loài. Đa số các loài nuôi nhốt hoàn toàn trong các loại chuồng, khung, củi,…Từ chăm sóc, nuôi dưỡng các loài, kỹ thuật nuôi và theo dõi, chăm sóc bệnh ñối với một số loài cũng ñã ñược ñúc kết và viết thành hướng dẫn như “Nuôi thú linh trưởng ở thảo cầm viên Sài Gòn” của PhanNguyễn Việt Lânm [11]. Hoạt ñộng gây nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng các loài ñộng vật hoang dã phát triển trong những năm gần ñây tại Việt Nam bước ñầu mang lại thu nhập cao cho nhiều hộ gia ñình, bảo tồn ñược nhiều nguồn gen ñộng vật hoang dã quý hiếm, song vẫn còn mang tính tự phát. Bên cạnh ñó, tình trạng buôn bán, xuất nhập khẩu và quá cảnh ñộng vật hoang dã bất hợp pháp gia tăng là nguyên nhân trực tiếp làm suy giảm nguồn tài nguyên ñộng vật hoang dã tự nhiên và ña dạng sinh học, dẫn ñến nhiều loài ñang có nguy cơ tuyệt chủng cao [26]. Hiện nay, phong trào gây nuôi ñộng vật hoang dã ñang phát triển và ñược khuyến khích. Nhiều nơi coi ñó là một nghề ñể phát triển kinh tế, làm giàu chính ñáng. Thành phố Hồ Chí Minh có thể ñược nhìn nhận là nơi ñi ñầu trong phát triển trang trại nuôi trồng cây con chất lượng cao, có giá trị kinh tế lớn. Chính quyền, các ngành chức năng thành phố Hồ Chí Minh rất năng ñộng, sáng tạo ñề ra nhiều chương trình ñể phát triển nông thôn, làm cho bộ mặt nông thôn ngày càng ñổi mới. Các chương trình chuyển ñổi cơ cấu cây trồng vật nuôi, chương trình bò sữa, chương trình hoa lan cây cảnh, cá cảnh; chương trình cá sấu, chương trình nông thôn mới ñang ñược phát ñộng và ñem lại hiệu quả khá thiết thực. Trồng cây gì, nuôi con gì, ñể trên cùng một diện tích ñất nông nghiệp nhưng giá trị cao hơn rất nhiều so với năng suất trồng lúa, ñó là câu hỏi luôn trăn trở ñối với các cán bộ ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn [22].
  17. 8 Tại thành phố Hồ Chí Minh các trang trại gây nuôi ñộng vật hoang dã trong những năm gần ñây phát triển mạnh. Hàng trăm tổ chức và cá nhân ñang gây nuôi hàng chục loài với hàng trăm ngàn cá thể ñộng vật hoang dã. Trong ñó có nhiều loài quý hiếm ñáp ứng một phần nhu cầu tiêu thụ trong nước và xuất khẩu, giải quyết nhiều việc làm và thu nhập cho bà con nông dân. Nhiều người không những thoát nghèo mà còn làm giàu từ nghề gây nuôi ñộng vật hoang dã. Một số ngành nghề mới như thuộc da, sản xuất ñồ mỹ nghệ, chế biến các món ăn ñặc sản từ ñộng vật hoang dã xuất hiện. Giá trị xuất khẩu và tiêu thụ trong nước sản phẩm của ñộng vật hoang dã ñem lại giá trị nhiều tỉ ñô la cho ñất nước, góp phần thực hiện thành công chương trình chuyển ñổi kinh tế nông nghiệp nông thôn [22]. Theo nguồn tin từ Chi cục Kiểm lâm, hiện chủng loài ĐVHD nuôi thuần dưỡng ở TPHCM khá phong phú, gồm: hơn 187.000 con cá sấu, 3.500 con nhím, hơn 24.000 con trăn, 368 con gấu (trong ñó có 320 gấu ngựa, còn lại là gấu chó), hơn 28.000 con rắn các loại, 1.370 con heo rừng, hơn 7.000 con rùa các loại, gần 3.000 con kỳ ñà, 755 khỉ ñuôi dài, 17.500 chim yến và hơn 500.000 con bò sát lưỡng cư. Số ĐVHD này có nguồn gốc rõ ràng, nuôi hợp pháp dưới sự quản lý chặt chẽ của Chi cục Kiểm lâm. Số loài khan hiếm giống là: Cầy vòi hương, nhím, dông, kỳ ñà...[17]. Việc nuôi ĐVHD hiện nay diễn ra theo phong trào và chứa ñựng nhiều rủi ro cho người dân. Những năm trước, nghề nuôi heo rừng tại TP.HCM phát triển mạnh, nay nhu cầu nuôi ñã bão hòa nên giá bán heo giống giảm 30% so với trước. Ngành nuôi nhím cũng ñang ñi theo quy trình tương tự. Hiện giá nhím giống lên ñến trên 10 triệu ñồng/cặp. Theo tính toán, chỉ 3-5 năm nữa thị trường nhím giống sẽ bão hòa. Mới ñây nhất là phong trào nuôi yến phát triển mạnh mẽ tại TP.HCM. Thật ra chỉ một số hộ nuôi yến thu ñược lợi nhuận cao nhưng ñã kéo theo hàng trăm nhà ñầu tư khác ñổ tiền tỉ ra xây nhà yến. Rất khó quản lý hoạt ñộng nuôi ĐVHD vì còn thiếu các quy ñịnh cụ thể. Hiện chưa có thông tư hướng dẫn quản lý gấu nuôi, chưa có tiêu chuẩn ngành cho từng trại nuôi, chưa có quy chế quản lý loài ví dụ như chim yến [18].
  18. 9 Nhìn chung, việc nuôi ĐVHD ñang ñược khuyến khích, nhưng phát triển mô hình này cũng chứa ñựng nhiều rủi ro. Do tình hình suy thoái kinh tế thế giới và tác ñộng cạnh tranh của các nước trong khu vực nên ña số các trại nuôi xuất khẩu ñang phải cầm cự chờ thời cơ. Gây nuôi ĐVHD có ý nghĩa quan trọng, góp phần bảo tồn ĐVHD ñồng thời ñem lại hiệu quả kinh tế cao. Tuy nhiên, do các loài ĐVHD có bản năng hoang dã nên người nuôi cần phải tuân thủ các quy ñịnh, tránh nguy cơ ảnh hưởng ñến sự an toàn cho con người và môi trường xung quanh. Dù ñã ñẩy mạnh công tác quản lý nhưng việc mua bán, vận chuyển trái phép ĐVHD vẫn thường xuyên xảy ra; các hành vi nuôi nhốt ĐVHD trái phép, hiện tượng trại nuôi mua ñi bán lại kiếm lời, hợp thức hóa số ñộng vật mua từ các nơi khác về, gây khó khăn trong việc kiểm soát. Hơn nữa, công tác quản lý nhà nước còn nhiều bất cập. Chẳng hạn, việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản có những mức phạt rất cao nhưng thẩm quyền xử phạt của Chi cục Kiểm lâm còn hạn chế, không có biện pháp chế tài ñối với các chủ trại nuôi không khai báo, ñăng ký gây nuôi ĐVHD hoặc ñối xử tàn nhẫn, bỏ bê không chăm sóc ĐVHD; quản lý hoạt ñộng xuất nhập khẩu, nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng và trồng cấy nhân tạo các loài ñộng vật, thực vật hoang dã ñến nay vẫn chưa ñược cấp giấy phép. Từ thực trạng này, các cơ quan hữu trách tạo ñiều kiện hơn nữa ñể công tác gây nuôi ĐVHD ñược quan tâm ñúng mức, góp phần bảo vệ môi trường sinh thái, cải thiện ñời sống người dân, giảm áp lực cho việc săn bắt, mua bán trái phép ĐVHD [17]. Tuy nhiên, nhiều ý kiến cho rằng, ĐVHD ñược gây nuôi không làm giảm sức ép lên ĐVHD trong tự nhiên. Ngược lại, nhiều trường hợp ñộng vật bị săn bắt trái phép trong tự nhiên ñược hợp pháp hoá trong trang trại. Hơn nữa, các trang trại luôn tiềm ẩn nguy cơ vật nuôi xổng chuồng và có thể truyền bệnh cho các cá thể loài trong tự nhiên; và khi ñó, chính các trang trại gây nuôi lại làm chệch hướng các nguồn lực bảo tồn. Theo khảo sát của WCS, 20% số chủ trang trại gây nuôi ĐVHD cho biết ñã xảy ra hiện tượng sổng chuồng. Trong số này, ñặc biệt có một số loài gây nguy hiểm ñến tính mạng con người như trăn, rắn hổ mang, cá sấu,… [22]
  19. 10 Như vậy, có thể thấy gây nuôi ĐVHD ñã góp phần tăng thu nhập kinh tế. Tuy nhiên do phát triển gây nuôi tự phát, thiếu quản lý nên ñã gây khó khăn cho phát triển gây nuôi ñối với các loài có khả năng phát triển thương mại, ảnh hưởng ñến bảo tồn một số loài, ñặc biệt là các loài có nguy cơ cao ngoài tự nhiên. Do vậy song hành cùng với gây nuôi ĐVHD, cần thiết phải có quản lý và hướng dẫn ñể ñảm bảo phát triển ĐVHD với hai mục ñích là bảo tồn loài, bảo tồn nguồn gen và góp phần tăng thu nhập cho cộng ñồng. 1.3.2 Quản lý việc gây nuôi ñộng vật hoang dã Comment [C4]: Ở phần này cũng hệ thống lại tất cả các thông tin theo các ý -Chủ trương của nhà nước Thời gian qua, việc nuôi nhốt ñộng vật hoang dã trong toàn quốc diễn ra rất -Luật pháp liên quan ñến gây nuôi: Chính sách, văn bản hướng dẫn, …(liệt kê hết tất cả…) phức tạp. Dư luận xã hội có nhiều ý kiến trái chiều về vấn ñề này. Để tạo ñiều kiện -Quy trình hướng dẫn của từng ñịa phương -Thực tế quản lý gây nuôi ĐVHD trong cả nước Từ ñó cũng ñúc kết những ñiều làm ñược, chưa làm thuận lợi cho những trang trại, hộ gia ñình, cá nhân ñã, ñang và sẽ nuôi nhốt ñộng ñược, những bất cập về chính sách, về quản lý, về nghiên cứu hỗ trợ quản lý…ñể thấy ñược những “lỗ vật hoang dã hợp pháp, về chủ trương của Nhà nước và pháp luật hiện hành là tạo hổng” về quản lý gây nuôi …cần phải nghiên cứu khắc phục ñiều kiện và bảo hộ cho mọi thành phần kinh tế bảo tồn, gây nuôi, phát triển ñộng Điều này liên quan ñến tính cấp thiết của nghiên cứu của mình vật hoang dã có nguồn gốc và ñảm bảo các ñiều kiện ñăng ký hoạt ñộng gây nuôi hợp pháp [26]. Các văn bản pháp luật và Công ước quốc tế có liên quan ñến quản lý gây nuôi ĐVHD như: Nghị ñịnh số 32/2006/NĐ-CP ngày 30/3/2006 của Chính phủ quy ñịnh về Formatted: Font: Not Italic ñộng vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm ñược phân thành 2 nhóm bao gồm: i) Nhóm IB: nghiêm cấm khai thác, sử dụng vì mục ñích thương mại, gồm những loài ñộng Comment [C5]: Nội dung này ñưa vào tổng quan ở Việt Nam – phần chính sách vật rừng có giá trị ñặc biệt về khoa học, môi trường hoặc có giá trị cao về kinh tế, số luợng quần thể còn rất ít trong tự nhiên hoặc có nguy cơ tuyệt chủng cao; ii) Nhóm IIB: hạn chế khai thác, sử dụng vì mục ñích thương mại, gồm những loài ñộng vật rừng có giá trị về khoa học, môi trường hoặc có giá trị cao về kinh tế, số luợng quần thể còn ít trong tự nhiên hoặc có nguy cơ tuyệt chủng. Công ước CITES là Công ước về buôn bán quốc tế các loài ñộng vật, thực Formatted: Font: Not Italic vật hoang dã nguy cấp. Phụ lục của Công ước CITES bao gồm: i) Phụ lục I: Danh mục những loài ñộng vật, thực vật hoang dã bị ñe dọa tuyệt chủng, nghiêm cấm xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển và quá cảnh mẫu vật từ tự nhiên vì mục ñích thương mại; ii) Phụ lục II: Danh mục những loài ñộng vật, thực
  20. 11 vật hoang dã hiện chưa bị ñe dọa tuyệt chủng, nhưng có thể dẫn ñến tuyệt chủng, nếu việc xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển và quá cảnh mẫu vật từ tự nhiên vì mục ñích thương mại những loài này không ñược kiểm soát; iii) Phụ lục III: Danh mục những loài ñộng vật, thực vật hoang dã mà một nước thành viên của Công ước CITES yêu cầu nước thành viên khác của Công ước CITES hợp tác ñể kiểm soát việc xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu vì mục ñích thương mại. Điều kiện ñể ñăng ký trại nuôi ñộng vật hoang dã ñược quy ñịnh tại Nghị Formatted: Font: Not Italic ñịnh số 82/2006/NĐ-CP ngày 10/8/2006 của Chính phủ quy ñịnh về quản lý hoạt ñộng xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển, nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng và trồng cấy nhân tạo các loài ñộng vật, thực vật hoang dã, quý, hiếm. Các ñiều kiện gây nuôi ñược quy ñịnh cụ thể gồm: − Chuồng, trại ñược xây dựng phù hợp với ñặc tính của loài nuôi và năng lực Formatted: Indent: Left: 0.25", Hanging: 0.24", Bulleted + Level: 1 + Aligned at: 0.25" + Indent at: 0.5" sản xuất của trại nuôi. − Những loài ñộng vật ñã ñược cơ quan khoa học CITES Việt Nam xác nhận có khả năng sinh sản liên tiếp qua nhiều thế hệ trong môi trường có kiểm soát và việc nuôi sinh trưởng không ảnh hưởng tới việc bảo tồn loài ñó trong tự nhiên. − Bảo ñảm các ñiều kiện an toàn cho người và vệ sinh môi trường theo quy ñịnh của Nhà nước. − Có người ñủ chuyên môn ñáp ứng yêu cầu quản lý, kỹ thuật nuôi, chăm sóc loài vật nuôi và ngăn ngừa dịch bệnh. − Trường hợp khai thác con non, trứng từ tự nhiên ñể nuôi sinh trưởng, ấp nở phải ñược cơ quan quản lý quy ñịnh tại Điều 9, Nghị ñịnh 82/2006/NĐ-CP cho phép. Tùy từng trường hợp cụ thể, các trại nuôi hiện chưa ñảm bảo các quy ñịnh của pháp luật sẽ ñược cơ quan chức năng của ñịa phương rà soát, phân loại ñể giải quyết cụ thể, phù hợp với tình hình thực tế, pháp luật Việt Nam và thông lệ quốc tế. Việc khai thác và sử dụng các sản phẩm của ñộng vật hoang dã gây nuôi tùy thuộc vào từng loài theo quy ñịnh cụ thể của pháp luật trong nước và quốc tế. Nếu mẫu vật từ các loài ñộng vật thuộc các Phụ lục của Công ước CITES có nguồn gốc gây
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0