intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học máy tính: Mô hình điện toán đám mây và ứng dụng trong cơ quan doanh nghiệp vừa – nhỏ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:85

42
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài này nghiên cứu đề xuất được mô hình điện toán đám mây ứng dụng cho hoạt động doanh nghiệp vừa và nhỏ nhằm làm tăng hiệu quả, tiết kiệm chi phí và đảm bảo an toàn dữ liệu khi các doanh nghiệp tham gia vào môi trường điện toán đám mây. Đề tài có thể làm tài liệu tham khảo cho việc xây dựng mô hình điện toán đám mây cho từng doanh nghiệp. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học máy tính: Mô hình điện toán đám mây và ứng dụng trong cơ quan doanh nghiệp vừa – nhỏ

  1. 1 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN & TRUYỀN THÔNG TRẦN THỊ NHÂM MÔ HÌNH ĐIỆN TOÁN ĐÁM MÂY VÀ ỨNG DỤNG TRONG CƠ QUAN DOANH NGHIỆP VỪA - NHỎ LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÁY TÍNH THÁI NGUYÊN - 2015
  2. 2 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN & TRUYỀN THÔNG Trần Thị Nhâm MÔ HÌNH ĐIỆN TOÁN ĐÁM MÂY VÀ ỨNG DỤNG TRONG CƠ QUAN DOANH NGHIỆP VỪA – NHỎ Chuyên ngành: Khoa học máy tính Mã số: 60 48 01 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÁY TÍNH NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. NGUYỄN THỊ VIỆT HƯƠNG Thái Nguyên - 2015
  3. 3
  4. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này do tôi tự nghiên cứu, tìm hiểu và tổng hợp từ nhiều nguồn tài liệu khác nhau. Luận văn tốt nghiệp là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện hoàn toàn nghiêm túc, trung thực của bản thân. Tất cả các tài liệu tham khảo đều có xuất xứ rõ ràng và được trích dẫn hợp pháp. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung và sự trung thực trong luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ của mình. Thái Nguyên, ngày tháng năm 2015 Học viên Trần Thị Nhâm
  5. ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin cảm ơn các thầy cô Trường Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông - Đại học Thái Nguyên, các bạn học viên lớp Cao học CNTT, đồng nghiệp và gia đình đã tạo điều kiện, giúp đỡ cũng như luôn động viên tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn. Xin cảm ơn các thầy cô giảng dạy trực tiếp đã giúp đỡ, truyền đạt cho tôi nhiều kiến thức bổ ích cho công tác thực tiễn của bản thân. Đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn PGS. TS Nguyễn Thị Việt Hương đã luôn chỉ bảo, hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình hoàn thành luận văn này. Trong quá trình thực hiện Luận văn, không thể tránh khỏi những khiếm khuyết, xin chân thành cảm ơn những ý kiến đóng góp quý báu của các thầy cô, các anh chị và các bạn. Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn! Thái Nguyên, ngày tháng năm 2015 Học viên Trần Thị Nhâm
  6. iii MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục ......................................................................................................................... i Danh mục các chữ viết tắt ......................................................................................... iii Danh mục bảng .......................................................................................................... iv Danh mục hình ........................................................................................................... vi LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐIỆN TOÁN ĐÁM MÂY ..................................... 4 1.1. Giới thiệu .......................................................................................................... 4 1.2. Một số đặc điểm của ĐTĐM ............................................................................ 6 1.3. Cấu trúc của điện toán đám mây....................................................................... 9 1.4. Cách thức hoạt động của Điện toán đám mây ................................................ 11 1.5. Bảo mật dữ liệu trong ĐTĐM ........................................................................ 11 1.6. Kết luận chương .............................................................................................. 14 CHƯƠNG 2: CÁC MÔ HÌNH DỊCH VỤ ĐIỆN TOÁN ĐÁM MÂY..................... 15 2.1. Mô hình dịch vụ trong ĐTĐM........................................................................ 15 2.1.1. Phần mềm như một dịch vụ (Software as a Service – SaaS) .................... 16 2.1.2. Nền tảng như một dịch vụ (Platform as a Service – Paas) ...................... 18 2.1.3. Hạ tầng như một dịch vụ (Infrastructure as a Service – IaaS) ................ 19 2.2. Các mô hình triển khai trong ĐTĐM ............................................................. 21 2.2.1. Đám mây công cộng (Public Cloud) ........................................................ 22 2.2.2. Đám mây riêng (Private Cloud) ............................................................... 24 2.2.3. Đám mây lai (Hybrid Cloud) ................................................................... 27 2.3. Một số ưu điểm, nhược điểm của mô hình ĐTĐM ........................................ 29
  7. iv 2.4. Tiện ích trong điện toán đám mây .................................................................. 30 2.4.1. Ưu điểm của đám mây Google ................................................................. 30 2.4.2. Google App Engine .................................................................................. 32 2.4.3. Lý do lựa chọn GAE cho bài toán ứng dụng ............................................ 41 2.5. Kết luận chương .............................................................................................. 42 CHƯƠNG 3: ỨNG DỤNG ĐIỆN TOÁN ĐÁM MÂY TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ ......................................................................................................... 43 3.1. Bài toán ........................................................................................................... 43 3.2. Giải pháp cho các doanh nghiệp Việt Nam .................................................... 44 3.2.1. Hạ tầng và ứng dụng ................................................................................ 47 3.2.2. Mô hình tổng thể....................................................................................... 49 3.3. Phân tích thiết kế ứng dụng ............................................................................ 50 3.3.1. Yêu cầu ứng dụng ..................................................................................... 50 3.3.2. Sơ đồ chức năng ....................................................................................... 51 3.3.3. Sơ đồ lớp ................................................................................................... 52 3.3.4. Thuật toán dùng trong ứng dụng .............................................................. 52 3.4. Kết nối ĐTĐM và triển khai ứng dụng .......................................................... 59 3.4.1. Yêu cầu cài đặt ......................................................................................... 59 3.4.2. Đăng kí tài khoản Google App Engine..................................................... 59 3.4.3. Thiết lập Google App Engine cho ứng dụng sử dụng wordpress............. 63 3.5. Kết quả ứng dụng và giới thiệu sản phẩm ...................................................... 69 3.6. Thực hiện chương trình ................................................................................. 71 3.7. Kết luận chương ............................................................................................. 71 KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN ................................................................ 72 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 73
  8. v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TỪ VIẾT TIẾNG ANH TIẾNG VIỆT TẮT ĐTĐM Cloud Computing Điện toán đám mây CSDL Database Cơ sở dữ liệu Dịch vụ điện toán đám mây của GAE Google App Engine Google IaaS Infracstructure as a Serivce Hạ tầng như một dịch vụ PaaS Platform as a service Nền tảng như một dịch vụ Saas Software as a Service Phần mềm như một dịch vụ IT Information Technology Công nghệ thông tin The National Institute of NIST Viện công nghệ và tiêu chuẩn Hoa Kỳ Standarts and Technology Institute of Electrical and IEEE Viện kỹ nghệ Điện và Điện Tử Electronics Engineers Application Programming API Giao diện lập trình ứng dụng Interface SQL Structured Query Language Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc UI User Interface Giao diện người dùng
  9. vi DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Bảng mô tả giới hạn sử dụng của một ứng dụng GAE miễn phí ... 36 Bảng 2.2. Bảng mô tả free quota của một ứng dụng GAE miễn phí .............. 37
  10. vii DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Mô hình điện toán đám mây ....................................................................... 4 Hình 2.1. Mô hình dịch vụ điện toán đám mây......................................................... 16 Hình 2.2. SaaS cung cấp dịch vụ cho khách hàng .................................................... 17 Hình 2.3. PaaS cung cấp nền tảng (hệ điều hành) cho khách hàng .......................... 18 Hình 2.4. Xu hướng "lên mây" của các doanh nghiệp .............................................. 21 Hình 2.5. Mô hình Đám mây công cộng ................................................................... 22 Hình 2. 6. Mô hình Đám mây riêng .......................................................................... 25 Hình 2.7. Mô hình đám mây lai ................................................................................ 28 Hình 3.1. Mô hình đám mây của đơn vị triển khai ................................................... 49 Hình 3.2. Cấu trúc các thành phần điện toán đám mây trong đơn vị triển khai ....... 50 Hình 3.3. Use case tổng quát của Admin .................................................................. 51 Hình 3.4. Use case tổng quát của khách hàng .......................................................... 51 Hình 3.5. Class diagram hệ thống ............................................................................ 52 Hình 3.6. Sơ đồ khối của thuật toán .......................................................................... 55 Hình 3.7. Mã nguồn demo của chương trình ........................................................... 58 Hình 3.8. Màn hình đăng nhập bằng tài khoản Google ........................................... 59 Hình 3.9. Màn hình chào mừng Google App Engine .............................................. 60 Hình 3.10. Màn hình nhập số điện thoại để xác thực............................................... 60 Hình 3.11. Màn hình xác thực tài khoản qua điện thoại ........................................... 60 Hình 3.12. Màn hình tạo thông tin cho ứng dụng .................................................... 61 Hình 3.13. Danh sách các ứng dụng trong tài khoản ............................................... 62 Hình 3.14. Thông tin về ứng dụng ........................................................................... 62 Hình 3.15. Màn hình đăng kí với Google Cloud Platform....................................... 63 Hình 3.16. Nhập tên cho project ............................................................................. 63 Hình 3.17. Mã nguồn trang Cron.yaml .................................................................... 64
  11. viii Hình 3.18. Mã nguồn trang Php.ini .......................................................................... 64 Hình 3.19. Mã nguồn trang App.yaml ..................................................................... 65 Hình 3.20. Màn hình thiết lập Cloud SQL ............................................................... 66 Hình 3.21. File cấu hình appengine-web.xml .......................................................... 68 Hình 3.22. Lựa chọn ứng dụng đưa lên Google App Engine .................................. 68 Hình 3.23. Màn hình thông báo việc đưa ứng dụng lên cloud ................................. 69 Hình 3.24. Thành phần và chức năng của ứng dụng ................................................ 69 Hình 3.25. Danh sách các sản phẩm ........................................................................ 70 Hình 3.26. Hình ảnh sản phẩm kinh doanh .............................................................. 70 Hình 3.27. Thông tin về doanh nghiệp...................................................................... 71
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) đã được Nhà nước Việt Nam coi là một chính sách quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế đất nước. Ngày 23/11/2001, Chính phủ đã ban hành Nghị định 90/2001/NĐ-CP về “Trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa” (dưới đây gọi tắt là Nghị định 90). Nghị định 90 đã đưa ra một định nghĩa chính thức về DNNVV của Việt Nam là: “Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở sản xuất, kinh doanh độc lập, đã đăng ký kinh doanh theo pháp luật hiện hành, có vốn đăng ký không quá 10 tỷ đồng, hoặc có số lao động trung bình hàng năm không quá 300 người” [1]. Định nghĩa này được đưa ra dựa trên một trong các thông lệ quốc tế là sử dụng tiêu chí số lượng lao động và mức vốn. Đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, việc quản lý tốt và hiệu quả dữ liệu của riêng mình cũng như dữ liệu khách hàng, đối tác là một trong những bài toán được ưu tiên hàng đầu. Để quản lý được nguồn dữ liệu đó, các cơ quan doanh nghiệp vừa và nhỏ phải đầu tư, tính toán rất nhiều vào hệ thống công nghệ thông tin như: chi phí cho phần cứng, phần mềm, hạ tầng mạng, chi phí cho quản trị viên, … không những thế, họ còn phải tính toán khả năng mở rộng, nâng cấp thiết bị; phải kiểm soát việc bảo mật dữ liệu cũng như tính sẵn sàng cao của dữ liệu. Những năm gần đây, công nghệ điện toán đám mây (ĐTĐM) đang làm thay đổi cách thức cá nhân và các cơ quan doanh nghiệp dùng dịch vụ vi tính. Điện toán đám mây có thể cắt giảm các chi phí liên quan đến việc cung cấp các dịch vụ công nghệ thông tin. Các doanh nghiệp vừa và nhỏ có thể giảm
  13. 2 đầu tư, chi phí bằng cách nhận được tài nguyên khi cần, chỉ trả tiền theo nhu cầu và mức độ sử dụng. Thậm chí, những cơ quan cung cấp dịch vụ đám mây hàng đầu như google còn miễn phí để cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ có thể dễ dàng khởi động sử dụng dịch vụ điện toán đám mây. Đây là một cơ hội cho các cơ quan doanh nghiệp vừa và nhỏ của Việt Nam. Điện toán đám mây là một mô hình điện toán mới mở ra cánh cửa đến với những cơ hội lớn. Ở Việt Nam hiện nay, việc xây dựng dịch vụ trên nền tảng Điện toán đám mây còn là một lĩnh vực mới đang được nghiên cứu và ứng dụng. Vì vậy, luận văn sẽ đi vào tìm hiểu các mô hình điện toán đám mây và kiến tạo một mô hình ĐTĐM phục cơ quan doanh nghiệp vừa và nhỏ. Đó cũng chính là lý do em chọn đề tài: "Mô hình điện toán đám mây và ứng dụng trong cơ quan doanh nghiệp vừa – nhỏ " làm đề tài luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Tìm hiểu điện toán đám mây để đưa ra giải pháp ứng dụng mô hình điện toán đám mây vào các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam. - Hoạt động của doanh nghiệp vừa – nhỏ khi thực hiện kinh doanh, giao dịch, quản lý trên điện toán đám mây. 3. Phương pháp nghiên cứu - Kết hợp phương pháp thu thập, phân tích các tài liệu và thông tin liên quan đến đề tài nhằm nắm được phương pháp của các nghiên cứu đã thực hiện trước. - Nghiên cứu qua nguồn tư liệu đã xuất bản, các bài báo đăng trên các tạp chí khoa học, sưu tập các tư liệu liên quan đến vấn đề đang nghiên cứu trên
  14. 3 mạng internet và kế thừa kết quả nghiên cứu của một số luận văn, đề tài nghiên cứu khoa học. - Thu thập số liệu từ nghiên cứu - Kiểm tra, thử nghiệm và đánh giá kết quả. 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài - Từ việc tìm hiểu điện toán đám mây, đề tài đề xuất được mô hình điện toán đám mây ứng dụng cho hoạt động doanh nghiệp vừa và nhỏ nhằm làm tăng hiệu quả, tiết kiệm chi phí và đảm bảo an toàn dữ liệu khi các doanh nghiệp tham gia vào môi trường điện toán đám mây. - Đề tài có thể làm tài liệu tham khảo cho việc xây dựng mô hình điện toán đám mây cho từng doanh nghiệp. 5. Bố cục của luận văn Đề tài luận văn, ngoài những phần đã nêu trên thì toàn bộ nội dung chính của luận văn được trình bày trong 3 chương và theo cấu trúc như sau: - Chương 1: Tổng quan về điện toán đám mây. Nội dung chính của chương là bày một số khái niệm, đặc điểm, cấu trúc và cách thức hoạt động của điện toán đám mây nhằm tạo tiền đề cho nội dung của các chương sau. - Chương 2: Các mô hình dịch vụ điện toán đám mây. Nội dung chính của chương là nêu các mô hình và đặc điểm của từng mô hình dịch vụ. Phân tích những lợi ích và hạn chế, từ đó có các giải pháp thích hợp trong việc lựa chọn sử dụng mô hình đám mây riêng. - Chương 3: Ứng dụng ĐTĐM trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. Dựa trên cơ sở những nội dung đã phân tích ở chương 1 và chương 2, trong chương 3 em trình bày các bước thực hiện để xây dựng chương trình thử nghiệm.
  15. 4 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐIỆN TOÁN ĐÁM MÂY 1.1. Giới thiệu Điện toán đám mây (ĐTĐM) đang ngày càng phổ biến, sự phát triển mạnh mẽ của ĐTĐM đã thu hút nhiều chuyên gia, các nhà khoa học, các trường đại học, các công ty chuyên về công nghệ thông tin (IT) đầu tư nghiên cứu và đã có rất nhiều cuộc thảo luận xem ĐTĐM chính xác là gì? Hiện tại có nhiều định nghĩa khác nhau về ĐTĐM và mỗi định nghĩa được hình thành theo cách hiểu, cách tiếp cận riêng. Người viết xin trích dẫn một số định nghĩa điển hình: Hình 1.1. Mô hình điện toán đám mây Theo Ian Foster, “một mô hình điện toán phân tán có tính co giãn lớn mà hướng theo co giãn về mặt kinh tế, là nơi chứa các sức mạnh tính toán, kho lưu trữ, các nền tảng (platform) và các dịch vụ được trực quan, ảo hóa và co giãn linh động, sẽ được phân phối theo nhu cầu cho các khách hàng bên ngoài thông qua internet” [3].
  16. 5 Theo Rajkumar Buyya, ĐTĐM là một loại hệ thống phân bố và xử lý song song gồm các máy tính ảo kết nối với nhau và được cung cấp động cho người dùng như một hoặc nhiều tài nguyên đồng nhất dựa trên sự thỏa thuận dịch vụ giữa nhà cung cấp và người sử dụng [2]. Theo Viện công nghệ và tiêu chuẩn Hoa Kỳ (NIST - The National Institute of Standards and Technology), “Điện toán đám mây là một mô hình cho phép truy cập khắp nơi, thuận tiện, theo yêu cầu để chia sẻ nguồn tài nguyên tính toán (ví dụ như: mạng, máy chủ, bộ nhớ, ứng dụng và dịch vụ) mà có thể được cung cấp và giải phóng một cách nhanh chóng với sự quản lý hoặc can thiệp của nhà cung cấp dịch vụ là tối thiểu.” [5]. Theo tổ chức Xã hội máy tính IEEE, “Điện toán đám mây là hình mẫu trong đó thông tin được lưu trữ thường trực tại các máy chủ trên Internet và chỉ được được lưu trữ tạm thời ở các máy khách, bao gồm máy tính cá nhân, trung tâm giải trí, máy tính trong doanh nghiệp, các phương tiện máy tính cầm tay, ... " [4]. Điện toán đám mây mở rộng ra khỏi một công ty hoặc một xí nghiệp. Các ứng dụng và dữ liệu được phục vụ bởi đám mây luôn sẵn sàng cho một nhóm nhiều người sử dụng. Mọi truy cập được thực hiện thông qua Internet. Bất kể người dùng hợp pháp nào đều có quyền truy cập đến tài liệu, trình ứng dụng ở bất kỳ nơi đâu thông qua mạng Internet. Thuật ngữ “điện toán đám mây” có thể được diễn giải một cách đơn giản là, các nguồn điện toán khổng lồ như phần mềm, dịch vụ… sẽ nằm ở các máy chủ ảo (đám mây) trên internet thay vì trong máy tính gia đình và văn phòng các doanh nghiệp (đặt trên mặt đất), để mọi người có thể kết nối và sử dụng khi cần. Với các dịch vụ có sẵn trên internet, các doanh nghiệp không phải mua sắm thiết bị và duy trì hệ thống máy tính và phần mềm. họ chỉ cần
  17. 6 tập trung vào công việc kinh doanh lĩnh vực riêng của mình, vì đã có nhà cung cấp lo cơ sở hạ tầng và công nghệ thông tin thay cho họ. Cho dù ĐTĐM được hiểu và tiếp cận bởi cách nào thì nó vẫn mang một bản chất chung là khả năng co giãn linh hoạt, sự tiện lợi không phụ thuộc địa lý. ĐTĐM cung cấp các dịch vụ thông qua Internet, tài nguyên của nhà cung cấp dịch vụ được dùng chung, tự phục vụ theo nhu cầu, chỉ trả chi phí cho những gì mình dùng, do đó làm giảm tối đa chi phí cho người sử dụng. Chính điều này thu hút sự quan tâm của không chỉ các nhà khoa học, các nhà nghiên cứu mà còn rất nhiều doanh nghiệp, người dùng phổ thông đã và đang bước chân vào môi trường ĐTĐM. Không thể phủ nhận những lợi ích to lớn mà Điện toán đám mây mang lại, đặc biệt là đối với những doanh nghiệp vừa và nhỏ. Hơn nữa trong tình trạng khủng hoảng kinh tế toàn cầu hiện nay, việc cắt giảm nhân lực, giảm chi phí là yêu cầu sống còn của nhiều doanh nghiệp. Trong hoàn cảnh đó, Điện toán đám mây có thể trở thành cứu cánh của các doanh nghiệp trong vấn đề giảm chi phí đầu tư cho hệ thống, cơ sở hạ tầng và giảm chi phí cho nhân lực công nghệ thông tin. Theo nhiều chuyên gia và doanh nghiệp từng sử dụng dịch vụ Điện toán đám mây, dù công ty của bạn ở quy mô lớn hay nhỏ, bạn cũng nên thử dùng dịch vụ Điện toán đám mây, nếu không có thể doanh nghiệp của bạn sẽ bỏ lỡ một cơ hội kinh doanh trong tương lai. 1.2. Một số đặc điểm của ĐTĐM Đặc điểm chính của điện toán đám mây là các máy tính tính toán “trong đám mây”. Tự phục vụ theo nhu cầu: nguồn tài nguyên trong ĐTĐM có thể được mua và hủy bỏ bởi người tiêu dùng mà không cần có thêm sự tương tác nào của con người với các nhà cung cấp dịch vụ đám mây. Quá trình tự động này
  18. 7 làm giảm chi phí về nhân sự của các nhà cung cấp đám mây, đồng thời chi phí và giá thành của các dịch vụ cũng giảm xuống đáng kể. Sự linh động: giúp người dùng nhanh chóng sử dụng dịch vụ, cho phép các ứng dụng bớt chịu lệ thuộc vào cơ sở hạ tầng. Không những thế, người dùng còn sử dụng các dịch vụ trên đám mây mà không cần hiểu rõ cơ sở hạ tầng của các dịch vụ đó và không tốn kém đầu tư vào xây dựng cơ sở hạ tầng. Chi phí: được giảm đáng kể bởi, phí phải trả cho quá trình sử dụng được tính căn cứ vào những gì mà khách hàng sử dụng hoặc tính theo nhu cầu sử dụng của họ. Việc chia sẻ giữa nhiều người thuê giúp tận dụng nguồn tài nguyên máy tính, tiết kiệm được vốn và chi phí đầu tư. Thiết bị và độc lập với vị trí: dịch vụ đám mây có thể truy cập qua mạng thông qua giao diện chuẩn hóa, giúp người dùng có thể truy cập vào đám mây bất kỳ khi nào, từ bất cứ nơi đâu, qua bất kỳ thiết bị gì miễn là thiết bị đó được kết nối với mạng Internet. Độ tin cậy: tăng độ tin cậy của dữ liệu. Nếu một máy tính trên đám mây bị hỏng, việc lưu trữ dữ liệu không hề bị ảnh hưởng, tất cả các dữ liệu vẫn ở trên đám mây và truy cập được. Khả năng mở rộng: thông qua việc cung cấp động có thể mở rộng tùy theo yêu cầu của khách hàng. Dung lượng lưu trữ trên điện toán đám mây cũng vô hạn, lên tới hàng trăm Pbytes, giúp lưu trữ được mọi dữ liệu mà người dùng cần lưu. An ninh (Security): Việc bảo mật cải thiện nhờ vào tập trung hóa dữ liệu, gia tăng các hình thức bảo mật. Bảo mật luôn được đặt lên hàng đầu, đây là nhiệm vụ an ninh phía bên nhà cung cấp. Các công ty điện toán đám mây nói rằng dữ liệu được bảo mật. Tuy nhiên vấn đề bảo mật trên đám mây vẫn
  19. 8 còn là một câu hỏi lớn. Ngoài ra việc mất mát dữ liệu trên đám mây cũng hoàn toàn có thể xảy ra. Nguồn tài nguyên tổng hợp: Bằng cách sử dụng một kỹ thuật gọi là “ảo hóa”, các nhà cung cấp đám mây tạo kho tài nguyên chung trên máy tính. Kho tài nguyên chung này cho phép chia sẻ các nguồn tài nguyên ảo và vật lý của nhiều người tiêu dùng, tự động phân bổ và giải phóng các nguồn lực theo nhu cầu tiêu dùng. Người tiêu dùng thường không biết chính xác vị trí vật lý của các nguồn tài nguyên đang được sử dụng trừ khi họ yêu cầu để giới hạn các vị trí vật lý của dữ liệu nhằm đáp ứng các yêu cầu về pháp lý. Bảo trì (Maintenance) ứng dụng điện toán đám mây dễ dàng thực hiện công việc này khi mà toàn bộ cơ sở hạ tầng được tập trung tại một chỗ. Tuy nhiên, điện toán đám mây vẫn còn mắc phải một số nhược điểm: Tính riêng tư: Các thông tin người dùng và dữ liệu được chứa trên điện toán đám mây có đảm bảo được riêng tư, và liệu các thông tin đó có bị sử dụng vì một mục đích nào khác? Tính sẵn dùng: Liệu các dịch vụ đám mây có bị “treo” bất ngờ, khiến cho người dùng không thể truy cập các dịch vụ và dữ liệu của mình trong những khoảng thời gian nào đó khiến ảnh hưởng đến công việc? - Mất dữ liệu: Một vài dịch vụ lưu trữ dữ liệu trực tuyến trên đám mây bất ngờ ngừng hoạt động hoặc không tiếp tục cung cấp dịch vụ, khiến cho người dùng phải sao lưu dữ liệu của họ từ “đám mây” về máy tính cá nhân. Điều này sẽ mất nhiều thời gian. Thậm chí một vài trường hợp, vì một lý do nào đó, dữ liệu người dùng bị mất và không thể phục hồi được. Tính di động của dữ liệu và quyền sở hữu: Một câu hỏi đặt ra, liệu người dùng có thể chia sẻ dữ liệu từ dịch vụ đám mây này sang dịch vụ của
  20. 9 đám mây khác? Hoặc trong trường hợp không muốn tiếp tục sử dụng dịch vụ cung cáp từ đám mây, liệu người dùng có thể sao lưu toàn bộ dữ liệu của họ từ đám mây? Và làm cách nào để người dùng có thể chắc chắn rằng các dịch vụ đám mây sẽ không hủy toàn bộ dữ liệu của họ trong trường hợp dịch vụ ngừng hoạt động. Khả năng bảo mật: Vấn đề tập trung dữ liệu trên các “đám mây” là cách thức hiệu quả để tăng cường bảo mật, nhưng mặt khác cũng lại chính là mối lo của người sử dụng dịch vụ của điện toán đám mây. Bởi lẽ một khi các đám mây bị tấn công hoặc đột nhập, toàn bộ dữ liệu sẽ bị chiếm dụng 1.3. Cấu trúc của điện toán đám mây Hạ tầng cơ sở của điện toán đám mây ngày nay là sự kết hợp của các dịch vụ đáng tin cậy được phân phối bởi các nhà phát triển công nghệ thông tin hàng đầu thế giới như Google, Microsoft, IBM,... dựa trên nền tảng của công nghệ ảo hóa. Về cơ bản, “điện toán đám mây” được chia ra thành 5 lớp riêng biệt, có tác động qua lại lẫn nhau bao gồm: - Lớp Khách hàng (Client): Lớp Khách hàng của điện toán đám mây bao gồm phần cứng và phần mềm, dựa vào đó, khách hàng có thể truy cập và sử dụng các ứng dụng, dịch vụ được cung cấp từ điện toán đám mây. Chẳng hạn máy tính và đường dây kết nối Internet (thiết bị phần cứng) và các trình duyệt web (phần mềm)…. - Lớp Ứng dụng (Application): Lớp ứng dụng của điện toán đám mây làm nhiệm vụ phân phối phần mềm như một dịch vụ thông qua Internet, người dùng không cần phải cài đặt và chạy các ứng dụng đó trên máy tính của mình, các ứng dụng dễ dàng được chỉnh sửa và người dùng dễ dàng nhận được sự hỗ trợ từ phía người cung cấp dịch vụ. Các đặc trưng chính của lớp ứng dụng bao gồm:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0