intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học Môi trường: Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác đá đến môi trường tại huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn

Chia sẻ: Mao A Mẫn | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:117

29
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác đá đến môi trường tại huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn" nêu lên thực trạng công tác tác quản lý mỏ khai thác đá được nghiên cứu tại xã Hồng Phong, huyện Cao Lộc: bao gồm các thủ tục, hồ sơ về MT và KS và công tác thực hiện các quy phạm pháp luật về khoáng sản và môi trường. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học Môi trường: Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác đá đến môi trường tại huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP LÊ ĐỨC TUỆ ĐÁNH GIÁ ẢNH HƢỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC ĐÁ ĐẾN MÔI TRƢỜNG TẠI HUYỆN CAO LỘC, TỈNH LẠNG SƠN CHUYÊN NGÀNH: KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG MÃ SỐ: 8440301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. PHÙNG VĂN KHOA Hà Nội, 2019
  2. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, đây là kết quả nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn này là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Nếu nội dung nghiên cứu của tôi trùng lắp với bất kỳ công trình nghiên cứu nào đã công bố, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và tuân thủ kết luận đánh giá luận văn của Hội đồng khoa học. Hà Nội, ngày 15 tháng 5 năm 2019 Ngƣời cam đoan Lê Đức Tuệ
  3. ii LỜI CẢM ƠN Trong thời gian thực hiện luận văn, tôi nhận đƣợc sự giúp đỡ nhiệt tình của các cơ quan, tổ chức và cá nhân. Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc nhất tới các tập thể, cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn này. Trƣớc hết, xin trân trọng cảm ơn Ban Giám Hiệu Trƣờng Đại học Lâm Nghiệp Hà Nội, Khoa Đào tạo sau đại học cùng các thầy cô giáo, những ngƣời đã trang bị kiến thức cho tôi trong quá trình học tập. Với lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất, xin trân trọng cảm ơn thầy giáo- Phó Giáo sƣ - Tiến sĩ Phùng Văn Khoa, ngƣời thầy đã trực tiếp chỉ bảo, hƣớng dẫn khoa học và giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu, hoàn thành luận văn. Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến phòng Quản lý Tài nguyên nƣớc và Khoáng sản - Sở Tài nguyên và Môi trƣờng tỉnh Lạng Sơn, phòng Tài nguyên và Môi trƣờng huyện Cao Lộc và các cơ quan chức năng liên quan đã giúp đỡ tôi thu thập thông tin, số liệu trong quá trình thực hiện luận văn. Xin trân trọng cảm ơn! Tác giả Lê Đức Tuệ
  4. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................ii MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................................. v DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................... vi DANH MỤC HÌNH .................................................................................................... viii ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................................. 1 Chƣơng 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................ 3 1.1. Cơ sở lý luận, thực tiễn về quản lý nhà nƣớc trong khai thác khoáng sản ........... 3 1.1.1. Khái niệm về khai thác khoáng sản ............................................................... 3 1.1.2. Quản lý môi trường trong khai thác khoáng sản .......................................... 3 1.1.3. Công tác quản lý môi trường các mỏ khai thác đá ....................................... 4 1.1.3.2. Công tác quản lý môi trường ở Việt Nam và một số tỉnh ........................... 6 1.2. Tình hình môi trƣờng tại các mỏ đá ................................................................... 11 1.2.1. Quy trình khai thác và chế biến đá .............................................................. 11 1.2.2. Các vấn đề ô nhiễm môi trường tại các mỏ đá............................................ 12 1.3. Thực trạng công tác quản lý môi trƣờng trong khai thác khoáng sản tỉnh Lạng Sơn ............................................................................................................................. 17 1.3.1. Thực trạng tổ chức bộ máy hành chính ....................................................... 17 1.3.2. Tình hình thực hiện quản lý Nhà nước trong hoạt động khai thác khoáng sản21 Chƣơng 2. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............. 27 2.1. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 27 2.1.1. Mục tiêu chung ............................................................................................ 27 2.1.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................ 27 2.2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 27 2.2.1 Đối tượng nghiên cứu ................................................................................... 27 2.2.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 27 2.3. Nội dung nghiên cứu .......................................................................................... 28 2.3.1. Đánh giá thực trạng khai thác khoáng sản tại huyện Cao Lộc ................... 28 2.3.2. Đánh giá tác động của hoạt động khai thác đá tại khu vực nghiên cứu ..... 29 2.3.3. Đề xuất giải pháp giảm thiểu tác động của hoạt động khai thác đá đến môi trường cho khu vực ................................................................................................ 29 2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................... 29 2.4.1. Phương pháp thu thập thông tin, số liệu ..................................................... 29 2.4.2. Phương pháp điều tra xã hội học ................................................................ 30 2.4.3. Phương pháp quan trắc hiện trường ............................................................ 31 2.4.4. Phương pháp phân tích mẫu ........................................................................ 37 2.4.5. Phương pháp xử lý số liệu, dữ liệu .............................................................. 40 2.4.6. Phương pháp tính toán lượng khí thải ........................................................ 40
  5. iv Chƣơng 3. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI KHU VỰC NGHIÊN CỨU............................................................................................................................... 41 3.1. Điều kiện tự nhiên huyện Cao Lộc ..................................................................... 41 3.1.1. Vị trí địa lý ................................................................................................... 41 3.1.2. Địa hình, địa mạo ........................................................................................ 41 3.1.3. Điều kiện khí hậu ......................................................................................... 42 3.1.4. Tài nguyên thiên nhiên ................................................................................ 42 3.2. Điều kiện kinh tế - xã hội huyện Cao Lộc .......................................................... 44 3.2.1. Nguồn nhân lực ........................................................................................... 44 3.2.2. Hệ thống giao thông .................................................................................... 44 3.2.3. Tiềm năng du lịch ........................................................................................ 44 3.2.4. Phát triển kinh tế - xã hội ............................................................................ 45 3.2.5. Cơ sở hạ tầng khu vực ................................................................................. 46 Chƣơng 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .......................................................................... 47 4.1. Đánh giá thực trạng khai thác khoáng sản tại huyện Cao Lộc ........................... 47 4.1.1. Thực trạng khai thác đá tại khu vực nghiên cứu thuộc xã Hồng Phong, huyện Cao Lộc ....................................................................................................... 47 4.1.2. Thực trạng công tác quản lý mỏ khai thác đá được nghiên cứu tại xã Hồng Phong, huyện Cao Lộc ................................................................................. 49 4.1.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động quản lý môi trường của doanh nghiệp tại các mỏ khai thác đá ..................................................................................................... 52 4.2. Đánh giá tác động hoạt động khai thác đá tại khu vực nghiên cứu .................... 58 4.2.1. Kết quả nghiên cứu tác động đến môi trường không khí................................... 59 4.2.2. Kết quả nghiên cứu tác động đến môi trường nước khu vực nghiên cứu ... 73 4.2.3. Tác động của chất thải rắn đến môi trường ................................................ 80 4.2.4. Tác động môi trường đất và cảnh quan môi trường ................................... 80 4.2.5. Tác động đến kinh tế khu vực ...................................................................... 82 4.2.6. Tác động đến sức khỏe công nhân, cộng đồng............................................ 83 4.3. Đề xuất giải pháp giảm thiểu tác động của hoạt động khai thác đá đến môi trƣờng cho khu vực .................................................................................................... 83 4.3.1. Căn cứ đề xuất giải pháp............................................................................. 83 4.3.2. Đề xuất các giải pháp .................................................................................. 87 KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KHUYẾN NGHỊ .............................................................. 93 1. Kết luận.................................................................................................................. 93 2. Tồn tại .................................................................................................................... 94 3. Khuyến nghị .......................................................................................................... 95 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 96
  6. v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BOD5 Nhu cầu oxy sinh học BTNMT Bộ Tài nguyên Môi trƣờng BVMT Bảo vệ Môi trƣờng COD Nhu cầu oxy hóa học CTNH Chất thải nguy hại DO Hàm lƣợng oxy hòa tan ĐTM Đánh giá tác động môi trƣờng KT - XH Kinh tế - Xã hội KPH Không phát hiện ÔNMT Ô nhiễm Môi trƣờng QCCP Quy chuẩn cho phép QCVN Quy chuẩn Việt Nam QCKTQG Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QĐ Quyết định QLMT Quản lý môi trƣờng TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam TN&MT Tài nguyên và Môi trƣờng TS Tổng chất rắn UBND Ủy ban nhân dân WHO Tổ chức y tế thế giới VLXD Vật liệu xây dựng KTKS Khai thác khoáng sản KK (..) Mẫu không khí tại mỏ … NM (..) Mẫu nƣớc mặt tại mỏ … NT (..) Mẫu nƣớc thải tại mỏ … NDĐ (..) Mẫu nƣớc dƣới đất
  7. vi DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Dự báo tổng hợp giá trị trung bình chất lƣợng không khí .................. 13 Bảng 1.2. Tải lƣợng bụi, khí thải trong công đoạn vận chuyển đá ..................... 14 Bảng 2.1. Phƣơng pháp lấy mẫu hiện trƣờng..................................................... 31 Bảng 2.2. Các vị trí lấy mẫu không khí tại các mỏ đá nghiên cứu ..................... 32 Bảng 2.3. Các phƣơng pháp đo tại hiện trƣờng đối với môi trƣờng không khí .. 34 Bảng 2.4. Các vị trí lấy mẫu nƣớc mặt tại các mỏ đá nghiên cứu ...................... 35 Bảng 2.5. Các vị trí lấy mẫu nƣớc thải tại các mỏ đá nghiên cứu ...................... 35 Bảng 2.6. Các vị trí lấy mẫu nƣớc ngầm tại các mỏ đá nghiên cứu ................... 36 Bảng 2.7. Các phƣơng pháp đo tại hiện trƣờng đối với môi trƣờng nƣớc .......... 37 Bảng 2.8. Các phƣơng pháp phân tích chỉ tiêu mẫu không khí ......................... 38 Bảng 2.9. Các phƣơng pháp phân tích chỉ tiêu môi trƣờng nƣớc ....................... 38 Bảng 4.1. Tọa độ đƣợc phép khai thác của mỏ Lũng Tém ................................. 50 Bảng 4.2. Tọa độ đƣợc phép khai thác của mỏ Phai Kịt ..................................... 50 Bảng 4.3. Tỷ lệ mắc các bệnh của ngƣời dân trong khu vực khai thác đá ......... 54 Bảng 4.4. Bảng điều tra nhà dân xuất hiện vết nứt nhà ở ................................... 55 Bảng 4.5. Tỷ lệ mắc các bệnh của công nhân khai thác đá................................. 56 Bảng 4.6. Lƣợng khí thải trung bình do khai thác 300.000 m3 đá xây dựng ..... 59 Bảng 4.7. Lƣợng khí thải trung bình do vận tải 300.000 m3 đá xây dựng ......... 59 Bảng 4.8. Lƣợng bụi thải trung bình do khai thác 300.000 m3 đá xây dựng ..... 59 Bảng 4.9. Lƣợng khí thải trung bình do khai thác mỏ đá ................................... 60 Bảng 4.10. Lƣợng khí thải trung bình do vận tải đá ........................................... 60 Bảng 4.11. Lƣợng bụi thải trung bình do khai thác đá ....................................... 61 Bảng 4.12. Kết quả đánh giá mức độ ảnh hƣởng của khai thác đá đến chất lƣợng môi trƣờng không khí làm việc của công nhân .................................................. 64 Bảng 4.13. Kết quả đánh giá mức độ ảnh hƣởng của khai thác đá đến chất lƣợng môi trƣờng không khí xung quanh tại mỏ Phai Kịt ............................................ 66
  8. vii Bảng 4.14. Kết quả đánh giá mức độ ảnh hƣởng của khai thác đá đến chất lƣợng môi trƣờng không khí xung quanh tại mỏ Lũng Tém ......................................... 67 Bảng 4.15. Kết quả đánh giá mức độ ảnh hƣởng của khai thác đá đến chất lƣợng môi trƣờng không khí xung quanh tại xã Hồng Phong ....................................... 69 Bảng 4.16. Chất lƣợng nƣớc mặt của 02 điểm mỏ đƣợc nghiên cứu ................. 74 Bảng 4.17. Chất lƣợng nƣớc dƣới đất mỏ đá Lũng Tém, xã Hồng Phong ......... 75 Bảng 4.18. Chất lƣợng nƣớc dƣới đất mỏ đá Phai Kịt, xã Hồng Phong ............. 76 Bảng 4.19. Chất lƣợng nƣớc thải công nghiệp của 02 mỏ đƣợc nghiên cứu ...... 77
  9. viii DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Sơ đồ quy trình khai thác đá ............................................................... 11 Hình 1.2. Sơ đồ chế biến đá ................................................................................ 12 Hình 1.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý nhà nƣớc về khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn ...................................................................................................... 19 Hình 2.1. Sơ đồ mỏ đá Phai Kịt và Lũng Tém tại khu vực nghiên cứu .............. 28 Hình 4.1. Sơ đồ các mỏ khai thác đá tại khu vực nghiên cứu ............................. 48 Hình 4.2. Biểu đồ ý kiến của cộng đồng về môi trƣờng không khí khu vực ...... 54 Hình 4.3. Biểu đồ ảnh hƣởng tới sức khoẻ công nhân ........................................ 57 Hình 4.4. Một số hình ảnh quy định giờ nổ mìn của mỏ khai thác đá ................ 57 Hình 4.5. Các tác động ảnh hƣởng đến môi trƣờng do hoạt động khai thác và chế biến đá tại khu vực dự án .................................................................................... 58 Hình 4.6. Bụi do khai thác đá tác động lên thực vật khu vực nghiên cứu .......... 62 Hình 4.7. Biểu đồ ảnh hƣởng của ô nhiễm tiếng ồn tới sức khoẻ ....................... 72 Hình 4.8. Biểu đồ biểu thị nồng độ ô nhiễm tiếng ồn tại khu vực làm việc ....... 72 Hình 4.9. Biểu đồ minh họa nồng độ các chất gây ô nhiễm nguồn nƣớc ngầm và nƣớc mặt khu vực nghiên cứu ............................................................................. 79 Hình 4.10. Một số hình ảnh khai thác đá làm thay đổi cảnh quan ...................... 81 Hình 4.11. Hình ảnh Chất thải nguy hại đƣợc lƣu giữ chờ xử lý........................ 86
  10. 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Lạng Sơn là tỉnh có nền công nghiệp khai khoáng rất phát triển, nhƣ công tác khai thác đá phục vụ ngành xây dựng đã góp phần quan trọng đem lại nguồn kinh tế lớn cho địa phƣơng. Trong đó có huyện Cao Lộc là một trong những huyện có hoạt động khai thác đá vôi làm vật liệu xây dựng thông thƣờng diễn ra khá sôi động, các mỏ, điểm mỏ đƣợc tỉnh cấp phép khai thác còn hiệu lực tập trung chủ yếu tại xã Hồng Phong, huyện Cao Lộc. Bên cạnh những tác động tích cực lên phát triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc, thực tiễn cũng cho thấy hoạt động khai thác đá còn có những tác động tiêu cực tới môi trƣờng, nhất là môi trƣờng không khí, cảnh quan, địa hình và hệ sinh thái khu vực. Các tác động môi trƣờng bao gồm những tác động trực tiếp và gián tiếp, ngắn hạn và lâu dài, những tác động tiềm ẩn và tích luỹ, những tác động có thể khắc phục hoặc không thể khắc phục có tiềm năng lớn gây suy thoái, ô nhiễm môi trƣờng khu vực. Tại khu vực xã Hồng Phong hiện có 06 điểm mỏ khai thác đá vôi gồm: mỏ đá vôi Lũng Tém (HTX Bông Lau 27/7), mỏ đá vôi Lũng Tém II và mỏ đá vôi Lũng Tém III (Công ty cổ phần Xi măng Lạng Sơn), mỏ đá vôi Phai Kịt (Công ty cổ phần 389), mỏ đá vôi Hồng Phong I (Công ty TNHH Hồng Phong), mỏ đá vôi Giang Sơn (Công ty SXTM & DV Giang Sơn). Các mỏ vẫn đang trong quá trình khai thác theo giấy phép đã đƣợc cấp. Tuy nhiên, chƣa có nghiên cứu nào đánh giá mức độ ảnh hƣởng bởi các tác động do các hoạt động khai thác đá tại khu vực này gây ra. Để đánh giá một cách toàn diện khu vực nghiên cứu có bị ảnh hƣởng bởi các tác động của hoạt động khai thác đá đem lại thì cần phải xác định đƣợc bán kính vùng bị tác động của dự án và các nguồn phát sinh ô nhiễm. Bán kính vùng bị tác động của dự án đƣợc xác định là phạm vi mà tại đó các thông số về chất lƣợng môi trƣờng lớn hơn tiêu chuẩn, quy chuẩn cho phép để xác định. Do vậy, cần nghiên cứu đƣa ra đƣợc các giải pháp khắc phục để giảm thiểu các tác động của hoạt động khai thác đá đến cho môi trƣờng khu vực nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý môi trƣờng trong khai thác khoáng sản. Nhận thức rõ tầm quan trọng và tính cấp thiết đó, học viên đã lựa chọn đề tài:
  11. 2 “Đánh giá ảnh hƣởng của hoạt động khai thác đá đến môi trƣờng tại huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn” hy vọng những kết quả thu đƣợc sẽ đóng góp thêm những hiểu biết về mối quan hệ giữa hoạt động khai thác đá và phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn cũng nhƣ những tác động tiêu cực, không mong muốn lên con ngƣời và môi trƣờng. Qua đó, sẽ có những giải pháp quản lý hiệu quả hƣớng đến mục tiêu phát triển bền vững hơn.
  12. 3 Chƣơng 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lý luận, thực tiễn về quản lý nhà nƣớc trong khai thác khoáng sản 1.1.1. Khái niệm về khai thác khoáng sản Ở Việt Nam, khai thác khoáng sản là một khái niệm đã đƣợc luật hóa. Theo Luật khoáng sản năm 2010, khai thác khoáng sản là hoạt động nhằm thu hồi khoáng sản, bao gồm xây dựng cơ bản mỏ, khai đào, phân loại, làm giàu và các hoạt động khác có liên quan. KTKS là hoạt động đƣợc tiến hành sau khi đã có giấy phép khai thác của cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền và đƣợc tính từ khi mỏ bắt đầu xây dựng cơ bản (còn gọi là mở mỏ) cho đến khi mỏ kết thúc khai thác (đóng của mỏ - phục hồi môi trƣờng). 1.1.2. Quản lý môi trường trong khai thác khoáng sản - Khái niệm quản lý môi trường Theo nguồn Tủ sách thư viện "Quản lý môi trƣờng là tổng hợp các biện pháp, luật pháp, chính sách kinh tế, kỹ thuật, xã hội thích hợp nhằm bảo vệ chất lƣợng môi trƣờng sống và phát triển bền vững kinh tế xã hội quốc gia". Theo Cẩm nang Quản lý môi trường – Lưu Đức Hải: “Quản lý môi trƣờng là một hoạt động trong lĩnh vực quản lý xã hội, có tác động điều chỉnh hoạt động của con ngƣời dựa trên sự tiếp cận có hệ thống và các kỹ năng điều phối thong tin đối với các vấn đề môi trƣờng có liên quan đến con ngƣời, xuất phát từ quan điểm định lƣợng và hƣớng tới phát triển bền vững và sử dụng hợp lý tài nguyên”. - Mục tiêu chủ yếu của công tác quản lý nhà nước về môi trường Theo chỉ thị 36 CT/ TW của Bộ Chính trị, Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng Cộng sản Việt Nam, một số mục tiêu cụ thể của công tác quản lý môi trƣờng Việt Nam hiện nay là: + Khắc phục và phòng chống suy thoái, ô nhiễm môi trƣờng phát sinh trong hoạt động sống của con ngƣời. + Phát triển bền vững kinh tế và xã hội quốc gia theo 9 nguyên tắc của một xã hội bền vững do hội nghị Rio-92 đề xuất. Các khía cạnh của phát triển bền vững bao
  13. 4 gồm: Phát triển bền vững kinh tế, bảo vệ các nguồn tài nguyên thiên nhiên, không tạo ra ô nhiễm và suy thoái chất luợng môi trƣờng sống, nâng cao sự văn minh và công bằng xã hội. + Xây dựng các công cụ có hiệu lực quản lý môi trƣờng quốc gia và các vùng lãnh thổ. Các công cụ trên phải thích hợp cho từng ngành, từng địa phƣơng và cộng đồng dân cƣ. 1.1.3. Công tác quản lý môi trường các mỏ khai thác đá 1.1.3.1. Công tác quản lý môi trường tại một số mỏ đá trên thế giới Tại một số nƣớc có trình độ công nghệ khai thác đá tiên tiến nên công tác quản lý môi trƣờng trong khai thác đá chỉ tập trung vào công tác quản lý cải tạo, phục hồi môi trƣờng trong khai thác mỏ và đƣợc xem là nhiệm vụ trọng tâm vì nó là một quá trình nhằm hạn chế và khắc phục các tác động của ngành khai thác mỏ lên môi trƣờng. (Nguồn: Lê Minh Châu, Lê Đăng Hoan, 2007). a. Tại Liên bang Đức Công tác quản lý, phục hồi môi trƣờng trả lại đất đai cho sản xuất nông nghiệp và lâm nghiệp, ngƣời ta chú ý đến hƣớng cải tạo, phục hồi môi trƣờng mới tạo nên trên phần lãnh thổ trƣớc đây đã khai, nhƣ ở vùng Buinten, tại những chỗ bằng phẳng trƣớc đây do công tác khai thác mỏ để lại đã đƣợc cải tạo, phục hồi môi trƣờng thành những nơi có cảnh quan phong phú, hiện đại. Những bãi thải trở thành những đồi gò phủ đầy thảm thực vật; các hồ lắng trƣớc đây đƣợc viền quanh bằng bụi cây và trồng cây thân gỗ trên đó. Phần lớn đất đai đƣợc phủ đầy và chuyển sang mục đích phục vụ nông nghiệp cùng với phƣơng thức truyền thống, trên các khu vực trƣớc đây tiến hành khai thác mỏ ngƣời ta xây dựng các khu nghỉ ngơi cho dân thành phố và nông thôn (Nguồn: Viện KH & CN Mỏ - Luyện Kim, 2009). b. Tại Mỹ Mỹ là một cƣờng quốc khai thác về khoáng sản, tại đây lần đầu tiên tiến hành công việc phục hồi đất đai vào năm 1919. Ở một số mỏ lộ thiên thuộc bang Ohio, từ năm 1941 đã bắt đầu công tác cải tạo, phục hồi môi trƣờng dạng giản đơn là san gạt mặt dốc bãi thải để trồng cây. Phần lớn đất đai đƣợc phủ đầy và chuyển sang mục đích phục vụ nông nghiệp. Bên cạnh công việc phục hồi đất đai trong khai thác khoáng sản,
  14. 5 Chính phủ Mỹ ban hành một số các Luật về môi trƣờng để kiểm soát các thiệt hại môi trƣờng từ hoạt động khai thác và các hoạt động phục hồi môi trƣờng trong khai thác khoáng sản nhƣ: Luật về chính sách môi trƣờng quốc gia (1969), Luật không khí sạch (1970), Luật nƣớc sạch (1972), Luật về bảo tồn và khôi phục nguồn tài nguyên (1980), Luật về kiểm soát và phục hồi môi trƣờng trong khai thác khoáng sản (1977)… (Nguồn: Đỗ Cảnh Dương, 2012). c. Tại Vương quốc Anh Trƣớc khi tiến hành khai thác khoáng sản cần phải bóc lớp đất đá dày 30 cm và bóc lớp đất dƣới lớp trồng cây 85 cm, lƣu giữ riêng tại khu vực khác. Sau khi hoàn thành công tác khai thác, lớp đất trên đƣợc sử dụng để hoàn trả lại mặt bằng các khu vực đã sử dụng cho khai thác, trƣớc đó khu vực này phải đƣợc làm sạch đất đá, sét và bùn. Các lớp đất đá đƣợc bóc lên và đánh đống theo từng tầng khác nhau, theo thứ tự gối lên nhau. Việc đổ thải nhƣ vậy tránh đƣợc việc chồng lấp các lớp đất lên nhau, mất lớp đất màu. Khi kết thúc khai thác, thực hiện san lấp hoàn thổ bằng chính các lớp đất đá đã bóc theo thứ tự ngƣợc lại. Sau mỗi lớp đất, dùng xe chuyên dụng đầm nén chặt khu vực san lấp. Sau quá trình san lấp, các hoạt động hoàn nguyên và tái tạo cảnh quan đƣợc thực hiện. Thông thƣờng, biện pháp hoàn nguyên và tái tạo cảnh quan thƣờng đƣợc sử dụng là trồng cây, tạo cảnh quan nhằm các mục đích xây dựng các công trình công cộng cho cộng đồng (Nguồn: Lê Minh Châu, Lê Đăng Hoan, 2007). d. Tại Guinea Tái sử dụng đất để có thu nhập, bảo vệ môi trƣờng cho cộng đồng Guinea. Trồng cây hạt điều tại mỏ khai thác trƣớc đây đã đem lại thu nhập bền vững cho những ngƣời phụ nữ của một cộng đồng Guinea hẻo lánh, đồng thời cũng bảo vệ môi trƣờng cho cả đất đai và ngƣời dân ở đây. Việc khai thác mỏ đã phá huỷ rừng ở đây và gây ra sự xói mòn đất, khai thác lộ thiên cũng rất nguy hiểm cho cả ngƣời lẫn súc vật. Nhiều tai nạn và tử vong đã xảy ra bởi những hố, rãnh khai thác này.Trồng cây không chỉ khôi phục hệ thực vật và bảo vệ môi trƣờng mà còn đem lại thu nhập bền vững từ việc bán hạt điều. Phụ nữ của cộng đồng ở Bintimodia chịu trách nhiệm chăm sóc cây và thu hoạch hạt mỗi năm. Thu nhập đƣợc phân phối cho các thành viên tham gia (Nguồn: Viện KH & CN Mỏ - Luyện Kim, 2009).
  15. 6 1.1.3.2. Công tác quản lý môi trường ở Việt Nam và một số tỉnh a. Ở Việt nam Thời gian gần đây hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến, sử dụng và xuất khẩu khoáng sản đã có một số diễn biến phức tạp. Tình trạng khai thác một số loại khoáng sản nhƣ: Vàng sa khoáng, quặng sắt, titan, đá hoa trắng, đá vôi, cát xây dựng chƣa phù hợp nhu cầu thực tế. Số lƣợng giấy phép khai thác, chế biến khoáng sản đƣợc cấp gia tăng lớn, trong khi việc đầu tƣ các dự án chế biến sâu ít đƣợc quan tâm. Tình trạng vi phạm quy định về an toàn lao động và bảo vệ môi trƣờng còn khá phổ biến. Hiệu quả công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về khoáng sản còn hạn chế; công tác thanh tra, kiểm tra hoạt động khai thác, chế biến khoáng sản chƣa đƣợc quan tâm đúng mức. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng trên một phần là do yếu kém trong quản lý nhà nƣớc về khoáng sản, sự phối hợp giữa các cơ quan chức năng ở trung ƣơng và địa phƣơng còn thiếu chặt chẽ. Việc xử lý những vi phạm trong thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản còn thiếu nghiêm minh. Nhằm chấn chỉnh công tác quản lý nhà nƣớc đối với các hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến, sử dụng và xuất khẩu khoáng sản, thực hiện Nghị quyết số 02- NQ/TW ngày 25 tháng 4 năm 2011 của Bộ Chính trị về định hƣớng Chiến lƣợc khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 và triển khai Luật Khoáng sản 2010 và Chỉ thị số 02/CT-TTg ngày 09/01/2012 về việc tăng cƣờng công tác quản lý nhà nƣớc đối với các hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến, sử dụng và xuất khẩu khoáng sản. ( Nguồn: Khánh Luân, 2013). Chính phủ đã ban hành Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 18/3/2013 về một số vấn đề cấp bách trong bảo vệ môi trƣờng. Trong đó, chú trọng bảo vệ môi trƣờng trong hoạt động khai thác khoáng sản, với các nội dung nhƣ: 1) Tập trung thanh tra, kiểm tra việc khai thác khoáng sản, kiên quyết xử lý hành vi vi phạm pháp luật bảo vệ môi trƣờng; 2) Rà soát, hoàn thiện các quy định về ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trƣờng trong hoạt động khai thác khoáng sản theo hƣớng quy định đầy đủ kinh phí cho các hạng mục cải tạo, phục hồi môi trƣờng, làm rõ phƣơng án, trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân;
  16. 7 3) Ban hành quy chế bảo vệ môi trƣờng trong hoạt động khai thác khoáng sản, làm rõ trách nhiệm, nghĩa vụ của các tổ chức cá nhân tham gia vào hoạt động khai thác, vận chuyển và chế biến khoáng sản (Nguồn: Trọng Bách, 2013). 1.3.2.2. Công tác quản lý môi trường tại một số địa phương a/ Tại tỉnh Thanh Hóa Tại một số mỏ đá do thiếu sự kiểm tra, đôn đốc của các cơ quan chức năng nên một số doanh nghiệp đã không tuân thủ các quy định về khai thác, chế biến và vận chuyển đá. Công tác quản lý môi trƣờng tại các mỏ khai thác đá của tỉnh nổi lên là vấn đề an toàn lao động mà hiện tại tỉnh chƣa nắm đƣợc chính xác có bao nhiêu điểm khai thác, chế biến đá, chủ sở hữu đang sử dụng bao nhiêu lao động. Qua kiểm tra kết quả bƣớc đầu cho thấy, phần lớn các chủ sử dụng lao động chƣa thực hiện nghiêm luật lao động, không thực thi triệt để các biện pháp giảm ô nhiễm môi trƣờng, bảo hộ lao động, tạo điều kiện thuận lợi cho ngƣời lao động đƣợc tham gia bảo hiểm xã hội. Thậm chí có nơi lạm dụng vật liệu nổ trong khai thác đá, ngƣời lao động hoạt động trong môi trƣờng nguy hiểm nhƣng không có thiết bị an toàn. Tính chuyên nghiệp trong khai thác, chế biến đá không cao, duy trì sản xuất trên dây chuyền, thiết bị lạc hậu; chủ sử dụng chủ yếu thuê lao động thời vụ, chƣa qua đào tạo nghiệp vụ. Trƣớc sức ép về nhu cầu việc làm, thu nhập, ngƣời lao động chƣa chú ý nhiều đến quyền lợi của mình ngoài thu nhập đơn thuần (Nguồn: Khánh Luân, 2013). Để giải quyết các vấn đề trên, Tỉnh chỉ đạo các sở, ban, ngành tăng cƣờng phối hợp công tác, duy trì hoạt động thanh tra, xử lý nghiêm, thậm chí rút giấy phép khai thác ở các mỏ đá không bảo đảm an toàn, yêu cầu chủ sử dụng chấp hành luật lao động, quy chế quản lý, sử dụng vật liệu nổ, vấn đề lâu dài là cần sớm quy hoạch, thiết lập lại trật tự, bảo đảm an toàn trên các công trƣờng khai thác, cơ sở chế biến đá. Cùng với việc tăng cƣờng phổ biến các văn bản pháp luật, đào tạo, huấn luyện an toàn lao động cho chủ sử dụng, ngƣời lao động, Thanh Hóa cần nâng cao năng lực quản lý nhà nƣớc trên lĩnh vực này. b/ Tại tỉnh Phú Thọ Tại Phú Thọ, do đặc điểm địa chất, điều kiện địa hình, các mỏ đá làm vật liệu xây dựng thƣờng có quy mô nhỏ, diện tích mỏ trung bình từ 2 - 10 ha, độ chênh cao
  17. 8 từ 30 - 60 m. Hiện nay, các tổ chức, cá nhân đƣợc phép khai thác mỏ đá trên địa bàn tỉnh sử dụng vào nhiều mục đích khác nhau. Tại các mỏ, nhìn chung thiết bị khai thác chƣa đồng bộ, do nhiều nƣớc sản xuất, rất khó khăn trong công tác sửa chữa, vận hành dẫn đến hạn chế về năng suất làm việc, an toàn lao động và vệ sinh môi trƣờng. Một phần, các mỏ khai thác với quy mô nhỏ, áp dụng hình thức khai thác theo kiểu khấu tự do, không cắt tầng, mất an toàn cho công nhân làm việc trực tiếp ở gƣơng khai thác, năng suất lao động thấp ở khâu khoan nổ mìn, độ dốc lớp khấu có xu hƣớng giảm trong quá trình khai thác, đá đọng lại trên sƣờn dốc và mặt tầng ngày càng tăng. Nhiều tổ chức, cá nhân tham gia khai thác đá chƣa có cán bộ phụ trách kỹ thuật có chuyên ngành khai thác mỏ (giám đốc điều hành mỏ) theo quy định của Luật Khoáng sản. Đây cũng là nguyên nhân dẫn tới hoạt động khai thác không có thiết kế hoặc nếu có chỉ mang tính hình thức, không thực hiện đúng thiết kế và quy phạm kỹ thuật, an toàn. Tại các mỏ đá, số cán bộ có chuyên môn kỹ thuật về khai thác mỏ, địa chất (trình độ trung cấp trở lên) chƣa nhiều, số công nhân làm việc trực tiếp tại các mỏ đá đƣợc đào tạo chính quy tại các trƣờng công nhân nghề mỏ là rất ít, chủ yếu đƣợc đào tạo mang tính truyền nghề vì vậy mức độ chấp hành các quy trình, quy phạm kỹ thuật an toàn trong khai thác, chế biến đá lộ thiên còn nhiều hạn chế. c/ Tại thành phố Hải Phòng Tại thành phố Hải Phòng các mỏ khai thác đá vôi đều đƣợc khai thác bằng phƣơng pháp lộ thiên với mức độ cơ giới hóa khác nhau. Một số mỏ sử dụng các công nghệ khai thác đồng bộ, tiên tiến, quy mô lớn (mỏ Chu Chƣơng, mỏ Tràng Kênh), còn lại hầu hết các mỏ đều sử dụng những phƣơng pháp khai thác đá thủ công truyền thống. Bên cạnh công tác khai thác tiên tiến, công tác quản lý môi trƣờng tại các mỏ đá ở Hải Phòng còn nhiều hạn chế, bất cập và đƣợc thể hiện qua các vấn đề ô nhiễm môi trƣờng: ô nhiễm do độ ồn cũng đã ở mức nghiêm trọng, nhất là ở bán kính 200m cách điểm nổ mìn và trong thời gian nổ mìn, ô nhiễm ồn cũng xảy ra ở các khu vực ven đƣờng vận chuyển đá vôi; ô nhiễm do độ rung xảy ra trong bán kính khoáng 300m cách điểm nổ mìn nhƣng tác động do rung chƣa ảnh hƣởng rõ rệt đến các công trình
  18. 9 lịch sử, tôn giáo, công trình quốc phòng. Tuy nhiên, các hệ sinh thái này đã và đang bị tàn phá do hoạt động khai thác đá vôi. Để giải quyết những hạn chế trong công tác quản lý môi trƣờng và các vấn đề ô nhiễm môi trƣờng nên trên. Hải phòng đã đề xuất các giải pháp quản lý phù hợp gắn kết phát triển kinh tế với bảo vệ môi trƣờng nhƣ: Quy hoạch tốt các vùng mỏ đá vôi. Theo đó, chỉ có các mỏ ở khu vực huyện Thủy Nguyên cách khu dân cƣ, công trình kiến trúc, tôn giáo, quốc phòng trên 1.000m mới đƣợc cấp phép khai thác. Các mỏ đá vôi ở các huyện khác, cần đƣợc thẩm định báo cáo ĐTM trƣớc khi cấp phép. Quản lý chặt chẽ về môi trƣờng và an toàn ở các mỏ đá vôi đang và sẽ đƣợc khai thác; tiển khai các giải pháp công nghệ phù hợp để hạn chế chấn động do nổ mìn, ô nhiễm do tiếng ồn và ô nhiễm bụi trong quá trình khai thác và vận chuyển đá vôi; triển khai tốt các giải pháp truyền thông, nâng cao nhận thức bảo vệ môi trƣờng đối với các doanh nghiệp trong quá trình quy hoạch và khai thác đá vôi (Nguồn: Hải Phòng, 2015). d/ Tại tỉnh Quảng Bình Tại Quảng Bình qua khảo sát điều tra cho thấy hoạt động khai thác, chế biến khoáng sản nhỏ lẻ, việc đầu tƣ dàn trải đặc biệt tình trạng tổn thất trong khai thác, chế biến lớn, tình trạng mất an toàn lao động, gây ô nhiễm môi trƣờng còn xảy ra. Việc sử dụng lao động chủ yếu là những ngƣời làm thuê dựa trên kinh nghiệm thực tế truyền nghề, không qua đào tạo chuyên môn, chƣa thực hiện các quy phạm an toàn kỹ thuật khai thác mỏ, do vậy đang tiềm ẩn nhiều nguy cơ tai nạn lao động, nhất là khai thác đá xây dựng. Nhìn chung, các doanh nghiệp khai thác khoáng sản chƣa thật sự chú trọng đến việc đầu tƣ chiều sâu công nghệ chế biến, chủ yếu sơ chế và bán khoáng sản thô nên hiệu quả kinh tế còn thấp, gây lãng phí tài nguyên và thất thu thuế. Đây chính là những vấn đề cốt lõi đặt ra trong công tác quản lý, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tại Quảng Bình trong thời gian tới. Từ những bất cập và hạn chế nêu trên, thời gian tới Quảng Bình sẽ chỉ đạo thực hiện đồng bộ các biện pháp để quản lý tốt và sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản. Đó là khai thác, chế biến khoáng sản phải phù hợp với quy hoạch và định hƣớng phát triển kinh tế - xã hội địa phƣơng. Việc khai thác và sử dụng khoáng sản cần coi trọng tính hiệu quả, hạn chế tối đa việc bán nguyên liệu thô. Cần áp dụng công nghệ tiên tiến trong cả ba khâu: khai thác, chế
  19. 10 biến và vận chuyển khoáng sản nhằm giảm thiểu tác động môi trƣờng, bảo đảm an toàn lao động và bảo vệ tài nguyên (Nguồn: Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2013). e/ Tại tỉnh Lạng Sơn * Về hoạt động khai thác đá vôi Về khoáng sản làm vật liệu xây dựng (đá, cát sỏi, sét), trên địa bàn tỉnh có 41 dự án khai thác với quy mô công suất từ 10.000 m3 đến 850.000 m3/năm, công nghệ khai thác từ bán cơ giới kết hợp thủ công ở các mỏ nhỏ đến cơ giới hóa cao, đầu tƣ lớn, khai thác quy mô công nghiệp. Tuy nhiên, qua công tác kiểm tra thực tế cho thấy vẫn còn một số dự án chƣa tuân thủ nghiêm túc các quy định của pháp luật về khoáng sản, thực hiện chƣa đúng quy mô dự án đƣợc duyệt tại Giấy chứng nhận đầu tƣ do không tiêu thụ đƣợc sản phẩm, công suất khai thác trung bình không thể hết phần trữ lƣợng chƣa khai thác nên đã có nhiều đơn vị lập hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tƣ, giấy phép khai thác khoáng sản (Nguồn: Báo cáo số 06/BC-UBND ngày 12/01/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn). * Về hiện trạng môi trƣờng: Hiện trạng môi trƣờng trong hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn nhìn chung: - Chất lƣợng môi trƣờng không khí: Vấn đề môi trƣờng không khí nổi cộm đối với hoạt động khoáng sản tại địa phƣơng tập trung chủ yếu tại các khu vực khai thác, chế biến đá, yếu tố tác động chính là bụi, tiếng ồn, độ rung. - Chất lƣợng môi trƣờng nƣớc (nƣớc mặt, nƣớc ngầm) trong hoạt động khoáng sản tại các khu vực chịu tác động bởi hoạt động khoáng sản còn tƣơng đối tốt, chƣa có dấu hiệu bị ô nhiễm. - Chất lƣợng môi trƣờng đất: Các chỉ tiêu quan trắc về kim loại nặng trong đất đều thấp hơn quy chuẩn cho phép về chất lƣợng đất nông nghiệp và đất lâm nghiệp. - Chất thải nguy hại trong hoạt động khoáng sản: Chủ yếu là dầu thải, chất thải dính dầu, bình ác quy,... khối lƣợng không nhiều. Việc xử lý chất thải nguy hại còn nhiều khó khăn do trên địa bàn tỉnh thiếu đơn vị có đủ chức năng thực hiện việc xử lý, các cơ sở chủ yếu thuê đơn vị ngoài tỉnh thực hiện việc xử lý nên chi phí cao.
  20. 11 1.2. Tình hình môi trƣờng tại các mỏ đá 1.2.1. Quy trình khai thác và chế biến đá Hiện nay, các mỏ khai thác đá khai thác theo quy trình nhƣ sau: Xây dựng cơ bản Làm đƣờng lên núi Bạt ngọn, xén chân tuyến Khoan nổ mìn Nổ phá đá Phá đá quá cỡ Máy ủi hỗ trợ Xúc lên ô tô vận chuyển Ô tô vận chuyển Ô tô vận chuyển đá nguyên liệu đất đá thải Tôn tạo đƣờng Khu chế biến hoặc bán Hình 1.1. Sơ đồ quy trình khai thác đá (Nguồn: Trung tâm Môi trường Công nghiệp, Viện KH & CN Mỏ, 2017) Hệ thống khai thác đƣợc lựa chọn là hệ thống khai thác lớp nghiêng, cắt tầng nhỏ, gạt chuyển trực tiếp từ mặt tầng xuống mặt bằng chân tuyến, xúc chuyển lên ô tô vận chuyển đến trạm nghiền, sàng, phân loại. Công đoạn chế biến đá:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2