intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học môi trường: Đánh giá hiện trạng môi trường nông thôn tỉnh Hòa Bình

Chia sẻ: Tri Lộ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:126

22
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là đánh giá một cách đầy đủ và tổng thể về hiện trạng, diễn biến môi trường và ảnh hưởng của ô nhiễm môi trường nông thôn tại tỉnh Hòa Bình; đồng thời đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng môi trường cho khu vực nông thôn của tỉnh. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học môi trường: Đánh giá hiện trạng môi trường nông thôn tỉnh Hòa Bình

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP TRẦN THỊ THU HIỀN ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG NÔNG THÔN TỈNH HÒA BÌNH CHUYÊN NGÀNH: KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG MÃ NGÀNH: 8440301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS.VŨ HUY ĐỊNH Hà Nội, 2020 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  2. i LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kì công trình nghiên cứu nào khác. Các số liệu tham khảo của các tác giả khác được trích dẫn đầy đủ. Nếu nội dung nghiên cứu của tôi trùng lặp với bất kỳ công trình nghiên cứu nào đã công bố, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và tuân thủ kết quả đánh giá luận văn của hội đồng khoa học. Hà Nội, ngày 19 tháng 5 năm 2020 Ngƣời cam đoan Trần Thị Thu Hiền PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  3. ii LỜI CẢM ƠN Được sự đồng ý của Trường Đại học Lâm Nghiệp, tôi đã thực hiện luận văn tốt nghiệp với tên đề tài: "Đánh giá hiện trạng môi trường nông thôn tỉnh Hòa Bình".Trong quá trình học tập và thực hiện luận văn tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô và bạn bè. Nhân dịp hoàn thành luận văn tốt nghiệp tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến quý thầy cô trường Đại học Lâm Nghiệp, nhất là quý thầy cô Khoa QLTNR&MT đã tận tình quan tâm dạy bảo và truyền đạt cho tôi những kiến thức bổ ích, tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành quá trình thực tập tốt nghiệp. Tôi xin trân trọng cảm ơn TS.Vũ Huy Định, người đã trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài này. Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn gia đình tôi, các bạn bè đồng nghiệp đã quan tâm ủng hộ giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập. Mặc dù đề tài nghiên cứu đã rất cố gắng, xong do thời gian và năng lực còn hạn chế nên đề tài nghiên cứu không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Qua đề tài này, tôi mong nhận được sự đóng góp quý báu của các thầy cô giáo và các bạn để đề tài được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 19 tháng 5năm 2020 Học viên thực hiện Trần Thị Thu Hiền PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  4. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................ii MỤC LỤC............................................................................................................iii DANH MỤC VIẾT TẮT .................................................................................... vi DANH MỤC BẢNG ..........................................................................................vii DANH MỤC CÁC HÌNH .................................................................................. ix ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1 Chƣơng 1 TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................. 3 1.1. Tổng quan nông thôn Việt Nam........................................................... 3 1.2.Tổng quan nông thôn tỉnh Hòa Bình ..................................................... 9 1.2.1. Đặc trưng nông thôn tỉnh Hòa Bình .................................... 9 1.2.2. Xu thế phát triển các hoạt động kinh tế nông thôn ............. 11 Chƣơng 2 MỤC TIÊU - ĐỐI TƢỢNG - PHẠM VI PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................................... 19 2.1. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................... 19 2.2. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ......................................................... 19 2.2.1.Đối tượng nghiên cứu ....................................................... 19 2.2.2. Phạm vi nghiên cứu: ........................................................ 20 2.3. Nội dung nghiên cứu ......................................................................... 20 2.3.1. Hiện trạng môi trường nông thôn ..................................... 20 2.3.2.Nghiên cứu công tác quản lý, xử lý môi trường tại khu vực nông thôn ................................................................................. 20 2.3.3. Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng môi trường tại khu vực nông thôn ..................................................... 21 2.4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................... 21 2.4.1. Phương pháp thu thập số liệu: .......................................... 21 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  5. iv 2.4.2. Phương pháp luận:Phương pháp xác định chất lượng môi trường ...................................................................................... 23 2.4.3. Phương pháp xử lý số liệu ................................................ 24 Chƣơng 3 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI KHU VỰC NÔNG THÔN TỈNH HÒA BÌNH ................................................................................. 25 3.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................. 25 3.1.1. Vị trí địa lý ..................................................................... 25 3.1.2. Địa hình .......................................................................... 26 3.1.3. Khí hậu ........................................................................... 27 3.2. Điều kiện xã hội ................................................................................ 29 3.2.1. Dân số ............................................................................ 29 3.2.2. Tình hình phát triển kinh tế xã hội.................................... 30 Chƣơng 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................. 35 4.1. Hiện trạng môi trường nông thôn tỉnh Hòa Bình................................ 35 4.1.1 Đặc điểm nông thôn tỉnh Hòa Bình .................................... 35 4.1.2 Sức ép của hoạt động kinh tế - xã hội nông thôn đến môi trường ...................................................................................... 36 4.1.3. Chất lượng môi trường .................................................... 54 4.1.4. Tác động của ô nhiễm môi trường .................................... 83 4.2. Công tác quản lý, xử lý môi trường tại khu vực nông thôn ................ 92 4.2.1. Công tác quản lý môi trường nông thôn ............................ 92 4.2.2. Công tác thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt tại nông thôn .......................................................................................... 94 4.2.3. Công tác thu gom chất thải nguy hại trong sản xuất nông nghiệp ...................................................................................... 96 4.2.4. Kiểm soát ô nhiễm môi trường làng nghề .......................... 97 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  6. v 4.2.5. Tỷ lệ dân cư nông thôn được cấp nước sạch và điều kiện vệ sinh môi trường nông thôn ........................................................ 97 4.3.Các giải pháp nâng cao chất lượng môi trường nông thôn .................. 98 4.3.1. Các giải pháp chung ........................................................ 98 4.3.2. Giải pháp ưu tiên cho các vấn đề nổi cộm ...................... 100 4.3.3. Giải pháp theo vùng, miền ............................................. 104 KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ............................................................................... 107 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 111 PHỤ LỤC PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  7. vi DANH MỤC VIẾT TẮT Từ viết tắt Nghĩa đầy đủ BTNMT Bộ tài nguyên và môi trường BVMT Bảo vệ môi trường BVTV Bảo vệ thực vật CTNH Chất thải nguy hại CTR Chất thải rắn CCN Cụm công nghiệp GTSX Giá trị sản xuất HTX Hợp tác xã KT-XH Kinh tế - xã hội KCN Khu công nghiệp NLTS Nông lâm thủy sản NN&PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn NTM Nông thôn mới QCVN Quy chuẩn Việt Nam TN&MT Tài nguyên và môi trường TDS Tổng chất thải hòa tan TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam TNHH Trách nhiệm hữu hạn UBND Ủy ban nhân dân PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  8. vii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Số lượng sử dụng phân bón và thuốc BVTV ...................................... 13 Bảng 1.2: Số trang trại năm 2019 phân theo ngành hoạt động và theo huyện thành phố .............................................................................................................. 14 Bảng 1.3: Diện tích và sản lượng lương thực có hạt............................................ 15 Bảng 1.4: Sản lượng gỗ trên địa bàn tỉnh Hòa Bình ............................................ 17 Bảng 3.1: Các thông số thống kê nhiệt độ bình quân trong năm ......................... 28 Bảng 3.2: Dân số phân theo giới tính và khu vực thành thị- nông thôn .................... 29 Bảng 3.3: Tốc độ gia tăng dân số qua các năm.................................................... 31 Bảng 3.4: Tình hình phát triển giáo dục............................................................... 32 Bảng 3.5: Tình hình phát triển cơ sở khám chữa bệnh và nguồn nhân lực y tế . 33 Bảng 4.1: Kết quả thực hiện một số chỉ tiêu ngành trồng trọt ............................. 38 Bảng 4.2:Kết quả thực hiện mục tiêu phát triển ngành Lâm nghiệp ................... 39 Bảng 4.3: Số lượng đàn gia súc, gia cầm hiện có trong nông hộ qua các năm .. 42 Bảng 4.4: Tình hình quản lý và xử lý chất thải phát sinh từ hoạt động chế biến nông sản và thực phẩm......................................................................................... 47 Bảng 4.5: Sản phẩm công nghiệp chủ yếu của tỉnh Hòa Bình ............................ 50 Bảng 4.6: Trữ lượng khoáng sản chính tại tỉnh Hòa Bình ................................... 51 Bảng 4.7: Các Khu công nghiệp quy hoạch đến năm 2020 tỉnh Hòa Bình ............. 52 Bảng 4.8: Các Cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh .............................................. 53 Bảng 4.9: Chất lượng môi trường không khí khu vực sản xuất nông nghiệp trên địa bàn nông thôn tỉnh Hòa Bình ......................................................................... 55 Bảng4.10: Chất lượng môi trường không khí tại khu vực chăn nuôi gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn nông thôn tỉnh Hòa Bình ........................................... 58 Bảng 4.11: Chất lượng môi trường không khí khu vực khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng .................................................................................................. 60 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  9. viii Bảng 4.12: Các hồ chính trên địa bàn tỉnh Hòa Bình .......................................... 62 Bảng 4.13: Chất lượng nước mặt khu vực nông thôn tỉnh Hòa Bình .................. 64 Bảng 4.14: Kết quả phân tích chất lượng nước mặt Sông Bôi năm 2019 ........... 67 Bảng 4.15: Kết quả phân tích một số chỉ tiêu trong mẫu nước dưới đất tại khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Hòa Bình năm 2019 .......................................... 68 Bảng 4.16: Chất lượng nước dưới đất tại các trại chăn nuôi gia súc, gia cầm trên địa bàn nông thôn tỉnh Hòa Bình ......................................................................... 69 Bảng 4.17: Chất lượng môi trường đất khu vực đất nông nghiệp trồng lúa tại khu vực nông thôn tỉnh Hòa Bình ........................................................................ 72 Bảng 4.18: Tình hình sử dụng phân bón, thuốc BVTV và phát sinh chất thải trên địa bàn tỉnh Hòa Bình từ năm 2016-2020 ............................................................ 73 Bảng 4.19: Tổng lượng CTR sinh hoạt khu vực nông thôn ................................ 95 Bảng 4.20: Tổng lượng CTR nguy hại từ hoạt động sản xuất nông nghiệp ........ 96 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  10. ix DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1: Bản đồ hành chính tỉnh Hòa Bình........................................................ 25 Hình 4.1: Chỉ số sản xuất công nghiệp năm 2019 so với năm 2018 (%) ............ 49 Hình 4.2: Lượng bao bì phân bón thải ra hàng năm trên địa bàn tỉnh Hòa Bình 74 Hình 4.3: Lượng bao bì thuốc BVTV thải ra hàng năm trênđịa bàn tỉnh Hòa Bình ...................................................................................................................... 74 Hình 4.4: Con đường ảnh hưởng của hóa chất BVTV đối với con người........... 91 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  11. 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Nông thôn Việt Nam được biết đến là vùng đất có cảnh quan thiên nhiên phong phú, đa dạng, giàu giá trị văn hóa và trong lành về môi trường. Tuy nhiên hiện tại thì môi trường nông thôn Việt Nam đang chịu sự tác động mạnh mẽ của quá trình phát triển kinh tế, công nghiệp hóa - hiện đại hóa đang diễn ra ở nước ta. Chất lượng môi trường nông thôn đang có chiều hướng suy giảm mạnh mẽ. Vấn đề ô nhiễm ở các khu công nghiệp, khu đô thị… là những vấn đề nan giải, song tình trạng suy giảm chất lượng môi trường nông thôn cũng cần phải chú trọng và cần được báo động. Do việc xử lý các chất thải, lạm dụng phân bón, thuốc bảo vệ thực vật…làm cho môi trường đất, nước, không khí bị ô nhiễm. Nhiều nơi đã trở thành nỗi bức xúc của người dân và cũng là vấn đề cần quan tâm của tất cả chúng ta. Ngày nay nông thôn đang có sự phát triển mạnh mẽ về kinh tế - xã hội, ở các vùng nông thôn hầu hết đã có đủ điện, đường, trường, trạm, chỉ còn một số nơi vùng núi cao còn gặp nhiều khó khăn. Nước ta xuất thân từ nông nghiệp với 75% dân số và nguồn lực lao động xã hội đang sinh sống và làm việc tại khu vực nông thôn, với hơn 43 triệu hộ nông dân, lực lượng sản xuất này chiếm vị trí quan trọng trong sự phát triển kinh tế xã hội. Do đặc điểm khác nhau về điều kiện tự nhiên - kinh tế xã hội, nên các vùng nông thôn ở nước ta có những đặc thù riêng và chất lượng môi trường cũng có những biến đổi khác nhau. Hòa Bình là một tỉnh miền núi, kinh tế cũng còn gặp nhiều khó khăn nhưng cũng đang trên đà phát triển cả về kinh tế và chất lượng cuộc sống của người dân trong tỉnh. Song song với quá trình đô thị hóa là việc chiếm đất nông nghiệp để triển khai, thực hiện nhiều dự án phát triển KCN và nhằm xây dựng hệ thống các cơ sở hạ tầng kỹ thuật, đường xá, cầu cống... Từ đây, mô hình nông thôn truyền thống đã có sự dịch chuyển đáng kể, các hộ dân có xu hướng tập trung xung quanh các trục đường bộ được đầu tư hệ thống hạ tầng PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  12. 2 kỹ thuật đồng bộ và dần hình thành các dịch vụ đô thị, dịch vụ khu công nghiệp... Một mặt, các dự án này khiến bộ mặt nông thôn được chỉnh trang, mới mẻ, góp phần nâng cao đời sống người dân vùng nông thôn nhưng mặt khác là phải sử dụng một diện tích khá lớn đất nông nghiệp. Cùng với sự phát triển đó thì môi trường trên địa bàn tỉnh đang có dấu hiệu suy giảm, không đảm bảo cho sự phát triển bền vững cả kinh tế và môi trường. Tình trạng thoái hóa đất những năm gần đây cũng là một trong những yếu tố ảnh hưởng đến quỹ đất nông thôn. Thoái hóa đất do xói mòn, rửa trôi, hoang mạc hóa hiện đang làm giảm diện tích đất canh tác nông ngư nghiệp, suy kiệt tài nguyên sinh vật, thậm chí tác động tiêu cực đến đời sống an sinh xã hội.Thu hẹp quỹ đất ảnh hưởng trực tiếp đến người dân sinh sống ở vùng nông thôn, khiến cho vùng nông thôn trở nên dễ bị tổn thương. Không những vậy, thiếu đất sản xuất dẫn đến nhiều hệ lụy xã hội, tăng gánh nặng và áp lực lên vùng đô thị. Tình trạng sử dụng đất hiện nay là vấn đề cần phải được quan tâm và có giải pháp sử dụng sao cho hiệu quả về mặt KT-XH, ổn định cuộc sống người dân trong vùng nông thôn... Phải làm thế nào để đảm bảo hài hòagiữa lợi ích kinh tế - xã hội và bền vững về môi trường tại khu vực nông thôn của tỉnh Hòa Bình? Để trả lời câu hỏi đó,tôi chọn đề tài "Đánh giá hiện trạng môi trường nông thôn tỉnh Hòa Bình". Đề tài thực hiện để mong muốn cung cấp các thông tin về chất lượng môi trường ở khu vực nông thôn hiện tại, mối quan hệ giữa kinh tế và môi trường, xác định các vấn đề môi trường nổi cộm hiện nay; từ đó đưa ra những giải pháp về bảo vệ môi trường, cũng như công tác lập kế hoạch và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội nông thôn, góp phần phát triển kinh tế của tỉnh. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  13. 3 Chƣơng 1 TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Tổng quan nông thôn Việt Nam "Nông thôn" là phần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị các thành phố, thị xã, thị trấn, được quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là UBND xã. Đây là vùng sinh sống của cộng đồng dân cư, trong đó cộng đồng này tham gia vào các hoạt động kinh tế, văn hóa, xã hội và môi trường nông thôn. Cùng với quá trình đổi mới của đất nước, phát triển nông thôn là một quá trình tất yếu nhằm phát triển kinh tế - xã hội và nâng cao chất lượng sống của dân cư nông thôn. Sự phát triển này mang đến nhiều lợi ích to lớn nhưng cũng đem lại không ít những hệ lụy đến môi trường. Nông, lâm, ngư nghiệp là những ngành đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế, chiếm gần 20% tổng sản phẩm quốc nội. Khoảng 66,9% dân số sinh sống ở nông thôn và 48% lấy nông nghiệp làm sinh kế. Vì thế nông nghiệp đóng vai trò quan trọng trong sinh kế hộ gia đình, nhất là các hộ nghèo (theo Báo cáo môi trường Quốc gia 2014 – Môi trường nông thôn, Bộ Tài nguyên và Môi trường). Nông thôn mang những nét đặc trưng sau: * Địa bàn trải dài với điều kiện tự nhiên đa dạng đã tạo nên những thế mạnh đặc trưng cho các vùng nông thôn Việt Nam Trải dài từ Bắc xuống Nam, trên khắp 63 tỉnh thành cả nước, từ đồng bằng, trung du, miền núi đến miền biển đều có khu vực nông thôn với các tên gọi khác nhau: xóm, làng - đồng bằng Bắc Bộ; bản, mường - Tây Bắc; buôn, plây - Tây Nguyên và phum, sóc - Nam Bộ. Cộng đồng nông thôn Việt Nam sinh sống chủ yếu bằng các hoạt động sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp, vốn hoạt động phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên như: đất đai, khí hậu (theo Báo cáo môi trường Quốc gia 2014 – Môi trường nông thôn, Bộ Tài nguyên và Môi trường) PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  14. 4 Vùng đồng bằng Bắc Bộ có đặc trưng khí hậu 4 mùa rõ rệt, mùa xuân có tiết mưa phùn tạo thuận lợi cho việc tăng vụ trong năm như vụ đông với các cây ưa lạnh, vụ xuân, vụ hè thu và vụ mùa. Vùng đồng bằng cũng có không gian rộng lớn, mang lại lợi thế chăn nuôi gia cầm, gia súc theo đàn như gà, vịt, lợn, bò thịt, bò sữa... Nhiều vùng đã phát triển mạnh mô hình trang trại mang lại hiệu quả kinh tế cao. Trung du và miền núi phía Bắc mang đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh, lại chịu ảnh hưởng sâu sắc của địa hình vùng núi, có thế mạnh đặc biệt để phát triển cây công nghiệp như các loại chè nổi tiếng ở Phú Thọ, Thái Nguyên, Yên Bái, Hà Giang, Sơn La. Vùng này cũng có thổ nhưỡng thuận lợi cho việc trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt đới, ôn đới. * Nông thôn giữ vai trò vành đai xanh đối với đô thị, góp phần cân bằng sinh thái giữa vùng nông thôn và thành thị. Đất đai nông nghiệp, ngư nghiệp, lâm nghiệp chiếm đến hơn 80% diện tích cả nước. Vùng nông thôn thực chất là các khu sinh thái tự nhiên và nhân tạo, là vùng đệm rộng lớn, bao bọc và che phủ các vùng đô thị lớn nhỏ xung quanh. Phần lớn ruộng, vườn ở vùng nông thôn được cây xanh che phủ. Các khu vực ao hồ, rừng núi giữ vai trò như những lá phổi xanh không chỉ cho khu vực đó mà còn cả các khu vực lân cận. Giữ gìn màu xanh cho vùng nông thôn chính là một biện pháp hữu hiệu, kinh tế, đảm bảo giảm thiểu các nguy cơ hiện hữu về môi trường đối với các vùng đô thị hoặc các khu công nghiệp tập trung, nhất là ứng phó với biến đổi khí hậu. Nhờ vị trí địa lý trải dài qua nhiều vĩ độ và độ cao mặt đất thay đổi so với mặt biển mà ở nước ta tồn tại đa dạng các hệ sinh thái: hệ sinh thái nông nghiệp, hệ sinh thái rừng, hệ sinh thái biển, hệ sinh thái ao hồ, hệ sinh thái đồng cỏ tự nhiên, hệ sinh thái đô thị... Trong số đó, ngoài hệ sinh thái đô thị thì những hệ sinh thái còn lại đều ở vùng nông thôn. Những hệ sinh thái này PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  15. 5 đều có vai trò rất quan trọng góp phần cân bằng sinh thái giữa nông thôn và thành thị. Hệ sinh thái nông nghiệp giữ vai trò sản xuất lương thực thực phẩm, do con người tạo ra và duy trì. Hệ sinh thái nông nghiệp bao gồm: đồng ruộng cây hàng năm (lúa, cây công nghiệp ngắn ngày như mía, đay,...); vườn cây lâu năm; đồng cỏ chăn nuôi; ao nuôi thủy sản; hệ sinh thái đồng cỏ; hệ sinh thái ao hồ. Trong đó, hệ sinh thái đồng ruộng cây hàng năm chiếm diện tích rất lớn; hệ sinh thái cây lâu năm rất gần gũi với hệ sinh thái rừng. Hệ sinh thái rừng giữ chức năng sinh thái cực kỳ quan trọng: bảo đảm an ninh môi trường, bảo tồn thiên nhiên và ĐDSH, thực hiện hiệu quả chức năng phòng hộ, hạn chế được những tác động bất lợi của biến đổi khí hậu như lũ lụt, hạn hán, ngăn chặn xói mòn đất, làm giảm nhẹ sức tàn phá khốc liệt của thiên tai, bảo tồn nguồn nước mặt và nước ngầm và làm giảm mức ô nhiễm không khí và nước. Hệ sinh thái ao, hồ, đầm, phá, sông ngòi nội địa có tác dụng điều tiết vi khí hậu khu vực theo hướng thuận lợi cho cuộc sống. Ao hồ nói chung có khả năng hạn chế khả năng gây ngập lụt khu vực, sông suối có khả năng rửa trôi và làm sạch, phân tán các vật chất có hại cho môi trường và đầm phá, giảm nhẹ những tác hại của nước dâng trong bão. Các hệ sinh thái trên được biết đến như những vành đai xanh, lá phổi xanh nuôi dưỡng sự trong lành của môi trường. Bên cạnh chức năng quan trọng là đảm bảo cho sự chu chuyển oxy, duy trì tính ổn định và sự màu mỡ của đất, các hệ sinh thái này còn giữ vai trò không nhỏ trong việc đảm bảo sinh kế cho phần lớn người dân nông thôn. Chúng tạo nên những vùng đệm tự nhiên, ngăn cách vùng đất đô thị hóa đang dần bị ô nhiễm, duy trì một khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp và giải trí ngoài trời. Duy trì, phát triển và nhân rộng những vành đai xanh này giúp bảo vệ môi trường tự nhiên và bán tự nhiên, cải thiện chất lượng không khí cho môi trường đô thị, đảm bảo mục PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  16. 6 đích kết nối trung chuyển giữa vùng đô thị và nông thôn, khắc phục các vấn đề môi trường phát sinh trong quá trình đô thị hóa. * Nông nghiệp nông thôn có vai trò cung cấp nguyên liệu và nguồn lực cho phát triển kinh tế Sản xuất lương thực là ngành quan trọng nhất của nông nghiệp Việt Nam. Sản lượng lương thực tăng đều trong nhiều năm giúp giữ vững an ninh lương thực, an sinh xã hội và thu về ngoại tệ nhờ xuất khẩu Bên cạnh đó, hệ thống cơ sở chế biến nông - lâm - thủy sản tăng nhanh cả về số lượng và năng lực phục vụ, phát triển mạnh ở vùng duyên hải miền trung từ Thừa Thiên Huế đến Bình Thuận, từng bước gắn sản xuất với chế biến và tiêu thụ nông sản ở nông thôn, tạo thêm việc làm, tăng thu nhập của hộ gia đình nông dân, phát triển khu vực dịch vụ, thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, lao động, phát triển làng nghề ở nông thôn. Tuy nhiên, phần lớn các cơ sở chế biến nông - lâm - thủy sản chưa được đầu tư hệ thống xử lý nước thải, khí thải... Đây cũng chính là các nguồn gây ô nhiễm môi trường nông thôn. Vùng nông thôn cũng là thị trường rộng lớn để tiêu thụ những sản phẩm của công nghiệp và dịch vụ. Theo Tổng cục Thống kê tỉnh Hòa Bình tính đến tháng 4 năm 2014, dân số khu vực nông thôn là 60,55 triệu người, chiếm 66,91% dân số cả nước. Cùng với sự phát triển toàn diện về kinh tế, nhu cầu thiết yếu của người dân cũng dần tăng lên, nông thôn sẽ là thị trường đầy tiềm năng trong việc tiêu thụ các hàng hóa trên thị trường. Bên cạnh việc đảm bảo an ninh lương thực quốc gia và cung cấp nguyên liệu cho phát triển kinh tế, nông thôn cũng là nơi cung cấp nguồn nhân lực dồi dào. Lực lượng lao động của khu vực nông thôn chiếm 70% trong tổng số 53,2 triệu lao động của cả nước. Lao động trẻ từ vùng nông thôn chiếm khá đông, tỷ lệ lực lượng lao động ở nông thôn cao hơn khu vực thành thị khoảng PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  17. 7 2,4-2,7 lần. Tuy nhiên, số nhân lực nông thôn qua đào tạo và có tay nghề còn chưa cao, điều này dẫn đến nhận thức chung còn thấp, hệ quả là ý thức bảo vệ môi trường ở vùng nông thôn chưa được như mong đợi. Lực lượng lao động ở nông thôn rất lớn nhưng lại thiếu việc làm, tình trạng thất nghiệp và bán thất nghiệp vẫn thường xuyên xảy ra. Dân số đông, việc làm không đủ là những nguyên nhân chính đẩy hiện tượng di cư cơ học lên cao. Thu nhập bình quân hàng tháng của lao động nông thôn vẫn thấp mặc dù trong những năm gần đây khoảng cách thu nhập người dân nông thôn - thành thị đã được thu hẹp từ gấp 2 lần năm 2008 xuống còn 1,8 lần năm 2012. * Thay đổi quỹ đất do tác động kinh tế xã hội Các hoạt động kinh tế - xã hội đem lại diện mạo mới cho nông thôn, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nông dân. Cơ sở hạ tầng từng bước được nâng cấp, nhiều mô hình chuyển đổi sản xuất hàng hóa gắn với thị trường đã được thực hiện... Bộ mặt nông thôn ở nhiều nơi được đổi thay, văn minh và tiến bộ hơn rất nhiều so với trước kia. Nhưng song hành với những thành tựu đó, quỹ đất sản xuất nông nghiệp đang ngày càng bị thu hẹp. Hiện nay, đô thị hóa đang diễn ra mạnh mẽ trên phạm vi cả nước, lấn mạnh vào khu vực nông thôn. Theo Tổng cục Thống kê, năm 2014, tỷ lệ đô thị hóa khoảng 33,1% (bình quân mỗi năm tăng gần 1 điểm phần trăm trong suốt 15 năm) và sẽ xấp xỉ 45% vào đầu năm 2020. Nhiều khu đất nông nghiệp vùng ven đô bị lấy để xây khu đô thị mới khiến cho vùng nông thôn dần thu hẹp. Bên cạnh những mặt tích cực, quá trình đô thị hóa cũng phát sinh nhiều vấn đề cần giải quyết như: việc làm cho nông dân bị mất đất, phương pháp đền bù khi giải phóng mặt bằng, ô nhiễm môi trường... Song song với quá trình đô thị hóa là việc chiếm đất nông nghiệp để triển khai, thực hiện nhiều dự án phát triển KCN và nhằm xây dựng hệ thống các cơ sở hạ tầng kỹ thuật, đường xá, cầu cống... Từ đây, mô hình nông thôn PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  18. 8 truyền thống đã có sự dịch chuyển đáng kể, các hộ dân có xu hướng tập trung xung quanh các trục đường bộ được đầu tư hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ và dần hình thành các dịch vụ đô thị, dịch vụ khu công nghiệp... Một mặt, các dự án này khiến bộ mặtnông thôn được chỉnh trang, mới mẻ, góp phần nâng caođời sống người dân vùng nông thôn nhưng mặt khác là phải sử dụng một diện tích khá lớn đất nông nghiệp. Cơ cấu kinh tế của nông thôn đang phát triển theo hướng giảm tỷ trọng nông nghiệp, tăng tỷ trọng công nghiệp, hướng mạnh đến dịch vụ. Ở các tỉnh ven các khu kinh tế trọng điểm còn diễn ra việc chuyển đổi đất nông nghiệp thành những khu du lịch sinh thái, vui chơi giải trí, sân golf... Mặc dù theo quy định, việc quy hoạch sân golf không được phép sử dụng đất lúa, đất màu, đất rừng đặc biệt là rừng phòng hộ, rừng đặc dụng nhưng trên thực tế, đa phần các khu tổ hợp dịch vụ khu vui chơi giải trí, vui chơi có thưởng, sân golf,đều nằm trong quy hoạch là rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất. Việc này dẫn đến thu hẹp diện tích rừng tại địa phương. Không chỉ vậy, nhiều địa phương ban đầu cũng lấy lý do quy hoạch sân golf nhưng sau một thời gian kinh doanh kém hiệu quả, đã chuyển đổi mục đích sử dụng đất, biến những khu đất rừng trước đây thành đất đô thị. Bên cạnh đó, tình trạng thoái hóa đất những năm gần đây cũng là một trong những yếu tố ảnh hưởng đến quỹ đất nông thôn. Thoái hóa đất do xói mòn, rửa trôi, hoang mạc hóa hiện đang làm giảm diện tích đất canh tác nông ngư nghiệp, suy kiệt tài nguyên sinh vật, thậm chí tác động tiêu cực đến đời sống an sinh xã hội. Thu hẹp quỹ đất ảnh hưởng trực tiếp đến người dân sinh sống ở vùng nông thôn, khiến cho vùng nông thôn trở nên dễ bị tổn thương. Không những vậy, thiếu đất sản xuất dẫn đến nhiều hệ lụy xã hội, tăng gánh nặng và áp lực lên vùng đô thị. Tình trạng sử dụng đất hiện nay là vấn đề cần phải được quan tâm và có giải pháp sử dụng sao cho hiệu quả về mặt KT-XH, ổn định cuộc sống người dân trong vùng nông thôn. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  19. 9 1.2.Tổng quan nông thôn tỉnh Hòa Bình 1.2.1. Đặc trưng nông thôn tỉnh Hòa Bình * Hoạt động sản xuất nông nghiệp Hòa Bình nằm trong vùng kinh tế Tây Bắc, có điều kiện thuận lợi để phát triển sản xuất các sản phẩm nông nghiệp. Nhiều năm trước đây, sản xuất nông nghiệp không hiệu quả do thiếu quy hoạch, không có cây chủ lực, không có thâm canh nên năng suất, sản lượng, hiệu quả kinh tế thấp (thường là nông dân tự phát cây trồng, vật nuôi theo hướng tự cung tự cấp, không quan tâm đến phát triển kinh tế). Với hơn 85% dân số sống ở khu vực nông thôn, đây chính là nguồn nhân lực dồi dào trực tiếp tham gia sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp của tỉnh.Trong 5 năm qua (2015-2020), bằng việc ban hành nhiều quy hoạch, chiến lược, đề án, chính sách, kế hoạch phát triển ngành nông nghiệp, tỉnh đã và đang tiếp tục hỗ trợ nông nghiệp nông dân vùng nông thôn khai thác tiềm năng, lợi thế sẵn có, ngành nông nghiệp tỉnh Hòa Bình tăng trưởng khá và ổn định, bình quân đạt 4%/năm; năng suất, chất lượng nhiều loại cây trồng vật nuôi được nâng lên, đã xuất hiện nhiều mô hình liên kết sản xuất hiệu quả dựa trên ứng dụng khoa học- công nghệ. Kế hoạch xuyên suốt trong tái cơ cấu ngành nông nghiệp là phát triển bền vững, tăng giá trị gắn liền với xây dựng NTM. * Hoạt động nuôi trồng thủy sản Nhằm phát triển KT - XH các xã vùng hồ, tại các huyện Đà Bắc, Mai Châu, Cao Phong, Tân Lạc và thành phố Hoà Bình đã hình thành một số vùng nuôi trồng thuỷ sản tập trung. Tuy mới bắt đầu phát triển mạnh vào năm 2011 nhưng đến nay, nghề nuôi cá lồng đã thu hút hàng trăm ngư hộ tham gia, số lượng lồng nuôi cá hiện khoảng hơn 1.500 lồng, thể tích từ 25 m3 - 40 m3/lồng. Bên cạnh các loài cá truyền thống như lăng, trắm cỏ, trắm đen, trôi, chép, một số loài mới như rô phi đơn tính, điêu hồng, cá hồi, cá tầm, chiên, PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  20. 10 ngạnh, anh vũ với hình thức nuôi lồng bè trên sông, hồ bước đầu mang lại hiệu quả kinh tế cao, được người dân và doanh nghiệp nhân rộng. * Phát triển, mở rộng mô hình cải tạo vườn tạp trong xây dựng nông thôn mới hướng tới phát triển kinh tế bền vững: Để nâng cao hiệu quả hiệu quả sản xuất kinh doanh của ngành nông nghiệp, phát huy lợi thế có sẵn của địa phương, tạo nông sản hàng hóa, đến nay Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn đang trú trọng phát triển, mở rộng mô hình cải tạo vườn tạp trong xây dựng nông thôn mới hướng tới phát triển kinh tế bền vững trên địa bàn toàn tỉnh theo chủ trương, chỉ thị, nghị quyết của Ban thường vụ Tỉnh ủy tại Chỉ thị số 40-CT/TU ngày 13/11/2013 về việc đẩy mạnh phát triển hợp tác, liên kết sản xuất nông nghiệp gắn với xây dựng cánh đồng lớn và vận động người dân cải tạo vườn tạp và Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 26/4/2016 về việc cải tạo vườn tạp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2016-2020. Các địa phương trên toàn tỉnh đã có chính sách hỗ trợ phát triển một số cây trồng chủ lực của địa phương như Nghị quyết của huyện Tân Lạc, Lạc Thủy; hỗ trợ chứng nhận theo tiêu chuẩn Viet - GAP huyện Cao Phong ... Từ đó, một số địa phương đã thành công trong việc chuyển đổi vườn tạp sang trồng cây ăn quả có múi (như cam, quýt, bưởi...) phù hợp với điều kiện thổ nhưỡng, khí hậu, từng bước tạo thành vùng chuyên canh cho thu nhập từ 400- 600 triệu đồng/ha/năm. Hiện nay toàn tỉnh có 21.125 ha đất vườn, trong đó diện tích đã cải tạo là 6.349 ha, diện tích vườn tạp là 12.381 ha, diện tích chưa trồng cây là 2.395 ha. Nhiều vườn tạp sau khi cải tạo, đầu tư đã mang lại hiệu quả thiết thực. Ngoài ra, cảnh quan môi trường khu vực nông thôn tại các xóm, làng, hộ gia đình có nhiều đổi mới, ngày càng xanh, sạch, đẹp gắn liền với mục tiêu xây dựng nông thôn mới(theo Báo cáo môi trường nông thôn tỉnh Hòa Bình). PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2