intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học môi trường: Đánh giá hiện trạng môi trường nước thải và đề xuất một số giải pháp giảm thiểu ô nhiễm cho Khu công nghiệp Điềm Thụy, xã Điềm Thụy, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên

Chia sẻ: Mao A Mẫn | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:89

82
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn nhằm đánh giá hiện trạng môi trường tại Khu công nghiệp Điềm Thụy Hiện trạng công tác quản lý môi trường của các cơ sở sản xuất kinh doanh trong khu công nghiệp và cơ quan quản lý nhà nước về môi trường đối với khu công nghiệp Điềm Thụy. Đề xuất các giải pháp quản lý và bảo vệ môi trường nhằm giảm thiểu nguy cơ gây ô nhiễm môi trường tại Khu công nghiệp Điềm Thụy. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học môi trường: Đánh giá hiện trạng môi trường nước thải và đề xuất một số giải pháp giảm thiểu ô nhiễm cho Khu công nghiệp Điềm Thụy, xã Điềm Thụy, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM HOÀNG VĂN DŨNG ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC THẢI VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP GIẢM THIỂU Ô NHIỄM CHO KHU CÔNG NGHIỆP ĐIỀM THỤY, XÃ ĐIỀM THỤY, HUYỆN PHÚ BÌNH, TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG Thái Nguyên - Năm 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM HOÀNG VĂN DŨNG ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC THẢI VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP GIẢM THIỂU Ô NHIỄM CHO KHU CÔNG NGHIỆP ĐIỀM THỤY, XÃ ĐIỀM THỤY, HUYỆN PHÚ BÌNH, TỈNH THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: Khoa học môi trường Mã số: 60 44 03 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG Người hướng dẫn khoa học: TS. Trần Thị Phả Thái Nguyên - Năm 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  3. i LỜI CAM ĐOAN Luận văn này là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi, được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Trần Thị Phả. Các số liệu, những kết luận nghiên cứu được trình bày trong luận văn này hoàn toàn trung thực. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan này. Học viên Hoàng Văn Dũng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  4. ii LỜI CẢM ƠN Sau thời gian học tập dưới mái trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên, được sự truyền đạt kiến thức và giúp đỡ tận tình của quý thầy cô giảng viên là hành trang quý báu giúp em phát triển sự nhận thức và hiểu biết như ngày hôm nay. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đối với các thầy cô của trường, đặc biệt là các thầy cô giáo Khoa Môi trường của trường Trường Đại học Nông Lâm - Đại học Thái Nguyên đã giúp đỡ em về tài liệu tham khảo để em có thể hoàn thành tốt Khóa luận tốt nghiệp. Và em cũng xin chân thành cảm ơn cô giáo TS. Trần Thị Phả đã nhiệt tình hướng dẫn em trong việc chọn đề tài nghiên cứu, hướng dẫn tiếp cận và giúp em chỉnh sửa những thiếu sót trong quá trình nghiên cứu. Em xin chân thành cảm ơn Ban Quản lý các KCN Thái Nguyên đã cho phép và tạo điều kiện để em thực tập và hoàn thành luận văn. Cuối cùng em kính chúc quý thầy, cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các cô, chú, anh chị trong Ban Quản lý các KCN Thái Nguyên luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong công việc. Học viên Hoàng Văn Dũng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii MỤC LỤC .......................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC TỪ, CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT .......................................... v DANH MỤC BẢNG........................................................................................... vi DANH MỤC HÌNH ........................................................................................... vii MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................. 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................. 2 1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ................................................................... 3 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .............................................................. 4 1.1. Cơ sở khoa học của đề tài .......................................................................... 4 1.2. Cơ sở pháp lý ............................................................................................. 5 1.3. Cơ sở thực tiễn ........................................................................................... 7 1.3.1. Hiện trạng ô nhiễm môi trường của các Khu công nghiệp trên thế giới ......7 1.3.2. Hiện trạng ô nhiễm môi trường của các Khu công nghiệp ở Việt Nam ......9 1.3.3. Hiện trạng môi trường của các Khu công nghiệp tại tỉnh Thái Nguyên ....14 CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................................................... 21 2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................... 21 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................21 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................21 2.2. Nội dung nghiên cứu ............................................................................... 21 2.2.1. Khái quát về khu công nghiệp Điềm Thụy ................................................21 2.2.2. Đánh giá hiện trạng phát thải và công nghệ xử lý nước thải của các doanh nghiệp trong KCN Điềm Thụy ..................................................................21 2.2.3. Đánh giá hiện trạng môi trường nước KCN Điềm Thụy ...........................22 2.2.4. Đánh giá môi trường nước thải KCN theo ý kiến người dân.....................22 2.2.5. Khó khăn và đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý và xử lý phát thải tại KCN Điềm Thụy ............................................................23 2.3. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................... 23 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  6. iv 2.3.1. Phương pháp kế thừa..................................................................................23 2.3.2. Phương pháp lấy mẫu và phân tích ............................................................23 2.3.3. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu .....................................................26 2.3.4. Phương pháp so sánh..................................................................................26 2.3.5. Phương pháp phỏng vấn .............................................................................26 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .......................................................... 28 3.1. Khái quát về Khu công nghiệp Điềm Thụy ............................................. 28 3.2. Đánh giá hiện trạng phát thải và công nghệ xử lý nước thải ................... 30 3.3. Đánh giá quan trắc hiện trạng môi trường nước thải trong KCN Điềm Thụy38 3.3.1. Đánh giá quan trắc nước thải đầu vào KCN Điềm Thụy ...........................38 3.3.2. Đánh giá chất lượng nước thải đầu ra tại KCN Điềm Thụy ......................40 3.3.3. Kết quả quan trắc nước mặt tại Khu A-KCN Điềm Thụy năm 2018 ........47 3.3.4. Kết quả quan trắc nước ngầm KCN Điềm Thụy năm 2018 .......................49 3.3.5. Đánh giá chất lượng nước theo ý kiến của người dân xung quanh KCN ......50 3.4. Giải pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường .............................................. 56 3.4.1. Hiện trạng và công nghệ đề xuất nhằm xử lý nước thải cho KCN Điềm Thụy .....................................................................................................................56 3.4.2. Giải pháp ngăn ngừa, đề phòng trong quá trình xử lý nước thải ...............60 3.4.3. Đánh giá thực trạng và giải pháp cải thiện môi trường trong KCN ...........62 3.4.4. Biện pháp bảo vệ môi trường và phòng chống cháy nổ.............................66 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................... 69 1. Kết luận....................................................................................................... 69 2. Kiến nghị .................................................................................................... 70 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 72 Phụ lục 1. Bản vẽ kỹ thuật nhà máy xử lý nước thải ........................................ 1 Phụ lục 2. Hình ảnh khu xử lý .......................................................................... 1 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  7. v DANH MỤC CÁC TỪ, CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT Viết tắt Tiếng việt BCT Bộ Công thương BOD5 Nhu cầu Ôxy sinh hoá BTNMT Bộ Tài nguyên và Môi trường COD Nhu cầu oxy hoá học ĐTM Đánh giá tác động môi trường KCN Khu công nghiệp KCS Khu chế suất KTXH Kinh tế xã hội KHCN Khoa học công nghệ KS Kỹ sư NĐ - CP Nghị định - Chính phủ UBND Ủy ban nhân dân UBMTTQ Ủy ban mặt trận tổ quốc PCCC Phòng cháy chữa cháy WHO World Health Organization - Tổ chức Y tế Thế giới GPMB Giải phóng mặt bằng QCVN Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QLNN Quản lý nhà nước Qcc Nước phòng cháy Qsh Nước cấp sinh hoạt THPT Trung học phổ thông TCXDVN Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam VLN Vật liệu nổ VLXDTT Vật liệu xây dựng thông thường Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  8. vi DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Vị trí lấy mẫu và ký hiệu mẫu ...................................................... 24 Bảng 3.1. Danh sách đấu nối và lưu lượng xả thải của các doanh nghiệp trong KCN ............................................................................................. 30 Bảng 3.2. Kết quả quan trắc môi trường nước thải sản xuất sau xử lý của Công ty CP Alutec Vina 4 Quý năm 2018 ............................................ 34 Bảng 3.3. Kết quả quan trắc môi trường nước thải sau xử lý của Công ty TNHH Samju Vina 4 Quý năm 2018 ......................................................... 35 Bảng 3.4. Kết quả quan trắc môi trường nước thải đầu vào tại Khu A-KCN Điềm Thụy, 4 Quý năm 2018 ...................................................... 39 Bảng 3.5. Kết quả quan trắc môi trường nước thải đầu ra tại Khu A-KCN Điềm Thụy, 4 Quý năm 2018 ...................................................... 41 Bảng 3.6. Kết quả quan trắc nước mặt tại KCN Điềm Thụy Qúy II và IV/2018 . 48 Bảng 3.7. Kết quả quan trắc nước ngầm tại KCN Điềm Thụy Qúy II và IV/2018 ..................................................................................................... 49 Bảng 3.8. Tầm quan trọng của môi trường................................................... 52 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  9. vii DANH MỤC HÌNH Hình 2.1. Sơ đồ lấy mẫu .............................................................................................23 Hình 3.1. Sơ đồ vị trí Khu công nghiệp Điềm Thụy ..................................................28 Hình 3.2. Sơ đồ nguyên lý hoạt động Trạm xử lý nước thải tập trung .......................36 Hình 3.3. Chỉ tiêu quan trắc pH trong 4 quý năm 2018..............................................43 Hình 3.4. Chỉ tiêu quan trắc COD trong 4 quý năm 2018 ..........................................43 Hình 3.5. Chỉ tiêu quan trắc BOD5 trong 4 quý năm 2018 .........................................44 Hình 3.6. Chỉ tiêu quan trắc TSS trong 4 quý năm 2018............................................44 Hình 3.7. Chỉ tiêu quan trắc CN- trong 4 quý năm 2018 ............................................45 Hình 3.8. Chỉ tiêu quan trắc N trong 4 quý năm 2018 ................................................45 Hình 3.9. Chỉ tiêu quan trắc P trong 4 quý năm 2018.................................................46 Hình 3.10. Chỉ tiêu quan trắc Coliform trong 4 quý năm 2018 ..................................46 Hình 3.11. Trình độ văn hóa .......................................................................................50 Hình 3.12. Nghề nghiệp chính ....................................................................................51 Hình 3.13. Thời gian sinh sống ...................................................................................51 Hình 3.14. Các vấn đề môi trường tại địa phương .....................................................52 Hình 3.15. Nguyên nhân gây ô nhiễm ........................................................................53 Hình 3.16. Tần suất dọn vệ sinh khu vực công cộng ..................................................54 Hình 3.17 Số hộ dân ủng hộ tái chế rác thải ...............................................................54 Hình 3.18 Lý do không tái chế rác thải.......................................................................54 Hình 3.19 Vấn đề môi trường người dân quan tâm ....................................................55 Hình 3.20. Giải pháp cải thiện môi trường .................................................................55 Hình 3.21. Sơ đồ hệ thống thu gom, thoát nước mưa của KCN .................................58 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  10. 1 MỞ ĐẦU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Các Khu công nghiệp ở Việt Nam đã và đang là nguồn đóng góp cho GDP của đất nước nói chung và đối với nền kinh tế địa phương nói riêng. Các Khu công nghiệp là nguồn thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài chính nên hiện nay hầu hết được đầu tư phát triển với quy mô và kỹ thuật cao, hàng hóa phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu với giá trị lớn. Tuy nhiên, một trong những thách thức đang đặt ra đối với việc vận hành các Khu công nghiệp là vấn đề môi trường và sức khỏe của người dân lao động, của cộng động dân cư đang bị ảnh hưởng nghiêm trọng từ hoạt động sản xuất của các làng nghề. Những năm gần đây, vấn đề này đang thu hút sự quan tâm của Nhà nước cũng như các nhà khoa học nhằm tìm ra các giải pháp xử lý nguồn thải của các khu công nghiệp hiệu quả, hữu hiệu cho sự phát triển bễn vững của đất nước. Tuy nhiên, đối với không ít Khu công nghiệp, sản lượng và quy mô vẫn tăng còn môi trường vẫn bị ô nhiễm dù đã có nhiều biện pháp xử lý. Trong đó, Thái Nguyên là một trong những tỉnh đang có sự phát triển mạnh mẽ của các ngành công nghiệp. Hiện nay trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên có 06 khu công nghiệp là: Sông Công I (195 ha), Sông Công II (250 ha), Điềm Thụy (350 ha), Yên Bình (400 ha), Nam Phổ Yên (120 ha), Quyết Thắng (105 ha). Đến nay có 04 khu công nghiệp có doanh nghiệp vào hoạt động chính thức là: KCN Sông Công I; KCN Yên Bình; KCN Điềm Thụy và KCN Nam Phổ Yên. Các khu công nghiệp đến nay đã thu hút được 182 dự án đầu tư, trong đó có 88 dự án FDI và 94 dự án DDI với tổng số vốn đăng ký đầu tư là 7,061 tỷ USD và trên 14.192,72 tỷ đồng. Hiện tại đã có 113 dự án đi vào hoạt động bao gồm: 45/82 dự án thuộc KCN Sông Công I, 50/74 dự án thuộc KCN Điềm Thụy, 13/14 dự án thuộc KCN Yên Bình và 05/12 dự án thuộc KCN Nam Phổ Yên. Từ khi các KCN đi vào hoạt động đã làm thay đổi đáng kể bộ mặt phát triển kinh tế của tỉnh Thái Nguyên, nguồn thu ngân sách tăng nhanh, cơ sở hạ tầng kỹ thuật được đầu tư nâng cấp và phát triển đồng bộ, mức thu nhập của người dân được cải thiện rõ rệt, các vấn đề an sinh xã hội được đảm bảo hơn. Môi trường đầu tư của tỉnh đã và đang được cải thiện mạnh mẽ Thái Nguyên trở
  11. 2 thành điểm đến hấp dẫn thu hút được sự quan tâm của các nhà đầu tư trong và ngoài nước, nhất là các nhà đầu tư Hàn Quốc, Nhật Bản, Đài Loan… (Ban Quản lý các KCN Thái Nguyên, 2017). Khu công nghiệp Điềm Thụy khuyến khích đầu tư các dự án ứng dụng công nghệ cao, chế tạo và gia công từ các nguồn nguyên liệu trong tỉnh, sử dụng nhiều lao động và sản xuất các mặt hàng xuất khẩu có giá trị kinh tế cao; nhóm ngành sản xuất hàng tiêu dùng, chế biến nông, lâm, thủy sản; lắp ráp cơ khí, điện tử, thiết bị viễn thông. Nhờ có sự phát triển công nghiệp tại tỉnh Thái Nguyên nói chung và sự phát triển của Khu công nghiệp Điềm Thụy nói riêng đã giúp cho nền kinh tế của tỉnh tăng liên tục hàng năm, giải quyết việc làm cho hàng triệu lao động, tránh tình trạng ly hương làm ăn. Bên cạnh những đóng góp tích cực, quá trình phát triển mạnh mẽ của công nghiệp nói chung và hệ thống các KCN nói riêng đang nảy sinh nhiều vấn đề bức súc cần phải giải quyết. Đặc biệt là vấn đề phế thải, nước thải, khí thải gây áp lực rất lớn cho môi trường. Đánh giá tác động môi trường chiến lược, Đánh giá tác động môi trường, lập Kế hoạch bảo vệ môi trường là các công việc hết sức cần thiết giúp cho các hoạt động kinh tế được bền vững. Trong suốt giai đoạn phát triển những đánh giá, dự báo đưa ra cần được các chủ thể sản xuất kinh doanh cam kết tuân theo và các đơn vị giám sát môi trường điều chỉnh hoạt động sản xuất phù hợp với quy mô của cơ sở hạ tầng về môi trường tại khu công nghiệp. Tuy nhiên, với quy mô KCN Điềm Thụy ngày càng phát triển về số lượng, loại hình dẫn đến phát thải càng lớn, các sự cố ô nhiễm, tác động về mặt kinh tế, xã hội và môi trường xung quanh. Để giải đáp được thắc mắc này và tìm ra những tồn tại về sự ô nhiễm môi trường của một Khu công nghiệp đang hoạt động, từ đó khắc phục và giúp cho họ có những điều chỉnh hợp lí và bền vững thì việc thực hiện đề tài “Đánh giá hiện trạng môi trường nước thải và đề xuất một số giải pháp giảm thiểu ô nhiễm cho Khu công nghiệp Điềm Thụy, xã Điềm Thụy, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên” là hết sức cần thiết. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu - Đánh giá hiện trạng phát thải của các doanh nghiệp trong KCN Điềm Thụy - Khu A.
  12. 3 - Đánh giá hiện trạng môi trường tại KCN Điềm Thụy - Hiện trạng công tác quản lý môi trường của các cơ sở sản xuất kinh doanh trong khu công nghiệp và cơ quan quản lý nhà nước về môi trường đối với khu công nghiệp Điềm Thụy. - Đề xuất các giải pháp quản lý và bảo vệ môi trường nhằm giảm thiểu nguy cơ gây ô nhiễm môi trường tại KCN Điềm Thụy. 1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 1.3.1. Ý nghĩa khoa học - Nghiên cứu đề tài nhằm nâng cao kiến thức, kỹ năng thu thập và xử lý thông tin và rút ra những kinh nghiêm thực tế phục vụ công tác chuyên môn tư vấn môi trường sau này. - Vận dụng và phát huy những kiến thức đã được thầy cô truyền đạt trong quá trình học tập và nghiên cứu. 1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn - Đánh giá được hiện trạng môi trường, thực trạng thu gom, quản lý và xử lý môi trường tại Khu công nghiệp Điềm Thụy. - Đề xuất một số giải pháp khả thi để cải thiện chất lượng môi trường một cách khoa học và phù hợp với điều kiện của Khu công nghiệp Điềm Thụy.
  13. 4 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Cơ sở khoa học của đề tài - Môi trường là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác động đối với sự tồn tại và phát triển của con người và sinh vật. (Luật BVMT, 2014) - Hoạt động bảo vệ môi trường là hoạt động giữ gìn, phòng ngừa, hạn chế các tác động xấu đến môi trường; ứng phó sự cố môi trường; khắc phục ô nhiễm, suy thoái, cải thiện, phục hồi môi trường; khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên nhằm giữu môi trường trong lành. (Luật BVMT, 2014) - Thành phần môi trường là yếu tố vật chất tạo thành môi trường gồm đất, nước, không khí, âm thanh, ánh sáng… và các hình thái vật chất khác. (Luật BVMT, 2014). - Quy chuẩn kỹ thuật môi trường: Là mức giới hạn của các thông số về chất lượng môi trường xung quanh, hàm lượng của các chất gây ô nhiễm có trong chất thải, các yêu cầu kỹ thuật và quản lý được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành dưới dạng văn bản bắt buộc áp dụng để bảo vệ môi trường. (Luật BVMT, 2014) - Tiêu chuẩn môi trường: Là mức giới hạn của các thông số về chất lượng môi trường xung quanh, hàm lượng của các chất gây ô nhiễm có trong chất thải, các yêu cầu kỹ thuật và quản lý được các cơ quan nhà nước và các tổ chức công bố dưới dạng văn bản tự nguyện áp dụng để bảo vệ môi trường. (Luật BVMT, 2014) - Phát triển bền vững là phát triển đáp ứng được nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu đó của các thế hệ tương lai trên cơ sở kết hợp chặt chẽ, hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế, bảo đảm tiến bộ xã hội và bảo vệ môi trường. (Luật BVMT, 2014) - Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi của các thành phần môi trường không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn môi trường gây ảnh hưởng xấu đến con người và sinh vật. (Luật BVMT, 2014) - Sự cố môi trường là sự cố xảy ra trong quá trình hoạt động của con người hoặc biến đổi của tự nhiên, gây ô nhiễm, suy thoái hoặc biến đổi môi trường nghiêm trọng. (Luật BVMT, 2014)
  14. 5 - Chất gây ô nhiễm là các chất hóa học, các yếu tố vật lý và sinh học khi xuất hiện trong môi trường cao hơn ngưỡng cho phép làm cho môi trường bị ô nhiễm. (Luật BVMT, 2014) - Chất thải là vật chất được thải ra từ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc hoạt động khác. (Luật BVMT, 2014) - Chất thải nguy hại là chất thải chứa yếu tố độc hại, phóng xạ, lây nhiễm, dễ cháy, dễ nổ, gây ăn mòn, gây ngộ độc hoặc có đặc tính nguy hại khác. (Luật BVMT, 2014). - Quản lý chất thải là quá trình phòng ngừa, giảm thiểu, giám sát, phân loại, thu gom, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế và xử lý chất thải. (Luật BVMT, 2014) - Phế liệu là vật liệu được thu hồi, phân loại, lựa chọn từ những vật liệu, sản phẩm đã bị loại bỏ từ quá trình sản xuất hoặc tiêu dùng để sử dụng làm nguyên liệu cho một quá trình sản xuất khác. (Luật BVMT, 2014) - Sức chịu tải của môi trường là giới hạn chịu đựng của môi trường đối với các nhân tố tác động để môi trường có thể tự phục hồi. (Luật BVMT, 2014) - Quan trắc môi trường là quá trình theo dõi có hệ thống về thành phần môi trường, các yếu tố tác động lên môi trường nhằm cung cấp thông tin đánh giá hiện trạng, diễn biến chất lượng môi trường và các tác động xấu đối với môi trường. (Luật BVMT, 2014) - Thông tin về môi trường là số liệu, dữ liệu về môi trường dưới dạng ký hiệu, chữ viết, chữ số, hình ảnh, âm thanh hoặc dạng tương tự. (Luật BVMT, 2014) - Đánh giá môi trường chiến lược là việc phân tích, dự báo tác động đến môi trường của chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển để đưa ra giải pháp giảm thiểu tác động bất lợi đến môi trường, làm nền tảng và được tích hợp trong chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển nhằm bảo đảm mục tiêu phát triển bền vững. (Luật BVMT, 2014). - Đánh giá tác động môi trường là việc phân tích, dự báo tác động đến môi trường của dự án đầu tư cụ thể để đưa ra biện pháp bảo vệ môi trường khi triển khai dự án đó. (Luật BVMT, 2014) 1.2. Cơ sở pháp lý - Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 23/6/2014 và có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2015.
  15. 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải; Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ quy định về Quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường. Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Bảo vệ môi trường. Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ quy định về quản lý chất thải và phế liệu. Nghị định 155/2016/NĐ-CP ngày 14/11/2015 quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường. Thông tư số 35/2015/TT-BTMT ngày 30/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao; Thông tư 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về Quản lý chất thải nguy hại. Thông tư số 24/2017/TT-BTMT ngày 01/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định kỹ thuật quan trắc môi trường; Thông tư số 47/2011/TT-BTNMT ngày 28/12/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường. Thông tư số 32/2013/TT-BTNMT ngày 25/10/2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường. Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường. Quyết định số 2508/QĐ-UBND ngày 04/10/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc quy hoạch chi tiết xây dựng KCN Điềm Thụy 180ha; Quyết định số 2824/QĐ-UBND ngày 21/11/2012 của UBND tỉnh Thái Nguyên phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư xây dựng khu công nghiệp Điềm Thụy phần diện tích 180ha.
  16. 7 Các quy chuẩn áp dụng: QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về tiếng ồn. QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải công nghiệp. QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải sinh hoạt. QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng môi trường không khí xung quanh. QCVN 08-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước mặt. QCVN 09-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước dưới đất. 1.3. Cơ sở thực tiễn 1.3.1. Hiện trạng ô nhiễm môi trường của các Khu công nghiệp trên thế giới Ô nhiễm môi trường từ hoạt động sản xuất công nghiệp nói chung và KCN nói riêng đã gây sức ép không nhỏ đến môi trường, đến cuộc sống của người lao đồng và cộng đồng xung quanh, ảnh hưởng đến sự phát triển bền vững của một đất nước. a. Tại các nước Bắc Âu Ở các nước phát triển vào đầu thế kỷ XX, lượng khí thải gây ô nhiễm môi trường không khí và môi trường nước tại cơ sở sản xuất là rất lớn. Bên cạnh đó, một lượng lớn các chất thải phát sinh từ nhà máy sản xuất ra môi trường xung quanh gây ô nhiễm môi trường nặng nề. Một ví dụ điển hình là khu công nghiệp ở miền Bắc nước Anh, nơi bụi phóng xạ của muội đã đặt một lớp phủ bóng tối trải lên toàn bộ cảnh quan khu vực (Growth Commission, 2007). Giống như Anh khu vực Ruhr ở Đức, một lượng lớn không mong muốn bụi phóng xạ từ các ngành công nghiệp thép đã gây ô nhiễm không khí nặng nề cho khu vực (Schepelmann P. et al, 2015). Tại Hoa Kỳ và Nhật Bản, tình huống tương tự xảy ra (Jonathan M. et al, 2015). Những nỗ lực ở các nước OECD trong việc giảm thiểu ô nhiễm bắt đầu được thực hiện vào năm 1980 đến nay, và sự đền đáp cho cho những nỗ lực đó trở nên rõ ràng khi việc xả early- chất ô nhiễm được xác định đã được giảm đến một mức độ lớn kể từ đầu năm 1970 và nhiều vấn đề môi trường đã được giải quyết (European Commission, 2017).
  17. 8 Tốc độ tăng trưởng công nghiệp thường đi kèm với sự gia tăng tiêu thụ năng lượng và nguyên liệu thô. Tuy nhiên, theo kinh nghiệm sản xuất công nghiệp ở nhiều quốc gia cho thấy tốc độ tăng trưởng công nghiệp có thể có lợi trong công tác bảo vệ môi trường và quản lý nghiên cứu và phát triển, do đó thúc đẩy công nghệ mới trong ngành công nghiệp để tiếp tục giảm thiểu rủi ro môi trường cần được phát huy. Công nghiệp phát triển sẽ cung cấp các điều kiện tài chính cần thiết, các khoản đầu tư lớn cho công cuộc đổi mới công nghệ trong các doanh nghiệp cũng như đầu tư các thiết bị xử lý môi trường tại nguồn phát thải. Kết quả, tạo ra cho một sự phát triển công nghiệp bền vững tác động nhỏ tới các nguồn tài nguyên thiên nhiên, và tăng cường tái chế chất thải (Vũ Thành Hưởng, 2009). Tuy nhiên đến nay các vấn đề môi trường vẫn còn tồn tại ở nhiều nước OECD. Ở nhiều địa phương, ô nhiễm công nghiệp nằng nề mới chỉ được thay thế bởi khu vực khác hoặc tăng diện tích phát tán ô nhiễm... các khu vực cũng như nhà máy gây ô nhiễm vẫn còn tồn tại, các sự cố môi trường đôi khi vẫn xảy ra. b. Tại các nước Đông Âu Các ngành công nghiệp nặng chiếm ưu thế ở Đông Âu và thường tập trung vào một khu vực nhất định nơi có nguồn tài nguyên khoáng sản. Tuy nhiên cho đến nay những tác động môi trường của công nghiệp hóa ở các khu vực này rất ít quan tâm. Kết quả là, các nước Đông Âu đang đối mặt rất nghiêm trọng vấn đề ô nhiễm công nghiệp. Tuy nhiên sự thay đổi lớn trong cơ cấu xã hội trong thời gian qua đã dẫn đến trong những thay đổi trong cơ cấu công nghiệp. Các ngành công nghiệp nặng và ô nhiễm môi trường tại các nước Đông Âu đã được giảm đáng kể trong thời gian qua (Vũ Thành Hưởng, 2009). c. Tại các quốc gia đang phát triển Tình hình ô nhiễm công nghiệp tại các quốc gia đang phát triển nghiêm trọng và phức tạp hơn trong các quốc gia phát triển nguyên nhân là do quá trình công nghiệp hóa ở các nước này là ít nâng cao (Kinda S., 2013). Các ngành công nghiệp điển hình ở các nước này bao gồm hoạt động sản xuất gang thép; hoạt động khai thác khoáng sản; các ngành công nghiệp dệt may, thuộc da và các ngành công nghiệp giấy và bột giấy... Tuy nhiên để phát triển kinh tế các quốc gia đnag phát triển vẫn đưa ra nhiều
  18. 9 chính sách. Nhiều doanh nghiệp ở các quốc gia khác nhau đã coi thị trường của các nước đang phát triển là thị trường. Trong những năm 2000, một số nhà đầu tư không thể hoặc không sẵn sàng để đáp ứng tiêu chuẩn môi trường nghiêm ngặt hơn đã chuyển đến "vùng tự do công nghiệp" ở nhiều nước đang phát triển, mà làm cho tình hình ô nhiễm môi trường ở các nước này phức tạp hơn. Nhiều nhà đầu tư ở các nước phát triển đã lựa chọn đầu tư phát triển doanh nghiệp tại các nước đang phát triển do chính sách ưu đãi của cơ quan quản lý nhà nước, do nguồn nguyên liệu cũng như lực lượng lao động rồi rào... bên cạnh lợi ích mà các nhà đầu tư mà các doanh nghiệp đem lại cho kinh tế của các nước đang phát triển thì vấn đề môi trường lại càng nghiêm trọng hơn nguyên nhân là do có nhiều doanh nghiệp tới đầu tư phát triển tuy nhiên công nghệ sản xuất lại chưa được đầu tư đồng bộ, chính sách ưu tiên thu hút đầu tư đã coi nhẹ vấn đề môi trường dẫn đến chất lượng môi trường ngày càng sụt giảm (Vũ Thành Hưởng, 2009). 1.3.2. Hiện trạng ô nhiễm môi trường của các Khu công nghiệp ở Việt Nam Trải qua thời gian phát triển kinh tế sau chiến tranh, các khu công nghiệp (KCN), khu chế xuất (KCX) và Khu kinh tế (KKT) tại Việt Nam đã có những đóng góp tích cực trong thu hút đầu tư, đặc biệt là FDI, giải quyết việc làm, góp phần hiện đại hoá kết cấu hạ tầng, nâng cao giá trị sản xuất công nghiệp, chuyển dịch cơ cấu kinh tế các địa phương và cả nước; đảm bảo thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế, thương mại gắn với bảo đảm an ninh quốc phòng trên biển, biên giới và đất liền (Quy hoạch phát triển, 2006). Thực tế cho thấy, phát triển bền vững các KCN, KCX và KKT là động lực quan trọng nhằm đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá (CNH, HĐH), tạo môi trường thuận lợi để thu hút đầu tư nói chung và đầu tư nước ngoài nói riêng. Nhiều quốc gia, vùng lãnh thổ trên thế giới đã gặt hái được nhiều thành công về phát triển kinh tế - xã hội nhờ phát triển các KCN. Ở Việt Nam, thu hút đầu tư, phát triển các KCN là chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước nhằm đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước theo tinh thần Đại hội lần thứ VIII của Đảng. Thực hiện chủ trương của Đảng và Nhà nước, Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh Thái Nguyên đã lãnh đạo, chỉ đạo và triển khai nhiều chương trình kế hoạch về phát triển bền vững các KCN, tạo tiền đề, nền tảng đẩy mạnh CNH, HĐH; thúc đẩy tăng trưởng, phát triển kinh tế - xã hội nhanh và bền vững (Nghị định 164, 2013). Các khu công nghiệp (KCN), khu chế xuất (KCX) và khu kinh tế (KKT) tại
  19. 10 Việt Nam đã có những đóng góp tích cực trong thu hút đầu tư, đặt biệt là FDI, giải quyết việc làm, góp phần hiện đại hóa kết cấu hạ tầng, nâng cao giá trị sản xuất công nghiệp, chuyển dịch cơ cấu kinh tế các địa phương và cả nước; đảm bảo thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế, thương mại gắn với bảo đảm an ninh quốc phòng trên biển, biên giới và đất liền. (Việt Đức, 2010) a. Sự hình thành và phát triển khu công nghiệp ở Việt Nam Những cụm sản xuất công nghiệp được hình thành trước năm 1975 chủ yếu tập trung ở miền Nam. Trong giai đoạn này, các cơ sở sản xuất công nghiệp còn mang tính tự phát, phân tán rời rạc. Một số nhà máy, xí nghiệp tập hợp lại và cùng hoạt động trong một phạm vi địa lý nhất định cũng được gọi là “khu công nghiệp”. Công nghệ sản xuất của các cơ sở này còn lạc hậu, không có quy hoạch tổng thể và lâu dài, không quan tâm đúng mức đến vấn đề môi trường. Trong giai đoạn đầu của công cuộc đổi mới (1991-1994), để thu hút đầu tư nước ngoài, thúc đẩy hoạt động xuất khẩu, tạo tiền đề hội nhập nền kinh tế Việt Nam với thế giới, các mô hình khu chế xuất (KCX) được hình thành với việc thành lập KCX Tân Thuận năm 1991. Giai đoạn 2 (từ 1994 - 1997), gắn với việc hình thành khu công nghiệp (KCN) và chuyển đổi một số KCX thành KCN để đẩy mạnh thu hút đầu tư, đa dạng hóa phát triển các ngành công nghiệp, đặc biệt là các ngành công nghiệp nhẹ, hướng tới xuất khẩu. Giai đoạn 3 (từ 1997 - 2003), gắn với việc phát triển lan tỏa KCN, hình thành khu công nghệ cao (KCNC), thí điểm và thành lập khu kinh tế cửa khẩu (KKTCK) với việc thành lập KKTCK Móng Cái năm 1996 và KCNC Hòa Lạc năm 1998. Giai đoạn 4 (từ 2003 - nay), thí điểm thực hiện khu kinh tế (KKT) mở và phát triển KKT ven biển để tạo thành các vùng động lực phát triển kinh tế, tạo điều kiện phát triển các ngành công nghiệp nặng tại khu vực ven biển. Đồng thời, trong giai đoạn này, để đẩy mạnh ứng dụng công nghệ cao trong một số lĩnh vực quan trọng như công nghệ thông tin, nông nghiệp, các mô hình mới như khu công nghệ thông tin tập trung, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đã được thành lập (Luật đơn vị hành chính - Kinh tế đặc biệt, 2017). Năm 2008 là năm đầu tiên thực hiện Nghị định số 29/2008/NĐ-CP quy định về việc thành lập, hoạt động, chính sách và quản lý của nhà nước đối với KCN, KCX và KKT (Báo cáo môi trường quốc gia, 2009).
  20. 11 Sau hơn 20 năm (1991 - 2016) xây dựng và phát triển, kể từ khi KCX đầu tiên - KCX Tân Thuận được hình thành tại TP.HCM đến nay hệ thống các KCN, KCX đã có mặt ở hầu hết các tỉnh thành trên cả nước và có những đóng góp không nhỏ vào sự phát triển kinh tế - xã hội chung của cả nước. Theo quy định tại Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ, khái niệm về KCN, KCX như sau: KCN là khu chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, có ranh giới địa lý xác định. KCX là khu công nghiệp chuyên sản xuất hàng xuất khẩu, thực hiện dịch vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu, có ranh giới địa lý xác định (Nghị định số 29/2008/NĐ-CP, 2017). Về chức năng của mô hình KCN, KCX được xác định rằng KCN, KCX là nơi tập trung các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vưc công nghiệp và dịch vụ có dự án đầu tư dài hạn (bao gồm cả doanh nghiệp đầu tư kinh doanh kết cấu hạ tầng). Với hạ tầng kỹ thuật được đầu tư đồng bộ và đặt tại vị trí thuận lợi về kết nối giao thông, KCN, KCX là các trọng điểm thu hút đầu tư các nhà đầu tư trong nước và ngoài nước để phát triển sản xuất công nghiệp của các địa phương. Ngoài ra, tại một số địa phương, KCN, KCX được hình thành gắn với nguồn vùng nguyên liệu của địa phương để phát huy tiềm năng thế mạnh tại chỗ và di dời các cơ sở công nghiệp ô nhiễm trong khu vực đông dân cư để đảm bảo công tác bảo vệ môi trường (Luật đơn vị hành chính - Kinh tế đặc biệt, 2017). Theo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, tính đến hết tháng 6 năm 2016, cả nước có 16 khu kinh tế (KKT) được thành lập với tổng diện tích mặt đất và mặt nước là 814,792 nghìn ha và 313 khu công nghiệp (KCN) được thành lập với tổng diện tích đất tự nhiên hơn 87,9 nghìn ha (Bộ Kế hoạch và Đầu tư, 2016). b. Vai trò của khu công nghiệp trong phát triển kinh tế - xã hội Quá trình xây dựng và phát triển các khu công nghiệp, khu chế xuất sẽ đóng góp quan trọng trong phát triển kinh tế đất nước, thể hiện trên các mặt kinh tế, môi trường và xã hội như: Thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước để phát triển nền kinh tế; Đẩy mạnh xuất khẩu, tăng thu và giảm chi ngoại tệ và góp phần tăng nguồn thu ngân sách; Tiếp nhận kỹ thuật, công nghệ tiên tiến, phương pháp quản lý hiện đại và kích thích
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2