intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học môi trường: Đánh giá hiện trạng và đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất thải nguy hại trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2015

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:105

44
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là điều tra, thống kê, phân loại CTNH, để đưa ra được số liệu cụ thể về hiện trạng số lượng CTNH phát sinh hiện tại trên địa bàn Quảng Ninh; đánh giá được công tác quản lý, xử lý CTNH hiện nay trên địa bàn tỉnh; đề xuất được các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất thải nguy hại trên địa bàn tỉnh đến năm 2015.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học môi trường: Đánh giá hiện trạng và đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất thải nguy hại trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2015

  1. ĐẠI HỌC QUỐC G IA HÀ NỘI TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG PHẠM NHƯ THỊNH ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH ĐẾN NĂM 2015 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG Hà Nội – Năm 2013
  2. ĐẠI HỌC QUỐC G IA HÀ NỘI TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG PHẠM NHƯ THỊNH ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH ĐẾN NĂM 2015 Chuyên ngành: Môi trường trong phát triển bền vững (Chương trình đào tạo thí điểm) LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS TRẦN YÊM Hà Nội – Năm 2013
  3. LỜI CẢM ƠN Với tất cả lòng chân thành, em xin bày tỏ lời cảm ơn tới Ban giám hiệu Đại học Quốc gia Hà Nội, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ninh; Phòng cảnh sát PCTP về môi trường Công an tỉnh Quảng Ninh; Bạn bè, đồng nghiệp đã giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu, xây dựng và hoàn thành Luận văn. Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới các cán bộ trong Trung tâm nghiên cứu Tài nguyên và môi trường – Đại học quốc gia Hà Nội đã luôn tận tình chỉ bảo, truyền đạt cho tôi rất nhiều kiến thức, kỹ năng làm việc, giúp đỡ tôi trong học tập, nghiên cứu khoa học và trong suốt quá trình thực hiện luận văn này. Đặc biệt em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc về sự chỉ bảo, giúp đỡ, hướng dẫn tận tình của thầy giáo PGS.TS Trần Yêm – Đại học Quốc gia Hà Nội cùng toàn thể các thầy cô giáo trong trung tâm nghiên cứu tài nguyên và môi trường đã giúp đỡ em hoàn thành luận văn này./. Hà Nội, ngày.....tháng .... năm 2013 Tác giả Luận Văn Phạm Như Thịnh   i  
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan tất cả các nội dung của Luận văn này được hình thành và phát triển từ những quan điểm của cá nhân tôi, dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS. TS Trần Yêm. Các số liệu và kết quả có được trong Luận văn là hoàn toàn trung thực. Hà Nội, ngày ..... tháng ..... năm 2013 TÁC GIẢ LUẬN VĂN Phạm Như Thịnh   ii  
  5. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN.............................................................................................................i LỜI CAM ĐOAN......................................................................................................ii MỤC LỤC................................................................................................................iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.....................................................................vi DANH MỤC BẢNG................................................................................................vii DANH MỤC HÌNH................................................................................................vii MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 CHƯƠNG I TỔNG QUAN VỀ CHẤT THẢI NGUY HẠI .................................3 1.1. Cơ sở lý luận về CTNH........................................................................................3 1.1.1. Một số khái niệm về CTNH...........................................................................3 1.1.2. Nguồn gốc và phân loại CTNH .....................................................................4 1.1.2.1. Nguồn gốc phát sinh CTNH ....................................................................4 1.1.2.2. Phân loại CTNH......................................................................................5 1.2. Hiện trạng về chất thải nguy hại trên thế giới và ở Việt Nam .............................7 1.2.1. Tình hình phát sinh CTNH trên thế giới và ở Việt Nam ...............................7 1.2.1.1. Tình hình phát sinh CTNH trên thế giới .................................................7 1.2.1.2. Tình hình phát sinh CTNH của Việt Nam ...............................................8 1.2.2. Tình hình quản lý CTNH trên thế giới và ở Việt Nam................................12 1.2.2.1. Tình hình quản lý CTNH trên thế giới ..................................................12 1.2.2.2. Tình hình quản lý CTNH tại Việt Nam.................................................15 1.3. Tổng quan vùng nghiên cứu...............................................................................17 1.3.1. Điều kiện tự nhiên........................................................................................17 1.3.2. Tình hình kinh tế xã hội...............................................................................18 CHƯƠNG II ............................................................................................................21 ĐỊA ĐIỂM, THỜI GIAN, PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.........................................................................................................21   iii  
  6. 2.1. Địa điểm, thời gian và đối tượng nghiên cứu.....................................................21 2.1.1. Địa điểm nghiên cứu....................................................................................21 2.1.2. Thời gian nghiên cứu ...................................................................................21 2.1.3. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................21 2.2. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu.................................................21 2.2.1. Phương pháp luận ........................................................................................21 2.2.2. Các phương pháp nghiên cứu. .....................................................................21 CHƯƠNG III...........................................................................................................24 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .....................................................................................24 3.1. Hiện trạng nguồn, khối lượng và thành phần chất thải nguy hại .......................24 3.1.1. Các loại nguồn thải và đặc điểm của chất thải nguy hại..............................24 3.1.1.1. CTNH phát sinh từ lĩnh vực công nghiệp..............................................24 3.1.1.2. CTNH từ ngành Y tế ..............................................................................25 3.1.1.3. CTNH từ sản xuất nông nghiệp.............................................................25 3.1.1.4. CTNH từ hoạt động khác.......................................................................26 3.1.2. Khối lượng và thành phần chất thải nguy hại..............................................26 3.1.2.1. Khối lượng phát sinh CTNH .................................................................26 3.1.2.2. Thành phần CTNH ................................................................................28 3.2. Đánh giá ảnh hưởng của CTNH đến môi trường và sức khỏe cộng đồng.........36 3.2.1. Ảnh hưởng đến môi trường đất....................................................................36 3.2.2. Ảnh hưởng đến môi trường nước ................................................................37 3.2.3. Ảnh hưởng đến môi trường không khí ........................................................38 3.2.4. Ảnh hưởng đến hệ sinh thái .........................................................................39 3.2.5. Ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng ...........................................................39 3.3. Đánh giá hiện trạng xử lý vi phạm và quản lý CTNH tại tỉnh Quảng Ninh .....41 3.3.1 Các vụ vi phạm về quản lý CTNH ................................................................41 3.3.2. Tổ chức quản lý ...........................................................................................43 3.3.3. Hiện trạng các văn bản pháp luật về quản lý CTNH của tỉnh Quảng Ninh 45   iv  
  7. 3.3.4. Các hoạt động quản lý đang được thực hiện tại Quảng Ninh......................46 3.3.6. Các công nghệ xử lý CTNH đang được áp dụng tại Quảng Ninh ...............54 3.4. Dự báo nguồn, khối luợng và thành phần CTNH của tỉnh Quảng Ninh............56 3.4.1. Cơ sở dự báo ................................................................................................56 3.4.2. Kết quả dự báo.............................................................................................56 3.5. Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý CTNH trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh ...............................................................................................................59 3.5.1. Cơ sở đề xuất các giải pháp .........................................................................59 3.5.2. Các giải pháp quản lý CTNH.......................................................................60 3.5.2.1. Quản lý CTNH an toàn..........................................................................60 3.5.2.2. Đề xuất quy trình quản lý CTNH ..........................................................68 3.5.2.3. Hoàn thiện, bổ sung, nâng cao thể chế về quản lý CTNH ....................70 3.5.2.4. Nâng cao nhận thức và năng lực quản lý CTNH ..................................72 3.5.2.5. Đề xuất biện pháp kinh tế hỗ trợ...........................................................77 3.5.2.6. Ứng dụng tin học để quản lý cơ sở dữ liệu CTNH................................80 3.5.3. Các biện pháp công nghệ xử lý CTNH........................................................81 3.5.3.1. Giảm thiểu CTNH tại nguồn ................................................................81 3.5.3.2. Công nghệ xử lý hóa - lý .......................................................................82 3.5.3.3. Các quá trình sinh học ..........................................................................84 3.5.3.4. Các quá trình xử lý nhiệt.......................................................................84 3.5.3.5. Công nghệ chôn lấp hợp vệ sinh ...........................................................86 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................88 1. Kết luận .................................................................................................................88 2. Kiến nghị ...............................................................................................................89 2.1. Đối với các cơ quan nhà nước ........................................................................89 1.2. Đối với các đơn vị chức năng thu gom, vận chuyển, lưu giữ, xử lý CTNH...90 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................91 PHỤ LỤC .................................................................................................................93   v  
  8. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Cụm từ viết tắt Giải nghĩa cụm từ viết tắt CT Chất thải CTCN Chất thải công nghiệp CTR Chất thải rắn CTNH Chất thải nguy hại BVMT Bảo vệ môi trường TN&MT Tài nguyên và Môi trường SX & TM Sản xuất và thương mại PCB Polychlorinated Biphenyl UBND Ủy ban nhân dân TP, TX Thành phố, thị xã KCN Khu công nghiệp KTTĐ Kinh tế trọng điểm QCVN07:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải nguy hại TT số 12 Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/4/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc “Quy định về quản lý chất thải nguy hại”   vi  
  9. DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Một số loại CTNH chính ở Việt Nam cần được giám sát đặc biệt.............9 Bảng 1.2. CTNH phát sinh ở các vùng kinh tế trọng điểm.......................................10 Bảng 1.3. Lượng CTNH phát sinh theo ngành .........................................................11 Bảng 3.1. Số lượng CTNH phát sinh, vận chuyển và thu gom xử lý hàng năm tại Quảng Ninh ...............................................................................................................27 Bảng 3.2. Thành phần chất thải nguy hại ở các nhóm ngành của.............................28 tỉnh Quảng Ninh........................................................................................................28 Bảng 3.3. Các đơn vị hành nghề quản lý CTNH tại Quảng Ninh.............................44 Bảng 3.4. Các đơn vị hành nghề quản lý CTNH ngoài địa bàn do Tổng cục Môi trường cấp phép tham gia hoạt động trên địa bàn tỉnh..............................................45 Bảng 3.5. Công tác cấp sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH hàng năm tại tỉnh Quảng Ninh (ĐVT: sổ) .........................................................................................................48 Bảng 3.6. Ước tính lượng CTNH phát sinh trên địa bàn tỉnh năm 2012 ..................57 DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Thực trạng CTNH phát sinh tại các cơ sở sản xuất, dịch vụ.....................11 Hình 1.2. Phương tiện vận chuyển trái phép CTNH không đảm bảo điều kiện theo quy định (Nguồn: báo Công an Nghệ An ngày 28/09/2012) ....................................12 Hình 3.1. Một số hình ảnh về cơ sở tái chế CTNH trái phép bị phát hiện, kiểm tra ở Quảng Ninh ...............................................................................................................50 Hình 3.2. Sơ đồ các bên liên quan có trách nhiệm quản lý CTNH...........................52 Hình 3.3. Đề xuất Quy trình quản lý kỹ thuật CTNH trên địa bàn Quảng Ninh .....68 Hình 3.4. Công tác tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm tra đối với chủ nguồn thải CTNH tại Quảng Ninh ..........................................................................................................77 Hình 3.5. Sơ đồ hệ thống thu, nộp và sử dụng phí CTNH........................................78 Hình 3.6. Sơ đồ cơ cấu tổ chức và cơ chế phối hợp giữa các cơ quan .....................79 Hình 3.7. Mô hình tiêu hủy thuốc bảo vệ thực vật....................................................86   vii  
  10. MỞ ĐẦU Hiện nay, cùng với sự phát triển nhanh chóng của các ngành công nghiệp, vấn đề gây ô nhiễm môi trường và bảo vệ môi trường trở thành chủ đề được cả thế giới quan tâm. Trong đó, chất thải nguy hại (hazardous waste) là một trong những chất thải gây ô nhiễm được quan tâm hàng đầu. Chất thải nguy hại phát sinh từ các hoạt động công nghiệp, nông nghiệp, hoạt động khai khoáng; từ bệnh viện; các cơ sở chăm sóc sức khỏe; từ các hoạt động dịch vụ du lịch và phục vụ cho đời sống hàng ngày. Lượng chất thải nói chung và chất thải nguy hại nói riêng sẽ tăng lên cùng với tốc độ phát triển kinh tế, và những yêu cầu về quản lý chất thải cũng cần phải đi đôi với sự phát triển này. Thành phần chất thải nguy hại (CTNH) rất đa dạng, bao gồm các chất hữu cơ và vô cơ hoặc có khi kết hợp cả hai. CTNH có thể tồn tại ở cả 3 dạng: rắn, lỏng hoặc bùn. Mức độ nguy hại của chất thải cũng rất khác nhau, tùy thuộc vào liều lượng và khả năng gây hại của một số chất độc hại lẫn trong đó. Thậm chí tính chất nguy hại của chất thải chỉ thể hiện trong điều kiện môi trường như pH, nhiệt độ, áp suất nhất định nào đó. Đối với các CTNH hữu cơ, tính độc hại phụ thuộc nhiều vào thành phần và cấu tạo hóa học của chúng. Ở các nước đang phát triển, trong đó có Việt Nam, mới đang trong giai đoạn đầu xây dựng và triển khai các công cụ quản lý CTNH. Các ngành kinh tế và dịch vụ của đất nước ta trong những năm vừa qua đã có những bước phát triển mạnh mẽ. Tuy nhiên, bên cạnh nhiều cơ sở sản xuất, dịch vụ có quy mô lớn với công nghệ hiện đại mới được xây dựng vẫn tồn tại nhiều cơ sở cũ đã vận hành hàng nhiều chục năm, nhiều cơ sở tuy mới đầu tư nhưng quy mô nhỏ và có công nghệ, thiết bị lạc hậu. Không thể phủ nhận, đẩy nhanh phát triển kinh tế đã góp phần quan trọng vào tăng trưởng kinh tế, xoá đói, giảm nghèo, đảm bảo an sinh xã hội, bảo tồn và phát huy giá trị văn hoá, bảo vệ môi trường và giữ vững an ninh, quốc phòng của thành phố. Nhưng mặt khác, các hoạt động kinh tế đã tạo ra một khối lượng CT rất lớn, trong đó nhiều chất có tính chất nguy hại cao đối với con người và môi trường.   1  
  11. Quảng Ninh là một tỉnh nằm ở Đông Bắc của Việt Nam, có vị trí địa lý đặc biệt quan trọng trong phát triển kinh tế, xã hội cũng như quốc phòng, an ninh của cả nước. Là một cực trong tam giác phát triển của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, Quảng Ninh có quan hệ mật thiết về các hoạt động kinh tế, khoa học, văn hóa xã hội với thủ đô Hà Nội, Hải Phòng, các tỉnh đồng bằng sông Hồng, ven biển với hệ thống quốc lộ 4B, quốc lộ 10, quốc lộ 18A và 18C đi quanh địa bàn của tỉnh. Với nguồn tài nguyên lớn, có ưu thế về phát triển cảng biển, du lịch, khoáng sản (đặc biệt là than đá và vật liệu xây dựng), gần các nguồn sản xuất điện lớn, có nguồn lao động dồi dào và hệ thống giao thông thuận tiện. Quảng Ninh là tỉnh có những cơ hội lớn để phát triển nhanh trong tương lai. Vấn đề quản lý chất thải nguy hại trên địa bàn Tỉnh đang trở thành vấn đề cấp thiết. Nếu không được quản lý chặt chẽ từ khâu phát thải đến khâu xử lý, thải bỏ, chất thải nguy hại có thể gây những tác động xấu cho môi trường, hệ sinh thái cũng như sức khỏe cộng đồng. Để quản lý một cách hiệu quả, cần có đầy đủ thông tin về các chủ thải, lượng thải, nguồn gốc phát sinh, đặc tính của từng chủng loại và phương thức quản lý, xử lý chất thải nguy hại hiện tại. Từ những lý do trên đề tài: “Đánh giá hiện trạng và đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất thải nguy hại trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2015’’ được thực hiện với tính thực tiễn cao, thông tin thu thập được cùng với thông tin phát triển, quy hoạch của thành phố có thể dự báo về việc phát sinh chất thải nguy hại trong những năm tới và đề xuất các giải pháp quản lý chất thải nguy hại cho hiện tại cũng như tương lai. Mục tiêu chính của luận văn nhằm giải quyết những nhiệm vụ sau: - Điều tra, thống kê, phân loại CTNH, để đưa ra được số liệu cụ thể về hiện trạng số lượng CTNH phát sinh hiện tại trên địa bàn Quảng Ninh. - Đánh giá được công tác quản lý, xử lý CTNH hiện nay trên địa bàn tỉnh. - Đề xuất được các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất thải nguy hại trên địa bàn tỉnh đến năm 2015.   2  
  12. CHƯƠNG I TỔNG QUAN VỀ CHẤT THẢI NGUY HẠI 1.1. Cơ sở lý luận về CTNH 1.1.1. Một số khái niệm về CTNH Khái niệm về thuật ngữ “Chất thải nguy hại” (Hazardous Waste) lần đầu tiên xuất hiện vào thập niên 70 của thế kỷ trước tại các nước Âu – Mỹ, sau đó mở rộng ra nhiều quốc gia khác. Sau một thời gian nghiên cứu phát triển, tùy thuộc vào sự phát triển khoa học kỹ thuật và xã hội cũng như quan điểm của mỗi nước hiện nay trên thế giới mà CTNH được định nghĩa khác nhau theo nhiều cách trong Luật và các văn bản dưới Luật về môi trường: Theo UNEP (The United Nations Environmet Programme): CTNH là chất thải ở dạng rắn, lỏng, bán rắn và các bình khí do hoạt tính hoá học, độc tính, nổ, ăn mòn, hoặc các đặc tính khác gây nguy hại hay có khả năng gây nguy hại đến sức khoẻ con người hoặc môi trường bởi chính bản thân chúng hay khi được tiếp xúc với chất khác. Theo Luật khôi phục và bảo vệ tài nguyên của Mỹ RCRA (Resource Conservation & Recovery Act) thì CTNH là: - Chất thải được liệt kê trong quy chế của EPA. - Chất thải được phân tích và có 1 trong 4 đặc tính do EPA đưa ra gồm: cháy, nổ, ăn mòn, phản ứng và độc tính. - Chất thải được chủ nguồn thải (hay nhà sản xuất) tự công bố là CTNH. Theo Cơ quan bảo vệ môi trường Mỹ (US –EPA): Chất thải được cho là nguy hại theo quy định của pháp luật nếu có một hoặc một số tính chất sau: - Thể hiện đặc tính dễ bắt lửa, ăn mòn, phản ứng, và/hoặc độc hại. - Là chất thải xuất phát từ nguồn không đặc trưng (Chất thải nói chung từ quy trình công nghệ). - Là chất thải xuất phát từ nguồn đặc trưng (từ các ngành công nghiệp độc hại).   3  
  13. - Là các hóa chất thương phẩm độc hại hoặc sản phẩm trung gian. - Là hỗn hợp có chứa một CTNH đã được liệt kê. - Là một chất được quy định trong RCRA. - Phụ phẩm của quá trình xử lý CTNH cũng được coi là CTNH trừ khi chúng được loại bỏ hết tính nguy hại. Theo Luật Bảo vệ môi trường năm 2005 của Việt Nam, tại Khoản 11, Điều 3 nêu rõ: CTNH là chất thải có chứa yếu tố độc hại, phóng xạ, dễ cháy, dễ nổ, dễ ăn mòn, dễ lây nhiễm, gây ngộ độc hoặc đặc tính nguy hại khác. Các chất gây nguy hại điển hình: 9 Axít và kiềm 9 Dung dịch xyanua và hợp chất 9 Chất oxy hóa 9 Dung dịch kim loại nặng 9 Dung môi (halogenated and nonhalogenated) 9 Cặn dầu thải 9 Amiăng So sánh các định nghĩa nêu trên, định nghĩa về CTNH của Việt Nam với định nghĩa của các quốc gia khác cho thấy định nghĩa của nước ta có nhiều điểm tương đồng với định nghĩa của UNEP và của Mỹ. Qua đó, đã nhấn mạnh đến tính chất nguy hại của một số loại chất thải, cho dù được thải ra với khối lượng nhỏ thì CTNH cũng có khả năng gây ảnh hưởng đến môi trường và sức khỏe con người. 1.1.2. Nguồn gốc và phân loại CTNH 1.1.2.1. Nguồn gốc phát sinh CTNH Do tính đa dạng của các loại hình công nghiệp, các hoạt động thương mại tiêu dùng, các hoạt động trong cuộc sống hay các hoạt động nông nghiệp mà CTNH có thể phát sinh từ nhiều nguồn khác nhau. Việc phát thải có thể do bản chất công nghệ, hay do trình độ dân trí dẫn đến việc thải chất thải có thể vô tình hay cố ý. Có thể chia các nguồn phát sinh CTNH thành 4 nguồn chính như:   4  
  14. - Từ các hoạt động công nghiệp (sản xuất thuốc trừ sâu sử dụng dung môi toluene hay xelyene…). - Từ hoạt động nông nghiệp (sử dụng thuốc bảo vệ thực vật độc hại…). - Thương mại (quá trình xuất nhập các hàng độc hại không đạt yêu cầu cầu sản xuất, hàng quá hạn sử dụng…). - Từ việc tiêu dùng trong dân dụng (như việc sử dụng pin, dầu nhớt bôi trơn, ắcquy các loại, các hoạt đông nghiên cứu trong phòng thí nghiệm…). Trong các nguồn thải nêu trên thì hoạt động công nghiệp là nguồn phát sinh CTNH lớn nhất và phụ thuộc vào rất nhiều vào loại ngành công nghiệp. 1.1.2.2. Phân loại CTNH Có nhiều cách để phân loại CTNH, nhưng nhìn chung đều theo 2 cách như sau: - Theo đặc tính (dựa vào định nghĩa trên cơ sở 4 đặc tính). - Theo danh sách liệt kê được ban hành kèm theo Luật. a. Theo đặc tính của CTNH: - Tính cháy (Ignitability). - Tính ăn mòn (Corossivity). - Tính phản ứng (Reactivity). - Tính độc hại (Toxicity). Xác định tính độc của chất thải bằng cách sử dụng bảng liệt kê danh sách các chất độc hại được ban hành theo luật hay xác định bằng phương thức rò rỉ. Chất độc hại gồm các kim loại nặng như: thuỷ ngân (Hg), cadmium (Cd), asenic (As), chì (Pd) và các muối của chúng; dung môi hữu cơ như toluen (C6H5CH3), benzen (C6H6), axeton (CH3COCH3), cloroform…; các chất có hoạt tính sinh học (thuốc sát trùng, trừ sâu, hoá chất nông dược…); các chất hữu cơ rất bền trong điều kiện tự nhiên nếu tích luỹ trong cơ thể con người ở đến một nồng độ nhất định thì sẽ gây bệnh (PCBs: Poly Chlorinated Biphenyls). Ngoài ra có một cách phân loại CTNH theo đặc tính khác được thể hiện như sau dựa trên quan điểm những mối nguy hại tiềm tàng và các tính chất chung của chúng, chia ra thành 9 nhóm:   5  
  15. + Chất gây nổ. + Các chất khí nén, hóa lỏng hay hòa tan có áp. + Các chất lỏng dễ gây cháy. + Các chất rắn dễ cháy, chất có khả năng tự bốc cháy và những chất gặp nước sẽ sinh ra khí dễ cháy. + Những tác nhân oxy hóa và các peoxit hữu cơ. + Chất gây độc và chất gây nhiễm bệnh. + Những chất phóng xạ. + Những chất ăn mòn. + Những chất nguy hại khác. b. Theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước về chuyên ngành: Ở Việt Nam, việc phân định, phân loại CTNH được thực hiện theo quy định tại Phụ lục 8 TT số 12/2011/BTNMT, được xác định theo 19 nhóm nguồn/dòng thải. Thông qua danh mục này, các chất thải được tra cứu nhanh theo các nhóm dòng thải tương ứng. Các nhóm nguồn/dòng thải này bao gồm: 01. Chất thải ngành thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản, dầu khí và than. 02. Chất thải từ ngành sản xuất, điều chế, cung ứng, sử dụng hoá chất vô cơ. 03. Chất thải từ ngành sản xuất, điều chế, cung ứng, sử dụng hoá chất hữu cơ. 04. Chất thải từ nhà máy nhiệt điện và các cơ sở đốt khác. 05. Chất thải từ ngành luyện kim và đúc kim loại. 06. Chất thải từ ngành sản xuất vật liệu xây dựng và thuỷ tinh. 07. Chất thải từ quá trình xử lý, che phủ bề mặt, gia công kim loại và các vật liệu khác. 08. Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng, sử dụng các sản phẩm che phủ (sơn, véc ni, men thuỷ tinh), chất kết dính, chất bịt kín và mực in. 09. Chất thải từ ngành chế biến gỗ, sản xuất các sản phẩm gỗ, giấy và bột giấy. 10. Chất thải từ ngành chế biến da, lông và dệt nhuộm. 11. Chất thải xây dựng và phá dỡ (kể cả đất đào từ các khu vực bị ô nhiễm). 12. Chất thải từ các cơ sở tái chế, xử lý, tiêu huỷ CT, nước thải và xử lý nước cấp.   6  
  16. 13. Chất thải từ ngành y tế và thú y (trừ chất thải sinh hoạt từ ngành này). 14. Chất thải từ ngành nông nghiệp. 15. Thiết bị, phương tiện giao thông vận tải đã hết hạn sử dụng và chất thải từ hoạt động phá dỡ, bảo dưỡng thiết bị, phương tiện giao thông vận tải. 16. Chất thải hộ gia đình và chất thải nguy hại từ các nguồn khác. 17. Dầu thải và chất thải lẫn dầu từ nhiên liệu lỏng, chất thải dung môi hữu cơ, môi chất lạnh và chất đẩy (propellant). 18. Các loại chất thải bao bì, chất hấp thụ, giẻ lau, vật liệu lọc và vải bảo vệ. 19. Các loại chất thải chưa nêu tại các mã khác. Theo cách này, các doanh nghiệp có thể tự tra cứu để kê khai các chất thải phát sinh đặc trưng của ngành sản xuất, đồng thời nhờ đó, các cơ quan quản lý địa phương cũng dễ dàng trong việc cấp Sổ chủ nguồn CTNH và quản lý các nguồn CTNH. Tóm lại, ở nước ta hiện nay có hai cách xác định CTNH, đó là: - Xác định CTNH theo 19 nhóm nguồn và dòng thải chính trong Danh mục CTNH ban hành (Phụ lục 8 ban hành kèm theo TT số 12/2011/BTNMT). - Xác định CTNH thông qua phân tích các tính chất và thành phần nguy hại đối với những chất thải rơi vào Cột Ngưỡng nguy hại (*) của theo TT số 12 hoặc một số CT như: Phân loại của QCVN 07:2009 - Phân loại CTNH hoặc không có trong danh mục của cả 2 văn bản trên. Các kết quả phân tích các thành phần nguy hại sẽ được đối chiếu với Tiêu chuẩn về ngưỡng nguy hại QCVN 07: 2009. Ngoài ra, trong thực tế, có một số CTNH do chủ nguồn thải tự kê khai và công bố cũng được cơ quan quản lý môi trường chấp nhận khi đăng ký cấp Sổ chủ nguồn thải CTNH. 1.2. Hiện trạng về chất thải nguy hại trên thế giới và ở Việt Nam 1.2.1. Tình hình phát sinh CTNH trên thế giới và ở Việt Nam 1.2.1.1. Tình hình phát sinh CTNH trên thế giới   7  
  17. Chất thải và tăng trưởng kinh tế có xu hướng luôn đi cùng nhau. Chính vì vậy, tất cả các loại chất thải trên thế giới đều tăng lên một cách khác thường. Ở Mỹ, từ năm 1970 – 1988, lượng chất thải rắn được chôn lấp hay tiêu hủy đã tăng 37%, lượng chất thải tính theo đầu người tăng 14%. Mỗi năm người Mỹ thải ra 156 triệu tấn rác thải đô thị. Khối lượng rác độc hại (vỏ hộp sơn cũ, pin bỏ đi được đổ vào thùng rác gia đình…) rất lớn. Hầu hết các ước tính đều cho rằng tổng lượng rác thải độc hại là từ 250 – 500 tấn/năm. Phần lớn rác thải độc hại được tạo ra từ các ngành công nghiệp dầu lửa, kim loại và hóa chất, dù bằng cách này hay cách khác. [5a] Sự phát triển các loại hình công nghiệp, sự gia tăng nhu cầu tiêu dùng, hưởng thụ vật chất…đã dẫn đến một lượng lớn chất thải được thải ra môi trường trong đó có chất thải nguy hại. Và chính điều này đã gây ra một số bệnh nghiêm trong như: ở dạng muối vô cơ, thủy ngân gây nên các rối loạn thần kinh cho công nhân làm mũ của ngành công nghiệp làm mũ của Hà Lan với cụm từ “mad as a hatter”, bệnh “Minamata” do nhà máy hóa chất của Nhật, nhiễm độc Cd qua con đường thực phẩm tại Nhật gây ra bệnh “Itai – Itai”… [5b] 1.2.1.2. Tình hình phát sinh CTNH của Việt Nam CTNH là mối hiểm họa ngày càng lớn. Nguồn phát sinh CTNH lớn nhất là các cơ sở công nghiệp (với 130.000 tấn/năm) và các bệnh viện (21.000 tấn/năm). Ngoài ra, nông nghiệp cũng là nguồn phát sinh CTNH, mỗi năm phát sinh khoảng 8.600 tấn các loại thuốc trừ sâu, bao bì và thùng chứa thuốc trừ sâu và khoảng 37.000 tấn tồn lưu các loại hoá chất nông nghiệp bị thu giữ và thuốc trừ sâu quá hạn sử dụng. Lượng CTNH phát sinh ở các vùng khác nhau khác biệt rõ rệt, đặc biệt là đối với CTNH phát sinh từ hoạt động công nghiệp. Lượng chất thải công nghiệp (CTCN) nguy hại phát sinh từ vùng KTTĐ phía Nam chiếm tới 75% tổng lượng CTCN nguy hại của cả nước. 27% tổng lượng chất thải y tế nguy hại phát sinh từ TP Hồ Chí Minh, Hà Nội và Thanh Hoá trong khi đó CTNH từ nông nghiệp chủ yếu phát sinh ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long. [8a] Theo ước tính lượng phát sinh chất thải sẽ tăng lên đáng kể; Dự báo đến năm   8  
  18. 2020 sẽ có khoảng 46 triệu cư dân sinh sống ở các vùng đô thị; Tiêu dùng sẽ tăng lên và sản xuất cũng sẽ tăng mạnh với việc phát triển thêm nhiều ngành công nghiệp có tiềm năng phát sinh nhiều CTNH và các cơ sở y tế sẽ tiếp tục được hiện đại hoá. Những biến động này sẽ làm lượng phát sinh chất thải sinh hoạt tăng thêm 60%; lượng phát sinh CTCN sẽ tăng 50% và lượng phát sinh CTNH sẽ tăng hơn 3 lần, mà chủ yếu là từ các nguồn công nghiệp. Nếu tính đến chi phí cao cho các hoạt động thu gom và tiêu huỷ chất thải một cách an toàn thì việc triển khai các sáng kiến nhằm giảm thiểu phát sinh chất thải như: Các chương trình nâng cao nhận thức cộng đồng, sản xuất sạch hơn và áp dụng các biện pháp khuyến khích về kinh tế dựa trên nguyên tắc “Người gây ô nhiễm phải trả tiền”, chúng ta sẽ tiết kiệm đáng kể nguồn kinh phí. Ví dụ như: Ước tính mỗi năm sẽ tiết kiệm được 200 tỷ đồng chi cho hoạt động xử lý chất thải sinh hoạt và 130 tỷ đồng chi cho xử lý chất thải y tế nguy hại nếu thực hiện giảm thiểu được 10% lượng chất thải phát sinh. [8b] Với quy mô đô thị hóa, gia tăng dân số và công nghiệp hóa, lượng CTNH nói riêng sẽ tăng nhanh chóng. Việc xử lý các loại chất thải này sẽ là một áp lực rất lớn đối với công tác BVMT ở nước ta hiện nay và trong tương lai. Trong đó, một số CTNH chủ yếu ở Việt Nam cần phải có sự giám sát đặc biệt (Bảng 1.1). Lượng CTNH phát sinh mỗi năm tại 3 khu vực KTTĐ của cả nước khoảng 113.188 tấn (Bảng 1.2). Trong vùng KTTĐ phía Bắc, tỉnh Quảng Ninh được kể đến là 1 trong 3 địa phương có lượng phát sinh CTNH lớn nhất toàn vùng. Tổng lượng CTNH phát sinh theo một số ngành được thể hiện tại Bảng 1.1. Bảng 1.1. Một số loại CTNH chính ở Việt Nam cần được giám sát đặc biệt Loại CTNH Các đặc tính Chất thải PCB Độc hại Bùn chứa kim loại nặng Độc hại Các dung môi chứa Halogen Độc hại Chất thải thuốc BVTV Độc hại Dầu và dầu mỡ Độc hại   9  
  19. Loại CTNH Các đặc tính Các chất tẩy rửa Độc hại Chất thải chứa dầu Độc hại Dầu thải Độc hại Chất thải y tế Độc hại Nguồn: [30] Bảng 1.2. CTNH phát sinh ở các vùng kinh tế trọng điểm Đơn vị Khối lượng (tấn/năm) Khu vực KTTĐ phía Bắc 28.739 Hà Nội 24.000 Hải Phòng 4.620 Quảng Ninh 119 Khu vực KTTĐ miền Trung 4.117 Đà Nẵng 2.257 Quảng Nam 1.768 Quảng Ngãi 92 Khu vực KTTĐ phía Nam 80.332 TP. Hồ Chí Minh 44.413 Đồng Nai 33.976 Bà Rịa – Vũng Tàu 1.943 Nguồn: [30a]   10  
  20. Bảng 1.3. Lượng CTNH phát sinh theo ngành Ngành Khối lượng (kg) Công nghiệp nhẹ 60.000 Hóa chất 45.000 Cơ khí luyện kim 26.000 Y tế 10.000 Từ chất thải sinh hoạt đô thị 5.000 Chế biến thực phẩm 4.000 Điện, điện tử 2.000 Tổng cộng 152.000 Nguồn: [30b] Hình 1.1. Thực trạng CTNH phát sinh tại các cơ sở sản xuất, dịch vụ   11  
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2