Luận văn Thạc sĩ Khoa học môi trường: Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý và giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước từ quá trình hoạt động chăn nuôi heo trên địa bàn huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương
lượt xem 10
download
Mục tiêu tổng quát của đề tài "Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý và giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước từ quá trình hoạt động chăn nuôi heo trên địa bàn huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương" là nhằm giảm thiểu những ảnh hưởng tiêu cực tới môi trường, nâng cao mức độ an toàn cho trang trại khỏi sự lây lan dịch bệnh trong vùng cũng như hướng đến một nền chăn nuôi ền vững và hiệu quả.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học môi trường: Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý và giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước từ quá trình hoạt động chăn nuôi heo trên địa bàn huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan: Đề tài này là công trình khảo sát thực sự của tôi. Các thông tin và số liệu, kết quả khảo sát đƣợc trình trong báo cáo này là hoàn toàn trung thực và chƣa từng công bố dƣới bất kỳ hình thức nào, ngoại trừ những thông tin, dữ liệu đƣợc kế thừa đã đƣợc trích dẫn. Việc tham khảo các nguồn tài liệu đã đƣợc trích dẫn và ghi nguồn tài liệu theo đúng yêu cầu. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về những nội dung trong đề tài Luận văn này của mình. Học viên thực hiện Nguyễn Thị Nhung i
- LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá tr nh học tập và hoàn thành uận văn tốt nghiệp cao học, tôi đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn, giúp đ qu áu từ rất nhiều ngƣời. Với lòng biết ơn sâu sắc, lời đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám hiệu Trƣờng Đại học Thủ Dầu Một cùng toàn thể các giảng viên của Khoa Khoa học Môi trƣờng, Trƣờng Đại học Thủ Dầu Một đã tạo điều kiện về cơ sở vật chất cũng nhƣ sự tận t nh hƣớng dẫn, giảng dạy trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và rèn luyện ở Trƣờng Đại học Thủ Dầu Một. Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn PGS. TS Võ Lê Phú - cán bộ trực tiếp hƣớng dẫn tôi hoàn thành đề tài luận văn tốt nghiệp cao học này. Ngƣời đã uôn hết ng giúp đ , dạy ảo, thƣờng xuyên quan tâm, động viên và ịp thời chia sẻ những hó hăn, vƣớng mắc cho tôi trong suốt quá tr nh học tập, àm th nghiệm và hoàn thành uận văn. Tôi xin cảm ơn Ban Chủ nhiệm Khoa Khoa học Tự nhiên, ngành Khoa học Môi trƣờng và các Thầy, Cô của Phòng thí nghiệm đã uôn hỗ trợ, tạo môi trƣờng làm việc với đầy đủ các trang thiết bị, dụng cụ cần thiết cũng nhƣ mọi điều kiện thuận lợi để tôi có thể hoàn thành tốt Luận văn tốt nghiệp của mình. Luận văn này sẽ không thể hoàn thành nếu tôi không nhận đƣợc sự hỗ trợ, động viên và khích lệ của ãnh đạo, các Anh, Chị và các đồng nghiệp tại Trung tâm Quan trắc – Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trƣờng tỉnh B nh Dƣơng. Tôi trân trọng và chân thành cảm ơn sự giúp đ nhiệt tình của tất cả mọi ngƣời. Cuối cùng, tôi muốn bày tỏ lòng biết ơn đối với Bố, Mẹ, Chồng và 2 Con đã uôn đồng hành, động viên và hỗ trợ trong suốt thời gian vừa làm việc, vừa học tập và thực hiện đề tài Luận văn Thạc sỹ của mình. Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn và nh chức mọi ngƣời uôn đƣợc sức khỏe, thành công và hạnh phúc! B nh Dƣơng, ngày.... tháng .... năm 2019. Học viên Nguyễn Thị Nhung ii
- TÓM TẮT Cùng với xu thế phát triển chung của cả nƣớc, sự gia tăng số ƣợng đàn heo theo quy mô trang trại tại huyện Bàu Bàng, tỉnh B nh Dƣơng hiến môi trƣờng trên địa bàn huyện đang đối mặt với thách thức không nhỏ về mức độ ô nhiễm do chất thải gây ra. Theo các kết quả điều tra do Sở Tài nguyên và Môi trƣờng đƣợc thực hiện năm 2017, có 19 cơ sở chăn nuôi trên địa bàn huyện Bàu Bàng đƣợc điều tra, lấy mẫu nƣớc thải thì chất ƣợng nƣớc thải của 19 cơ sở này đều vƣợt nhiều lần so với quy chuẩn cho phép. Kết quả quan trắc nƣớc mặt trên địa bàn huyện Bàu Bàng trong những năm trở lại đây cho thấy nƣớc mặt tại nhiều tuyến sông, suối trên địa bàn huyện đã có dấu hiệu ô nhiễm các chỉ tiêu hữu cơ vốn à đặc trƣng của nƣớc thải từ hoạt động chăn nuôi. Xuất phát từ lý do trên, việc thực hiện đề tài “Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý và giảm thiểu ô nhiễm môi trƣờng nƣớc từ quá trình hoạt động chăn nuôi heo trên địa bàn huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dƣơng” là cần thiết. Mục tiêu tổng quát của đề tài là nhằm giảm thiểu những ảnh hƣởng tiêu cực tới môi trƣờng, nâng cao mức độ an toàn cho trang trại khỏi sự lây lan dịch bệnh trong vùng cũng nhƣ hƣớng đến một nền chăn nuôi ền vững và hiệu quả. Để đạt đƣợc mục tiên trên, đề tài đã thực hiện 3 nội dung sau: (i) đánh giá hiện trạng hoạt động chăn nuôi trên địa bàn huyện Bàu Bàng; (ii) đánh giá hiện trạng môi trƣờng và khả năng chịu tải của nguồn tiếp nhận; (iii) đề xuất các giải pháp quản lý và giảm thiểu ô nhiễm môi trƣờng nƣớc từ hoạt động chăn nuôi trên địa bàn huyện Bàu Bàng, tỉnh B nh Dƣơng. Nhằm đạt đƣợc các nội dung đã nêu, năm (05) phƣơng pháp ch nh đã đƣợc áp dụng, bao gồm: (i) tổng quan tài liệu; (ii) khảo sát, điều tra thực địa; (iii) thống kê và xử lý số liệu; (iv) phƣơng pháp so sánh; (v) đánh giá nhanh và ƣớc tính thải ƣợng ô nhiễm. Kết quả nghiên cứu cho thấy, các cơ sở chăn nuôi heo chủ yếu đầu tƣ chuồng trại hở chiếm 86%, tỷ lệ đầu tƣ chuồng trại lạnh thấp chiếm 14%. Hầu hết các cơ sở chăn nuôi chƣa xử nƣớc thải đạt quy chuẩn, chƣa thu gom và xử lý triệt để chất thải phát sinh (nƣớc thải và chất thải rắn). Trong đó, 83% cơ sở chăn nuôi phát sinh nƣớc thải chăn nuôi chỉ đƣợc xử lý bằng Biogas và qua hồ chứa cho tự thấm, 15% không xử lý chỉ qua hồ lắng và tự thấm, tỷ lệ có công trình xử lý sau biogas rất thấp chiếm 2%. Có 12,55% cơ sở chăn nuôi c n phân ố rải rác trong hu vực dân cƣ, do các cơ sở này đƣợc h nh thành trƣớc tháng 6/2016. Tải ƣợng nƣớc thải chăn nuôi heo thải trực tiếp ra các suối đang ị ô nhiễm là rất ít so với tải ƣợng nƣớc thải công nghiệp và sinh hoạt. Từ hiện trạng môi trƣờng và những tồn tại, thách thức trong công tác quản môi trƣờng tại các cơ sở chăn nuôi trên địa bàn huyện Bàu Bàng trong thời gian qua, các nhóm giải pháp đã đƣợc đề xuất bao gồm giải pháp về chính sách, pháp luật; giải pháp về tổ chức quản lý; giải pháp về đầu tƣ phát triển, bảo vệ môi trƣờng; giải pháp phòng ngừa dịch bệnh; giải pháp về truyền thông, nâng cao nhận thức cộng đồng. iii
- ABSTRACT Along with the general development of the whole country, the increase in the number of pig herds on the farm scale in Bau Bang district, Binh Duong province makes the environment in the district is facing a significant challenge on the level of contamination caused by waste. According to the survey results conducted by the Department of Natural Resources and Environment in 2017, there are 19 livestock farms in Bau Bang district surveyed and collected wastewater samples, the quality of wastewater of these 19 facilities many times higher than the permitted standard. The results of surface water monitoring in Bau Bang district in recent years show that surface water in many rivers and streams in the district has shown signs of pollution of organic indicators that are typical of wastewater from animal husbandry activities. Stemming from the above reasons, the implementation of the project "Assessing the current situation and proposing solutions to manage and minimize water pollution from the process of raising pigs in Bau Bang district, Binh Duong province” is necessary. The overall objective of the project is to minimize negative impacts on the environment, helping farms reduce the spread of disease in the region as well as towards a sustainable and efficient animal husbandry. To achieve the above goal, the thesis has implemented the following three contents: (i) assess the current status of animal husbandry activities in Bau Bang district; (ii) assessment of environmental status and load capacity of receiving sources; (iii) propose solutions to manage and reduce water pollution from livestock activities in Bau Bang district, Binh Duong province. In order to achieve the aforementioned contents, five (05) key methods were applied, including: (i) an overview of the literature; (ii) field surveys and surveys; (iii) statistics and data processing; (iv) comparative methods; (v) quick assessment and estimation of pollution emissions. Research results show that pig farms mainly invest in open barns accounting for 86%, low rate of investment in cold barns accounts for 14%. Most of livestock farms have not yet treated waste water up to standards, have not yet collected and thoroughly treated waste generated (waste water and solid waste). In particular, 83% of livestock farms generate livestock wastewater only treated with Biogas and through reservoirs for self-infiltration, 15% do not treat only through sedimentation and self-absorbing lakes, the rate of having treatment facilities after Very low biogas accounts for 2%. There are 12.55% of breeding facilities are still scattered in residential areas, because these facilities were established before June 2016. The volume of pig wastewater discharged directly into polluted streams is very small compared to the volume of industrial and domestic wastewater. From the current state of the environment and shortcomings and challenges in environmental management at livestock farms in Bau Bang district in the past time, the proposed solution groups include: policies, law; solutions on management organization; solutions for development investment and environmental protection; disease prevention solutions; Communication solutions, awareness raising community. iv
- MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT............................................................................. vii DANH MỤC BẢNG .......................................................................................... viii DANH MỤC HÌNH .............................................................................................. x MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ................................................................. 1 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI .................................................. 3 3. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................... 3 CHƢƠNG 1. LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU ............................................................ 5 1.1.TỔNG QUAN VỀ NGÀNH CHĂN NUÔI VÀ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG CỦA HOẠT ĐỘNG CHĂN NUÔI ....................................................................... 5 1.1.1.Sự phát triển của ngành chăn nuôi và vấn đề môi trƣờng ......................... 5 1.1.2.Mô h nh chăn nuôi heo trại hở và trại lạnh ............................................... 7 1.1.3.Ô nhiễm môi trƣờng do chất thải chăn nuôi ............................................. 8 1.2.BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU Ô NHIỄM MÔI TRƢỜNG NƢỚC TỪ HOẠT ĐỘNG CHĂN NUÔI ĐÃ ĐƢỢC ÁP DỤNG TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM .................................................................................................... 11 1.2.1.Trên thế giới ............................................................................................ 11 1.2.2.Tại Việt Nam ........................................................................................... 14 1.3.TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN – KINH TẾ XÃ HỘI HUYỆN BÀU BÀNG, TỈNH BÌNH DƢƠNG ................................................................... 18 1.3.1.Điều kiện tự nhiên ................................................................................... 18 1.3.2.Tình hình kinh tế - xã hội huyện àu àng giai đoạn 2016-2018 ........... 24 1.3.3.Đánh giá những thuận lợi và hó hăn của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Bàu Bàng .............................................................................. 27 CHƢƠNG 2. NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................. 28 2.1. ĐỐI TƢỢNG THỰC HIỆN VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ....................... 28 2.2. NỘI DUNG CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................ 28 2.3. PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................ 30 2.3.1. Phƣơng pháp uận: ............................................................................. 30 2.3.2. Phƣơng pháp và ỹ thuật nghiên cứu: ................................................ 31 CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................................................... 36 3.1. HIỆN TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHĂN NUÔI HEO TẠI HUYỆN BÀU BÀNG, TỈNH BÌNH DƢƠNG ............................................................................ 36 3.1.1. Tình hình chăn nuôi heo trên địa bàn huyện .......................................... 36 3.1.2. Hiện trạng loại h nh chăn nuôi heo ........................................................ 39 3.1.3. Hiện trạng quy mô chăn nuôi heo .......................................................... 40 3.1.4. Hiện trạng kiểu chuồng nuôi .................................................................. 41 3.2. HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI CỦA CÁC CƠ SỞ CHĂN NUÔI HEO TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BÀU BÀNG .................................................... 44 3.2.1 Hiện trạng thu gom, xử nƣớc thải ....................................................... 44 3.2.2. Hiện trạng quản lý và thu gom chất thải rắn .......................................... 54 v
- 3.3. HIỆN TRẠNG TUÂN THỦ QUY ĐỊNH VỀ KHOẢNG CÁCH AN TOÀN CỦA CÁC CƠ SỞ CHĂN NUÔI HEO TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BÀU BÀNG .............................................................................................................................. 59 3.4. HIỆN TRẠNG TUÂN THỦ THỦ TỤC PHÁP LÝ VỀ MÔI TRƢỜNG CỦA CÁC CƠ SỞ CHĂN NUÔI HEO TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BÀU BÀNG .............................................................................................................................. 64 3.5. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ CHĂN NUÔI HEO TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BÀU BÀNG ...................... 67 3.5.1. Hệ thống quản lý môi trƣờng các cấp .................................................... 67 3.5.2. Các hoạt động quản môi trƣờng ......................................................... 68 3.5.3. Sự thuận lợi, tồn tại và hạn chế .............................................................. 70 3.6. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ Ô NHIỄM MÔI TRƢỜNG DO CHĂN NUÔI ....... 73 3.6.1. Ảnh hƣởng của chất thải chăn nuôi đến môi trƣờng nƣớc ..................... 73 3.6.2. Thành phần các chất ô nhiễm của nƣớc thải .......................................... 74 3.7. HIỆN TRẠNG CHẤT LƢỢNG MÔI TRƢỜNG NGUỒN TIẾP NHẬN ... 85 3.7.1. Tổng quan về hệ thống nƣớc mặt huyện Bàu Bàng ........................... 85 3.7.2. Các nguồn gây ô nhiễm nƣớc mặt...................................................... 87 3.7.3. Hiện trạng chất ƣợng nƣớc mặt......................................................... 88 3.8. HIỆN TRẠNG CHẤT LƢỢNG MÔI TRƢỜNG NƢỚC DƢỚI ĐẤT ..... 104 CHƢƠNG 4. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC Ô NHIỄM, CẢI THIỆN MÔI TRƢỜNG ĐỐI VỚI NƢỚC THẢI CHĂN NUÔI HEO TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BÀU BÀNG ..................................................................... 122 4.1. GIẢI PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG CHĂN NUÔI TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN .............................................................................................................. 122 4.1.1 Giải pháp chung .................................................................................... 122 4.1.2. Giải pháp cụ thể ................................................................................... 126 4.2. ĐỀ XUẤT CÁC CHƢƠNG TRÌNH, NHIỆM VỤ MÔI TRƢỜNG ƢU TIÊN HUYỆN BÀU BÀNG ĐẾN NĂM 2025 ................................................. 129 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................... 132 KẾT LUẬN .................................................................................................... 132 KIẾN NGHỊ ................................................................................................... 133 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 134 PHỤ LỤC .......................................................................................................... 138 vi
- DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BTNMT Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng Bộ NN&PTNT Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn BOD Nhu cầu oxy sinh hóa BVMT Bảo vệ môi trƣờng COD Nhu cầu oxy hóa học CTR Chất thải rắn CTNH Chất thải nguy hại EM Chế phẩm sinh học EM (Effective Microorganismas) – Vi sinh vật hữu ích FAO Tổ chức an ninh ƣơng thực thế giới GIS Hệ thống thông tin địa lý (Geographic Information System) HTXLNT Hệ thống xử nƣớc thải IFPRI Viện Nghiên cứu Ch nh sách Lƣơng thực quốc tế MT Môi trƣờng QCVN Quy chuẩn Việt Nam SWOT Strengths (Điểm mạnh), Weaknesses (Điểm yếu), Opportunities (Cơ hội) và Threats (Thách thức) SX-TM Sản xuất – Thƣơng mại TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam TNMT Tài nguyên môi trƣờng TNHH Trách nhiệm hữu hạn TN Tổng Ni tơ TTQT-KT Trung tâm Quan trắc – Kỹ thuật Tài nguyên và TN&MT Môi trƣờng TSS Tổng chất rắn ơ ửng UBND Ủy ban nhân dân XLNTTT Xử nƣớc thải tập trung WHO Tổ chức Y tế Thế giới vii
- DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Nồng độ H2S và NH3 tại một số chuồng chăn nuôi ợn, khảo sát ở huyện Hóc Môn, Tp.HCM ..................................................................................... 9 Bảng 1.2. Thành phần nƣớc thải chăn nuôi heo (hình thức vệ sinh: rửa chuồng luôn cả phân)........................................................................................................ 10 Bảng 1. 3. Đơn vị hành chính huyện Bàu Bàng ................................................... 19 Bảng 3. 1. Số ƣợng đàn gia súc, gia cầm trên địa bàn huyện Bàu Bàng ............ 36 Bảng 3.2. Thống kê các loại h nh chăn nuôi heo trên địa bàn huyện Bàu Bàng . 40 Bảng 3. 3. Phân ố quy mô chăn nuôi ................................................................ 41 Bảng 3. 4. Thống kê kiểu chuồng nuôi heo trên địa bàn huyện Bàu Bàng .......... 43 Bảng 3. 5. Lƣợng nƣớc thải chăn nuôi phát sinh trên địa bàn huyện Bàu Bàng.. 45 Bảng 3. 6. Phƣơng thức vệ sinh chuồng nuôi ...................................................... 47 Bảng 3. 7. Hiện trạng xử nƣớc thải .................................................................. 49 Bảng 3. 8. Danh sách các cơ sở chăn nuôi heo đổ vào sông, suối ....................... 53 Bảng 3. 9. Khối ƣợng phân heo phát sinh ........................................................... 55 Bảng 3. 10. Phƣơng thức xử lý heo chết không do dịch bệnh ............................. 56 Bảng 3. 11. Số ƣợng cơ sở chăn nuôi heo có hu vực chứa chất thải nguy hại đúng theo quy định ............................................................................................... 58 Bảng 3. 12. Số ƣợng cơ sở chăn nuôi heo đảm bảo khoảng cách sông, suối ..... 59 Bảng 3. 13. Thống kê số cơ sở chăn nuôi xen ẽ hu dân cƣ .............................. 60 Bảng 3. 14. Số ƣợng cơ sở chăn nuôi heo thực hiện thủ tục pháp lý về môi trƣờng ................................................................................................................... 64 Bảng 3. 15. Số ƣợng cán bộ làm công tác quản môi trƣờng huyện ............... 67 Bảng 3. 16. Thống kê sông, suối ch nh trên địa bàn huyện Bàu Bàng ................ 86 Bảng 3. 17. Thống ê các cơ sở thải nƣớc thải ra sông, suối trên địa bàn huyện Bàu Bàng .............................................................................................................. 87 Bảng 3. 18. Bảng mô tả vị trí lấy mẫu hiện trạng chất ƣợng nƣớc mặt .............. 88 Bảng 3. 19. Danh mục chỉ tiêu, phƣơng pháp thử và quy chuẩn kỹ thuật ........... 90 Bảng 3. 20. Số lần vƣợt quy chuẩn tại STT1 của các chỉ tiêu điển hình ............. 91 Bảng 3. 21. Số lần vƣợt quy chuẩn tại STT2 của các chỉ tiêu điển hình ............. 92 Bảng 3. 22. Kết quả quan trắc chất ƣợng nƣớc sông Thị Tính ........................... 94 Bảng 3. 23. Kết quả quan trắc chất ƣợng nƣớc suối Bà Tứ ............................... 95 Bảng 3. 24. Tải ƣợng ô nhiễm của các cơ sở thải vào suối Bến Ván ................. 97 Bảng 3. 25. Kết quả quan trắc chất ƣợng nƣớc suối Bến Ván ............................ 98 Bảng 3. 26. Tải ƣợng ô nhiễm của cơ sở chăn nuôi thải vào suối Le ............... 100 Bảng 3. 27. Kết quả quan trắc chất ƣợng nƣớc suối Le .................................... 100 Bảng 3. 28. Tải ƣợng ô nhiễm của cơ sở chăn nuôi thải vào suối Đ n Gánh... 101 Bảng 3. 29. Kết quả quan trắc chất ƣợng nƣớc suối Đ n Gánh ....................... 101 viii
- Bảng 3. 30. Tải ƣợng ô nhiễm của cơ sở chăn nuôi thải vào suối Bến Tƣợng . 103 Bảng 3. 31. Kết quả quan trắc chất ƣợng nƣớc suối Bến Tƣợng ...................... 103 Bảng 3. 32. Các điểm quan trắc lấy mẫu nƣớc ngầm theo 3 tầng hai thác nƣớc ............................................................................................................................ 105 Bảng 3. 33. Bảng tổng hợp giá trị pH, độ cứng của tầng chứa nƣớc Pleistocen dƣới .................................................................................................................... 109 Bảng 3. 34.Bảng tổng hợp một số thành phần hóa cơ ản của tầng chứa nƣớc P eistocen dƣới ................................................................................................... 110 Bảng 3. 35. Tổng hợp một số thành phần hóa cơ ản của tầng chứa nƣớc Pliocen giữa ........................................................................................................ 114 Bảng 3. 36. Tổng hợp một số thành phần vi ƣợng của tầng chứa nƣớc Pliocen giữa ..................................................................................................................... 116 Bảng 3. 37. Tổng hợp giá trị pH, độ cứng của tầng chứa nƣớc P iocen dƣới .... 117 Bảng 3. 38. Tổng hợp một số thành phần hóa cơ ản của tầng chứa nƣớc Pliocen dƣới ....................................................................................................... 118 Bảng 3. 39. tổng hợp một số thành phần vi ƣợng của tầng chứa nƣớc Pliocen dƣới .................................................................................................................... 120 ix
- DANH MỤC HÌNH Hình 1. 1. Hệ thống quạt ở cuối trại hút không khí lạnh để giữ nhiệt độ lạnh cho heo bên trong .......................................................................................................... 7 H nh 1.2. Sơ đồ hệ thống phân hủy kỵ khí tại Durham, bang California, Mỹ ..... 12 Hình 1. 3. Bản đồ vị trí hành chính huyện Bàu Bàng .......................................... 19 Hình 1. 4. Bản đồ hành chính huyện Bàu Bàng ................................................... 21 Hình 1. 5. Hệ thống sông, suối kênh rạch trên địa bàn huyện Bàu Bàng ............ 23 H nh 2. 1. Khung định hƣớng nội dung nghiên cứu ............................................ 30 H nh 2. 2. Sơ đồ quy trình nghiên cứu ................................................................. 31 H nh 3. 1. T nh h nh chăn nuôi heo trên địa bàn huyện Bàu Bàng ...................... 37 H nh 3. 2. Sơ đồ vị tr các cơ sở chăn nuôi trên địa bàn huyện Bàu Bàng (Sơ đồ chi tiết được đính kèm phụ lục) ............................................................................ 38 H nh 3. 3. Tỷ ệ các h nh thức chăn nuôi heo ..................................................... 39 Hình 3. 4. Loại h nh chăn nuôi heo trên địa bàn huyện Bàu Bàng ...................... 40 Hình 3. 5. Tỷ ệ quy mô chăn nuôi ...................................................................... 40 Hình 3. 6. Biểu đồ phân bố quy mô chăn nuôi hộ gia đ nh.................................. 41 H nh 3. 7. Tỷ ệ oại h nh chăn nuôi heo .............................................................. 42 H nh 3. 8. Trại chăn nuôi chuồng lạnh ................................................................. 42 H nh 3. 9. Trại chăn nuôi chuồng hở ................................................................... 42 Hình 3. 10. Kiểu chuồng nuôi heo trên địa bàn huyện Bàu Bàng ........................ 43 H nh 3. 11. Lƣu ƣợng nƣớc thải chăn nuôi theo quy mô .................................... 45 H nh 3. 12. Hệ thống mƣơng dẫn của các hộ chăn nuôi phân ố theo quy mô ... 46 H nh 3. 13. Hệ thống mƣơng dẫn của hộ Huỳnh Trung Thắng, xã Lai Uyên và hộ Phạm Anh H a, xã Long Nguyên ........................................................................ 47 H nh 3. 14. Các h nh thức xử nƣớc thải ........................................................... 48 H nh 3. 15. H nh thức xử nƣớc thải chăn nuôi trên địa bàn huyện Bàu Bàng . 49 Hình 3. 16. Tỷ lệ sử dụng biogas trong xử chất thải ........................................ 50 H nh 3. 17. Biogas của hộ dân Lê Văn Kháng, xã Long Nguyên và hộ Lê Văn Lệ, xã Lai Hƣng ................................................................................................... 50 H nh 3. 18. Hồ chứa của Hộ Lê Ngọc Bồng, xã Long Nguyên và Nguyễn Văn Tiếp, xã Lai Uyên. ................................................................................................ 51 H nh 3. 19. Biogas ị quá tải của hộ Nguyễn Quốc Thanh, xã Lai Hƣng và Biogas ị hƣ của hộ Phan Thị Mộng Xuyên, xã Trừ Văn Thố ............................ 51 H nh 3. 20. Nƣớc thải các cơ sở chăn nuôi đổ trực tiếp ra sông, suối ................. 53 H nh 3. 21. Nƣớc thải các cơ sở chăn nuôi đổ trực tiếp ra sông, suối ................. 54 H nh 3. 22. Lƣợng phân phát sinh theo quy mô nuôi .......................................... 55 H nh 3. 23. Sơ đồ vị tr các cơ sở chăn nuôi so với quy hoạch sử dụng đất của huyện Bàu Bàng (Sơ đồ chi tiết được thể hiện tại phụ lục) ................................. 61 x
- H nh 3. 24. Tỷ ệ các hộ chăn nuôi đảm ảo hoảng cách chuồng trại đến hu vực xung quanh .................................................................................................... 63 Hình 3. 25. Các hạng mục công trình bố trí tại khu vực vành đai cây xanh cách ly ........................................................................................................................... 63 Hình 3. 26. Thành phần ô nhiễm trong nƣớc thải khi rửa chuồng luôn phân tại các trại hông có iogas/ iogas hƣ ..................................................................... 75 Hình 3. 27. Thành phần ô nhiễm trong nƣớc thải hi tách phân trƣớc khi rửa chuồng tại các trại hông có iogas/ iogas hƣ ................................................... 77 Hình 3. 28. Thành phần ô nhiễm trong nƣớc thải sau biogas khi rửa chuồng không tách phân ................................................................................................... 81 Hình 3. 29. Thành phần ô nhiễm trong nƣớc thải sau biogas khi rửa chuồng có tách phân .............................................................................................................. 83 Hình 3. 30. Thành phần ô nhiễm trong nƣớc thải sau khi qua HTXLNT ........... 84 H nh 3. 31. Sơ đồ vị trí lấy mẫu nƣớc mặt nguồn tiếp nhận khu vực các cơ sở chăn nuôi heo trên địa bàn huyện Bàu Bàng (Sơ đồ chi tiết được thể hiện tại phụ lục) ........................................................................................................................ 89 Hình 3. 32. Diễn biến mức độ ô nhiễm trên sông Thị T nh đoạn chảy qua huyện Bàu Bàng .............................................................................................................. 93 Hình 3. 33. Hiện trạng chất ƣợng nƣớc mặt suối Bà Tứ ..................................... 96 Hình 3. 34. Tỷ lệ đóng góp tải ƣợng ô nhiễm vào suối Bến Ván trên địa bàn huyện Bàu Bàng ................................................................................................... 98 Hình 3. 35. Hiện trạng chất ƣợng nƣớc mặt suối Bến Ván ................................. 99 Hình 3. 36. Hiện trạng chất ƣợng nƣớc mặt Suối Le ........................................ 100 Hình 3. 37. Hiện trạng chất ƣợng nƣớc mặt suối Đ n Gánh ............................ 102 Hình 3. 38. Hiện trạng chất ƣợng nƣớc mặt suối Bến Tƣợng ........................... 103 Hình 3. 39. Biểu đồ biểu diễn biến đổi NO2- ; NO3- ........................................ 111 Hình 3. 40. Biểu đồ biểu diễn biến đổi Cl-, Fe2+ ............................................. 112 Hình 3. 41. Biểu đồ biểu diễn biến đổi NO2- , NO3- ........................................ 115 Hình 3. 42. Biểu đồ biểu diễn biến đổi Cl-, Fe2+ .............................................. 116 Hình 3. 43. Biểu đồ biểu diễn biến đổi NO2- , NO3- ........................................ 119 Hình 3. 44. Biểu đồ biểu diễn biến đổi Cl-, Fe2+ .............................................. 120 xi
- MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Ngành Chăn nuôi tại Việt Nam hiện nay có xu hƣớng chuyển dịch từ quy mô nông hộ sang chăn nuôi tập trung và thâm canh với quy mô lớn. Cùng với xu hƣớng đó, ô nhiễm môi trƣờng chăn nuôi tại các vùng nông thôn ngày càng trở nên nghiêm trọng. Theo một số chuyên gia nông nghiệp cho rằng, nguyên nhân chính gây ô nhiễm à do chăn nuôi nhỏ lẻ, không kiểm soát đƣợc xả thải ra môi trƣờng. Tuy nhiên, qua thực tế khảo sát ở Việt Nam, chăn nuôi quy mô trang trại và thâm canh, mặc dù có áp dụng biện pháp xử môi trƣờng, nhƣng vẫn gây ô nhiễm môi trƣờng nghiêm trọng do các nguyên nhân về công tác quản lý môi trƣờng và áp dụng công nghệ chƣa phù hợp. Theo thống kê của Bộ NN&PTNT về chăn nuôi, cả nƣớc hiện có khoảng 12 triệu hộ gia đ nh có hoạt động chăn nuôi và 23.500 trang trại chăn nuôi tập trung. Trong đó, phổ biến ở nƣớc ta à chăn nuôi ợn (khoảng 4 triệu hộ) và gia cầm (gần 8 triệu hộ), với tổng đàn hoảng 362 triệu con gia cầm, 29 triệu con lợn và 8 triệu con gia súc, mỗi năm hối ƣợng nguồn thải ra từ chăn nuôi ra môi trƣờng là một con số khổng lồ - khoảng 84,5 triệu tấn/năm, trong đó, chỉ khoảng 20 % đƣợc sử dụng hiệu quả (làm khí sinh học, ủ phân, nuôi trùn, cho cá ăn,…), còn lại 80 % ƣợng chất thải chăn nuôi đã ị lãng phí và phần lớn thải ra môi trƣờng gây ô nhiễm (Nguyễn Thế Hinh, 2017). Chất thải chăn nuôi tác động đến môi trƣờng và sức khỏe con ngƣời trên nhiều khía cạnh: Gây ô nhiễm nguồn nƣớc mặt, nƣớc ngầm, môi trƣờng h , môi trƣờng đất và các sản phẩm nông nghiệp. Đây ch nh à nguyên nhân gây ra nhiều căn ệnh về hô hấp, tiêu hóa, do trong chất thải chứa nhiều vi sinh vật gây bệnh. Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) đã cảnh báo, nếu không có biện pháp thu gom và xử lý chất thải chăn nuôi một cách thỏa đáng sẽ ảnh hƣởng rất lớn đến sức khỏe con ngƣời, vật nuôi và gây ô nhiễm môi trƣờng nghiêm trọng. Đặc biệt là các virus biến thể từ các dịch bệnh nhƣ: ở mồm long móng, dịch bệnh tai xanh ở lợn có thể lây lan nhanh chóng và có thể cƣớp đi sinh mạng của rất nhiều ngƣời. Theo Báo cáo tổng kết của Viện Chăn nuôi (Bộ NN&PTNT), nồng độ khí H2S và NH3 trong chất thải chăn nuôi cao hơn mức cho phép khoảng 30 – 40 lần. Tổng số vi sinh vật và bào tử nấm cũng cao hơn mức cho phép rất nhiều lần. Ngoài ra, nƣớc thải chăn nuôi c n chứa Coliform, E.coli, COD, ... và trứng giun sán cao hơn rất nhiều lần so với tiêu chuẩn cho phép (Bộ NN&PTNT, 2013). 1
- Mặt khác, công tác quản môi trƣờng chƣa đáp ứng đƣợc với nhu cầu của thực tế sản xuất. Các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải chăn nuôi theo QCVN 40:2011/BTNMT trƣớc kia và QCVN 62-MT:2016/BTNMT hiện nay đều quá cao so với khả năng thực tế ứng dụng công nghệ xử môi trƣờng hiện tại, dẫn đến hầu hết các trang trại đều hông thể đáp ứng yêu cầu đặt ra do chƣa có công nghệ xử môi trƣờng chăn nuôi hiệu quả để theo kịp các quy định về xả thải môi trƣờng. Do khó có thể đáp ứng tiêu chuẩn và quy định xả thải của cơ quan quản lý Nhà nƣớc, việc áp dụng biện pháp xử môi trƣờng của các trang trại chỉ mang t nh đối phó. Ngoài ra, vẫn c n tâm ƣu tiên thu hút đầu tƣ, phát triển kinh tế, giảm nhẹ yếu tố môi trƣờng ở nhiều cấp chính quyền địa phƣơng nên việc quản lý và xử lý môi trƣờng chăn nuôi c n mang nặng tính hình thức (Nguyễn Thế Hinh, 2017). Cùng với xu thế phát triển chung của cả nƣớc, ngành chăn nuôi ở Bình Dƣơng đang định hƣớng phát triển thành ngành sản xuất chính với mục tiêu gia tăng tỷ trọng giá trị sản xuất trong ngành nông nghiệp đến năm 2020 với giá trị sản xuất chiếm 40% (UBND Tỉnh B nh Dƣơng, 2016). Bên cạnh đó, quá tr nh đô thị hóa nhanh chóng tại khu vực phía Nam tỉnh B nh Dƣơng đang tạo ra sự dịch chuyển của các cơ sở sản xuất, inh doanh và đặc biệt là hoạt động chăn nuôi từ khu vực đô thị phía Nam lên các huyện phía Bắc của tỉnh, trong đó có huyện Bàu Bàng. Loại h nh chăn nuôi đƣợc ƣu tiên phát triển là mô hình trang trại với phƣơng thức công nghiệp, bán công nghiệp ứng dụng công nghệ cao. Tuy nhiên cùng với gia tăng số ƣợng đàn gia súc, nhất là phát triển đàn ợn theo quy mô trang trại cũng đang đối mặt với thách thức không nhỏ về mức độ ô nhiễm môi trƣờng do chất thải gây ra. Theo kết quả điều tra, đo đạc ƣu ƣợng và chất ƣợng các nguồn thải chăn nuôi trên địa bàn tỉnh B nh Dƣơng do Sở Tài nguyên và Môi trƣờng đƣợc thực hiện năm 2017, có 19 cơ sở chăn nuôi trên địa bàn huyện Bàu Bàng đƣợc điều tra, lấy mẫu nƣớc thải thì chất ƣợng nƣớc thải của 19 cơ sở này đều vƣợt nhiều lần so với quy chuẩn cho phép. Kết quả quan trắc nƣớc mặt trên địa bàn huyện Bàu Bàng trong những năm trở lại đây cho thấy nƣớc mặt tại nhiều tuyến sông, suối trên địa bàn huyện đã có dấu hiệu ô nhiễm các chỉ tiêu hữu cơ vốn à đặc trƣng của nƣớc thải từ hoạt động chăn nuôi. Do đó, học viên lựa chọn đề tài “Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp quản lý và giảm thiểu ô nhiễm môi trƣờng nƣớc từ quá trình hoạt động chăn nuôi heo trên địa bàn huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dƣơng” để thực 2
- hiện cho đề tài Luận văn Thạc sỹ. Mục tiêu tổng quát của đề tài là nhằm giảm thiểu những ảnh hƣởng tiêu cực tới môi trƣờng, nâng cao mức độ an toàn cho trang trại khỏi sự lây lan dịch bệnh trong vùng cũng nhƣ hƣớng đến một nền chăn nuôi bền vững và hiệu quả. Do đó, đề tài sẽ đánh giá và xác định hiện trạng ô nhiễm môi trƣờng nƣớc mặt và đề xuất các biện pháp quản lý và xử nƣớc thải góp phần hỗ trợ sự phát triển bền vững vùng chăn nuôi heo tại huyện Bàu Bàng, và có thể áp dụng cho các khu vực khác có loại hình kinh tế tƣơng tự. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI 2.1. Mục tiêu tổng quát Nghiên cứu, đánh giá đƣợc hiện trạng môi trƣờng từ hoạt động chăn nuôi heo và đề xuất các biện pháp quản lý, giảm thiểu ô nhiễm môi trƣờng nƣớc đối với các cơ sở chăn nuôi heo trên địa bàn huyện Bàu Bàng, tỉnh B nh Dƣơng. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Đánh giá đƣợc hiện trạng hoạt động chăn nuôi trên địa bàn huyện Bàu Bàng; - Đánh giá đƣợc hiện trạng môi trƣờng và khả năng chịu tải của nguồn tiếp nhận ; - Đề xuất đƣợc các giải pháp quản lý và giảm thiểu ô nhiễm môi trƣờng nƣớc từ hoạt động chăn nuôi trên địa bàn huyện Bàu Bàng, tỉnh B nh Dƣơng. 3. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI Ý nghia khoa h c Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ àm cơ sở khoa học cho các địa phƣơng có điều kiện chăn nuôi tƣơng tự căn cứ vào đó để dự áo các tác động có thể có do hoạt động chăn nuôi, thực hiện các giải pháp phù hợp để hạn chế ô nhiễm môi trƣờng, giúp cải thiện sức khỏe cho ngƣời dân góp và phần phát triển chăn nuôi bền vững. Ý ngh thực tiễn Đề tài mang tính thực tiễn vì sẽ nghiên cứu đề xuất các giải pháp quản lý, khắc phục ô nhiễm, cải thiện môi trƣờng nhằm nâng cao năng suất chăn nuôi theo định hƣớng quy hoạch của địa phƣơng: tăng tỷ trọng giá trị sản xuất trong ngành nông nghiệp đến năm 2020 với giá trị sản xuất chiếm 40% (UBND Tỉnh 3
- B nh Dƣơng, 2016). 4. BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN Luận văn gồm 4 Chương đƣợc tr nh ày với ố cục chi tiết nhƣ sau: Phần Mở đầu sẽ tr nh ày hái quát những vấn đề cơ sở cho việc thực hiện uận văn, ao gồm: t nh cấp thiết của đề tài, mục tiêu đề tài, ngh a của đề tài và ố cục của Luận văn. Các tổng quan về ngành chăn nuôi, các tác động môi trƣờng của hoạt động chăn nuôi, các nghiên cứu trong và ngoài nƣớc về quản lý và kiểm soát ô nhiễm môi trƣờng do hoạt động chăn nuôi, tổng quan về điều iện tự nhiên, kinh tế - xã hội và hiện trạng chất ƣợng nƣớc tại huyện Bàu Bàng, tỉnh B nh Dƣơng sẽ đƣợc tr nh ày trong Chương 1. Chương 2 của uận văn sẽ tr nh ày hái quát về nội dung và phƣơng pháp nghiên cứu, phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu. Các ết quả hảo sát, nghiên cứu và phân t ch sẽ đƣợc tr nh ày chi tiết trong Chương 3. Các giải pháp qui hoạch, ỹ thuật và quản nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trƣờng nƣớc mặt tại vùng chăn nuôi phục vụ phát triển ền vững sẽ đƣợc đề xuất và tr nh ày trong Chương 4. Một số ết uận và iến nghị từ ết quả nghiên cứu của đề tài sẽ tr nh ày trong phần t u n v i n ngh . 4
- CHƢƠNG 1. LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU 1.1. TỔNG QUAN VỀ NGÀNH CHĂN NUÔI VÀ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG CỦA HOẠT ĐỘNG CHĂN NUÔI 1.1.1. Sự phát triển củ ngành chăn nuôi và vấn đề môi trƣờng Ðã từ lâu, hoạt dộng chăn nuôi có vai tr quan trọng trong việc cung cấp thực phẩm, thịt, trứng sữa và sức kéo cho con nguời, tạo ra một khối ƣợng lớn công việc cho nguời nông dân, dóng góp to lớn cho việc xóa dói giảm nghèo và an ninh ƣơng thực thế giới. Theo tổ chức FAO (Sere và Steinfeld, 1996), trên thế giới hiện có 3 hệ thống chăn nuôi ch nh, ao gồm: hệ thống công nghiệp, hệ thống hỗn hợp và các hệ thống chăn thả. (i) Hệ thống chăn nuôi công nghiệp là hệ thống các vật nuôi đƣợc tách khỏi môi trƣờng chăn nuôi tự nhiên, toàn bộ thức ăn, nƣớc uống… do con ngƣời cung cấp và có hệ thống thu gom chất thải. Các hệ thống này cung cấp trên 50% thịt lợn và thịt gia cầm toàn cầu, 10 % thịt bò và cừu nhƣng ại là hệ thống thải ra một ƣợng chất thải độc hại gây ô nhiễm môi trƣờng nghiêm trọng nhất. (ii) Hệ thống hỗn hợp là hệ thống trang trại trong đó có cả sản xuất trồng trọt và chăn nuôi, cung cấp 54% luợng thịt, 90 % luợng sữa cho toàn thế giới. Ðây là hệ thống chan nuôi nhỏ lẻ chủ yếu ở các nuớc đang phát triển. (iii) Hệ thống chăn thả là hệ thống chăn nuôi mà trên 90 % thức ăn cho vật nuôi đuợc cung cấp từ đồng cỏ, ãi chăn thả… duới 10% còn lại đƣợc cung cấp từ các cơ sở khác. Hệ thống này chỉ cung cấp cho thế giới 9% tổng sản phẩm thịt toàn cầu, nhƣng à nguồn thu nhập chính của trên 20 triệu gia dình ở vùng nông thôn trên thế giới. Do những hậu quả nặng nề về môi trƣờng và xã hội, từ năm 1995, sản phẩm chăn nuôi sản xuất tại các nƣớc phƣơng Tây giảm mạnh nhƣng ại bùng lên nhanh chóng ở các nƣớc đang phát triển. Theo dự báo của Viện Nghiên cứu Ch nh sách Lƣơng thực quốc tế (IFPRI), các nƣớc ở Châu Mỹ Latinh, Châu Á và Châu Phi sẽ là những nƣớc sản xuất hàng đầu thế giới về các sản phẩm động vật đến năm 2020 và phần lớn sản phẩm thịt sẽ đƣợc sản xuất theo hệ thống chăn nuôi công nghiệp (De gado et a ., 1999). Hơn 60 % sản ƣợng thịt đƣợc sản xuất ở các quốc gia đang phát triển (Nieren erg, 2007) nhƣng sức tiêu thụ thịt ở các 5
- nƣớc này, nh quân à 30 g/ngƣời/năm, ại thấp hơn nhiều so với những nƣớc phát triển, trên 80 g/ngƣời/năm. Gần đây, xu thế chăn nuôi của thế giới phát triển mạnh về khu vực châu Á Thái B nh Dƣơng nên trong những năm tới chăn nuôi Việt Nam sẽ có nhiều cơ hội phát triển hơn. Theo thống kê của Bộ NN&PTNT về chăn nuôi, cả nƣớc hiện có khoảng 12 triệu hộ gia đ nh có hoạt động chăn nuôi và 23.500 trang trại chăn nuôi tập trung. Trong đó, phổ biến ở nƣớc ta à chăn nuôi ợn (khoảng 4 triệu hộ) và gia cầm (gần 8 triệu hộ), với tổng đàn hoảng 362 triệu con gia cầm, 29 triệu con lợn và 8 triệu con gia súc (Nguyễn Thế Hinh, 2017). Theo PGS.TS. Bùi Hữu Đoàn (2011), ở các nƣớc chăn nuôi công nghiệp, chăn nuôi à một trong những nguồn gây ô nhiễm lớn nhất. Chăn nuôi sử dụng tới 70% diện t ch đất giành cho nông nghiệp hoặc 30% diện tích bề mặt của hành tinh. Trên toàn cầu, có 4 nguồn phát thải lớn nhất khí nhà kính: sử dụng năng ƣợng hóa thạch, sản xuất công nghiệp, chăn nuôi ( ao gồm cả sử dụng phân bón từ chăn nuôi) và h sinh ra từ công nghiệp lạnh. Chăn nuôi sản sinh ra tới 18% tổng số khí nhà kính của thế giới t nh quy đổi theo CO2, trong hi đó ngành giao thông chỉ chiếm 13,5%. Chăn nuôi sinh ra 65% tổng ƣợng NO2, 37% tổng ƣợng CH4 hay 64% tổng lƣợng NH3 do hoạt động của oài ngƣời tạo nên. Chăn nuôi đóng góp đáng ể đến việc àm tăng nhiệt độ trái đất do sản sinh các khí gây hiệu ứng nhà nh nhƣ CH4, CO2, NH3…, gây nhiều hậu quả nghiêm trọng cho sản xuất, sinh hoạt và biến đổi khí hậu toàn cầu. Các khí dioxyt carbon (CO2), metan (CH4) và oxyt notơ (NO2) là 3 loại h hàng đầu gây hiệu ứng nhà kính và làm tăng nhiệt độ trái đất, trong đó h metan và oxyt nitơ à hai h chủ yếu tạo ra từ hoạt động chăn nuôi và sử dụng phân bón hữu cơ. Tác dụng gây hiệu ứng khí nhà kính của chúng ƣơng ứng gấp 25 và 296 lần so với khí CO2 sinh ra chủ yếu từ việc đốt các nhiên liệu hóa thạch. Theo K ooster (1996), th ƣợng ammoniac (NH3), một khí có thể chuyển hóa thành h oxyt nitơ, phát xạ từ chăn nuôi vào khí quyển vào khoảng 45 TgN/năm (1Tg = 1012g), nhiều hơn ất kỳ nguồn nào hác. Để sản xuất 1.000 kg thịt lợn thì hàng ngày sản sinh ra 84 g nƣớc tiểu, 39 kg phân, 11kg TS (chất rắn tổng số), 3,1 kg BOD5 (nhu cầu oxy sinh hóa, một chỉ tiêu quan trọng đánh giá mức mức ô nhiễm của nƣớc thải), 0,24 NH4-N (ASAE standards) chƣa ể ô nhiễm từ nƣớc tắm và rửa chuồng. 6
- 1.1.2. Mô hình chăn nuôi heo trại hở và trại lạnh a. Trại hở Trại hở là trại chăn nuôi có các dãy chuồng nuôi có nền ê tông, vách ngăn các ô chuồng bằng song cây, song sắt để tạo môi trƣờng thông thoát hoặc xây vách bằng gạch có chừa các khe hở nhƣ hông gió. Chiều cao của vách từ 0,8 - 1 mét. Mái chuồng lợp bằng lá dừa, hoặc tole kẽm hoặc fi ro xi măng, tôn nhựa tổng hợp,… Nhiệt độ trong chuồng nuôi bị ảnh hƣởng bởi nhiệt độ môi trƣờng. Mùi hôi từ các hoạt động rửa chuồng, tắm heo phát tán ra môi trƣờng xung quanh, khó đƣợc kiểm soát. b. Trại lạnh (trại kín) Công nghệ chăn nuôi áp dụng tại dự án à công nghệ chăn nuôi heo ạnh (hệ thống làm mát bằng hơi nƣớc) nhằm giảm mùi hôi từ chăn nuôi. Môi trƣờng mát có tác động rất lớn đến việc ổn định sức khỏe, sức tăng trƣởng và đề kháng bệnh của heo nuôi. Toàn ộ hệ thống chuồng nuôi đƣợc thiết ế n hoàn toàn để giữ ạnh. Chuồng đƣợc làm mát bằng hệ thống quạt hút và tấm làm mát giải nhiệt bằng hơi nƣớc. Hơi ạnh trong chuồng nuôi uôn đƣợc điều chỉnh đảm ảo ở 25-260C ằng thiết ị Rơ e cảm iến nhiệt để đảm ảo nhiệt độ, độ ẩm cũng nhƣ độ thông thoáng th ch hợp cho heo. Khi nhiệt độ trong chuồng nuôi tăng ên, rơ e cảm iến sẽ áo đến hệ thống àm ạnh để tăng cƣờng thổi hơi ạnh vào để đƣa nhiệt độ tới mức yêu cầu, hi nhiệt độ xuống thấp th sẽ áo cho hệ thống àm ạnh giảm hoặc ngƣng hoạt động. Mỗi chuồng nuôi đƣợc chia àm 02 dãy, có hành ang ở giữa có chiều rộng 1,2-1,4m để công nhân qua ại chăm sóc heo, cung cấp thức ăn cho heo. Ph a trong mỗi dãy chuồng nuôi đều có thiết ế mƣơng n để dẫn nƣớc tiểu, phân chảy về các hầm xử , hông để nƣớc thải ứ đọng dọc các mƣơng gây mùi hôi và mỗi chuồng nuôi sẽ đƣợc ngăn ra thành nhiều ô nhỏ, mỗi ô đều ố tr máng cấp thức ăn tự động và v i nƣớc uống tự động cho heo Hình 1. 1. Hệ thống quạt ở cuối trại hút hông h ạnh để giữ nhiệt độ ạnh cho heo ên trong 7
- 1.1.3. Ô nhiễm môi trƣờng do chất thải chăn nuôi 1.1.2.1. Nguồn gốc Quá tr nh chăn nuôi phát sinh ra nhiều chất thải, chủ yếu từ các nguồn: - Chất thải của bản thân gia súc, gia cầm: Phân, nuớc tiểu, lông, vảy da và các chất bài tiết khác từ đƣờng tiêu hóa và hô hấp, … - Nƣớc thải từ quá trình tắm gia súc, rửa chuồng trại, dụng cụ và thiết bị chăn nuôi, nƣớc àm mát…. - Thức ăn thừa, các vật dụng chăn nuôi, thú y ị loại ra trong quá trình chăn nuôi. - Bệnh phẩm thú y, xác gia súc, gia cầm chết. - Bùn lắng từ các mƣơng dẫn, hố chứa hay ƣu trữ và chế biến hay xử lý chất thải. Do chứa nhiều thành phần có khả năng gây ô nhiễm môi truờng, chất thải chăn nuôi hông những ảnh huởng đến sự sinh trƣởng, phát triển của gia súc, gia cầm mà còn gây nguy hại cho sức khoẻ của con ngƣời. Do vậy cần nắm rõ thành phần và tính chất của chất thải dể có biện pháp quản lý và xử lý thích hợp, khống chế ô nhiễm và tận dụng tối đa nguồn chất thải giàu hữu cơ này vào mục đ ch kinh tế. 1.1.2.2. Khối ượng Mỗi năm hối ƣợng nguồn thải ra từ chăn nuôi ra môi trƣờng là một con số khổng lồ - khoảng 84,5 triệu tấn/năm, trong đó, chỉ khoảng 20% đƣợc sử dụng hiệu quả (làm khí sinh học, ủ phân, nuôi trùn, cho cá ăn, …), c n ại 80% ƣợng chất thải chăn nuôi đã ị lãng phí và phần lớn thải ra môi trƣờng gây ô nhiễm (Nguyễn Thế Hinh, 2017). 1.1.2.3. Tác động tới môi trường Chất thải chăn nuôi chứa nhiều loại chất hữu cơ hác nhau, đặc biệt là hợp chất chứa Nito, Photpho, các hoáng đa và vi ƣợng…. Ðây à những thành phần dễ bị phân huỷ sinh học khi thải ra môi trƣờng. Một số tác động tiêu cực, gây ô nhiễm môi trƣờng của chất thải chăn nuôi đƣợc tóm tắt nhƣ sau: Khí thải: trong quá trình phân hủy các chất hữu cơ sinh ra hỗn hợp khí gây mùi khó chịu. Khi ủ 1 kg phân heo sau 45 ngày sẽ phát sinh 0,0045 m3 gas. 8
- Thành phần biogas bao gồm khoảng 75 % thể tích là CH4, h CO2 hoảng 22 - 24%, phần còn lại à các h H2S, NH3, … chiếm thể tích khoảng 1 - 3% (Dƣơng Nguyên Khang, 2007). Nồng độ và sự phát tán các h vào môi trƣờng không khí phụ thuộc vào nhiều yếu tố nhƣ điều kiện môi trƣờng (nhiệt độ, độ ẩm, bức xạ, …), hệ thống chuồng trại, đặc biệt là cách thức thu gom, ƣu trữ, vận chuyển và xử lý chất thải. Bảng 1.1. Nồng độ H2S và NH3 tại một số chuồng chăn nuôi lợn, khảo sát ở huyện Hóc Môn, Tp.HCM Quy mô H2S (mg/m3) NH3 (mg/m3) chăn Khoảng cách với chuồng nuôi Khoảng cách với chuồng nuôi (m) nuôi (m) (con) 0 5 10 0 5 10 0,007 0,008 0,006 0,048 0,058 0,049 50 0,02 0,016 0,009 0,518 0,277 0,125 0,017 0,019 0,016 1,172 0,753 0,305 Nguồn: Trƣơng Thanh Cảnh, 2010. Nước thải: thành phần của nƣớc thải chăn nuôi rất phong phú, chúng bao gồm các chất rắn dạng ơ ửng, các chất hòa tan hữu cơ hay vô cơ, trong đó nhiều nhất là các hợp chất chứa nitơ và photpho. Nƣớc thải chăn nuôi c n chứa rất nhiều vi sinh vật, ký sinh trùng, nấm và các yếu tố gây bệnh sinh học khác. Do ở dạng lỏng và giàu chất hữu cơ nên hả năng ị phân hủy vi sinh vật rất cao. Chúng có thể tạo ra các sản phẩm có khả năng gây ô nhiễm cho cả môi trƣờng đất, nƣớc và không khí. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nƣớc thải phụ thuộc vào thành phần của phân, nƣớc tiểu, ƣợng thức ăn rơi vãi, mức độ và phƣơng thức thu gom (số lần thu gom, vệ sinh chuồng trại có hốt phân hay không hốt phân trƣớc khi rửa chuồng), ƣợng nƣớc dùng tắm gia súc và vệ sinh chuồng trại (Trƣơng Thanh Cảnh, 2010). 9
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 791 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tô màu đồ thị và ứng dụng
24 p | 493 | 83
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán màu và ứng dụng giải toán sơ cấp
25 p | 375 | 74
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán đếm nâng cao trong tổ hợp và ứng dụng
26 p | 414 | 72
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 546 | 61
-
Luận văn thạc sĩ khoa học Giáo dục: Biện pháp rèn luyện kỹ năng sử dụng câu hỏi trong dạy học cho sinh viên khoa sư phạm trường ĐH Tây Nguyên
206 p | 302 | 60
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu vấn đề an ninh mạng máy tính không dây
26 p | 523 | 60
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 346 | 55
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bất đẳng thức lượng giác dạng không đối xứng trong tam giác
26 p | 315 | 46
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán ghép căp và ứng dụng
24 p | 266 | 33
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Phật giáo tại Đà Nẵng - quá khứ hiện tại và xu hướng vận động
26 p | 239 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu xử lý thuốc nhuộm xanh methylen bằng bùn đỏ từ nhà máy Lumin Tân Rai Lâm Đồng
26 p | 162 | 17
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu biến tính mùn cưa làm vật liệu hấp phụ chất màu hữu cơ trong nước
26 p | 195 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm ngôn ngữ của báo Hoa Học Trò
26 p | 215 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm tín hiệu thẩm mĩ thiên nhiên trong ca từ Trịnh Công Sơn
26 p | 207 | 5
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p | 194 | 5
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Các cấu trúc đại số của tập thô và ngữ nghĩa của tập mờ trong lý thuyết tập thô
26 p | 236 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu tính chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên vật liệu MCM-41
13 p | 203 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn