Luận văn Thạc sĩ Khoa học môi trường: Đánh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải khu công nghiệp Thụy Vân, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ
lượt xem 14
download
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn nhằm đánh giá hiệu quả xử lý của hệ thống xử lý nước thải khu công nghiệp Thụy Vân và đề xuất một số giải pháp giảm thiểu ô nhiễm nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý và xử lý nước thải tại khu công nghiệp Thụy Vân, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học môi trường: Đánh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải khu công nghiệp Thụy Vân, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN THỊ NGÂN GIANG ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI KHU CÔNG NGHIỆP THỤY VÂN, THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ, TỈNH PHÚ THỌ LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG Thái Nguyên, năm 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN THỊ NGÂN GIANG ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI KHU CÔNG NGHIỆP THỤY VÂN, THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ, TỈNH PHÚ THỌ Chuyên ngành: Khoa học môi trường Mã số ngành: 8 44 03 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Phan Đình Binh Thái Nguyên, năm 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- i LỜI CAM ĐOAN Tên tôi là: Nguyễn Thị Ngân Giang. Học viên cao học khóa 25 chuyên ngành: Khoa học môi trường. Niên khóa 2017-2019 tại Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên. Đến nay tôi đã hoàn thành luận văn nghiên cứu cuối khóa học. Tôi xin cam đoan: - Đây là công trình nghiên cứu do tôi thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, nghiên cứu khảo sát và phân tích từ thực tiễn dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Phan Đình Binh. - Số liệu và kết quả trong luận văn là trung thực. - Các kết luận khoa học trong luận văn chưa từng ai công bố trong các nghiên cứu khác. - Các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về những lời cam đoan trên./. Thái Nguyên, ngày tháng năm 2019 Người cam đoan Nguyễn Thị Ngân Giang Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- ii LỜI CẢM ƠN Sau một quá trình học tập và nghiên cứu, luận văn của tôi đã được hoàn thành theo chương trình đào tạo Thạc sỹ ngành Khoa học Môi trường Khóa 25 Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên. Tôi xin được gửi lời cảm ơn chân thành, sâu sắc nhất tới Trung tâm Phát triển hạ tầng và Dịch vụ khu công nghiệp - Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Phú Thọ; Công ty TNHH tư vấn Tài nguyên và Môi trường Triều Dương; Chi cục Bảo vệ môi trường tỉnh Phú Thọ; Khoa Môi trường trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên và đặc biệt là thầy giáo PGS.TS. Phan Đình Binh, người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn này. Nhân dịp này tôi cũng gửi lời cảm ơn tới gia đình và bạn bè đã luôn ở bên động viên giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn. Cuối cùng, xin kính chúc các thầy cô mạnh khỏe, hạnh phúc và thành công trong sự nghiệp trồng người, trong nghiên cứu khoa học. Xin trân trọng cảm ơn! Thái Nguyên, ngày tháng năm 2019 Tác giả Nguyễn Thị Ngân Giang Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ..........................................................................................................i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. ii MỤC LỤC .................................................................................................................. iii DANH MỤC BẢNG.....................................................................................................v DANH MỤC HÌNH .....................................................................................................vi DANH MỤC CÁC TỪ, CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT ................................................ vii MỞ ĐẦU ......................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................1 2. Mục tiêu của đề tài ....................................................................................................3 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ..................................................................................3 3.1. Ý nghĩa khoa học ...................................................................................................3 3.2. Ý nghĩa thực tiễn ....................................................................................................4 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .......................................................................5 1.1. Cơ sở khoa học của đề tài ......................................................................................5 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản .....................................................................................5 1.1.2. Cơ sở pháp lý ......................................................................................................7 1.2. Cơ sở thực tiễn .....................................................................................................11 1.2.1. Hiện trạng ô nhiễm môi trường của các KCN trên thế giới ..............................11 1.2.2. Hiện trạng ô nhiễm môi trường tại các KCN ở Việt Nam ................................ 13 CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....25 2.1. Đối tượng, phạm vi và thời gian nghiên cứu .......................................................25 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu: ......................................................................................25 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu: .........................................................................................25 2.1.3. Thời gian nghiên cứu: .......................................................................................25 2.2. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................25 2.3. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................25 2.3.1. Phương pháp, điều tra thu thập tài liệu, số liệu thứ cấp....................................25 2.3.2. Phương pháp điều tra thu thập số liệu sơ cấp ...................................................26 2.3.3. Phương pháp lấy mẫu và phân tích môi trường ................................................26 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- iv CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN....................................32 3.1. Khái quát chung về Khu công nghiệp Thụy Vân ................................................32 3.1.1. Vị trí địa lý và hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Thụy Vân ...........................32 3.1.2. Đặc điểm địa hình địa mạo ...............................................................................35 3.1.3. Quy mô hoạt động của KCN Thụy Vân ...........................................................39 3.1.4. Đánh giá hiện trạng môi trường KCN Thụy Vân .............................................41 3.1.5. Vai trò KCN Thụy Vân với sự phát triển kinh tế của tỉnh Phú Thọ .................49 3.2. Đánh giá hiệu quả hệ thống xử lý nước thải KCN Thụy Vân .............................52 3.2.1. Đánh giá hiện trạng môi trường nước KCN Thụy Vân ....................................52 3.2.2. Đánh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải KCN Thụy Vân ....................56 3.3. Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải KCN Thụy Vân ...........................................................................................76 3.3.1. Giải pháp quản lý ..............................................................................................76 3.3.2. Giáo dục, tuyên truyền ......................................................................................78 3.3.3. Giải pháp kỹ thuật .............................................................................................78 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................................82 1. Kết luận ...................................................................................................................82 2. Kiến nghị .................................................................................................................83 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................................................84 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- v DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Số lượng các KCN đi vào hoạt động có hệ thống XLNT tập trung đến hết năm 2018 ........................................................................................ 16 Bảng 1.2. Đặc trưng thành phần nước thải của một số ngành công nghiệp ............... 17 Bảng 1.3. Đặc trưng dòng thải từ các khu kinh tế trọng điểm của 4 vùng kinh tế trọng điểm năm 2009 ................................................................... 18 Bảng 2.1. Tổng hợp các vị trí lấy mẫu môi trường nước ........................................... 28 Bảng 2.2. Tổng hợp các phương pháp phân tích mẫu nước ....................................... 29 Bảng 3.1. Thống kê khối lượng công trình thu gom và thoát nước mưa của KCN Thụy Vân ..................................................................... 34 Bảng 3.2. Bảng nhiệt độ trung bình tháng và năm của khu vực ................................ 37 Bảng 3.3. Độ ẩm trung bình tháng và năm của khu vực ............................................ 38 Bảng 3.4. Lượng mưa bình quân các tháng qua các năm của khu vực ...................... 39 Bảng 3.5. Danh mục loại hình thu hút đầu tư vào KCN Thụy Vân ........................... 40 Bảng 3.6. Kết quả phân tích mẫu nước mặt tại hồ điều hòa ...................................... 52 Bảng 3.7. Kết quả phân tích mẫu nước mặt tại Đầm Con Gái và Ngòi Lâm Hạc ..... 53 Bảng 3.8. Kết quả phân tích mẫu nước ngầm xung quanh KCN ............................... 55 Bảng 3.9. Chi tiết các hạng mục công trình và các thông số kỹ thuật của hệ thống xử lý nước thải KCN Thụy Vân............................................................ 60 Bảng 3.10. Danh mục máy móc thiết bị của Trạm xử lý nước thải KCN Thụy Vân .......................................................................................... 65 Bảng 3.11. Danh mục các hóa chất sử dụng của Trạm xử lý nước thải ..................... 67 Bảng 3.12. Yêu cầu chất lượng nước đầu vào của hệ thống XLNT .......................... 68 Bảng 3.13. Kết quả phân tích mẫu nước thải trước hệ thống xử lý ........................... 69 Bảng 3.14. Kết quả phân tích mẫu nước thải sau hệ thống xử lý............................... 72 Bảng 3.15. Tổng hợp ý kiến của người dân ............................................................... 74 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- vi DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Hệ thống XLNT tập trung của khu công nghiệp Tiên Sơn ........................ 22 Hình 1.2. Hệ thống xử lý nước thải tập trung của khu công nghiệp áp dụng theo công nghệ SBR ..................................................................................... 23 Hình 3.1. Sơ đồ hệ thống thu gom nước mưa chảy tràn KCN Thụy Vân .................. 35 Hình 3.2. Công nghệ giặt mài tại Công ty TNHH Tairyong Việt Nam ..................... 41 Hình 3.3. Công nghệ nhuộm sản phẩm tại Công ty TNHH Tairyong Việt Nam ....... 42 Hình 3.4. Công nghệ sản xuất keo AKD tại Công ty cổ CP hóa chất Đại Thịnh ...... 42 Hình 3.5. Công nghệ sản xuất tinh bột biến tính tại Công ty cổ phần hóa chất Đại Thịnh........................................................................................ 43 Hình 3.6. Công nghệ sản xuất bản mạch điện tử tại Công ty TNHH JNTC VN ....... 44 Hình 3.7. Công nghệ sản xuất cơ khí chính xác tại Công ty TNHH công nghệ COSMOS 1 ..................................................................... 45 Hình 3.8. Công nghệ mạ kẽm nhúng nóng tại Công ty cổ phần Việt Vương ............ 46 Hình 3.9. Sơ đồ thu gom nước thải từ các công ty trong khu công nghiệp ............... 49 Hình 3.10. Biểu đồ diễn biến nồng độ các chất ô nhiễm trong mẫu nước mặt tại mẫu nước mặt tại hồ điều hòa , Đầm Con Gái và Ngòi Lâm Hạc ........................ 54 Hình 3.11. Chất lượng nước ngầm khu vực xung quanh khu công nghiệp ............... 56 Hình 3.12. Quy trình công nghệ xử lý nước thải KCN Thụy Vân ............................. 57 Hình 3.13. Biểu đồ diễn biến nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải trước hệ thống xử lý nước thải KCN Thụy Vân......................................................... 71 Hình 3.14. Biểu đồ thể diễn biến nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sau hệ thống xử lý ............................................................................. 74 Hình 3.15 Sơ đồ thoát nước mưa của KCN ............................................................... 79 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- vii DANH MỤC CÁC TỪ, CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ BCT Bộ Công thương BOD5 Nhu cầu Ôxy sinh hoá sau 5 ngày đo ở 200C BTNMT Bộ Tài nguyên và Môi trường BVMT Bảo vệ môi trường BTCT Bê tông cốt thép COD Nhu cầu oxy hoá học CHXHCN Cộng hòa xã hội chủ nghĩa CNH, HĐH Công nghiệp hóa, Hiện đại hóa ĐTM Đánh giá tác động môi trường ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long HTXL Hệ thống xử lý HTXLNTTT Hệ thống xử lý nước thải tập trung KTTV Khí tượng thủy văn KCN Khu công nghiệp KKT Khu kinh tế KCX Khu chế xuất KTXH Kinh tế xã hội KTTĐ Kinh tế trọng điểm KHCN Khoa học công nghệ KS Kỹ sư NĐ-CP Nghị định - Chính phủ PCCC Phòng cháy chữa cháy QCVN Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QLNN Quản lý nhà nước UBND Ủy ban nhân dân UBMTTQ Ủy ban mặt trận tổ quốc TCXD Tiêu chuẩn xây dựng WHO Tổ chức Y tế Thế giới Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Sự ra đời của các khu công nghiệp gắn liền với đường lối đổi mới chính sách mở cửa của Đảng tại Đại hội Đảng lần thứ VI năm 1986 và đến Nghị quyết tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI là "Mục tiêu phát triển đất nước Việt Nam đến năm 2020 trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại". Với mục tiêu đẩy mạnh phát triển công nghiệp trong nước và thu hút đầu tư nước ngoài nhằm phát triển đất nước theo định hướng công nghiệp hóa - hiện đại hóa, trong những năm qua Chính phủ Việt Nam đã chủ trương xây dựng và phát triển các khu công nghiệp (KCN), các khu chế xuất (KCX) nhằm tạo động lực lớn cho phát triển công nghiệp, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở các địa phương theo hướng tích cực, tạo công ăn việc làm cho người lao động. KCN, KCX còn góp phần thúc đẩy sự hình thành các khu đô thị mới, các ngành công nghiệp phụ trợ và dịch vụ. Tính đến năm 2019, cả nước có 17 khu kinh tế (KKT) được thành lập với tổng diện tích mặt đất và mặt nước là trên 845 nghìn ha và 326 khu công nghiệp (KCN) được thành lập với tổng diện tích đất tự nhiên đạt gần 93 nghìn ha. Trong đó, đã có 250 KCN đi vào hoạt động với tỷ lệ lấp đầy đạt hơn 73% và 76 KCN đang trong giai đoạn đền bù giải phóng mặt bằng, xây dựng cơ bản. Các KCN, KKT thu hút được khoảng 8.810 dự án đầu tư nước ngoài (FDI), với tổng vốn đầu tư đạt 187,3 tỷ USD và 8.990 dự án đầu tư trong nước (DDI) với tổng mức đầu tư đạt 1.889.500 nghìn tỷ đồng (Nguyễn Hằng, 2018). Phú Thọ là một tỉnh thuộc vùng miền núi trung du Bắc bộ. Nằm trong khu vực giao lưu giữa vùng Đông Bắc, đồng bằng sông Hồng và vùng Tây Bắc, Phú Thọ cách trung tâm Hà Nội 80km, cách sân bay Nội Bài 60km. Phú Thọ là một trong các tỉnh trên cả nước đi đầu trong phát triển công nghiệp hóa, ngay sau khi được tái thành lập tỉnh năm 1996 Phú Thọ đã đầu tư xây dựng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 2 nhiều Khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh nhằm tạo không gian tập trung cho các nhà máy, xí nghiệp có điều kiện phát triển. Khu công nghiệp Thụy Vân nằm cách trung tâm thành phố Việt Trì 5 km về phía Tây Bắc là một trong những khu công nghiệp tập trung đầu tiên của tỉnh Phú Thọ được Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập năm 1997 có quy mô 306 ha thuộc địa bàn các xã: Thụy Vân, Thanh Đình và phường Vân Phú, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ. Bằng sự hồ trợ nguồn với của Trung ương và huy động nguồn vốn của địa phương, đến nay KCN Thụy Vân đã cơ bản đầu tư xong cơ sở hạ tầng, thu hút được 97 dự án đầu tư thứ cấp (34 dự án FDI), vốn đăng ký 9.323,86 tỷ đồng và 399,78 triệu USD. Ngoài 76 dự án đang sản xuất kinh doanh (trong đó có 32 dự án FDI), có 6 dự án đang xây dựng cơ bản, 4 dự án đang chuẩn bị đầu tư với tỷ lệ lấp đầy đạt 98%. Các loại hình dự án đầu tư vào Khu công nghiệp, gồm: Sản xuất vật liệu xây dựng (ximăng, gạch men, gạch không nung, gỗ ván ép, kính cường lực); sản xuất bột canxit, nghiền fenspat, cơ khí, điện tử, sợi, dệt nhuộm; may mặc, bao bì và các sản phẩm từ nhựa; hóa chất ngành giấy (keo AKD, tinh bột biến tính); bao cao su, găng tay y tế, ... (Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Phú Thọ, 2018). Với chiến lược phát triển công nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ nói chung và sự phát triển của KCN Thụy Vân nói riêng đã giúp cho nền kinh tế của tỉnh tăng liên tục hàng năm, giải quyết việc làm cho hàng ngàn lao động, tránh tình trạng ly hương làm ăn và gia tăng áp lực lao động lên các thành phố lớn. Tuy nhiên, bên cạnh những đóng góp tích cực, quá trình phát triển các KCN, CCN trên địa bàn tỉnh nói chung và KCN Thụy Vân nói riêng đã và đang nảy sinh nhiều vấn đề bức xúc về an ninh, trật tự và môi trường cần phải giải quyết. Đặc biệt là vấn đề nước thải đã và đang gây áp lực rất lớn cho môi trường khu vực và lưu vực sông Hồng nơi tiếp nhận nguồn thải của KCN Thụy Vân. Xuất phát từ hiện trạng môi trường và yêu cầu thực tế về đánh giá hiện trạng môi trường nước khu công nghiệp Thụy Vân, đặc biệt là khả năng xử lý Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 3 nước thải để từ đó đưa ra giải pháp quản lý môi trường phù hợp và có hiệu quả góp phần giảm thiểu ô nhiễm và cải thiện chất lượng môi trường nơi đây đang rất cần thiết. Được sự nhất trí của Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Phan Đình Binh, tôi tiến hành thực hiện luận văn: Đề tài "Đánh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải khu công nghiệp Thụy Vân, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ". 2. Mục tiêu của đề tài Đánh giá hiệu quả xử lý của hệ thống xử lý nước thải khu công nghiệp Thụy Vân và đề xuất một số giải pháp giảm thiểu ô nhiễm nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý và xử lý nước thải tại khu công nghiệp Thụy Vân, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ trong đó thể hiện rõ: - Khái quát về KCN Thụy Vân. - Đánh giá được hiệu quả xử lý của hệ thống xử lý nước thải KCN Thụy Vân và chỉ ra những nguyên nhân chủ yếu ảnh hưởng đến chất lượng môi trường nước và hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải KCN Thụy Vân. - Đề xuất được một số giải pháp nâng cao hiệu quả xử lý nước thải nhằm góp phần giảm thiểu ô nhiễm và cải thiện môi trường tại KCN Thụy Vân trong thời gian tới có tính khả thi và phù hợp với điều kiện thực tiễn. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 3.1. Ý nghĩa khoa học - Nghiên cứu đề tài góp phần đánh giá được hiệu quả xử lý của hệ thống xử lý nước thải Khu công nghiệp Thụy Vân đồng thời nâng cao kiến thức, kỹ năng thu thập và xử lý thông tin và rút ra những kinh nghiêm thực tế phục vụ công tác chuyên môn về quản lý bảo vệ môi trường sau này. - Vận dụng và phát huy những kiến thức thực tế trong công tác quản lý môi trường đang đảm nhiệm và kiến thức đã được thầy cô truyền đạt trong quá trình học tập và nghiên cứu theo chương trình đào tạo Thạc sỹ Khoa học môi trường tại Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 4 3.2. Ý nghĩa thực tiễn - Đề tài góp phần đánh giá được hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải và hiện trạng môi trường nước KCN Thụy Vân. - Giúp cho cơ quan quản lý nhà nước nắm được thực trạng hoạt động của KCN Thụy Vân và vấn đề xả nước thải vào nguồn nước của các cơ sở hoạt động sản xuất, kinh doanh trong KCN; công tác thu gom, xử lý nước thải của KCN Thụy Vân nhằm kiểm soát, hạn chế được các tác động xấu do nước thải của KCN đến môi trường và sức khỏe cộng đồng dân cư khu vực xung quanh. - Tạo ra niềm tin cho nhân dân, dư luận cho những người đang sống, làm việc trong và xung quanh khu công nghiệp. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 5 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Cơ sở khoa học của đề tài 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản - Khái niệm môi trường: Theo Khoản 1 Điều 3 của Luật Bảo vệ môi trường năm 2014, môi trường được định nghĩa như sau:“Môi trường là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác động với sự tồn tại và phát triển của con người và sinh vật”. (Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam, 2014). - Ô nhiễm môi trường: Theo Khoản 8 Điều 3 của Luật Bảo vệ môi trường năm 2014:“Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi của các thành phần môi trường không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật môi trường và tiêu chuẩn môi trường gây ảnh hưởng xấu đến con người và sinh vật”. (Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam, 2014). - Ô nhiễm môi trường nước: “Ô nhiễm nước là sự thay đổi theo chiều xấu đi các tính chất vật lý - hoá học - sinh học của nước, với sự xuất hiện các chất lạ ở thể lỏng, rắn làm cho nguồn nước trở nên độc hại với con người và sinh vật. Làm giảm độ đa dạng sinh vật trong nước. Xét về tốc độ lan truyền và quy mô ảnh hưởng thì ô nhiễm nước là vấn đề đáng lo ngại hơn ô nhiễm đất”. (Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam, 2014). - Tiêu chuẩn môi trường: Theo Khoản 6 Điều 3 Luật Bảo vệ môi trường năm 2014:“Tiêu chuẩn môi trường là mức giới hạn của các thông số về chất lượng môi trường xung quanh, hàm lượng của các chất ô nhiễm có trong chất thải, các yêu cầu kỹ thuật và quản lý được các cơ quan nhà nước và các tổ chức công bố dưới dạng văn bản tự nguyên áp dụng để bảo vệ môi trường”. (Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam, 2014). Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 6 - Quan trắc môi trường: Theo Khoản 20 Điều 3 Luật Bảo vệ môi trường năm 2014:“Quan trắc môi trường là quá trình theo dõi có hệ thống về thành phần môi trường, các yếu tố tác động lên môi trường nhằm cung cấp thông tin đánh giá hiện trạng, diễn biến chất lượng môi trường và các tác động xấu đối với môi trường”. (Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam, 2014). - Chỉ thị môi trường: Chỉ thị (indicator) là một tham số (parameter) hay số đo (metric) hay một giá trị kết xuất từ tham số, dùng cung cấp thông tin, chỉ về sự mô tả tình trạng của một hiện tượng môi trường khu vực, nó là thông tin khoa học về tình trạng và chiều hướng của các thông số liên quan môi trường. Các chỉ thị truyền đạt các thông tin phức tạp trong một dạng ngắn gọn, dễ hiểu và có ý nghĩa vượt ra ngoài các giá trị đo liên kết với chúng. Các chỉ thị là các biến số hệ thống đòi hỏi thu thập dữ liệu bằng số, tốt nhất là trong các chuỗi thứ tự thời gian nhằm đưa ra chiều hướng, Các chỉ thị này kết xuất từ các biến số, dữ liệu. (Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam, 2014). - Khu công nghiệp (KCN): là nơi tập trung các doanh nghiệp chuyên sản xuất các sản phẩm công nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, nó có ranh giới đất đai ngăn cách với các khu dân cư xung quanh. Hay có thể hiểu, khu công nghiệp là khu chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, có ranh giới địa lý xác định, được thành lập theo điều kiện, trình tự và thủ tục quy định. (Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2015). - Khu chế xuất (KCX): là KCN chuyên sản xuất hàng xuất khẩu, thực hiện dịch vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu, có ranh giới địa lý xác định, được thành lập theo điều kiện, trình tự và thủ tục áp dụng đối với KCN đã quy định. Thông thường KCN và KCX được gọi chung là KCN, chỉ trừ trong những trường hợp có quy định cụ thể. (Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2015). - Khu công nghệ cao: là nơi tập trung, liên kết hoạt động nghiên cứu và phát triển, ứng dụng công nghệ cao; ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 7 nghiệp công nghệ cao; đào tạo nhân lực công nghệ cao; sản xuất và kinh doanh sản phẩm công nghệ cao; cung ứng dịch vụ công nghệ cao. (Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2009). - Khu kinh tế: là khu vực có không gian kinh tế riêng biệt với môi trường đầu tư và kinh doanh đặc biệt thuận lợi cho các nhà đầu tư, có ranh giới địa lý xác định… Khu kinh tế được tổ chức thành các khu chức năng gồm: khu thu phí thuế quan, khu bảo thuế, khu chế xuất (KCX), khu công nghiệp (KCN), khu giải trí, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu hành chính và các khu chức năng khác phù hợp với đặc điểm của từng khu kinh tế. (Bộ Tài nguyên và Môi trường, 2015). - Đô thị hóa, công nghiệp hóa: là quá trình hình thành và phát triển của các đô thị, các khu công nghiệp. Trên thực tế quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa không tách rời nhau mà chúng gắn liền với nhau như hình với bóng. Quá trình công nghiệp hóa làm tập trung một lượng lớn người trong một khu vực và tạo ra các điều kiện kinh tế, xã hội thuận lợi cho quá trình đô thị hóa diễn ra. Do đó bên cạnh các khu công nghiệp mới thường hình thành nên các khu đô thị mới. (Phạm Ngọc Đăng, 2000). 1.1.2. Cơ sở pháp lý 1.1.2.1. Các văn bản pháp luật - Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định các cơ quan nhà nước, xí nghiệp, hợp tác xã, các đơn vị vũ trang nhân dân đều có nghĩa vụ thực hiện chính sách bảo vệ, cải tạo và tái tạo các tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ và cải tạo môi trường sống; - Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13 được Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 23/6/2014 và có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2015; - Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 21/6/2012. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 8 1.1.2.2. Các văn bản dưới luật * Về môi trường: - Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lượng, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; - Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; - Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường; - Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của Chính Phủ về quản lý chất thải rắn; - Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ quy định về quản lý chất thải và phế liệu; - Nghị định số 155/2016/NĐ-CP ngày 18/11/2016 của Chính phủ quy định về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường; - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về hướng dẫn Luật Tài nguyên nước; - Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 6/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải; - Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày 16/11/2016 của Chính phủ và phí bảo vệ môi trường đối với nước thải; - Nghị định số 03/2015/NĐ-CP, ngày 06/01/2015 của Chính phủ quy định về xác định thiệt hại đối với môi trường; - Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; - Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT, ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản lý chất thải nguy hại; Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 9 - Thông tư số 43/2015/TT-BTNMT ngày 29/9/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về báo cáo hiện trạng môi trường, bộ chỉ thị môi trường và quản lý số liệu quan trắc môi trường; - Thông tư số 47/2011/TT-BTNMT, ngày 28/12/2011; Thông tư số 32/2013/TT- BTNMT, ngày 25/10/2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường; Thông tư số 64/2015/TT- BTNMT; Thông tư số 65/2015/TT-BTNMT; Thông tư số 66/2015/TT- BTNMT ngày 21/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép một số kim loại nặng trong đất; quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt, nước dưới đất; * Các văn bản về Khu công nghiệp: - Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp và khu kinh tế; - Thông tư số 35/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao; - Thông tư số 31/2016/TT-BTNMT ngày 14/10/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường cụm công nghiệp, khu kinh doanh, dịch vụ tập trung, làng nghề và các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; * Các văn bản về Khu công nghiệp Thụy Vân: - Quyết định số 836/QĐ-TTg, ngày 7/10/1997 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Khu công nghiệp Thụy Vân; - Quyết định số 889/QĐ-UB, ngày 4/4/2001 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc thành lập Công ty Phát triển hạ tầng Khu công nghiệp; - Quyết định số 3801/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc sát nhập Công ty phát triển hạ tầng khu công nghiệp và Trung tâm tư vấn đầu tư và dịch vụ khu công nghiệp thành Trung tâm Phát triển hạ tầng và Dịch vụ khu công nghiệp; Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 10 Quyết định số 1279/2001/QĐ-UB, ngày 11/5/2001 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc quy định cơ chế tài chính cho Công ty Phát triển hạ tầng Khu công nghiệp trực thuộc Ban Quản lý các Khu công nghiệp Phú Thọ; - Quyết định số 3049/QĐ-UB, ngày 10/11/1999 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng Khu công nghiệp Thụy Vân - Việt Trì của Công ty Phát triển hạ tầng Khu công nghiệp; - Quyết định số 2649/QĐ-UBND ngày 5/10/2012 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Đầu tư xây dựng và khai thác hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Thụy Vân mở rộng - giai đoạn II” của Công ty Phát triển hạ tầng Khu công nghiệp; - Quyết định số 2650/QĐ-UBND ngày 5/10/2012 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Đầu tư xây dựng và khai thác hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Thụy Vân mở rộng - giai đoạn III của Công ty Phát triển hạ tầng Khu công nghiệp; - Quyết định số 1070/QĐ-UBND ngày 5/5/2009 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án “Đầu tư xây dựng Trạm xử lý nước thải tập trung khu công nghiệp Thụy Vân, công suất 5.000 m3/ngày.đêm” tại Lô B6, KCN Thụy Vân, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ của Công ty Phát triển hạ tầng Khu công nghiệp; - Quyết định số 1426/QĐ-UBND ngày 01/6/2012 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc duyệt dự án đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải khu liên hợp công nghiệp - dịch vụ - đô thị Thụy Vân, tỉnh Phú Thọ (giai đoạn I) công suất 5.000 m3/ngày đêm. 1.1.2.3. Các quy chuẩn áp dụng - QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải công nghiệp; - QCVN 08-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước mặt; - QCVN 09-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước dưới đất. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 11 1.2. Cơ sở thực tiễn 1.2.1. Hiện trạng ô nhiễm môi trường của các KCN trên thế giới Ô nhiễm môi trường từ hoạt động sản xuất công nghiệp nói chung và KCN nói riêng đã gây sức ép không nhỏ đến môi trường, cuộc sống của người lao động và cộng đồng xung quanh, ảnh hưởng đến sự phát triển bền vững của một quốc gia. 1.2.1.1. Tại các nước Bắc Âu Ở các nước phát triển, vào đầu thế kỷ XX, lượng khí thải gây ô nhiễm môi trường không khí và môi trường nước tại các nhà máy sản xuất là rất lớn. Bên cạnh đó còn có một lượng lớn các chất thải phát sinh từ nhà máy sản xuất ra môi trường xung quanh gây ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí nặng nề. Một ví dụ điển hình là khu công nghiệp ở miền Bắc nước Anh đã phát thải bụi, phóng xạ lên toàn bộ cảnh quan khu vực. Giống như Anh khu vực Ruhr ở Đức, Hoa Kỳ và Nhật Bản cũng đã có một lượng lớn bụi phóng xạ từ các ngành công nghiệp thép gây ô nhiễm không khí nặng nề cho khu vực. Trên thực tế, tốc độ tăng trưởng công nghiệp thường đi kèm với sự gia tăng tiêu thụ năng lượng và nguyên liệu thô song kinh nghiệm sản xuất công nghiệp ở nhiều quốc gia cho thấy tốc độ tăng trưởng công nghiệp có thể có lợi trong công tác bảo vệ môi trường và quản lý nghiên cứu và phát triển, do đó thúc đẩy công nghệ mới trong ngành công nghiệp để tiếp tục giảm thiểu rủi ro môi trường cần được phát huy. Công nghiệp phát triển sẽ cung cấp các điều kiện tài chính cần thiết, các khoản đầu tư lớn cho công cuộc đổi mới công nghệ trong các doanh nghiệp cũng như đầu tư các thiết bị xử lý môi trường tại nguồn phát thải. Kết quả, tạo ra một nền công nghiệp phát triển bền vững và tác động nhỏ tới các nguồn tài nguyên thiên nhiên, và tăng cường tái chế chất thải. (Vũ Thành Hưởng, 2009). Tuy nhiên đến nay các vấn đề môi trường vẫn còn tồn tại ở nhiều nước OECD. Ở nhiều địa phương, ô nhiễm công nghiệp nằng nề mới chỉ được thay Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 789 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tô màu đồ thị và ứng dụng
24 p | 493 | 83
-
Luận văn thạc sĩ khoa học: Hệ thống Mimo-Ofdm và khả năng ứng dụng trong thông tin di động
152 p | 328 | 82
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán màu và ứng dụng giải toán sơ cấp
25 p | 372 | 74
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán đếm nâng cao trong tổ hợp và ứng dụng
26 p | 414 | 72
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 544 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu vấn đề an ninh mạng máy tính không dây
26 p | 517 | 60
-
Luận văn thạc sĩ khoa học Giáo dục: Biện pháp rèn luyện kỹ năng sử dụng câu hỏi trong dạy học cho sinh viên khoa sư phạm trường ĐH Tây Nguyên
206 p | 300 | 60
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 344 | 55
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bất đẳng thức lượng giác dạng không đối xứng trong tam giác
26 p | 313 | 46
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc trưng ngôn ngữ và văn hóa của ngôn ngữ “chat” trong giới trẻ hiện nay
26 p | 321 | 40
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán ghép căp và ứng dụng
24 p | 265 | 33
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Phật giáo tại Đà Nẵng - quá khứ hiện tại và xu hướng vận động
26 p | 236 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 287 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Thế giới biểu tượng trong văn xuôi Nguyễn Ngọc Tư
26 p | 250 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm ngôn ngữ của báo Hoa Học Trò
26 p | 215 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p | 194 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tích hợp nội dung giáo dục biến đổi khí hậu trong dạy học môn Hóa học lớp 10 trường trung học phổ thông
119 p | 5 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn