intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học Môi trường: Đánh giá tác động môi trường cụm công nghiệp Tử Đà - An Đạo tại xã Tử Đà và An Đạo, huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ

Chia sẻ: Mao A Mẫn | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:92

34
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung chính của luận văn là đánh giá hiện trạng môi trường của cụm công nghiệp Tử Đà – An Đạo. Đánh giá tác động môi trường nước của Cụm công nghiệp Tử Đà - An Đạo. Đề xuất các giải pháp quản lý môi trường nước tại cụm Công nghiệp Tử Đà – An Đạo. Để hiểu rõ hơn mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết của luận văn này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học Môi trường: Đánh giá tác động môi trường cụm công nghiệp Tử Đà - An Đạo tại xã Tử Đà và An Đạo, huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP ---- NGUYỄN TRỌNG KHÁNH ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG CỤM CÔNG NGHIỆP TỬ ĐÀ - AN ĐẠO TẠI XÃ TỬ ĐÀ VÀ AN ĐẠO, HUYỆN PHÙ NINH, TỈNH PHÚ THỌ CHUYÊN NGÀNH: KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG MÃ NGÀNH: 8440301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGÔ DUY BÁCH Hà Nội, 2019
  2. i LỜI CAM ĐOAN Tên tôi là: Nguyễn Trọng Khánh. Học viên cao học khóa 25 chuyên ngành: Khoa học môi trường. Niên khóa 2017-2019 tại Trường Đại học Lâm Nghiệp. Đến nay tôi đã hoàn thành luận văn nghiên cứu cuối khóa học. Tôi xin cam đoan: - Đây là công trình nghiên cứu do tôi thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, nghiên cứu khảo sát và phân tích từ thực tiễn dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Ngô Duy Bách. - Số liệu và kết quả trong luận văn là trung thực. - Các kết luận khoa học trong luận văn chưa từng ai công bố trong các nghiên cứu khác. - Các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về những lời cam đoan trên./. Hà Nội, ngày … tháng … năm 2019 NGƢỜI CAM ĐOAN Nguyễn Trọng Khánh
  3. ii LỜI CẢM ƠN Trong thời gian thực hiện luận văn, tôi đã nhận được nhiều sự giúp đỡ, đóng góp ý kiến và chỉ bảo tận tình của thầy cô, đồng nghiệp, bạn bè và gia đình. Đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn đến trường Đại học Lâm Nghiệp, cũng như khoa Quản lý tài nguyên rừng và môi trường, Phòng sau Đại học đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi có cơ hội được thực hiện luận văn tốt nghiệp của mình trong điều kiện tốt nhất. Tôi cũng xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến TS. Ngô Duy Bách, người đã trực tiếp định hướng, chỉ dẫn và theo sát tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn cũng như tạo mọi điều kiện thuận lợi, hướng dẫn tận tình cho tôi trong suốt quá trình này. Cuối cùng tôi cũng xin được gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè, đồng nghiệp, những người đã luôn ở bên cạnh tôi, động viên và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và thực hiện luận văn tốt nghiệp. Xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng năm 2019 Tác giả Nguyễn Trọng Khánh
  4. iii MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................... iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................... vi DANH MỤC BẢNG ................................................................................... vii DANH MỤC HÌNH ................................................................................... viii MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1 Chƣơng 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................. 3 1.1. Cơ sở khoa học của đề tài ........................................................................ 3 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản ....................................................................... 3 1.1.2. Cơ sở pháp lý ....................................................................................... 5 1.2. Cơ sở thực tiễn ........................................................................................ 9 1.2.1. Hiện trạng ô nhiễm môi trường của các KCN trên thế giới ................... 9 1.2.2. Hiện trạng ô nhiễm môi trường tại các KCN, CCN ở Việt Nam .......... 11 Chƣơng 2. ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................................................... 20 2.1. Đối tượng, phạm vi và thời gian nghiên cứu .......................................... 20 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu:........................................................................ 20 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu: ........................................................................... 20 2.1.3. Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 03 năm 2019 đến tháng 11 năm 2019. ..................................................................................................................... 20 2.2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................. 20 2.2.1. Mục tiêu chung ................................................................................... 20 2.2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................... 20 2.3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 21
  5. iv 2.3.1. Phương pháp kế thừa, thu thập số liệu thứ cấp ................................... 21 2.3.2. Phương pháp điều tra: ........................................................................ 22 2.3.3. Phương pháp lấy mẫu và phân tích môi trường .................................. 22 Chƣơng 3. ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN - KINH TẾ XÃ HỘI.. 28 3.1. Khái quát chung về CCN Tử Đà – An Đạo ............................................ 28 3.1.1. Vị trí địa lý ......................................................................................... 28 3.1.2. Địa hình, địa mạo, địa chất công trình ............................................... 34 3.1.3. Điều kiện về khí hậu, khí tượng .......................................................... 35 3.2. Điều kiện về kinh tế, xã hội ................................................................... 35 3.2.1. Điều kiện về kinh tế, xã hội xã Tử Đà năm 2018. ................................ 35 3.2.2. Điều kiện về kinh tế, xã hội xã An Đạo năm 2018. .............................. 38 Chƣơng 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...................................................... 41 4.1. Mô tả CCN Tử Đà An Đạo .................................................................... 41 4.1.1. Hiện trạng sử dụng đất và hạ tầng kỹ thuật tại CCN Tử Đà – An Đạo 41 4.1.2. Đánh giá tổng hợp hiện trạng ............................................................. 52 4.2. Đánh giá hiện trạng môi trường ............................................................. 53 4.2.1. Hiện trạng môi trường ........................................................................ 53 4.2.2. Đặc điểm nguồn thải và hệ thống thu gom nước mưa, nước thải trong CCN Tử Đà – An Đạo .................................................................................. 56 4.2.3. Hiện trạng xả thải của các nhà máy trong CCN Tử Đà – An Đạo ...... 61 4.3. Tác động đến môi trường nước của CCN Tử Đà – An Đạo ................... 61 4.3.1. Hiện trạng chất lượng nước mặt tại điểm tiếp nhận nước thải ............ 62 4.3.2. Phân tích chất lượng nước ngầm ........................................................ 63 4.3.3. Hiện trạng môi trường xung quanh CCN Tử Đà – An Đạo thông qua đánh giá của người dân ................................................................................ 65 4.3.4. Đánh giá hiệu quả xử lý của hệ thống XLNT tập trung CCN .............. 67
  6. v 4.4. Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải CCN Tử Đà – An Đạo. ................................................................................. 76 4.4.1. Giải pháp quản lý ............................................................................... 76 4.4.2. Giải pháp tuyên truyền giáo dục ......................................................... 77 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 78 TÀI LIỆU THAM KHẢO
  7. vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ BCT Bộ Công thương BOD5 Nhu cầu Ôxy sinh hoá sau 5 ngày đo ở 200C BTNMT Bộ Tài nguyên và Môi trường BVMT Bảo vệ môi trường COD Nhu cầu oxy hoá học ĐTM Đánh giá tác động môi trường HTXL Hệ thống xử lý KCN Khu công nghiệp KCX Khu chế xuất KHCN Khoa học công nghệ KKT Khu kinh tế KS Kỹ sư KTTV Khí tượng thủy văn KTXH Kinh tế xã hội NĐ - CP Nghị định - Chính phủ OECD Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế PCCC Phòng cháy chữa cháy QCVN Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QLNN Quản lý nhà nước UBMTTQ Ủy ban mặt trận tổ quốc UBND Ủy ban nhân dân WHO Tổ chức Y tế Thế giới
  8. vii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Đặc trưng thành phần nước thải của một số ngành công nghiệp ... 15 Bảng 1.2. Đặc trưng dòng thải từ các khu kinh tế trọng điểm ....................... 16 Bảng 2.1. Phương pháp lấy mẫu hiện trường ................................................ 22 Bảng 2.2. Phương pháp đo tại hiện trường ................................................... 23 Bảng 3.1. Tọa độ các điểm mốc giới của khu vực thực hiện dự án ............... 29 Bảng 4.1. Quy mô, công suất của các nhà máy hoạt động sản xuất trong CCN Nước thải sau khi được xử lý sẽ thoát theo hệ thống mương thủy lợi khu vực. ..................................................................................................................... 42 Bảng 4.2. Kết quả phân tích chất lượng nước mặt khu vực dự án................... 54 Bảng 4.3. Kết quả phân tích mẫu nước ngầm xung quanh CCN ................... 55 Bảng 4.4. Các hạng mục công trình hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt ......... 58 Bảng 4.5. Kết quả phân tích nước mặt .......................................................... 62 Bảng 4.6. Kết quả phân tích mẫu nước ngầm xung quanh CCN ................... 64 Bảng 4.7. Tổng hợp ý kiến của người dân .................................................... 65 Bảng 4.8. Các thông số kỹ thuật dự tính thiết kế cho trạm XLNT CCN ......... 71 Bảng 4.9. Kết quả phân tích nước thải trước hệ thống xử lý ......................... 73 Bảng 4.10. Kết quả phân tích nước thải sau hệ thống xử lý .......................... 74
  9. viii DANH MỤC HÌNH Hình 3.1. Vị trí khu vực thực hiện dự án với các đối tượng giáp ranh ........... 31 Hình 3.2. Vị trí của CCN Tử Đà - An Đạo trong mối tương quan với các khu, CCN trên địa bàn tỉnh................................................................................... 32 Hình 4.1. Hệ thống đường nội bộ và cây xanh trong CCN ............................. 44 Hình 4.2. Trạm biến áp công suất 320KVA của công ty ................................ 45 Hình 4.3. Hình ảnh kho chứa VLXD của Cụm công nghiệp .......................... 48 Hình 4.4.Hình ảnh nhà điều hành CCN. ........................................................ 49 Hình 4.5. Hiện trạng khu đất thực hiện dự án mở rộng CCN Tử Đà - An Đạo ..................................................................................................................... 50 Hình 4.6. Hệ thống thu gom nước mưa theo sơ đồ sau ................................. 56 Hình 4.7. Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải chung của CCN ........................... 57 Hình 4.8. Biểu đồ thể hiện nồng độ của một số chỉ tiêu nước mặt ................ 63 Hình 4.9. Chất lượng nước ngầm khu vực xung quanh cụm công nghiệp ..... 65 Hình 4.10. Sơ đồ xử lý nước thải tập trung CCN ........................................... 68 Hình 4.11. Giá thể sinh học chuyển động ...................................................... 70 Hình 4.12. Các chế độ làm việc của MBBR .................................................. 70 Hình 4.13. Hình ảnh ống dẫn nước thải ........................................................ 72 Hình 4.14. Hình ảnh hồ sinh thái................................................................... 72 Hình 4.15. Hình ảnh rãnh thoát nước thải từ hồ sinh học ra mương nội đồng . 72 Hình 4.16. Biểu đồ thể hiện các chỉ tiêu trong môi trường nước thải sau hệ thống xử lý CCN Tử Đà - An Đạo…………………………………..………75
  10. 1 MỞ ĐẦU Phú Thọ là một tỉnh thuộc vùng miền núi trung du Bắc bộ. Nằm trong khu vực giao lưu giữa vùng Đông Bắc, đồng bằng sông Hồng và vùng Tây Bắc, Phú Thọ cách trung tâm Hà Nội 80km, cách sân bay Nội Bài 60km. Phú Thọ là một trong các tỉnh trên cả nước đi đầu trong phát triển công nghiệp hóa, ngay sau khi được tái thành lập tỉnh năm 1996 Phú Thọ đã đầu tư xây dựng nhiều Khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh nhằm tạo không gian tập trung cho các nhà máy, xí nghiệp có điều kiện phát triển. CCN Tử Đà - An Đạo nằm cách thành phố Việt Trì 17km, cách UBND huyện Phù Ninh 7km đã được Công ty cổ phần Việt Nam - Korea đầu tư xây dựng và bắt đầu thu hút các dự án đầu tư vào CCN từ tháng 7 năm 2012. Công ty đã thực hiện lập báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư kinh doanh hạ tầng sản xuất công nghiệp và dịch vụ được UBND tỉnh Phú Thọ phê duyệt tại Quyết định số 2358/QĐ-UBND ngày 21/7/2011; lập Đề án BVMT chi tiết (trên cơ sở những nội dung thay đổi điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất và phân khu chức năng, một số hạng mục công trình môi trường, giao thông của cụm công nghiệp để thuận lợi cho việc đầu tư sản xuất của các doanh nghiệp thu hút vào CCN) được UBND tỉnh Phú Thọ phê duyệt tại Quyết định số 962/QĐ-TNMT ngày 25/4/2016. Đến nay CCN đã thu hút 18 doanh nghiệp trong và ngoài nước, trong đó có 16 doanh nghiệp đang hoạt động kinh doanh, sản xuất ổn định, 01 doanh nghiệp đang chuẩn bị đầu tư xây dựng và 01 doanh nghiệp đang cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư với tỷ lệ lấp đầy đất công nghiệp đạt trên 95%. Trước nhu cầu các doanh nghiệp đến đầu tư ngày càng tăng, việc kinh doanh hạ tầng có xu hướng phát triển thuận lợi, Công ty cổ phần Việt Nam - Korea đã làm việc với các ngành chức năng đề nghị UBND tỉnh cho phép mở rộng thêm diện tích là 29,86 ha để hình thành CCN Tử Đà - An Đạo có quy
  11. 2 mô 63 ha và được UBND tỉnh Phú Thọ đồng ý tại Quyết định số 2443/QĐ - UBND ngày 29/9/2016. Cụm công nghiệp Tử Đà - An Đạo được thành lập với mục tiêu không thu hút đầu tư các loại hình sản xuất- kinh doanh có nguy cơ gây ô nhiễm nặng nguồn nước như nhuộm, mạ kim loại, sản xuất hóa chất, cao su mà cơ bản đẩy mạnh xúc tiến đầu tư những lĩnh vực sản xuất công nghiệp sạch, đặc biệt coi trọng những sản phẩm công nghiệp có hàm lượng chất xám cao như chế tạo điện tử nhằm quy hoạch xây dựng CCN Tử Đà - An Đạo hiện đại, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp, nhà đầu tư trong và ngoài nước triển khai các dự án cụ thể trong CCN góp phần vào công cuộc phát triển kinh tế, xã hội của xã Tử Đà, An Đạo nói riêng và huyện Phù Ninh nói chung. Với chiến lược phát triển công nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ nói chung và sự phát triển của CCN Tử Đà - An Đạo nói riêng đã giúp cho nền kinh tế của tỉnh tăng liên tục hàng năm, giải quyết việc làm cho hàng ngàn lao động, tránh tình trạng ly hương làm ăn và gia tăng áp lực lao động lên các thành phố lớn. Tuy nhiên, bên cạnh những đóng góp tích cực, quá trình phát triển các KCN, CCN trên địa bàn tỉnh nói chung và CCN Tử Đà - An Đạo nói riêng đã và đang nảy sinh các vấn đề về môi trường cần phải giải quyết như: nước thải sinh hoạt phát sinh từ các doanh nghiệp ảnh hưởng tới chất lượng môi trường nước mặt, nước ngầm khu vực xã Tử Đà và xã An Đạo, môi trường không khí và môi trường đất khu vực dự án. Xuất phát từ hiện trạng môi trường và tác động tới các thành phần môi trường CCN Tử Đà - An Đạo, để từ đó đưa ra giải pháp quản lý môi trường phù hợp và có hiệu quả góp phần giảm thiểu ô nhiễm và cải thiện chất lượng môi trường nơi đây đang rất cần thiết. Được sự nhất trí của Trường Đại học Lâm Nghiệp, dưới sự hướng dẫn của TS. Ngô Duy Bách, tôi tiến hành thực hiện luận văn: Đề tài "Đánh giá tác động môi trường cụm công nghiệp Tử Đà - An Đạo tại xã Tử Đà và An Đạo, huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ".
  12. 3 Chƣơng 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở khoa học của đề tài 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản - Khái niệm môi trường: Theo Khoản 1, Điều 3 của Luật Bảo vệ môi trường năm 2014, môi trường được định nghĩa như sau:“Môi trường là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác động với sự tồn tại và phát triển của con người và sinh vật” [1]. - Đánh giá tác động môi trường: Theo Khoản 23, Điều 3 của Luật Bảo vệ môi trường năm 2014: “Đánh giá tác động môi trường là việc phân tích, dự báo tác động đến môi trường của dự án đầu tư cụ thể để đưa ra biện pháp bảo vệ môi trường khi triển khai dự án đó”. - Ô nhiễm môi trường: Theo Khoản 8 Điều 3 của Luật Bảo vệ môi trường năm 2014:“Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi của các thành phần môi trường không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật môi trường và tiêu chuẩn môi trường gây ảnh hưởng xấu đến con người và sinh vật” [1]. - Ô nhiễm môi trường nước: “Ô nhiễm nước là sự thay đổi theo chiều xấu đi các tính chất vật lý - hoá học - sinh học của nước, với sự xuất hiện các chất lạ ở thể lỏng, rắn làm cho nguồn nước trở nên độc hại với con người và sinh vật. Làm giảm độ đa dạng sinh vật trong nước. Xét về tốc độ lan truyền và quy mô ảnh hưởng thì ô nhiễm nước là vấn đề đáng lo ngại hơn ô nhiễm đất” [1]. - Tiêu chuẩn môi trường: Theo Khoản 6 Điều 3 Luật Bảo vệ môi trường năm 2014:“Tiêu chuẩn môi trường là mức giới hạn của các thông số về chất lượng môi trường xung
  13. 4 quanh, hàm lượng của các chất ô nhiễm có trong chất thải, các yêu cầu kỹ thuật và quản lý được các cơ quan nhà nước và các tổ chức công bố dưới dạng văn bản tự nguyên áp dụng để bảo vệ môi trường” [1]. - Quan trắc môi trường: Theo Khoản 20 Điều 3 Luật Bảo vệ môi trường năm 2014:“Quan trắc môi trường là quá trình theo dõi có hệ thống về thành phần môi trường, các yếu tố tác động lên môi trường nhằm cung cấp thông tin đánh giá hiện trạng, diễn biến chất lượng môi trường và các tác động xấu đối với môi trường” [1]. - Chỉ thị môi trường:Chỉ thị (indicator) là một tham số (parameter) hay số đo (metric) hay một giá trị kết xuất từ tham số, dùng cung cấp thông tin, chỉ về sự mô tả tình trạng của một hiện tượng môi trường khu vực, nó là thông tin khoa học về tình trạng và chiều hướng của các thông số liên quan môi trường. Các chỉ thị truyền đạt các thông tin phức tạp trong một dạng ngắn gọn, dễ hiểu và có ý nghĩa vượt ra ngoài các giá trị đo liên kết với chúng. Các chỉ thị là các biến số hệ thống đòi hỏi thu thập dữ liệu bằng số, tốt nhất là trong các chuỗi thứ tự thời gian nhằm đưa ra chiều hướng, Các chỉ thị này kết xuất từ các biến số, dữ liệu [1]. - Cụm công nghiệp được quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định 68/2017/NĐ-CP (có hiệu lực ngày 15/07/2017) về quản lý phát triển cụm công nghiệp như sau: Cụm công nghiệp (CCN) là nơi sản xuất, thực hiện các dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, có ranh giới địa lý xác định, không có dân cư sinh sống, được đầu tư xây dựng nhằm thu hút, di dời các doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác vào đầu tư sản xuất kinh doanh. Cụm công nghiệp có quy mô diện tích không vượt quá 75 ha và không dưới 10 ha.Riêng đối với cụm công nghiệp ở các huyện miền núi và cụm công nghiệp làng nghề có quy mô diện tích không vượt quá 75 ha và không dưới 5 ha. [3].
  14. 5 - Khu chế xuất (KCX): là KCN chuyên sản xuất hàng xuất khẩu, thực hiện dịch vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu, có ranh giới địa lý xác định, được thành lập theo điều kiện, trình tự và thủ tục áp dụng đối với KCN đã quy định. Thông thường KCN và KCX được gọi chung là KCN, chỉ trừ trong những trường hợp có quy định cụ thể [3]. - Khu công nghệ cao: là nơi tập trung, liên kết hoạt động nghiên cứu và phát triển, ứng dụng công nghệ cao; ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao; đào tạo nhân lực công nghệ cao; sản xuất và kinh doanh sản phẩm công nghệ cao; cung ứng dịch vụ công nghệ cao [2]. - Khu kinh tế: là khu vực có không gian kinh tế riêng biệt với môi trường đầu tư và kinh doanh đặc biệt thuận lợi cho các nhà đầu tư, có ranh giới địa lý xác định… Khu kinh tế được tổ chức thành các khu chức năng gồm: khu thu phí thuế quan, khu bảo thuế, khu chế xuất (KCX), khu công nghiệp (KCN), khu giải trí, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu hành chính và các khu chức năng khác phù hợp với đặc điểm của từng khu kinh tế [3]. - Đô thị hóa, công nghiệp hóa: là quá trình hình thành và phát triển của các đô thị, các khu công nghiệp.Trên thực tế quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa không tách rời nhau mà chúng gắn liền với nhau như hình với bóng.Quá trình công nghiệp hóa làm tập trung một lượng lớn người trong một khu vực và tạo ra các điều kiện kinh tế, xã hội thuận lợi cho quá trình đô thị hóa diễn ra. Do đó bên cạnh các khu công nghiệp mới thường hình thành nên các khu đô thị mới [4]. 1.1.2. Cơ sở pháp lý 1.1.2.1. Các văn bản pháp luật - Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định các cơ quan nhà nước, xí nghiệp, hợp tác xã, các đơn vị vũ trang nhân dân đều có nghĩa vụ thực hiện chính sách bảo vệ, cải tạo và tái tạo các tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ và cải tạo môi trường sống;
  15. 6 - Luật Bảovệ Môi trường số 55/2014/QH13 được Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 23/6/2014 và có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2015; - Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 21/6/2012; 1.1.2.2. Các văn bản dưới luật * Về môi trường: - Nghị định số 18/2015/NĐ- CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lượng, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; - Nghị định số 19/2015/NĐ- CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; - Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường; - Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ quy định về quản lý chất thải và phế liệu; - Nghị định số 155/2016/NĐ-CP ngày 18/11/2016 của Chính phủ quy định về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường; - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về hướng dẫn Luật Tài nguyên nước; - Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 6/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải; - Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày 16/11/2016 của Chính phủ và phí bảo vệ môi trường đối với nước thải; - Nghị định số 03/2015/NĐ-CP, ngày 06/01/2015 của Chính phủ quy định về xác định thiệt hại đối với môi trường;
  16. 7 - Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; - Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT,ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản lý chất thải nguy hại; - Thông tư số 43/2015/TT-BTNMT ngày 29/9/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về báo cáo hiện trạng môi trường, bộ chỉ thị môi trường và quản lý số liệu quan trắc môi trường; - Thông tư số 47/2011/TT-BTNMT, ngày 28/12/2011; Thông tư số 32/2013/TT- BTNMT, ngày 25/10/2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường; Thông tư số 64/2015/TT-BTNMT; Thông tư số 65/2015/TT-BTNMT; Thông tư số 66/2015/TT - BTNMT ngày 21/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép một số kim loại nặng trong đất; quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt, nước dưới đất; * Các văn bản về Khu công nghiệp: - Nghị định số 82/2018/NĐ - CP ngày 22/5/2018 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp và khu kinh tế; - Thông tư số 35/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao; - Thông tư số 31/2016/TT-BTNMT ngày 14/10/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường cụm công nghiệp, khu kinh doanh, dịch vụ tập trung, làng nghề và các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; * Các văn bản về CCN Tử Đà – An Đạo - Quyết định số 2484/2007/QĐ-UBND ngày 01/10/2007 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể các khu, cụm công nghiệp
  17. 8 tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2006-2010, định hướng đến năm 2020; Quyết định số 1857/QĐ - UBND ngày 01/8/2016 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc điều chỉnh bổ sung CCN Tử Đà - An Đạo huyện Phù Ninh vào Quy hoạch tổng thể phát triển các khu, cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2006 - 2010, định hướng đến năm 2020; - Quyết định số 2854/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Phong Châu, huyện Phù Ninh đến năm 2020; - Quyết định số 2443/QĐ-UBND ngày 29/9/2016 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc thành lập Cụm công nghiệp Tử Đà - An Đạo, huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ; - Văn bản số 4926/UBND – KTH ngày 28/10/2016 của UBND tỉnh Phú Thọ về chủ trương điều chỉnh, mở rộng Dự án “Đầu tư kinh doanh hạ tầng sản xuất công nghiệp và dịch vụ CCN Tử Đà - An Đạo, huyện Phù Ninh; - Quyết định số 301/QĐ-UBND ngày 21/02/2017 của UBND huyện Phù Ninh về việc quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/500 Cụm công nghiệp Tử Đà - An Đạo, huyện Phù Ninh; - Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số 2147516262 do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ chứng nhận lần đầu ngày 16/6/2010, chứng nhận thay đổi lần thứ 4 ngày 31/10/2016; - Hợp đồng thuê đất số: 948/HĐTĐ giữa Sở Tài nguyên và môi trường tỉnh Phú Thọ với Công ty cổ phần Việt Nam - Korea ký ngày 9/01/2012; - Quyết định số 2358/QĐ-UBND ngày 21/7/2011 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Đầu tư kinh doanh hạ tầng sản xuất công nghiệp và dịch vụ” tại địa bàn xã Tử Đà và xã An Đạo, huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ của Công ty cổ phần Việt Nam - Korea;
  18. 9 - Quyết định số 2079/QĐ-UBND ngày 8/9/2014 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết dự án “Đầu tư kinh doanh hạ tầng sản xuất công nghiệp và dịch vụ” tại xã Tử Đà và xã An Đạo, huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ của Công ty cổ phần Việt Nam - Korea; - Quyết định số 962/QĐ-UBND ngày 25/4/2016 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường chi tiết đối với “Khu kinh doanh hạ tầng sản xuất công nghiệp và dịch vụ” tại xã Tử Đà và xã An Đạo, huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ của Công ty cổ phần Việt Nam - Korea. - Quyết định số 312/QĐ-UBND ngày 03/02/2016 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước cho Công ty cổ phần Việt Nam - Korea tại xã Tử Đà, huyện Phù Ninh, tỉnh Phú Thọ. - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số BH 601543 ngày 26/03/2012; - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số BH 601544 ngày 26/03/2012. 1.2. Cơ sở thực tiễn 1.2.1. Hiện trạng ô nhiễm môi trường của các KCN trên thế giới Ô nhiễm môi trường từ hoạt động sản xuất công nghiệp nói chung và KCN nói riêng đã gây sức ép không nhỏ đến môi trường, cuộc sống của người lao động và cộng đồng xung quanh, ảnh hưởng đến sự phát triển bền vững của một quốc gia. 1.2.1.1. Tại các nước Bắc Âu Ở các nước phát triển, vào đầu thế kỷ XX, lượng khí thải gây ô nhiễm môi trường không khí và môi trường nước tại các nhà máy sản xuất là rất lớn. Bên cạnh đó còn có một lượng lớn các chất thải phát sinh từ nhà máy sản xuất ra môi trường xung quanh gây ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí nặng nề. Một ví dụ điển hình là khu công nghiệp ở miền Bắc nước Anh đã phát thải bụi, phóng xạ lên toàn bộ cảnh quan khu vực.
  19. 10 Giống như Anh khu vực Ruhr ở Đức, Hoa Kỳ và Nhật Bản cũng đã có một lượng lớn bụi phóng xạ từ các ngành công nghiệp thép gây ô nhiễm không khí nặng nề cho khu vực. Trên thực tế, tốc độ tăng trưởng công nghiệp thường đi kèm với sự gia tăng tiêu thụ năng lượng và nguyên liệu thô song kinh nghiệm sản xuất công nghiệp ở nhiều quốc gia cho thấy tốc độ tăng trưởng công nghiệp có thể có lợi trong công tác bảo vệ môi trường và quản lý nghiên cứu và phát triển, do đó thúc đẩy công nghệ mới trong ngành công nghiệp để tiếp tục giảm thiểu rủi ro môi trường cần được phát huy. Công nghiệp phát triển sẽ cung cấp các điều kiện tài chính cần thiết, các khoản đầu tư lớn cho công cuộc đổi mới công nghệ trong các doanh nghiệp cũng như đầu tư các thiết bị xử lý môi trường tại nguồn phát thải. Kết quả, tạo ra một nền công nghiệp phát triển bền vững và tác động nhỏ tới các nguồn tài nguyên thiên nhiên, và tăng cường tái chế chất thải [5]. Tuy nhiên đến nay các vấn đề môi trường vẫn còn tồn tại ở nhiều nước OECD (Organization for Economic Cooperation and Development). Ở nhiều địa phương, ô nhiễm công nghiệp nằng nề mới chỉ được thay thế bởi khu vực khác hoặc tăng diện tích phát tán ô nhiễm... các khu vực cũng như nhà máy gây ô nhiễm vẫn còn tồn tại, các sự cố môi trường đôi khi vẫn xảy ra. 1.2.1.2. Tại các nước Đông Âu Các ngành công nghiệp nặng chiếm ưu thế ở Đông Âu và thường tập trung vào một khu vực nhất định nơi có nguồn tài nguyên khoáng sản, trong những năm 60, 70 của thập niên trước các vấn đề môi trường ở khu vực này ít được quan tâm đầu tư vì vậy các nước Đông Âu đã phải đối mặt với những vấn đề ô nhiễm công nghiệp nghiêm trọng. Tuy nhiên, trong những năm gần đây do có sự thay đổi lớn trong cơ cấu xã hội dẫn đến những thay đổi trong cơ cấu công nghiệp, các ngành công nghiệp nặng và ô nhiễm môi trường tại các nước Đông Âu đã được cải thiện đáng kể [5].
  20. 11 1.2.1.3. Tại các quốc gia đang phát triển Tình hình ô nhiễm công nghiệp tại các quốc gia đang phát triển nghiêm trọng và phức tạp hơn trong các quốc gia phát triển nguyên nhân là do quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa ở các nước này diễn ra chậm với các ngành công nghiệp chủ yếu là công nghiệp gang thép; khai khoáng; công nghiệp dệt may, thuộc da và các ngành công nghiệp giấy và bột giấy..... Từ những năm 2000, một số nhà đầu tư không thể hoặc không sẵn sàng để đáp ứng tiêu chuẩn môi trường nghiêm ngặt hơn ở các quốc gia phát triển đã chuyển đến "vùng tự do công nghiệp" ở nhiều nước đang phát triển do đó đã làm cho tình hình ô nhiễm môi trường ở các nước này phức tạp hơn. Nhiều nhà đầu tư ở các nước phát triển đã lựa chọn đầu tư phát triển doanh nghiệp tại các nước đang phát triển do chính sách ưu đãi của cơ quan quản lý nhà nước, do nguồn nguyên liệu cũng như lực lượng lao động rồi rào... bên cạnh lợi ích mà các nhà đầu tư mà các doanh nghiệp đem lại cho kinh tế của các nước đang phát triển thì vấn đề môi trường lại càng nghiêm trọng hơn nguyên nhân là do có nhiều doanh nghiệp tới đầu tư phát triển song mặc dù công nghệ sản xuất lạc hậu, không được đầu tư đồng bộ với các công trình xử lý môi trường nhưng với chính sách ưu tiên thu hút đầu tư, coi nhẹ vấn đề môi trường đã dẫn đến chất lượng môi trường tại các nước này ngày càng sụt giảm [5]. 1.2.2. Hiện trạng ô nhiễm môi trường tại các KCN, CCN ở Việt Nam 1.2.2.1. Sự hình thành và phát triển KCN, CCN ở Việt Nam Ở Việt Nam, những khu vực sản xuất công nghiệp được hình thành trước năm 1975 chủ yếu tập trung ở miền Nam, trong giai đoạn này, các cơ sở sản xuất công nghiệp còn mang tính tự phát, phân tán rời rạc. Một số nhà máy, xí nghiệp tập hợp lại và cùng hoạt động trong một phạm vi địa lý nhất định cũng được gọi là “khu công nghiệp”. Công nghệ sản xuất của các cơ sở này còn lạc hậu, không có quy hoạch tổng thể và lâu dài, không quan tâm đúng mức đến vấn đề môi trường.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0