intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học Môi trường: Đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng cơ sở hạ tầng khu dân cư Đồng Hộ xã Ninh Khang, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình

Chia sẻ: Mao A Mẫn | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:84

42
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn "Đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng cơ sở hạ tầng khu dân cư Đồng Hộ xã Ninh Khang, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình" trình bày nghiên cứu những yếu tố môi trường của một dự án nằm trong kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh Ninh Bình đang được tổ chức triển khai thực hiện và sẽ cung cấp những số liệu thực tiễn để những người có trách nhiệm cân nhắc khi đề ra các quyết định thực hiện dự án. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học Môi trường: Đánh giá tác động môi trường Dự án xây dựng cơ sở hạ tầng khu dân cư Đồng Hộ xã Ninh Khang, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP NGUYỄN THỊ NGỌC ÁNH ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG DỰ ÁN XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG KHU DÂN CƢ ĐỒNG HỘ, XÃ NINH KHANG, HUYỆN HOA LƢ, TỈNH NINH BÌNH CHUYÊN NGÀNH: KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG MÃ NGÀNH: 8440301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. VŨ HUY ĐỊNH HÀ NỘI, 2019
  2. i LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kì công trình nghiên cứu nào khác. Các số liệu tham khảo của các tác giả khác được trích dẫn đầy đủ. Nếu nội dung nghiên cứu của tôi trùng lặp với bất kỳ công trình nghiên cứu nào đã công bố, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và tuân thủ kết quả đánh giá luận văn của hội đồng khoa học. Hà Nội, ngày … tháng … năm 2019 Người cam đoan Nguyễn Thị Ngọc Ánh
  3. ii LỜI CẢM ƠN Trong thời gian thực hiện khoá luận, tôi đã nhận được nhiều sự giúp đỡ, đóng góp ý kiến và chỉ bảo tận tình của thầy cô, đồng nghiệp, bạn bè và gia đình. Đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn đến trường Đại học Lâm Nghiệp, cũng như khoa Quản lý tài nguyên rừng và môi trường đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi có cơ hội được thực hiện luận văn tốt nghiệp của mình trong điều kiện tốt nhất. Tôi cũng xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến TS. Vũ Huy Định, người đã trực tiếp định hướng, chỉ dẫn và theo sát tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn cũng như tạo mọi điều kiện thuận lợi, hướng dẫn tận tình cho tôi trong suốt quá trình này. Cuối cùng tôi cũng xin được gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè, đồng nghiệp, những người đã luôn ở bên cạnh tôi, động viên và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và thực hiện luận văn tốt nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày … tháng … năm 2019 Học viên Nguyễn Thị Ngọc Ánh
  4. iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................. ii DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................... vii DANH MỤC HÌNH ..................................................................................................... viii MỞ ĐẦU ............................................................................................................................ 1 Chƣơng 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU................................... 3 1.1. Các khái niệm về Đánh giá tác động môi trường ................................... 3 1.2. Vài nét về Đánh giá tác động môi trường ............................................... 5 1.3. Một số quan điểm về Báo cáo ĐTM ở Việt Nam ................................... 7 1.4. Các phương pháp đánh giá ĐTM .......................................................... 10 1.4.1. Phương pháp chập bản đồ: ........................................................... 10 1.4.2. Phương pháp lập bảng liệt kê (Check list) .................................... 10 1.4.3. Phương pháp ma trận (Matrix) ..................................................... 11 1.4.4. Phương pháp mạng lưới (Networks) ............................................. 12 1.4.5. Phương pháp đánh giá nhanh (rapid Assessment): ...................... 12 1.4.6. Phương pháp mô hình hóa (Modeling): ........................................ 12 1.4.7. Phương pháp sử dụng chỉ thị và chỉ số môi trường:..................... 13 1.4.8. Phương pháp viễn thám và GIS: ................................................... 14 1.4.9. Phương pháp so sánh: ................................................................... 14 1.4.10. Phương pháp chuyên gia: .............................................................. 14 1.4.11. Phương pháp tham vấn cộng đồng ................................................ 14 1.5. Một vài thông tin chung của dự án ..................................................... 14 1.5.1. Mục tiêu dự án............................................................................................ 15 1.5.2. Các hạng mục dự án .................................................................................. 15
  5. Chƣơng 2. MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................................... 16 2.1. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 16 2.1.1. Mục tiêu tổng quát ..................................................................................... 16 2.1.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 16 2.2. Đối tượng, nội dung, phạm vi nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu .. 16 2.2.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................ 16 2.2.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 16 2.2.3. Nội dung nghiên cứu.................................................................................. 17 2.2.4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 17 Chƣơng 3. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN - KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC NGHIÊN CỨU ............................................................................................................... 21 3.1. Điều kiện môi trường tự nhiên .............................................................. 21 3.1.1.Vị trí địa lý, địa chất khu vực nghiên cứu ...................................... 21 3.1.2. Điều kiện về khí hậu, khí tượng ................................................................ 25 3.1.3. Điều kiện thuỷ văn ..................................................................................... 30 3.2.Điều kiện kinh tế - xã hội khu vực dự án ........................................................ 30 3.2.1. Điều kiện kinh tế......................................................................................... 30 3.2.2. Điều kiện xã hội.......................................................................................... 31 Chƣơng 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................. 33 4.1 . Đánh giá hiện trạng môi trường nền dự án ......................................... 33 4.1.1. Hiện trạng môi trường đất ........................................................................ 33 4.1.2. Hiện trạng môi trường nước ..................................................................... 34 4.1.3. Hiện trạng môi trường không khí. ............................................................ 36 4.2 . Đánh giá, dự báo tác động các hoạt động của dự án .......................... 38 4.2.1. Đánh giá, dự báo tác động trong giai đoạn chuẩn bị dự án ................. 38 4.2.2. Đánh giá, dự báo tác động trong giai đoạn thi công xây dựng dự án.. 41
  6. 4.2.3. Đánh giá, dự báo tác động trong giai đoạn vận hành của dự án ......... 59 4.3. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án 66 4.3.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai đoạn chuẩn bị...................................................................................... 66 4.3.2. Biện pháp giảm thiểu tác động xấu trong giai đoạn thi công xây dựng dự án ...................................................................................................................... 66 4.3.3. Biện pháp giảm thiều tác động xấu trong giai đoạn hoạt động của dự án…………………………………………………………………………………..68 KẾT LUẬN - TỒN TẠI - KIẾN NGHỊ ................................................................ 70 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 71
  7. v DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BTCT Bê tông cốt thép BTNMT Bộ Tài nguyên Môi trường BYT Bộ Y tế CHXHCN Cộng Hòa Xã hội Chủ Nghĩa CP Chính Phủ CTHĐQT Chủ tịch hội đồng quản trị ĐTM Đánh giá tác động môi trường GPMB Giải phóng mặt bằng NĐ Nghị định TT Thông tư PCCC Phòng cháy chữa cháy QCVN Quy chuẩn Việt Nam QH Quốc Hội QLMT Quản lý môi trường CTR Chất thải rắn UBND Ủy ban nhân dân VSMT Vệ sinh môi trường VNĐ Việt Nam đồng
  8. vii DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1:Tọa độ khép góc của dự án .............................................................. 21 Bảng 3.2: Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm, giai đoạn 2011-2017 .... 26 Bảng 3.3: Độ ẩm trung bình các tháng trong năm, giai đoạn 2011-2017....... 27 Bảng 3.4: Tổng lượng mưa trung bình các tháng trong năm giai đoạn 2011-2017.. 27 Bảng 3.5: Tổng lượng bốc hơi trung bình các tháng trong năm ..................... 28 Bảng 4.1: Kết quả quan trắc môi trường đất khu vực dự án……………..………...33 Bảng 4.2: Kết quả quan trắc môi trường nước mặt khu vực dự án ........................... 34 Bảng 4.3: Kết quả quan trắc môi trường nước sông Đáy khu vực gần dự án............... 35 Bảng 4.4: Kết quả quan trắc môi trường nước ngầm khu vực dự án ........................ 35 Bảng 4.5: Kết quả quan trắc môi trường không khí khu vực dự án .......................... 37 Bảng 4.6: Kết quả quan trắc môi trường không khí tại khu dân cư trong ................ 37 Bảng 4.7: Mức độ phù hợp của việc lựa chọn vị trí dự án ........................................ 38 Bảng 4.8: Số hộ gia đình bị thu hồi đất nông nghiệp ................................................ 40 Bảng 4.9: Nguồn phát sinh chất thải và tác động môi trường trong quá trình thi công xây dựng ........................................................................................................... 41 Bảng 4.10: Tải lượng chất ô nhiễm do phương tiện giao thông vận tải tạo ra ......... 43 Bảng 4.11: Dự báo sự gia tăng nồng độ các chất ô nhiễm trong hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu.............................................................................................. 43 Bảng 4.12: Tổng khối lượng nguyên vật liệu chính toàn bộ quá trình ..................... 44 Bảng 4.13: Bảng tính toán số lượt vận chuyển nguyên liệu thi công dự án ............. 46 Bảng 4.14: Tải lượng các chất ô nhiễm do phương tiện giao thông thải ra .............. 46 Bảng 4.15: Dự báo sự gia tăng nồng độ các chất ô nhiễm trong hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu.............................................................................................. 47 Bảng 4.16: Danh mục các thiết bị thi công sử dụng nhiên liệu dầu Diesel .............. 48 Bảng 4.17: Tải lượng các chất ô nhiễm không khí ................................................... 49 Bảng 4.18: Tải lượng các chất ô nhiễm phát sinh trong quá trình hàn ..................... 50 Bảng 4.19: Khối lượng que hàn sử dụng tại dự án .................................................. 50 Bảng 4.20: Tải lượng khí hàn phát sinh trong giai đoạn xây dựng .......................... 51
  9. Bảng 4.21: Chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt (định mức cho 1 người) ................ 52 Bảng 4.22: Khối lượng và nồng độ chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt .................. 52 Bảng 4.23: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải thi công ............................... 53 Bảng 4.24: Tỷ lệ khối lượng các loại CTNH phát sinh ........................................... 55 Bảng 4.25: Khối lượng các loại CTNH phát sinh ..................................................... 56 Bảng 4.26: Mức độ ồn do các phương tiện thi công gây ra cách nguồn 100m ........ 57 Bảng 4.27: Mức ồn tổng do các phương tiện cùng hoạt động .................................. 59 Bảng 4.28: Nguồn phát sinh chất thải và các tác động môi trường trong quá trình hoạt động của dự án .................................................................................................. 60 Bảng 4.29: Tải lượng ô nhiễm không khí do hoạt động giao thông đường bộ ......... 61 Bảng 4.30: Nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải từ phương tiện giao thông ..... 62 Bảng 4.31: Tỉ lệ nước thải sinh hoạt phát sinh tại các hộ gia đình theo ................... 63 Bảng 4.32. Lưu lượng nước thải sinh hoạt phát sinh tại dự án theo ........................ 63 Bảng 4.33: Tải lượng các chất ô nhiễm có trong nước thải sinh hoạt ...................... 64 Bảng 4.34: Hàm lượng các chất gây ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt .................. 64 Bảng 4.35: Thành phần chất thải rắn sinh hoạt phát sinh tại đô thị và nông thôn .... 65
  10. viii DANH MỤC HÌNH Hình 1.1: Chu trình dự án ............................................................................... 12 Hình 1.2: Các bước thực hiện ĐTM ............................................................... 13 Hình 3.1: Hình ảnh đường bê tông giáp dự án ................................................ 22 Hình 3. 2: Sơ đồ vị trí và khu đất hiện trạng dự án ......................................... 23 Hình 3.3: Hoa gió tại Đài khí tượng thuỷ văn Ninh Bình giai đoạn 2011.2017 ......................................................................................................................... 29 Hình 4.1: Biểu đồ thể hiện cơ cấu lao động phân theo trình độ văn hóa ........ 44 Hình 4.2: Biểu đồ thể hiện cơ cấu lao động theo việc làm ............................. 45 Hình 4.3. Biểu đồ thể hiện bình quân số tiền bồi thường ............................... 46
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Trong những năm gần đây, tình hình phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Ninh Bình có nhiều chuyển biến tích cực. Ninh Bình đã và đang trở thành điểm đến của rất nhiều nhà đầu tư trong và ngoài nước. Tính đến năm 2018, Ninh Bình có 13 khu công nghiệp và cụm công nghiệp được xây dựng ở các huyện, điển hình như: Khu công nghiệp Khánh Phú, Khu công nghiệp Tam Điệp, Khu công nghiệp Gián Khẩu, Khu công nghiệp Khánh Cư, Khu công nghiệp Xích Thổ, Khu công nghiệp Phúc Sơn, Cụm công nghiệp Khánh Thượng … Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của kinh tế - xã hội là sự gia tăng dân số cơ học. Tuy nhiên, tỉnh Ninh Bình lại chưa có những khu dân cư hiện đại với các dịch vụ tiện ích cao cấp đáp ứng nhu cầu ở và cư trú kèm theo quá trình gia tăng dân số cơ học nói trên. [10] Dự án đầu tư “Xây dựng cơ sở hạ tầng khu dân cư Đồng Hộ” thuộc xã Ninh Khang, huyện Hoa Lư, là dự án mang lại hiệu quả kinh tế, tạo nguồn thu cho doanh nghiệp, đồng thời góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của địa phương. Tuy nhiên các hoạt động phát triển này nếu không được tính toán một cách thấu đáo và toàn diện cũng sẽ có nhiều tiềm năng gây tác động xấu đến hầu hết các thành phần môi trường tự nhiên và kinh tế - xã hội khu vực. Vì vậy đề tài nghiên cứu “Đánh giá tác động môi trƣờng Dự án xây dựng cơ sở hạ tầng khu dân cƣ Đồng Hộ xã Ninh Khang, huyện Hoa Lƣ, tỉnh Ninh Bình” được tiến hành thực hiện nhằm đánh giá những tác động tích cực, tiêu cực đến môi trường tự nhiên, kinh tế xã hội do các hoạt động của Dự án, từ đó đề xuất các biện pháp giảm thiểu các tác động xấu, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường có thể xảy ra đồng thời bổ sung vào nguồn tài liệu tham khảo cho công tác thực hiện ĐTM dự án tương tự sau này. 2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
  12. - Việc nghiên cứu đánh giá tác động môi trường của Dự án xây dựng cơ sở hạ tầng khu Dân cư Đồng Hộ sẽ cung cấp những luận cứ khoa học cho cơ quan xét duyệt có cơ sở xem xét, lựa chọn quyết định phương án xây dựng công trình phù hợp với mục tiêu phát triển bền vững môi trường, gắn công trình Khu dân cư với bảo vệ và phát triển tài nguyên nước, cải tạo và phát triển tài nguyên đất, môi trường sinh thái, tính đa dạng sinh học và cảnh quan thiên nhiên khu vực dự án. - Luận văn sẽ xem xét, nghiên cứu những yếu tố môi trường của một dự án nằm trong kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh Ninh Bình đang được tổ chức triển khai thực hiện và sẽ cung cấp những số liệu thực tiễn để những người có trách nhiệm cân nhắc khi đề ra các quyết định thực hiện dự án - Luận văn cung cấp một số thông tin tài liệu cho ban quản lý dự án, cán bộ quản lý môi trường, căn cứ khoa học để đưa ra những quy định chung về quản lý môi trường khi dự án đi vào hoạt động.
  13. Chƣơng 1 TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Các khái niệm về Đánh giá tác động môi trƣờng 1.1.1. Các khái niệm về Đánh giá tác động môi trường Đánh giá tác động môi trường (ĐTM) là quá trình phân tích, đánh giá dự báo ảnh hưởng đến môi trường của các dự án, các quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và đề xuất các giải pháp thích hợp để bảo vệ môi trường. ĐTM không phải là thủ tục để ngăn cản hay hạn chế dự án phát triển mà là nghiên cứu để làm cho việc chuẩn bị thực hiện dự án được hoàn chỉnh đầy đủ hơn; nhằm đạt tới các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội trước mắt và trong tương lai không làm tổn hại đến lợi ích lâu dài. Vì vậy ĐTM là một trong những công cụ góp phần cho sự phát triển bền vững. Các nước phát triển về kinh tế đã vận dụng ĐTM từ những năm 70. Hiện nay hầu hết các nước trên thế giới đều đưa ĐTM thành yêu cầu chính thức trong việc xét duyệt các dự án phát triển. Khái niệm ĐTM đã được đưa vào nước ta từ những năm 1985 và sau đó Nhà nước ta đã có quyết định ĐTM đối với các dự án xây dựng phát triển kinh tế - xã hội quan trọng. [15] Luật BVMT 2005 ra đời cùng với đó là việc ban hành hàng loạt những quy định cụ thể và rõ ràng hơn về công tác ĐTM ở Việt Nam. Theo đó, Luật này đưa ra khái niệm đánh giá tác động môi trường như sau: “Đánh giá tác động môi trường là quá trình phân tích, đánh giá, dự báo ảnh hưởng đến môi trường của các dự án, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, của các cơ sở sản xuất, kinh doanh, công trình kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh, quốc phòng và các công trình khác, đề xuất các giải pháp thích hợp về bảo vệ môi trường.” Đến luật Bảo vệ Môi trường Việt Nam năm 2014 thì khái niệm về ĐTM không có gì thay đổi so với luật cũ. Các nhà làm luật vẫn giữ nguyên quan điểm theo tinh thần luật BVMT 2005 về ĐTM quy định tại khoản 23 điều 3:
  14. “Đánh giá tác động môi trường là việc phân tích, dự báo tác động đến môi trường của dự án đầu tư cụ thể để đưa ra biện pháp bảo vệ môi trường khi triển khai dự án đó.” [15] Từ đó đến nay, khoa học về ĐTM ngày càng được quan tâm và đã có những bước tiến đáng kể. ĐTM của các dự án phát triển luôn luôn phải là công trình nghiên cứu liên ngành; trong đó các chuyên viên về môi trường phải kết hợp chặt chẽ với chuyên viên lĩnh vực hoạt động cụ thể của dự án để tìm hiểu về dự án, điều tra khảo sát hiện trạng môi trường, dự báo các diễn biến trong tương lai và đề xuất các biện pháp xử lý… 1.1.2. Mục tiêu của ĐTM Với khái niệm nêu trên, mục tiêu chính cần đạt được của quá trình ĐTM gồm: - Chỉ danh một cách hệ thống các tác động lên môi trường tự nhiên và môi trường xã hội của một dự án; - Đề xuất các biện pháp quản lý và công nghệ nhằm phòng ngừa và giảm thiểu các tác động xấu đối với môi trường; - Xác định chương trình quản lý và giám sát môi trường nhằm đánh giá hiệu quả của các giải pháp hạn chế ô nhiễm và các tác động xảy ra trên thực tế. Như vậy, một ĐTM có chất lượng sẽ đáp ứng được các mục tiêu cơ bản sau: - Cung cấp kịp thời các thông tin đáng tin cậy về những vấn đề môi trường của dự án cho Chủ Dự án và những người có thẩm quyền ra quyết định đối với dự án đó; - Đảm bảo những vấn đề môi trường được cân nhắc đầy đủ và cân bằng đối với các yếu tố kỹ thuật và kinh tế của dự án làm căn cứ xem xét quyết định về dự án; - Đảm bảo cho cộng đồng quan tâm về dự án hoặc chịu tác động của dự án có cơ hội tham gia trực tiếp vào quá trình thiết kế và phê duyệt dự án.
  15. Chính vì vậy, ĐTM được xem là một công cụ quản lý môi trường hữu hiệu đồng thời cũng là phương tiện thích hợp nhất cho việc lồng ghép các vấn đề môi trường vào nội dung dự án. 1.2. Vài nét về Đánh giá tác động môi trƣờng 1.2.1. Vài nét về lịch sử Đánh giá tác động môi trường Năm 1969, một uỷ ban khoa học về những vấn đề môi trường (The Scientific Committee on Problem of the Enviroment: SCOPE) của Liên Hiệp Quốc được thành lập nhằm mục đích: - Nghiên cứu những kiến thức tiên tiến về ảnh hưởng của con người và những hoạt động của họ đến môi trường, cũng như những ảnh hưởng của môi trường đến con người, sức khoẻ và lợi ích của họ. Yêu cầu này được đặt ra vừa có quy mô toàn cầu, vừa có tính chất quốc gia và khu vực, vừa có chính phủ vừa có phi chính phủ. [15] - Chương trình trung hạn đầu tiên của SCOPE là việc nghiên cứu khoa học để mô phỏng hình mẫu ĐTM, với sự tài trợ của UNEP, UNESCO, 45 chuyên gia hàng đầu khắp thế giới đã cùng nhau nghiên cứu để tìm các chủ đề và những khía cạnh của ĐTM. [15] ĐTM đã được đưa ra đầu tiên ở Mỹ trong khuôn khổ Luật Chính sách Môi trường Quốc gia (NEPA) năm 1969, sau đó được áp dụng sang các nước khác. Trong những năm 1990, do nhu cầu ngày càng cấp bách về quản lý môi trường, ĐTM đã trở nên ngày càng quan trọng hơn. Ở Việt Nam, ĐTM chỉ mới được áp dụng từ khi Luật Bảo vệ Môi trường Quốc gia được thiết lập và thông qua vào cuối năm 1993. Giai đoạn đầu Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường Việt Nam chỉ quy định 23 loại dự án cần phải lập báo cáo ĐTM để trình duyệt nhưng hiện nay con số dự án cần lập báo cáo ĐTM đã tăng lên rất nhiều và hầu như tất cả các dự án có quy mô đều phải thực hiện.
  16. Ngoài ra công tác lập, thẩm định và phê duyệt báo cáo ĐTM cũng đã được hướng dẫn cụ thể hơn. Những báo cáo ĐTM và cam kết bảo vệ môi trường của chủ dự án là cơ sở pháp lý giúp các cơ quan Nhà nước quản lý về mặt môi trường dễ dàng hơn. ĐTM cũng là những bài học để dự báo tác động môi trường cho việc quy hoạch các dự án tương tự sau này. 1.2.2. Quy trình ĐTM và chu trình thực hiện dự án Chu trình của một dự án đầu tư gồm 6 bước cơ bản : hình thành, đề xuất dự án; nghiên cứu tiền khả thi; nghiên cứu khả thi; thiết kế chi tiết; thực hiện dự án và bước cuối cùng là giám sát, đánh giá hiệu quả dự án. Xuất phát từ cơ sở khoa học với mục tiêu lồng ghép các xem xét về mặt môi trường vào nội dung dự án nhằm chủ động có biện pháp ngăn ngừa và giảm thiểu các tác động xấu của dự án đến môi trường đảm bảo mục tiêu phát triển bền vững, quy trình ĐTM đã được gắn kết rất chặt chẽ với chu trình thực hiện dự án ngay từ bước đầu tiên là xác định dự án được thực hiện và đi vào hoạt động như thể hiện trong hình dưới đây. (Nguyễn Thiện Vinh Hiển, 2014)
  17. Hình 1.1: Chu trình dự án Sau khi dự án được xác định, bước tiếp theo trong chu trình dự án là xây dựng báo cáo nghiên cứu tiền khả thi với việc xác định địa điểm, quy mô, công nghệ và hiệu quả kinh tế của dự án. Cùng với bước thực hiện này là nghiên cứu ĐTM sơ bộ với mục tiêu nhằm xác định những vấn đề môi trường của dự án, những vấn đề môi trường cốt lõi cần phải đánh giá, mức độ chi tiết, phạm vi không gian và thời gian của các đánh giá này, các giải pháp về mặt kỹ thuật nhằm phòng tránh, khắc phục và giảm thiểu một cách hiệu quả các tác động xấu của dự án lên môi trường khu vực. Tiến hành song song với quá trình nghiên cứu khả thi của dự án là bước thực hiện ĐTM chi tiết nhằm chủ động lồng ghép những xem xét, đánh giá dưới góc độ môi trường vào quá trình lựa chọn địa điểm, lựa chọn quy mô công suất, lựa chọn công nghệ... nhằm đạt được hiệu quả thân thiên môi trường cao nhất đồng thời đưa ra các biện pháp giải thiểu một cách hiệu quả nhất đối với các tác động xấu của dự án lên môi trường tự nhiên và kinh tế xã hội. Bước cuối cùng của chu trình dự án đồng thời cũng là của quy trình ĐTM là đánh giá xem xét hiệu quả của dự án đồng thời là bước đánh giá xem xét tính đúng đắn, hiệu quả của các giải pháp phòng tránh, các biện pháp giảm thiểu, xử lý chất thải và xác định những vấn đề môi trường mới nảy sinh chưa được nhận biết trong quá trình ĐTM làm cơ sở việc định hướng và hoàn thiện hơn công tác bảo vệ môi trường của dự án trong quá trình hoạt động sau này. 1.3. Một số quan điểm về Báo cáo ĐTM ở Việt Nam 1.3.1. Quy trình thực hiện ĐTM ở Việt Nam Các bước thực hiện trong quy trình ĐTM được thể hiện trong biểu đồ dưới đây:
  18. (Nguyễn Thị Vinh Hiền,2014) Hình 1.2: Các bƣớc thực hiện ĐTM 1.3.2. Một số quan điểm về Báo cáo ĐTM ở Việt Nam Như chúng ta đã biết bản chất của công tác ĐTM là tìm hiểu, dự báo các tác động môi trường và tác động xã hội tiêu cực, đề xuất giải pháp ngăn ngừa, hạn chế các tác động này khi dự án được thực hiện, đảm bảo dự án không chỉ mang lại lợi ích kinh tế mà còn thúc đẩy phát triển anh sinh xã hội và bảo vệ môi trường. Tuy nhiên, một bộ phận nhỏ các nhà quản lý và chủ đầu tư chưa nhận thức được ý nghĩa của công tác này. Họ coi yêu cầu lập ĐTM như là
  19. một thủ tục trong quá trình chuẩn bị để thực hiện dự án (vé qua cửa). Nhiều người còn “đổ lỗi” cho ĐTM như một lực cản của hoạt động phát triển sản xuất và đầu tư. Vì vậy, khi được yêu cầu lập báo cáo ĐTM chỉ làm lấy lệ, chú trọng làm cho đủ thủ tục để dự án được thông qua chứ không quan tâm đến những tác động và nguy cơ môi trường thực sự. Phong trào cấp phép ồ ạt cho các dự án sân golf ở Việt Nam trong những năm qua là một minh chứng điển hình. Bên cạnh đó còn nhiều ví dụ khác không kém phần nóng như: việc cấp phép xây dựng các toà nhà chung cư hay các dự án khu nghỉ dưỡng, các dự án công nghiệp, khu chế xuất cũng có nhiều dự án lâm vào cảnh tương tự. Nếu các dự án này tuân thủ thực hiện ĐTM nghiêm túc và chất lượng thì sẽ không có những xung đột xảy ra giữa các chủ dự án và cộng đồng địa phương do tranh chấp quyền sở hữu, tiếp cận, sử dụng tài nguyên đất, rừng và nguồn nước… Bên cạnh đó, hiện tượng các chuyên gia tư vấn thường được “khoán” làm một báo cáo ĐTM cho “phù hợp với yêu cầu của pháp luật” là rất phổ biến ở các địa phương. Vì vậy, việc tuân thủ quy trình và yêu cầu chất lượng báo cáo ĐTM thường bị làm ngơ và xem nhẹ. Các phương án giảm thiểu tác động thì hoặc là quá sơ sài, hoặc thiếu tính khả thi, hoặc chỉ là lời hứa hẹn không có cơ sở. Với những quan điểm trên, có thể nhận thấy hiện nay ĐTM ở một số dự án vẫn mang nặng tính hình thức, chưa những đánh giá sát thực. Từ những quan điểm trên, việc luận văn đưa ra nghiên cứu “Đánh giá tác động môi trường của Dự án xây dựng cơ sở hạ tầng khu dân cư Đồng Hộ” là một trong những nghiên cứu có tính xác thực và khách quan, không chịu sự chi phối của những quan điểm thông thường khi tiến hành lập ĐTM, có thể phần nào đó đánh giá được thực tế tác động môi trường khi tiến hành dự án, là tài liệu tham khảo để cơ quan quản lý đưa ra được những quyết định chính xác cũng như đơn vị tư vấn lấp ĐTM dự án có thể tham khảo kết quả mà báo cáo đưa ra.
  20. 1.4. Các phƣơng pháp đánh giá ĐTM ĐTM là môn khoa học đa ngành, do vậy, muốn dự báo và đánh giá đúng các tác động chính của dự án đến môi trường tự nhiên và KT-XH cần phải có các phương pháp khoa học có tính tổng hợp. Dựa vào đặc điểm của dự án và dựa vào đặc điểm môi trường, các nhà khoa học đã sử dụng nhiều phương pháp dự báo với mức độ định tính hoặc định lượng khác nhau. Mỗi phương pháp đều có điểm mạnh và điểm yếu. Việc lựa chọn phương pháp cần dựa vào yêu cầu về mức độ chi tiết của ĐTM, kiến thức, kinh nghiệm của người thực hiện ĐTM. Trong nhiều trường hợp phải kết hợp tất cả các phương pháp trong nghiên cứu ĐTM cho một dự án, đặc biệt các dự án có qui mô lớn và có khả năng tạo nhiều tác động thứ cấp. 1.4.1. Phương pháp chập bản đồ: Phương pháp này nhằm xem xét sơ bộ các tác động của dự án đến từng thành phần môi trường trong vùng, từ đó định hướng nghiên cứu tiếp theo. Phương pháp chập bản đồ dựa trên nguyên tắc so sánh các bản đồ chuyên ngành (bản đồ dịa hình, bản đồ thảm thực vật, bản đồ thổ nhưỡng, bản đồ sử dụng đất, bản đồ phân bố dòng chảy mặt, bản đồ địa chất, bản đồ địa mạo, bản đồ phân bố dân cư…) với các bản đồ môi trường cùng tỷ lệ. Hiện nay kỹ thuật GIS (Hệ thông tin địa lý) cho phép thực hiện phương pháp này một cách nhanh chóng và chính xác. - Phương pháp chồng bản đồ đơn giản, nhưng yêu cầu phải có số liệu điều tra về vùng dự án đầy đủ, chi tiết và chính xác. - Phương pháp thống kê: Nhằm thu thập và xử lý các số liệu về điều kiện khí tượng, thủy văn, kinh tế xã hội tại khu vực xây dựng Dự án. 1.4.2. Phương pháp lập bảng liệt kê (Check list) Phương pháp này dựa trên việc lập bảng thể hiện mối quan hệ giữa các hoạt động của dự án với các thông số môi trường có khả năng chịu tác động bởi dự án nhằm mục tiêu nhận dạng tác động môi trường. Một bảng kiểm tra
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2