intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học môi trường: Đánh giá tác động và khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu của cộng đồng tại xã Hưng Hoà - thành phố Vinh - tỉnh Nghệ An

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:107

23
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là xác định đƣợc xu hƣớng của BĐKH thông qua những biến đổi của các hiện tượng thời tiết khí hậu cũng như của thiên tai, các hiện tượng thời tiết cực đoan trong vòng 15 năm qua, tại cấp quốc gia cũng như tại điểm nghiên cứu; đánh giá được những thiệt hại và tổn thất có thể do BĐKH gây ra đối với cộng đồng địa phương tại điểm nghiên cứu; đồng thời xem xét những hệ lụy của các thiệt hại này đến nỗ lực phát triển và giảm nghèo của địa phương; đề xuất được những giải pháp ứng phó với BĐKH trong điều kiện của địa phương.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học môi trường: Đánh giá tác động và khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu của cộng đồng tại xã Hưng Hoà - thành phố Vinh - tỉnh Nghệ An

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG ----------------------- NGUYỄN THỊ HƢƠNG GIANG ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG VÀ KHẢ NĂNG THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU CỦA CỘNG ĐỒNG TẠI XÃ HƢNG HOÀ - THÀNH PHỐ VINH - TỈNH NGHỆ AN LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG HÀ NỘI – 2012 i
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG ---------------------- NGUYỄN THỊ HƢƠNG GIANG ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG VÀ KHẢ NĂNG THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU CỦA CỘNG ĐỒNG TẠI XÃ HƢNG HOÀ - THÀNH PHỐ VINH - TỈNH NGHỆ AN Chuyên ngành: Môi trƣờng trong phát triển bền vững (Chƣơng trình đào tạo thí điểm) LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC GS.TSKH. TRƢƠNG QUANG HỌC HÀ NỘI – 2012 ii
  3. MỤC LỤC Trang MỤC LỤC .............................................................................................................iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................... v DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................... vi DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ................................................................ vii Mở đầu ................................................................................................................... 1 Chƣơng 1: Tổng quan vấn đề nghiên cứu ............................................................ 4 1.1. Cơ sở lý luận ................................................................................................. 4 1.1.1. Một số khái niệm..................................................................................... 4 1.1.2. Nguyên nhân của BĐKH ........................................................................... 5 1.1.3. Biểu hiện chính của BĐKH ..................................................................... 6 1.1.4. Tác động của BĐKH ............................................................................... 6 1.2. Hiện trạng ................................................................................................... 12 1.2.1. Tình trạng Biến đổi khí hậu toàn cầu, xu hƣớng trong thời gian qua và tình hình hiện nay ........................................................................................... 12 1.2.2. Biến đổi khí hậu ở Việt Nam ................................................................. 13 1.2.3. Chính sách và hành động của chính phủ về Biến đổi khí hậu ................. 23 1.2.4. Thích ứng .............................................................................................. 28 Chƣơng 2: Địa điểm, thời gian, phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu..... 32 2.1. Địa điểm, thời gian nghiên cứu .................................................................... 32 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................. 32 Chƣơng 3: Kết quả nghiên cứu ........................................................................... 36 3.1. Tổng quan về địa bàn nghiên cứu ................................................................ 36 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 36 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội. ..................................................................... 37 3.2. Tình hình cơ bản của nhóm hộ điều tra ........................................................ 41 3.2.1. Đặc điểm của các chủ hộ ....................................................................... 41 iii
  4. 3.2.2. Các nguồn thu nhập chính của nhóm hộ điều tra ................................... 43 3.3. Những biểu hiện của biến đổi khí hậu tại xã Hƣng Hòa, Tp Vinh, Nghệ An ........ 44 3.4. Những tổn thất và thiệt hại do BĐKH gây ra tại Hƣng Hòa .................... 49 3.4.1. Tác động của BĐKH đến cuộc sống gia đình ........................................ 51 3.4.2. Tác động của BĐKH đến sức khoẻ ngƣời dân ...................................... 54 3.4.3. Tác động của BĐKH đến sản xuất ......................................................... 57 3.4.4. Tác động của BĐKH đến thu nhập ........................................................ 62 3.4.5. Tác động của BĐKH nhìn từ góc độ giới .............................................. 63 3.5. Năng lực và ứng phó với biến đổi khí hậu của địa phƣơng .......................... 66 3.5.1. Kế hoạch hành động ứng phó với BĐKH của tỉnh Nghệ An .................. 66 3.5.2. Các biện pháp ứng phó với BĐKH của chính quyền các cấp ................. 68 3.5.3. Năng lực ứng phó của địa phƣơng ......................................................... 70 3.5.4. Nhận thức về Biến đổi khí hậu của ngƣời dân Hƣng Hòa ...................... 75 3.6. Những hỗ trợ cho cộng đồng địa phƣơng ..................................................... 78 3.6.1. Các lực lƣợng tìm các giải pháp ứng phó với sự tác động của BĐKH .... 78 3.6.2. Những hỗ trợ trong ứng phó với BĐKH tại địa phƣơng ......................... 78 Kết luận và kiến nghị .......................................................................................... 80 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 83 Phụ lục 1: DANH SÁCH CÁC HỘ ĐÃ PHỎNG VẤN ........................................ 88 Phụ lục 2: PHIẾU ĐIỀU TRA .............................................................................. 90 Phụ lục 3: MỘT SỐ HÌNH ẢNH TÁC ĐỘNG CỦA BĐKH TẠI XÃ HƢNG HÒA, TP VINH, NGHỆ AN ................................................................................. 98 iv
  5. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BĐKH Biến đổi khí hậu PTBV Phát triển bền vững TNMT Tài nguyên môi trƣờng NN và PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long LHQ Liên Hợp Quốc ĐDSH Đa dạng sinh học RNM Rừng ngập mặn HST Hệ sinh thái HTX Hợp tác xã NTTS Nuôi trồng thủy sản TP Thành phố ADB Ngân hàng Phát triển châu Á GEP Quỹ Môi trƣờng Toàn cầu ODA Hỗ trợ phát triển chính thức PRA Đánh giá nông thôn có sự tham gia UNDP Chƣơng trình Phát triển Liên Hợp Quốc UNEP Chƣơng trình Môi trƣờng Liên Hợp Quốc UNFCCC Công ƣớc khung của Liên Hợp Quốc về biến đổi khí hậu WB Ngân hàng Thế giới v
  6. DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 3.1: Thống kê dân số xã Hƣng Hoà năm 2010 .............................................. 38 Bảng 3.2. Thông tin chung về chủ hộ năm 2012 .................................................... 41 Bảng 3.3. Xếp hạng các nguồn thu nhập chính tại xã Hƣng Hòa ............................ 43 Bảng 3.4. Các hiện tƣợng thời tiết cực đoan xảy ra ta ̣i xã Hƣng Hòa ..................... 44 Bảng 3.5 . Xếp hạng những hiê ̣n tƣơ ̣ng thời tiết cƣ̣c đoan ta ̣i Hƣng Hòa ................ 45 Bảng 3.6. Tần suất đổ bộ vào các vùng bờ biển Việt Nam, 1961-2008 .................. 46 Bảng 3.7. Các đợt nắng nóng trong năm 2010 ....................................................... 47 Bảng 3.8. Các đợt nắng nóng trong năm 2011 ....................................................... 48 Bảng 3.9. Các tổn thất và thiệt hại do biến đổi khí hậu tại xã Hƣng Hòa ................ 50 Bảng 3.10. Mức độ tác động của BĐKH đến cuộc sống gia đình ........................... 53 Bảng 3.11. Mức độ tác động của BĐKH đến sức khoẻ ......................................... 57 Bảng 3.12. Mức độ tác động của BĐKH đến sản xuất ........................................... 61 Bảng 3.13. Cơ cấu thu nhập của hộ qua các giai đoạn 1990 – 2012 ....................... 62 Bảng 3.14. Mức độ tác động của BĐKH đến thu nhập .......................................... 63 Bảng 3.15. Diện tích RNM Hƣng Hòa từ 1954 – 2010 .......................................... 72 Bảng 3.16. Nguồn cung cấp thông tin về BĐKH cho nhân dân địa phƣơng .......... 75 Bảng 3.17. Tần suất sử dụng các biện pháp thích ứng tại xã Hƣng Hòa, TP Vinh ........... 76 Bảng 3.18. Đề xuất các lực lƣợng tìm biện pháp ứng phó với BĐKH tại Hƣng Hòa, TP Vinh ................................................................................................................. 78 vi
  7. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Trang Hình 1.1. Sự gia tăng phát thải khí nhà kính trong thời gian gần đây ....................... 5 Hình 1.2. Dự đoán ảnh hƣởng của BĐKH tới các lĩnh vực theo sự gia tăng của nhiệt độ (Stern, 2007) ....................................................................................................... 8 Hình 1.3. Sự gia tăng số lƣợng và thiệt hại do thiên tai, các hiện tƣợng thời tiết cực đoan trong 4 thập kỷ vừa qua. .................................................................................. 9 Hình 1.4. BĐKH tác động tới mọi vùng, miền trên phạm vi toàn cầu. ................... 12 Hình 1.5. Mức tăng nhiệt độ trung bình năm giai đoạn 1930-200 (Viện CLCSMT, 2009) ..................................................................................................................... 15 Hình 1.6. Mực nƣớc biển tăng khoảng 20 cm trong vòng 50 năm qua (Bộ TNMT, 2009) ..................................................................................................................... 16 Hình 1.7. Sơ đồ các đập thủy điện phía thƣợng nguồn sông Mê Kông (A) và mực nƣớc sông Hồng vào mùa mƣa, 2008) (B). ............................................................ 22 Hình 3.1. Bản đồ xã Hƣng Hòa, TP Vinh, Nghệ An .............................................. 37 Hình 3.2. Nguyên nhân và hậu quả của sự suy giảm diện tích RNM ...................... 73 Biểu đồ 3.1. Tình hình mắc và tử vong do bệnh thƣơng hàn từ năm 2000 - 2011 ... 54 Biểu đồ 3.2. Tình hình mắc và tử vong do bệnh sốt xuất huyết từ năm 2000 - 2011 ..... 55 Biểu đồ 3.3. Tình hình mắc và tử vong do bệnh tiêu chảy từ năm 2000 - 2011 ...... 55 Biểu đồ 3.4. Tình hình mắc và tử vong do bệnh tả từ năm 2000 - 2011.................. 55 Biểu đồ 3.5. Tình hình mắc và tử vong do bệnh phụ khoa từ năm 2000 – 2011 ..... 56 vii
  8. Mở đầu I. Lý do chọn đề tài Biến đổi khí hậu toàn cầu là một chủ đề “nóng” trong các chƣơng trình nghị sự hiện nay ở cấp quốc gia và quốc tế. Vấn đề này báo hiệu một sự phát triển thiếu bền vững bởi xu hƣớng ngày càng gia tăng các thảm họa (sóng thần, động đất, lũ lụt, hạn hán, sạt lở đất, nƣớc biển dâng, …), và thiên tai, các hiện tƣợng thời tiết cực đoan có thể cƣớp đi sinh mạng con ngƣời, của cải vật chất bất cứ lúc nào, bất cứ nơi đâu trên trái đất này. Trong đó ngƣời dân nông thôn, ngành nông nghiệp theo nghĩa rộng ở các nƣớc đang phát triển là nhạy cảm nhất và chịu tác động từ thiên tai, các hiện tƣợng thời tiết cực đoan, từ biến đổi khí hậu lớn nhất bởi một số đặc thù của nhóm ngƣời này, nhóm ngƣời yếu thế hơn trong xã hội, thiếu tài chính, kỹ thuật và tiếng nói. Chính những điều này đe dọa, tác động tới cuộc sống ngƣời dân và an ninh lƣơng thực của loài ngƣời. Việt Nam, với đƣờng bờ biển dài 3260km và hàng chục triệu ngƣời dân sinh sống nơi đây, là quốc gia chịu tác động lớn nhất của BĐKH. Theo Ngân hàng Thế giới (2007), Việt Nam là một trong năm quốc gia ở châu Á và Thái Bình Dƣơng chịu tác động mạnh mẽ nhất khi nƣớc biển dâng, gây ra ngập lụt tới mức có thể nhấn chìm hàng triệu hecta đất canh tác. Nếu nƣớc biển dâng lên cao khoảng 1m thì sẽ có khoảng 10% dân số chịu tác động trực tiếp và có thể mất khoảng 10% GDP. Nếu không có ứng phó kịp thời nào thì Việt Nam sẽ mất đi ít nhất 12,2% diện tích đất, là nơi sinh sống của 23% dân số; 22 triệu ngƣời dân Việt Nam sẽ mất nhà cửa; và 45% đất canh tác nông nghiệp tại Đồng bằng Sông Cửu Long, vựa lúa lớn của Việt Nam, sẽ bị ngập chìm trong nƣớc biển. Nếu điều này xảy ra thì ƣớc tính sẽ có khoảng 40 triệu ngƣời hay hơn một nửa dân số Việt Nam sẽ bị tác động trực tiếp [52]. Nghệ An là một tỉnh thuộc Duyên hải miền trung, là khu vực thƣờng xuyên xảy ra nhiều thiên tai, các hiện tƣợng thời tiết cực đoan và trong những năm gần đây theo ngƣời dân địa phƣơng thời tiết có những biến đổi rất bất thƣờng. Sinh kế của ngƣời dân nơi đây chủ yếu vẫn là nông nghiệp, phụ thuộc nhiều vào thời tiết. Chính 1
  9. vì vậy, những biến đổi bất thƣờng của thời tiết đã tác động rất lớn đến đời sống của ngƣời dân cả về kinh tế, xã hội và môi trƣờng. Theo báo cáo nhanh từ Chi cục đê điều và Phòng chống lụt bão tỉnh Nghệ An, trận lũ tháng 09/2011, trên địa bàn toàn tỉnh có 5 ngƣời thiệt mạng, 17 ngôi nhà bị sập, 1.201 ngôi nhà bị ngập, 13.905 ha lúa bị chìm, 32 đập nƣớc bị cuốn trôi cùng hàng trăm công trình thủy lợi, giao thông, trƣờng học bị hƣ hỏng nặng… ƣớc tính thiệt hại 531,638 tỷ đồng. Trong cơn bão số 2, tuy suy yếu nhƣng các huyện miền núi của tỉnh Nghệ An bị tàn phá nặng nề bởi lũ quét. Chỉ trong ngày 25/06/2011, hai trận lũ quét tại Tƣơng Dƣơng và Kỳ Sơn đã đẩy hàng ngàn ngƣời dân lâm vào cảnh trắng tay, mất chỗ ở. Vậy làm nhƣ thê nào để giảm thiểu sự tác động của biến đổi khí hậu? Ngoài các biện pháp tổng hợp đòi hỏi phải thực hiện đồng bộ, đồng loạt không chỉ ở cấp độ vĩ mô quốc gia, quốc tế mà còn ở cấp độ vi mô cấp cộng đồng, cá nhân nhƣ giảm hiệu ứng nhà kính, giảm ô nhiễm môi trƣờng, … thì biện pháp thích ứng ngày càng đƣợc chú ý hơn cả. Bởi nguy cơ thảm họa thƣờng ít đƣợc chú ý do nhiều nguyên nhân, hoặc chƣa có các biện pháp tổng hợp đủ mạnh và “chuyên nghiệp”, cho đến khi biến cố nghiêm trọng xảy ra, lúc đó hậu quả sẽ khôn lƣờng. Do đó, cần chú ý đúng mực sự “phòng ngừa”, tránh việc chỉ “giải quyết hậu quả” mà không phòng ngừa, thích ứng. Thích ứng là xu thế tất yếu trong vấn đề biến đổi khí hậu toàn cầu hiện nay, nhằm giảm thiểu tác động của BĐKH lên cuộc sống con ngƣời (WB, 2008). [41] Xuất pháp từ thực trạng này, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá tác động và khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu của cộng đồng tại xã Hưng Hòa, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An”. II. Mục tiêu đề tài  Xác định đƣợc xu hƣớng của BĐKH thông qua những biến đổi của các hiện tƣợng thời tiết khí hậu cũng nhƣ của thiên tai, các hiện tƣợng thời tiết cực đoan trong vòng 15 năm qua, tại cấp quốc gia cũng nhƣ tại điểm nghiên cứu.  Đánh giá đƣợc những thiệt hại và tổn thất có thể do BĐKH gây ra đối với cộng đồng địa phƣơng tại điểm nghiên cứu; đồng thời xem xét những hệ lụy của các thiệt hại này đến nỗ lực phát triển và giảm nghèo của địa phƣơng. 2
  10.  Đề xuất đƣợc những giải pháp ứng phó với BĐKH trong điều kiện của địa phƣơng. III. Đối tƣợng nghiên cứu Các biểu hiện và tác động của BĐKH; cuộc sống sinh hoạt và sản xuất của ngƣời dân xã Hƣng Hòa, TP Vinh, Nghệ An. IV. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: Xã Hƣng Hòa, Thành phố Vinh, Nghệ An - Phạm vi thời gian: Luận văn đƣợc tiến hành từ tháng 04/2012 đến tháng 12/ 2012. Các số liệu đƣợc hồi cứu trong khoảng thời gian 15 năm trở lại đây V. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Đề tài góp phần hệ thống hóa các tƣ liệu về BĐKH, các tác động của BĐKH và khả năng thích ứng của cộng đồng. Cung cấp các tƣ liệu khoa học và thực tiễn về tác động của BĐKH và khả năng thích ứng của cộng đồng tại xã Hƣng Hòa, TP Vinh, Nghệ An giúp cho các cơ quan chức năng cũng nhƣ ngƣời dân có những kế hoạch, biện pháp thích ứng với BĐKH kịp thời, phù hợp và hiệu quả hơn. VI. Kết cấu của luận văn Luận văn có cấu trúc theo quy định gồm: Lời cảm ơn Lời cam đoan Mục lục Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các hình vẽ, đồ thị Mở đầu Chƣơng 1: Tổng quan vấn đề nghiên cứu Chƣơng 2: Địa điểm, thời gian, phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu Chƣơng 3: Kết quả nghiên cứu Kết luận và kiến nghị Tài liệu tham khảo 3
  11. Chƣơng 1: Tổng quan vấn đề nghiên cứu 1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1. Một số khái niệm Biến đổi khí hậu Theo Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng Việt Nam: “BĐKH là sự thay đổi của hệ thống khí hậu gồm khí quyển, thuỷ quyển, sinh quyển, thạch quyển hiện tại và trong tƣơng lai bởi các nguyên nhân tự nhiên và nhân tạo” [3] Theo quan điểm của Tổ chức Khí tƣợng thế giới (WMO), BĐKH là sự vận động bên trong hệ thống khí hậu, do những thay đổi kết cấu hệ thống hoặc trong mối quan hệ tƣơng tác giữa các thành phần dƣới tác động của ngoại lực hoặc do hoạt động của con ngƣời. Biến đổi khí hậu là sự biến đổi trạng thái của khí hậu so với trung bình hoặc dao động của khí hậu duy trì trong một khoảng thời gian dài, thƣờng là vài thập kỷ hoặc dài hơn. Ví dụ, ấm lên hay lạnh đi. Sự biến đổi về trạng thái khí hậu đó xảy ra do các quá trình tự nhiên hoặc do con ngƣời gây ra đối với các thành phần khí quyển. Biến đổi khí hậu mà trƣớc hết là sự nóng lên toàn cầu và nƣớc biển dâng hiện nay, là thách thức nghiêm trọng nhất đối với nhân loại trong thế kỷ XXI. BĐKH đã thực sự tác động đến mọi lĩnh vực, bao gồm tài nguyên thiên nhiên, môi trƣờng, kinh tế - xã hội và sức khỏe con ngƣời. Thiên tai, các hiện tƣợng thời tiết cực đoan và các hiện tƣợng khí hậu cực đoan nhƣ là hệ quả của BĐKH hiện đang hoành hành ngày càng nhiều và khốc liệt ở khắp mọi nơi trên thế giới. BĐKH tác động trực tiếp tới các mục tiêu phát triển thiên niên kỷ và đƣợc coi là thách thức lớn cho PTBV. Thời tiết là trạng thái khí quyển tại một thời điểm và một địa điểm nhất định đƣợc xác định bằng tổ hợp các yếu tố: nhiệt độ, áp suất, độ ẩm, tốc độ gió, mƣa, mây… Khí hậu - đƣợc Tổ chức Khí tƣợng thế giới (WMO) định nghĩa là trung bình theo thời gian của thời tiết (thƣờng là 30 năm) 4
  12. Khả năng bị tổn thƣơng do tác động của BĐKH là mức độ mà một hệ thống (tự nhiên, xã hội, kinh tế) có thể bị tổn thƣơng do BĐKH, hoặc không có khả năng thích ứng với những tác động bất lợi của BĐKH. Ứng phó với BĐKH là các hoạt động của con ngƣời nhằm thích ứng và giảm nhẹ BĐKH. Thích ứng với BĐKH là sự điều chỉnh hệ thống tự nhiên hoặc con ngƣời đối với hoàn cảnh hoặc môi trƣờng thay đổi, nhằm mục đích giảm khả năng bị tổn thƣơng do dao động và biến đối khí hậu hiện hữu hoặc tiềm tàng và tận dụng các cơ hội do nó mang lại. Giảm nhẹ BĐKH là các hoạt động nhằm giảm mức độ hoặc cƣờng độ phát thải khí nhà kính. 1.1.2. Nguyên nhân của BĐKH Biến đổi khí hậu có thể do hai nguyên nhân: các quá trình tự nhiên và sự tác động của con ngƣời. BĐKH xảy ra trong quá khứ là do các nguyên nhân tự nhiên nhƣng BĐKH hiện nay là do con ngƣời. Sau cuộc tranh luận kéo dài hơn 30 năm, cho đến nay, các nhà khoa học đã có sự nhất trí cao và cho rằng trong những thập kỷ gần đây, những hoạt động phát triển kinh tế - xã hội với nhịp điệu ngày một cao trong nhiều lĩnh vực nhƣ năng lƣợng, công nghiệp, giao thông, nông - lâm nghiệp và sinh hoạt đã làm tăng nồng độ các khí gây hiệu ứng nhà kính (N2O, CH4, H2S và nhất là CO2) trong khí quyển, làm Trái đất nóng lên, làm biến đổi hệ thống khí hậu và ảnh hƣởng tới môi trƣờng toàn cầu (Al Gore, 2006) [43] Thµnh phÇn khÝquyÓn: Carbon Dioxide CO2 Các nguồn phát thải KHK - N¨ ng l- î ng - C«ng nghiÖp - Giao th«ng Methane CH4 - N«ng nghiÖp - L©m nghiÖp - Sinh ho¹ t Nitrous Oxide NO2 H»ng ngµy cã 60 million tÊn CO2 th¶i vµo khÝquyÓn 1000 N¨ m 2000 Source: IPCC 2001 Hình 1.1. Sự gia tăng phát thải khí nhà kính trong thời gian gần đây 5
  13. Tóm lại, nguyên nhân chính làm biến đổi khí hậu Trái đất là do sự gia tăng các hoạt động tạo ra các chất thải khí nhà kính, các hoạt động khai thác quá mức các bể hấp thụ khí nhà kính nhƣ sinh khối, rừng, các hệ sinh thái biển, ven bờ và đất liền khác. Nhằm hạn chế sự BĐKH, Nghị định thƣ Kyoto nhằm hạn chế và ổn định sáu loại khí nhà kính chủ yếu bao gồm: CO2, CH4, N2O, HFCs, PFCs và SF6. - CO2 phát thải khi đốt cháy nhiên liệu hóa thạch (than, dầu, khí) và là nguồn khí nhà kính chủ yếu do con ngƣời gây ra trong khí quyển. CO2 cũng sinh ra từ các hoạt động công nghiệp nhƣ sản xuất xi măng và cán thép. - CH4 sinh ra từ các bãi rác, lên men thức ăn trong ruột động vật nhai lại, hệ thống khí, dầu tự nhiên và khai thác than. - N2O phát thải từ phân bón và các hoạt động công nghiệp. - HFCs đƣợc sử dụng thay cho các chất phá hủy ôzôn (ODS) và HFC-23 là sản phẩm phụ của quá trình sản xuất HCFC-22. - PFCs sinh ra từ quá trình sản xuất nhôm. - SF6 sử dụng trong vật liệu cách điện và trong quá trình sản xuất magiê. 1.1.3. Biểu hiện chính của BĐKH Biểu hiện của BĐKH rất phức tạp, bao gồm các biểu hiệu chính nhƣ sau: - Nhiệt độ trung bình, tính biến động và dị thƣờng của thời tiết và khí hậu tăng lên; - Lƣợng mƣa thay đổi - Mực nƣớc biển dâng lên do sự tan băng ở các Cực và các đỉnh núi cao; - Các thiên tai và hiện tƣợng thời tiết cực đoan (nắng nóng, giá rét, bão, lũ lụt, hạn hán...) xảy ra với tần suất, độ bất thƣờng và c ó thể cả cƣờng độ tăng lên [18]. 1.1.4. Tác động của BĐKH 1.1.4.1. Đánh giá chung BĐKH tác động lên tất cả các thành phần môi trƣờng bao gồm cả các lĩnh vực của môi trƣờng tự nhiên, môi trƣờng xã hội và sức khỏe con ngƣời trên phạm vi toàn cầu. Tuy nhiên, mức độ tác động của BĐKH có khác nhau: nghiêm trọng ở các vùng 6
  14. có vĩ độ cao và ít hơn tại các vùng khác, sẽ lớn hơn ở các nƣớc nhiệt đới, nhất là các nƣớc đang phát triển công nghiệp nhanh ở châu Á. Trong đó, những ngƣời nghèo, những ngƣời ít góp phần gây ra BĐKH nhất thì lại phải chịu những thiệt hại sớm nhất và nghiêm trọng nhất về phát triển con ngƣời do BĐKH gây ra (Crutzen, 2005). Theo dự đoán, nhiều thành phố của các quốc gia ven biển đang đứng trƣớc nguy cơ bị nƣớc biển nhấn chìm do mực nƣớc biển dâng - hậu quả trực tiếp của sự tan băng ở Bắc và Nam Cực. Trong số 33 thành phố có quy mô dân số 8 triệu ngƣời vào năm 2015, ít nhất 21 thành phố có nguy cơ cao bị nƣớc biển nhấn chìm toàn bộ hoặc một phần và khoảng 332 triệu ngƣời sống ở vùng ven biển và đất trũng sẽ bị mất nhà cửa vì ngập lụt. Mức độ rủi ro cao về lãnh thổ bị thu hẹp do nƣớc biển dâng theo thứ tự là Trung Quốc, Ấn Độ, Bangladesh, Việt Nam, Inđônêsia, Nhật Bản, Ai Cập, Hoa Kỳ, Thái Lan và Philippin. Nƣớc biển dâng lên còn kèm theo hiện tƣợng xâm nhập mặn vào sâu hơn trong nội địa và sự nhiễm mặn của nƣớc ngầm, tác động xấu tới sản xuất nông nghiệp và tài nguyên nƣớc ngọt. Tài nguyên nƣớc và sản xuất nông nghiệp cũng bị ảnh hƣởng nghiêm trọng. Theo dự đoán, đến năm 2080, sẽ có thêm khoảng 1,8 tỷ ngƣời phải đối mặt với sự khan hiếm nƣớc, khoảng 600 triệu ngƣời sẽ phải đối mặt với nạn suy dinh dƣỡng do nguy cơ năng suất trong sản xuất nông nghiệp giảm. Bên cạnh đó còn có khuynh hƣớng làm giảm chất lƣợng nƣớc, sản lƣợng sinh học và số lƣợng các loài động, thực vật trong các hệ sinh thái nƣớc ngọt, làm gia tăng bệnh tật, nhất là các bệnh mùa hè do vectơ truyền (IPCC 1998). Trong thời gian 20-25 năm trở lại đây, có thêm khoảng 30 bệnh mới xuất hiện. Tỷ lệ bệnh nhân, tỷ lệ tử vong của nhiều bệnh truyền nhiễm gia tăng, trong đó sẽ có thêm khoảng 400 triệu ngƣời phải đối mặt với nguy cơ bị bệnh sốt rét (Al Gore, 2006, Stern, 2007). [43] 7
  15. Hình 1.2. Dự đoán ảnh hưởng của BĐKH tới các lĩnh vực theo sự gia tăng của nhiệt độ (Stern, 2007) Số lƣợng và tổn thất do thiên tai, các hiện tƣợng thời tiết cực đoan gây ra tăng liên tục trong những thập kỷ vừa qua. Theo số liệu thống kê, thiệt hại về kinh tế do thay đổi thời tiết và lũ lụt đã tăng gấp 10 lần trong vòng 50 năm qua. Số nạn nhân của lũ lụt do ảnh hƣởng của BĐKH trong 5 năm 1983-1987 là 31 triệu ngƣời, tăng lên đến 130 triệu ngƣời trong 5 năm của thập kỷ sau 1993-1997 (WWC, 2003; Hotz, 2006). Riêng cơn bão Mitch (1999) đã làm chết 11.000 ở trung Mỹ; cơn bão Katrina (2005) đã làm chết hơn 1.800 ngƣời ở hai bang ven biển phía Nam của Hoa Kỳ và gây tổn thất lên tới 300 tỷ USD. 8
  16. Hình 1.3. Sự gia tăng số lượng và thiệt hại do thiên tai, các hiện tượng thời tiết cực đoan trong 4 thập kỷ vừa qua. Bão Katrina ở miền nam nƣớc Mỹ năm 2005 gây thiệt hại 108 tỉ đôla và giết chết khoảng 1.200 ngƣời. Cơn bão có tên đầu tiên của năm 2008 tại khu vực Bắc Ấn Độ Dƣơng, bão Nargis tại đồng bằng châu thổ Irrawaddy, Myanma đã làm hơn 60.000 ngƣời chết (dự đoán có thể lên tới 100.000 ngƣời), 1.400 ngƣời bị thƣơng và 37.000 ngƣời mất tích. Gần đây, Siêu baõ Sandy đã quét qua Bờ Đông nƣớc Mỹ đem theo mƣa lớn, gió to và nƣớc biển dâng cao có nơi tới 4 mét, tràn vào hệ thống tàu điện ngầm tại thành phố New York, làm một trạm điện bị phát nổ, hỏa hoạn cũng đã thiêu rụi 50 căn ngôi nhà . Từ 50 đến 60 triệu ngƣời dân Mỹ bi ̣ảnh hƣởng của bão, trong đó hơn 1 triê ̣u ngƣời ở các vùng đất thấp hoặc ven biển đã phải sơ tán. Giao thông công cô ̣ng đã bị tê liệt ở nhiều bang . Theo phân tích của công ty IHS Global Insight, với mức thiệt hại về tài sản ƣớc tính khoảng 20 tỷ USD cộng với 10-30 tỷ USD thiệt hại về kinh doanh làm ăn, bão Sandy có thể đi vào lịch sử là cơn bão gây thiệt hại nhất cho nƣớc Mỹ. Theo Nicolas Stern (2007) – nguyên chuyên gia kinh tế hàng đầu của Ngân hàng Thế giới, thì trong vòng 10 năm tới, chi phí thiệt hại do BĐKH gây ra cho toàn thế giới ƣớc tính khoảng 7.000 tỷ USD; nếu chúng ta không làm gì để ứng phó thì thiệt hại mỗi năm sẽ chiếm khoảng 5-20% GDP, còn nếu chúng ta có những ứng 9
  17. phó tích cực để ổn định khí nhà kính ở mức 550 ppm tới năm 2030 thì chi phí chỉ còn khoảng 1% GDP. 1.1.4.2. Tác động của biến đổi khí hậu trên phạm vi toàn cầu a) Tác động đến hệ vật lý Từ 1970 đến nay, có thể do tác động của biến đổi về nhiệt độ toàn cầu đã gây nên biến đổi sau đây đến hệ vật lý: - Gia tăng và mở rộng các hồ băng. - Gia tăng phần đất nện trên các khu vực băng vĩnh cửu và - tuyết lở ở các vùng núi - Gia tăng dòng chảy và dòng chảy sớm đạt đỉnh trên các dòng sông băng vào mùa xuân - Các sông, hồ nóng lên và do đó thay đổi cơ chế nhiệt và cả chất lƣợng nƣớc b) Tác động đến hệ sinh thái Do tác động của biến đổi khí hậu hệ sinh thái có những biến đổi sau đây: Chỉ thị vật hậu mùa xuân đến sớm hơn. Lục hóa trong mùa xuân đến sớm hơn. Gia tăng các quần cƣ động vật trôi nổi trên các biển vĩ độ cao và các hồ trên cao. Các loài cá di trú sớm hơn trên các sông. Với mức tăng nhiệt độ 1,5 – 2,50C dự kiến có những biến đổi phổ biến về cấu trúc và chức năng của các loài di trú sinh thái các đới địa lý cùng với những hậu quả tiêu cực khác. Quá trình a xít hóa đại dƣơng chắc chắn tác động tiêu cực đến tổ chức và cấu trúc của các rặng san hô. c) Một số tác động khác - Nồng độ CO2 trong khí quyển tăng lên dẫn đến độ a xít hóa của đại dƣơng tăng lên. Độ pH trung bình của nƣớc biển gần mặt giảm đi 0,1 đơn vị kể từ thời kỳ tiền công nghiệp. - Nhiệt độ tăng ảnh hƣởng đến hoạt động quản lý nông – lâm nghiệp ở các vĩ độ cao và các vấn đề chăm sóc y tế Châu Âu. - Nƣớc biển dâng tác động đến vùng đất ngập nƣớc, rừng ngập mặn và gây ra ngập lụt bờ biển trên một số khu vực. 10
  18. 1.1.4.3. Tác động của biến đổi khí hậu đến các lĩnh vực a) Tác động đến sản xuất lƣơng thực - Năng suất một số cây lƣơng thực dự kiến tăng nhẹ trên các vĩ độ cao, vĩ độ trung bình với nhiệt độ tăng 1 – 30C - Trên các vĩ độ thấp, đặc biệt các khu vực nhiệt đới gió mùa, với nhiệt độ tăng 1 – 20C, năng suất lƣơng thực dự kiến giảm đi. b) Tác động đến đới bờ biển - Đới bờ biển chịu nhiều rủi ro hơn các đới khác do nạn xói lở. Hiệu ứng này đƣợc khuếch trƣơng khi gia tăng các áp lực nhân sinh khác. - Hàng năm, nhiều triệu dân chịu ngập lụt do nƣớc biển dâng, nhất là những vùng thấp đông dân trên các châu thổ của châu Á, châu Phi và các đảo nhỏ. c) Tác động đến công nghiệp và cƣ dân - Nhiều khu công nghiệp, khu cƣ dân ven biển trên châu thổ các sông đặc biệt nhạy cảm với sự gia tăng thời tiết cực đoan do BĐKH. - Nhiều cộng đồng nghèo, đặc biệt ở những vùng nhiều thiên tai, các hiện tƣợng thời tiết cực đoan, có thể gặp nhiều rủi ro và tổn thất nghiêm trọng. d) Tác động đến sức khỏe Tình trạng sức khỏe của hàng triệu dân sa sút, thậm chí sa sút nghiêm trọng. Biến đổi khí hậu tuy mang lại một vài lợi ích cho một số vùng ôn đới, chẳng hạn giảm bớt tử vong do lạnh, song phổ biến vẫn là ảnh hƣởng tiêu cực, do nhiệt độ tăng lên. e) Tác động đến nguồn nƣớc - Tác động của biến đổi khí hậu đến nguồn nƣớc là nghiêm trọng nhất, xét theo từng khu vực cũng nhƣ từng lƣu vực. - Trên qui mô toàn cầu, biến đổi khí hậu khuếch đại nguy cơ thiếu nƣớc. Trên qui mô khu vực, BĐKH dẫn đến tổn thất nƣớc do băng tan và giảm lớp tuyết phủ. - Biến đổi nhiệt độ và lƣợng mƣa dẫn tới những biến đổi dòng chảy. Dòng chảy giảm 10 – 40 % vào giữa thế kỷ ở các vùng vĩ độ cao và nhiệt đới ẩm ƣớt, bao gồm những vùng đông dân ở Đông Á, Đông Nam Á và giảm 10 – 30 % ở các khu vực khô ráo vĩ độ trung bình và nhiệt đới do lƣợng mƣa giảm và cƣờng độ bốc thoát hơi tăng. Diện tích các vùng hạn hán tăng lên, tác động đến nhiều lĩnh vực liên quan: Nông nghiệp, cung cấp nƣớc, sản xuất và sức khỏe. 11
  19. - Sẽ có sự gia tăng đáng kể trong tƣơng lai về các tai biến do mƣa nhiều trên một số khu vực, kể cả những khu vực đƣợc dự kiến là lƣợng mƣa trung bình giảm. Nguy cơ lụt lội gia tăng chắc chắn là thách thức đối với các vấn đề xã hội, hạ tầng cơ sở và chất lƣợng nƣớc. Có đến 20 % dân cƣ phải sống ở những vùng lụt lội gia tăng vào thập kỷ 2080. Chắc chắn sự gia tăng về tần số và mức độ nghiêm trọng của lũ lụt cũng nhƣ hạn hán sẽ tác động tiêu cực đến sự phát triển bền vững. 1.2. Hiện trạng 1.2.1. Tình trạng Biến đổi khí hậu toàn cầu, xu hướng trong thời gian qua và tình hình hiện nay Nhiệt độ trung bình của Trái đất hiện nay đã tăng 0,74oC, mực nƣớc biển tăng khoảng 20 cm so với năm 1850, cao nhất trong khoảng 10.000 năm qua. Thiên tai, các hiện tƣợng thời tiết cực đoan và các hiện tƣợng thời tiết cực đoan nhƣ bão, lũ, hạn hán… đang xảy ra với cƣờng độ, tần suất, độ bất thƣờng và độ khốc liệt ngày càng gia tăng [18]. Hình 1.4. BĐKH tác động tới mọi vùng, miền trên phạm vi toàn cầu. Nguồn: Theo Trương Quang Học (chủ biên), 2012. Việt nam, thiên nhiên, môi trường và phát triển bền vững 12
  20. 1.2.2. Biến đổi khí hậu ở Việt Nam 1.2.2.1. Các xu hướng của Biến đổi khí hậu tại Việt Nam Các số liệu khoa học đã cho thấy rằng Việt Nam là quốc gia đặc biệt dễ bị tổn thƣơng bởi các ảnh hƣởng tiêu cực của BĐKH (UN Vietnam, 2009). Để ứng phó một cách phù hợp với những ảnh hƣởng đó, điều quan trọng là phải hiểu đƣợc tình hình BĐKH tại Việt Nam trong một quãng thời gian dài, từ quá khứ đến hiện tại và tƣơng lai [48]. BĐKH ngày càng hiện hữu rõ nét tại Việt Nam. Biến đổi khí hậu, mà biểu hiện của nó là sự nóng lên toàn cầu và nƣớc biển dâng, là một trong những thách thức lớn nhất của nhân loại trong thế kỷ 21. Sự tăng lên của nhiệt độ trung bình, lƣợng mƣa, mực nƣớc biển và các hiện tƣợng khí hậu cực đoan khác đang ngày càng rõ rệt tại Việt Nam. Nhiệt độ đã liên tục tăng lên. Trong quãng thời gian 1900–2000, mỗi thập kỷ nhiệt độ trung bình năm lại tăng 0,1 oC. Mùa hè đang trở nên nóng hơn với nhiệt độ trung bình tăng khoảng 0.1–0.3oC mỗi thập kỷ (UNDP, 2007). Nhiệt độ trung bình sẽ tăng nhanh hơn ở miền Bắc so với ở miền Nam; mùa đông thì nhiệt độ trung bình sẽ tăng nhanh hơn và tăng nhiều hơn so với mùa hè (MONRE, 2009). Số liệu trên cho thấy xu hƣớng ấm nóng lên của Việt Nam. Trong vòng 70 năm qua, nhiệt độ trung bình năm đã tăng khoảng 0.5oC [5; 50] Lƣợng mƣa trung bình năm trong mùa mƣa đã tăng lên, và sẽ tiếp tục tăng, trong khi lƣợng mƣa mùa khô đƣợc dự đoán là sẽ giảm xuống. Theo Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng (2009), những thay đổi về lƣợng mƣa là khá phức tạp và đặc thù theo mùa và theo khu vực. Lƣợng mƣa trung bình tháng đã giảm xuống trên khắp phạm vi cả nƣớc trong tháng 7 và tháng 8 (tƣơng ứng mùa khô) và tăng lên trong khoảng từ tháng 9 đến tháng 11 (mùa mƣa). Sự biến đổi về lƣợng mƣa cũng không giống nhau tại các vùng: lƣợng mƣa trung bình năm đã giảm ở miền Bắc trong khi lại tăng lên ở miền Nam. [5] 13
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1