intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học môi trường: Nghiên cứu ảnh hưởng của thời tiết cực đoan đến tài nguyên thực vật rừng tại khu rừng đặc dụng Copia huyện Thuận Châu tỉnh Sơn La

Chia sẻ: Mao A Mẫn | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:94

10
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung chính của luận văn nhằm đánh giá được tác động của hiện tượng băng tuyết sảy ra trên diện rộng làm ảnh hưởng đến tài nguyên thực vật rừng và nguy cơ cháy rừng ở khu rừng đặc dụng Copia. Đề xuất được một số giải pháp góp phần giảm thiểu tác hại của thời tiết cực đoan đối với khu rừng đặc dụng Copia. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học môi trường: Nghiên cứu ảnh hưởng của thời tiết cực đoan đến tài nguyên thực vật rừng tại khu rừng đặc dụng Copia huyện Thuận Châu tỉnh Sơn La

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP VŨ NGỌC TIẾN NGHIÊN CỨU ẢNH HƢỞNG CỦA THỜI TIẾT CỰC ĐOAN ĐẾN THƢC VẬT RỪNG TẠI KHU RỪNG ĐẶC DỤNG COPIA HUYỆN THUẬN CHÂU TỈNH SƠN LA CHUYÊN NGÀNH: KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG MÃ NGÀNH: 8440301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRẦN NGỌC HẢI Hà Nội, 2018
  2. i LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Nếu nội dung nghiên cứu của tôi trùng lặp với bất kỳ công trình nghiên cứu nào đã công bố, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và tuân thủ kết luận đánh giá luận văn của Hội đồng khoa học. Ngƣời cam đoan Vũ Ngọc Tiến
  3. ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ........................................................... iv MỤC LỤC ................................................................................................................ ii ĐẶT VẤN ĐỀ .......................................................................................................... 1 Chƣơng 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................. 3 1.1. Trên thế giới ................................................................................................... 4 1.2. Ở Việt Nam .................................................................................................... 7 1.2.1. Biến đổi khí hậu ...................................................................................... 7 1.2.2. Vật liệu cháy ........................................................................................... 9 Chƣơng 2.MỤC TIÊU, NỘI DUNG, PHƢƠNG PHÁP VÀ ĐỊA ĐIỂM ......... 15 2.1. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 15 2.1.1. Mục tiêu chung...................................................................................... 15 2.1.2. Mục tiêu cụ thể ...................................................................................... 15 2.2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................ 15 2.3. Nội dung nghiên cứu. ................................................................................... 15 2.4. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................. 16 2.4.1. Kế thừa các tài liệu có liên quan ........................................................... 16 2.4.2. Phương pháp phỏng vấn........................................................................ 16 2.4.3. Điều tra tuyến ........................................................................................ 17 2.4.4. Công tác nội nghiệp .............................................................................. 22 Chƣơng 3. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC NGHIÊN CỨU .................... 25 3.1. Điều kiện tự nhiên của khu RĐD Copia ....................................................... 25 3.1.1. Lịch sử hình thành và phân khu chức năng .......................................... 25 3.1.2. Vị trí địa lý ............................................................................................ 25 3.1.3. Địa hình, địa mạo .................................................................................. 26 3.1.4. Thổ nhưỡng ........................................................................................... 26 3.1.5. Khí hậu, thủy văn .................................................................................. 27 3.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội khu RĐD Copia…………………………………28 3.2.1. Dân số, dân tộc và lao động .................................................................. 28 3.2.2. Hiện trạng sản xuất nông, lâm nghiệp .................................................. 29 3.2.3. Cơ sở hạ tầng......................................................................................... 32
  4. iii 3.3. Đánh giá chung .............................................................................................. 32 Chƣơng 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................... 34 4.1. Hiện trạng rừng ở rừng đặc dụng Copia ...................................................... 34 4.2. Đặc điểm cấu trúc tầng thứ theo đai cao ...................................................... 35 4.4. Phân bố thực vật rừng theo độ cao độ cao so với mực nước biển tại khu rừng đặc dụng Copia ............................................................................................ 40 4.4.1. Phân bố thảm thực vật theo độ cao ....................................................... 40 4.4.2. Tuyến đi điều tra thực địa trong quá trình thực hiện đề tài .................. 41 4.4.3. Đặc điểm cấu trúc rừng nơi bị ảnh hưởng của khí hậu cực đoan ......... 50 4.5. Ảnh hưởng của thời tiết cực đoan đến tài nguyên thực vật rừng .................. 52 4.5.1. Nhiệt độ ................................................................................................. 52 4.5.2. Độ ẩm .................................................................................................... 53 4.5.3. Lượng mưa ............................................................................................ 54 4.6. Đánh giá khả năng cháy rừng ở khu rừng đặc dụng Copia sau tác động của thời tiết cực đoan. ................................................................................................. 61 4.6.1. Đánh giá khả năng cháy rừng ở sau tác động của thời tiết cực đoan ... 61 4.6.2. Bảng tổng hợp các vụ cháy rừng tính từ 2013- 2018............................ 64 4.7. Đánh giá khả năng phục hồi rừng sau khi chịu ảnh hưởng bởi thời tiết cực đoan ...................................................................................................................... 66 4.7.1. Khái niệm phục hồi rừng ...................................................................... 66 4.7.2. Cơ sở lý luận về tái sinh phục hồi rừng ................................................ 66 4.7.3. Nghiên cứu về tái sinh rừng .................................................................. 66 4.7.4. Những nhân tố ảnh hưởng tới khả năng tái sinh của rừng sau thời tiết cực đoan .................................................................................................................. 67 KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................... 72 TÀI LIỆU THAM KHẢO
  5. iv DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT Kí hiệu Cụm từ đầy đủ BĐKH Biến đổi khí hậu ĐDSH Đa dạng sinh học KTTV Khí tượng thủy văn KTTV KVTB Khí tượng thủy văn khu vực Tây Bắc KT-XH Kinh tế - xã hội LHQ Liên Hiệp quốc NN Nông nghiệp ODB Ô dạng bản QT Quan trắc RĐD Rừng đặc dụng SXNN Sản xuất nông nghiệp TB Trung bình TN-MT Tài nguyên – Môi trường UBND Ủy ban nhân dân VN Việt Nam
  6. v DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Thay đổi lượng mưa (%) trong 57 năm qua (1958-2014) ............................... 13 Bảng 2.1. Biểu điều tra tuyến có những cây bị gãy, đổ, đang phục hồi sau hiện tượng băng tuyết tại vùng đệm. ...................................................................................................... 18 Bảng 2.2. Biểu điều tra tầng cây cao................................................................................... 18 Bảng 2.3: Biểu điều tra cây bụi, thảm tươi......................................................................... 19 Bảng 2.4. Biểu điều tra cây tái sinh..................................................................................... 20 Bảng 2.5. Biểu điều tra cây lỗ trống.................................................................................... 21 Bảng 2.6 . Biểu điều tra độ tàn che, che phủ ...................................................................... 21 Bảng 2.7. Biều tra khối lượng vật liệu cháy ....................................................................... 21 Bảng 3.1. Tình hình sử dụng đất tại 03 xã thuộc rừng đặc dụng Copia .......................... 30 Bảng 3.2.Thống kê tình hình sản xuất lâm nghiệp tại khu RĐD Copia .......................... 31 Bảng 4.1. Bảng thống kê các trạng thái rừng ở rừng đặc dụng Copia............................. 34 Bảng 4.2. Bảng tổng hợp cấu trúc tổ thành cây gỗ và cây tái sinh ở khu vực Copia ..... 36 Bảng 4.3. Danh sách các đối tượng được phỏng vấn tại các xã Co Mạ, Long Hẹ, Chiềng Bôm thuộc khu rừng đặc dụng Copia huyện, Thuận Châu, Sơn La………………………………….49 Bảng 4.4. Tổng hợp khả năng tái sinh sau thời tiết cực đoan tại RPĐ Copia ................. 51 Bảng 4.5. Bảng phân cấp cháy rừng dựa vào độ ẩm vật liệu cháy của Bế Minh Châu (1998)[1]……………………………………………………………………53 Bảng 4.6. Thống kê độ ẩm tháng trung bình từ năm 2012–2018 .................................... 57 Bảng 4.7. Nhiệt độ thấp nhất tuyệt đối và cao nhất tuyệt đối các năm từ 2012-2018.... 57 Bảng 4.8. Khối lượng vật liệu cháy ở các trạng thái rừng tại rừng .................................. 62 Bảng 4.9. Tổng hợp số vụ và diện tích rừng bị cháy rừng tại rừng đặc dụng Copia ..... 65 Bảng 4.10. Tổng hợp cây tái sinh và cây lỗ trống tại các trạng thái rừng ....................... 68 Bảng 4.11. Tổng hợp các chất lượng cây lỗ trống tại chỗ có cây gẫy đổ do băng tuyết tại rừng đặc dụng Copia ....................................................................................................... 69
  7. vi DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Thay đổi nhiệt độ trung bình năm (oC) thời kỳ 1958-2014 ............................ 12 Hình 1.2. Thay đổi lượng mưa năm (%) thời kỳ 1958-2014............................................ 13 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ các ODB………………………………………………………...20 Hình 3.1. Sơ đồ vị trí Khu bảo tồn Copia ........................................................................... 25 Hình 4.2. Cấu trúc tầng thứ của khu rừng đặc dụng Copia .............................................. 38 Hình 4.3. Sơ đồ tuyến điều tra ngoại nghiệp tại khu rừng đặc dụng Copia……....41 Hình 4.4. Điểu tra ngoại nghiệp tại rừng đặc dụng Copia…………………..……....50 Hình 4.5. Cây tái sinh tại khu rừng đặc dụng Copia………………………… …..52 Hình 4.6. Biểu đồ diễn biến nhiệt độ trung bình năm giai đoạn ...................................... 53 Hình 4.7.Biểu đồ diễn biến độ ẩm trung bình qua các năm ............................................ 54 Hình 4.8. Biểu đồ diễn biến tổng lượng mưa/năm theo giai đoạn từ 1967-2016 ........... 56 Hình 4.9. Biểu đồ tổng lượng mưa trung bình các tháng từ 1964-2006.......................... 56 Hình 4.10. Rừng tự nhiên, rừng thông bị băng tuyết ảnh chụp tháng 01 năm 2016 ...... 60 Hình 4.11. Hình ảnh cành, thân cây, gẫy đổ, tầng tán rừng bị phá vỡ khi chịu ảnh hưởng băng tuyết(ảnh chụp tháng 4 năm 2016) ............................................................................ 64 Hình 4.12. Rừng trồng bị cháy sau khi bị băng tuyết ........................................................ 66 Hình 4.13. Một số hình ảnh rừng tự nhiên phục hồi tái sinh sau khi bị băng tuyết (ảnh chụp tháng 8 năm 2018)....................................................................................................... 71
  8. 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Rừng có vai trò quan trọng vì nó ảnh hưởng mạnh mẽ tới chu trình CO2 trong tự nhiên, là một trong những bể chứa các bon lớn của hành tinh, nó có khả năng giúp con người giảm nhẹ những tác động của biến đổi khí hậu, và trên thực tế cũng đã chứng minh những khu vực mất rừng đầu nguồn thường hay sảy ra lũ ống, lũ quét làm thiệt hại rất lớn về kinh tế cũng như con người. Rừng đặc dụng Copia nằm ở phía Tây thành phố Sơn La cách thị trấn Thuận Châu khoảng 20 km theo đường chim bay bao gồm địa giới hành chính của 3 xã Co Mạ, Long Hẹ, Chiềng Bôm có tính đa dạng sinh học rất cao, theo kết quả điều tra ĐDSH ghi nhận ở rừng đặc dụng Copia có các kiểu thảm thực vật phân bố trên 3 vành đai như sau. Đai nhiệt đới ≤ 700m: Đai có các kiểu thảm rừng thứ sinh tác nhân phục hồi sau nương rẫy, trảng cây bụi, tre nứa, trảng cỏ.[2] Đai á nhiệt đới độ cao từ 700 - 1.600m: Đai có các kiểu thảm rừng kín lá rộng thường xanh á nhiệt đới ẩm bị tác động ít hoặc nhiều, trảng cây bụi, tre nứa, trảng cỏ.[2] Đai ôn đới > 1.600m: Đai có các kiểu thực vật rừng kín hỗn giao cây lá rộng, lá kim thường xanh ôn đới ẩm, trảng cây bụi, tre nứa, trảng cỏ. Ngoài ra, Còn có thảm cây trồng nông nghiệp, cây công nghiệp (dài ngày và ngắn ngày), cây lâm nghiệp.[2] Theo Báo cáo điều tra đa dạng sinh học khu rừng đặc dụng của tiến Sĩ Lê Trần Chấn hệ thực vật Copia có 492 loài, 338 chi, 121 họ thuộc 5 nghành thực vật bậc cao có mạch. Trong số đó có 20 loài được ghi trong Sách Đỏ Việt Nam (2007), Danh lục sách đỏ IUCN (2011) và Nghị định 32/2006/NĐ- CP của Chính phủ.[2]
  9. 2 Do đặc điểm về vĩ độ, địa hình có những đỉnh cao trên 1200 mét nên khu rừng đặc dụng Copia thường chịu ảnh hưởng của khí hậu và tiểu khí hậu tác động đến thảm thực vật rừng và hệ thực vật rừng, theo thống kê từ cuối năm 2015 đến đầu năm 2016 trên địa bàn rừng đặc dụng Copia huyện Thuận Châu tỉnh Sơn La xảy ra hiện tượng thời tiết cực đoan bất thường, mưa rét, nhiệt độ xuống dưới 00C, băng tuyết hình thành với cường độ cao, thời gian kéo dài, khối lượng lớn làm thiệt hại nặng nề đến quần thể thực vật rừng, đặc biệt làm gẫy đổ các loài cây lá rộng, nhiều cây bị bật gốc, gẫy cành ngọn, giảm độ tàn che của tán cây, làm thay đổi hoàn cảnh rừng, hệ sinh thái rừng biến động đáng kể. Sau mưa rét, lượng cành cây lá rụng tập trung nhiều, thảm thực vật dưới tán rừng bị khô héo, chết hàng loạt. Nguy cơ xảy ra cháy rừng là rất cao ảnh hưởng không nhỏ đến tài nguyên thực vật rừng trong khu rừng đặc dụng Copia xuất phát từ thực tế nói trên tôi thực hiện đề tài. “Nghiên cứu ảnh hƣởng của thời tiết cực đoan đến tài nguyên thực vật rừng thuộc khu rừng đặc dụng Copia huyện Thuận Châu tỉnh Sơn La” Nhằm đánh giá được sự ảnh hưởng của thời tiết cực đoan đến thực vật rừng và đề xuất giải pháp giảm thiểu tác động tiêu cực do thời tiết cực đoan gây ra đến thực vật rừng của khu rừng đặc dụng Copia huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La.
  10. 3 Chƣơng 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Biến đổi khí hậu là sự thay đổi của khí hậu, được quy định trực tiếp hay gián tiếp là do hoạt động của con người làm thay đổi thành phần khí quyển, và đóng góp thêm vào sự biến động khí hậu tự nhiên quan sát được trong khảng thời gian so sánh được. (Theo định nghĩa của Công ước khung Liên Hiệp Quốc (UNFCCC). Có thể nói tác động của biến đổi khí hậu (BĐKH) đa số là những tác động tiêu cực, bất lợi đến tất cả các mặt các lĩnh vực của đời sống xã hội như sản xuất nông lâm nghiệp, các hệ sinh thái rừng và hoạt động của con người. Thời tiết- Weather: Là tập hợp của các trạng thái của các yếu tố khí tượng xảy ra trong khí quyển ở một thời điểm, một khoảng thời gian nhất định như nắng hay mưa, nóng hay lạnh, ẩm thấp hay khô ráo. Hầu hết các hiện tượng thời tiết diễn ra trong tầng đối lưu, thuật ngữ này thường nói về hoạt động của các hiện tượng khí tượng trong các thời kì ngắn (ngày hoặc giờ), khác với thuật ngữ "khí hậu" - nói về các điều kiện không khí bình quân trong một thời gian dài. Khi không nói cụ thể, "thời tiết" được hiểu là thời tiết trên Trái Đất. Khí hậu - Climate: Bao gồm các yếu tố nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa, áp suất khí quyển, các hiện tượng xảy ra trong khí quyển và nhiều yếu tố khí tượng khác trong khoảng thời gian dài ở một vùng, miền xác định. Thời tiết cực đoan - Extreme Weather: Là hiện tượng khí tượng nguy hiểm, bao gồm các kiểu thời tiết trái mùa, khắc nghiệt, không thể dự đoán, bất thường và bất ngờ; có khả năng gây thiệt hại, bất ổn xã hội nghiêm trọng hoặc gây thiệt mạng. Các dạng thời tiết cực đoan bao gồm: Vòi rồng, lốc xoáy, mưa đá, giông, bão, sóng thần, sấm sét, băng tuyết…....
  11. 4 1.1. Trên thế giới Biến đổi khí hậu. Báo cáo đánh giá lần thứ 5 của Ủy ban liên Chính phủ về biến đổi khí hậu (IPCC,2013) cho thấy, sự ấm lên của khí hậu toàn cầu là rõ ràng và từ những năm 1950 có nhiều thay đổi chưa từng có trong nhiều thập kỷ hoặc thiên niên kỷ trước đó. Khí quyển và đại dương đã trở nên nóng hơn, lượng tuyết và băng đã giảm đi và mực nước biển đã tăng lên. Trong ba thập niên liên tiếp vừa qua, nhiệt độ bề mặt Trái đất luôn nóng hơn so với tất cả các thập niên trước đây kể từ năm 1850. Giai đoạn 1983-2012 dường như là 30 năm nóng nhất trong vòng 800 năm qua tại Bắc Bán cầu. Trong giai đoạn 1992-2011, một lượng băng lớn đã bị tan chảy ở Greenland và Nam Cực và dường như trong giai đoạn 2002-2011, quá trình tan băng đã xảy ra với tốc độ lớn hơn. Trong giai đoạn 1901–2010, mức nước biển đã dâng trung bình trên toàn cầu là 0,19m (0,17-0,21m) với tốc độ trung bình 1,7mm/năm (1,5- 1,9mm/năm). Tốc độ dâng của nước biển từ giữa thế kỷ 19 đã cao hơn tốc độ dâng trung bình trong 2000 năm trước. Về nguyên nhân, IPCC cho rằng, phát thải khí nhà kính do con người là nguyên nhân chính gây ra của sự ấm lên toàn cầu và biến đổi khí hậu. Phát thải khí nhà kính đã tăng lên kể từ thời kỳ tiền công nghiệp, chủ yếu do tăng trưởng kinh tế, tăng dân số và hiện nay đang ở mức cao hơn bao giờ hết. Nồng độ trong khí quyển của các loại khí CO2, CH4 và N2O đạt tới mức cao chưa từng có trong ít nhất 800.000 năm qua và đều có mức tăng lớn kể từ năm 1750, tương ứng là 40%, 150% và 20%. Tổng lượng khí nhà kính do con người thải ra trong giai đoạn 2000-2010 là cao nhất trong lịch sử nhân loại và đạt 49 (± 4.5) GtCO2eq /năm trong năm 2010.
  12. 5 Biến đổi khí hậu đã và đang gây ra những tác động tiêu cực tới các hệ thống tự nhiên, nhân tạo và con người trên toàn thế giới. Sự thay đổi về nhiệt độ, lượng mưa đã gây ra sa mạc hóa, hạn hán, lũ lụt…, gây tác hại cho tài nguyên nước, tài nguyên đất, ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp, gây rủi ro lớn đối với công nghiệp và các hệ thống kinh tế - xã hội. Mực nước biển dâng cao đe dọa làm ngập chìm các hòn đảo, các khu vực đất thấp, làm thay đổi toàn bộ đời sống, sinh hoạt của con người. Sự gia tăng các hiện tượng thời tiết cực đoan như bão, lũ, lũ quét, băng tuyết… cũng gây thiệt hại lớn cho các quốc gia. Theo ước tính của các nhà khoa học, nếu nhiệt độ trung bình của trái đất tăng từ 1,5 đến 2,5oC so với thời kỳ tiền công nghiệp, khoảng 20% - 30% các loài sinh vật sẽ đứng bên bờ tuyệt chủng. Nếu nhiệt độ trung bình của trái đất tăng hơn 4oC thì sẽ chỉ còn rất ít các hệ sinh thái có khả năng thích ứng được, hơn 40% hệ sinh thái sẽ chuyển đổi và rất nhiều hệ sinh thái sẽ biến mất hoặc sụp đổ trên quy mô toàn cầu. Bên cạnh đó, nếu mực nước biển dâng cao 1m, hàng triệu người có thể mất nhà cửa và hàng nghìn ha đất canh tác bị ngập lụt, gây thiệt hại hàng trăm tỷ USD. Nhiều quốc đảo có độ cao dưới 3m so với mặt nước biển như Kiribati, Tuvalu, Madivale... sẽ mất phần lớn diện tích và một vài nước khác sẽ biến mất khi nước biển dâng cao 1m. Về các nguy cơ cháy rừng. Theo PP.Kulatxki (Lửa rừng, Giáo trình Đại Học Lâm nghiệp, NXB Nông nghiệp, 2002), khi nghiên cứu về ảnh hưởng của tính chất VLC liên quản đến sự xuất hiện và lan truyền của đám cháy, đã chia VLC ra một số nhóm chính theo thứ tự như sau: 1) Thảm khô, (cành lá dụng và thảm khô); 2) Thảm mục than bùn và cây lá có dầu; 3) Cỏ cây và bụi tươi;
  13. 6 4) Cây tái sinh; 5) Cây đổ cành gãy; 6) Cành non và gốc chặt sau khai thác Theo tác giả cường độ cháy rừng phụ thuộc vào tình trạng và số lượng vật liệu cháy trong khu rừng đó, tác giả cũng cho rằng độ ẩm tới hạn của các nhóm VLC có ý nghĩa rất lớn trong việc xác định nguy cơ cháy rừng và mức độ lan truyền của đam cháy Theo Mindyc.Mcallum (năm 2006) đã tiến hành nghiên cứu mối quan hệ mô hình hóa giữa quá trình cháy với lớp vật liêu cháy (bao gồm thành phần, độ nhiều và cấu trúc của lớp vật liệu cháy) các nhân tố thời tiết như độ ẩm, nhiệt độ, tốc độ gió, độ ẩm tương đối của vật liệu cháy theo mùa trong quá trình đề phòng đốt nương đề phòng cháy tại Arvon Park Foce Range của miền nam băng Florida Mỹ và kết quả nghiên cứu của ông đã chỉ ra rằng sự biến động các nguy cơ cháy các bãi thảm cỏ dưới tán rừng Thông phụ thuộc vào đám vật liệu cháy (Vật liệu cháy nhỏ của đám đã chết, những cây cỏ còn sống với những cây cọ và cây bụi) cả về không gian và thời gian. Khi đốt trước vào thời điểm thích hợp của mùa cháy, đám cháy hầu như không bị ảnh hưởng đến sự phục hồi của đám cây bụi, những loài có dễ ngầm có thể phục hồi từ hai cho đến một tuần trước khi đốt. Theo JS Gould, WL.McCaw.N.P Chenay, P.F Ellis & .S. Matthews (2007) đã nghiên cứu và đánh giá khả năng cháy theo bề dầy và khối lượng của vật liệu cháy đối với rừng Bạch đàn ở Autralia có kết quả như sau. Nguy cơ cháy thấp khi có một lớp VLC chưa phân giải và không liên tục bề dầy
  14. 7 bề dầy từ 10-20 mm khối lượng từ 6-10 tấn / ha nguy cơ cháy cao vật liệu thành lớp liên tục, đã phân giải dầy tư 15-25mm khối lượng từ 10 đến 14 tấn /ha; nguy cơ cháy rất cao VLC có lớp dầy liên tục đang phân giải cành lá rụng không nhiều bề dầy 15-25mm khối lượng từ 14-16 tấn/ ha- nguy cơ cực kỳ cao VLC có lớp rất dầy, liên tục có lớp cành nhánh rụng nhiều >25cm khối lượng trên 16 tấn. 1.2. Ở Việt Nam 1.2.1. Biến đổi khí hậu Theo dự đoán, Việt Nam là một trong số nước sẽ phải chịu hậu quả tác động nặng nề nhất của BĐKH. Mực nước biển dâng sẽ làm mất đi một vùng đất thấp rộng lớn - các hệ sinh thái đất ngập nước của các đồng bằng lớn nhất cả nước - nơi ở của các cộng đồng dân cư lâu đời, cái nôi của nền văn minh lúa nước, vùng có tiềm năng sản xuất nông nghiệp lớn nhất và các sinh cảnh tự nhiên của nhiều loài bản địa bao gồm cả các vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu dự trữ sinh quyển. Theo Van Urk and Misdorp (1996) và Pilgrim (2007), nếu nhiệt độ tăng 20C, mực nước biển dâng 1m, có thể làm mất 12,2% diện tích đất, là nơi cư trú của 23% dân số (khoảng 17 triệu người). Riêng với đồng bằng Sông Cửu Long, nếu mực nước biển dâng như kịch bản vào năm 2030 sẽ khiến khoảng 45% diện tích đất của khu vực này có nguy cơ bị nhiễm mặn nặng, mùa màng bị thiệt hại nghiêm trọng do lũ lụt và úng. Nếu mực nước dâng 1m mà không có các hoạt động ứng phó, phần lớn diện tích ĐBSCL sẽ hoàn toàn bị ngập nhiều thời gian dài trong năm, và thiệt hại tài sản ước tính lên tới 17 tỷ USD. BĐKH còn ảnh hưởng đến các thủy vực nội địa (sông, hồ, đầm lầy…) do sự thay đổi nhiệt độ nước và mực nước, thay đổi thời tiết (mưa, bão, hạn hán,…), tới lưu lượng, đặc biệt là tần suất và cường độ của những trận lũ và hạn hán
  15. 8 làm giảm sản lượng sinh học bao gồm cả các cây trồng nông, công và lâm nghiệp, và sự diệt vong của nhiều loài động, thực vật bản địa, gây hậu quả nghiêm trọng cho nền kinh tế. BĐKH đang là một trong những thách thức quan trọng nhất đối với sự phát triển bền vững ở vùng miền núi phía bắc. Trong 5 năm vừa qua thiên tai đã cướp đi sinh mạng của hơn 400 người, làm thiệt hại hàng ngàn tỷ đồng (hơn 50 nghìn trâu bò bị chết rét trong năm 2008, hàng nghìn hécta hoa màu bị đất vùi hoặc lũ cuốn trôi..) (Nhóm công tác BĐKH, 2011). BĐKH ở vùng miền núi phía bắc có nhiều biểu hiện khác với khu vực Trung bộ, Tây Nguyên và Tây Nam bộ, do là vùng có thu nhập thấp nên tỷ lệ thiệt hại do những hiện tượng thời tiết khí hậu cực đoan cao hơn các vùng khác (Nhóm công tác BĐKH, 2011). Theo Kịch bản BĐKH và nước biển dâng cho Việt Nam (2016) thì xu thế biến đổi khí hậu ở Việt Nam được tóm tắt như sau:[6] - Nhiệt độ có xu thế tăng ở hầu hết các trạm quan trắc, tăng nhanh trong những thập kỷ gần đây. Trung bình cả nước, nhiệt độ trung bình năm thời kỳ 1958-2014 tăng khoảng 0,62 0C, riêng giai đoạn (1985-2014) nhiệt độ tăng khoảng 0,420C.[6] - Lượng mưa trung bình năm có xu thế giảm ở hầu hết các trạm phía Bắc; tăng ở hầu hết các trạm phía Nam. - Cực trị nhiệt độ tăng ở hầu hết các vùng, ngoại trừ nhiệt độ tối cao có xu thế giảm ở một số trạm phía Nam. - Hạn hán xuất hiện thường xuyên hơn trong mùa khô. - Mưa cực đoan giảm đáng kể ở vùng Đồng Bằng Bắc Bộ, tăng mạnh ở Nam Trung Bộ và Tây Nguyên, số lượng quá trình xuất hiện nhiều hơn tại các tỉnh Miền Núi phía Bắc và Tây Bắc Bộ.
  16. 9 - Số lượng bão mạnh có xu hướng tăng, cường độ mạnh hơn gây nhiều hậu quả nghiêm trọng đối với con người - Số ngày rét đậm, rét hại có xu thế giảm nhưng xuất hiện những đợt rét dị thường gây lên những ảnh hưởng lớn cho các ngành nông, lâm nghiệp và con người, đồng thời xuất hiện không theo quy luật ở nhiều nơi - Ảnh hưởng của El Nino và Na Nina có xu thế tăng. 1.2.2. Vật liệu cháy VLC Bế Minh Châu (2002) (Chích theo Kulatxki) thành phần của VLC bào gồm thảm khô, thảm mục, than bùn cây có dầu, cỏ và cây bụi còn tươi, cây tái sinh, cành đổ, cây gẫy, và cành ngọn, và gốc chặt sau khai thác, cành lá và thân cây gỗ còn tươi; như vậy thành phần VLC là toàn bộ vật chất hữu cơ có trên bề mặt đất rừng sẽ tham gia vào quá trình cháy. [1] Thích ứng với BĐKH ở Việt Nam - Ở Việt Nam, tác động của biến đổi khí hậu cũng đã được nhận thấy qua nhiều dấu hiệu, bằng chứng. - Hiện tượng biến đổi khí hậu có xu thế theo hai trường hợp - Trong trường hợp thứ nhất (biến đổi từ từ), con người và các hệ sinh thái nói chung có thể tự thích nghi dần, nhưng một số loài nếu không có khả năng hoặc không có điều kiện thích nghi sẽ dần biến mất dẫn đến bị diệt vong. Sự nguy hiểm do tác động tiêu cực gây nên bởi sự biến đổi này làm chúng chỉ có thể được nhận thấy sau một khoảng thời gian đủ dài. Nếu không dự tính được thì hệ quả mang lại sẽ rất nặng nề và khó có thể phục hồi - Trong trường hợp thứ hai, sự gia tăng của các hiện tượng thời tiết, khí hậu cực đoan.Thích ứng với biến đổi khí hậu trong trường hợp này là xây dựng các chiến lược, kế hoạch phòng tránh, giảm nhẹ thiên tai. Nâng cao nhận thức cộng đồng, tăng cường sức chống chịu của cộng đồng, nâng cao
  17. 10 chất lượng, độ chính xác của các thông tin dự báo thời tiết, khí hậu, thủy văn,... xây dựng và bảo đảm độ chính xác, độ ổn định của các hệ thống cảnh báo thiên tai,...là những vấn đề mấu chốt của chiến lược thích ứng với sự biến đổi này. (Nguồn: Đề tài nghiên cứu của Phan Văn Tân, Ngô Đức Thành ) Biến đổi khí hậu tác động tới lâm nghiệp 1) Tác động đối với lâm nghiệp - Đối với sản xuất lâm nghiệp, BĐKH là loại thiên tai tồi tệ nhất, xảy ra ngày càng nghiêm trọng với tần suất và quy mô ngày càng lớn gây nhiều thiệt hại và kéo dài. Trong đó, hai yếu tố liên quan chặt chẽ tới biểu hiện của biến đổi khí hậu là nhiệt độ và lượng mưa. Theo báo cáo về Biến đổi khí hậu và Phát triển con người ở Việt Nam của Chương trình phát triển của Liên Hợp quốc (UNDP, 2007), từ năm 1900 đến nay, mỗi thập kỷ, nhiệt độ trung bình ở Viêt Nam tăng 0,10C. Lượng mưa trung bình hàng năm sẽ tăng 2,5-4,8 %. Biến đổi khí hậu đã và đang làm cho lượng mưa thay đổi bất thường và rất khác nhau theo mùa và theo vùng(Schaefer, 2003). - Biến đổi khí hậu sẽ làm thay đổi tổ thành và cấu trúc của một số hệ sinh thái rừng, buộc các loài phải di cư và tìm cách thích ứng với điều kiện sống mới. Biến đổi khí hậu sẽ làm tăng nguy cơ tuyệt chủng một số loài động thực vật, gây khó khăn cho công tác bảo tồn đa dạng sinh học. Hậu quả kéo theo của BĐKH là các hiện tượng thời tiết cực đoan xảy ra nhiều hơn, trong đó các hiện tượng như băng tuyết, lũ lụt, hạn hán,… cũng đã và đang tác động trực tiếp đến hệ thực vật rừng làm giảm trữ lượng và chất lượng rừng, mất cân bằng sinh thái, gây nên nhiều nguy cơ làm cháy rừng
  18. 11 2) Những nỗ lực nhằm giảm thiểu và thích ứng với biến đổi khí hậu trong Lâm nghiệp. - Nhận thức được vai trò quan trọng của Lâm nghiệp đối với việc giảm thiểu và thích ứng với biến đổi khí hậu, cục Lâm nghiệp đã và đang phối hợp cùng các bên liên quan xây dựng Kế hoạch hành động giảm thiểu và thích ứng với biến đổi khí hậu ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn, trong đó chú trọng vào việc bảo tồn và phát triển bền vững hệ thống rừng tự nhiên; thiết lập và quản lý bền vững hệ thống rừng phòng hộ ven biển, bao gồm cả rừng ngập mặn; xây dựng và triển khai thí điểm các dự án về cơ chế phát triển sạch trong lâm nghiệp; tăng cường các sáng kiến quản lý đất lâm nghiệp bền vững gắn với giảm nghèo bền vững. 3) Biến đổi khí hậu làm suy giảm quỹ đất rừng và diện tích rừng - Diện tích rừng ngập mặn ven biển chịu tổn thất to lớn do nước biển dâng; - Nguy cơ chuyển dịch diện tích đất lâm nghiệp sang đất dành cho các lĩnh vực kinh tế - xã hội khác là tác động gián tiếp song có thể coi là tác động lớn nhất đối với sản xuất Lâm nghiệp. Độ che phủ rừng thay đổi theo không gian và thời gian, đặc biệt kể từ khi Đất nước thống nhất đến nay độ che phủ của rừng giảm từ 43% (1943) xuống còn khoảng 28% (1995) nhưng tăng lên và đạt 38,7% (2008). 4) BĐKH làm suy giảm chất lượng rừng - Chất lượng rừng tự nhiên tiếp tục bị suy giảm. Diện tích rừng giàu và trung bình phần lớn chỉ còn tập trung ở vùng sâu, vùng xa, vùng núi cao, biên giới có điều kiện đi lại rất khó khăn. Phát triển đáng kể nhiều sâu bệnh mới nguy hại hơn hoặc các sâu bệnh ngoại lai. - Số lượng quần thể của các loài động vật rừng, thực vật quý hiếm giảm sút đến mức suy kiệt dẫn đến nguy cơ tuyệt chủng.
  19. 12 5) BĐKH ảnh hưởng đến nguy cơ cháy rừng - Hiện nay, Việt Nam có khoảng 6 triệu hécta rừng dễ cháy, bao gồm rừng thông, rừng tràm, rừng tre nứa, rừng bạch đàn, rừng khộp, rừng non khoanh nuôi tái sinh tự nhiên và rừng đặc sản....cùng với diện tích rừng dễ xảy ra cháy tăng thêm hàng năm, thì tình hình diễn biến thời tiết ngày càng phức tạp và khó lường ở Việt Nam đang là nguy cơ tiềm ẩn về cháy rừng ngày càng nghiêm trọng. - Trong vài thập kỷ qua, trung bình mỗi năm Việt Nam mất đi hàng chục ngàn hécta rừng, trong đó mất rừng do cháy rừng khoảng 16.000 ha/năm. Làm giảm tính đa dạng sinh học, phá vỡ cảnh quan; tác động xấu đến an ninh Quốc phòng... - Ở khu vực Tây bắc bộ, nguy cơ cháy rừng tăng cao vào các tháng 12, 1, 2 và 3,4 đặc biệt là tháng 3 và tháng 4. Nguy cơ cháy rừng tăng vào năm 2020 trong các tháng trên là từ 5-41%; vào năm 2050 là từ 16 – 35% và vào năm 2100 là từ 25 – 113%. nguồn: (Ban chỉ đạo chương trình thích ứng với Biến đổi khí hậu ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn). Hình 1.1 Thay đổi nhiệt độ trung bình năm (0C) thời kỳ 1958-2014 (Nguồn: Kịch bản BĐKH và nước biển dâng cho Việt Nam, 2016 – Bộ TNMT)[6]
  20. 13 Hình 1.2 Thay đổi lƣợng mƣa năm (%) thời kỳ 1958-2014 (Nguồn: Kịch bản BĐKH và nước biển dâng cho Việt Nam, 2016 – Bộ TNMT)[6] Bảng 1.1. Thay đổi lƣợng mƣa (%) trong 57 năm qua (1958-2014) ở các vùng khí hậu Khu vực Xuân Hạ Thu Đông Năm Tây Bắc 19,5 -9,1 -40,1 -4,4 -5,8 Đông Bắc 3,6 -7,8 -41,6 10,7 -7,3 Đồng bằng Bắc Bộ 1,0 -14,1 -37,7 -2,9 -12,5 Bắc Trung Bộ 26,8 1,0 -20,7 12,4 0,1 Nam Trung Bộ 37,6 0,6 11,7 65,8 19,8 Tây Nguyên 11,5 4,3 10,9 35,3 8,6 Nam Bộ 9,2 14,4 4,7 80,5 6,9 (Nguồn: Kịch bản BĐKH và nước biển dâng cho Việt Nam, 2016 – Bộ TNMT)[6].
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2