Luận văn Thạc sĩ Khoa học Môi trường: Nghiên cứu đề xuất giải pháp quản lý môi trường tại các khu vực đặt kho thuốc bảo vệ thực vật trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
lượt xem 7
download
Nội dung chính của đề tài gồm: Nghiên cứu thực trạng kho chứa hóa chất bảo vệ thực vật (BVTV) trên địa bàn tỉnh Hòa Bình. Hiện trạng chất lượng môi trường tại khu vực đặt kho chứa hóa chất bảo vệ thực vật. Đánh giá tác động môi trường của các khu vực chứa hóa chất bảo vệ thực vật. Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp xử lý ô nhiễm từ kho hoá chất bảo vệ thực vật. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học Môi trường: Nghiên cứu đề xuất giải pháp quản lý môi trường tại các khu vực đặt kho thuốc bảo vệ thực vật trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP NGUYỄN THU HÀ NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG TẠI CÁC KHU VỰC ĐẶT KHO THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH CHUYÊN NGÀNH: KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG MÃ SỐ: 8440301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. NGÔ DUY BÁCH Hà Nội, 2020 Hà Nội, 2020
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kì công trình nghiên cứu nào khác. Các số liệu tham khảo của các tác giả khác được trích dẫn đầy đủ. Nếu nội dung nghiên cứu của tôi không trùng lặp với bất kỳ công trình nghiên cứu nào đã công bố, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và tuân thủ kết quả đánh giá luận văn của hội đồng khoa học. Hà Nội, ngày 20 tháng 5 năm 2020 Người cam đoan Nguyễn Thu Hà
- ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được nhiều sự quan tâm giúp đỡ và chỉ bảo tận tình của các quý thầy cô giáo trong khoa Quản lý tài nguyên rừng và Môi trường – trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam. Đầu tiên cho tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến quý thầy cô đã tận tình quan tâm dạy bảo và truyền đạt cho tôi những kiến thức bổ ích, tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành quá trình thực tập tốt nghiệp. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến TS Ngô Duy Bách đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn, chỉ bảo tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn này. Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè đã ủng hộ, động viên và quan tâm trong quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp. Trong quá trình thực hiện đề tài này, mặc dù đã cố gắng nhưng do điều kiện về thời gian và trình độ nghiên cứu của bản thân còn hạn chế nên khi thực hiện đề tài khó tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tôi rất mong nhận được sự quan tâm đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo và các bạn để luận văn này được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 20 tháng 5 năm 2020 Học viên thực hiện Nguyễn Thu Hà
- iii MỤC LỤC Lời cam đoan .......................................................................................................... i Lời cảm ơn .............................................................................................................ii Mục lục…………………………………………………………………….....iii Danh mục các bảng …………………………………………………………..v Danh mục các hình…………………………………………………………..vii Danh mục các từ viết tắt…………………………………………………….viii MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1 Chương 1 .TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..................................... 3 1.1. Khái niệm về thuốc BVTV .................................................................... 3 1.2. Thành phần cấu tạo và mức độ độc hại của thuốc BVTV ..................... 4 1.3. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước.......................................... 11 1.3.1. Tình hình nghiên cứu trong nước ..................................................... 11 1.3.2 Tình hình nghiên cứu trên thế giới..................................................... 15 1.4. Thực trạng kho chứa hóa chất bảo vệ thực vật trên địa bàn tỉnh Hòa Bình ........................................................................................................ 17 Chương 2 MỤC TIÊU - ĐỐI TƯỢNG - PHẠM VI - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................................................................... 19 2.1. Mục tiêu nghiên cứu: ........................................................................... 19 2.2 Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ............................................................ 19 2.2.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................ 19 2.2.2. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 19 2.3. Nội dung nghiên cứu............................................................................ 20 2.4. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................... 21 Chương 3 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI KHU VỰC TỈNH HÒA BÌNH ................................................................................................. 28 3.1. Điều kiện tự nhiên của tỉnh Hòa Bình ............................................ 28 3.1.1. Vị trí địa lý ................................................................................... 28 3.1.2. Địa hình ........................................................................................ 28
- iv 3.1.3. Khí hậu ......................................................................................... 28 3.1.4. Địa chất ........................................................................................ 29 3.1.5. Thủy văn ...................................................................................... 30 3.2. Điều kiện kinh tế - xã hội tỉnh Hòa Bình ........................................ 31 Chương 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................... 33 4.1. Thực trạng tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại các kho hóa chất BVTV trên địa bàn tỉnh Hòa Bình ......................................................... 33 4.2. Đánh giá tác động môi trường các khu vực ô nhiễm hóa chất BVTV. 41 4.2.1. Đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường khu vực ô nhiễm:.... 41 4.2.2 Đánh giá tác động môi trường của các khu vực ô nhiễm hóa chất BVTV .................................................................................................................. 53 4.2.3. Đánh giá ảnh hưởng của hóa chất bảo vệ thực vật đến môi trường, sức khỏe con người và động vật ................................................................ . 71 4.3. Các giải pháp quản lý môi trường, xử lý ô nhiễm môi trường các điểm ô nhiễm tồn lưu tại tỉnh Hòa Bình. ............................................................. 78 4.3.1. Nguyên tắc chung trong quản lý môi trường các điểm ô nhiễm tồn lưu........................................................................................................... 78 4.3.2. Lựa chọn giải pháp tối ưu trong quản lý/xử lý một điểm ô nhiễm ..... 83 4.3.3. Đề xuất các điểm ô nhiễm cần triển khai các hoạt động quản lý ô nhiễm tại Hòa Bình dựa trên kết quả khảo sát và đánh giá chi tiết ....... 83 4.3.4. Đề xuất giải pháp cụ thể cho các điểm ô nhiễm cụ thể tại Hòa Bình . 86 4.3.5. Bảng tổng hợp các giải pháp quản lý/xử lý đối với các điểm ô nhiễm ...................................................................................................... 90 4.3.6. Đề xuất các nội dung cơ bản quản lý các điểm ô nhiễm tồn lưu tại Hòa Bình ................................................................................................ 92 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................. 94 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 98 PHỤ LỤC
- v DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Bản đồ đất tỉnh Hòa Bình .................................................................... 30 Hình 4.1. Kho hóa chất BVTV cũ tại thị trấn Kỳ Sơn ........................................ 34 Hình 4.2. Khu vực hố chôn HCBVTV và bao HCBVTV dưới hố chôn ............ 41 Hình 4.3. Hiện trạng kho hóa chất BVTV tại thôn Mỵ Thanh ........................... 42 Hình 4.4. Hiện trạng kho hóa chất BVTV tại Hang đá ....................................... 42 Hình 4.5. Hiện trạng bên trong kho hóa chất BVTV tại Hang Đá ...................... 43 Hình 4.6. Hiện trạng khu vực ô nhiễm HCBVTV tại Thôn Tân Thịnh .............. 44 Hình 4.7. Hiện trạng khu vực kho hóa chất BVTV cũ tại Khu 4, thị trấn Kỳ Sơn, huyện Kỳ Sơn ...................................................................................................... 46 Hình 4.8. Hiện trạng khu vực ô nhiễm tại vườn ông Nguyễn Văn Vượng ......... 46 Phố Mới, xã Liên Vũ, huyện Lạc Sơn................................................................. 46 Hình 4.9. Hiện trạng khu vực kho HCBVTV cũ tại Tiểu khu 12, ...................... 47 Hình 4.10. Giếng nước cạnh khu vực kho HCBVTV cũ tại Tiểu khu 12 ........... 48 Hình 4.11. Phỏng vấn ông Phạm Văn Đại, trạm trưởng trạm BVTV huyện Lương Sơn ........................................................................................................... 49 Hình 4.12. Hiện trạng khu vực ô nhiễm tại thị trấn Đà Bắc ............................... 50 Hình 4.13. Vị trí 1 - Đội sản xuất 2 cũ – khu vực nằm cạnh Công ty may Đức Giang ................................................................................................................... 50 Hình 4.14. Vị trí 2 - Đội sản xuất 8 cũ – Giáp Thanh Hà ................................... 51 Hình 4.15. Vị trí 3 - Đội sản xuất 8 cũ – Giáp Thanh Hà ................................... 51 Hình 4.16. Hiện trạng khu vực kho hóa chất BVTV cũ tại Trường THPT ........ 52 Hình 4.17. Sơ đồ vị trí các lỗ khoan tại khu vực ô nhiễm Thôn Mỵ Thanh ....... 54 Hình 4.18. Sơ đồ vị trí các lỗ khoan tại khu vực ô nhiễm Hang Đá ................... 58 Hình 4.19. Sơ đồ vị trí các lỗ khoan tại khu vực ô nhiễm .................................. 60 Hình 4.20. Hình ảnh phấu diện lỗ khoan khu vực ô nhiễm tại Thôn Tân Thịnh 60 Hình 4.21.Sơ đồ vị trí các lỗ khoan tại khu vực ô nhiễm Tổ 10, phường Thịnh Lang ..................................................................................................................... 63 Hình 4.22. Sơ đồ vị trí các lỗ khoan tại khu vực ô nhiễm Khu 4, thị trấn Kỳ Sơn .....65
- vi Hình 4.23. Sơ đồ vị trí các lỗ khoan tại khu vực ô nhiễm vườn ......................... 69 Hình 4.24. Hình ảnh phẫu diện lỗ khoan khu vực ô nhiễm tại vườn ông Nguyễn Văn Vượng .......................................................................................................... 69 Hình 4.25. Con đường di chuyển HCBVTV trong môi trường đất .................... 73 Hình 4.26. Con đường ảnh hưởng của HCBVTV đối với con người ................. 75
- vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 4.1. Danh sách các điểm ô nhiễm hóa chất BVTV tồn lưu trên địa bàn tỉnh Hòa Bình ............................................................................................................. 35 Bảng 4.2. Kết quả phân tích mẫu giai đoạn đánh giá sơ bộ các khu vực ô nhiễm do hóa chất BVTV tồn lưu. .................................................................................. 38 Bảng 4.3. Tổng điểm đánh giá rủi ro sơ bộ 11 khu vực ô nhiễm hóa chất BVTV trên địa bàn tỉnh Hòa Bình .................................................................................. 39 Bảng 4.4. Danh sách mẫu nước tại khu vực ô nhiễm Thôn Mỵ Thanh .............. 54 Bảng 4.5. Kết quả phân tích mẫu đất tại khu vực ô nhiễm Thôn Mỵ Thanh ...... 55 Bảng 4.6. So sánh kết quả phân tích mẫu đất tại khu vực ô nhiễm Thôn Mỵ Thanh với QCVN ................................................................................................ 56 Bảng 4.7. Kết quả phân tích mẫu đất tại khu vực ô nhiễm Hang Đá .................. 59 Bảng 4.8. Danh sách mẫu nước tại khu vực ô nhiễm thôn Tân Thịnh................ 61 Bảng 4.9. Kết quả phân tích mẫu đất tại khu vực ô nhiễm thôn Tân Thịnh ....... 62 Bảng 4.10. Danh sách mẫu nước tại khu vực ô nhiễm Tổ 10, phường Thịnh Lang ..63 Bảng 4.11. Kết quả phân tích mẫu đất tại khu vực ô nhiễm Tổ 10, phường Thịnh Lang ..................................................................................................................... 64 Bảng 4.12. Danh sách mẫu nước mặt/ngầm tại khu vực ô nhiễm Khu 4, thị trấn Kỳ Sơn ................................................................................................................. 66 Bảng 4.13. Kết quả phân tích mẫu đất tại khu vực ô nhiễm Khu 4, thị trấn Kỳ Sơn ....................................................................................................................... 67 Bảng 4.14. So sánh kết quả phân tích mẫu đất tại khu vực ô nhiễm Khu 4, ...... 68 Bảng 4.15. Danh sách mẫu nước mặt/ngầm tại khu vực ô nhiễm vườn ông Nguyễn Văn Vượng ............................................................................................ 70 Bảng 4.17. Giải pháp quản lý/xử lý các điểm ô nhiễm do HCBVTV tồn lưu .... 80 Bảng 4.16. Kết quả phân tích mẫu đất tại khu vực ô nhiễm vườn ông Nguyễn Văn Vượng .......................................................................................................... 71
- viii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BVMT : Bảo vệ môi trường BVTV : Bảo vệ thực vật CLMT : Chất lượng môi trường CP : Cổ phần DVNN : Dịch vụ Nông nghiệp HCBVTV : Hóa chất bảo vệ thực vật HTX : Hợp tác xã MTV : Một thành viên POPs : Persistent Ogarnic Poluttants : Các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam QCVN : Quy chuẩn Việt Nam TNHH : Trách nhiệm hữu hạn TNMT : Tài nguyên môi trường UBND : Ủy ban nhân dân US-EPA : United States Enviromental Protection Agency : Cơ quan bảo vệ môi trường Hoa Kỳ
- 1 MỞ ĐẦU Việt Nam là một trong những quốc gia nhập khẩu và sử dụng nhiều hóa chất bảo vệ thực vật (BVTV) để phục vụ cho sự phát triển nông nghiệp. Việc sử dụng hóa chất BVTV đã đem lại những thành công nhất định trong việc diệt trừ sâu bệnh, bảo vệ mùa màng và phát triển nông nghiệp. Nhưng hệ quả của việc sử dụng quá nhiều hóa chất BVTV cũng đã gây ra những tác động không nhỏ đến sức khỏe con người và suy thoái môi trường, đặc biệt là các hóa chất BVTV dạng POPs (Persistent Ogarnic Poluttants, POPs) tồn lưu từ thời kỳ trước đây. Hóa chất BVTV dạng POPs tồn lưu ở Việt Nam chủ yếu là DDT (lẫn Lindane).Đây là loại hóa chất tồn lưu tại các kho hóa chất BVTV từ trước những năm 1990. Trước thực trạng ô nhiễm môi trường do hóa chất BVTV tồn lưu trên phạm vi cả nước, các giải pháp về chính sách đã được đưa ra thảo luận và ban hành. Ngày 22/7/2002, Chủ tịch nước đã ký phê chuẩn việc tham gia Công ước Stockholm về loại bỏ các chất hữu cơ khó phân huỷ (POPs), trong đó có các loại hóa chất BVTV. Năm 2007, Quốc hội đã ban hành Luật Hóa chất, trong đó Bộ Tài nguyên và Môi trường được giao chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành và uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố quy định về việc xử lý, thải bỏ hóa chất tồn dư, chất thải và dụng cụ chứa hóa chất theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và xây dựng kế hoạch xử lý các khu vực, kho (gọi tắt là điểm) hóa chất BVTV gây ô nhiễm môi trường, các điểm tồn dư hóa chất trong các thời kỳ chiến tranh để trình Thủ tướng Chính phủ ban hành. Theo đó, ngày 21/10/2010, Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt Quyết định số 1946 về việc phê duyệt Kế hoạch xử lý, phòng ngừa ô nhiễm môi trường do hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu trên phạm vi cả nước (Sau đây gọi tắt là QĐ 1946). Qua 3 năm triển khai thực hiện, các cơ chế chính sách đã từng bước được xây dựng và hoàn thiện. Bên cạnh những giải pháp về chính sách kể trên, hiện nay có nhiều giải pháp về kỹ thuật đang được áp dụng để tiêu hủy các hóa chất BVTV tồn lưu.
- 2 Đồng thời, theo QĐ 1946, các điểm ô nhiễm tồn lưu đối với các kho thuốc BVTV là những điểm ô nhiễm tồn tại trong quá khứ, và hiện nay có thể đã không thể xác định được chủ sở hữu hay người quản lý hoạt động gây ô nhiễm trước đây, và do đó có thể hiện tại không thể xác định trách nhiệm cá nhân của hoạt động gây ô nhiễm này và để xử lý các điểm ô nhiễm phải sử dụng ngân sách quốc gia. Trên địa bàn tỉnh Hòa Bình, có 11 điểm ô nhiễm do hóa chất BVTV tồn lưu tại 11 huyện, thành phố, trước đây là kho hóa chất BVTV của các Nông trường; Công ty CPDVNN Hòa Bình, Công ty Giống cây trồng vật nuôi, Hợp tác xã nông nghiệp. Tuy nhiên, do nhận thức về tính độc hại của hóa chất BVTV thời bấy giờ còn thấp nên việc bảo quản các hóa chất BVTV trong và sau quá trình sử dụng còn chưa thực hiện có khoa học và nghiêm ngặt nên đã lan truyền trong môi trường gây ảnh hưởng đến sức khỏe môi trường cũng như cộng đồng dân cư.Trong đó, có 02 điểm tại Thôn Mỵ Thanh, xã Mỵ Hòa, huyện Kim Bôi (trước đây là kho hóa chất BVTV của Nông trường Quốc danh Thanh Hà) và Hang đá, Khu 3, Thị trấn Mường Khến, Huyện Tân Lạc (trước đây là kho hóa chất BVTV của Công ty giống cây trồng vật nuôi) thuộc Danh mục điểm tồn lưu hóa chất BVTV gây ô nhiễm môi trường - Ban hành kèm theo Quyết định số 1946/QĐ-TTg ngày 21 tháng 10 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ. Dựa trên những căn cứ nêu trên, tôi chọn đề tài luận văn "Nghiên cứu đề xuất giải pháp quản lý môi trường tại các khu vực đặt kho thuốc bảo vệ thực vật trên địa bàn tỉnh Hòa Bình” Việc thực hiện nhiệm vụ là hết sức cần thiết, nhiệm vụ sẽ tập trung chủ yếu vào vấn đề khảo sát, đánh giá phạm vi và mức độ ô nhiễm do hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu trên địa bàn tỉnh Hòa Bình, nhằm hệ thống lại thông tin về hiện trạng kho thuốc; quá trình hoạt động, tồn tại của kho thuốc từ trước đến nay, đánh giá ô nhiễm và đề xuất phương án, kế hoạch xử lý kịp thời, phù hợp với các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
- 3 Chương 1 TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Khái niệm về thuốc BVTV Trong nông nghiệp, có rất nhiều mối nguy cơ có thể ảnh hưởng xấu đến năng suất, chất lượng của nông sản như sâu bệnh, cỏ dại, chuột, mối, mọt, thiên tai, bão, lũ, nấm,.. Các nguồn thực phẩm như rau, quả, dược liệu,..là những sản phẩm nông nghiệp đặc biệt, cũng có nguy cơ mắc phải các dịch bệnh. Thuốc BVTV: Thuốc BVTV là những hợp chất hóa học (vô cơ, hữu cơ), những chế phẩm sinh học (chất kháng sinh, vi khuẩn, nấm, siêu vi trùng, tuyến trùng...), những chất có nguồn gốc thực vật, động vật, được sử dụng để bảo vệ cây trồng, nông sản, chống lại sự phá hoại của những loài sinh vật gây hại (côn trùng, nhện, tuyến trùng, chuột, chim, thú rừng, nấm, rong rêu, cỏ dại...)(Nguyễn thị Hồng Hạnh, 2006). Thuốc BVTV là những loại hóa chất bảo vệ cây trồng hoặc những sản phẩm bảo vệ mùa màng, là những chất được tạo ra để chống lại và tiêu diệt loài gây hại hoặc các vật mang mầm bệnh. Chúng cũng gồm các chất để đấu tranh với các loại sống cạnh tranh với cây trồng cũng như nấm bệnh cây. Ngoài ra, các loại thuốc kích thích sinh trưởng, giúp cây trồng đạt năng suất cao cũng là một dạng của thuốc BVTV. Thuốc BVTV là những hóa chất độc, có khả năng phá hủy tế bào, tác động đến cơ chế sinh trưởng, phát triển của sâu bệnh, cỏ dại và cả cây trồng, vì thế khi các hợp chất này đi vào môi trường, chúng cũng có những tác động nguy hiểm đến môi trường, đến những đối tượng tiếp xúc trực tiếp hay gián tiếp. Và đây cũng là lý do mà thuốc BVTV nằm trong số những
- 4 hóa chất đầu tiên được kiểm tra triệt để về bản chất, về tác dụng cũng như tác hại. Những sinh vật gây hại cây trồng và nông sản được gọi chung là dịch hại, do vậy những thuốc dùng để diệt trừ dịch hại được gọi là thuốc trừ dịch hại hoặc thuốc BVTV. Ngoài tác dụng phòng trừ sinh vật gây hại tài nguyên thực vật, thuốc BVTV còn bao gồm cả những chế phẩm có tác dụng điều hòa sinh trưởng thực vật, các chất làm rụng lá, khô cây giúp cho việc thu hoạch mùa màng bằng cơ giới được thuận tiện; những chế phẩm có tác dụng xua đuổi hoặc thu hút các loại sinh vật gây hại tài nguyên thực vật đến để tiêu diệt. Theo từ điển bách khoa bảo vệ thực vật (NXB Nông nghiệp – 1996, Đường Hồng Dật chủ biên) “Thuốc bảo vệ thực vật hay còn gọi là thuốc trừ dịch hại là tất cả các chất hay hỗn hợp các chất dùng để ngăn ngừa, tiêu diệt các loại dịch bệnh gây hại của cây trồng, nông lâm sản,… hoặc các loài dịch bệnh cản trở quá trình chế biến, bảo quản nông sản. Thuốc trừ hại còn bao gồm các chất có tác dụng điều hòa, kích thích sinh trưởng cây trồng, bảo quản nông sản”. Dư lượng thuốc BVTV: Dư lượng thuốc BVTV là phần còn lại của các hoạt chất, chất mang, các phụ trợ khác cũng như các chất chuyển hoá của chúng và tạp chất, tồn tại trên cây trồng, nông sản, đất, nước sau khi sử dụng chúng. Các phần này có khả năng gây độc; còn lưu trữ một thời gian trên bề mặt của vật phun và trong môi trường. 1.2. Thành phần cấu tạo và mức độ độc hại của thuốc BVTV Thuốc BVTV đóng một vai trò quan trọng trong sản xuất nông nghiệp, tùy theo từng loại thuốc BVTV mà cấu tạo thành phần thuốc khác
- 5 nhau từ đó dẫn đến những đặc trưng về tính chất hóa học mức độ độc hại riêng của từng loại thuốc, cụ thể như sau: Thuốc trừ sâu nhóm Clo hữu cơ - Đặc điểm chung: + Công thức có chứa: Cl, C, H, O, S..., luôn có chứa nguyên tử Clo và các vòng bezen hay dị vòng. + Ít tan trong nước, tan trong nhiều dung môi hữu cơ + Có độ bền hóa học lớn, thời gian phân hủy chậm từ vài năm đến vài chục năm. + Có độc tính cao. - Công thức cấu tạo + DDT: C14H9Cl5 + BHC (666): C6H6Cl6 - Độc tính: LD50 = 113 mg/kg (DDT) và 125 mg/kg (BHC) Tích lỹ trong cơ thể đặc biệt ở mô mỡ và mô sữa, gây ung thư, sinh quái thai, dị tật... - Triệu chứng ngộ độc cấp tính: + Nôn mửa, ỉa chảy. + Run cơ bắt đầu ở mặt rồi đến các đầu chi, sau đó co giật rung, co giật toàn thân rồi đi vào hôn mê. + Thở nhanh sau đó rối loạn hô hấp, dần dần liệt hô hấp, chú ý liệt cơ hô hấp có thể xuất hiện nhiều giờ sau nhiễm độc - Điều trị ngộ độc. + Nếu chất độc thấm qua da, cần rửa sạch da, thay quần áo nhiễm. + Nếu do uống thì rửa dạ dày càng sớm càng tốt, với nhiều nước sau đó cho dầu Paraffin 200ml.
- 6 + Tăng đào thải thuốc qua nước tiểu: Lasix 20 mg tiêm tĩnh mạch, nhắc lại 6 giờ 1 lần Truyền tĩnh mạch dung dịch Natriclorua 9%0 hoặc glucose 5% ngày 3 – 4 lít + Chống co giật: gardenal 0,10g hoặc Seduxen 10mg tiêm bắt thịt. + Hồi sức hô hấp là cơ bản: hô hấp nhân tạo + Trợ tim mạch. + Truyền dịch, chống sốc nếu có. - Xét nghiệm: + Mẫu thử: Mẫu thử là phủ tạng,dịch dạ dày, chất nôn của nạn nhân hoặc tang vật như cốc nước, thức ăn, chai lọ... + Xử lý mẫu: Xử lý chiết mẫu trong môi trường Acid (cắn A). + Xác định Phản ứng cắt Clo hữu cơ; Sắc ký lớp mỏng; Sắc ký khí và sắc ký khí khối phổ; Quang phổ UV - VIS. Thuốc trừ sâu nhóm lân hữu cơ: - Đặc điểm chung: + Công thức hóa học có chứa: P, C, H, O, S... + Tác động rất nhanh. + Ít tan trong nước nhưng tan tốt trong dung môi hữu cơ, Thời gian bán hủy nhanh. + Rất độc và gây ngộ độc cấp tính cao. + Thải ra ngoài theo đường nước tiểu. - Công thức cấu tạo: + Methyl parathion (Wofatox): C8H10NO5PS. + Parathion: C10H14NO5PS.
- 7 + DDVP (Dichlovos): C4H7Cl2O4P. + Dipterex (Trichlorfon ): C4H8Cl3O4P - Độc tính: + Methyl parathion: LD50 (chuột) = 25 -50mg/kg + DDVP: LD50 = 80 mg/kg + Dipterex: LD50 = 630 mg/kg - Triệu chứng ngộ độc. Các triệu chứng xuất hiện vài giờ sau khi bị ngộ độc: + Cường phế vị: nôn, đau bụng, vã mồ hôi, tăng tiết nước bọt, co đồng tử, ỉa đái không chủ động, mạch chậm, huyết áp hạ, co thắt phế quản, tăng tiết dịch phế quản, ho, đôi khi phù phổi, ngừng thở. + Về thần kinh vận động: co giật mí mắt, cơ mặt, rụt lưỡi, co cơ cổ và lưng có khi cứng toàn thân. + Về thần kinh trung ương: hoa mắt, chóng mặt, run, vật vã, cơn co giật, nói khó, lẫn lộn, có khi bị hôn mê. + Nếu bị nhẹ, các triệu chứng giảm dần sau 2 – 3 ngày, đến khi tới 2 – 3 tuần lễ. Những trường hợp rất nặng chết rất nhanh, có trường hợp trong vòng 30 phút đến 1 – 2 giờ do tăng tiết phế quản, liệt cơ hô hấp. + Test atropin: tiêm tĩnh mạch 2 mg Atropin: Đồng tử ít thay đổi, không giãn to, mạch không nhanh lên hoặc nhanh ít: nghĩ đến ngộ độc do phospho hữu cơ. Đồng tử giãn to ngay, mạch nhanh ngay, da đỏ nóng, nếu bệnh nhân tỉnh sẽ vật vã, kích thích: không nghĩ đến ngộ độc do phospho hữu cơ. - Điều trị ngộ độc. + Nếu chất độc vào qua đường tiêu hoá, phải rửa dạ dày bằng dung dịch Natri bicarbonat. Rửa nhiều nước cho đến khi hết chất độc trong nước rửa dạ dày (có khi tới 40 – 60 lít), nước ấm. Uống than hoạt, lòng trắng trứng.
- 8 + Nếu chất độc ở da, phải rửa da bằng nước xà phòng. + Dùng Atropin liều cao: tiêm tĩnh mạch 0,5 – 2 mg, cứ 2 giờ 1 lần cơ thể nhẹ, cứ 15 phút 1 lần với thể nặng cho đến khi da nóng, đồng tử giãn 5 mm (tình trạng thấm Atropin). Theo dõi đồng tử, ví dụ sau 20 phút, đồng tử co lại < 4mm thì cứ 20 phút tiêm nhắc lại, đồng tử và mạch trở lại bình thường, liều dùng Atropin có khi tới 60mg. + Dấu hiệu ngộ độc Atropin: Đồng tử giãn to, mồm khô, mắt đỏ, nhịp tim nhanh. Nếu có thuốc 2-PAM dung dịch 2,5%: 1 – 2g tiêm tĩnh mạch chậm 5- 10 phút, sau nhỏ giọt tĩnh mạch 0,5 g/giờ. + Chống tim mạch: bù dịch bằng dung dịch Ringer lactat, dung dịch muối0,9%.Hồi sức hô hấp: thở ôxy, nếu suy hô hấp cấp, đặt Masque bóp bóng và chuyển tuyến bệnh viện ngay. + Kháng sinh chống bội nhiễm. + Xét nghiệm + Mẫu thử: Mẫu thử là phủ tạng,dịch dạ dày, chất nôn của nạn nhân hoặc tang vật như cốc nước, thức ăn, chai lọ... + Xử lý mẫu: Xử lý chiết mẫu trong môi trường Acid (cắn A). + Xác định Phản ứng tạo Indophenol Sắc ký lớp mỏng Sắc ký khí và sắc ký khí khối phổ Quang phổ UV - VIS. Thuốc trừ sâu nhóm Carbamat hữu cơ - Đặc điểm chung + Công thức hóa học dẫn xuất từ acid carbamic (NH2COOH) + Tác động nhanh + Gây độc cấp tính khá cao, tác động hệ thần kinh, tích lỹ nhanh.
- 9 + Ít tan trong nước nhưng dễ tan trong dung môi hữu cơ. + Thời gian bán hủy nhanh. - Công thức cấu tạo: + Bassa: C12H17NO2 + Mipcin (Isoprocarb): C11H15NO2 - Độc tính: + Bassa: LD50 = 340-410 mg/kg + Mipcin (Isoprocarb): LD50 = 483 mg/kg. - Triệu chứng ngộ độc cấp: + Nhịp tim chậm làm bệnh nhân ngất xỉu; tụt huyết áp, tăng tiết dịch và tăng co thắt cơ trơn phế quản khiến nạn nhân khó thở, tím tái + Đau bụng, nôn ói, tiêu chảy do tăng nhu động ruột, mờ mắt, hoa mắt do giảm nhãn áp; ngoài ra bệnh nhân có thể bị nhức đầu, ù tai và hôn mê. Nạn nhân sẽ tử vong nhanh chóng nếu không được điều trị kịp thời. - Điều trị ngộ độc: Điều trị như ngộ độc Phospho hữu cơ nhưng chỉ dùng PAM trong những trường hợp nặng. - Xét nghiệm. + Mẫu thử: Mẫu thử là phủ tạng,dịch dạ dày, chất nôn của nạn nhân hoặc tang vật như cốc nước, thức ăn, chai lọ... + Xử lý mẫu: Xử lý chiết mẫu trong môi trường Acid (cắn A). + Xác định Sắc ký lớp mỏng Sắc ký khí và sắc ký khí khối phổ Quang phổ UV - VIS. Thuốc trừ sâu nhóm Pyrethroid - Đặc điểm chung:
- 10 + Hoạt chất Pyrethrin được chiết xuất từ cây hoa cúc Pyrethrum cinerariaetrifolium. + Gây độc cấp tính yếu. Tác động hệ thần kinh gây thiếu oxy. + Đào thải qua nước tiểu. + Ít tan trong nước, dễ tan trong dung môi hữu cơ. - Công thức cấu tạo + Cypermethrin: C22H19Cl2NO3. + Permethrin: C21H20Cl2O3 - Độc tính: + Cypermethrin: LD50 = 215 mg/kg + Permethrin: LD50 = 430-4.000 mg/kg - Triệu chứng ngộ độc + Phản ứng phản vệ: bao gồm co thắt phế quản, phù hầu họng và shock sảy ra ở những người mẫn cảm. + Biểu hiện ở da: bỏng, ngứa, tê cóng và ban đỏ + Ở mắt: tổn thương giác mạc + Thần kinh trung ương: Co giật, hôn mê, hoặc ngưng thở. - Điều trị ngộ độc + Điều trị co thắt phế quản và phản ứng phản vệ nếu có. + Ở da: Rửa nhiều với xà phòng và nước, bôi vitamin E + Ở mắt: Rửa với nhiều nước. + Đường tiêu hóa: Cho uống than hoạt. - Xét nghiệm + Mẫu thử: Mẫu thử là phủ tạng,dịch dạ dày, chất nôn của nạn nhân hoặc tang vật như cốc nước, thức ăn, chai lọ... + Xử lý mẫu: Xử lý chiết mẫu trong môi trường Acid (cắn A). + Xác định
- 11 Sắc ký lớp mỏng Sắc ký khí và sắc ký khí khối phổ Quang phổ UV - VIS. Trong những phân tử chất độc có nhứng gốc sinh độc khác nhau quyết định đến độ độc của thuốc đó. Các gốc sinh độc chỉ có thể là 1 nguyên tử hay một loại nguyên tố (Như Hg, Cu,… trong các hợp chất chứa thủy ngân hay đồng); hoặc cũng có thể là một nhóm các nguyên tố (như gốc –CN trong hợp chất chứa Xianamit; hay gốc P=O(S) trong nhóm phân lân hữu cơ) biểu hiện đặc trưng tính độc của thuốc đó. Một hợp chất có hoạt tính sinh học mạnh thường là các hoạt chất có độ độc cao. Các chất độc có các nối đôi hay nối ba, các phân từ dễ đứt gãy hay dễ phản ứng sẽ làm tăng độ độc của thuốc. Sự thay thế nhóm này bằng nhóm khác, sự thêm hay bớt đi nhóm này hay nhóm khác trong phân tử sẽ làm thay đổi tính độc của các hợp chất đi rất nhiều. 1.3. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước 1.3.1. Tình hình nghiên cứu trong nước Tại Việt Nam, tuy trình độ khoa học kỹ thuật cũng như điều kiện nghiên cứu về rủi ro chưa được đáp ứng đầy đủ nhưng cũng đã có một số nghiên cứu, đánh giá về ảnh hưởng TBVTV đến môi trường và sức khỏe con người và xây dựngg các biện pháp để hạn chế ảnh hưởng TBVTV đến môi trường và con người. Một nghiên cứu rất đáng chú ý vào năm 1998 của K.L.Heong, M.M.Escalada, N.H.Huan, V. Mai là sử dụng các phương tiện thông tin truyền thông để nâng cao nhận thức của người dân trong việc sử dụng TBVTV và dùng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp để bảo vệ cây trồng, hạn chế ô nhiễm môi trường cũng như giảm rủi ro đến sức khỏe người dân.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 789 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tô màu đồ thị và ứng dụng
24 p | 493 | 83
-
Luận văn thạc sĩ khoa học: Hệ thống Mimo-Ofdm và khả năng ứng dụng trong thông tin di động
152 p | 328 | 82
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán màu và ứng dụng giải toán sơ cấp
25 p | 372 | 74
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán đếm nâng cao trong tổ hợp và ứng dụng
26 p | 414 | 72
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 544 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu vấn đề an ninh mạng máy tính không dây
26 p | 517 | 60
-
Luận văn thạc sĩ khoa học Giáo dục: Biện pháp rèn luyện kỹ năng sử dụng câu hỏi trong dạy học cho sinh viên khoa sư phạm trường ĐH Tây Nguyên
206 p | 300 | 60
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 344 | 55
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bất đẳng thức lượng giác dạng không đối xứng trong tam giác
26 p | 313 | 46
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc trưng ngôn ngữ và văn hóa của ngôn ngữ “chat” trong giới trẻ hiện nay
26 p | 321 | 40
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán ghép căp và ứng dụng
24 p | 265 | 33
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Phật giáo tại Đà Nẵng - quá khứ hiện tại và xu hướng vận động
26 p | 236 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 287 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Thế giới biểu tượng trong văn xuôi Nguyễn Ngọc Tư
26 p | 250 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm ngôn ngữ của báo Hoa Học Trò
26 p | 215 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p | 194 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tích hợp nội dung giáo dục biến đổi khí hậu trong dạy học môn Hóa học lớp 10 trường trung học phổ thông
119 p | 5 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn