intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học Môi trường: Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt tại thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh

Chia sẻ: Mao A Mẫn | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:93

43
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn này nghiên cứu đánh giá hiện trạng rác thải sinh hoạt tại thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh. Đánh giá thực trạng công tác quản lý rác thải sinh hoạt tại thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh. Đề xuất giải pháp quản lý nguồn rác thải sinh hoạt nhằm nâng cao hiệu quả quản lý rác thải trên địa bàn thành phố. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học Môi trường: Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt tại thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM LƯƠNG QUANG HUY NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ THU GOM VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TẠI THÀNH PHỐ MÓNG CÁI, TỈNH QUẢNG NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG Thái Nguyên, năm 2020 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM LƯƠNG QUANG HUY NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ THU GOM VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TẠI THÀNH PHỐ MÓNG CÁI, TỈNH QUẢNG NINH Ngành: Khoa học môi trường Mã ngành: 8.44.03.01 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Trần Văn Điền Thái Nguyên, năm 2020 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  3. i LỜI CẢM ƠN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, ngày ….. tháng ….. năm 2020 Người viết cam đoan Lương Quang Huy Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  4. ii LỜI CẢM ƠN Xuất phát từ nguyện vọng của bản thân, được sự nhất trí của Trường Đại học Nông Lâm, Đại học Thái Nguyên, khoa Môi trường và dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Trần Văn Điền đã cho phép, tạo điều kiện, hướng dẫn tôi thực hiện và hoàn thành bản luận văn này. Trước tiên, tôi xin chân thành cảm ơn chân thành đến PGS.TS. Trần Văn Điền đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, truyền thụ những kinh nghiệm quý báu, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và viết luận văn này. Tôi xin cảm ơn các thầy giáo, cô giáo Khoa Môi trường, Bộ phận Sau Đại học, Trường Đại học Nông Lâm, Đại học Thái Nguyên đã tạo mọi điều kiện thuận lợi, động viên khuyến khích và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập cũng như hoàn thành bản luận văn này. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn phòng TNMT thành phố Móng Cái, Công ty CP môi trường và công trình đô thị đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình thu thập số liệu hoàn thiện đề tài. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã quan tâm động viên tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài. Tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý thầy cô và các bạn học viên để đề tài của tôi được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày …. tháng … năm 2020 Tác giả luận văn Lương Quang Huy Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  5. iii MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT ......................................................... vi MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu của đề tài ........................................................................................ 2 3. Ý nghĩa của đề tài .......................................................................................... 2 3.1. Ý nghĩa khoa học ....................................................................................... 2 3.2. Ý nghĩa thực tiễn ........................................................................................ 2 Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................ 3 1.1. Cơ sở khoa học của đề tài .......................................................................... 3 1.1.1. Khái niệm liên quan đến đề tài................................................................ 3 1.1.2. Nguồn gốc phát sinh chất thải rắn........................................................... 4 1.1.3. Phân loại chất thải rắn ............................................................................. 6 1.1.4. Thành phần chất thải rắn sinh hoạt ......................................................... 9 1.1.5. Những lợi ích và tác hại của chất thải rắn............................................... 9 1.1.6. Hệ thống quản lý chất thải .................................................................... 12 1.1.7. Các phương pháp xử lý chất thải rắn .................................................... 13 1.2. Cơ sở pháp lý về quản lý chất thải sinh hoạt ........................................... 16 1.3. Tổng quan kết quả nghiên cứu trên thế giới và ở Việt Nam .................... 18 1.3.1. Tình hình quản lý chất thải sinh hoạt trên thế giới ............................... 18 1.3.2. Tình hình quản lý chất thải rắn sinh hoạt ở Việt Nam .......................... 21 1.4. Tình hình quản lý chất thải rắn sinh hoạt tỉnh Quảng Ninh ..................... 28 1.4.1. Hệ thống quản lý ................................................................................... 28 1.4.2. Xe thu gom và vận chuyển rác .............................................................. 30 1.4.3. Đánh giá Hệ thống Thu gom và vận chuyển rác................................... 31 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  6. iv 1.4.4. Hệ thống xử lý chất thải cuối cùng ....................................................... 31 Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................................................ 34 2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 34 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 34 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 34 2.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 34 2.2.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh .............................................................................................. 34 2.2.2. Hiện trạng chất thải rắn sinh hoạt thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh. ............................................................................................. 34 2.2.3. Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt của thành phố Móng Cái. ...................................................................................... 34 2.2.4. Nhận thức về bảo vệ môi trường và ý kiến đánh giá, đóng góp của người dân, nhân viên môi trường trong công tác quản lý và xử lý chất thải rắn sinh hoạt ....................................................................................... 35 2.2.5. Đề xuất các biện pháp xử lý và quản lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh. .......................................................... 35 2.3. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 35 2.3.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu thứ cấp ...................................... 35 2.3.2. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu sơ cấp ...................................... 36 2.4.3. Phương pháp tham khảo các ý kiến của chuyên gia ............................. 38 2.4.4. Phương pháp tính toàn, xử lý số liệu và viết báo cáo ........................... 38 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 39 3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của khu vực nghiên cứu .................. 39 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 39 3.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội.................................................... 44 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  7. v 3.2. Hiện trạng chất thải rắn sinh hoạt tại thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh. ......................................................................................................................... 49 3.2.1. Nguồn phát sinh chất thải rắn sinh hoạt ................................................ 49 3.2.3. Khối lượng CTRSH tại thành phố Móng Cái ....................................... 52 3.2.4. Dự tính khối lượng chất thải rắn sinh hoạt trong tương lai .................. 53 3.3. Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt của thành phố Móng Cái..... 54 3.3.1. Cơ cấu tổ chức quản lý .......................................................................... 54 3.3.2. Công tác phân loại, thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt ......................................................................................................................... 55 3.3.3. Hiện trạng môi trường không khí tại Nhà máy xử lý chất thải rắn ........ 58 3.3.4. Hiện trạng môi trường nước tại Nhà máy xử lý chất thải rắn ................ 61 3.4. Nhận thức về bảo vệ môi trường và ý kiến đánh giá, đóng góp của người dân, nhân viên môi trường trong công tác quản lý và xử lý chất thải rắn sinh hoạt. . .. 66 3.4.1. Đánh giá của người dân ........................................................................ 66 3.4.2. Đánh giá của nhân viên vệ sinh môi trường ......................................... 68 3.5. Đề xuất giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn một số phường trung tâm thành phố Móng Cái ....................................................................... 69 3.5.1. Hoàn thiện thể chế, chính sách về quản lý chất thải rắn ....................... 69 3.5.2. Phân loại chất thải rắn sinh hoạt. .......................................................... 70 3.5.3. Thu gom vận chuyển ............................................................................. 70 3.5.4. Giảm thiểu, tái sử dụng, tái chế............................................................. 71 3.5.5. Giáo dục, tuyên truyền nâng cao ý thức cộng đồng.............................. 71 3.5.6. Hợp tác quốc tế trong công tác quản lý chất thải rắn............................ 72 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................................... 73 Kết luận ........................................................................................................... 73 Kiến nghị ......................................................................................................... 74 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 75 PHỤ LỤC Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  8. vi DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Thành phần CTR phát sinh theo mức thu nhập .............................. 23 Bảng 1.2: Lượng CTRSH đô thị phát sinh qua các năm tại một số địa phương ...................................................................................... 24 Bảng 1.3. Số liệu về phát sinh chất thải rắn trong tỉnh Quảng Ninh .............. 28 Bảng 1.4 - Xe thu gom và vận chuyển rác (năm 2015) .................................. 30 Bảng 1.5. Hiện trạng các bãi rác hiện tại ........................................................ 32 Bảng 3.1. Nguồn phát sinh chất thải rắn sinh hoạt tại Thành phố Móng Cái ................................................................................. 49 Bảng 3.2 Thành phần rác thải sinh hoạt phát sinh tại một số phường Thành phố Móng Cái ...................................................................................... 50 Bảng 3.3. Khối lượng CTRSH của thành phố ................................................ 52 Bảng 3.4: Dự báo lượng rác thải sinh hoạt phát sinh tại Thành phố Móng cái ......................................................................................................................... 53 Bảng 3.5. Cơ cấu tổ chức nhân lực của công ty cổ phần MT và CT đô thị ..................................................................................................... 54 Bảng 3.6. Kết quả phân tích các chỉ tiêu môi trường không khí .................... 58 tại Nhà máy xử lý chất thải rắn......................................................................... 58 Bảng 3.7. Kết quả phân tích khí thải tại Nhà máy xử lý chất thải rắn ............. 60 Bảng 3.8. Kết quả phân tích nước thải tại Nhà máy xử lý chất thải rắn .......... 61 Bảng 3.9. Kết quả phân tích nước mặt tại Nhà máy xử lý chất thải rắn ............. 63 Bảng 3.10. Kết quả phân tích nước giếng khoan tại Nhà máy xử lý CTR ......... 64 Bảng 3.11: Ý kiến đánh giá của người dân về mức độ ảnh hưởng của rác thải sinh hoạt đến môi trường, mỹ quan đường phố .............................................. 66 Bảng 3.12: Ý kiến đánh giá của người dân về việc phân loại rác thải sinh hoạt tại nguồn .......................................................................................................... 67 Bảng 3.13. Đánh giá của người dân về công tác thu gom, vận chuyển CTRSH......................................................................................... 68 Bảng 3.14. Đánh giá của nhân viên vệ sinh MT về công tác thu gom, vận chuyển CTRSH ............................................................................................... 68 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  9. vii DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Nguồn phát sinh chất thải rắn ........................................................... 5 Hình 1.2. Công nghệ xử lý rác thải bằng phương pháp ép kiện ..................... 16 Hình 1.2. Phát sinh Chất thải .......................................................................... 29 Hình 3.1. Sơ đồ vị trí địa lý thành phố Móng Cái......................................... 39 Hình 3.2. Thành phần CTRSH tại một số phường trên địa bàn...................... 51 thành phố Móng Cái ........................................................................................ 51 Hình 3.3. Khối lượng CTRSH của thành phố ................................................. 52 Hình 3.4. Sơ đồ quy trình thu gom, vận chuyển CTRSH TP Móng Cái ........ 57 Hình 3.5. Kết quả phân tích khí thải tại Nhà máy xử lý chất thải rắn ............ 61 Hình 3.6. Kết quả phân tích một số chỉ tiêu nước thải tại Nhà máy xử lý chất thải rắn ............................................................................................................. 63 Hình 3.7: Ý kiến đánh giá của người dân về mức độ ảnh hưởng ................... 67 của RTSH đến môi trường, mỹ quan đường phố ............................................ 67 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  10. viii DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT BOD5 Nhu cầu ô xy sinh hoá đo ở 200C sau 5 ngày. BTNMT Bộ Tài nguyên và môi trường BVMT Bảo vệ môi trường BYT Bộ Y tế COD Nhu cầu ô xy hoá học CTR Chất thải rắn. CTRĐT Chất thải rắn đô thị CTRSH Chất thải rắn sinh hoạt EM Chế phẩm sinh học NĐ-CP Nghị định Chính phủ. NXB Nhà xuất bản. PCCC Phòng cháy chữa cháy. QCVN Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QĐ-BYT Quyết định Bộ Y tế. QĐ-TTg Quyết định của Thủ tướng Chính phủ. QĐ-UBND Quyết định của Uỷ ban nhân dân. QH Quốc hội. SXKD Sản xuất kinh doanh TCVN Tiêu chuẩn Việt nam TT Thông tư. TP Thành phố TT-BTC Thông tư - Bộ tài chính TT-BTNMT Thông tư - Bộ Tài nguyên và môi trường. TTCN-DVTM Tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ thương mại UBND Uỷ ban nhân dân. VHXH Văn hóa xã hội VOC Chất hữu cơ bay hơi WHO Tổ chức y tế thế giới Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngày nay, cùng với sự phát triển kinh tế - xã hội, đời sống người dân không ngừng nâng cao, song song với quá trình phát triển đó chúng ta đang phải đối mặt với tình trạng ô nhiễm môi trường đang diễn ra ở khắp các địa phương. Quá trình đô thị hoá diễn ra ngày càng nhanh chóng kéo theo nó là sự phát sinh một lượng các loại chất thải tương đối lớn gây tác động không tốt đến sức khoẻ của con người và làm ảnh hưởng đến mỹ quan đô thị Rác thải là một phần tất yếu của cuộc sống, không một hoạt động nào trong sinh hoạt hằng ngày không sinh ra rác. Theo Tổng cục Thống kê, năm 2016, cả nước thu gom được trên 33.167 tấn chất thải rắn (CTR), trong đó tổng lượng CTR thông thường thu gom được xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng đạt khoảng 27.067 tấn (chiếm tỷ lệ 81%). Như vậy, vẫn còn khoảng 5.100 tấn CTR được thu gom nhưng chưa được xử lý theo quy định, chưa kể lượng lớn CTR chưa được thu gom, đã và đang gây ô nhiễm môi trường. Vì vậy, vấn đề rác thải đã và đang trở thành một vấn đề nóng bỏng của tất cả các quốc gia trên Thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng. Quảng Ninh là địa bàn có có sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế trong những năm gần đây. Trong đó thành phố Móng Cái đang tiềm năng lớn để phát triển hoạt động thương mại dịch vụ, đóng vai trò quan trọng trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế của thành phố. Sự phát triển vượt bậc về du lịch kinh tế cùng với sự phát triển nhanh chóng của kinh tế và cơ sở hạ tầng kéo theo hàng loạt các vấn đề về môi trường, lượng chất thải phát sinh ngày càng nhiều. Trong khi đó công tác quản lý, thu gom và xử lý chất thải tại thành phố Móng Cái chưa được quan tâm đúng mức, nguồn kinh phí đầu tư cho công tác thu gom và xử lý rác thải chưa cao, cán bộ môi trường giám sát thu gom và quản lý rác thải sinh hoạt chưa làm việc đúng năng lực. Vì vậy để đưa ra những đánh giá khách quan, chung thực về công tác quản lý, thu gom và xử lý rác thải Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  12. 2 trên địa bàn thành phố để từ đó đề ra những biện pháp, giải pháp xử lý rác thải sao cho hiệu quả, góp phần làm cho môi trường “xanh - sạch - đẹp”. Xuất phát từ những yêu cầu thực tế trên và được sự đồng ý của nhà trường, tôi tiến hành thực hiện đề tài “Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt tại thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh”. 2. Mục tiêu của đề tài - Đánh giá hiện trạng rác thải sinh hoạt tại thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh. - Đánh giá thực trạng công tác quản lý rác thải sinh hoạt tại thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh. - Đề xuất giải pháp quản lý nguồn rác thải sinh hoạt nhằm nâng cao hiệu quả quản lý rác thải trên địa bàn thành phố. 3. Ý nghĩa của đề tài 3.1. Ý nghĩa khoa học Kết quả nghiên cứu của đề tài là cơ sở khoa học cho các nghiên cứu tiếp theo về công tác thu gom, xử lý và quản lý rác thải rắn sinh hoạt tại tỉnh Quảng Ninh. Đề tài góp phần làm sáng tỏ cơ sở lý luận và khoa học trong công tác quản lý rác thải rắn sinh hoạt ở Việt Nam. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn Các kết quả của đề tài sẽ góp phần cung cấp những bằng chứng thực tiễn, đánh giá chính xác về thực trạng ô nhiễm MT tại thành phố Móng Cái nói chung và ô nhiễm rác thải sinh hoạt nói riêng, đồng thời chỉ ra được các hoạt động BVMT hiện nay ở thành phố Móng Cái, phân tích đánh giá những mặt làm được và chưa làm được của các hoạt động BVMT từ đó cung cấp những kiến nghị để nâng cao chất lượng quản lý rác thải sinh hoạt hiệu quả, góp phần giải quyết vấn đề ô nhiễm MT tại thành phố Móng Cái. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  13. 3 Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Cơ sở khoa học của đề tài 1.1.1. Khái niệm liên quan đến đề tài Khái niệm về môi trường: Theo khoản 1, điều 3 Luật Bảo Vệ Môi Trường Việt Nam 2014: “ Môi trường là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác động đối với sự tồn tại và phát triển của con người và sinh vật.” (Quốc hội, 2014) - Khái niệm về ô nhiễm môi trường: Theo khoản 8, điều 3 Luật Bảo Vệ Môi Trường Việt Nam 2014: “ Là sự biến đổi của các thành phần môi trường không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật môi trường và tiêu chuẩn kỹ thuật môi trường gây ảnh hưởng xấu đến con người và sinh vật”. (Quốc hội, 2014) - Khái niệm về chất thải: Chất thải là vật chất được thải ra từ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc các hoạt động khác. (Quốc hội, 2014) Tất cả những gì con người đã sử dụng, không còn dùng được nữa (hoặc không muốn dùng nữa) nên vứt bỏ. Các chất thải khác trong sinh hoạt và từ các ngành công nghiệp. - Khái niệm về chất thải rắn sinh hoạt (CTRSH): Là chất thải rắn phát sinh trong hoạt động sinh hoạt của các cá nhân, hộ gia đình. Thành phần rác thải sinh hoạt bao gồm: kim loại, thủy tinh, gạch ngói vỡ, cao su, chất dẻo, thực phẩm dư thừa,… ( Trần Hiếu Nhuệ, 2001) - Khái niệm về chất thải nguy hại: Theo quy chế quản lý chất thải nguy hại năm 1999: “chất thải nguy hại là chất thải có chứa các chất hoặc hợp chất có một trong các đặc tính gây nguy hại trực tiếp (dễ cháy, dễ nổ, làm ngộ độc, dễ ăn mòn, dễ lây nhiễm và các đặc tính gây nguy hại khác), hoặc tương tác với các chất khác gây nguy hại tới môi trường và sức khỏe con người”. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  14. 4 Theo luật BVMT 2014: “ Chất thải nguy hại là chất thải chứa yếu tố độc hại, phóng xạ, lây nhiễm, dễ cháy, dễ nổ, gây ăn mòn, gây ngộ độc hoặc có đặc tính nguy hại khác” (Quốc hội, 2014). Tuy có sự khác nhau về từ ngữ những cả hai định nghĩa đề có nội dung như nhau, giống với định nghĩa của các nước và tổ chứ trên thế giới, đó là nêu đặc tính nguy hại cho môi trường và sức khỏe cộng đồng của chất thải nguy hại. - Quản lý chất thải là hoạt động phân loại, thu gom, vận chuyển, giảm thiểu, tái sử dụng, tái chế, xử lý, tiêu hủy, thải loại chất thải. - Quản lý chất thải rắn bao gồm các hoạt động quy hoạch quản lý, đầu tư xây dựng cơ sở quản lý chất thải rắn, các hoạt động phân loại, thu gom, lưu giữ, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế và xử lý chất thải rắn nhằm ngăn ngừa, giảm thiểu những tác động có hại đối với môi trường và sức khoẻ con người - Xử lý chất thải là dùng các biện pháp kỹ thuật để xử lý các chất thải và không làm ảnh hưởng tới môi trường; tái tạo ra các sản phẩm có lợi cho xã hội nhằm phát huy hiệu quả kinh tế. - Phế liệu là sản phẩm, vật liệu thải ra từ quá trình sản xuất hoặc tiêu dùng được thu hồi dùng làm nguyên liệu sản xuất. 1.1.2. Nguồn gốc phát sinh chất thải rắn Chất thải rắn phát sinh chủ yếu từ các nguồn sau: Từ khu dân cư: Bao gồm các khu dân cư tập trung, những hộ dân cư tách rời. Nguồn rác thải chủ yếu là: thực phẩm dư thừa, thuỷ tinh, gỗ, nhựa, cao su,.. còn có một số chất thải nguy hại Từ các động thương mại: Quầy hàng, nhà hàng, chợ, văn phòng cơ quan, khách sạn, nhà in... Các nguồn thải có thành phần tương tự như đối với các khu dân cư (thực phẩm, giấy, catton,..) Các cơ quan, công sở: Trường học, bệnh viện, các cơ quan hành chính: lượng rác thải tương tự như đối với rác thải dân cư và các hoạt động thương mại nhưng khối lượng ít hơn. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  15. 5 Từ xây dựng: Xây dựng mới nhà cửa, cầu cống, sửa chữa đường xá, dỡ bỏ các công trình cũ. Chất thải mang đặc trưng riêng trong xây dựng: sắt thép vụn, gạch vỡ, các sỏi, bê tông, các vôi vữa, xi măng, các đồ dùng cũ không dùng nữa Dịch vụ công cộng của các đô thị: Vệ sinh đường xá, phát quan, chỉnh tu các công viên, bãi biển và các hoạt động khác,.. Rác thải bao gồm cỏ rác, rác thải từ việc trang trí đường phố. Các quá trình xử lý nước thải: Từ quá trình xử lý nước thải, nước rác, các quá trình xử lý trong công nghiệp. Nguồn thải là bùn, làm phân compost,.. Từ các hoạt động sản xuất công nghiệp: Bao gồm chất thải phát sinh từ các hoạt động sản xuất công nghiệp và tiểu thủ công, quá trình đốt nhiên liệu, bao bì đóng gói sản phẩm,.. Nguồn chất thải bao gồm một phần từ sinh hoạt của nhân viên làm việc. Từ các hoạt động sản xuất nông nghiệp: Nguồn chất thải chủ yếu từ các cánh đồng sau mùa vụ, các trang trại, các vườn cây,.. Rác thải chủ yếu thực phẩm dư thừa, phân gia súc, rác nông nghiệp, các chất thải ra từ trồng trọt, từ quá trình thu hoạch sản phẩm, chế biến các sản phẩm nông nghiệp. Nhà dân, Cơ quan Nơi vui khu dân cư. trường học chơi, giải trí Bệnh viện, Chợ, bến xe, Chất thải cơ sở y tế nhà ga Nông nghiệp, Khu công Giao thông, nghiệp, nhà máy, hoạt động xử xây dựng. xí nghiệp lý rác thải Hình 1.1. Nguồn phát sinh chất thải rắn (Nguồn:Nguyễn Xuân Nguyên, 2014) Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  16. 6 1.1.3. Phân loại chất thải rắn Chất thải rắn nói chung là một hỗn hợp đồng nhất và phức tạp của nhiều vật chất khác nhau. Tuỳ theo cách phân loại, mỗi một loại chất thải rắn có một số thành phần đặc trƣng nhất định. Thành phần của chất thải rắn đô thị là bao quát hơn tất cả vì nó bao gồm mọi thứ chất thải rắn từ nhiều nguồn gốc phát sinh khác nhau (sinh hoạt, công nghiệp, y tế, xây dựng, chăn nuôi, xác chết, rác đường phố) (Nguyễn Xuân Nguyên, 2014) a, Phân loại theo nguồn gốc phát sinh: Chất thải rắn sinh hoạt: là những chất thải liên quan đến các hoat động của con người, nguồn tạo thành chủ yếu từ những khu dân cư, các cơ quan, trường hoc̣, các trung tâm dịch vụ thương mại. Chất thải rắn công nghiêp: là những chất phát sinh từ những hoạt động sản xuất công nghiêp,̣ tiểu thủ công nghiệp. Chất thải xây dưng: là những phế thải như đất, đá, gạch, ngói, bê tông vỡ do các hoạt động phá dỡ, xây dựng công trình. Chất thải nông nghiêp: là những chất thải thải ra từ các hoạt động nông nghiệp như trồng trọt thu hoac ̣h các loại cây trồng, các sản phẩm từ chế biến sữa, các lò giết mổ, chất thải chăn nuôi (Nguyễn Xuân Nguyên, 2014) b, Theo mức độ nguy hại Theo mức độ nguy hại có thế phân loại như sau: Chất thải nguy hại: bao gồm các hoá chất dễ phản ứng, các chất độc hại, chất thải sinh học dễ thối rữa, các chất dễ cháy, dễ gây nổ, chất thải phóng xạ,.. Chất thải không nguy hại: Là những chất thải không chứa các chất và các hợp chất có một trong các đặc tính nguy hại trực tiếp hoặc gián tiếp. Chất thải y tế nguy hại: Là những chất thải có nguồn gốc từ các hoạt động y tế, mà nó có đặc tính nguy hại trực tiếp hoặc gián tiếp đến môi trường và sức khỏe của cộng đồng bao gồm bông băng, gạt, kim tiêm, các bệnh phẩm và các mô bị cắt bỏ,.... Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  17. 7 c, Phân loại theo trạng thái chất thải Các loại chất thải rắn được thải ra từ các hoạt động khác nhau được phân loại theo nhiều cách. Có thể phân loại chất thải rắn như sau: * Theo vị trí hình thành: Người ta phân biệt rác hay chất thải rắn trong nhà, ngoài nhà, trên đường phố, chợ... * Theo thành phần hoá học và vật lý: Người ta phân biệt theo các thành phần hữu cơ, vô cơ, cháy được, không cháy được, kim loại, phi kim loại, da, dẻ vụn, cao su, chất dẻo. - Theo bản chất nguồn tạo thành - chất thải rắn được phân thành các loại: + Chất thải rắn sinh hoạt: Là những chất thải liên quan đến các hoạt động của con người, nguồn tạo thành chủ yếu từ các khu dân cư, các cư quan, trường học, các trung tâm dịch vụ, thương mại. Chất thải rắn sinh hoạt có thành phần bao gồm kim loại sành sứ thuỷ tinh, gạch ngói vỡ, đất đá cao su, chất dẻo thực phẩm dư thừa hoặc quá hạn sử dụng, xương động vật, tre, gỗ, lông gà vịt, vải, giấy, rơm rạ, xác động vật, vỏ rau quả… * Theo phương diện khoa học có thể phân biệt các loại chất rắn sau: + Chất thải thực phẩm bao gồm các thức ăn thừa, rau quả…loại chất thải này mang bản chất dễ bị phân huỷ tạo ra các chất có mùi khó chịu, đặc biệt trong điều kiện thời tiết nóng ẩm. Ngoài loại thức ăn dư thừa từ gia đình còn có thức ăn từ các bếp ăn tập thể, các nhà hàng, khách sạn, ký túc xá, chợ… + Chất thải trực tiếp của động vật chủ yếu là phân, bao gồm phân người và phân của các động vật khác. + Chất thải lỏng chủ yếu là chất bùn ga cống rãnh, là các chất thải ra từ các khu vực sinh hoạt của dân cư. + Tro và các chất dư thừa thải bỏ khác bao gồm: Các loại vật liệu sau đốt cháy, các sản phẩm sau khi đun nấu bằng than củi và các chất thải dễ cháy khác trong gia đình, trong kho của các công sở, cơ quan xí nghiệp, các loại xỉ than. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  18. 8 + Các chất thải rắn từ đường phố có thành phần chủ yếu là lá cây, que, củi, nilon, vỏ bao gói… Chất thải rắn công nghiệp: Là các chất thải phát sinh từ các hoạt động sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp. Các nguồn phát sinh chất thải công nghiệp gồm: + Các phế thải từ vật liêu trong quá trình sản xuất công nghiệp, tro, xỉ, trong các nhà máy nhiệt điện. + Các phế thải từ nhiên liệu phục vụ cho sản xuất. + Các phế thải trong quá trình hoạt động công nghệ. + Bao bì đóng gói sản phẩm. Chất thải xây dựng: Là các phế thải từ đất cát, gạch ngói, bê tông vỡ do các hoạt động phá dỡ, xây dựng công trình… Chất thải xây dựng bao gồm: + Vật liệu xây dựng trong quá trình dỡ bỏ công trình xây dựng. + Đất đá do việc đào móng trong xây dựng. + Các vật liệu như kim loại, chất dẻo… Các chất thải từ các hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật như trạm sử lý nước thiên nhiên, nước sinh hoạt, bùn cặt từ các cống thoát nước thành phố. Chất thải nông nghiệp: Là các phế thải từ các hoạt đông nông nghiệp, thí dụ như trông trọt, thu hoạch các loại cây trồng, các sản phẩm thải ra từ chế biến sữa, của các lò giết mổ. * Theo mức độ nguy hại, chất thải rắn được phân thành các loại: Chất thải nguy hại: Bao gồm các loại hoá chất gây phản ứng, độc hại, chất thải sinh học dễ thối rữa, các chất dễ cháy, nổ hoặc các chất phóng xạ, các chất thải nhiễm khuẩn, lây lan…Có nguy cơ đe doạ đến sức khoẻ của con người và động vật cây cỏ. Nguồn phát sinh chất thải nguy hại chủ yếu từ các hoạt động y tế, công nghiệp và nông nghiệp. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  19. 9 Chất thải không nguy hại: Là những loại chất thải không chứa các chất và các hợp chất có một trong các đặc tính nguy hại trực tiếp hoặc tương tác thành phần. (Nguyễn Xuân Nguyên, 2014) 1.1.4. Thành phần chất thải rắn sinh hoạt Thành phần lý, hóa học của chất thải rắn rất khác nhau tùy thuộc vào từng địa phương vào các mùa khí hậu, vào điều kiện kinh tế và nhiều yếu tố khác. Có rất nhiều thành phần chất thải rắn trong các rác thải có khả năng tái chế, tái sinh. Vì vậy mà việc nghiên cứu thành phần chất thải rắn sinh hoạt là điều hết sức cần thiết. Từ đó ta có cơ sở để tận dụng những thành phần có thể tái chế, tái sinh để phát triển kinh tế. Mỗi nguồn thải khác nhau lại có thành phần chất thải khác nhau như : Khu dân cư và thương mại có thành phần chất thải đặc trưng là chất thải thực phẩm, giấy, carton, nhựa, vải, cao su, rác vườn, gỗ, nhôm…; chất thải từ dịch vụ như rửa đường và hẻm phố chứa bụi, rác, xác động vật.., chất thải thực phẩm như can sữa, nhựa hỗn hợp… 1.1.5. Những lợi ích và tác hại của chất thải rắn a. Lợi ích của chất thải rắn Các chất thải có thể phân hủy sinh học được (hay còn gọi là rác hữu cơ) thường là những loại rác thải có nguồn gốc từ thực vật, động vật và có thể bị phân hủy trong môi trường tự nhiên bởi các vi sinh vật. Các loại rác thải có thể phân hủy sinh học có khả năng tái chế lại để sản xuất năng lượng điện bằng công nghệ chôn lấp rác để thu khí gas chạy máy phát điện hoặc sản xuất phân bón bằng công nghệ ủ vi sinh. Việc tái chế chất thải hữu cơ bằng một hoặc cả hai phương pháp này đều góp phần đáng kể làm giảm tổng lượng phát thải các loại khí nhà kính ra môi trường tự nhiên và do đó góp phần kiểm soát hiện tượng nóng lên toàn cầu. Nhiều loại rác thải không thể phân hủy sinh học thường có khả năng tái chế được hay tái sử dụng được như giấy, nhựa, thủy tinh, kim loại. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  20. 10 Ngay kể cả một số loại rác thải được xem là có tính nguy hại như dầu bôi trơn, thiết bị điện/điện tử, pin/ắc quy… nếu được thu gom và đem bán cho các cơ sở tái chế có công nghệ tái chế an toàn và phù hợp với môi trường thì chúng ta lại có thể tách riêng các chất/thành phần nguy hại và đem tái chế những thành phần không nguy hại thành nguồn nguyên liệu đầu vào phục vụ sản xuất, phát triển kinh tế - xã hội. Do các tính năng có thể sử dụng lại hay có thể tái chế được của những thành phần không độc hại nên chất thải sinh hoạt nếu được quản lý tốt và được phân loại ngay từ nguồn phát sinh thì sẽ trở thành nguồn tài nguyên quý giá phục vụ sản xuất và đời sống. b. Tác hại của chất thải rắn đối với môi trường và sức khỏe con người - Tác hại của rác thải sinh hoạt đến môi trường + Rác thải sinh hoạt nằm rải rác khắp nơi không được thu gom đều được lưu giữ lại trong đất, một số loại chất thải khó phân hủy như túi nilon, vỏ lon, hydrocacbon… nằm lại trong đất làm ảnh hưởng tới môi trường đất: thay đổi cơ cấu đất, đất trở nên khô cằn, các vi sinh vật trong đất có thể bị chết. + Lượng rác thải rơi vãi nhiều, ứ đọng lâu ngày, khi gặp mưa rác rơi vãi sẽ theo dòng nước chảy, các chất độc hòa tan trong nước, qua cống rãnh, ra ao hồ, sông ngòi, gây ô nhiễm nguồn nước mặt tiếp nhận. + Nhiều loại chất thải như xỉ than, vôi vữa… đổ xuống đất làm cho đất bị đóng cứng, khả năng thấm nước, hút nước kém, đất bị thoái hóa. + Rác thải không thu gom hết ứ đọng trong các ao, hồ là nguyên nhân gây mất vệ sinh và ô nhiễm các thủy vực. Khi các thủy vực bị ô nhiễm hoặc chứa nhiều rác thì có nguy cơ ảnh hưởng đến các loài thủy sinh vật, do hàm lượng oxy hòa tan trong nước giảm, khả năng nhận ánh sáng của các tầng nước cũng giảm, dẫn đến ảnh hưởng tới khả năng quang hợp của thực vật thủy sinh và làm giảm sinh khối của các thủy vực. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2