intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu chiết tách Tanin từ vỏ cây Đước Nhơn Hội để ứng dụng làm vật liệu hấp phụ ion kim loại nặng trong nước

Chia sẻ: Dạ Vũ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:88

15
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài "Nghiên cứu chiết tách Tanin từ vỏ cây Đước Nhơn Hội để ứng dụng làm vật liệu hấp phụ ion kim loại nặng trong nước" trình bày các nội dung: Tách tanin từ cây nước; khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình tách tanin; biến tính tanin ñể làm vật liệu hấp phụ kim loại nặng trong nước thải; khảo sát các yếu tố ảnh hưởng khả năng hấp phụ kim loại nặng của tanin.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu chiết tách Tanin từ vỏ cây Đước Nhơn Hội để ứng dụng làm vật liệu hấp phụ ion kim loại nặng trong nước

  1. BỘGIÁO BỘ DỤCVÀ GIÁODỤC VÀĐÀO ĐÀOTẠO TẠO ĐẠIHỌC ĐẠI HỌCĐÀ ĐÀNẴNG NẴNG NGUYỄN HẢI LINH NGUYỄN HẢI LINH NGHI N CỨU CHI T T CH T NIN TỪ VỎ C Y Đ C NH N H I ĐỂ ỨNG D NG LÀM V T LIỆU NGHI N CỨU CHI T T CH T NIN TỪ VỎ C Y HẤP PH ION KIM LOẠI NẶNG TRONG N C Đ C NH N H I ĐỂ ỨNG D NG LÀM V T LIỆU HẤP PH ION KIM LOẠI NẶNG TRONG N C Chuyên ngành: Hóa hữu cơ Mã số: 60 44 27 Chuyên ngành: Hóa hữu cơ Mã số: 60.44.27 LU N VĂN THẠC SĨ KHO HỌC LU N VĂN THẠC SĨ HÓ HỌC Ngườihướng Người hướngdẫn dẫnkhoa khoahọc: học:PGS. PGS.TS. TS.Lê LêTự TựHải Hải Đà nẵng Nẵng––Năm Năm2012 2012
  2. LỜI C M ĐO N Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào. Tác giả luận văn Nguyễn Hải Linh
  3. M CL C MỞ ĐẦU 1 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦ ĐỀ TÀI 1 ỤC TI U VÀ HI VỤ GHI CỨU 2 Đ I TƢ G VÀ HẠ VI GHI CỨU 3 4. NỘI DU G VÀ HƢƠ G HÁ GHI CỨU 3 5. B CỤC ĐỀ TÀI 5 6. TỔNG QUAN TÀI LI U NGHIÊN CỨU 6 CH NG 1. TỔNG QUAN 8 1.1. TÌM HIỂU VỀ CÂY ĐƢỚC 8 1.1.1. Hình thái 8 1.1.2. Phân bố 10 1.1.3. Công dụng 11 1.2. TANIN 11 1.2.1. Giới thiệu 11 1.2.2. Khái niệm 12 1.2.3. Phân loại 13 1.2.4. Tính chất của tanin 18 1.2.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến độ bền của tannin 21 1.3. KIM LOẠI NẶNG 21 1 1 Định nghĩa và nguồn gốc phát sinh 21 1.3.2. Tính chất của kim loại nặng 22 1.3.3. Tình hình ô nhiễm ion kim loại nặng hiện nay 25 1.3.4. Một số thiệt hại do ô nhiễm ion kim loại nặng gây ra 26 1.4. HẤP PHỤ 28 1.4.1. Các khái niệm 28
  4. 14 Các phƣơng trình đẳng nhiệt hấp phụ 30 CH NG 2. NHỮNG NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM 32 2.1. NGHIÊN CỨU Ả H HƢỞNG CỦA MỘT S YẾU T ĐẾN QUÁ TRÌNH TÁCH TANIN 32 2.1.1. Nguyên liệu 32 2.1.2. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quá trình tách tanin 32 1 Xác định hàm lƣợng tanin 33 2.1.4. hân tích định tính 34 2.2. TÁCH TANIN 35 2.2.1. Tách tanin rắn 35 2.2.2. Phân tích sản phẩm tanin rắn 36 2.3. VẬT LI U HẤP PHỤ 38 2.3.1. Tổng hợp vật liệu hấp phụ 38 2.3.2. Phân tích vật liệu hấp phụ 40 2.4. KHẢO SÁT CÁC YẾU T Ả H HƢỞ G ĐẾN KHẢ Ă G HẤP PHỤ Cu2+ 40 2.4.1. Hấp phụ bể 40 2.4.2. Hấp phụ cột 42 CH NG 3. K T QUẢ VÀ THẢO LU N 45 1 HÂ TÍCH ĐỊNH TÍNH 45 1 1 Định tính tanin 45 1 Định tính phân biệt tanin thủy phân và tanin ngƣng tụ 45 3.2. Ả H HƢỞNG CỦA CÁC YẾU T ĐẾN QUÁ TRÌNH CHIẾT TÁCH TANIN 46 3.2.1. Ảnh hƣởng của nhiệt độ 46 3.2.2. Ảnh hƣởng của thời gian 47 3.2.3. Tỉ lệ dung môi nƣớc: rƣợu 48
  5. 3.2.4. Tỉ lệ rắn: lỏng 50 3.3. TÁCH TANIN RẮN 51 3.3.1. Tanin rắn 51 3.3.2. Phân tích phổ hồng ngoại IR 52 3.3.3. Phân tích phổ HPLC – MS 54 3.4. TỔNG H P VẬT LI U HẤP PHỤ TỪ TANIN 59 3.4.1. Phân tích phổ hồng ngoại IR 61 3.4.2. Phân tích ảnh SEM 62 3.5. CÁC YẾU T Ả H HƢỞ G ĐẾN KHẢ Ă G HẤP PHỤ ION KIM LOẠI CỦA TANIN BIẾN TÍNH 63 3.5.1. Hấp phụ bể 63 3.5.2. Hấp phụ cột 71 3.5.3. So sánh hấp phụ cột và hấp phụ bể 74 K T LU N VÀ KI N NGHỊ 75 TÀI LIỆU THAM KHẢO 77 QUY T ĐỊNH GI O ĐỀ TÀI LU N VĂN
  6. DANH M C CÁC CHỮ VI T TẮT AAS (Atomic Absorption Spectrometry): phổ hấp phụ nguyên tử SEM (Scanning Electron Microscope): Kính hiển vi điện tử quét HPLC/MS (High Performance Liquid Chromatography with Mass Spectrometry): Sắc ký lỏng hiệu năng cao kết nối khối phổ.
  7. DANH M C CÁC BẢNG Số hiệu Tên bảng Trang bảng 3.1 Ảnh hƣởng của nhiệt độ đến hiệu suất tách tanin 46 3.2 Ảnh hƣởng của thời gian đến hiệu suất tách tanin 47 3.3 Ảnh hƣởng của tỉ lệ dung môi đến hiệu suất tách tanin 49 3.4 Ảnh hƣởng của tỉ lệ rắn:lỏng đến hiệu suất tách tanin 50 3.5 Các nhóm chức trong tanin rắn 54 3.6 Các cấu tử trong tanin rắn 59 3.7 Các nhóm chức có trong vật liệu hấp phụ 62 3.8 Hiệu suất hấp phụ theo pH 63 3.9 Khảo sát thời gian đạt trạng thái cân bằng của quá trình hấp phụ. 65 3.10 Ảnh hƣởng của nồng độ chất hấp phụ đến hiệu suất hấp phụ 66 3.11 Ảnh hƣởng của nồng độ ion Cu2+ đến hiệu suất hấp phụ 68 3.12 Ảnh hƣởng của pH đến quá trình giải hấp 70 3.13 Hiệu suất hấp phụ sau 2 lần tái sử dụng 71 3.14 Tốc độ dòng ảnh hƣởng đến hiệu suất hấp phụ cột 71 3.15 Ảnh hƣởng của nồng độ ion Cu2+ ban đầu đến hiệu suất hấp phụ cột 72
  8. DANH M C CÁC HÌNH Số hiệu Tên hình Trang hình 1.1 Rễ cây đƣớc 8 1.2 Cây đƣớc con 9 1.3 Qủa và hoa Đƣớc 10 1.4 Một số loại trái cây chứa nhiều tanin 12 1.5 Một số monome đơn phân tử 14 1.6 Các oligome của axit galic 15 1.7 ột số dạng yrogalic – Tanin 15 1.8 Các monome cơ bản của tanin pyrocatechin 17 1.9 Quá trình tạo tanin ngƣng tụ từ những phân tử cơ bản 17 1.10 Một khối đồng trong quặng tự nhiên 23 2.1 Vỏ đƣớc phơi khô 32 2.2 Sơ đồ định tính tanin 35 2.3 Sơ đồ tách tanin rắn 36 2.4 Sơ đồ tổng hợp vật liệu hấp phụ 39 3.1 Phức của tanin với ion Fe3+ 45 3.2 Ảnh hƣởng của nhiệt độ đến hiệu suất tách tanin 47 3.3 Ảnh hƣởng của thời gian đến hiệu suất tách tanin 48 3.4 Ảnh hƣởng của tỉ lệ dung môi đến hiệu suất tách tanin 49 3.5 Ảnh hƣởng của tỉ lệ rắn : lỏng đến hiệu suất tách tanin 51 3.6 Chiết loại tạp chất bằng clorofom và dịch chiết tanin 52 3.7 Tanin rắn và tanin đƣợc nghiền thành bột mịn 52
  9. 3.8 Phổ IR của tanin rắn 53 3.9 Sắc ký HPLC của tanin rắn 54 3.10 Phổ khối tanin 1 55 3.11 Phổ khối tanin 2 56 3.12 Phổ khối tanin 3 57 3.13 Phổ khối tanin 4 58 3.14 Vật liệu hấp phụ 60 3.15 Phản ứng giữa phenol và formaldehyde 61 3.16 Phổ IR của vật liệu hấp phụ 61 3.17 Ảnh SEM của vật liệu hấp phụ 62 3.18 Dung dịch sau khi hấp phụ ion Cu2+ 63 3.19 Hiệu suất hấp phụ theo pH 64 3.20 Khảo sát thời gian đạt trạng thái cân bằng của quá trình hấp phụ. 65 3.21 Ảnh hƣởng của nồng độ chất hấp phụ đến hiệu suất hấp phụ 66 3.22 Ảnh hƣởng của nồng độ chất hấp phụ đến hằng số phân bố Kd 67 3.23 Ảnh hƣởng của nồng độ ion Cu2+ đến hiệu suất hấp phụ 68 3.24 Ảnh hƣởng của nồng độ ion Cu2+ đến hằng số phân bố 68 3.25 Đƣờng đẳng nhiệt hấp phụ Freundlich 69 3.26 Ảnh hƣởng của nồng độ ion Cu2+ đến hằng số phân bố Kd 73 3.27 Đƣờng đẳng nhiệt hấp phụ của hấp phụ cột 73
  10. 1 MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THI T CỦ ĐỀ TÀI H a hữu cơ là một lĩnh vực h a h c đ c từ lâu đời nhƣng sức hấp d n và tính mới m của n v n c n cho đến ngày hôm nay C ng với những thay đổi trong cuộc sống hiện nay thế giới hiện đại đang c xu hƣớng quay về với các hợp chất thi n nhi n c trong động vật và cây cỏ hững năm gần đây các loại thuốc có nguồn gốc từ thi n nhi n đang rất đƣợc thịnh hành, các nhà khoa h c đang tìm kiếm các hoạt chất trong thi n nhi n để chữa các căn bệnh ung thƣ cũng nhƣ căn bệnh thế kỉ HIV chƣa c thuốc đặc trị. Ngoài ra các hợp chất thi n nhi n c n đƣợc sử dụng trong việc xử lí các vấn đề của ngành công nghiệp nhƣ chống ăn m n kim loại, xử lí nƣớc thải… Hiện nay, cùng với sự phát triển của các ngành công nghiệp hi n đại đ kéo theo ô nhiễm môi trƣờng nặng ở một số địa phƣơng đặc biệt là ô nhiễm môi trƣờng nƣớc bởi kim loại nặng. Một số địa phƣơng trong nƣớc có các khu công nghiệp hoạt động và một số vùng nông thôn sử dụng thuốc bảo vệ thực vật quá mức cho phép đều c nguy cơ bị ô nhiễm nguồn nƣớc bởi kim loại nặng. Kim loại nặng tích lũy theo chuỗi thức ăn và thâm nhập vào cơ thể ngƣời gây ra các bệnh lý rất nguy hiểm đồng thời ảnh hƣởng đến khả năng sinh sản. Ở Nhật đ từng xảy ra ngộ độc thủy ngân từ cá biển làm hàng ngàn ngƣời chết hay ngộ độc cadimi làm cho con ngƣời phải chịu đựng đau đớn trƣớc khi chết do xƣơng trong cơ thể bị g y Do đ việc xử lí kim loại nặng trong nƣớc thải là hết sức cần thiết và quan tr ng để bảo vệ sức khỏe con ngƣời. Trong thiên nhiên có nhiều hợp chất hữu cơ c khả năng hấp phụ kim loại nặng nhƣ: axit humic đƣợc điều chế từ than bùn, hợp chất chitosan hoặc xơ dừa, bã mía biến tính … Luận văn này nghi n cứu về tanin, một hợp chất
  11. 2 có nhiều trong các loài thực vật, dễ đƣợc tìm thấy trong tự nhiên, và có khả năng hấp phụ kim loại nặng. Khả năng này đ đƣợc ứng dụng từ lâu trong y h c ở những trƣờng hợp bị ngộ độc các kim loại nặng. Vì thế, chiết tách tanin từ thực vật và ứng dụng làm vật liệu hấp phụ là nội dung chính của đề tài này. Tanin là hợp chất có nhiều trong lá chè, trong các loại cây keo lá tràm, cây đƣớc, sú, vẹt … Bình Định là một địa phƣơng c nguồn đƣớc dồi dào và phong phú, vì thế vỏ cây đƣớc ở khu vực hơn Hội sẽ là đối tƣợng thuận lợi để chiết tách tanin. Với sự quan tâm giúp đỡ của các cấp chính quyền và các tổ chức quốc tế Bình Định đ c đƣợc 460 ha rừng ngập mặn đang phát triển tốt và diện tích rừng ngập mặn sẽ c n đƣợc mở rộng trong những năm tới. Với sự thuận lợi về nguồn nguyên liệu nhƣ vậy, luận văn này sẽ có tính khả thi và tính thực tế cao goài ra cây đƣớc ở Bình Định chỉ mới đƣợc trồng để làm rừng phòng hộ và làm nơi cƣ trú cho tôm cá chứ chƣa mang lại hiệu quả kinh tế nhiều cho ngƣời dân. Vì vậy, nếu có thể khai thác gỗ của cây đƣớc, còn phần vỏ đƣợc d ng để làm nguyên liệu tách tanin sẽ làm tăng thu nhập cho ngƣời trồng đƣớc ở địa phƣơng 2. M C TI U VÀ NHIỆM V NGHI N CỨU 2.1. M c tiêu nghiên cứu - Tách tanin từ cây đƣớc - Xác định cấu trúc của tanin trong cây đƣớc. - hảo sát các yếu tố ảnh hƣởng đến quá trình tách tanin - Biến tính tanin để làm vật liệu hấp phụ kim loại nặng trong nƣớc thải - hảo sát các yếu tố ảnh hƣởng khả năng hấp phụ kim loại nặng của tanin. 2.2. Nhiệm v nghiên cứu - Tách tanin từ cây đƣớc với hiệu suất cao nhất c thể
  12. 3 - Tạo ra vật liệu hấp phụ từ tanin có khả năng hấp phụ kim loại nặng (pH, thời gian, nồng độ của ion kim loại nặng). 3. ĐỐI T NG VÀ PHẠM VI NGHI N CỨU 3.1. Đối tư ng: Vỏ cây đƣớc đƣợc lấy từ cây đƣớc ở khu vực hơn Hội tỉnh Bình Định 3.2. Ph m vi nghiên cứu: Chiết tách tanin trong vỏ cây đƣớc và biến tính tanin để làm vật liệu hấp phụ kim loại nặng Cu2+ trong nƣớc thải công nghiệp. 4. N I DUNG VÀ PH NG PH P NGHI N CỨU 4.1. Nội dung 4.1.1. Tách tanin từ vỏ cây đước - Xác định hàm lư ng chất khô trong vỏ cây đước. Vỏ cây đƣớc rửa sạch loại bỏ vỏ chết thái nhỏ bằng dao kim loại không rỉ, sấy khô ở 1000C đến khối lƣợng không đổi và xay thành bột mịn. Hàm lượng chất khô = (khối lượng mẫu khô × 100) / (khối lượng mẫu tươi) - Tách tanin từ chất khô 4.1.2. Đị h h đị h ượng tanin Định t nh ch : ml dịch chiết gi t dung dịch FeCl3 nếu c xuất hiện kết tủa xanh đen hoặc xanh nâu nhạt chứng tỏ c mặt của polyphenol trong dịch chiết ch : ml dịch chiết gi t dung dịch gelatin 1 nếu xuất hiện kết tủa bông chứng tỏ c mặt polyphenol trong dịch chiết hản ứng Stiasny phân biệt tanin ngƣng tụ và tanin thu phân Định lư ng: Sử dụng phƣơng pháp Lowenthal: oxi h a khử bằng chất oxi h a nO4 với chất chỉ thị indigocacmin 4.1.3. h c cy h hư gđ h chi i - Tỉ lệ nguy n liệu rắn và dung môi lỏng
  13. 4 - Dung môi chiết - Thời gian chiết - hiệt độ 4. .4. Nghi c h i ừ cây đước - Xác định cấu trúc của tanin - hảo sát một số thông số h a l 4. .5. i h i đ h h i i g - Tạo vật liệu từ tanin để hấp phụ kim loại nặng - hảo sát các yếu tố ảnh hƣởng đến khả năng hấp phụ của tanin pH thời gian khuấy nồng độ chất hấp phụ và nồng độ chất bị hấp phụ) theo sơ đồ sau: Chất hấp phụ ml dung dịch chứa ion kim loại nặng đƣợc pha từ dung dịch gốc 1 mg l NaOH, HNO3 điều chỉnh pH Hấp phụ từ 0 – 18 ph L c huyền ƣớc l c áy S ồng độ ion kim loại nặng sau khi hấp phụ 4.2. Phương pháp 4.2.1. Nghiên c u lí thuy t - Tổng quan lí thuyết về cây đƣớc, và tình hình thực tế của cây đƣớc trong những năm gần đây - Thành phần, tính chất và ứng dụng của tanin.
  14. 5 - Tính độc của một số ion kim loại nặng - Lý thuyết về hấp phụ và phƣơng pháp tạo vật liệu hấp phụ 4.2.2. Nghiên c u thực nghiệm - Phương pháp tách các h p chất hữu cơ hƣơng pháp chiết - Phương pháp phân t ch hóa học hân tích định tính và định lƣợng tanin - Phương pháp phân t ch vật l xác định thành phần cấu tạo của tanin) hƣơng pháp đo phổ I hƣơng pháp sắc k lỏng cao áp ghép khối phổ H LC – MS) - Phương pháp tách ion kim lo i nặng trong nước hƣơng pháp hấp phụ - Phương pháp S ác định n ng độ ion kim lo i trong nước - Phương pháp l số liệu D ng phần mềm icrosoft Excel để xử l các số liệu thực nghiệm 5. BỐ C C ĐỀ TÀI: gồm 3 phần MỞ ĐẦU 1.Tính cấp thiết của đề tài 2. Mục tiêu nghiên cứu Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4 hƣơng pháp và nội dung nghiên cứu 5. Bố cục đề tài 6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu N I DUNG Chƣơng 1: Tổng quan Chƣơng : hững nghiên cứu thực nghiệm
  15. 6 Chƣơng : ết quả và bàn luận 6. TỔNG QU N TÀI LIỆU NGHI N CỨU Sự tồn tại của ion kim loại nặng trong nƣớc gây ảnh hƣởng đến sức khỏe và n i giống của con ngƣời vì thế c rất nhiều công trình nghi n cứu trong và ngoài nƣớc đƣa ra phƣơng pháp để xử lí vấn đề này Các công trình này đ sử dụng nhiều loại hợp chất c khả năng hấp phụ ion kim loại nặng nhƣ: axit humic vỏ lạc biến tính xơ dừa biến tính than biến tính…Sau đây là một số công trình mà tôi thu thập đƣợc: Luận văn H a h c của guyễn Th y Dƣơng tại Đại h c Sƣ phạm Thái guy n “ ghi n cứu khả năng hấp phụ một số ion kim loại nặng tr n vật liệu hấp phụ chế tạo từ vỏ lạc và thăm d xử l môi trƣờng” Hoàn thành vào năm 2008. Luận văn H a h c của Trịnh Xuân Đài tại Đại h c hoa h c Tự nhi n là đề tài nghi n cứu khả năng hấp phụ ion kim loại n2+ và Cd2+ trên than biến tính Đề tài “ ghi n cứu hấp phụ Zn II dạng cột của hạt vật liệu BVQ chế tạo từ đuôi thải quặng Bauxit Bảo Lộc” đƣợc nghi n cứu bởi Do n Đình H ng guyễn inh Trung tại Viện địa chất – Viện hoa h c và Công nghệ Việt am Đăng bởi tạp chí Các khoa h c về trái đất 11 Tác giả guyễn Thanh T ng hạm Thị Thu Giang Hoàng Thị hƣơng Đỗ Công Hoan tại Viện H a h c Viện hoa h c và Công nghệ Việt am đ nghi n cứu thành công đề tài “ Hấp phụ và giải hấp một số ion kim loại nặng trong dung dịch nƣớc bằng hydrogel poly axit acrylic 1 Các đề tài ngoài hƣớng tiếp cận với các hợp chất hữu cơ c khả năng hấp phụ ion kim loại nặng c n tiếp cận với hƣớng sử dụng phƣơng pháp sinh h c để hấp phụ ion kim loại nặng nhƣ: Đề tài của Võ Văn inh Võ Châu Tuấn “ Công nghệ xử l kim loại
  16. 7 nặng trong đất bằng thực vật – Hƣớng tiếp cận và triển v ng” Trƣờng Đại h c Sƣ phạm Đà ẵng Nghiên cứu khả năng hấp thu một số kim loại nặng (Cu2+, Pb2+, Zn2+) trong nƣớc của nấm men Saccharomyces cerevisiae. Đề tài đƣợc thực hiện bởi Nguyễn Thị Hà, Trần Thị Hồng, Nguyễn Thị Thanh hàn Đỗ Thị Cẩm Vân, Lê Thị Thu Yến thuộc Khoa Môi trường, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội. 2006 goài các đề tài nghi n cứu trong nƣớc tr n thế giới cũng c nhiều công trình nghi n cứu về vấn đề này: Luận án “ reparation and evaluation og mangrove tannins – based adsorbent for the removal of heavy metal ions from aqueous solution” của Oo chuan wei. Malaysia 2008. Đề tài “Adsorption Performance of Packed Bed Column for the removal of Lead (ii) using oil Palm Fibre” đƣợc thực hiện bởi Nwabanne, J. T và Igbokwe, P. K tại Department of Chemical Engineering Nnamdi Azikiwe University P.M.B Awka Nigeria. 05/2012
  17. 8 CH NG 1 TỔNG QU N 1.1. TÌM HIỂU VỀ C Y Đ C [25] H đƣớc có tên khoa h c: hizophoraceae Đƣớc là một h bao gồm một số loài thực vật có hoa dạng cây thân gỗ hay bụi ở vùng nhiệt đới hay cận nhiệt đới. Trong số này đƣợc biết đến nhiều nhất là chi Rhizophora, hiện ở Việt am c Đƣớc đôi Rhizophora apiculata Đƣớc xanh hay Đƣớc nh n (Rhizophora mucronata và đƣớc chằng Rhizophora stylosa). [25] 1.1.1. Hình thái [1], [6], [9] Cây gỗ lớn cao 20- m đƣờng kính từ 60-70 cm. Bộ rễ cây đƣớc rất độc đáo bao gồm rễ cộc và rễ phụ. Rễ c c nhỏ cắm sâu xuống đất, còn rễ phụ chang đƣớc) rất lớn m c tua tủa xung quanh gốc, cắm sâu vào đất giữ cho cây đứng vững. Ngoài ra, trên mặt rễ có nhiều lỗ vỏ có tác dụng thoáng khí khi hô hấp. [6] Hình 1.1. Rễ cây đước
  18. 9 H h .2. Cây đước con Lá dày cứng, có màng sáp và bóng loáng có khả năng giữ nƣớc và thải lƣợng muối thừa ra khỏi cơ thể n n đƣợc mệnh danh là “máy l c nƣớc biển thành nƣớc ng t màu xanh” nhiều nhà khoa h c đang nghi n cứu tìm hiểu đặc điểm này để áp dụng vào công nghệ l c nƣớc biển. [6] Cây đƣớc khoảng - tuổi bắt đầu ra hoa và kết trái từ lúc ra hoa đến khi kết trái phải mất 6 tháng Trái đƣớc nảy mầm từ khi c n treo lơ lửng tr n cây mầm c hình trụ tr n dài -4 cm giống nhƣ chân giá đậu xanh hi phôi thành thục sẽ rời khỏi cây mẹ và rơi xuống b n vài giờ sau sẽ m c rễ và hình thành cây non cách sinh sản này g i là “thực vật thai sinh” cây đ con hững mầm non không đâm rễ trong b n sẽ trôi dạt theo nƣớc biển và định cƣ ở nơi khác trong mầm non c rất nhiều tanin để chống mục nát và bị sinh vật biển ăn mất [1], [9] Cây đƣớc khi đ m c thành rừng thì không c một loại cây nào c thể
  19. 10 chen vào cạnh tranh đƣợc n n rừng đƣớc thƣờng c sự phân chia l nh địa rõ ràng: đƣớc ra đƣớc mắm ra mắm chà là ra chà là…chúng sống chung trong môi trƣờng rừng ngập mặn chứ không sống chung b n cạnh nhau Đây cũng là điểm đặc biệt của rừng đƣớc so với các loại rừng khác [6] H h .3. Q h Đước Hai loài đƣớc nh n và đƣớc đôi rất dễ nhầm l n nhau trong thi n nhi n vì nhiều khi chúng c ng m c trong một đám rừng ngập mặn và nhìn chung c ng khu phân bố Cần phân biệt là: đƣớc đôi c vỏ màu xám nhẵn với các vết nứt ngang; cụm hoa của đƣớc đôi ngắn hơn chia nhánh 1 lần và luôn luôn c hoa; trụ mầm ngắn hơn cm nhẵn C n đƣớc nh n c vỏ màu xám đen hay đỏ s m; cụm hoa chia thành - nhánh mỗi nhánh c - hoa; trụ mầm dài tr n cm c khi dài đến 1m [1] [9] 1.1.2. Phân bố [1], [9] Cây đƣớc m c ở v ng nhiệt đới và Á nhiệt đới ở những khu rừng ngập mặn ven biển Ở nƣớc ta cây đƣớc phân bố từ am ra Bắc tr n đất ngập mặn ven biển chịu ảnh hƣởng của thủy triều: từ Quảng inh ghệ n Hà Tĩnh các tỉnh ven biển v ng Đông và Tây am Bộ đến T Hồ Chí inh đến Cà au Trong đ nổi tiếng nhất là rừng ngập mặn Cần Giờ đƣợc U ESCO
  20. 11 công nhận là khu dự trữ sinh quyển thế giới [9] Tr n thế giới đƣớc phân bố từ vĩ độ Bắc và nam ở ven biển nhiều nƣớc tr n thế giới nhƣ Tây hi- am ỹ Đông Châu hi các nƣớc Châu Á nhƣ Thái Lan Campuchia Ấn Độ alaysia hilippines …[1] 1.1.3. Công d ng [6], [9] Vỏ đƣớc nh n và đƣớc đôi là nguồn tanin rất quan tr ng d ng để thuộc da nhuộm lƣới đánh cá hoặc làm dây thừng khi đi biển Hàm lƣợng tanin trong vỏ cây đƣớc thay đổi t y thuộc vào nơi m c [9] Gỗ nặng cứng màu hồng s m vân đẹp đƣợc sử dụng trong xây dựng làm dụng cụ gia đình dụng cụ đánh bắt cá [9] Than đƣớc là một loại than thƣợng hạng cháy đƣợm không kh i lƣợng nhiệt tới 66 9 calori kg n n là nguồn xuất khẩu quan tr ng và cung cấp nhi n liệu trong nƣớc [6] ễ đƣớc hình nơm bám chắc vào đất tán rộng dày thân cao to n n d ng làm cây trồng chắn s ng hộ đ Đƣớc c n giữ đƣợc chất lắng đ ng của nƣớc biển c ng với lá rụng và phân chim lâu ngày sẽ hình thành đảo mới hoặc đất liền ừng đƣớc c n là nơi cƣ trú của nhiều loại chim tôm cá cua làm cân bằng sinh thái bờ biển [6] goài ra rễ thân vỏ lá của đƣớc cũng đƣợc d ng làm thuốc Vỏ thân c tác dụng se xoắn mạnh n n trong dân gian đƣợc d ng để chữa trị bệnh ti u chảy vết thƣơng chảy máu… 1.2. TANIN 1.2.1. Giới thiệu [11] Tanin đ đƣợc biết đến từ nhiều thế k trƣớc Ban đầu, thuật ngữ “tanin là của ngƣời Tây Âu cổ đại dành cho cây sồi đây là nguồn khai thác tanin tiêu biểu cho ngành thuộc da. Tanin dùng trong ngành thuộc da là một bằng chứng rõ ràng nhất về tính hoạt động của tanin c nghĩa là tannin c khả
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2