intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu khả năng lan truyền dầu do sự cố khu vực dự án kho trung chuyển xăng dầu Tiên Lãng, huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh

Chia sẻ: Na Na | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:116

58
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài nhằm đưa ra các kịch bản mô phỏng khi có sự cố xảy ra; tính toán lan truyền ô nhiễm theo các kịch bản; đề xuất các phương pháp ứng phó dựa trên kết quả tính toán.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu khả năng lan truyền dầu do sự cố khu vực dự án kho trung chuyển xăng dầu Tiên Lãng, huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN ---------------- Lê Thị Tuyết Mai NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG LAN TRUYỀN DẦU DO SỰ CỐ KHU VỰC DỰ ÁN KHO TRUNG CHUYỂN XĂNG DẦU TIÊN LÃNG, HUYỆN TIÊN YÊN, TỈNH QUẢNG NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC Hà Nội - 2016 Hà Nội – 2015
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN ---------------- Lê Thị Tuyết Mai NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG LAN TRUYỀN DẦU DO SỰ CỐ KHU VỰC DỰ ÁN KHO TRUNG CHUYỂN XĂNG DẦU TIÊN LÃNG, HUYỆN TIÊN YÊN, TỈNH QUẢNG NINH Chuyên ngành: Khoa học Môi trƣờng Mã số: 60440301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS.Vũ Văn Mạnh Hà Nội - 2016
  3. LỜI CẢM ƠN Trƣớc tiên, em xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới tập thể các thầy cô trong trƣờng Đại học Khoa học Tự nhiên và các thầy cô trong khoa Môi trƣờng đã truyền đạt kiến thức cho em trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu. Với lòng biết ơn sâu sắc, em xin chân thành cảm ơn PGS.TS.Vũ Văn Mạnh (Bộ môn Quản lý Môi trƣờng, Khoa Môi trƣờng), ThS.Trịnh Hoàng Long đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành luận văn. Để hoàn thành luận văn, bên cạnh sự nỗ lực, cố gắng của bản thân, em còn nhận đƣợc rất nhiều sự ủng hộ, động viên và giúp đỡ từ gia đình và bạn bè. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành. Mặc dù đã cố gắng nhƣng luận văn không thể tránh khỏi nhiều thiếu sót do sự hiểu biết còn hạn chế, em rất mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến của thầy cô và các bạn. Hà Nội, ngày 25 tháng 11 năm 2015 Học viên: Lê Thị Tuyết Mai Lớp K20 CHMT i
  4. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................................... i MỤC LỤC .............................................................................................................................ii DANH MỤC BẢNG ............................................................................................................ iv DANH MỤC HÌNH ............................................................................................................... v MỞ ĐẦU ............................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .............................................................................. 1 2. Mục tiêu đề tài ............................................................................................................... 2 3.Cấu trúc luận văn ............................................................................................................ 2 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN ................................................................................................. 3 1.1. TỔNG QUAN KHU VỰC NGHIÊN CỨU ............................................................... 3 1.1.1. Vị trí địa lý ........................................................................................................... 3 1.1.2. Điều kiện tự nhiên ................................................................................................ 3 1.1.3. Điều kiện kinh tế, xã hội .................................................................................... 13 1.2. DỰ ÁN KHO TRUNG CHUYỂN XĂNG DẦU TIÊN LÃNG ............................... 16 1.2.1. Tính cấp thiết của dự án ..................................................................................... 16 1.2.2. Mô tả chung về dự án......................................................................................... 17 1.2.3. Quy mô kho trung chuyển ................................................................................. 18 1.3. SỰ CỐ TRÀN DẦU ................................................................................................ 20 1.3.1. Khái niệm sự cố tràn dầu ................................................................................... 20 1.3.2. Phân loại sự cố tràn dầu ..................................................................................... 21 1.3.3. Diễn biến của dầu tràn ....................................................................................... 24 1.3.4. Tác động của dầu tràn ........................................................................................ 28 1.3.5. Ô nhiễm dầu ở Việt Nam ................................................................................... 30 1.4. NGHIÊN CỨU TRÀN DẦU .................................................................................... 34 1.5. MÔ HÌNH MIKE 21 ................................................................................................. 36 CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................ 38 2.1. ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................... 38 2.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu ........................................................................................ 38 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 38 2.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................ 38 ii
  5. 2.2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu ....................................................................... 38 2.2.2. Phƣơng pháp mô hình hóa. ................................................................................ 38 2.3. THIẾT LẬP MÔ HÌNH TÍNH TOÁN ..................................................................... 46 2.3.1. Cơ sở số liệu ...................................................................................................... 46 2.3.2. Sơ đồ hóa khu vực tính toán .............................................................................. 49 2.3.3. Điều kiện biên và điều kiện biên ban đầu .......................................................... 50 CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................................................ 54 3.1. TÍNH TOÁN CHO KỊCH BẢN SỐ 1 ...................................................................... 54 3.2. TÍNH TOÁN CHO KỊCH BẢN SỐ 2 ...................................................................... 61 3.3. TÍNH TOÁN CHO KỊCH BẢN SỐ 3 ...................................................................... 67 3.4. TÍNH TOÁN CHO KỊCH BẢN SỐ 4 ...................................................................... 73 3.5. Ý NGHĨA CỦA MÔ HÌNH ...................................................................................... 77 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ...................................................................................... 80 1. KẾT LUẬN.................................................................................................................. 80 2. KHUYẾN NGHỊ.......................................................................................................... 80 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 82 PHỤ LỤC iii
  6. DANH MỤC BẢNG Bảng 1: Nhiệt độ không khí trung bình tại trạm các trạm quan trắc ở Quảng Ninh năm 2014 (Đơn vị tính: 0C) .........................................................................................5 Bảng 2: Số giờ nắng tại trạm quan trắc năm 2014 (đơn vị: giờ) .................................6 Bảng 3: Độ ẩm không khí trung bình tại trạm quan trắc năm 2014 ............................7 Bảng 4: Lƣợng mƣa tại trạm quan trắc năm 2014 ......................................................8 Bảng 5: Mực nƣớc một số con sông chính tại trạm quan trắc năm 2014 .................10 Bảng 6: Diện tích, dân số, mật độ dân số của các huyện trong tỉnh Quảng Ninh.....13 Bảng 7: Nhu cầu hiện tại và tƣơng lai về xăng dầu của khu vực ..............................17 Bảng 8: Quy mô đầu tƣ xây dựng kho trung chuyển kiêm cửa hàng xăngdầu .........19 Bảng 9: Phân chia sự cố tràn dầu theo nguyên nhân chính .......................................22 Bảng 10: Phân chia các nguyên nhân gây sự cố tràn dầu .........................................22 Bảng 11: Các thông số cho các kịch bản tính toán ...................................................52 iv
  7. DANH MỤC HÌNH Hình 1: Bản đồ hành chính huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh............................................. 4 Hình 2: Tỉ lệ % diện tích đất năm 2014 ............................................................................... 13 Hình 3: Phân chia sự cố tràn dầu theo nguyên nhân chính .................................................. 23 Hình 4: Sơ đồ diễn biến dầu tràn trong môi trƣờng biển ..................................................... 24 Hình 5: Biến trình mực nƣớc triều tại trạm Bãi Cháy ngày 28/11/2010 ............................. 47 Hình 6: Biến trình mực nƣớc triều tại trạm Bãi Cháy ngày 16/12/2010 ............................. 48 Hình 7: Dữ liệu mực triều tại trạm Bãi Cháy đƣợc đƣa vào mô hình.................................. 49 Hình 8: Sơ đồ lƣới phi tuyến tính khu vực tính toán ........................................................... 50 Hình 9: Vị trí điểm xảy ra tràn dầu trong mô hình .............................................................. 53 Hình 10: Một số các thông số đầu vào trong mô đun tính toán ........................................... 54 Hình 11: Phạm vi vết dầu loang (Theo KB1) ...................................................................... 55 Hình 12: Kết quả mô đun HD sau 1 giờ (KB1) ................................................................... 56 Hình 13: Diễn biến lƣợng dầu tràn sau 1 giờ (KB1)............................................................ 56 Hình 14: Kết quả mô đun HD sau 2 giờ 30 phút (KB1) ...................................................... 57 Hình 15: Diễn biến lƣợng dầu tràn sau 2 giờ 30 phút (KB1) .............................................. 57 Hình 16: Kết quả mô đun HD sau 4 giờ (KB1) ................................................................... 58 Hình 17: Diễn biến lƣợng dầu tràn sau 4 giờ (KB1)............................................................ 58 Hình 18: Kết quả mô đun HD sau 4 giờ 30 phút (KB1) ...................................................... 59 Hình 19:Diễn biến lƣợng dầu tràn sau 4giờ 30 phút (KB1) ................................................ 59 Hình 20: Kết quả mô đun HD sau 8 giờ (KB1) ................................................................... 60 Hình 21: Diễn biến lƣợng dầu tràn sau 8 giờ 00 phút (KB1) .............................................. 60 Hình 22: Diễn biến lƣợng dầu tràn sau 20 giờ 30 phút (KB1) ............................................ 61 Hình 23: Vị trí vết dầu loang (KB2) .................................................................................... 62 Hình 24: Diễn biến lƣợng dầu tràn sau 1 giờ (KB2)............................................................ 63 Hình 25: Diễn biến lƣợng dầu tràn sau 2 giờ (KB2)............................................................ 64 Hình 26: Diễn biến lƣợng dầu tràn sau 8 giờ (KB2)............................................................ 65 Hình 27: Diễn biến lƣợng dầu tràn sau 17giờ (KB2)........................................................... 66 Hình 28: Diễn biến lƣợng dầu tràn sau 23 giờ 30 phút (KB2) ............................................ 66 Hình 29: Phạm vi vết dầu loang (KB3) ............................................................................... 68 v
  8. Hình 30: Kết quả mô đun HD sau 1 giờ (KB3) ................................................................... 69 Hình 31: Diễn biến lƣợng dầu tràn sau 1 gờ (KB3) ............................................................. 69 Hình 32: Kết quả mô đun HD sau 14 giờ (KB3) ................................................................. 70 Hình 33: Diễn biến lƣợng dầu tràn sau 14giờ (KB3)........................................................... 70 Hình 34: Kết quả mô đun HD sau 15 giờ (KB3) ................................................................. 71 Hình 35: Diễn biến lƣợng dầu tràn sau 15giờ (KB3)........................................................... 71 Hình 36: Diễn biến lƣợng dầu tràn sau 16giờ (KB3)........................................................... 72 Hình 37: Diễn biến lƣợng dầu tràn sau 23giờ 30 phút (KB3) ............................................. 72 Hình 38: Phạm vi vết dầu loang (KB4) ............................................................................... 74 Hình 39: Diễn biến lƣợng dầu tràn sau 1 giờ (KB4)............................................................ 75 Hình 40: Diễn biến lƣợng dầu tràn sau 3 giờ (KB4)............................................................ 75 Hình 41: Diễn biến lƣợng dầu tràn sau 9 giờ (KB4)............................................................ 76 Hình 42: Diễn biến lƣợng dầu tràn sau 14 giờ (KB4).......................................................... 77 vi
  9. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Trên thế giới, từ khi con ngƣời biết khai thác và sử dụng dầu mỏ đến nay, dầu mỏ đã trở thành một yếu tố thiết yếu, đem lại những lợi ích vô cùng quan trọng cho sự phát triển kinh tế, xã hội của loài ngƣời. Tuy nhiên, bên cạnh đó, những sự cố trong khai thác, vận chuyển dầu mỏ trên thế giới cũng trở thành mối đe dọa lớn đối với môi trƣờng nói chung và các hệ sinh thái nói riêng. Nhiều sự cố tràn dầu đã xẩy ra trên thế giới, đã để lại những hậu quả nghiêm trọng lâu dài cho môi trƣờng sinh thái. Việt Nam là quốc gia biển, có đƣờng bờ biển dài trên 3200km, hệ thống sông suối, kênh rạch chằng chịt, điều kiện hạ tầng phòng ngừa sự cố còn yếu kém, nguy cơ xẩy ra sự cố tràn dầu là rất lớn. Theo thống kê của Bộ Tài nguyên Môi trƣờng (2008), từ năm 1997 đến 2008 ở Việt Nam đã xảy ra hơn 50 vụ tràn dầu trên biển, trên sông hoặc các hoạt động khai thác vận chuyển dầu. Những tổn thất về kinh tế và môi trƣờng do sự cố tràn dầu gây ra là rất lớn, chính vì thế mà trên thế giới hiện nay có rất nhiều các công trình nghiên cứu dự báo sự di chuyển của vệt dầu sau tai nạn, phổ biến nhất hiện nay là phƣơng pháp mô hình hóa. Kết quả của việc dự báo này sẽ là cơ sở cho công tác triển khai ứng cứu kịp thời, hiệu quả và tốn ít chi phí. Đồng thời cũng là căn cứ để các cơ quan có thẩm quyển buộc bên gây ra tai nạn phải bồi thƣờng cho những tổn thất do bên gây ra tai nạn phải bồi thƣờng. Do nhu cầu về sử dụng các loại xăng, dầu trên địa bàn huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh ngày càng ra tăng, việc cung ứng xăng dầu bằng đƣờng bộ cho các cửa hàng xăng dầu, các đại lý của khu vực huyện Tiên Yên phải vận chuyển bằng đƣờng bộ chi phí cao, kho trung chuyển Ninh Dƣơng không thể tiếp nhận đƣợc tàu có trọng tải lớn trên 200 tấn để nhập hàng. Do vậy Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh đã chủ trƣơng xây dựng dự án Kho trung chuyển kiêm cửa hàng xăng dầu đặt tại thôn Mũi Chùa, xã Tiên Lãng, huyện Tiên Yên sẽ giảm đƣợc cự ly vận chuyển bằng đƣờng bộ và đƣờng thủy. 1
  10. Kho trung chuyển kiêm cửa hàng Tiên Lãng nằm giáp với sông Tiên Yên, công tác nhập dầu đƣợc tiến hành tại cảng Mũi Chùa, vì thế luôn tìm ẩn nguy cơ xẩy ra sự cố tràn dầu. Do vậy đề tài : “Nghiên cứu khả năng lan truyền dầu do sự cố khu vực dự án kho trung chuyển xăng dầu Tiên Lãng, huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh” là rất cần thiết để đƣa ra các phƣơng án ứng phó nhanh nhất, kinh tế nhất cũng nhƣ an toàn nhất đối với môi trƣờng xung quanh khu vực khi sự cố xẩy ra. 2. Mục tiêu đề tài - Đƣa ra các kịch bản mô phỏng khi có sự cố xẩy ra - Tính toán lan truyền ô nhiễm theo các kịch bản - Đề xuất các phƣơng pháp ứng phó dựa trên kết quả tính toán. 3.Cấu trúc luận văn Mở đầu Chƣơng 1: Tổng quan Chƣơng 2: Đối tƣợng, phạm vi và phƣơng pháp nghiên cứu Chƣơng 3: Kết quả nghiên cứu Kết luận và khuyến nghị Tài liệu tham khảo Phụ lục 2
  11. CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN 1.1. TỔNG QUAN KHU VỰC NGHIÊN CỨU 1.1.1. Vị trí địa lý Vị trí xây dựng dự án thuộc xã Tiên Lãng, huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh. Khu vực huyện Tiên Yên là huyện miền núi nằm ở phía Đông Bắc của tỉnh Quảng Ninh, cách trung tâm thành phố Hạ Long khoảng 90km về phía Tây, có tổng diện tích tự nhiên là 64.789 ha chiếm 10,62% diện tích tự nhiên của tỉnh, có bờ biển chạy dài khoảng 35km. Có tọa độ: 21012’ đến 21033’ vĩ độ bắc và từ 107013’ đến 107035’ kinh đông; Bắc giáp với huyện Đình Lập thuộc tỉnh Lạng Sơn và huyện Bình Liêu, Đông giáp với huyện Đầm Hà, Tây giáp huyện Ba Chẽ và thành phố Cẩm Phả, phía Nam giáp huyện Vân Đồn. Huyện Tiên Yên bao gồm: thị Trấn Tiên Yên, xã Hà Lâu, Đại Dực, Phong Dụ, Điền Xá, Đông Ngũ, Yên Than, Đông Hải, Hải Lạng, Tiên Lãng, Đồng Rui, Đai Thành[1]. 1.1.2. Điều kiện tự nhiên 1.1.2.1. Đặc điểm địa hình Địa hình Tiên Yên có nhiều đồi núi, thung lũng và sông suối. Phía Tây Bắc có dãy núi Cái Kỳ với đỉnh cao nhất là Ngà chạy dài ra cửa sông Ba Chẽ, theo hƣớng Đông Bắc - Tây Nam, ranh giới thiên nhiên giữa Tiên Yên và Ba Chẽ. Xã Đại Dực nằm lọt ở chân dãy Pạc Sủi và dẫy Thung Châu có nhiều đỉnh cao trên 700m. Các xã Phong Dụ, Hà Lâu, Hải Lạng, Điền Xá, Yên Than cũng liên tiếp các quả núi 300-400m. Sông Tiên Yên bắt nguồn từ vùng núi cao Bình Liêu và sông Phố Cũ bắt nguồn từ Đình Lập là hai sông có lƣu vực rộng, mùa mƣa hay gây ra lũ lớn. Sông Hà Tràng từ dẫy Pạc Sủi đổ xuống ở phía đông thƣờng gây ra lũ. Các con sông này có độ dốc lớn, chỉ ở vùng cửa sông thuyền bè mới ra vào đƣợc, nhƣng chính các con sông này không ngừng mở rộng các bãi phù sa cổ cửa sông, tạo ra những cánh đồng ven biển ở các xã Đông Ngũ, Đông Hải, Tiên Lãng, Hải Lạng. Ngoài ra cửa biển, sông Tiên Yên và sông Ba Chẽ còn bồi đắp tạo nên bãi triều ngập mặn rộng lớn của đảo Đồng Rui [1]. 3
  12. Trong phạm vi khu đất của dự án cao độ tự nhiên 0,0÷-1,0m (hệ Quốc Gia). Khu vực giáp với khu đất trở ra sông có cao độ tự nhiên -1,0÷-2,0m (hệ Quốc Gia). Nhìn chung địa hình khu nƣớc tƣơng đối nông, lòng sông thoải độ sâu tự nhiên thay đổi chậm, cao độ tự nhiên tại vị trí cách bờ khoảng 250m mới đạt -2,0m. Hình 1: Bản đồ hành chính huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh 4
  13. 1.1.2.2. Đặc điểm khí tƣợng, thủy văn: a. Đặc điểm khí tƣợng Khu vực xây dựng công trình thuộc hạ lƣu sông Tiên Yên, gần khu vực cửa sông, do đó đặc điểm khí hậu của khu vực mang tính chất chung của khu vực Quảng Ninh. Đó là khí hậu biển duyên hải, một năm có hai mùa gió [3]. Gió mùa đông bắc từ tháng 11 năm trƣớc đến hết tháng 4 năm sau với nền nhiệt độ hạ thấp hơn các nơi khác 10C - 30C. Tháng lạnh nhất là tháng 12, 1, 2. Gió đông bắc mang theo mƣa phùn, mƣa nhỏ làm không khí giảm khô hanh. Gió mùa đông nam vào các tháng còn lại trong năm, thƣờng nóng và mang theo mƣa rào, bão tố. Bão xuất hiện từ tháng 5 đến tháng 10, tháng cao điểm là tháng 7 và tháng 8. Sƣơng mù thƣờng hay xuất hiện vào mùa xuân từ tháng 1 đến tháng 3. Đặc trƣng các yếu tố khí tƣợng chủ yếu của khu vực nhƣ sau: * Nhiệt độ Nằm trong vùng nhiệt đới, Quảng Ninh có lƣợng bức xạ trung bình hàng năm 115,4 kcal/cm2. Nhiệt độ trung bình hàng năm khoảng 23,10c. Nhiệt độ cao nhất và thấp nhất quan trắc đƣợc là 35,90c vào ngày 2/6/1982 và 5,40c và ngày 14/12/1975. Vào mùa hè từ tháng 6 đến tháng 8 nhiệt độ trung bình khoảng 280c. Nhiệt độ trung bình mùa đông từ tháng 12 đến tháng 2 năm sau khoảng 16-170c. Bảng 1: Nhiệt độ không khí trung bình tại trạm các trạm quan trắc ở Quảng Ninh năm 2014 (Đơn vị tính: 0C) Bãi Uông Cửa Ông Tiên Yên Móng Cái Quảng Hà Cô Tô Cháy Bí Bình quân năm 23,7 24 23,2 22,9 23 22,8 23,2 Tháng 1 16,6 16,6 16 14,8 15,1 14,5 16,1 Tháng 2 16,3 16,6 15,6 15,5 15,4 15,2 14,9 Tháng 3 19,4 20,1 18,6 18,8 18,6 19 17,7 Tháng 4 24,6 25,0 24 24,2 24,1 23,9 23,6 Tháng 5 28,1 28,2 27,7 27,7 27,2 27,2 27,1 Tháng 6 29,3 29,4 28,9 28,7 28,9 28,6 29,2 Tháng 7 28,8 29,1 28,4 28,3 28,4 28,3 28,8 Tháng 8 28 28,3 27,8 27,7 28 27,9 28,1 5
  14. Bãi Uông Cửa Ông Tiên Yên Móng Cái Quảng Hà Cô Tô Cháy Bí Tháng 9 28,2 28,3 28 27,5 27,9 27,5 28,5 Tháng 10 26,2 26,3 25,9 25,1 25,5 24,9 26,4 Tháng 11 22,6 22,8 22 21,7 21,6 21,7 22,3 Tháng 12 16,4 16,8 15,8 15,2 15,2 15,4 16 Nguồn: [2] Bảng 2: Số giờ nắng tại trạm quan trắc năm 2014 (đơn vị: giờ) Bãi Cháy Uông Bí Cửa Ông Tiên Yên Móng Cái Quảng Hà Cô Tô Tổng số 1.396,4 1.364,2 1.401,8 1.364,7 1.463,9 1.335,4 1.700,2 Tháng 1 147,2 140,6 139,5 145,8 155,6 152,0 171,4 Tháng 2 28,7 30,7 26,6 30,7 31,4 34,8 41,2 Tháng 3 12,8 12,5 7,5 3,5 7,1 4,9 2,7 Tháng 4 25,7 18,4 12,9 24,5 17,3 10,9 30,7 Tháng 5 165,9 173,4 181,5 143,1 160,6 143,0 212,3 Tháng 6 160,5 133,6 150,5 134,6 147,0 133,9 203,1 Tháng 7 147,8 144,0 154,6 143,6 156,1 141,8 200,6 Tháng 8 132,7 135,4 140,0 135,8 159,8 144,2 167,6 Tháng 9 190,8 198,6 207,9 206,2 210,8 196,1 232,1 Tháng 10 174,6 164,3 173,1 182,5 189,5 170,9 194,8 Tháng 11 115,9 112,2 112,2 114,5 120,7 95,2 137,0 Tháng 12 93,8 100,5 95,5 99,9 108,0 107,7 106,7 Nguồn: [2] Qua số liệu thống kê số giờ nắng và nhiệt độ của các vùng trong tỉnh Quảng Ninh, huyện Tiên Yên thuộc vào vùng có nền nhiệt trung bình thấp so với cả tỉnh. * Độ ẩm Độ ẩm không khí trung bình trong năm 2014 đạt 87%, cao so với các vùng khác trong tỉnh. Tháng cao nhất là tháng 3 đạt 96%, thấp nhất là tháng 10 và 12 đạt 81%. 6
  15. Bảng 3: Độ ẩm không khí trung bình tại trạm quan trắc năm 2014 (đơn vị: %) Bãi Cháy Uông Bí Cửa Ông Tiên Yên Móng Cái Quảng Hà Cô Tô TB năm 82 83 85 87 85 87 84 Tháng 1 76 76 79 82 77 83 79 Tháng 2 835 83 86 87 84 87 87 Tháng 3 92 92 95 96 92 94 93 Tháng 4 88 90 91 93 89 91 91 Tháng 5 82 83 84 87 89 87 86 Tháng 6 84 84 86 88 88 89 87 Tháng 7 85 85 88 87 88 88 87 Tháng 8 86 88 88 88 88 89 88 Tháng 9 84 85 85 85 84 87 83 Tháng 10 77 77 78 81 78 82 78 Tháng 11 79 81 85 86 84 86 83 Tháng 12 70 71 75 81 75 77 71 Nguồn: [2] Độ ẩm trung bình của Tiên Yên thuộc vào loại cao trong toàn tỉnh. Cao nhất vào các tháng 3, 4 khoảng 93-96%, các tháng 12, tháng 1 thấp nhất trong năm khoảng 81%. * Lƣợng mƣa Lƣợng mƣa ở huyện Tiên Yên giống với lƣợng mƣa của cả tỉnh, phân bố không đều trong năm và chia thành 2 mùa. - Mùa mƣa từ tháng 5 đến tháng 10 chiếm từ 80- 85% tổng lƣợng mƣa cả năm, cao nhất là vào tháng 6, 7,8 đạt tới 409,7mm (năm 2014)[2] - Mùa ít mƣa từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, lƣợng mƣa chỉ đạt khoảng 15-20% tổng lƣợng mƣa cả năm, tháng có lƣợng mƣa ít nhất là tháng 1đạt 4mm (năm 2014). 7
  16. Bảng 4: Lƣợng mƣa tại trạm quan trắc năm 2014 (đơn vị: mm) Bãi Cháy Uông Bí Cửa Ông Tiên Yên Móng Cái Quảng Hà Cô Tô Tổng số 1922,1 1402,7 2219,3 1871,0 3005,2 2575,0 2300,1 Tháng 1 1,0 0,1 2,5 4,0 3,8 7,8 2,1 Tháng 2 21,9 22,0 32,3 41,5 55,5 77,9 11,7 Tháng 3 58,8 63,9 76,8 78,8 62,4 87,1 48,0 Tháng 4 148,1 122,8 134,9 86,4 240,3 196,0 113,2 Tháng 5 36,9 86,4 61,1 70,3 281,6 180,0 71,7 Tháng 6 296,4 262,3 421,2 409,7 335,9 273,5 317,4 Tháng 7 515,0 350,7 487,2 357,2 686,7 682,0 351,8 Tháng 8 435,4 205,2 468,5 364,2 608,2 411,6 800,0 Tháng 9 299,1 221,0 321,7 268,3 412,0 305,8 284,2 Tháng 10 33,2 16,3 125,1 73,7 229,6 255,9 178,4 Tháng 11 43,9 21,3 30,1 61,3 43,9 58,6 76,9 Tháng 12 32,4 30,7 57,9 55,6 45,3 38,8 44,7 Nguồn: [2] * Gió, bão Chế độ gió ở Quảng Ninh xuất hiện với tấn suất cao và liên tục vào mùa lạnh, lớn hơn cấp 7 (14m/s) đồng thời mang theo mƣa nhỏ, mƣa phùn với hƣớng gió chính từ phía đông bắc thổi tới trùng hợp với phƣơng kéo dài của bờ biển. Gió nam- đông nam thổi yếu hơn và không ổn định với tốc độ gió không quá cấp 4, nhƣng gây mƣa rào, có nhiều bão tố sớm hơn các vùng khác. Khí áp tâm bão thƣờng lớn và hơn 930 miliba (gần 38 km/s), đồng thời bão cũng làm sóng biển và nƣớc biển dâng cao hơn. Vùng biển Quảng Ninh thuộc vịnh Bắc Bộ chịu ảnh hƣởng khá mạnh của bão và áp thấp nhiệt đới hình thành từ biển Đông và Thái Bình Dƣơng. Trong 120 cơn bão và áp thấp đổ vào miền Bắc trong 40 năm trở lại đây có 37 cơn bão đổ vào Hải Phòng và Quảng Ninh chiếm 24,1%, 65 cơn bão đổ vào các tỉnh miền trung chiếm 51,4%. 8
  17. Với thời gian xuất hiện thƣờng từ trung tuần tháng 5 đến tháng 10, tập trung vào các tháng 7,8,9, hƣớng đi chủ yếu từ hƣớng Đông Nam đến Tây Tây Bắc hƣớng gió chính trong bão theo chiều ngƣợc chiều kim đồng hồ. Các kỳ giao thời giữa 2 mùa gió, trên biển cũng thƣờng xuất hiện giông gió cục bộ gây ra gió mạnh, gió xoáy. Tại khu vực xây dựng dự án ít chịu ảnh hƣởng của giông bão và sóng gió do nằm sâu trong nội địa nên đƣợc che chắn tốt. b. Thủy văn Sông suối ở Tiên Yên đa phần là sông suối nhỏ chỉ có sông Tiên Yên là lớn nhất và là một trong bốn con sông lớn của tỉnh (sông Đá Bạc, sông Ka Long, sông Tiên Yên, sông Ba Chẽ). Sông Tiên Yên bắt nguồn từ đỉnh Cao Ba Lanh (Trung Quốc) chảy theo hƣớng bắc sang tỉnh Quảng Tây, Trung Quốc, sau đó chuyển hƣớng tây tây nam đổ vào xã Đồng Văn, Bình Liêu, Quảng Ninh và đến đây sông chạy theo hƣớng tây nam, phân chia đƣờng biên giới tự nhiên giữa Việt Nam - Trung Quốc, sông chạy đến Hoành Mô, Bình Liêu, Quảng Ninh thì đổi hƣớng bắc - nam, chảy qua thị trấn Bình Liêu, hợp với một nhánh sông nữa đổ vào và chảy xuôi xuống huyện Tiên Yên, Quảng Ninh, đến thị trấn Tiên Yên, sông Tiên Yên lại hợp với sống Phố cũ (bắt nguồn từ Sơn Động, Bắc Giang) và chảy ra cảng Mũi Chùa (Tiên Yên). Sông có chiều dài khoảng 82 km, đoạn từ Hoành Mô (Bình Liêu dài 58km, đoạn từ Tiên Yên đến cảng Mũi Chùa dài 10km. Đoạn cửa sông Tiên Yên thuộc kiểu hình phễu, đều đổ vào những vũng, vịnh nông và bên ngoài thƣờng đƣợc bao bọc bởi những đảo, cung đảo, các van chắn tự nhiên, chạy gần nhƣ song song với đƣờng bờ, tạo nên phía trong chúng một phức hệ “vũng - cửa sông” đặc sắc, rất khác với các cửa sông hình phễu đơn thuần ở Đông Nam Bộ. Với những đặc điểm nhƣ trên, khu vực cửa sông Tiên Yên không chỉ là nơi kiếm ăn mà còn trở thành bãi đẻ, nơi ƣơng nuôi cá con và ấu trùng của nhiều loài cá. Biên độ dao động mực nƣớc ở khu vực này tƣơng đối lớn, ví dụ ở Mũi Chùa cửa sông Tiên Yên là 2,43 m. Độ muối cao và ổn định ở khu vực [7]. 9
  18. Chế độ thủy văn ở Tiên Yên khá đơn giản, với một mùa lũ dài 5 tháng (VI- X) đỉnh lũ xuất hiện sớm vào tháng VII. Do ảnh hƣởng của địa hình, nhất là các điều kiện khí hậu và các sông suối ở đều ngắn, nhỏ, độ dốc lớn nên mùa khô, các sông cạn nƣớc, có chỗ trơ ghềnh đá nhƣng mùa mƣa lại ào ào thác lũ, nƣớc dâng cao rất nhanh, gây ra lũ lớn. Tại khu vực dự án, nằm trên hạ lƣu sông Tiên Yên, lòng sông có bờ sông không rõ ràng, sát bờ là bãi sú vẹt, bãi đá cuội sỏi. Khi thủy triều lên, lòng sông mở rộng, khi triều xuống sú vẹt lộ ra trên bãi sông. Đây là khu vực cửa sông chịu ảnh hƣởng lớn của thủy triều. Vùng biển có chế độ nhật triều thuần nhất, thời gian nƣớc lên và nƣớc xuống xấp xỉ nhau. Trong một tháng số ngày nhật triều chiếm 26-28 ngày. Biên độ dao động thủy triều vào khoảng 3m, cao nhất đến 4,6m. Cao độ thủy triều cao nhất: 4,7m (hệ Hải đồ); cao độ thủy triều trung bình: 2,1m; cao độ thủy triều thấp nhất: 0,1m. Bảng 5: Mực nƣớc một số con sông chính tại trạm quan trắc năm 2014 (đơn vị: cm) Trạm Bình Liêu – Trạm Đồn Sơn – Sông Trạm Bến Triều – sông Tiên Yên Đá Bạc sông Kinh Thầy Bình quân năm 7702 27 62 Tháng 1 7689 10 44 Tháng 2 7685 22 41 Tháng 3 7688 14 37 Tháng 4 7694 20 50 Tháng 5 7684 23 58 Tháng 6 7709 25 61 Tháng 7 7733 34 89 Tháng 8 7712 24 75 Tháng 9 7739 38 98 Tháng 10 7703 48 79 Tháng 11 7700 37 66 Tháng 12 7684 25 48 Nguồn: [2] 10
  19. 1.1.2.3. Địa chất Căn cứ theo hồ sơ khảo sát địa chất công trình do Trung tâm Tự động hóa tiết kế HAFICO GROUP lập cho thấy địa chất của khu vực dự án bao gồm các lớp theo thứ tự từ trên xuống dƣới nhƣ sau [10]: Lớp 1: Bùn xám, xám ghi, xám nâu, trạng thái chảy. Lớp 2: Cuội lẫn sạn, xám trắng, xám ghi, xám xanh. Lớp 3: Cát, sạn, sỏi, lẫn cuội nhỏ, xám trắng, xám ghi, chặt vừa. Lớp phụ 4a: Đá sét bột kết, phong hóa vỡ vụn, xám nâu, nâu gụ, đôi chỗ mềm bở. Lớp phụ 4b: Đá sét bột kết, phong hóa trung bình, xám nâu, nâu gụ. 1.1.2.4. Tài nguyên thiên nhiên a. Khoáng sản Tiên Yên có than đá, vàng, quặng chì và kẽm những trữ lƣợng không lớn và chất lƣợng quặng thấp. Ở Khe Lặc xã Đại Dực có nguồn nƣớc khoáng thuộc loại Bicacbonat natri đã khảo sát rất có triển vọng khai thác. b. Thực vật Huyện Tiên Yên có diện tích rừng khá lớn, năm 2012 là 53.240 ha, độ che phủ là 52%, nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa miền núi đai cao, địa hình miền núi - ven biển nên khu vực này rất phong phú về các loại hình thảm thực vật. Thảm thực vật ở huyện Tiên Yên có từ rừng kín thƣờng xanh nhiệt đới gió mùa (chủ yếu là quần thể rừng rậm thƣờng xanh nhiệt đới gió mùa trên núi đá thấp, dƣới 700m), rừng hỗn giao trên vùng đồi núi. Đặc biệt, huyện Tiên Yên có hệ rừng ngập mặn còn khá tốt cùng với các bãi triều và bãi bùn ven sông. Rừng Tiên Yên rất phong phú về chủng loại, thực vật có 1.020 loài thuộc 6 ngành và 171 họ. Một số ngành lớn nhƣ mộc lan (951 loài), ngành dƣơng xỉ (58 loài), ngành thông (11 loài). Động vật ở Tiên Yên có khoảng 127 loài nhƣ lƣỡng cƣ (11 loài), bò sát (5 loài), chim (67 loài), thú (34 loài) [3]. Ngoài ra, với loại thế bờ biển dài 35 km, hệ thống sông suối đa dạng nên huyện Tiên Yên còn đa dạng hệ sinh thái thủy vực. Thực vật nổi khu vực biển ven 11
  20. biển Quảng Ninh đã xác định đƣợc 128 loài thuộc 3 ngành Tảo lam, Tảo silic, Tảo giáp. Trong đó, Cửa sông Tiên Yên có 69 loài thực vật nổi, thuộc 3 ngành tảo gồm ngành Tảo lam Cyanophyta 2 loài, ngành Tảo silic Bacillariophyta 59 loài và ngành Tảo giáp Pyrrophyta 8 loài. Đã xác định đƣợc 186 loài rong biển thuộc 4 ngành rong biển là rong Lam 14 loài (7,5%), rong Đỏ 69 loài (37%), rong Nâu 55 loài (29,5%) và rong Lục 48 loài (26%). Hệ thực vật ngập mặn ở Quảng Ninh có 17 loài chủ yếu và 36 loài tham gia cùng hơn 88 loài di cƣ vào vùng rừng ngập mặn. Một số loài cây đặc trƣng chủ yếu là: đâng, bần chua, trang, vẹt dù, sú, mắm biển, giá, côi. c. Động vật Ở Tiên Yên có 229 loài cá biển, đặc biệt có loài cá quý hiếm đã đƣợc ghi vào sách đỏ Việt Nam năm 2007: một loài bậc CR: Bostrichythys sinesis (Lacepede); hai loài bậc EN: Clupanodon thrissa Linnaeus và Hypocampus Bleeker; hai loài bậc VN: Nematolosa naus và Elops saurus Linnaeus [3]. d. Đất đai Đất đai nông nghiệp của Tiên Yên rất hẹp, vào khoảng 2445,66 ha (năm 2014) chiếm khoảng 3,8% diện tích toàn vùng, trong đó gần 2000 ha là đất ruộng lúa nƣớc [2]. Hiện nay có 2 hồ nƣớc: hồ Khe Táu 8 triệu m3 và hồ Tiên Lãng 0,6 triệu m3. Vùng cửa sông và ven biển rộng 1163 ha đất có nƣớc mặt có thể nuôi trồng thủy hải sản. Diện tích đất nông nghiệp chiếm tỉ lệ lớn nhất 50274,1 ha (năm 2014) tạo điều kiện thuận lợi cho Tiên Yên phát triển lâm nghiệp. 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2