Luận văn Thạc sĩ Khoa học nông nghiệp: Đánh giá hiệu quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất trong xây dựng nông thôn mới tại thành phố Hà Tĩnh
lượt xem 7
download
Mục tiêu nghiên cứu đề tài là phân tích, đánh giá, so sánh hiệu quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất trong chương trình nông thôn mới ở một số xã trong thành phố Hà Tĩnh để từ đó đưa ra được những giải pháp nhằm đẩy nhanh tiến độ và chất lượng của một số tiêu chí trong nông thôn mới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học nông nghiệp: Đánh giá hiệu quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất trong xây dựng nông thôn mới tại thành phố Hà Tĩnh
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan kết quả nghiên cứu và số liệu trong luận văn là trung thực, chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thiện luận văn này đều đã được cảm ơn, các thông tin tham khảo, trích dẫn đều đã được chỉ rõ tác giả và nguồn gốc. Tác giả luận văn Nguyễn Thị Huyền Trang PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp tôi đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ rất nhiều từ Thầy, Cô giáo trong Ban giám hiệu trường Đại học Nông Lâm Huế, Khoa Tài nguyên đất và Môi trường – Nông nghiệp, Phòng Đào tạo Sau Đại học. Tôi xin gửi lời cám ơn trân trọng và lòng biết ơn đến quý Thầy, Cô giáo. Đặc biệt tôi xin gửi lời cám ơn, lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy giáo PGS.TS Nguyễn Minh Hiếu, người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Xin gửi lời cám ơn đến UBND thành phố Hà Tĩnh, UBND các xã Thạch Hạ, Thạch Trung, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Phòng Kinh tế, các tổ chức, cá nhân, gia đình và bạn bè đã giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài. Tác giả luận văn Nguyễn Thị Huyền Trang PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i LỜI CẢM ƠN................................................................................................................ ii MỤC LỤC ................................................................................................................... iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................................... vii DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................... viii DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, BIỂU ĐỒ ..................................................................ix MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ...............................................................................1 2. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU..............................................................................................2 2.1. Mục đích đề tài .........................................................................................................2 2.2. Yêu cầu của đề tài.....................................................................................................2 3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN .................................................................2 3.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài .....................................................................................2 3.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ......................................................................................2 Chương 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................3 1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT .................................3 1.1.1. Khái niệm quy hoạch sử dụng đất .........................................................................3 1.1.3. Những nguyên tắc của quy hoạch sử dụng đất đai ................................................6 1.1.4. Quan điểm xây dựng quy hoạch sử dụng đất ......................................................10 1.1.6. Nhiệm vụ và nội dung của quy hoạch sử dụng đất..............................................13 1.2. KHÁI NIỆM VỀ NÔNG THÔN MỚI ...................................................................14 1.2.1. Khái niệm và đặc trưng của nông thôn mới trong giai đoạn hiện nay ................14 1.2.2. Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới................................................................15 1.2.3. Nội dung xây dựng nông thôn mới ......................................................................18 1.2.4. Căn cứ tính pháp lý xây dựng nông thôn mới .....................................................22 1.3. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ THỰC TIỄN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN THẾ GIỚI VÀ Ở NƯỚC TA .............................................................................23 1.3.1. Cộng hòa Liên Bang Đức ....................................................................................23 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iv 1.3.2. Nhật Bản ..............................................................................................................24 1.3.3. Malaysia...............................................................................................................25 1.3.4. Việt Nam..............................................................................................................25 1.4. CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN .......................................26 Chương 2. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..............28 2.1. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ...................................................................................28 2.2. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG VÀ NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .................................28 2.2.1. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................28 2.2.2. Đối tượng nghiên cứu .........................................................................................28 2.2.3. Nội dung nghiên cứu ...........................................................................................28 2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........................................................................29 2.3.1. Phương pháp điều tra, thu thập tài liệu, số liệu ...................................................29 2.3.2. Phương pháp phân tích, xử lý số liệu ..................................................................30 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN...........................................31 3.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI THÀNH PHỐ HÀ TĨNH .............31 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ...............................................................................................31 3.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội. .................................................................33 3.2. ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT TẠI XÃ THẠCH TRUNG .........................................................................................................................36 3.2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của xã Thạch Trung .....................................36 3.2.2. Quy hoạch ............................................................................................................39 3.2.3. Giao thông ...........................................................................................................42 3.2.4. Thủy lợi ...............................................................................................................44 3.2.5. Trường học ..........................................................................................................45 3.2.6. Cơ sở vật chất văn hóa.........................................................................................46 3.2.7. Chợ ......................................................................................................................47 3.2.8. Bưu điện ..............................................................................................................48 3.2.9. Cơ sở hạ tầng y tế ................................................................................................48 3.2.10. Môi trường .........................................................................................................49 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- v 3.2.11. Các nguồn vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn mới xã Thạch Trung ........51 3.3. ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT TẠI XÃ THẠCH HẠ ..52 3.3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của xã Thạch Hạ. .........................................52 3.3.2. Quy hoạch ............................................................................................................56 3.3.3. Giao thông ...........................................................................................................58 3.3.4. Thủy lợi ...............................................................................................................59 3.3.5. Trường học ..........................................................................................................60 3.3.6. Cơ sở vật chất văn hóa.........................................................................................61 3.3.7. Chợ ......................................................................................................................63 3.3.8. Bưu điện ..............................................................................................................64 3.3.9. Cơ sở hạ tầng y tế ................................................................................................64 3.3.10. Môi trường .........................................................................................................64 3.3.11. Các nguồn vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn mới xã Thạch Hạ ........66 3.4. SO SÁNH CÁC TIÊU CHÍ CỦA 2 XÃ THẠCH TRUNG VÀ THẠCH HẠ.......67 3.4.1. So sánh các tiêu chí của 2 xã Thạch Trung và Thạch Hạ ....................................67 3.4.2. So sánh ý kiến của người dân đối với các tiêu chí của 2 xã Thạch Trung và Thạch Hạ........................................................................................................................68 3.5. NHỮNG THUẬN LỢI VÀ NHỮNG KHÓ KHĂN, HẠN CHẾ LÀM ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI ................................................................................69 3.5.1. Đối với thành phố Hà Tĩnh ..................................................................................69 3.5.2. Đối với xã Thạch Trung ......................................................................................70 3.5.3. Đối với xã Thạch Hạ ...........................................................................................71 3.5.4. Nguyên nhân của những hạn chế.........................................................................71 3.6. MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ PHÁT HUY HIỆU QUẢ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI Ở THÀNH PHỐ HÀ TĨNH TRONG THỜI GIAN TỚI ...........................................................................................................73 3.6.1. Giải pháp về công tác tuyên truyền .....................................................................73 3.6.2. Giải pháp về nguồn vốn thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới ........74 3.6.3. Tăng cường ứng dụng khoa học kỹ thuật công nghệ ..........................................75 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vi 3.6.4. Tăng cường hiệu lực lãnh đạo, quản lý của các tổ chức Đảng, các cấp chính quyền, và các tổ chức đoàn thể nhân dân ......................................................................75 3.6.5. Tăng cường liên kết với các xã trong huyện và các địa phương trong vùng ......75 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................77 Kết luận..........................................................................................................................77 Kiến nghị .......................................................................................................................77 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................80 Tiếng Việt ......................................................................................................................80 Tiếng Anh ......................................................................................................................82 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TT Ký hiệu Chú giải 1 Cd Cadmim 2 CN Công nghiệp 3 CN - TTCN Công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp 4 DPC Dải phân cách 5 FAO Food and Agriculture Organization 6 KT- XH Kinh tế xã hội 7 NTM Nông thôn mới 8 PTNT Phát triển nông thôn 9 THCS Trung học cơ sở 10 TTCN Tiểu thủ công nghiệp 11 UBND Ủy ban nhân dân PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Đặc điểm khí hậu của thành phố Hà Tĩnh ....................................................32 Bảng 3.2. Quy mô và tốc độ tăng trưởng kinh tế giai đoạn 2010 đến 2014 .................34 Bảng 3.3. Cơ cấu kinh tế xã Thạch Trung ....................................................................38 Bảng 3.4. Hiện trạng sử dụng đất trước và sau khi quy hoạch xã Thạch Trung...........41 Bảng 3.5. Đường giao thông xã Thạch Trung ..............................................................43 Bảng 3.6. Công trình thủy lợi xã Thạch Trung .............................................................44 Bảng 3.7. Hệ thống trường học trên địa bàn xã Thạch Trung ......................................45 Bảng 3.8. Tổng hợp các nhà văn hóa thôn của xã Thạch Trung ...................................46 Bảng 3.9. Sân thể thao theo quy hoạch của xã Thạch Trung .......................................47 Bảng 3.10. Quy hoạch chợ của xã Thạch Trung ...........................................................48 Bảng 3.11. Nghĩa trang xã Thạch Trung .......................................................................49 Bảng 3.12. Các nguồn vốn đầu tư và giải ngân xây dựng kết cấu hạ tầng xã Thạch Trung ...51 Bảng 3.13. Hiện trạng sử dụng đất xã Thạch Hạ ..........................................................52 Bảng 3.14. Hoạt động sản xuất trồng trọt của xã Thạch Hạ ........................................53 Bảng 3.15. Hoạt động sản xuất chăn nuôi của xã Thạch Hạ .......................................54 Bảng 3.16. Hiện trạng sử dụng đất trước quy hoạch và quy hoạch xã Thạch Hạ.........57 Bảng 3.17. Đường giao thông được cứng hóa trước và sau khi thực hiện quy hoạch xã Thạch Hạ........................................................................................................................59 Bảng 3.18. Hệ thống trạm bơm nước thủy lợi của xã Thạch Hạ ..................................59 Bảng 3.19. Hệ thống hồ chứa nước xã Thạch Hạ .........................................................60 Bảng 3.20. Hệ thống trường học trên địa bàn xã Thạch Hạ..........................................60 Bảng 3.21. Hệ thống khu trung tâm xã Thạch Hạ ........................................................61 Bảng 3.22. Nhà hội quán thôn của xã Thạch Hạ sau khi thực hiện quy hoạch ............62 Bảng 3.23. Các sân thể thao cấp thôn của xã Thạch Hạ ...............................................63 Bảng 3.24. Các nguồn vốn đầu tư và giải ngân xây dựng kết cấu hạ tầng xã Thạch Hạ...... 66 Bảng 3.25. So sánh các tiêu chí đã đánh giá của 2 xã...................................................67 Bảng 3.26. Kết quả phỏng vấn người dân về nông thôn mới .......................................68 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ix DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, BIỂU ĐỒ Hình 3.1. Vị trí địa lý thành phố Hà Tĩnh .....................................................................31 Hình 3.2. Tốc đô tăng trưởng kinh tế giai đoạn 2010 đến 2014 ...................................34 Hình 3.3. Cơ cấu các loại đất của xã Thạch Trung .......................................................37 Hình 3.4. Sơ đồ quy hoạch nông thôn mới xã Thạch Trung .......................................40 Hình 3.5. Hiện trạng sử dụng đất trước và sau quy hoạch xã Thạch Trung .................42 Hình 3.6. Hiện trạng sử dụng đất xã Thạch Hạ ............................................................53 Hình 3.7. Hoạt động sản xuất trồng trọt của xã Thạch Hạ ..........................................54 Hình 3.8. Sơ đồ quy hoạch nông thôn mới xã Thạch Hạ..............................................56 Hình 3.9. Hiện trạng sử dụng đất trước và sau khi quy hoạch xã Thạch Hạ ................58 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 1 MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Thành phố Hà Tĩnh là trung tâm chính trị - kinh tế - văn hóa - xã hội của tỉnh, có lợi thế về vị trí và tiềm năng phát triển công nghiệp, thủy sản, thương mại, dịch vụ. Với mục tiêu xây dựng thành phố Hà Tĩnh trở thành đô thị loại II trong thời gian tới, nhu cầu đầu tư về hạ tầng thiết yếu và cơ sở vật chất ngày càng tăng thì cần có quy hoạch sử dụng đất hợp lý. Đơn vị hành chính của thành phố Hà Tĩnh gồm có 10 phường và 6 xã lân cận, để phát triển đồng đều giữa các phường và xã trong thành phố, đồng thời hưởng ứng phong trào xây dựng nông thôn mới của cả nước thành phố Hà Tĩnh đã tiến hành lập kế hoạch và quy hoạch xây dựng nông thôn mới cho 6 xã thuộc địa bàn thành phố. Chương trình nông thôn mới ở thành phố Hà Tĩnh đã bắt đầu từ đầu năm 2010 và phát triển mạnh trong vài năm gần đây. Chương trình xây dựng nông thôn mới đã có ảnh hưởng mạnh mẽ đến cuộc sống của người dân sống trong vùng đó. Nó rút ngắn khoảng cách giữa thành thị và nông thôn ở trong vùng, cải thiện đời sống vật chất, tinh thần của người dân sống trong xã, nâng cao dân trí, đào tạo nông dân có trình độ sản xuất cao, có nhận thức chính trị đúng đắn, đóng vai trò làm chủ nông thôn mới. Tuy nhiên để một xã hoàn thành các tiêu chí về đích nông thôn mới thì cần phải phát triển toàn diện về các hạng mục công trình xây dựng, cơ sở vật chất văn hóa, an sinh xã hội... Vấn đề đặt ra là cần phải có một kế hoạch xây dựng nông thôn mới và đồ án quy hoạch nông thôn mới vừa đạt tiêu chuẩn Quốc gia vừa phù hợp với điều kiện và vị thế của địa phương để đảm bảo việc xây dựng nông thôn mới tại địa bàn được hợp lý, đảm bảo cho sự phát triển và làm thay đổi bộ mặt nông thôn ven thành phố. Trong đó, quy hoạch sử dụng đất được coi là tiền đề để xây dựng các quy hoạch khác. Dựa trên quy hoạch sử dụng đất để phát triển một số chỉ tiêu khác trong việc xây dựng nông thôn mới. Nhận thức được vai trò và tầm quan trọng của vấn đề này, cùng với mong muốn làm rõ những mặt tích cực cũng như hạn chế của quá trình xây dựng nông thôn mới so với quy hoạch sử dụng đất. Sau 4 năm triển khai xây dựng chương trình nông thôn mới tại địa bàn các xã thì cần có đánh giá về chương trình để nhằm điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cho hợp lý đồng thời đảm bảo phát triển bền vững và xứng tầm nông thôn ven đô thị, chính vì vậy tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá hiệu quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất trong xây dựng nông thôn mới tại thành phố Hà Tĩnh”. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 2 2. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 2.1. Mục đích đề tài Phân tích, đánh giá, so sánh hiệu quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất trong chương trình nông thôn mới ở một số xã trong thành phố Hà Tĩnh để từ đó đưa ra được những giải pháp nhằm đẩy nhanh tiến độ và chất lượng của một số tiêu chí trong nông thôn mới. 2.2. Yêu cầu của đề tài - Các thông tin, số liệu, tài liệu trung thực, chính xác, đảm bảo độ tin cậy và đảm bảo đúng thực tiễn của địa bàn nghiên cứu. - Việc phân tích, xử lý số liệu trên cơ sở khoa học, có định tính, định lượng bằng các phương pháp nghiên cứu thích hợp. - Những đề xuất kiến nghị giải pháp thực hiện quy hoạch nông thôn mới trên cơ sở tuân thủ nghiêm ngặt quy định của pháp luật, đặc biệt là luật Đất đai 2013, Luật bảo vệ Môi trường và một số luật liên quan, đồng thời phải phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của địa phương. 3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN 3.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài Làm sáng tỏ mối quan hệ giữa quy hoạch sử dụng đất và thực hiện xây dựng nông thôn mới, phân tích các chính sách của Nhà nước và địa phương đối với việc xây dựng nông thôn mới. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài Qua quá trình nghiên cứu, phân tích, đánh giá thực hiện quy hoạch sử dụng đất trong xây dựng nông thôn mới đối với một số xã trên địa bàn thành phố Hà Tĩnh, rút ra những ưu điểm, nhược điểm, những tồn tại và hạn chế từ đó đề xuất những giải pháp để thực hiện các tiêu chí liên quan đến quy hoạch sử dụng đất một cách phù hợp. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 3 Chương 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 1.1.1. Khái niệm quy hoạch sử dụng đất Theo FAO: "Quy hoạch sử dụng đất là quá trình đánh giá tiềm năng đất và nước một cách có hệ thống phục vụ việc sử dụng đất và kinh tế - xã hội nhằm lựa chọn ra phương án sử dụng đất tốt nhất. Mục tiêu của quy hoạch sử dụng đất là lựa chọn và đưa phương án đã lựa chọn vào thực tiễn để đáp ứng nhu cầu của con người một cách tốt nhất nhưng vẫn bảo vệ được nguồn tài nguyên cho tương lai. Yêu cầu cấp thiết phải làm quy hoạch là do nhu cầu của con người và điều kiện thực tế sử dụng đất thay đổi nên phải nâng cao kỹ năng quản lý sử dụng đất" [35]. Về mặt bản chất: Đất đai là đối tượng của các mối quan hệ sản xuất trong lĩnh vực sử dụng đất (gọi là các mối quan hệ đất đai) và việc tổ chức sử dụng đất như “tư liệu sản xuất đặc biệt” gắn chặt với phát triển kinh tế - xã hội. Như vậy, quy hoạch sử dụng đất sẽ là một hiện tượng kinh tế - xã hội thể hiện đồng thời 3 tính chất: kinh tế, kỹ thuật và pháp chế. Trong đó: Tính kinh tế: Thể hiện bằng hiệu quả sử dụng đất đai. Tính kỹ thuật: Bao gồm các tác nghiệp chuyên môn kỹ thuật như điều tra, khảo sát, xây dựng bản đồ, khoanh định, xử lý số liệu... Tính pháp chế: Xác nhận tính pháp lý về mục đích và quyền sử dụng đất theo quy hoạch nhằm đảm bảo sử dụng và quản lý đất đai đúng pháp luật. Hay cách khác: "Quy hoạch sử dụng đất là một hệ thống các biện pháp kinh tế, kỹ thuật và pháp chế của Nhà nước về tổ chức sử dụng đất đầy đủ, hợp lý, khoa học và có hiệu quả cao thông qua việc phân phối và tái phân phối quỹ đất cả nước, tổ chức sử dụng đất như một tư liệu sản xuất cùng với các tư liệu sản xuất khác gắn liền với đất nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất xã hội, tạo điều kiện bảo vệ đất và bảo vệ môi trường" [18]. Phương án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định, xét duyệt là căn cứ để bố trí sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất đặc biệt là chuyển diện tích trồng lúa có hiệu quả cao sang các mục đích phi nông nghiệp, sang nuôi trồng thuỷ sản hoặc trồng cây lâu năm, chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất trồng cây hàng năm. Như vậy, mục đích của quy hoạch sử dụng đất nhằm tạo ra những điều kiện về tổ chức lãnh thổ, thúc đẩy các đơn vị sản xuất thực hiện đạt và vượt mức kế hoạch Nhà nước giao. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 4 Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất giữ vai trò quan trọng, là cơ sở để Nhà nước thống nhất quản lý đất đai hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả. Nó được xây dựng dựa trên định hướng phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển đô thị, yêu cầu bảo vệ môi trường, tôn tạo di tích lịch sử văn hoá, danh lam thắng cảnh; Hiện trạng quỹ đất và nhu cầu sử dụng; Định mức sử dụng đất, tiến bộ khoa học kỹ thuật; kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ trước. Những năm gần đây, quy hoạch sử dụng đất đã góp phần không nhỏ tạo ra kết quả đáng khích lệ, giúp cho việc khai thác, sử dụng đúng mục đích, tiết kiệm và có hiệu quả, phát huy tiềm năng, nguồn lực về đất, mở rộng diện tích đất canh tác, nâng cao chất lượng đất, đảm bảo an toàn lương thực. Qua những lý luận trên cho thấy, quy hoạch sử dụng đất là bước không thể thiếu được trong quá trình sử dụng đất hợp lý và có vai trò quan trọng trong quản lý Nhà nước về đất đai. 1.1.2. Đặc điểm của quy hoạch sử dụng đất Quy hoạch sử dụng đất thuộc loại quy hoạch có tính lịch sử - xã hội, tính khống chế vĩ mô, tính chỉ đạo, tính tổng hợp trung và dài hạn, là bộ phận hợp thành quan trọng của hệ thống kế hoạch phát triển xã hội và kinh tế quốc dân. Các đặc điểm của quy hoạch sử dụng đất được thể hiện cụ thể như sau: - Tính lịch sử - xã hội: Lịch sử phát triển của xã hội chính là lịch sử phát triển của quy hoạch sử dụng đất. Mỗi hình thái kinh tế - xã hội đều có một phương thức sản xuất của xã hội thể hiện theo hai mặt: Lực lượng sản xuất (mối quan hệ giữa người với sức hoặc vật tự nhiên trong quá trình sản xuất) và Quan hệ sản xuất (quan hệ giữa người với người trong quá trình sản xuất). Trong quy hoạch sử dụng đất luôn nẩy sinh quan hệ giữa người với đất đai - là sức tự nhiên (như điều tra, đo đạc, khoanh định, thiết kế...), cũng như quan hệ giữa người với người (xác nhận bằng văn bản về sở hữu và quyền sử dụng đất giữa những người chủ đất - giấy chứng nhận quyền sử dụng đất). Quy hoạch sử dụng đất thể hiện đồng thời là yếu tố thúc đẩy phát triển lực lượng sản xuất, vừa là yếu tố thúc đẩy các mối quan hệ sản xuất, vì vậy nó luôn là một bộ phận của phương thức sản xuất của xã hội. Tuy nhiên, trong xã hội có phân chia giai cấp, quy hoạch sử dụng đất mang tính tự phát, hướng tới mục tiêu vì lợi nhuận tối đa và nặng về mặt pháp lý (là phương tiện mở rộng, củng cố, bảo vệ quyền tư hữu đất đai: phân chia, tập trung đất đai để mua, bán, phát canh thu tô...). Ở nước ta, quy hoạch sử dụng đất phục vụ nhu cầu của người sử dụng đất và quyền lợi của toàn xã hội; Góp phần tích cực thay đổi quan hệ sản xuất ở nông thôn; Nhằm sử dụng, bảo vệ đất và nâng cao hiệu quả sản xuất xã hội. Đặc biệt, trong nền kinh tế thị trường, quy hoạch sử dụng đất góp phần giải quyết các mâu thuẫn nội tại của từng lợi ích kinh tế, xã hội và môi trường nẩy sinh trong quá trình sử dụng đất, cũng như mâu thuẫn giữa các lợi ích trên với nhau. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 5 - Tính tổng hợp: Tính tổng hợp của quy hoạch sử dụng đất biểu hiện chủ yếu ở hai mặt: Đối tượng của quy hoạch là khai thác, sử dụng, cải tạo, bảo vệ... toàn bộ tài nguyên đất đai cho nhu cầu của toàn bộ nền kinh tế quốc dân; quy hoạch sử dụng đất đề cập đến nhiều lĩnh vực về khoa học, kinh tế và xã hội như: khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, dân số và đất đai, sản xuất nông, công nghiệp, môi trường sinh thái... Với đặc điểm này, quy hoạch lãnh trách nhiệm tổng hợp toàn bộ nhu cầu sử dụng đất; điều hoà các mâu thuẫn về đất đai của các ngành, lĩnh vực; xác định và điều phối phương hướng, phương thức phân bố sử dụng đất phù hợp với mục tiêu kinh tế - xã hội, bảo đảm cho nền kinh tế quốc dân luôn phát triển bền vững, đạt tốc độ cao và ổn định. Tính dài hạn: Căn cứ vào các dự báo xu thế biến động dài hạn của những yếu tố kinh tế xã hội quan trọng (sự thay đổi về nhân khẩu, tiến bộ kỹ thuật, đô thị hoá công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp...), từ đó xác định quy hoạch trung và dài hạn về sử dụng đất đai, đề ra các phương hướng, chính sách và biện pháp có tính chiến lược, tạo căn cứ khoa học cho việc xây dựng kế hoạch sử dụng đất 5 năm và hàng năm. Quy hoạch dài hạn nhằm đáp ứng nhu cầu đất để phát triển lâu dài kinh tế - xã hội. Cơ cấu và phương thức sử dụng đất được điều chỉnh từng bước trong thời gian dài (cùng với quá trình phát triển dài hạn kinh tế - xã hội) cho đến khi đạt được mục tiêu dự kiến. Thời hạn (xác định phương hướng, chính sách và biện pháp sử dụng đất để phát triển kinh tế và hoạt động xã hội) của quy hoạch sử dụng đất thường từ trên 10 năm đến 20 năm hoặc lâu hơn. Tính chiến lược và chỉ đạo vĩ mô: Với đặc tính trung và dài hạn, quy hoạch sử dụng đất đai chỉ dự kiến trước được các xu thế thay đổi phương hướng, mục tiêu, cơ cấu và phân bố sử dụng đất (mang tính đại thể, không dự kiến được các hình thức và nội dung cụ thể, chi tiết của sự thay đổi). Vì vậy, quy hoạch sử dụng đất là quy hoạch mang tính chiến lược, các chỉ tiêu của quy hoạch mang tính chỉ đạo vĩ mô, tính phương hướng và khái lược về sử dụng đất của các ngành như: + Phương hướng, mục tiêu và trọng điểm chiến lược của việc sử dụng đất trong vùng; + Cân đối tổng quát nhu cầu sử dụng đất của các ngành; + Điều chỉnh cơ cấu sử dụng đất và phân bố đất đai trong vùng; + Phân định ranh giới và các hình thức quản lý việc sử dụng đất đai trong vùng; + Đề xuất các biện pháp, các chính sách lớn để đạt được mục tiêu của phương hướng sử dụng đất; Do khoảng thời gian dự báo tương đối dài, chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố kinh tế - xã hội khó xác định, nên chỉ tiêu quy hoạch càng khái lược hoá, quy hoạch sẽ càng ổn định. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 6 - Tính chính sách: Quy hoạch sử dụng đất thể hiện rất mạnh đặc tính chính trị và chính sách xã hội. Khi xây dựng phương án phải quán triệt các chính sách và quy định có liên quan đến đất đai của Đảng và Nhà nước, đảm bảo thể hiện cụ thể trên mặt bằng đất đai các mục tiêu phát triển nền kinh tế quốc dân, phát triển ổn định kế hoạch kinh tế - xã hội; Tuân thủ các quy định, các chỉ tiêu khống chế về dân số, đất đai và môi trường sinh thái. - Tính khả biến: Dưới sự tác động của nhiều nhân tố khó dự đoán trước, theo nhiều phương diện khác nhau, quy hoạch sử dụng đất chỉ là một trong những giải pháp biến đổi hiện trạng sử dụng đất sang trạng thái mới thích hợp hơn cho việc phát triển kinh tế trong một giai đoạn nhất định. Khi xã hội phát triển, khoa học kỹ thuật ngày càng tiến bộ, chính sách và tình hình kinh tế thay đổi, các dự kiến của quy hoạch sử dụng đất không còn phù hợp. Việc chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện quy hoạch và điều chỉnh biện pháp thực hiện là cần thiết. Điều này thể hiện tính khả biến của quy hoạch. Quy hoạch sử dụng đất luôn là quy hoạch động, một quá trình lặp lại theo chiều xoắn ốc “quy hoạch - thực hiện - quy hoạch lại hoặc chỉnh lý - tiếp tục thực hiện...” với chất lượng, mức độ hoàn thiện và tính phù hợp ngày càng cao. 1.1.3. Những nguyên tắc của quy hoạch sử dụng đất đai Các hoạt động của Nhà nước trong lĩnh vực phân phối và sử dụng tài nguyên đất tuân theo quy luật phát triển kinh tế khách quan. Quyền sở hữu Nhà nước về đất đai là cơ sở để bố trí các ngành, là một trong những yếu tố quan trọng nhất để đưa nền kinh tế thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu, thúc đẩy và mở rộng sản xuất. Nhà nước thực hiện chức năng phân phối và tái phân phối quỹ đất nhằm đáp ứng nhu cầu về đất sử dụng cho các ngành, đơn vị, cá nhân sử dụng đất và điều chỉnh các mối quan hệ đất đai thông qua quy hoạch. Như vậy, quy hoạch sử dụng đất thực hiện đồng thời 2 chức năng: điều chỉnh mối quan hệ đất đai và tổ chức sử dụng đất như tư liệu sản xuất đặc biệt được xây dựng dựa trên những nguyên tắc sau: Một là, tuân theo sự quản lý Nhà nước về đất đai. Đây là nguyên tắc quan trọng của quy hoạch sử dụng đất vì theo Điều 1 của Luật đất đai năm 2013: “Nhà nước đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai và thống nhất quản lý về đất đai” [21]. Quyền quản lý tập trung, thống nhất của Nhà nước được thực hiện theo luật pháp và được thể hiện ở nhiều mặt như đại diện chủ quyền quốc gia về lãnh thổ; Quyền giao đất sử dụng ổn định lâu dài cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân; Quyền cho các tổ chức nước ngoài thuê đất; Quyền xác định khung giá đất; Quyền giám sát, xử lý vi phạm Luật đất đai. Để thực hiện quyền quản lý tập trung, thống nhất của mình, Nhà nước phải nắm và sử dụng tốt các công cụ quản lý cơ bản về quy hoạch sử dụng đất, công cụ tài chính, pháp luật và các chính sách kinh tế khác. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 7 Quy hoạch sử dụng đất nước ta là hệ thống các biện pháp của Nhà nước nhằm quản lý, sử dụng đất đai đầy đủ, hợp lý và hiệu quả. Nó có mối quan hệ chặt chẽ với chủ trương, chính sách và chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của Đảng và Nhà nước. Trong công tác quản lý đất đai, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất có ý nghĩa to lớn, giúp cho quản lý đất đai chặt chẽ và sử dụng có hiệu quả và các chỉ tiêu, chủ trương cả Nhà nước được thực hiện tốt. Ý chí của toàn Đảng, toàn dân về vấn đề đất đai đã được thể hiện trong hệ thống văn bản pháp luật như hiến pháp, pháp luật và các văn bản dưới luật. Những văn bản này tạo cơ sở pháp lý vững chắc cho công tác lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai. Do đó, quy hoạch sử dụng đất có vai trò quan trọng trong việc ngăn ngừa các hành vi xâm phạm sự toàn vẹn lãnh thổ của các đơn vị sử dụng đất. Mỗi chủ sử dụng đất chỉ có quyền sử dụng đất mà Nhà nước cho phép, không có quyền sở hữu đất. Các mối quan hệ liên quan đến sử dụng đất đều phải tuân theo sự quản lý của Nhà nước. Hai là, sử dụng đất tiết kiệm, bảo vệ đất và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt, là điều kiện tồn tại cơ bản, gắn liền với hoạt động của con người, của các tổ chức kinh tế, chính trị, xã hội của Nhà nước, có vai trò quan trọng đối với con người và khác mọi tư liệu sản xuất khác là không bị phá huỷ theo thời gian, hơn nữa nếu được sử dụng đúng và hợp lý thì chất lượng đất ngày càng tốt lên. Mặt khác, chúng ta đều biết, đất đai có hạn về diện tích, trong khi đó, dân số không ngừng tăng nhanh, gây áp lực lớn đối với đất đai. Điều này đòi hỏi việc sử dụng đất phải tiết kiệm và hiệu quả. Sử dụng đất tiết kiệm tức là phải bố trí hài hoà giữa nhu cầu sử dụng đất của các ngành, hạn chế tối đa việc sử dụng đất canh tác có hiệu quả sang các mục đích phi nông nghiệp, đảm bảo an toàn lương thực quốc gia, thoả mãn nhu cầu nông sản phẩm cho toàn xã hội và nguyên liệu cho công nghiệp, đồng thời cân đối quỹ đất thích hợp với nhiệm vụ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, nâng cao chất lượng đất và mở rộng diện tích. Điều này khẳng định tầm quan trọng của quy hoạch sử dụng đất, ngoài ra rất cần có quy hoạch tổng thể, quy hoạch chi tiết có giá trị thực tiễn cao đến cấp xã, cần gắn liền quy hoạch sử dụng đất với quy hoạch các ngành công nghiệp và dịch vụ như du lịch, chế biến nông sản, phát triển ngành nghề thủ công mà thị trường đòi hỏi, đồng thời có những biện pháp bảo vệ đất, đảm bảo cho sử dụng đất bền vững. Chống suy thoái và ô nhiễm đất là một trong những biện pháp bảo vệ đất. Việt Nam, với đặc điểm là đất đồi núi chiếm 3/4 lãnh thổ toàn quốc, lại nằm ở vùng nhiệt đới, mưa nhiều và tập trung, nhiệt độ không khí cao, các quá trình khoáng hoá diễn ra mạnh trong đất nên dễ bị rửa trôi, xói mòn, nghèo chất hữu cơ và chất dinh dưỡng dẫn đến thoái hoá. Quan trọng hơn nữa là do hậu quả của việc chặt phá, đốt rừng bừa bãi, sử dụng đất không bền vững qua nhiều thế hệ nên đất bị thoái hoá ngày càng nghiêm trọng, nhiều nơi mất khả năng sản xuất và xu hướng hoang mạc hoá ngày càng tăng. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 8 Quá trình ô nhiễm đất ở Việt Nam do nguyên nhân là sử dụng không hợp lý phân bón, hoá chất bảo vệ thực vật và kích thích sinh trưởng, các chất thải không qua xử lý ở các vùng đông dân cư, đô thị và khu công nghiệp, các chất độc do chiến tranh để lại. Theo Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường: “Khi sản lượng của ngành nông nghiệp được quan tâm hơn trong Luật Đất đai mới và nền kinh tế thị trường, kéo theo khả năng suy thoái đất sẽ tăng lên, việc sử dụng phân bón và hoá chất bảo vệ thực vật cũng sẽ tăng. Trong số những hoá chất đó được sản xuất từ Trung Quốc và Nga. Đây là hai nước không tuân theo những nguyên tắc chung của thế giới về việc sản xuất và sử dụng hoá chất. Do đó, việc sử dụng những hoá chất này gây nguy hiểm và làm ô nhiễm môi trường” [34]. Tuy nhiên, về quy mô vùng bị ô nhiễm không lớn, chỉ xảy ra ở ven một số thành phố lớn, khu công nghiệp và vùng gia công kim loại không có công nghệ xử lý chất thải độc hại và những nơi chuyên canh, thâm canh không hợp lý. Những năm gần đây, do áp dụng những thành tựu khoa học công nghệ và kỹ thuật tiên tiến vào sản xuất nên Việt Nam đã trở thành một trong những nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới. Tuy nhiên, sự thâm canh nông nghiệp với sử dụng nhiều phân bón hàm lượng và cách thức không hợp lý đã làm đất sản xuất nông nghiệp ngày càng ô nhiễm. Theo Nguyễn Hữu Ôn và Ngô Ngọc Hưng: “Hàm lượng nhiễm Cadmim(Cd) của đất lúa đồng bằng sông Cửu Long thay đổi từ 0,01 - 0,05 mg/kg. Hàm lượng này còn rất thấp nhưng việc sử dụng phân lân là nghiên cứu lâu dài trong nông nghiệp nên cần có những quy định cho việc hạn chế tăng hàm lượng Cd trong đất” [19]. Theo Nguyễn Khắc Thời: “Nguồn phế thải công ty giấy Bãi Bằng chứa nhiều độc tố khác nhau và thải ra 3 nguồn cơ bản (nguồn nước rửa gỗ, tre, nứa khoảng 12.800m3, nguồn nước đen có tro, xỉ than từ xưởng động lực đổ ra sông Lô với công suất 2.500m3 và nguồn nước thải kiềm, nước rửa bể lọc với công suất 4.000m3) đã làm ảnh hưởng không nhỏ tới chất lượng đất, hệ sinh thái đất và quá trình sinh trưởng và phát triển của cây trồng, đặc biệt là cây lúa” [22]. Đây là một thử thách lớn cho các nhà quy hoạch cũng như các nhà quản lý trong giai đoạn nước ta đang thực hiện tiến trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá: khôi phục các làng nghề truyền thống và tạo điều kiện thuận lợi cho công nghiệp phát triển. Ba là, đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội. Sự phát triển của các ngành nông nghiệp, công nghiệp, giao thông vận tải, xây dựng, thủy điện, dầu khí... đều đòi hỏi phải có đất. Việc bố trí công trình của các ngành trên thường được dự kiến trước trong kế hoạch phát triển kinh tế quốc dân dài hạn với tiêu chí: những khoanh đất giao cho các nhu cầu phi nông nghiệp nên lấy từ đất không sử dụng hoặc sử dụng kém hiệu quả trong nông nghiệp. Với trường hợp giao đất cho nhu cầu khai thác khoáng sản, người ta thường phải lường trước mọi hậu quả có thể xảy ra cho các đơn vị mất đất và đề xuất biện pháp khắc phục hậu quả giảm bớt những ảnh hưởng xấu của nó. Dựa trên thực trạng, vấn đề bức xúc mà ngành đang PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 9 vấp phải và xu thế phát triển của từng ngành kinh tế để xây dựng quy hoạch sử dụng đất đai trên cơ sở hợp thành của các quy hoạch ngành. Có như vậy, quy hoạch sử dụng đất mới đáp ứng được yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Đối với ngành nông nghiệp, Nguyễn Thiện Luân và Phùng Hữu Hảo đã khẳng định: "Công tác quy hoạch trong những năm qua đã góp phần quan trọng đưa kinh tế nông nghiệp nước ta phát triển nhanh, bền vững, đạt được những thành tựu kỳ diệu: trên cơ sở tích cực chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp theo sản xuất hàng hoá, bảo đảm an ninh lương thực và xuất khẩu 3,5 - 4 triệu tấn gạo/năm, tỷ suất hàng hoá trong nông sản ngày càng cao, nhiều nông sản có vị thế trên trường quốc tế..." [17]. Bốn là, quy hoạch sử dụng đất phải tạo ra những điều kiện tổ chức lãnh thổ hợp lý. Quy hoạch sử dụng đất được tiến hành theo kế hoạch chung của Nhà nước, của ngành và của từng đơn vị sử dụng đất cụ thể. Việc bố trí giữa các ngành đòi hỏi phải có sự phân bố hợp lý, tạo điều kiện cho sự phát triển tổng hợp. Các đơn vị sản xuất nông nghiệp căn cứ vào nghĩa vụ giao nộp cho Nhà nước và các nhu cầu tiêu dùng nội bộ mà xác định quy mô diện tích trồng từng loại cây, số đầu gia súc từng loại. Bên cạnh đó, việc sử dụng đất có ảnh hưởng đến việc phát triển và bố trí các ngành nghề, việc tổ chức lao động và năng suất lao động, đến tư liệu sản xuất. Quy hoạch sử dụng đất phải có sự kết hợp hài hoà nhu cầu sử dụng đất của các ngành, tổ chức lãnh thổ hợp lý mới giúp cho việc phát triển các ngành cân đối theo chỉ tiêu và nhu cầu sử dụng đất đã định. Năm là, phải phù hợp với các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội Mỗi vùng khác nhau có các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội khác nhau nên phương án quy hoạch xây dựng phù hợp cho từng vùng cũng khác nhau. Theo Nguyễn Đình Bồng: "Chất lượng công trình, tính khoa học, thực tiễn, khả thi của phương án quy hoạch sử dụng đất phụ thuộc vào chất lượng của tài liệu điều tra cơ bản (điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, hiện trạng sử dụng đất, đánh giá tiềm năng đất đai...)" [8]. Thực tế cho thấy, các cơ sở sản xuất nông nghiệp thường đầu tư lớn cho các công trình liên quan: nhà ở, thuỷ lợi, giao thông... và những công trình này khai thác hết công suất nếu vị trí xây dựng của chúng là hợp lý. Bên cạnh đó, để tăng năng suất cây trồng phải xác định cơ cấu sử dụng đất thích hợp và cơ cấu luân canh hợp lý trên địa bàn lãnh thổ đó. Vì vậy, khi quy hoạch sử dụng đất cần phải tính toán sao cho chúng sử dụng có hiệu quả nhất cả hiện tại và tương lai lâu dài. Qua những lý luận trên cho thấy, khi xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất phải tuân theo những nguyên tắc trên mới đảm bảo phương án đó có tính khả thi và tạo điều kiện sử dụng đất hợp lý, hiệu quả và bền vững, thúc đẩy nền kinh tế - xã hội phát triển. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 10 1.1.4. Quan điểm xây dựng quy hoạch sử dụng đất Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là nội lực, nguồn vốn to lớn của đất nước, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống và là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hoá, an ninh và quốc phòng. Đất đai có ý nghĩa kinh tế, chính trị, văn hoá sâu sắc trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Do đó, khi xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất cần dựa trên những quan điểm nhất định. - Sử dụng quỹ đất hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả và bền vững: Sử dụng quỹ đất hợp lý, tiết kiệm, hiện quả và bền vững tức là sử dụng tiềm năng quỹ đất kết hợp với phát triển quỹ đất theo hướng làm tăng độ phì của đất, khai hoang, lấn biển, mở rộng diện tích, nâng cao hiệu quả kinh tế đầu tư trên đất, bảo vệ môi trường, đa dạng sinh học và tạo hệ sinh thái bền vững. Hiện nay, thế giới có nhiều nhà khoa học nghiên cứu và đề ra nhiều giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất phù hợp với từng điều kiện, trình độ và phương thức sử dụng đất ở mỗi vùng, quốc gia. Ở Việt Nam những năm gần đây, sản xuất nông nghiệp đã gắn phương thức sử dụng đất theo truyền thống với phương thức sử dụng đất theo hướng hiện đại, chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá nông nghiệp. Quá trình sử dụng đất canh tác đã rất chú trọng và đẩy mạnh công tác thuỷ lợi, ứng dụng các tiến bộ khoa học, kỹ thuật về giống, công thức luân canh phù hợp để bồi dưỡng, cải tạo và tăng độ phì cho đất, đưa đất chưa sử dụng vào sản xuất, nâng cao hiệu quả sử dụng đất đồng thời bảo vệ môi trường. Dựa trên điều kiện thực tế của Việt Nam, Nguyễn Đình Bồng đã dự báo: "Phát triển quỹ đất nông nghiệp hiện có, đưa diện tích sản xuất nông nghiệp từ 9.345.000 ha năm 2000 lên 10.000.000 ha vào năm 2010..., cải tạo quỹ đất chưa sử dụng để đưa vào mục đích sản xuất nông nghiệp khoảng 1.000.000 ha, thủy sản 100.000 ha" [7]. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thì quá trình đô thị hoá ngày càng tăng, đồng nghĩa là diện tích đất nông nghiệp sẽ giảm để dành đất cho phát triển đô thị. Do đó, phương án quy hoạch sử dụng đất phải đảm bảo sự hài hoà giữa các nhu cầu sử dụng đất, ưu tiên cho phát triển nông nghiệp, đồng thời không làm ảnh hưởng đến môi trường, đa dạng sinh học và tạo hệ sinh thái bền vững. Dựa trên quy hoạch phát triển vùng đô thị và nông thôn đã được Chính phủ phê duyệt và kế hoạch đầu tư và các quy hoạch khác thì kế hoạch sử dụng đất ngắn hạn và trung hạn để phát triển đô thị và nông thôn cũng phải có những biện pháp để bảo vệ đất nông nghiệp và đảm bảo cho sự phát triển bền vững. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 11 - Bảo vệ diện tích đất trồng lúa hợp lý để đảm bảo an ninh lương thực, bảo đảm diện tích phủ rừng ở mức độ cần thiết để bảo vệ môi trường Theo báo cáo đề dẫn an toàn lương thực cho vùng đồng bằng sông Hồng của Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường: "Ở những nước phát triển, lương thực cơ bản cung cấp nhiều nhất là 60% nhu cầu calo. Ở Việt Nam, do thành phần dinh dưỡng ngoài lương thực còn ít nên phần chủ yếu lấy calo từ lương thực. Vì vậy, việc dành khoảng 250 kg thóc/người/năm là cần thiết" [3]. Qua con số trên cho thấy, vấn đề an toàn lương thực đến nay ở nước ta không phải là cấp thiết nhưng do có sự phân bố không đồng đều giữa các khu vực nên việc đảm bảo an toàn lương thực trên phạm vi cả nước là quan trọng. Vì vậy, theo Nguyễn Đình Bồng: "Phải bảo vệ nghiêm ngặt 4.000.000 ha đất lúa..., điều chỉnh quy hoạch, chuyển một phần diện tích đất canh tác hiệu quả thấp sang nuôi trồng thuỷ sản" [7]. Để đảm bảo sử dụng đất hợp lý, hiệu quả, tiết kiệm và bền vững thì việc bảo vệ và nâng cao diện tích che phủ rừng là việc làm không thể thiếu. Trong điều kiện tự nhiên chưa có tác động của con người, đất miền núi luôn được che phủ bởi một thảm thực vật mà phổ biến là rừng cây các loại. Trải qua hàng nghìn năm, lớp thảm thực vật đã tạo nên một tầng đất mặt nhiều mùn, chất dinh dưỡng, có kết cấu, khả năng giữ màu, giữ ẩm tốt. Do nhận thức "hám lợi" trước mắt của một số người, dẫn đến hiện tượng khai thác rừng bừa bãi. Theo Trần An Phong: "Nghệ An, hàng năm có tới 200.000 tấn gỗ lậu vận chuyển ra ngoài tỉnh" [20]. Đồng thời việc phát rẫy làm nương không hợp lý làm lớp thảm rừng biến mất, đất bị tác động của lượng mưa lớn, gây rửa trôi và xói mòn, mất dần chất dinh dưỡng và khả năng sản xuất. Do đó, để bảo vệ đất, đảm bảo cho việc sử dụng lâu dài, Nhà nước ta phải thực hiện tốt chính sách giao đất, giao rừng cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định, lâu dài theo quy hoạch, kế hoạch của Nhà nước. Đây là khâu đột phá, là vấn đề trung tâm, then chốt và cũng là biện pháp về kinh tế, quản lý để bảo vệ và sử dụng có hiệu quả đất đai. Giao đất, giao rừng cần kết hợp chặt chẽ với quy hoạch sử dụng đất trong vùng để đảm bảo việc sử dụng đất hợp lý. - Phương án quy hoạch sử dụng đất phải cân đối quỹ đất cho các nhu cầu khác nhau. Để đảm bảo cân đối quỹ đất cho các nhu cầu đòi hỏi phải sử dụng đất hợp lý để phát triển công nghiệp, dịch vụ, xây dựng các khu dân cư mới, hiện đại, phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội, đáp ứng kịp thời nhu cầu sử dụng đất trong quá trình đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu của xã hội có xu hướng tăng nhanh. Điều này đòi hỏi con người phải có những tác động vào thiên nhiên, tạo ra ngày càng nhiều của cải vật chất nuôi sống xã hội. Do đó, khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển, các ngành nghề mới xuất hiện, gây ra những bất hợp lý trong yêu cầu sử dụng đất của các ngành. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 789 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tô màu đồ thị và ứng dụng
24 p | 493 | 83
-
Luận văn thạc sĩ khoa học: Hệ thống Mimo-Ofdm và khả năng ứng dụng trong thông tin di động
152 p | 328 | 82
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán màu và ứng dụng giải toán sơ cấp
25 p | 372 | 74
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán đếm nâng cao trong tổ hợp và ứng dụng
26 p | 414 | 72
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 544 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu vấn đề an ninh mạng máy tính không dây
26 p | 517 | 60
-
Luận văn thạc sĩ khoa học Giáo dục: Biện pháp rèn luyện kỹ năng sử dụng câu hỏi trong dạy học cho sinh viên khoa sư phạm trường ĐH Tây Nguyên
206 p | 300 | 60
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 344 | 55
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bất đẳng thức lượng giác dạng không đối xứng trong tam giác
26 p | 313 | 46
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc trưng ngôn ngữ và văn hóa của ngôn ngữ “chat” trong giới trẻ hiện nay
26 p | 321 | 40
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán ghép căp và ứng dụng
24 p | 265 | 33
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Phật giáo tại Đà Nẵng - quá khứ hiện tại và xu hướng vận động
26 p | 236 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 287 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Thế giới biểu tượng trong văn xuôi Nguyễn Ngọc Tư
26 p | 250 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm ngôn ngữ của báo Hoa Học Trò
26 p | 215 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p | 194 | 5
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm tín hiệu thẩm mĩ thiên nhiên trong ca từ Trịnh Công Sơn
26 p | 203 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn