intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học nông nghiệp: Đánh giá chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trên địa bàn huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:105

14
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu đề tài là đánh giá được tình hình quản lý đất đai và thực trạng của quá trình chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất địa bàn huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị; từ đó đề xuất các giải pháp quản lý và sử dụng đất hợp lý đáp ứng được mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học nông nghiệp: Đánh giá chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trên địa bàn huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị

  1. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan kết quả nghiên cứu trong Luận văn này là hoàn toàn trung thực. Các số liệu và kết quả công bố trong Luận văn là công trình nghiêm túc của tôi. Nếu có gì sai phạm tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước đơn vị đào tạo và trước pháp luật. Tác giả Luận văn Nguyễn Thanh Hải PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  2. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi xin chân thành cảm ơn Quý Thầy - Cô giáo trường Đại học Nông lâm Huế và Khoa Tài nguyên Đất và Môi trường Nông nghiệp, Phòng Đào tạo sau đại học, đã tận tình truyền đạt cho tôi những kiến thức quí báu và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian học tập tại trường và viết luận văn tốt nghiệp. Đặc biệt, xin chân thành cảm ơn Thầy giáo, PGS.TS. Huỳnh Văn Chương, người hướng dẫn khoa học tận tình, chu đáo đã giúp đỡ tôi rất nhiều để tôi có thể hoàn thành luận văn này. Xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới các cán bộ các phòng ban thuộc Uỷ ban nhân dân huyện, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất, phòng thống kê, Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Vĩnh Linh; Cán bộ và nhân dân trong vùng nghiên cứu đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập số liệu. Tôi xin cảm ơn cơ quan, đồng nghiệp, gia đình và bạn bè đã động viên giúp đỡ tôi cả về vật chất lẫn tinh thần để tôi hoàn thành đề tài này. Tôi xin chân thành cảm ơn! Huế, ngày tháng năm 2015 Nguyễn Thanh Hải PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  3. iii MỤC LỤC MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1 1. TÍNH CẤP THIẾT ......................................................................................................1 2. MỤC TIÊU CHUNG CỦA ĐỀ TÀI ...........................................................................2 3. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI .............................................................................................2 Chương 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................3 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ....................................................................................................3 1.1.1. Những vấn đề chung cơ cấu sử dụng đất...............................................................3 1.1.2. Quan điểm khai thác, sử dụng bền vững đất đai ...................................................7 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỂN ..............................................................................................12 1.2.1. Khái quát chung ...................................................................................................12 1.2.2. Tình hình chuyển đổi cơ cấu đất đai của một số nước trên thế giới ...................13 1.2.3. Tình hình chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất ở Việt Nam ...................................16 Chương 2. MỤC TIÊU, ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................................................22 2.1. MỤC TIÊU CỤ THỂ..............................................................................................22 2.2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .......................................................22 2.2.1. Đối tượng nghiên cứu ..........................................................................................22 2.2.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................22 2.3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ..................................................................................23 2.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........................................................................23 2.4.1. Phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp, xử lý số liệu thứ cấp .....................23 2.4.2. Phương pháp khảo sát điều tra thực địa ..............................................................23 2.4.3. Phương pháp so sánh ...........................................................................................24 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.......................................................................25 3.1. ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI TÁC ĐỘNG ĐẾN CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT ............................................................................................25 3.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên, cảnh quan môi trường................25 3.1.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội ....................................................................32 3.2. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI TẠI HUYỆN VĨNH LINH ...........................36 3.2.1. Công tác quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ............................................36 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  4. iv 3.2.2. Công tác xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập bản đồ hành chính ....................................................................................................38 3.2.3. Công tác khảo sát, đo đạc, đánh giá phân hạng đất, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất..............................................38 3.2.4. Đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ..........................................................................................................39 3.2.5. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất .......................................................................................................................................43 3.2.6. Giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo các vi phạm trong việc quản lý và sử dụng đất .....................................................................................................................44 3.2.7. Công tác thống kê, kiểm kê đất đai.......................................................................46 3.3. BIẾN ĐỘNG CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT GIAI ĐOẠN 2004 - 2013 TẠI HUYỆN VĨNH LINH ...................................................................................................................47 3.3.1. Hiện trạng sử dụng đất của huyện Vĩnh Linh năm 2013.....................................47 3.3.2. Biến động cơ cấu sử dụng đất theo các mục đích sử dụng đất giai đoạn 2004- 2013 ...............................................................................................................................49 3.3.3. Chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp giai đoạn 2004 - 2013 ....................................................................................................55 3.4. ẢNH HƯỞNG CỦA VIÊC CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI CỦA ĐỊA PHƯƠNG .......................57 3.4.1. Về kinh tế.............................................................................................................57 3.4.2. Về mặt xã hội.......................................................................................................62 3.5. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ĐẤT HỢP LÝ ..74 3.5.1. Định hướng chung ...............................................................................................74 3.5.2. Một số nhóm giải pháp cụ thể .............................................................................76 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................................92 1. Kết luận......................................................................................................................92 2. Kiến nghị ...................................................................................................................93 TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................94 PHỤ LỤC .....................................................................................................................97 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  5. v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Có nghĩa là BĐĐC Bản đồ địa chính CN Cá nhân CQ CTSN Cơ quan công trình sự nghiệp ĐGHC Địa giới hành chính GĐ Gia đình HTX Hợp tác xã KCN – KCX Khu công nghiệp – khu chế xuất MNCD Mặt nước chuyên dùng PP Phân phối PTBV Phát triển bền vững QSDĐ Quyền sử dụng đất SX Sản xuất SXKD Sản xuất kinh doanh TNHH Trách nhiệm hữu hạn TTCN Tiểu thủ công nghiệp PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  6. vi DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả sử dụng đất ......................................................9 Bảng 1.2. Tình hình chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất ở Việt Nam giai đoạn 2004 – 2013 ........................................................................................................................17 Bảng 2.1. Thời gian, địa điểm và nội dung các đợt khảo sát thực địa ............................22 Bảng 3.1. Tổng giá trị sản xuất của các ngành kinh tế ...................................................32 Bảng 3.2. Giá trị sản xuất ngành nông - lâm - thủy sản .................................................33 Bảng 3.3. Giá trị sản xuất công nghiệp – xây dựng........................................................34 Bảng 3.4. Dân số, mật độ dân số và tỷ lệ tăng dân số ....................................................35 Bảng 3.5. Tình hình đo đạc lập bản đồ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ...................................................................................................................41 Bảng 3.6. Kết quả công tác giao đất cho thuê đất để thực hiện các công trình, dự án ...43 Bảng 3.7. Kết quả xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất đai ..........................45 Bảng 3.8. Hiện trạng sử dụng đất huyện Vĩnh Linh .......................................................48 Bảng 3.9. Bảng tổng hợp tình hình biến động đất đai giai đoạn 2004 – 2013 ...............53 Bảng 3.10. Thực trạng chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp ....................................................................................................55 Bảng 3.11. Thực trạng chuyển đổi mục đích sử dụng đất trong nội bộ ngành nông nghiệp ........................................................................................................................60 Bảng 3.12. Cơ sở sản xuất và lao động công nghiệp trên địa bàn huyện Vĩnh Linh (Phân theo ngành kinh tế) .........................................................................................66 Bảng 3.13. Lao động trong các ngành nông – lâm – ngư nghiệp của huyện Vĩnh Linh qua các năm ....................................................................................................67 Bảng 3.14. Thống kê diện tích đất theo đơn vị hành chính của 4 xã vùng núi ................82 Bảng 3.15. Thống kê diện tích đất theo đơn vị hành chính của xã ven biển ....................86 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  7. vii DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH Hình 3.1. Đơn vị hành chính các xã của huyện Vĩnh Linh ...........................................25 Hình 3.2. Nhà máy gạch Bến Hải, xã Vĩnh Tú .............................................................69 Hình 3.3. Ao nuôi tôm ở xã Vĩnh Giang huyện Vĩnh Linh bỏ hoang ...........................72 Hình 3.4. Xí nghiệp khai thác đá SCC Quảng Trị .........................................................73 Hình 3.5. Bãi rác ở xã Vĩnh Long, huyện Vĩnh Linh ....................................................73 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  8. viii DANH CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1.1. Cơ cấu sử dụng đất ở Việt Nam năm 2004 và năm 2013 (ĐVT: %) ........19 Biểu đồ 3.1. Cơ cấu sử dụng đất diện tích các loại đất theo mục đích sử dụng ............47 Biểu đồ 3.2. Cơ cấu sử dụng đất qua các năm...............................................................49 Biểu đồ 3.3. Cơ cấu kinh tế theo các nhóm ngành ........................................................58 Biểu đồ 3.4. Thu nhập bình quân đầu người qua các năm của huyện Vĩnh Linh .........63 Biểu đồ 3.5. Cơ cấu sử dụng đất của 4 xã vùng núi ......................................................82 Biểu đồ 3.6. Cơ cấu sử dụng đất của các xã vùng đồng bằng .......................................84 Biểu đồ 3.7. Cơ cấu sử dụng đất các xã vùng ven biển .................................................86 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  9. 1 MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT Đất đai là tài nguyên thiên nhiên quý giá của một quốc gia, và nó cũng là yếu tố mang tính quyết định sự tồn tại và phát triển của mỗi con người và các sinh vật khác trên trái đất. Các mác viết: "Đất đai là tài sản mãi mãi với loài người, là điều kiện để sinh tồn, là điều kiện không thể thiếu được để sản xuất, là tư liệu sản xuất cơ bản trong nông, lâm nghiệp." Bởi vậy nếu không có đất đai thì sẽ không có bất kỳ một ngành nghề sản xuất nào, con người không thể tiến hành sản xuất ra của cái vật chất để duy trì cuộc sống và duy trì nòi giống đến ngày nay. Trải qua một quá trình lịch sử lâu dài con người chiếm hữu đất đai biến đất đai từ một sản vật của tự nhiên thành một tài sản của cộng đồng của một quốc gia. Với sự phát triển ngày càng nhanh và mạnh của các ngành kinh tế xã hội đặc biệt là quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa cộng với áp lực dân số ngày càng gia tăng thì quỹ đất tự nhiên ngày càng thu hẹp và cơ cấu đất đai đã chuyển hướng từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp trở nên phổ biến trong những năm gần đây. Điều này đã làm nảy sinh nhiều vấn đề trong quá trình quản lý sử dụng đất hợp lý ở các địa phương và huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị cũng không ngoại lệ. Huyện Vĩnh Linh là một huyện nằm ở phía Bắc tỉnh Quảng Trị, có địa hình đa dạng, phân thành 3 vùng sinh thái chính: vùng ven biển, vùng đồng bằng và miền núi. Huyện có tổng diện tích đất tự nhiên lên đến 61715,83 ha, đất đai màu mỡ, đa dạng các ngành nghề, khả năng thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước ngày một lớn. Trong những năm gần đây trong xu thế phát triển chung của cả nước, quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và đô thị hóa diễn ra ngày càng mạnh mẽ thì đất dành cho khu dân cư, làng nghề, các công trình công cộng… ngày càng nhiều, do đó đất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp, vấn đề ô nhiễm môi trường ngày một gia tăng. Quá trình này đã và đang gây áp lực mạnh mẽ đến việc quản lý và sử dụng đất của huyện. Vậy một vấn đề đặt ra là nghiên cứu thực trạng quá trình chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất theo hướng công nghiệp hóa hiện đại hóa nông nghiệp và nông thôn để tìm ra nguyên nhân và ảnh hưởng của quá trình này đã và đang tác động như thế nào, mức độ ra sao… tới quá trình phát triển nông nghiệp, nông thôn trên các mặt kinh tế - xã hội trên địa bàn huyện, để từ đó đề xuất những giải pháp sử dụng đất hợp lý đem lại hiệu quả cao. Xuất phát từ thực tế đó tôi đã tiến hành nghiên cứu đề tài “Đánh giá chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trên địa bàn huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị” để làm Luận văn tốt nghiệp chuyên ngành Quản lý đất đai. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  10. 2 2. MỤC TIÊU CHUNG CỦA ĐỀ TÀI Đánh giá được tình hình quản lý đất đai và thực trạng của quá trình chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất địa bàn huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị; từ đó đề xuất các giải pháp quản lý và sử dụng đất hợp lý đáp ứng được mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. 3. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI a) Ý nghĩa khoa học Thông qua đánh giá tình hình quản lý đất đai và biến đổi cơ cấu sử dụng đất theo thời gian đã đóng góp những cơ sở thực tiễn để bổ sung về mặt lý luận trong việc giải quyết mối quan hệ giữa cơ cấu sử dụng đất và sử dụng đất hợp lý trong quá trình phát triển nông nghiệp, nông thôn. b) Ý nghĩa thực tiễn Qua đề tài này để đánh giá được một cách tổng quát thực trạng quản lý đất đai và những biến đổi cùng tác động trong cơ cấu sử dụng đất của huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị, từ đó tìm ra hướng quản lý và sử dụng đất hợp lý cho khu vực nghiên cứu. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  11. 3 Chương 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1.1. Những vấn đề chung cơ cấu sử dụng đất 1.1.1.1. Khái quát chung về cơ cấu sử dụng đất Trong quá trình sử dụng con người đã tác động vào đất dẫn tới những biến đổi mà những biến đổi này ngày càng làm cho đất xấu đi và ngày càng suy thoái. Việc phân bổ quỹ đất tự nhiên cho các ngành kinh tế, các lĩnh vực sử dụng đất hiện nay ở nước ta còn thiếu sự hài hòa, thiếu sự cân đối hợp lý như đất có chất lượng tốt cho sản xuất nông nghiệp lại đưa vào xây dựng các công trình phi nông nghiệp, có những công trình còn bỏ hoang… gây lãng phí quỹ đất. Cơ cấu sử dụng đất được hiểu là tỷ lệ phần trăm giữa các loại đất (như đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp, đất chưa sử dụng) với tổng diện tích đất tự nhiên của một vùng cụ thể. Việc bố trí đất cho các ngành kinh tế gây ra những mâu thuẫn rất lớn trong bố trí cơ cấu sử dụng đất. Để phát triển kinh tế công nghiệp, thương mại, dịch vụ hay làm nhà ở cần có diện tích đất để bố trí, trong khi đó dân số ngày một tăng, nhu cầu về sản phẩm nông nghiệp ngày một nhiều về cả số lượng và chất lượng. Như vậy diện tích canh tác nông nghiệp phải tăng trong khi đó diện tích tự nhiên có hạn dẫn đến mâu thuẫn giữa một bên là lợi ích kinh tế, xã hội và một bên là môi trường. Vấn đề đặt ra làm thế nào để tăng lượng hàng hóa trên 1 đơn vị diện tích đất mà vẫn đảm bảo các mục tiêu về xã hội và môi trường, trọng tâm trong đó cần phải có cơ cấu sử dụng đất hợp lý. Cơ cấu sử dụng đất hợp lý sẽ tạo ra lượng sản phẩm hàng hóa lớn trên đơn vị diện tích, chất lượng hàng hóa đảm bảo phù hợp với nhu cầu sử dụng của con người, mặc dù diện tích đất dành cho nông nghiệp thấp nhưng lượng sản phẩm vẫn tăng. 1.1.1.2. Xu thế phát triển sử dụng đất Sử dụng đất đai là hệ thống các biện pháp nhằm điều hòa mối quan hệ người - đất trong tổ hợp các nguồn tài nguyên khác và môi trường, Căn cứ vào nhu cầu của thị trường sẽ phát hiện, quyết định phương hướng chung và mục tiêu sử dụng hợp lý nhất tài nguyên đất đai, phát huy tối đa công dụng của đất đai nhằm đạt tới hiệu quả sử dụng đất cao nhất đồng thời bảo vệ được môi trường sinh thái. Theo xu thế đó thì hiện nay trên thế giới có 6 xu thế sử dụng đất như sau [3, 14]: - Sử dụng đất phát triển theo chiều rộng và tập trung - Cơ cấu sử dụng đất phát triển theo hướng phức tạp hóa và chuyên môn hóa - Sử dụng đất theo hướng xã hội hóa và công hữu hóa PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  12. 4 - Sử dụng đất theo xu thế phát triển kinh tế hợp tác hóa, khu vực hóa, toàn cầu hóa - Sử dụng đất trong cân bằng sinh thái và bảo vệ môi trường - Sử dụng đất theo hướng thích ứng với biến đổi khí hậu a) Sử dụng đất phát triển theo chiều rộng và tập trung Quá trình sử dụng đất của con người đi theo diễn trình phát triển của xã hội loài người. Ở thời nguyên thủy khi con người sống trong các mái đá, hang động và sống bằng hình thức săn bắt hái lượm, chỉ dựa hoàn toàn vào tự nhiên để kiếm sống thì lúc này con người chưa có ý thức sử dụng đất. Cho đến thời kỳ du mục con người sống trong những túp lều lợp bằng cỏ, những vùng đất có nước và có cỏ bắt đầu được sử dụng. Đến sau khi xuất hiện ngành trồng trọt, nhất là sau khi đã xuất hiện những công cụ sản xuất thô sơ, năng lực sử dụng đất được tăng cường, diện tích đất đai được sử dụng tăng lên nhanh chóng, ý nghĩa kinh tế của đất đai cũng gia tăng. Nhưng trình độ sử dụng đất lúc đó còn rất thấp, phạm vi sử dụng còn rất hạn chế, vẫn còn thuộc trạng thái kinh doanh thô, đất đai khai phá nhiều nhưng năng suất còn rất thấp. Theo mức tăng trưởng của dân số và sự phát triển của kinh tế, kỹ thuật và văn hóa khoa học, quy mô, phạm vi và chiều sâu của việc sử dụng đất ngày một nâng cao. Yêu cầu sinh hoạt vật chất và tinh thần của con người ngày cũng càng cao, sự phát triển của các ngành nghề cũng theo xu hướng ngày càng phức tạp và đa dạng, phạm vi sử dụng đất ngày càng gia tăng, từ một vùng có tính cục bộ phát triển ra khắp mọi nơi trên thế giới, và cả vùng đất mà trước kia không có cách nào sử dụng được. Không chỉ phát triển theo không gian, mà trình độ tập trung cũng cao hơn nhiều, cho dù là đất canh tác hoặc là đất phi canh tác cũng đều phát triển theo hướng kinh doanh tập trung, đất ít, hiệu quả cao. Tuy nhiên, quá độ từ hình thức canh tác quảng canh sang canh tác thâm canh cao trong sử dụng đất là một tiến trình lịch sử lâu dài. Muốn nâng cao sức sản xuất và sức tải của một đơn vị diện tích, nhất thiết phải không ngừng nâng mức đầu tư về lao động, vốn liếng, thường xuyên cải tiến kỹ thuật và quản lý. Ở những khu vực khác nhau của một vùng hoặc một quốc gia, muốn thực hiện đường lối cơ bản này cũng không thể sử dụng cùng một phương thức trong cùng một thời gian. Bởi vì, tình hình của mỗi quốc gia một khác, trình độ phát triển kinh tế kỹ thuật không giống nhau, ngay trong cùng một quốc gia mà ở những vùng khác nhau, các điều kiện cũng rất khác nhau. b) Cơ cấu sử dụng đất phát triển theo hướng đa dạng hóa và chuyên môn hóa Khoa học kỹ thuật và kinh tế phát triển, quá trình sử dụng đất từ hình thức quảng canh chuyển sang thâm canh đã kéo theo xu thế từng bước phức tạp hóa và chuyên môn hóa cơ cấu sử dụng đất. Yêu cầu của con người về vật chất, văn hóa, tinh thần và PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  13. 5 môi trường ngày một cao, chúng sẽ trực tiếp hoặc gián tiếp có yêu cầu cao hơn tương ứng với đất đai. Khi con người có mức sống còn thấp, thì việc sử dụng đất còn mới tập trung vào nông nghiệp, nhất là vấn đề ăn, mặc, ở. Nhưng khi cuộc sống đã nâng cao, bước vào giai đoạn hưởng thụ thì trong sử dụng đất còn nghĩ tới nhu cầu vui chơi, giải trí, văn hóa, thể thao, môi trường,… Do tiến bộ của khoa học kỹ thuật, khả năng kiểm soát tự nhiên của con người gia tăng, có thể dựa vào biện pháp sử dụng cải tạo để nâng cao sức sản xuất của đất đai thỏa mãn các loại nhu cầu của xã hội. Trước kia sử dụng đất bị hạn chế bởi kinh tế và khoa học kỹ thuật, thường chỉ sử dụng bề mặt của đất đai là chủ yếu, nông nghiệp thì độc canh, đất lâm nghiệp, đồng cỏ, mặt nước ít được khai thác, khai thác khoáng sản còn hạn chế, xây dựng chủ yếu là chọn đất bằng. Khi khoa học kỹ thuật hiện đại phát triển, đất đai trước kia được xem là xấu hoặc tài nguyên trong lòng đất đều có thể được đưa vào sử dụng. Nội dung của sử dụng đất cũng ngày càng đa dạng như sử dụng toàn chất dinh dưỡng, sức tải, vật chất cấu thành của đất đai, sản phẩm của đất đai… c) Sử dụng đất theo hướng xã hội hóa và công hữu hóa Cùng với sự phát triển của xã hội và khoa học kỹ thuật và sự hội nhập kinh tế quốc tế thì việc tiến tới xã hội hóa sản xuất là một việc làm cần thiết. Để sản phẩm mang tính cạnh tranh cao trên thị trường quốc tế, thì cần có tính chuyên môn hóa tập trung các vùng sản xuất, cũng như các vùng chuyên canh về một loại sản phẩm nào đó. Từ đó hình thành nên sự phân công hợp tác mang tính xã hội hóa sản xuất, cũng như xã hội hóa việc sử dụng đất đai. Luật đất đai năm 1993 đã khẳng định: “Đất đai là tài sản quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các công trình kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng” [12]. Do đó đất đai là điều kiện chung nhất đối với mọi quá trình sản xuất và hoạt động của con người. Việc chuyên môn hóa theo yêu cầu của xã hội hóa sản xuất phải đáp ứng nhu cầu của xã hội, hướng tới lợi ích cộng đồng và tiến bộ xã hội. Ngay cả những vùng đất mang tính hướng dụng cho cộng đồng như: nguồn nước, núi rừng, sông ngòi, đại dương, động thực vật quý hiếm… vẫn có những quy định về chính sách thực thi hoặc có sự quản lý của Nhà nước để ngăn chặn sự tư hữu hóa xẩy ra. Như vậy, xã hội hóa sử dụng đất là hệ quả tất yếu và là yêu cầu khách quan của quá trình xã hội hóa sản xuất. Vì vậy để xã hội ngày càng tiến lên sản phẩm làm ra đáp ứng cho các nhu cầu khác nhau của đời sống thì việc xã hội hóa và công hữu hóa sử dụng đất là việc làm cần thiết. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  14. 6 d) Sử dụng đất theo xu thế phát triển kinh tế hợp tác hóa, khu vực hóa, toàn cầu hóa Cùng với sự phát triển nhanh của khoa học, công nghệ, kỹ thuật và kinh tế xã hội thì xu hướng hợp tác hóa, toàn cầu hóa, khu vực hóa đã diễn ra vô cùng mạnh mẽ ở tất cả mọi quốc gia, khu vực trên thế giới. Xu thế hợp tác hóa, toàn cầu hóa, khu vực hóa là tất yếu trong thời đại hiện nay bởi nhu cầu mở rộng thị trường, giao lưu kinh tế, văn hóa và khoa học của mọi quốc gia. Từ thực tế đó đòi hỏi việc sử dụng đất để sản xuất ra các sản phẩm hàng hóa phải được tính toán cụ thể về diện tích, mục đích sử dụng, phương thức sử dụng trên cơ sở điều tra phân tích thị trường nhằm đáp ứng được các yêu cầu chung của thị trường khu vực và thị trường thế giới. e) Sử dụng đất trong hệ cân bằng sinh thái và bảo vệ môi trường Cân bằng sinh thái là trạng thái ổn định tự nhiên của sinh thái, hướng tới sự thích nghi cao nhất với điều kiện sống. Cân bằng sinh thái được tạo ra bởi chính bản thân hệ và chỉ tồn tại được khi các điều kiện tồn tại và phát triển của từng thành phần trong hệ được bảo đảm tương đối ổn định. Con người cần phải hiểu rõ các hệ sinh thái và cân nhắc kỹ trước khi tác động lên một thành phần nào đó của hệ, để không gây suy thoái, gây mất cân bằng cho hệ sinh thái. Đất đai là một thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường và có chức năng cân bằng sinh thái môi trường. Tuy nhiên chức năng này của đất đai bị ảnh hưởng rất lớn bởi các hoạt động của con người trong đó có sử dụng đất. Khi sử dụng đất con người đã trực tiếp hoặc gián tiếp tác động vào đất bằng nhiều hình thức khác nhau. Điều này đồng nghĩa với việc trực tiếp hoặc gián tiếp tác động vào hệ sinh thái môi trường. Do đó hướng tới sự phát triển bền vững của nền kinh tế - xã hội đảm bảo môi trường sống cho sự tồn tại của con người và sinh vật thì sử dụng đất trong hệ cân bằng sinh thái và bảo vệ môi trường là một xu thế tất yếu. f) Sử dụng đất theo hướng thích ứng với biến đổi khí hậu Biến đổi khí hậu là sự thay đổi của hệ thống khí hậu gồm khí quyển, sinh quyển, thủy quyển, thạch quyển hiện tại và trong tương lai bởi các nguyên nhân tự nhiên và nhân tạo. Nguyên nhân chính làm biến đổi khí hậu là do sự gia tăng các hoạt động tạo ra các chất thải khí nhà kính, các hoạt động khai thác quá mức các bể hấp thụ và bể chứa khí nhà kính như sinh khối, rừng, các hệ sinh thái biển, ven bờ và đất liền khác. Biến đổi khí hậu tác động đến những yếu tố cơ bản của đời sống con người trên phạm vi toàn cầu như nước, lương thực, năng lượng, sức khỏe, môi trường Hàng trăm triệu người trên trái đất có thể lâm vào tình trạng thiếu lương thực. hạn hán, lụt lội… nếu trái đất nóng lên và nước biển dâng. Như vậy, biến đổi khí hậu không chỉ là vấn đề của một ngành riêng lẻ mà là vấn đề của phát triển bền vững. Sử dụng đất thích ứng PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  15. 7 với biến đổi khí hậu là quá trình làm giảm những tác động có hại của biến đổi khí hậu đến việc sử dụng đất và tận dụng những cơ hội thuận lợi do môi trường khí hậu đem lại để sử dụng đất đem lại hiệu quả. 1.1.2. Quan điểm khai thác, sử dụng bền vững đất đai 1.1.2.1. Khái niệm về phát triển bền vững Thuật ngữ phát triển bền vững (PTBV - Sustainable Development) lần đầu tiên được sử dụng trong bản “ Chiến lược bảo tồn thế giới” do IUCN đề xuất năm 1980. Mục tiêu tổng thể của chiến lược là “đạt được sự PTBV bằng cách bảo vệ các tài nguyên sinh vật” và thuật ngữ PTBV ở đây được đề cập tới với một nội dung hẹp, nhấn mạnh tính bền vững của sự phát triển về mặt sinh thái, nhằm kêu gọi việc bảo tồn các tài nguyên sinh vật. Năm 1987, trong báo cáo “tương lai của chúng ta”, Ủy ban Quốc tế về Môi trường và Phát triển đã lần đầu tiên đưa ra một định nghĩa tương đối dầy đủ về PTBV là “Sự phát triển đáp ứng được nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn thương khả năng của các thế hệ trong tương lai trong việc thỏa mãn các nhu cầu của chính họ”. Nội hàm về PTBV được tái khẳng định ở Hội nghị Rio -92 và được bổ sung, hoàn chỉnh tại Hội nghị Johannesburg - 2002. “Phát triển bền vững là quá trình phát triển có sự kết hợp chặt chẽ, hợp lý và hài hòa giữa ba mặt của sự phát triển. Đó là: phát triển kinh tế, công bằng xã hội và bảo vệ môi trường” [8, 9]. 1.1.2.2. Các khía cạnh đa nguyên tắc của việc quản lý sử dụng hợp lý tài nguyên đất Quản lý, sử dụng tài nguyên đất hợp lý phải theo một phương pháp tiếp cận đa nguyên tắc. Về cơ bản hệ thống quản lý này phải xét tới ba khía cạnh chính sau: - Các khía cạnh lý – sinh: quản lý, sử dụng hợp lý tài nguyên đất tức là phải duy trì, cải thiện các điều kiện tự nhiên và sinh học của đất đối với sự phát triển của cây trồng và đa dạng sinh học. - Các khía cạnh văn hóa – xã hội: quản lý, sử dụng hợp lý tài nguyên đất là phải thỏa mản được các nhu cầu của cuộc sống con người ở cấp vùng hoặc cấp quốc gia theo một cách thức phù hợp về văn hóa xã hội. - Các khía cạnh về kinh tế: quản lý, sử dụng hợp lý tài nguyên đất là phải tính đến mọi chi phí của người sử dụng đất riêng lẻ và của xã hội. Khái niệm về quản lý, sử dụng tài nguyên đất hợp lý có thể áp dụng ở các phạm vi khác nhau để giải quyết các vấn đề khác nhau, đồng thời tiếp tục cung cấp hướng dẫn về tiêu chuẩn khoa học và các quy định đối với việc đánh giá sự phát triển bền vững trong tương lai. [10] PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  16. 8 1.1.2.3. Quan điểm sử dụng đất “bền vững” Hiện tại trên thế giới cũng như nước ta chưa có những nghiên cứu có tính chiến lược về quản lý sử dụng đất đai lâu bền. Phần lớn các chương trình nghiên cứu triển khai đề cập tới nâng cao năng suất trên các ô thửa canh tác, mà chưa giải quyết được các vấn đề trên toàn lưu vực hoặc trên một vùng rộng lớn theo quan điểm sinh thái "bền vững". Quản lý đất đai “bền vững” theo quy định Dumanski (1993) “kết hợp công nghệ, chính sách và các hoạt động nhằm tích hợp các nguyên tắc kinh tế - xã hội với các vấn đề môi trường đồng thời: - Duy trì hoặc tăng cường sản xuất và dịch vụ - Giảm mức độ rủi ro sản xuất - Bảo vệ tiềm năng của nguồn tài nguyên thiên nhiên và ngăn chặn suy thoái đất và nước - Chất lượng - Hiệu quả kinh tế - Được xã hội chấp nhận.” Khái niệm về quản lý sử dụng đất "bền vững": Nhóm các nhà nghiên cứu về khung đánh giá quản lý đất "bền vững" (Narobi, 1991) đưa ra một khái niệm như sau [7]: Quản lý "bền vững" đất đai bao gồm tổ hợp các công nghệ, chính sách hoạt động nhằm kết hợp các nguyên lý kinh tế xã hội với các vấn đề về quan tâm môi trường để đồng thời giải quyết các vấn đề: - Duy trì hoặc nâng cao năng suất nông nghiệp (Productivity) - Giảm rủi ro cho sản xuất (Security) - Bảo vệ tiềm năng nguồn lực tự nhiên và ngăn ngừa thoái hóa đất và nước (Protection) - Có hiệu quả lâu dài (Viability) - Được xã hội chấp nhận (Acceptability). Quản lý bền vững tài nguyên đất: là quy trình được xây dựng trên nền tảng kiến thức giúp tích hợp quản lý đất đai, nước sạch, đa dạng sinh học và môi trường (bao gồm cả các ảnh hưởng ngoại sinh đầu vào và đầu ra) để đáp ứng nhu cầu thực phẩm và vải vóc đang tăng lên trong khi vẫn duy trì các dịch vụ hệ sinh thái. Quản lý bền vững tài nguyên đất là cần thiết để đáp ứng các yêu cầu dân số đang gia tăng. Cách quản lý đất không hợp lý có thể dẫn đến thoái hóa đất và giảm năng lực sản xuất và dịch vụ [9]. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  17. 9 Những tiêu chí và chỉ tiêu cơ bản đánh giá tính "bền vững" hiệu quả sử dụng đất: để đánh giá hiệu quả sử dụng đất nói chung cần phải xem xét một cách cân đối và động bộ các tiêu chí trên các khía cạnh hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và vấn đề bảo vệ môi trường đất đề sử dụng lâu bền. Theo quan điểm về sử dụng đất "bền vững" mà nhất là đối với đất đồi núi dốc, các nhà khoa học đất Việt Nam đã nghiên cứu và đề nghị sử dụng các tiêu chí sau đây để đánh giá hiệu quả sử dụng đất [8, 10]. Bảng 1.1. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả sử dụng đất Tiêu chí về hiệu quả Nội dung Hiệu quả kinh tế - Trên mức sống bình quân của vùng 1. Năng suất cao - Năng suất tăng dần 2. Chất lượng tốt Đạt tiêu chuẩn sản phẩm tiêu thụ tại địa phương và xuất khẩu 3. Giá trị sản xuất trên đơn vị diện - Trên mức trung bình của các hệ thống sử dụng tích đất của địa phương 4. Giảm rủi ro - Giá trị lợi ích/chi phí (B/C > 1,5) - Về sản xuất - Ít mất trắng do thiên tai, sâu bệnh - Về thị trường - Có thị trường ổn định > 7 năm - Dễ bảo quản và vận chuyển Hiệu quả xã hội - Nông hộ có đủ lương thực do sản xuất hoặc 1. Đáp ứng nhu cầu nông hộ tạo ra nguồn tiền để mua - Về lương thực, thực phẩm - Bảo đảm được thực phẩm cân đối dinh dưỡng - Về tiền mặt - Sản phẩm được bán có thu nhập thường xuyên - Nhu cầu khác: gỗ, củi - Đủ chất đất hoặc nhu cầu thông thường khác 2. Phù hợp với năng lực nông hộ - Phù hợp với quy mô đất được giao - Về đất đai - Phù hợp với lao động trong nông hộ hoặc thuê tại địa phương - Không phải vay lãi cao - Về nhân lực - Phát huy được tri thức bản địa, kỹ năng nông - Về kỹ thuật dân, nông hộ tự làm được nếu được tập huấn tham gia mọi khâu kế hoạch 3. Tăng cường khả năng của người dân - Nông dân tự quyết việc sử dụng đất và được Tham gia hưởng quyền quyết định, hưởng lợi ích (không áp đặt) PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  18. 10 công bằng xã hội 4. Cải thiện cân bằng giới trong - Không làm phụ nữ nặng nhọc hơn cộng đồng - Không làm trẻ em mất cơ hội học hành - Phù hợp với Luật đất đai và các luật khác 5. Phù hợp với các luật pháp hiện - Phù hợp với văn hóa dân tộc hành - Phù hợp với tập quán địa phương 6. Được cộng đồng chấp thuận Hiệu quả về môi trường - Xói mòn dưới mức cho phép 1. Giảm thiểu xói mòn, thoái hóa đất - Độ phì nhiêu đất được duy trì hoặc cải thiện đền mức độ chấp nhận được - Trả lại tàn dư hữu cơ ở mức có thể 2. Tăng độ che phủ đất - Độ che phủ đạt > 35% quanh năm - Duy trì tăng nguồn sinh thủy 3. Bảo vệ nguồn nước - Không gây ô nhiễm nguồn nước - Duy trì số loài thực vật cao nhất 4. Nâng cao đa dạng sinh học của hệ - Khai thác tối đa các loài bản địa sinh thái tự nhiên - Bảo tồn, làm phong phú quỹ gen Nguồn: Giáo trình kinh tế tài nguyên đất, Đỗ Thị Lan, Đỗ Anh Tài, Đại học Thái Nguyên [11] - Nhóm tiêu chí về hiệu quả kinh tế: Hệ thống sử dụng đất phải có mức năng suất sinh học cao trên mức bình quân trong vùng có cùng điều kiện đất đai. Năng suất sinh học được tính bao gồm cả sản phẩm chính và sản phẩm phụ đối với cả trồng trọt và chăn nuôi. Xu thế năng suất phải tăng dần mới thể hiện được tính "bền vững" về hiệu quả kinh tế. Về chất lượng thì sản phẩm phải đạt tiêu chuẩn thị trường (tiêu thụ tại địa phương, trong nước, hay xuất khẩu). Chỉ tiêu này phản ánh trình độ tiếp cận thị trường, việc giải quyết ách tắc về thị trường phải bắt đầu ngay từ khâu sản xuất, chọn giống, thích hợp, phù hợp thị hiếu của người tiêu dùng, bố trí thời vụ hợp lý nhất để bán sản phẩm được giá…[11] - Nhóm tiêu chuẩn về hiệu quả xã hội – tính chấp nhận xã hội Xác định hệ thống sử dụng đất trước hết cần quan tâm đến nhu cầu tối thiểu của nông hộ về ăn, ở và sinh hoạt rồi mới vươn lên sản xuất hàng hóa. Sau nữa là quan tâm đến việc cho thu nhập thường xuyên, phù hợp với nguồn vốn ít ỏi của hộ nông dân. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  19. 11 Hệ thống sử dụng đất phải phát huy được nội lực của nông hộ và nguồn lực của địa phương, được tổ chức trên đất mà nông dân có quyền hưởng thụ lâu dài, đất, rừng đã được giao với lợi ích các bên rạch ròi. Nguồn vốn vay được ổn định với lãi suất và thời hạn phù hợp từ nguồn vốn tín dụng và ngân hàng. Người dân được tham gia triệt để vào việc ra quyết định về kế hoạch và phương án sản xuất, có quyền bình đẳng trong hưởng lợi đối với mọi hợp đồng có liên quan. Về lao động xã hội đó là việc bố trí sử dụng hợp lý nguồn lao động, quan tâm đến việc bình đẳng giới và quyền trẻ em. Không làm cho phụ nữ phải lao động nặng nhọc hơn, không lạm dụng sức lao động của trẻ em và tước đi quyền học tập của chúng. Rút ngắn thời gian lao động và tăng cường thời gian học tập cho trẻ em. Tỷ lệ lao động trong nông, lâm nghiệp Chỉ số cân bằng về giới Tỷ lệ đói nghèo Đảm bảo an ninh lương thực Hệ số công bằng sử dụng đất Hệ thống sử dụng đất phải phù hợp với luật pháp và hương ước của cộng đồng lớn hơn. Chẳng hạn không bố trí cây trồng đối kháng nhau trong một vùng đất, cây có sức chống xói mòn yếu không bố trí ở vùng đầu nguồn, cây trồng không phù hợp với nền văn hóa dân tộc và tập quán của địa phương sẽ không được cộng đồng ủng hộ [11]. - Nhóm tiêu chuẩn về môi trường sinh thái Để một hệ thống sử dụng đất đáp đạt tiêu chuẩn về môi trường thì cần đáp ứng được các yêu cầu sau: Giữ đất khỏi bị rửa trôi, xói mòn được thể hiện bằng giảm thiểu lượng đất mất hàng năm dưới ngưỡng cho phép. Ngưỡng này phải được xác định cho từng loại đất, từng thảm thực vật ở mỗi địa phương. Độ phì nhiêu đất tăng dần trong đó tuần hoàn hữu cơ được cải thiện. Đảm bảo nguồn nước không bị khai thác cạn kiện, hạ mức nước ngầm, ô nhiễm nguồn nước. Đảm bảo độ che phủ đạt ngưỡng an toàn sinh thái (> 35%) và che phủ liên tục trong năm. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  20. 12 Đảm bảo đa dạng sinh học thể hiện qua các thành phần loài sinh vật (đa canh "bền vững" hơn độc canh, cây dài ngày có khả năng bảo vệ tốt hơn cây ngắn ngày..) Bảo tồn quỹ gen đó là việc tận dụng nhiều loại cây bản địa vốn đã được chọn lộc từ lâu đời thích nghi với điều kiện địa phương, bổ sung một số loài mới đảm bảo cân bằng sinh thái. Hệ số đa dạng sinh học. Tỷ lệ che phủ rừng, tỷ lệ diện tích đất trống được trồng. Các tiêu chí thuộc ba lĩnh vực trên được dùng để xem xét đánh giá một hệ thống sử dụng đất. Tùy theo đặc tính và mục tiêu của mỗi kiểu sử dụng đất, các tiêu chí và chỉ tiêu cũng có ý nghĩa khác nhau, cấp độ quan trọng khác nhau. Vì vậy, khi đánh giá sẽ xem xét trong từng trường hợp cụ thể mà đặt cho chúng các trọng số khác nhau [11]. 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỂN Quá trình chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất gắn liền với quá trình phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia và nó diễn ra mạnh nhất vào thời điểm quốc gia đang trong giai đoạn nền kinh tế phát triển. Những hoạt động công nghiệp, đô thị hóa, xây dựng cơ sở hạ tầng diễn ra mạnh mẽ và dẫn đến yêu cầu chuyển đổi một lượng lớn diện tích đất nông nghiệp sang các mục đích khác nhất là phi nông nghiệp để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của các ngành. Trên thế giới khi xem xét quá trình chuyển dịch cơ cấu đất đai người ta dựa vào 3 thời kỳ: thời kỳ tiền công nghiệp, thời kỳ công nghiệp và thời kỳ hậu công nghiệp. 1.2.1. Khái quát chung 1.2.1.1. Thời kỳ tiền công nghiệp Là thời kỳ trước thế kỷ XVIII; trong thời kỳ này diễn ra cuộc cách mạng kỹ thuật I, còn gọi là cách mạng thủ công nghiệp. Các đô thị phát sinh ngay từ trong văn minh nông nghiệp, ở dạng phôi thai còn hòa đồng phần nào với nông thôn, lực lượng chủ yếu mới chỉ có bộ phận thợ thủ công, thương nhân, hành chính, quân đội, được tách ra lập thành đô thị, bộ phận còn lại vừa hoạt động nông nghiệp vừa hoạt động thủ công nghiệp, thương nghiệp, dịch vụ. Hình thức cấu trúc đô thị đơn giản, có thể chỉ là một lỵ sở, đồn trú mà cái “thành” là yếu tố cơ bản, hoặc là một trạm dịch vụ thương nghiệp trao đổi hàng thủ công mỹ nghệ, đô thị của các tiểu chủ xí nghiệp thủ công nghiệp mới hình thành. Trong các đô thị này khu vực ở và sản xuất là biệt lập hoặc kết hợp với đồn trú thành quách. Có thể thấy, đây là thời kỳ cơ cấu đất đai ít biến động nhất, đất đai chủ yếu là đất sản xuất nông nghiệp [28]. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
12=>0