Luận văn Thạc sĩ Khoa học nông nghiệp: Đánh giá công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của một số dự án trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
lượt xem 6
download
Mục tiêu nghiên cứu đề tài là đánh giá thực trạng công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tại một số dự án trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình từ đó đề xuất giải pháp khắc phục những tồn tại trong việc thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng, góp phần đẩy nhanh tiến độ giải phóng mặt bằng cho các dự án.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học nông nghiệp: Đánh giá công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của một số dự án trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
- ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYÃÙN HAÍI NGUYÃN ÂAÏNH GIAÏ CÄNG TAÏC BÄÖI THÆÅÌNG, HÄÙ TRÅÜ VAÌ TAÏI ÂËNH CÆ CUÍA MÄÜT SÄÚ DÆÛ AÏN TRÃN ÂËA BAÌN THAÌNH PHÄÚ ÂÄÖNG HÅÏI, TÈNH QUAÍNG BÇNH LUÁÛN VÀN THAÛC SÉ KHOA HOÜC NÄNG NGHIÃÛP Chuyãn ngaình: Quaín lyï âáút âai Maî säú: 60.85.01.03 NGÆÅÌI HÆÅÏNG DÁÙN KHOA HOÜC TS. TRÁÖN THANH ÂÆÏC PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- HUÃÚ - 2015 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Mọi số liệu thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc. Học viên Nguyễn Hải Nguyên PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này ngoài sự nỗ lực phấn đấu của bản thân, tôi còn nhận được sự giúp đỡ tận tình, động viên từ nhiều cơ quan và cá nhân cả về vật chất lẫn tinh thần. Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô giáo của Trường Đại học Nông Lâm Huế đã tận tình dạy bảo trong suốt thời gian học tập vừa qua. Xin đặc biệt bày tỏ lòng biết ơn đến thầy giáo TS. Trần Thanh Đức đã dành thời gian hướng dẫn khoa học và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài. Xin trân trọng cảm ơn sự quan tâm, giúp đỡ của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Bình, Sở Giao thông vận tải, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND thành phố Đồng Hới, Phòng Tài nguyên - Môi trường thành phố Đồng Hới, Trung tâm Phát triển quỹ đất thuộc Sở và thành phố Đồng Hới, các đồng nghiệp,... đã giúp tôi trong quá trình điều tra, cung cấp các thông tin, số liệu, bản đồ,... để thực hiện luận văn và đã tạo mọi điều kiện tốt nhất để tôi hoàn thành luận văn này. Cuối cùng xin cảm ơn gia đình, những người thân, những người bạn và tất cả những người đã đọc và góp ý cho sự hoàn thiện của luận văn này. Học viên Nguyễn Hải Nguyên PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iv MỤC LỤC MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ix 1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1 2. Mục đích của đề tài ......................................................................................................2 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn .....................................................................................2 3.1. Ý nghĩa khoa học. .....................................................................................................2 3.2. Ý nghĩa thực tiễn. .....................................................................................................2 Chương 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................ 3 1.1. Cơ sở lý luận về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư .................................3 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư .............................3 1.1.2. Bản chất của việc bồi thường giải phóng mặt bằng ..............................................4 1.1.3. Đặc điểm của việc bồi thường giải phóng mặt bằng .............................................4 1.1.4. Một số yếu tố ảnh hưởng đến công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.............5 1.1.5. Nội dung của chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất ở Việt Nam.................................................................................................................6 1.2. Cơ sở thực tiễn về vấn đề nghiên cứu ....................................................................18 1.2.1. Nghiên cứu chính sách liên quan đến thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của một số nước trên thế giới ...................................................................................18 1.2.2. Quá trình thiết lập chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất. ...........................................................................................................................24 1.2.3. Tình hình thực hiện thu hồi đất và chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư ở Việt Nam........................................................................................................................33 1.3. Các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài ở trong nước và ở trên địa bàn tỉnh Quảng Bình ....................................................................................................................39 Chương 2. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............. 42 2.1. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể ....................................................................................42 2.2. Phạm vi, đối tượng nghiên cứu...............................................................................42 2.2.1. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................42 2.2.2 Đối tượng nghiên cứu ...........................................................................................42 2.3. Nội dung nghiên cứu ..............................................................................................42 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- v 2.4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................43 2.4.1. Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu: ................................................................43 2.4.2. Phương pháp điều tra khảo sát thực địa: .............................................................43 2.4.3. Phương pháp thống kê, phân tích, xử lý số liệu, tài liệu: ....................................43 2.4.4. Phương pháp tham vấn các bên có liên quan: .....................................................44 2.4.5. Phương pháp minh họa bằng biểu đồ và hình ảnh: .............................................44 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................................... 45 3.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, hiện trạng sử dụng đất và tình hình thực hiện thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tại thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình ....................................................................................................................45 3.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội thành phố Đồng Hới .....................................45 3.1.3. Tình hình thực hiện thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trên địa bàn tỉnh Quảng Bình nói chung và tại thành phố Đồng hới nói riêng. ................................60 3.2. Khái quát về 02 dự án nghiên cứu. .........................................................................66 3.2.1. Dự án xây dựng khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá Nhật Lệ (Dự án 1) .........66 3.2.2. Dự án xây dựng cầu Nhật Lệ II (Dự án 2)...........................................................74 3.3. Đánh giá tình hình thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất tại 2 dự án nghiên cứu .............................................................................................84 3.3.1 Quá trình tổ chức thực hiện và tiến độ công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng...84 3.4. Ảnh hưởng của công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đối với người dân có đất bị thu hồi của 02 dự án nghiên cứu. ............................................................................103 3.5. Đề xuất các giải pháp cho việc thực hiện chính sách bồi thường hỗ trợ và tái định cư đạt hiệu quả cao ......................................................................................................106 3.5.1. Cơ chế chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư .........................................106 3.5.2 Quy hoạch, xây dựng khu tái định cư .................................................................107 3.5.3. Điều chỉnh khung giá các loại đất và tài sản trên đất ........................................107 3.5.4. Quản lý nhà nước về đất đai ..............................................................................107 3.5.5. Tăng cường các biện pháp tổ chức thực hiện ....................................................108 3.5.6. Nâng cao chất lượng hoạt động của tổ chức và đội ngũ cán bộ làm công tác GPMB ..........................................................................................................................109 3.5.7. Đối với người dân ..............................................................................................109 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vi KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .........................................................................................110 1. Kết luận....................................................................................................................110 2. Đề nghị ....................................................................................................................111 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................113 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vii DANH MỤC CÁC CHŨ VIẾT TẮT STT Các chữ viết tắt Ký hiệu 1 Bồi thường BT 2 Bồi thường, hỗ trọ và tái định cư BT,HT&TĐC 3 Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp CN - TTCN 4 Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa CNH - HĐH 5 Giải phóng mặt bằng GPMB 6 Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất GCNQSDĐ 7 Hạ tầng kỹ thuật HTKT 8 Hỗ trợ HT 9 Hợp tác xã HTX 10 Kinh tế - Xã hội KT-XH 11 Nhà nước NN 12 Ngân hàng Phát triển Châu Á ADB 13 Ngân hàng thế giới WB 11 Quyền sử dụng đất QSDĐ 12 Tái định cư TĐC 13 Ủy ban nhân dân UBND 14 Xã hội chủ nghĩa XHCN PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- viii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Diện tích đất nông nghiệp bị thu hồi ở một số địa phương trên cả nước ...... 35 Bảng 3.1. Tốc độ tăng trưởng kinh tế thành phố thời kỳ 2001 - 2014 .......................... 50 Bảng 3.2. Dân số thành phố Đồng Hới phân theo đơn vị hành chính năm 2013 .......... 54 Bảng 3.3. Diện tích, cơ cấu các loại đất trên địa bàn thành phố Đồng Hới ................. 58 Bảng 3.4. Một số điểm khác biệt về chính sách bồi thường của dự án so với chính sách của Chính phủ Việt Nam ....................................................................................... 68 Bảng 3.5. Diện tích thu hồi đất của dự án Khu neo đậu (Dự án 1) ............................... 69 Bảng 3.6. Giá đất ở và đất nông nghiệp để tính tiền bồi thường của dự án 1 ............... 70 Bảng 3.7. Tổng hợp giá trị bồi thường về đất của dự án 1 ............................................ 70 Bảng 3.8. Tổng hợp công trình bị ảnh hưởng của dự án 1 ............................................ 71 Bảng 3.9. Bảng tổng hợp các chính sách hỗ trợ của dự án 1 ........................................ 72 Bảng 3.10: Diện tích thu hồi đất của dự án cầu Nhật Lệ II (Dự án 2) .......................... 75 Bảng. 3.11: Tổng hợp chi phí bồi thường, hỗ trợ của dự án 2 ...................................... 76 Bảng 3.12. Diện tích thu hồi đất của dự án 2 tại xã Bảo Ninh ...................................... 78 Bảng. 3.13: Tổng hợp chi phí bồi thường, hỗ trợ của dự án 2 (giai đoạn 2) ................. 79 Bảng 3.14. Giá đất để tính tiền bồi thường của công trình Khu tái định cư ................. 79 Bảng 3.15. Tổng hợp giá trị bồi thường về đất (đợt 2) của dự án ................................. 80 Bảng 3.16. Tổng hợp giá trị bồi thường về tài sản trên đất của dự án .......................... 81 Bảng 3.17. Tổng hợp giá trị hỗ trợ (đợt 2) của dự án .................................................... 82 Bảng 3.18. Bảng tổng hợp các chính sách hỗ trợ của dự án ......................................... 83 Bảng 3.19. Kết quả khảo sát ý kiến của người dân trong 02 dự án nghiên cứu đối với đơn giá bồi thường về đất .............................................................. 94 Bảng 3.20. So sánh giá đất ở bồi thường và giá thị trường của 2 dự án ....................... 95 Bảng 3.21. Tổng hợp phiếu điều tra về đơn giá bồi thường về tài sản trên đất của 2 dự án ....................................................................................................................................... 96 Bảng 3.22. Tổng hợp phiếu điều tra về đơn giá và mức hỗ trợ của 2 dự án ................. 97 Bảng 3.23. Tổng hợp về tái định cư .............................................................................. 98 Bảng 3.24. Tổng hợp các kiến nghị của người dân tại 2 dự án nghiên cứu. ..............100 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ix DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH Biểu đồ 3.1: Cơ cấu các loại đất thành phố Đồng Hới năm 2013 ................................ 59 Biểu đồ 3.2. Ý kiến của người dân về cơ sở hạ tầng khu tái định cư so .....................103 với nơi ở cũ của 02 dự án ............................................................................................103 Biểu đồ 3.3. Ý kiến của người dân về thu nhập trước và sau khi thu hồi đất. ............104 Biểu đồ 3.4. Ý kiến của người dân về sự thay đổi nghề nghiệp trước và sau khi thu hồi đất. ...............................................................................................................................105 Hình 3.1. Sơ đồ hành chính thành phố Đồng Hới ........................................................ 45 Hình 3.2 : Vị trí dự án Khu neo đậu tránh bão cho tàu cá Nhật Lệ ............................... 66 Hình 3.3. Bình đồ Quy hoạch chi tiết cầu Nhật Lệ II.................................................... 74 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt, giữ vai trò rất quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội và sự ổn định đời sống của người dân. Trong quá trình phát triển đất nước theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, việc thu hồi đất để phục vụ cho lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế - xã hội là một quá trình tất yếu, tác động rất lớn đến người bị thu hồi đất. Để bù đắp cho họ một phần thiệt thòi đó, Nhà nước ta đã ban hành chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dành cho người bị thu hồi đất, từng bước hoàn thiện theo hướng tạo điều kiện ngày càng tốt hơn cho người có đất bị thu hồi ổn định đời sống và sản xuất. Tuy nhiên, đất đai là vấn đề lớn, phức tạp và rất nhạy cảm, trong khi các quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thường xuyên thay đổi dẫn tới tình trạng so bì, khiếu nại của người có đất bị thu hồi qua các dự án hoặc trong một dự án nhưng thực hiện thu hồi đất qua nhiều năm. Mặt khác, chính sách chưa có cơ chế bắt buộc để bảo đảm có quỹ đất và nguồn vốn xây dựng khu tái định cư trước khi thu hồi đất; chất lượng các khu tái định cư được xây dựng cũng chưa đáp ứng yêu cầu “có điều kiện phát triển bằng hoặc tốt hơn nơi ở cũ”; chưa chú trọng tạo việc làm mới, chuyển đổi nghề cho người có đất bị thu hồi; việc lập và tổ chức thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại một số dự án còn thiếu kiên quyết, thiếu dân chủ, công khai, minh bạch; năng lực, phẩm chất của đội ngũ cán bộ làm công tác giải phóng mặt bằng ở nhiều nơi còn chưa đáp ứng yêu cầu; chưa phát huy vai trò của các tổ chức quần chúng tham gia thực hiện. Một số địa phương thiếu sự phối hợp chặt chẽ giữa các cấp, các ngành; chưa làm tốt công tác tuyên truyền, vận động, giải thích cho nhân dân hiểu rõ quy định của pháp luật. Trong khi đó, Tổ chức Phát triển quỹ đất chưa được quan tâm đầu tư đúng mức về kinh phí và nhân lực để thực hiện thu hồi đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt, tạo quỹ “đất sạch” triển khai khi có dự án đầu tư. Thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình trong thời gian qua có nhiều dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, khu đô thị, khu công nghiệp, thương mại, dịch vụ. Một diện tích đất đai khá lớn được thu hồi và chuyển mục đích để phục vụ phát triển cơ sở hạ tầng của địa phương. Công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng và tái định cư vì vậy đã và đang trở thành một chủ đề nóng bỏng, phức tạp, đòi hỏi sự quan tâm, nổ lực giải quyết của chính quyền địa phương. Mặc dù đã đạt được những kết quả nhất định nhưng vẫn còn gặp nhiều khó khăn, vướng mắc đã và đang nảy sinh trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, cụ thể có nhiều dự án mà việc thực hiện công tác thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư còn bị kéo dài và còn nhiều vấn đề bất cập. Kết quả làm chậm tiến độ xây dựng của PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 2 nhiều dự án đang được triển khai trên địa bàn thành phố và có ảnh hưởng không nhỏ đến sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Để tìm hiểu, đánh giá đúng thực trạng công tác này là việc làm cần thiết, nhằm kịp thời đưa ra các giải pháp khắc phục những tồn tại, góp phần làm cho công tác quản lý nhà nước về đất đai ngày càng tốt hơn, đẩy nhanh công tác giải phóng mặt bằng và củng cố lòng tin của người dân vào chủ trương, đường lối của nhà nước, tôi đã thực hiện đề tài: “Đánh giá công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của một số dự án trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình”. 2. Mục đích của đề tài Đánh giá thực trạng công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tại một số dự án trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình từ đó đề xuất giải pháp khắc phục những tồn tại trong việc thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng, góp phần đẩy nhanh tiến độ giải phóng mặt bằng cho các dự án. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 3.1. Ý nghĩa khoa học. Góp phần tạo cơ sở lý luận, khoa học để các cơ quan quản lý nhà nước xây dựng các chính sách hợp lý về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, nhằm đẩy nhanh việc hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng các công trình trên địa bàn thành phố Đồng Hới cũng như tỉnh Quảng Bình trong thời gian tới. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn. - Thấy rõ thực trạng công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng từ đó góp phần đưa ra những chính sách hợp lý để góp phần hoàn thiện hệ thống Luật đất đai. - Đề xuất các giải pháp nhằm đẩy nhanh công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình. - Là cơ sở nghiên cứu về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cho các huyện khác trên địa bàn tỉnh Quảng Bình. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 3 Chương 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lý luận về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Quá trình nghiên cứu công tác thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất phải đề cập một số khái niệm cơ bản sau: Thu hồi đất là việc Nhà nước quyết định thu lại quyền sử dụng đất của người được Nhà nước trao quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất của người sử dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai [32]. Bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất là là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất bị thu hồi cho người bị thu hồi đất [32]. Việc bồi thường cho người bị thu hồi đất có thể bằng đất, bằng tiền, hoặc bằng các hình thức bồi thường khác cho người bị thu hồi đối với thiệt hại do việc Nhà nước lấy đi diện tích đất cùng với tài sản gắn liền với đất và các chi phí mà người sử dụng đã đầu tư vào diện tích đất bị thu hồi [22]. Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước trợ giúp cho người có đất thu hồi để ổn định đời sống, sản xuất và phát triển [32]. Hỗ trợ đối với người bị thu hồi đất bao gồm: Hỗ trợ di chuyển; hỗ trợ tái định cư đối với trường hợp thu hồi đất ở; hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất; hỗ trợ đào tạo chuyển đổi nghề và tạo việc làm đối với trường hợp thu hồi đất nông nghiệp; hỗ trợ khác [32]. Tái định cư là việc di chuyển đến một nơi khác với nơi ở trước đây để sinh sống và làm ăn. Tái định cư bắt buộc đó là sự di chuyển không thể tránh khỏi khi Nhà nước thu hồi hoặc trưng thu đất đai để thực hiện các dự án phát triển. Tái định cư (TĐC) được hiểu là một quá trình từ bồi thường thiệt hại về đất, tài sản; di chuyển đến nơi ở mới và các hoạt động hỗ trợ để xây dựng lại cuộc sống, thu nhập, cơ sở vật chất tinh thần tại đó. Như vậy, TĐC là hoạt động nhằm giảm nhẹ các tác động xấu về kinh tế - xã hội đối với một bộ phận dân cư đã gánh chịu vì sự phát triển chung. Hiện nay ở nước ta, khi Nhà nước thu hồi đất mà phải di chuyển chỗ ở thì người sử dụng đất được bố trí TĐC bằng một trong các hình thức sau; - Bồi thường bằng nhà ở; - Bồi thường bằng giao đất ở mới; - Bồi thường bằng tiền để người dân tự lo chỗ ở. Đối với các dự án tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất ở và tiến hành phân lô PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 4 theo quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt để bối trí lại cho các hộ giải tỏa sau khi đã thi công hạ tầng cơ sở thì được gọi là tái định cư tại chỗ. Việc bố trí tái định cư tại nơi ở mới phải có điều kiện sinh hoạt tốt hơn hoặc bằng nơi ở cũ. Giải tỏa, bồi thường và bố trí tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào các mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế là những hành vi được quy định tại Hiến Pháp năm 1992, mục 4 chương II, Luật Đất đai 2003 và các văn bản hướng dẫn thi hành [29, 31]. 1.1.2. Bản chất của việc bồi thường giải phóng mặt bằng Các mục tiêu phát triển kinh tế, xây dựng đất nước của Đảng và Nhà nước ta đều nhằm một mục tiêu: “Dân giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng và văn minh”. Chính vì vậy, trong nhiều chiến lược phát triển của đất nước có chiến lược phát triển nhà ở tạo điều kiện cho nhân dân có nơi ở rộng rãi hơn, tiện nghi hơn qua mỗi thời kỳ phát triển của đất nước. Ăn và ở là hai nhu cầu tối thiểu của con người, một khi hai nhu cầu tối thiểu đó không được đáp ứng thì con người không thể làm khoa học, văn hóa và hoạt động chính trị. Hơn nữa, bài học quý giá của một số nước phát triển cho chúng ta cách nhìn mới và toàn diện, đó là bên cạnh những công sở nguy nga tráng lệ, những cao ốc chọc trời là các khu nhà ổ chuột của người dân lao động. Hiện nay, đất nước ta đang bước vào thời kỳ CNH - HĐH, do đó trong quá trình xây dựng, phát triển cơ sở hạ tầng đòi hỏi chúng ta không chỉ quy hoạch, thiết kế để xây dựng những đô thị đẹp, hiện đại, những khu sản xuất khổng lồ, những công trình công cộng khang trang mà còn kèm theo đó là làm sao cải thiện nơi ở cho người dân một cách tiện nghi, rộng rãi hơn... Để có được như vậy, đòi hỏi chúng ta một cách toàn diện để không thể có một công trình, dự án mới ra đời là kéo theo nhiều người dân không có nơi ở hoặc nơi ở mới kém hơn nơi ở cũ. Bởi lẽ, nếu không nhìn rõ bản chất của vấn đề thì mỗi năm với sự xuất hiện của hàng ngàn dự án đầu tư xây dựng, mà mỗi dự án chỉ cần kéo theo một gia đình không có nơi ở thì dẫn đến hàng ngàn gia đình thiếu nơi ở hoặc chỉ ở những nơi tạm bợ. Điều này không chỉ dừng lại ở đó mà có thể kéo theo hàng loạt các tệ nạn, tiêu cực xã hội phát sinh gây nhiều ảnh hưởng đến tiến trình phát triển của đất nước. Do vậy, vấn đề bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi tiến hành giải phóng mặt bằng đang đặt ra yêu cầu cấp bách đối với các cơ quan chức năng trong việc đưa ra các chính sách phù hợp. 1.1.3. Đặc điểm của việc bồi thường giải phóng mặt bằng Giải phóng mặt bằng là quá trình đa dạng và phức tạp. Nó thể hiện khác nhau đối với mỗi dự án, nó liên quan trực tiếp đến lợi ích của các bên tham gia và lợi ích của các toàn xã hội. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 5 Tính đa dạng thể hiện: Mỗi một dự án được tiến hành trên nhiều vùng lãnh thổ khác nhau với điều kiện tự nhiên - kinh tế, xã hội và trình độ dân trí nhất định. Tuỳ theo từng vùng, từng địa phương mà khung giá do Nhà nước ban hành phục vụ cho công tác giải phóng mặt bằng, bồi thường hỗ trợ và tái định cư là khác nhau và tuỳ theo từng dự án mà chính sách hỗ trợ trong công tác giải phóng mặt bằng, bồi thường hỗ trợ và tái định cư cũng rất khác nhau. Tất cả các đặc điểm trên làm cho công tác giải phóng mặt bằng, bồi thường hỗ trợ và tái định cư mang tính đa dạng. Tính phức tạp thể hiện: Đất đai là tài sản có giá trị cao, có vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế - xã hội đối với mọi người dân. Ở khu vực nông thôn, dân cư chủ yếu sống nhờ vào hoạt động sản xuất NN mà đất đai là tư liệu sản xuất quan trọng trong khi trình độ sản xuất của nông dân thấp, khả năng chuyển đổi nghề nghiệp khó khăn do đó tâm lý của người dân là giữ được đất để sản xuất, thậm chí họ cho thuê đất còn được lợi nhuận cao hơn là sản xuất nhưng họ vẫn không cho thuê. Trước tình hình đó đã dẫn đến công tác tuyên truyền, vận động dân cư tham gia di chuyển là rất khó khăn và việc hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp là điều cần thiết để đảm bảo đời sống dân cư sau này. Công tác giải phóng mặt bằng, bồi thường hỗ trợ và tái định cư mang tính phức tạp do các đặc điểm sau: Thứ nhất, trong quá trình thực hiện công tác giải phóng mặt bằng, bồi thường hỗ trợ và tái định cư phải áp dụng nhiều văn bản pháp luật, phải thông qua nhiều cấp, ban ngành để kiểm tra, thẩm định, phê duyệt. Thứ hai, khó khăn phức tạp trong việc xác định đối tượng, điều kiện được đền bù vì do nguồn gốc hình thành đất đai khác nhau, giấy tờ về nguồn gốc sử dụng còn thiếu, chưa chính xác. Thứ ba, quá trình phát triển của nền kinh tế làm cho giá đất ngày càng tăng, giá cả trên thị trường không ngừng biến động và giá đền bù ở mỗi thời điểm là khác nhau. Điều này làm cho công tác giải phóng mặt bằng, bồi thường hỗ trợ và tái định cư gặp nhiều khó khăn. Thứ tư, dân số ngày càng tăng nên nhu cầu đất cần cho sự phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội, đường sá tăng lên, buộc Nhà nước phải thu hồi đất để thực hiện các dự án phát triển đó. Trong khi đó, trình độ dân trí của người dân ở một số vùng còn thấp nên quá trình giải phóng mặt bằng ở những vùng đó rất phức tạp. Mặt khác, cây trồng và vật nuôi cũng đa dạng, không tập trung thống nhất một loại cây trồng, vật nuôi nhất định nên rất khó khăn cho công tác định giá bồi thường cho người dân. 1.1.4. Một số yếu tố ảnh hưởng đến công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Trong quá trình BT,HT&TĐC có rất nhiều yếu tố tác động, nó có thể thúc đẩy quá trình BT,HT&TĐC diễn ra nhanh hay chậm. Bao gồm các yếu tố sau: PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 6 - Yếu tố quản lý NN về đất đai. - Yếu tố giá đất và định giá đất. - Tác động của công tác quy hoạch, kế hoạch hoá việc sử dụng đất. - Tác động của công tác giao đất, cho thuê đất. - Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, quản lý hợp đồng sử dụng đất, thống kê, kiểm kê, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. - Thanh tra, kiểm tra công tác quản lý NN về đất đai và tổ chức thực hiện. - Giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo các vi phạm trong quản lý và sử dụng đất đai [24]. Như vậy, công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư chịu tác động của nhiều yếu tố, do đó nơi nào mà chính quyền thực hiện tốt các công tác quản lý nhà nước về đất đai: Công tác quy hoạch, kế hoạch hoá việc sử dụng đất, công tác giao đất, cho thuê đất, đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hay công tác thanh tra, kiểm tra và giải quyết tranh chấp khiếu nại thì nơi đó công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư sẽ được triển khai tốt hơn. Việc quản lý chặt chẽ, công khai, minh bạch làm cho người dân thực hiện tốt các chính sách pháp luật về đất đai. Yếu tố giá đất và định giá đất có tác động không nhỏ đến công tác BT,HT&TĐC, điều đó thể hiện giá đất càng sát với giá thị trường thì việc áp giá đền bù và tính toán các khoản hỗ trợ cho người dân được đảm bảo, người dân sẽ được đền bù với giá để được mua lại một khu đất tương đương trên thị trường. Tránh tình tạng giá đất đền bù thấp, người dân rất khó khăn trong việc tiếp cận các khu đất tương đương. Chính vì vậy, việc xây dựng giá đất, định giá đất có ý nghĩa cực kỳ quan trọng. 1.1.5. Nội dung của chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất ở Việt Nam 1.1.5.1. Các văn bản quy phạm pháp luật quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất. Chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế hiện hành đang được quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật sau: Luật đất đai năm 2003 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003; Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật đất đai; PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 7 Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất; Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung các loại giá đất. Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghi định số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển đổi Công ty Nhà nước thành công ty cổ phần. Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự thủ tục bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai. Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ về Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 7 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. Thông tư số 69/2006/TT-BTC ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Bộ Tài chính về Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất. Thông tư số 06/2007/TT- BTNMT 02 tháng 7 năm 2007của Bộ Tài nguyên và Môi Trường về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ Quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận QSD đất, thu hồi đất, thực hiện QSD đất, trình tự thủ tục BT, hỗ trợ, tái định cư khi NN thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai. Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Tài nguyên và môi trường quy định chi tiết về BT, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất. Thông tư số 57/2010/TT-BTC ngày 16 tháng 4 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện BT, GPMB khi NN thu hồi đất. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 8 1.1.5.2. Những quy định cơ bản trong chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất. Chính sách bồi thường bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế hiện hành bao gồm những quy định cơ bản sau: Quy định về phạm vi áp dụng chính sách: Chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được áp dụng trong các trường hợp khi nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và mục đích phát triển kinh tế quy định tại điều 36 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/ 2004 của Chính phủ về thi hành Luật đất đai. [18]. Quy định về đối tượng áp dụng: Tổ chức, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, hộ gia đình, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài đang sử dụng đất bị nhà nước thu hồi đất được bồi thường về đất, tài sản gắn liền với đất, được hỗ trợ và bố trí tái định cư [20]. Quy định bồi thường về đất - Nhà nước thu hồi đất của người đang sử dụng có đủ điều kiện quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 7, 9, 10 và 11 Điều 8 Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và các Điều 44, 45 và 46 Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai thì được bồi thường bằng việc giao đất mới có cùng mục đích sử dụng, nếu không có đất để bồi thường thì được bồi thường bằng giá trị quyền sử dụng đất tại thời điểm quyết định thu hồi đất [22]. Giá đất để tính bồi thường là giá đất theo mục đích đang sử dụng đó được ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định và công bố; không bồi thường theo giá đất sẽ được chuyển mục đích sử dụng; trường hợp tại thời điểm có quyết định thu hồi đất mà giá này chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường thì UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định giá đất cụ thể cho phù hợp [22]. - Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức quy định mà phần diện tích đất này không phải có nguồn được thừa kế, tặng cho, nhận chuyển nhượng từ người khác, tự khai hoang theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì không được bồi thường về đất chỉ được BT chi phí đầu tư vào đất còn lại. Đất thu hồi là đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn thì được BT chi phí đầu tư vào đất còn lại. Đất nhận giao khoán sử dụng vào mục đích nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản (không bao gồm PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 9 đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ) của các nông, lâm trường quốc doanh; đất nông nghiệp sử dụng chung của nông trường, lâm trường quốc doanh được BT chi phí đầu tư vào đất còn lại, nếu chi phí này là tiền không có nguồn gốc từ ngân sách NN. Tổ chức kinh tế nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp hợp pháp từ người khác khi NN thu hồi đất thì được BT [22]. - Đất bị thu hồi thuộc một trong các trường hợp quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 và 12 điều 38 Luật đất đai thì không được bồi thường về đất [18]. Quy định bồi thường về tài sản trên đất khi nhà nước thu hồi đất - Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đang sở hữu tài sản gắn liền với đất bị thu hồi mà đã tạo lập hợp pháp theo quy định của pháp luật thì được bồi thường tài sản bị thiệt hại; còn những tài sản tại thời điểm tạo lập đã trái với mục đích sử dụng đất được xác định hoặc tạo lập sau khi có quyết định thu hồi đất được công bố thì không được bồi thường [22]. - Đối với nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân, được bồi thường bằng giá trị xây dựng mới của nhà, công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương do Bộ Xây dựng ban hành. Giá trị xây dựng mới của nhà, công trình được tính theo diện tích xây dựng của nhà, công trình nhân với đơn giá xây dựng mới của nhà, công trình do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của Chính phủ. Đối với nhà, công trình khác của các hộ gia đình, cá nhân hoặc của tổ chức thì chỉ được bồi thường theo giá trị còn lại, mức bồi thường tối đa không lớn hơn 100% giá trị xây dựng mới của nhà, công trình bị thiệt hại [18]. - Đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước bị phá dỡ được thuê nhà ở tại nơi tái định cư; diện tích thuê mới tại nơi tái định cư tương đương với diện tích thuê cũ; giá thuê nhà là giá thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước; nhà thuê tại nơi tái định cư được Nhà nước bán cho người đang thuê theo quy định của Chính phủ về bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê; trường hợp đặc biệt không có nhà tái định cư để bố trí thì được hỗ trợ bằng tiền để tự lo chỗ ở mới; mức hỗ bằng 60% giá trị đất và 60% giá trị nhà đang thuê [18]. - Đối với cây trồng hàng năm thì mức bồi thường được tính bằng giá trị sản lượng của vụ thu hoạch đó. Giá trị sản lượng của vụ thu hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 3 năm trước liền kề của cây trồng chính tại địa phương và giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất [18]. - Đối với vật nuôi mà tại thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được bồi thường thiệt hại thực tế do phải thu hoạch sớm, mức bồi thường cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cho phù hợp với thực tế [18]. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 10 - Đối với hệ thống máy móc, dây chuyền sản xuất có thể tháo dời và di chuyển được, thì chỉ được bồi thường các chi phí tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt và thiệt hại khi tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt; mức bồi thường do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định [18]. Quy định về bồi thường đối với người lao động bị mất việc làm: - Tổ chức kinh tế, hộ sản xuất kinh doanh có đăng ký kinh doanh, có thuê lao động theo hợp đồng lao động, bị ngừng sản xuất kinh doanh khi NN thu hồi đất thì người lao động được áp dụng BT theo chế độ trợ cấp ngừng việc (Được quy định tại khoản 3 Điều 62 của Bộ luật Lao động; đối tượng được BT là người lao động quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 27 của Bộ luật Lao động; thời gian tính BT là thời gian ngừng sản xuất kinh doanh, nhưng tối đa không quá 6 tháng) [18]. Quy định về chính sách hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất Bao gồm: Hỗ trợ di chuyển, HT tái định cư đối với trường hợp thu hồi đất ở, HT ổn định đời sống và sản xuất, HT đào tạo chuyển đổi nghề và tạo việc làm đối với trường hợp thu hồi đất nông nghiệp; HT thu hồi đất nông nghiệp trong khu dân cư; đất vườn, ao không được công nhận là đất ở; HT người đang thuê nhà không thuộc sở hữu NN; HT thu hồi đất công ích xã, phường, thị trấn; HT khác [22]. - Về hỗ trợ di chuyển: Hộ gia đình, cá nhân khi NN thu hồi đất mà phải di chuyển chỗ ở thì được HT kinh phí để di chuyển. Tổ chức được NN giao đất, cho thuê đất hoặc đang SDĐ hợp pháp khi NN thu hồi mà phải di chuyển cơ sở sản xuất, kinh doanh thì được HT kinh phí để tháo dỡ, di chuyển và lắp đặt [22]. - Hỗ trợ tái định cư: Nhà ở, đất ở TĐC được thực hiện theo nhiều cấp nhà, nhiều mức diện tích khác nhau phù hợp với mức BT và khả năng chi trả của người được TĐC. Đối với hộ gia đình, cá nhân khi NN thu hồi đất ở mà không có chỗ ở nào khác thì được giao đất ở hoặc nhà ở TĐC, hộ gia đình, cá nhân nhận đất ở, nhà ở TĐC mà số tiền được BT, HT nhỏ hơn giá trị một suất TĐC tối thiểu thì được HT khoản chênh lệch đó, trường hợp không nhận đất ở, nhà ở tại khu TĐC thì được nhận tiền tương đương với khoản chênh lệch đó, hộ gia đình, cá nhân khi NN thu hồi đất ở phải di chuyển chỗ ở mà tự lo chỗ ở thì được HT một khoản tiền bằng suất đầu tư hạ tầng tính cho một hộ gia đình tại khu TĐC tập trung [22]. - Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất: Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp khi NN thu hồi đất nông nghiệp (kể cả đất vườn, ao và đất nông nghiệp quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 21 Nghị định 69/2009) thì được HT ổn định đời sống theo quy định: Thu hồi từ 30% đến PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 11 70% diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng thì được HT ổn định đời sống trong thời gian 6 tháng nếu không phải di chuyển chỗ ở và trong thời gian 12 tháng nếu phải di chuyển chỗ ở, trường hợp phải di chuyển đến các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian HT tối đa là 24 tháng. Thu hồi trên 70% diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng thì được HT ổn định đời sống trong thời gian 12 tháng nếu không phải di chuyển chỗ ở và trong thời gian 24 tháng nếu phải di chuyển chỗ ở, trường hợp phải di chuyển đến các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian HT tối đa là 36 tháng [22]. Khi Nhà nước thu hồi đất của tổ chức kinh tế, hộ sản xuất, kinh doanh có đăng ký kinh doanh mà bị ngừng sản xuất, kinh doanh, thì được HT cao nhất bằng 30% một năm thu nhập sau thuế, theo mức thu nhập bình quân của ba năm liền kề trước đó được cơ quan thuế xác nhận [22]. Hộ gia đình, cá nhân đang SDĐ do nhận giao khoán đất sử dụng vào mục đích nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản (không bao gồm đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ) của các nông, lâm trường quốc doanh khi NN thu hồi mà thuộc đối tượng là cán bộ, công nhân viên của nông, lâm trường quốc doanh đang làm việc hoặc đã nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao động, thôi việc được hưởng trợ cấp đang trực tiếp sản xuất nông, lâm nghiệp,hộ gia đình, cá nhân nhận khoán đang trực tiếp sản xuất nông nghiệp và có nguồn sống chủ yếu từ sản xuất nông nghiệp thì được HT bằng tiền. Mức HT cao nhất bằng giá đất BT tính theo diện tích đất thực tế thu hồi, nhưng không vượt hạn mức giao đất nông nghiệp tại địa phương [22]. Hộ gia đình, cá nhân được BT bằng đất nông nghiệp thì được HT ổn định sản xuất, bao gồm: HT giống cây trồng, giống vật nuôi cho sản xuất nông nghiệp, các dịch vụ khuyến nông, khuyến lâm, dịch vụ bảo vệ thực vật, thú y, kỹ thuật trồng trọt chăn nuôi và kỹ thuật nghiệp vụ đối với sản xuất, kinh doanh dịch vụ công thương nghiệp. - Hỗ trợ đối với đất nông nghiệp trong khu dân cư và đất vườn, ao không được công nhận là đất ở: Hộ gia đình, cá nhân khi bị thu hồi đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở trong khu dân cư nhưng không được công nhận là đất ở, đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở riêng lẻ, đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở dọc kênh mương và dọc tuyến đường giao thông thì ngoài việc được BT theo giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm còn được HT bằng 30% - 70% giá đất ở của thửa đất đó, diện tích được HT không quá 05 lần hạn mức giao đất ở tại địa phương [22]. Hộ gia đình, cá nhân khi bị thu hồi đất nông nghiệp trong địa giới hành chính phường, trong khu dân cư thuộc thị trấn, khu dân cư nông thôn, thửa đất nông nghiệp tiếp giáp với ranh giới phường, ranh giới khu dân cư thì ngoài việc được BT theo giá PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tô màu đồ thị và ứng dụng
24 p | 493 | 83
-
Luận văn thạc sĩ khoa học: Hệ thống Mimo-Ofdm và khả năng ứng dụng trong thông tin di động
152 p | 328 | 82
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán màu và ứng dụng giải toán sơ cấp
25 p | 372 | 74
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán đếm nâng cao trong tổ hợp và ứng dụng
26 p | 414 | 72
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 544 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu vấn đề an ninh mạng máy tính không dây
26 p | 517 | 60
-
Luận văn thạc sĩ khoa học Giáo dục: Biện pháp rèn luyện kỹ năng sử dụng câu hỏi trong dạy học cho sinh viên khoa sư phạm trường ĐH Tây Nguyên
206 p | 300 | 60
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 344 | 55
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bất đẳng thức lượng giác dạng không đối xứng trong tam giác
26 p | 313 | 46
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc trưng ngôn ngữ và văn hóa của ngôn ngữ “chat” trong giới trẻ hiện nay
26 p | 321 | 40
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán ghép căp và ứng dụng
24 p | 265 | 33
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Phật giáo tại Đà Nẵng - quá khứ hiện tại và xu hướng vận động
26 p | 236 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 287 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Thế giới biểu tượng trong văn xuôi Nguyễn Ngọc Tư
26 p | 250 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm ngôn ngữ của báo Hoa Học Trò
26 p | 215 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p | 194 | 5
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm tín hiệu thẩm mĩ thiên nhiên trong ca từ Trịnh Công Sơn
26 p | 203 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn