intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học nông nghiệp: Đánh giá công tác giao đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp tại thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:101

22
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu đề tài là đánh giá được công tác giao đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp, nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý sử dụng quỹ đất lâm nghiệp tại thị xã Hương Thủy.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học nông nghiệp: Đánh giá công tác giao đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp tại thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN THỊ ÁNH TUYẾT ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC GIAO ĐẤT VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT LÂM NGHIỆP TẠI THỊ XÃ HƯƠNG THỦY, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP Chuyên ngành: Quản lý đất đai HUẾ, 2015 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN THỊ ÁNH TUYẾT ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC GIAO ĐẤT VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT LÂM NGHIỆP TẠI THỊ XÃ HƯƠNG THỦY, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP Chuyên ngành: Quản lý đất đai Mã số: 60.85.01.03 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS HOÀNG THỊ THÁI HÒA HUẾ, 2015 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc./. Tác giả luận văn Nguyễn Thị Ánh Tuyết PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  4. MỤC LỤC MỞ ĐẦU................................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................... 1 2. Mục đích của đề tài ............................................................................................ 1 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ............................................................................ 2 3.1. Ý nghĩa khoa học ............................................................................................. 2 3.2. Ý nghĩa thực tiễn ............................................................................................. 2 CHƯƠNG 1 ........................................................................................................... 3 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ............................................................................ 3 1.1. Cơ sở lý luận của các vấn đề nghiên cứu ........................................................ 3 1.1.1. Khái niệm đất lâm nghiệp............................................................................. 3 1.1.2. Quản lý Nhà nước về đất đai ........................................................................ 3 1.1.3. Khái niệm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ........................................... 5 1.1.4. Quyền sở hữu đất và quyền sử dụng đất ...................................................... 7 1.1.5. Khái quát về công tác giao đất lâm nghiệp ................................................ 14 1.1.6. Mục tiêu của việc giao đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp .......................................................................................... 15 1.1.7. Vấn đề hiệu quả giao đất và đánh giá hiệu quả giao đất lâm nghiệp ......... 16 1.1.8. Quan điểm hiệu quả trong công tác giao đất lâm nghiệp ........................... 17 1.1.9. Đặc điểm tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả giao đất lâm nghiệp ..................... 17 1.2. Cơ sở thực tiễn của vấn đề nghiên cứu ......................................................... 19 1.2.1. Quản lý và sử dụng đất lâm nghiệp trên thế giới ....................................... 19 1.2.2. Quản lý sử dụng đất lâm nghiệp Việt Nam ................................................ 23 1.2.3. Kết quả giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình ........................................... 27 1.2.4. Quản lý và sử dụng đất lâm nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế ......................... 30 1.3. Các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài ............................................ 33 CHƯƠNG 2. ........................................................................................................ 36 MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................. 36 2.1. Mục tiêu cụ thể .............................................................................................. 36 2.2. Phạm vi, đối tượng nghiên cứu ..................................................................... 36 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  5. 2.2.1. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 36 2.2.2. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................. 36 2.3. Nội dung nghiên cứu và các kết quả đạt được .............................................. 36 2.4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 37 2.4.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu .......................................................... 37 2.4.2. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu ....................................................... 37 2.4.3. Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất lâm nghiệp ........................... 37 2.4.4. Phương pháp so sánh .................................................................................. 38 2.4.5. Phương pháp xử lý, phân tích, tổng hợp số liệu ......................................... 38 CHƯƠNG 3 ......................................................................................................... 39 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN................................................. 39 3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội vùng nghiên cứu ..................................... 39 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ...................................................................................... 39 3.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội .............................................................................. 45 3.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội ................................. 49 3.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất lâm nghiệp thị xã Hương Thủy ............... 50 3.2.1. Tình hình quản lý đất lâm nghiệp ............................................................... 50 3.2.2. Tình hình sử dụng đất và đất lâm nghiệp ................................................... 53 3.3. Đánh giá công tác giao đất lâm nghiệp tại thị xã Hương Thủy..................... 61 3.3.1. Trình tự thủ tục giao đất lâm nghiệp .......................................................... 61 3.3.2. Thực trạng về diện tích đất lâm nghiệp đã giao tại thị xã Hương Thủy........................................................................................................... 61 3.4. Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp thị xã Hương Thủy ......................................................................................................... 65 3.5. Hiệu quả của công tác giao đất lâm nghiệp ................................................... 68 3.5.1. Hiệu quả kinh tế hộ gia đình....................................................................... 68 3.5.2. Hiệu quả trong lao động việc làm và mối quan hệ cộng đồng ................... 69 3.5.3. Hiệu quả trong việc bảo vệ môi trường sinh thái ....................................... 70 3.5.4. Hiệu quả trong quản lý Nhà nước về đất đai .............................................. 71 3.6. Ý kiến của người dân về chính sách giao đất và cấp giấy CNQSD đất lâm nghiệp ................................................................................................................... 72 3.6.1. Tư tưởng của người dân khi được giao đất ................................................ 72 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  6. 3.6.2. Về hạn mức giao đất và thủ tục giao đất .................................................... 73 3.6.3. Các quyền lợi của người sử dụng đất sau khi nhận đất .............................. 73 3.7. Những vấn đề tồn tại sau khi giao đất và cấp giấy CNQSĐ lâm nghiệp và thách thức cần giải quyết ...................................................................................... 74 3.7.1. Những vấn đề tồn tại .................................................................................. 74 3.7.2. Những vấn đề cần giải quyết trong công tác giao đất và cấp giấy đất lâm nghiệp ........................................................................................... 77 3.7.3. Giải pháp về công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân ................................................................ 80 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................ 85 1. KẾT LUẬN ...................................................................................................... 85 2. KIẾN NGHỊ...................................................................................................... 86 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  7. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ CNQSDĐ Chứng nhận quyền sử dụng đất GCN Giấy chứng nhận GĐLN Giao đất lâm nghiệp GĐGR Giao đất giao rừng HTX Hợp tác xã UBND Ủy Ban nhân dân PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  8. DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên địa bàn thị xã Hương Thủy ..............45 Bảng 3.2. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp năm 2014 ...................................54 Bảng 3.3: Hiện trạng sử dụng đất phi nông nghiệp ..............................................55 Bảng 3.4: Hiện trạng đất chưa sử dụng ................................................................56 Bảng 3.5. Hiện trạng đất lâm nghiệp tại thị xã Hương Thủy năm 2014 ..............58 Bảng 3.6. Biến động sử dụng đất lâm nghiệp 2005 – 2010 .................................59 Bảng 3.7. Biến động sử dụng đất 2010 – 2014 ....................................................60 Bảng 3.8: Đối tượng sử dụng đất lâm nghiệp tại thị xã Hương Thủy ..................61 Bảng 3.9: Tình hình giao đất lâm nghiệp tại thị xã Hương Thủy ........................63 Bảng 3.10: Tình hình giao đất lâm nghiệp tại các xã điều tra đến năm 2014 ......63 Bảng 3.11: Tình hình cấp giấy CNQSDĐ lâm nghiệp tại thị xã Hương Thủy ....65 Bảng 3.12. Số giấy được cấp chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp từ năm 2005 – 2014 ..........................................................................................................66 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  9. DANH MỤC HÌNH Hình 3.1. Sơ đồ bản đồ hành chính thị xã Hương Thủy ......................................39 Hình 3.2: Cơ cấu hiện trạng sử dụng đất thị xã Hương Thủy..............................53 Hình 3.3. Cơ cấu sử dụng đất lâm nghiệp của thị xã Hương Thủy năm 2014.....57 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  10. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Việc quản lý và sử dụng đất lâm nghiệp là một trong lĩnh vực quan trọng, bởi rừng là một bộ phận cấu thành môi trường sống toàn cầu. Công tác bảo vệ và phát triển rừng, đất rừng là công việc vô cùng to lớn. Để làm tốt công tác này cần phải giải quyết tốt mối quan hệ hợp pháp giữa Nhà nước với chủ sử dụng đất thông qua việc giao đất, giao rừng và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất. Đó là cơ sở, căn cứ pháp lý quan trọng để các chủ sử dụng đất thực sự yên tâm đầu tư phát triển sản xuất và nhằm hạn chế tối đa tình trạng lấn chiếm, tranh chấp đất lâm nghiệp. Thực tiễn cho thấy đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất và chính sách giao đất lâm nghiệp đã thực sự đi vào cuộc sống, đáp ứng được nguyện vọng của người dân, tạo thêm việc làm, nâng cao thu nhập và cải thiện cuộc sống. Tuy nhiên, trong quá trình vận dụng triển khai thực hiện những chính sách giao đất ở mỗi địa phương lại có những thuận lợi và khó khăn riêng, chính vì vậy mà tác động của những chính sách này tới sự phát triển kinh tế, xã hội ở mỗi địa phương cũng có sự khác nhau và mang đặc thù của mỗi vùng. Trên địa bàn thị xã Hương Thủy, diện tích đất lâm nghiệp chiếm 66,33% diện tích tự nhiên. Điều này đòi hỏi Nhà nước có biện pháp quản lý chặt chẽ và sử dụng có hiệu quả quỹ đất này, tránh tình trạng đất bị hủy hoại hoặc sử dụng sai mục đích theo quy định của Nhà nước. Trong những năm qua, nhằm đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế của thị xã dựa trên lợi thế của vùng Chính quyền, nhân dân thị xã Hương Thủy chỉ đạo phát triển lâm nghiệp theo hướng tăng cường công tác chăm sóc, quản lý, bảo vệ rừng đã có, đầu tư tập trung trồng rừng mới ở những nơi đất trồng đồi núi trọc. Do vậy việc nghiên cứu, đánh giá tình hình giao đất lâm nghiệp và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp trong giai đoạn này và đưa ra một số phương hướng cho giai đoạn tiếp theo là một việc làm cần thiết, trên cơ sở đó tìm ra một số giải pháp nhằm tiếp tục nâng cao hiệu quả của công tác quản lý và sử dụng đất lâm nghiệp, tôi đã tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá công tác giao đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp tại thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế”. 2. Mục đích của đề tài Đánh giá được công tác giao đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp, nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý sử dụng quỹ đất lâm nghiệp tại thị xã Hương Thủy. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  11. 2 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 3.1. Ý nghĩa khoa học - Đề tài góp phần cung cấp cơ sở lý luận cho việc nâng cao hiệu quả công tác giao đất lâm nghiệp và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp tại thị xã Hương Thủy. - Cung cấp nguồn thông tin làm cơ sở dữ liệu cho các nghiên cứu tiếp theo. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn Kết quả đề tài là tài liệu tham khảo để các nhà quản lý đưa ra những chủ trương giao đất và biện pháp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhanh chóng, phù hợp nhằm quản lý hiệu quả nguồn tài nguyên rừng đồng thời nâng cao đời sống của người dân sống chủ yếu dựa vào rừng. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  12. 3 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lý luận của các vấn đề nghiên cứu 1.1.1. Khái niệm đất lâm nghiệp Đất lâm nghiệp là đất đang có rừng (gồm rừng tự nhiên và rừng trồng) đạt tiêu chuẩn rừng theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng và đất mới được trồng rừng hoặc trồng kết hợp khoanh nuôi tự nhiên. Riêng đất đã giao, cho thuê để khoanh nuôi, bảo vệ nhằm phục hồi rừng bằng hình thức tự nhiên mà chưa đạt tiêu chuẩn rừng thì chưa thống kê vào đất lâm nghiệp mà thống kê theo hiện trạng (thuộc nhóm đất chưa sử dụng). Đất lâm nghiệp bao gồm đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng. - Đất rừng sản xuất: Là đất sử dụng vào mục đích sản xuất lâm nghiệp theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng. - Đất rừng phòng hộ: Là đất để sử dụng vào mục đích phòng hộ đầu nguồn, bảo vệ đất, bảo vệ nguồn nước, bảo vệ môi trường sinh thái, chắn gió, chắn cát, chắn sóng ven biển theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng. - Đất rừng đặc dụng: Là đất để sử dụng vào mục đích nghiên cứu, thí nghiệm khoa học, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học, vườn rừng quốc gia, bảo vệ di tích lịch sử, văn hoá, danh lam thắng cảnh, bảo vệ môi trường sinh thái theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.[2] 1.1.2. Quản lý Nhà nước về đất đai 1.1.2.1. Khái niệm Quản lý Nhà nước về đất đai là nghiên cứu toàn bộ những đặc trưng cơ bản của đất đai nhằm nắm chắc về số lượng, chất lượng từng loại đất ở từng vùng, từng địa phương theo đơn vị hành chính ở mỗi cấp để thống nhất về quy hoạch, kế hoạch, sử dụng khai thác có hiệu quả các nguồn tài nguyên đất đai trong cả nước từ Trung ương tới địa phương làm cho người sử dụng đất hiểu được pháp luật và thực hiện nghiêm túc, đúng pháp luật về đất đai [6]. 1.1.2.2. Nội dung quản lý Nhà nước về đất đai Theo điều 22 Luật Đất đai sửa đổi 2013, quản lý Nhà nước về đất đai bao gồm những nội dung sau: - Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ chức thực hiện văn bản đó. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  13. 4 - Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập bản đồ hành chính. - Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất, điều tra, đánh giá tài nguyên đất, điều tra xây dựng giá đất. - Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. - Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất. - Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất. - Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. - Thống kê, kiểm kê đất đai. - Xây dựng hệ thống thông tin đất đai. - Quản lý tài chính về đất đai và giá đất. - Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất. - Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai. - Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai. - Giải quyết tranh chấp về đất đai, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quản lý và sử dụng đất đai. - Quản lý hoạt động dịch vụ về đất đai [22] 1.1.2.3. Vai trò quản lý Nhà nước về đất đai Quản lý nhà nước về đất đai có vai trò rất quan trọng cho sự phát triển kinh tế, xã hội và đời sống nhân dân. - Thông qua hoạch định chiến lược quy hoạch, lập kế hoạch phân bố đất đai có cơ sở khoa học nhằm phục vụ cho mục đích kinh tế, xã hội của đất nước; bảo đảm sử dụng đúng mục đích, tiết kiệm, đạt hiệu quả cao; giúp cho Nhà nước quản lý chặt chẽ đất đai, giúp cho người sử dụng đất có biện pháp hữu hiệu để bảo vệ và sử dụng đất đai có hiệu quả. - Thông qua công tác đánh giá phân hạng đất, Nhà nước quản lý toàn bộ đất đai về số lượng và chất lượng để làm căn cứ cho các biện pháp kinh tế - xã hội có hệ thống, có căn cứ khoa học nhằm sử dụng đất có hiệu quả. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  14. 5 - Thông qua việc ban hành và tổ chức thực hiện pháp luật đất đai (văn bản luật và dưới luật) tạo cơ sở pháp lý để bảo vệ quyền lợi chính đáng của các tổ chức kinh tế, các doanh nghiệp, cá nhân trong những quan hệ về đất đai. - Thông qua việc ban hành và thực hiện hệ thống chính sách về đất đai như chính sách giá, chính sách thuế, chính sách đầu tư… Nhà nước kích thích các tổ chức, các chủ thể kinh tế, các cá nhân sử dụng đầy đủ, hợp lý, tiết kiệm đất đai nhằm nâng cao khả năng sinh lợi của đất, góp phần thực hiện mục tiêu kinh tế - xã hội của cả nước và bảo vệ môi trường sinh thái. - Thông qua việc kiểm tra, giám sát quản lý và sử dụng đất, Nhà nước nắm chắc tình hình sử dụng đất đai, phát hiện những vi phạm và giải quyết những vi phạm pháp luật về đất đai. [6] 1.1.3. Khái niệm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Ở Việt Nam, Nhà nước là chủ sở hữu duy nhất đối với đất đai nhưng không trực tiếp khai thác, sử dụng đất mà trao quyền sử dụng cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân... Chứng thư pháp lý xác lập mối quan hệ hợp pháp giữa Nhà nước với người sử dụng đất trong việc sử dụng đất là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Vì vậy, theo quy định của pháp luật đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là một trong những nội dung của hoạt động quản lý nhà nước về đất đai, đồng thời cũng là một quyền đầu tiên mà bất kỳ người sử dụng đất hợp pháp nào cũng được hưởng. [5] Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là cơ sở để người sử dụng đất được Nhà nước bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp, là tiền đề để họ thực hiện các quyền mà pháp luật đã trao cho người sử dụng đất. [21] Tại khoản 5 - Điều 9 Luật Đất đai 1987 tuy có đề cập đến việc “cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất” nhưng Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là loại giấy nào thì Luật không quy định rõ. Quy định cụ thể về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chính thức có từ Quyết định 201-QĐ/ĐKTK ngày 14/7/1989 của Tổng cục Quản lý ruộng đất (quy định rõ các vấn đề như khái niệm, mẫu giấy chứng nhận; đối tượng và điều kiện được cấp giấy; thẩm quyền cấp giấy…). Kể từ đấy, mẫu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất áp dụng thống nhất cho tổ chức, cá nhân theo quy định của Quyết định 201 được Tổng cục Quản lý ruộng đất (nay là Bộ Tài nguyên và Môi trường) phát hành và sử dụng theo số sêri liên tục cho đến khi có Quyết định 24/2004/QĐ-BTNMT ngày 01/11/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Do mẫu giấy này có bìa màu đỏ nên thường được gọi là giấy bìa đỏ hay giấy đỏ. Tuy nhiên, giấy đỏ chỉ áp dụng cấp cho quyền sử dụng đất mà không áp dụng cấp cho đất có nhà ở tại đô thị. Nhằm đáp ứng nhu cầu quản lý và tạo tâm lý yên tâm cho người sử dụng đất, một số địa phương đã chủ động ban hành mẫu giấy chứng nhận tạm thời (như TP. Hồ Chí PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  15. 6 Minh) cho đến trước ngày 05/7/1994, có mẫu giấy trắng - giấy chứng nhận tạm giao quyền sử dụng đất ở do UBND cấp huyện ký cấp. Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn, ngày 05/7/1994, Chính phủ đã ban hành Nghị định 60/CP về quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại đô thị, quy định người sử dụng đất ở và sở hữu nhà ở tại đô thị được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở. Mẫu giấy chứng nhận này do Bộ Xây dựng phát hành và có màu hồng nhạt nên thường được gọi là Giấy hồng. Theo đó, đối với đất nông nghiệp, lâm nghiệp và đất ở tại nông thôn vẫn tiếp tục sử dụng mẫu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (giấy đỏ), còn đất ở có nhà tại đô thị sẽ được cấp giấy hồng. Cũng khoảng thời gian này, nảy sinh thực trạng phổ biến là sự buông lỏng quản lý về nhà, đất thuộc trụ sở làm việc của các cơ quan, đơn vị của Nhà nước gây ra bất hợp lý, lãng phí, sử dụng không đúng mục đích tài sản Nhà nước. Do vậy, để tăng cường, nâng cao trách nhiệm của các tổ chức trong việc bảo tồn quỹ đất, công trình trụ sở cơ quan, Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ban hành Quy chế quản lý và sử dụng nhà làm việc của các cơ quan hành chính sự nghiệp kèm theo Quyết định 399TC/QLCS ngày 17/5/1995. Những năm tiếp theo, Chính phủ lại tiếp tục ban hành Nghị định 14/1998/NĐ-CP ngày 06/3/1998 về quản lý tài sản nhà nước, mở rộng đối tượng, quy định các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp đều phải đăng ký đất đai, nhà và công trình xây dựng khác gắn liền với đất tại cơ quan quản lý công sản cấp tỉnh. Sau khi đăng ký, các cơ quan, đơn vị, tổ chức sẽ được cấp Giấy chứng nhận quyền quản lý, sử dụng nhà đất, trụ sở làm việc thuộc sở hữu nhà nước. Giấy chứng nhận này do Bộ Tài chính phát hành theo Quyết định 20/1999/QĐ- BTC ngày 25/02/1999 và do có màu tím nên thường được gọi là giấy tím.[5] Như vậy, trước tháng 11/2004, cùng lúc tồn tại cả 3 mẫu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hợp pháp do 3 cơ quan khác nhau chịu trách nhiệm phát hành và tổ chức thực hiện cấp cho người sử dụng đất, gồm: - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất – giấy đỏ, thuộc ngành Tài nguyên và Môi trường. - Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở – giấy hồng, thuộc ngành Xây dựng - Giấy chứng nhận quyền quản lý, sử dụng nhà, đất, trụ sở làm việc thuộc sở hữu nhà nước – giấy tím, thuộc ngành Tài chính. Với những quy định đó, mỗi loại giấy chứng nhận được cấp theo một trình tự, thủ tục khác nhau; quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất liên quan cũng có ít nhiều khác biệt, đồng thời hoạt động quản lý đất đai của nhà nước đối với từng loại đất và tài PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  16. 7 sản trên đất cũng bị tách rời, thuộc nhiều cơ quan khác nhau, gây khó khăn trong việc kiểm soát biến động đất đai. Do đó, một số thành phố trực thuộc Trung ương (như Hà Nội, Đà Nẵng, Hồ Chí Minh) đã có sáng kiến sáp nhập Sở Địa chính và Sở Nhà đất thành Sở Địa chính - Nhà đất và cơ quan này chỉ cấp cho người dân một loại giấy hồng. Với mong muốn tạo thuận tiện cho người sử dụng đất, đơn giản hóa thủ tục hành chính, thống nhất việc quản lý đất đai và tài sản gắn liền với đất, không phụ thuộc loại đất, mục đích sử dụng đất, đến Luật Đất đai 2003 (được Quốc hội Khóa XI thông qua ngày 26/11/2003, có hiệu lực từ ngày 01/7/2004) quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã có sự thay đổi cơ bản. Khoản 1 - Điều 48 Luật Đất đai 2003 quy định: “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp cho người sử dụng đất theo một mẫu thống nhất trong cả nước đối với mọi loại đất. Trường hợp có tài sản gắn liền với đất thì tài sản đó được ghi nhận trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; chủ sở hữu tài sản phải đăng ký quyền sở hữu tài sản theo quy định của pháp luật về đăng ký bất động sản”. Người đã được cấp giấy đỏ hoặc giấy hồng sẽ được đổi sang giấy mới khi có sự chuyển quyền sử dụng đất. Và theo Quyết định số 24/2004/QĐ-BTNMT ngày 01/11/2004 ban hành quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì mẫu giấy chứng nhận này cũng có màu đỏ. Như vậy, một sản phẩm giấy đỏ mới đã ra đời theo Luật Đất đai 2003 thay thế cho ba loại giấy là đỏ, hồng, tím hợp pháp đang tồn tại, thống nhất chung một giấy chứng nhận cho mọi loại đất và cả tài sản trên đất. Theo Luật đất đai 2013 cơ bản như quy định của Luật 2003 và các nghị định hướng dẫn (Nghị định 88/2009 và Nghị định 84/2007), có các điểm sửa đổi, bổ sung: - Nguyên tắc cấp giấy chứng nhận theo thửa: Người sử dụng nhiều thửa đất nông nghiệp tại cùng một xã thì cấp một giấy chứng nhận nếu có nhu cầu. - Thửa đất có nhiều người sử dụng chung thì cấp mỗi người 1 giấy hoặc cấp 1 giấy cho người đại diện, giấy chứng nhận phải ghi đầy đủ tên của những người đó. 1.1.4. Quyền sở hữu đất và quyền sử dụng đất 1.1.4.1. Quyền sở hữu đất Điều 19 - Hiến pháp 1980, Điều 17 - Hiến pháp 1992 và Điều 1- Luật Đất đai 1993, Điều 5 - Luật Đất đai 2003, Điều 4 – Luật Đất đai 2013 đã qui định: Toàn bộ vốn đất nằm trên lãnh thổ Việt Nam, trên đất liền hay các hải đảo và thềm lục địa đều thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Trên cơ sở đó, chế độ sở hữu toàn dân đối với đất đai đã ra đời. - Sở hữu toàn dân về đất đai là một khái niệm dùng để chỉ một hình thức sở hữu đối với đất đai mà trong đó toàn dân là chủ thể nhưng toàn thể nhân dân không thể PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  17. 8 đứng ra thực hiện những quyền và nghĩa vụ cụ thể thuộc chủ sở hữu như quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt mà phải thông qua một chủ thể đại diện cho mình, chủ thể đó chỉ có thể là Nhà nước. Bởi vì Nhà nước ta là Nhà nước của dân, do dân và vì dân, lợi ích của Nhà nước về cơ bản là thống nhất với lợi ích của đa số tầng lớp nhân dân lao động. * Chủ thể, khách thể, nội dung của quyền sở hữu đất đai Chủ thể của quyền sở hữu đất đai Được qui định tại Điều 17 - Hiến pháp 1992, Điều 1- Luật Đất đai năm 1993, Điều 5- Luật Đất đai năm 2003, Mục 1 Chương II – Luật Đất đai 2013. Nhà nước là chủ thể đại diện và đặc biệt của quyền sở hữu đất đai, bởi vì đây là quyền duy nhất và tuyệt đối. Nhà nước vừa là chủ sở hữu, vừa là người nắm quyền lực chính trị nên bằng pháp luật qui định những hình thức, những biện pháp để thực hiện các quyền năng của chủ sở hữu. * Khách thể của quyền sở hữu đất đai Là toàn bộ vốn đất nằm trong lãnh thổ quốc gia. + Đất đai là khách thể đặc biệt của quyền sở hữu, bởi vì chỉ là khách thể của quyền sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện mà thôi. + Đất đai là một tài sản đặc biệt mang tính tự nhiên. Theo Luật Đất đai 1987, đất đai Việt Nam được chia làm 5 loại: Đất nông nghiệp; Đất lâm nghiệp; Đất chuyên dùng; Đất khu dân cư; Đất chưa sử dụng. Theo Luật Đất đai 1993, đất đai Việt Nam được chia làm 6 loại: Đất nông nghiệp; Đất lâm nghiệp; Đất chuyên dùng; Đất khu dân cư nông thôn; Đất đô thị; Đất chưa sử dụng. Theo Luật Đất đai 2003, đất đai Việt Nam được chia làm 3 nhóm: Nhóm đất nông nghiệp được chia thành các phân nhóm sau: - Đất sản xuất nông nghiệp bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm. Đất trồng cây hàng năm bao gồm đất trồng lúa, đất đồng cỏ dùng vào chăn nuôi, đất trồng cây hàng năm khác. - Đất lâm nghiệp bao gồm đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng; - Đất nuôi trồng thuỷ sản. - Đất làm muối. - Đất nông nghiệp khác.là đất tại nông thôn sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép, xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  18. 9 thuỷ sản, xây dựng cơ sở ươm tạo cây giống, con giống; xây dựng kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp. Nhóm đất phi nông nghiệp được chia thành các phân nhóm sau: - Đất ở bao gồm đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị. - Đất chuyên dùng bao gồm đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; đất sử dụng vào mục đích công cộng. Đất sử dụng vào mục đích công cộng là đất sử dụng vào mục đích xây dựng công trình giao thông, cầu, cống, vỉa hố, cảng đường thuỷ, bến phà, bến xe ô tô, bãi đỗ xe, ga đường sắt, cảng hàng không; hệ thống cấp nước, hệ thống thoát nước, hệ thống công trình thuỷ lợi, đê, đập; hệ thống đường dây tải điện, hệ thống mạng truyền thông, hệ thống dẫn xăng, dầu, khí; đất sử dụng làm nhà trẻ, trường học, bệnh viện, chợ, công viên, vườn hoa, khu vui chơi cho trẻ em, quảng trường, sân vận động, khu an dưỡng, khu nuôi dưỡng người già và trẻ em có hoàn cảnh khó khăn, cơ sở tập luyện thể dục - thể thao, công trình văn hoá, điểm bưu điện - văn hoá xã, tượng đài, bia tưởng niệm, nhà tang lễ, câu lạc bộ, nhà hát, bảo tàng, triển lãm, rạp chiếu phim, rạp xiếc, cơ sở phục hồi chức năng cho người khuyết tật, cơ sở dạy nghề, cơ sở cai nghiện ma tuý, trại giáo dưỡng, trại phục hồi nhân phẩm; đất có di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh đó được xếp hạng hoặc được Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định bảo vệ; đất để chất thải, bãi rác, khu xử lý chất thải. - Đất tôn giáo, tín ngưỡng bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng; đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ. - Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa. - Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng. - Đất phi nông nghiệp khác. Đất phi nông nghiệp khác là đất có công trình thờ tự, nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hoá nghệ thuật và các công trình xây dựng khác của tư nhân không nhằm mục đích kinh doanh mà các công trình đó không gắn liền với đất ở; đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động; đất tại đô thị sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt không trực tiếp trên đất, xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép, xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản, xây dựng cơ sở ươm tạo cây giống, con giống, xây dựng kho, nhà của hộ gia định, cá nhân có chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  19. 10 Nhóm đất chưa sử dụng được chia thành các loại đất sau: - Đất bằng chưa sử dụng; - Đất đồi núi chưa sử dụng; - Núi đá không có rừng cây. Theo Luật Đất đai 2013 có sự thay đổi về cách phân loại đối với một số loại đất. - Đất trồng cây hàng năm: Bỏ loại đất cỏ dùng cho chăn nuôi và gộp loại đất này chung vào loại đất trồng cây hàng năm khác, vì loại đất này không phổ biến và có chế độ quản lý như các loại đất trồng cây hàng năm khác. - Đất nông nghiệp khác: Chỉ tính đất có xây dựng công trình để trồng trọt, chăn nuôi, ở cả đô thị và nông thôn. + Thêm đất trồng hoa, cây cảnh. + Bỏ đất xây dựng không để trồng trọt, chăn nuôi trong các trạm, trại nghiên cứu và cơ sở ươm tạo cây giống, con giống; bỏ nhà kho của dân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp. - Đất phi nông nghiệp khác: Bỏ công trình thờ tự, nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hoá nghệ thuật và các công trình xây dựng khác của tư nhân; đất xây dựng công trình để trồng trọt, chăn nuôi. - Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: + Tách đất khu công nghiệp thành 3 loại: khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; + Tách đất cơ sở sản xuất kinh doanh thành 2 loại: đất thương mại, dịch vụ và đất cơ sở sản xuất. - Đáng chú ý là phân loại đất công trình công cộng và công trình sự nghiệp, trước đây đất xây dựng công trình sự nghiệp được gộp chung với đất trụ sở cơ quan thì nay đất công trình sự nghiệp được tách thành loại riêng, trong đó đất để xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao theo luật hiện hành được gọi là đất công trình công cộng thì nay các loại đất này được gộp với đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp thành đất xây dựng công trình sự nghiệp. 1.1.4.2. Quyền sử dụng đất Khi nghiên cứu Luật Đất đai năm 2003 theo quy định tại khoản 4 của Điều 5 thì “Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất thông qua hình thức giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất đối với người đang sử dụng đất ổn định; quy định quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất” PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  20. 11 * Người sử dụng đất có các quyền chung sau đây: - Được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. - Hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất. - Hưởng các lợi ích do công trình của Nhà nước về bảo vệ, cải tạo đất nông nghiệp; - Được Nhà nước hướng dẫn và giúp đỡ trong việc cải tạo, bồi bổ đất nông nghiệp; - Được Nhà nước bảo hộ khi bị người khác xâm phạm đến quyền sử dụng đất hợp pháp của mình; - Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về những hành vi vi phạm quyền sử dụng đất hợp pháp của mình và những hành vi khác vi phạm pháp luật về đất đai. - Quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; quyền thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng đất; quyền được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất . - Người sử dụng đất được bồi thường khi nhà nước thu hồi đất theo quy định của pháp luật. - Quyền lựa chọn hình thức giao đất, thuê đất. * Ngoài ra hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất không phải là đất thuê có các quyền và nghĩa vụ sau đây: - Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp trong cùng một xã, phường, thị trấn với hộ gia đình, cá nhân khác; - Chuyển nhượng quyền sử dụng đất, trừ trường hợp chuyển nhượng có điều kiện theo quy định của Chính phủ; - Cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đầu tư tại Việt Nam thuê quyền sử dụng đất; - Cá nhân có quyền để thừa kế quyền sử dụng đất của mình theo di chúc hoặc theo pháp luật. Hộ gia đình được Nhà nước giao đất, nếu trong hộ có thành viên chết thì quyền sử dụng đất của thành viên đó được để thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật; - Thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất tại tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam, tại tổ chức kinh tế hoặc cá nhân để vay vốn sản xuất, kinh doanh; PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1