Luận văn Thạc sĩ Khoa học nông nghiệp: Đánh giá công tác quản lý, sử dụng đất tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Việt Trung, tỉnh Quảng Bình
lượt xem 5
download
Mục tiêu nghiên cứu đề tài là đánh giá, phân tích thực trạng công tác quản lý, sử dụng đất làm cơ sở đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả việc quản lý, sử dụng đất đai tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (TNHH MTV) Việt Trung, tỉnh Quảng Bình.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học nông nghiệp: Đánh giá công tác quản lý, sử dụng đất tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Việt Trung, tỉnh Quảng Bình
- i LỜI CẢM ƠN Trong quá trình hoàn thành luận văn này tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất tới Ban giám hiệu Trường Đại học Nông lâm Huế, Phòng Sau Đại học; các Thầy giáo Trường Đại học Nông Lâm Huế đã tạo mọi điều kiện thuận lợi trong việc học tập, phương pháp nghiên cứu, cơ sở lý luận… Đặc biệt là TS. Trần Thanh Đức, người đã trực tiếp, tận tình hướng dẫn và tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn. Đồng thời tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới Lãnh đạo Công ty TNHH MTV Việt Trung; các đơn vị trực thuộc Công ty, cùng anh chị em, bạn bè đã tạo điều kiện về thời gian, thu thập số liệu và tham gia nhiều ý kiến quý báu góp phần đáng kể cho đề tài này. Mặc dù đã rất cố gắng trong quá trình thực hiện, nhưng do kiến thức còn nhiều hạn chế, thời gian và tư liệu tham khảo cũng có hạn nên luận văn chắc chắn không tránh khỏi thiếu sót. Bản thân nhận thức rằng cần phải tiếp tục trau dồi, nghiên cứu học hỏi nhiều hơn nữa trong thời gian đến. Kính mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu, bổ sung của các nhà khoa học và quý thầy cô để luận văn hoàn thiện hơn. Xin trân trọng cảm ơn! Huế, tháng 6 năm 2015 Tác giả Mai Hữu Trang PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Trần Thanh Đức. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Việc tham khảo từ các công trình nghiên cứu khác thể hiện trong luận văn đều được trích dẫn nguồn dữ liệu. Tôi xin chịu trách nhiệm về kết quả nghiên cứu của mình./. Huế, tháng 6 năm 2015 Tác giả Mai Hữu Trang PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iii MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ i LỜI CAM ĐOAN.................................................................................................. ii MỤC LỤC ............................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................... v DANH MỤC BẢNG ............................................................................................ vi DANH MỤC HÌNH ........................................................................................... viii MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu ......................................................................................... 2 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn........................................................................... 2 3.1. Ý nghĩa khoa học............................................................................................ 2 3.2. Ý nghĩa thực tiễn ............................................................................................ 2 Chương 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ........................................................... 4 1.1. Cơ sở lý luận .................................................................................................. 4 1.1.1. Các khái niệm cơ bản về quản lý và sử dụng đất ........................................ 4 1.1.2. Nông trường quốc doanh............................................................................. 9 1.1.3. Các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành có liên quan. ........................ 20 1.2. Cơ sở thực tiễn ............................................................................................. 21 1.2.1. Tình hình quản lý, sử dụng đất của một số nước trên thế giới ................. 21 1.2.2. Tình hình quản lý, sử dụng đất đai tại Việt Nam ..................................... 24 1.3. Các công trình nghiên cứu có liên quan. ...................................................... 29 Chương 2. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ... 30 2.1. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................. 30 2.2. Nội dung nghiên cứu .................................................................................... 30 2.3. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 30 2.3.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu thứ cấp: ......................................... 30 2.3.2. Phương pháp điều tra thu thập số liệu sơ cấp: .......................................... 30 2.3.3. Phương pháp xử lý, tổng hợp và phân tích số liệu .................................... 31 2.3.4. Phương pháp minh họa bằng bản đồ, biểu đồ và hình ảnh ....................... 31 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................ 32 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iv 3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của địa bàn nghiên cứu. ......................... 32 3.1.1. Lịch sử trình hình thành và phát triển của Công ty ................................... 32 3.1.2. Vị trí địa lý và địa giới hành chính ........................................................... 37 3.1.3. Điều kiện tự nhiên ..................................................................................... 38 3.1.4. Điều kiện kinh tế - xã hội .......................................................................... 42 3.2. Đánh giá thực trạng quản lý sử dụng đất tại Công ty TNHH MTV Việt Trung, tỉnh Quảng Bình ...................................................................................... 47 3.2.1. Tình hình quản lý sử dụng đất Công ty TNHH MTV Việt Trung qua các thời kỳ .................................................................................................................. 47 3.2.2. Hiện trạng sử dụng đất của Công ty TNHH MTV Việt Trung đến năm 2014. .................................................................................................................... 53 3.3. Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh cao su tại công ty TNHH MTV Việt Trung, tỉnh Quảng Bình .............................................................................. 63 3.3.1. Sản phẩm cao su của Công ty ................................................................... 63 3.3.2. Thị trường tiêu thụ sản phẩm của Công ty ................................................ 65 3.3.3. Kết quả sản xuất kinh doanh cao su của Công ty ..................................... 65 3.3.4. Cơ chế khoán của công ty đối với người lao động ................................... 66 3.3.5 Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty ............... 69 3.3.6. Phân tích tính hiệu quả kinh tế của cây cao su ......................................... 72 3.3.7. Đánh giá sự hài lòng của công nhân về công tác quản lý, sử dụng đất của Công ty. ............................................................................................................... 82 3.3.8. Đánh giá tổng quát về hiệu quả sản xuất kinh doanh cao su của công ty TNHH MTV Việt Trung ..................................................................................... 86 3.4. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả việc quản lý và sử dụng đất, hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Việt Trung. .......... 89 3.4.1. Các giải pháp trong việc nâng cao việc quản lý, sử dụng đất tại Công ty.89 3.3.2. Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty........... 92 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ............................................................................... 101 1. Kết luận ......................................................................................................... 101 2. Kiến nghị ....................................................................................................... 102 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 103 PHỤ LỤC .......................................................................................................... 106 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CNXH : Chủ nghĩa xã hội DNNN : Doanh nghiệp Nhà nước UBND : Uỷ ban nhân dân HĐND : Hội đồng nhân dân KTNN : Kinh tế Nhà nước TNHH MTV :Trách nhiệm hữu hạn một thành viên DTTN : Diện tích tự nhiên QSD : Quyền sử dụng SL : Số lượng BHXH : Bảo hiểm xã hội CTSN : Công trình sự nghiệp SXKD : Sản xuất kinh doanh MNCD : Mặt nước chuyên dùng FAO : Tổ chức lương nông của Liên hiệp quốc KTCB : Kiến thiết cơ bản CSKD : Cao su kinh doanh HSCK : Hệ số chiết khấu PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vi DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1. Cơ cấu lao động theo giới tính, tính chất lao động và trình độ đào tạo qua 3 năm (2012-2014) của Công ty ................................................................... 44 Bảng 3.2. Cơ cấu lao động theo độ tuổi và thời gian công tác qua 3 năm (2012 – 2014) của Công ty ............................................................................................... 46 Bảng 3.3. Rà soát diện tích Công ty TNHH MTV Việt Trung đang quản lý, sử dụng năm 2007 .................................................................................................... 49 Bảng 3.4. Hiện trạng sử dụng đất phân theo đối tượng quản lý tại Công ty ...... 51 Bảng 3.5. Diện tích và cơ cấu sử dụng đất của Công ty trực tiếp sử dụng năm 2007 ..................................................................................................................... 51 Bảng 3.6. Diện tích đưa vào quy hoạch sử dụng đất chi tiết đến năm 2015 của Công ty ................................................................................................................ 52 Bảng 3.7. Hiện trạng sử dụng đất tại các đơn vị trực thuộc Công ty .................. 54 Bảng 3.8. Tổng hợp diện tích được cấp giấy chứng nhận QSD đất của Công ty ............................................................................................................................. 55 Bảng 3.9. Tổng hợp tình hình sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch đã được phê duyệt của Công ty TNHH MTV Việt Trung ....................................................... 57 Bảng 3.10. Tổng hợp diện tích giao khoán tại các đơn vị thuộc Công ty TNHH MTV Việt Trung năm 2014 ................................................................................ 60 Bảng 3.11. Tổng hợp nộp tiền thuê đất qua các năm của Công ty giai đoạn 2010- 2014 ..................................................................................................................... 61 Bảng 3.12. Khối lượng cao su sản xuất phân loại theo sản phẩm của Công ty TNHH MT Việt Trung qua 3 năm (2012-2014) ................................................. 64 Bảng 3.13. Kết quả hoạt động kinh doanh cao su của Công ty giai đoạn 2012- 2014 ..................................................................................................................... 66 Bảng 3.14. Tình hình khoán diện tích cao su theo từng loại của Công ty giai đoạn 2012 - 2014 ................................................................................................. 67 Bảng 3.15. Đơn giá khoán theo từng loại cao su của Công ty giai đoạn 2012 - 2014 ..................................................................................................................... 69 Bảng 3.16. Hiệu quả kinh doanh cao su của Công ty giai đoạn 2012 - 2014 ..... 71 Bảng 3.17. Chi phí cho một ha cao su thời kỳ kiến thiết cơ bản ........................ 73 Bảng 3.18. Chi phí cho một ha cao su thời kỳ kinh doanh tại Công ty .............. 75 Bảng 3.19. Giá trị hiện tại ròng NPV định mức cho 1 ha ................................... 78 Bảng 3.20. Tỷ suất thu hồi vốn nội IRR định mức cho 1 ha ............................. 80 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vii Bảng 3.21. Ý kiến của công nhân về công tác quản lý, sử dụng đất tại đơn vị mình công tác ...................................................................................................... 82 Bảng 3.22. Ý kiến của công nhân về tinh thần làm việc và chính sách khen thưởng của Công ty ............................................................................................. 83 Bảng 3.23. Ý kiến của công nhân KTCB về đơn giá khoán ............................... 83 Bảng 3.24. Ý kiến của công nhân về các yếu tố công ty cung cấp ..................... 84 Bảng 3.25. Ý kiến đánh giá của công nhân về cung cấp vật tư của Công ty ...... 85 Bảng 3.26. Ý kiến đánh giá của công nhân CSKD về đơn giá khoán ................ 85 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- viii DANH MỤC HÌNH Hình 3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty TNHH MTV Việt Trung .......... 37 Hình 3.2. Sơ đồ hành chính huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình ......................... 38 Hình 3.3. Diện tích đất đai Công ty phân bố trong các xã, phường, thị trấn ...... 53 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đất đai là tài sản, là nguồn lực vô cùng quý giá của mỗi quốc gia. Trong sản xuất đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt không có gì thay thế được. Trong đời sống xã hội đất đai là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hoá xã hội, an ninh quốc phòng. Đất đai vô cùng quý giá nhưng không phải là vô tận, bởi trái đất của chúng ta rất lớn nhưng cũng chỉ là hữu hạn. Lãnh thổ - đất đai của mọi quốc gia cũng chỉ là hữu hạn. Vì đất đai chỉ là hữu hạn cho nên điều quan trọng nhất là con người sử dụng tài sản nguồn lực này sao cho khoa học, hợp lý mang lại hiệu quả tốt nhất phục vụ cho chính con người, nhưng vẫn phải bảo vệ được môi trường tự nhiên, sinh thái, điều đó vừa là mục đích vừa là yêu cầu cần quan tâm của mỗi quốc gia, dân tộc trên thế giới này. Từ năm 1945 khi thành lập Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hoà cho đến nay, trải qua nhiều giai đoạn lịch sử, Nhà nước ta luôn quan tâm thích đáng đến vấn đề đất đai và đã ban hành, đổi mới Luật đất đai: Luật đất đai 1988, Luật đất đai năm 1993; Luật sửa đổi và bổ sung một số điều của Luật đất đai 1993 năm 1998, năm 2001, 2003; Đặc biệt, Luật đất đai năm 2013 chính thức có hiệu lực ngày 01/7/2014 đã từng bước đưa pháp luật đất đai phù hợp với thực tế quản lý và sử dụng đất. Các văn bản, Thông tư, Nghị định…đi kèm đã giúp rất nhiều cho việc nắm chắc, quản lý chặt chẽ quỹ đất đai của quốc gia cũng như phù hợp với sự phát triển của nền kinh tế đất nước trong thời kỳ đổi mới. Nông trường là loại hình doanh nghiệp phố biến trong ngành sản xuất nông, lâm nghiệp, đã tồn tại hơn 50 năm nay và trải qua nhiều bước thắng trầm, có nhiều thay đổi cả về tổ chức, nội dung và phương thức hoạt động. Trong hơn 10 năm qua, thực hiện đổi mới về tổ chức và cơ chế quản lý các Nông trường đã có nhiều cố gắng trong việc quản lý, sử dụng đất đai; nhiều mô hình sử dụng đất có hiệu quả với các phương thức giao khoán hợp lý, đã hình thành một số vùng chuyên canh hàng hóa tập trung, đáp ứng nhu cầu Nông lâm sản cho nền kinh tế và đời sống xã hội; đồng thời góp phần bảo vệ tài nguyên đất, tài nguyên rừng và môi trường sinh thái. Tuy nhiên, do nhiều nguyên nhân khác nhau, việc quản lý và sử dụng tài nguyên đất đai trong các Nông trường còn nhiều tồn tại, hiệu quả sử dụng đất đai nói chung còn thấp; các hoạt động sản xuất liên doanh liên kết liên quan đến đất và đất rừng, đến bảo vệ và phát triển môi trường sinh thái, giữ vũng an ninh quốc phòng và PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 2 phát triển nông thôn miền núi; việc sắp xếp, đổi mới và quản lý các Nông trường vừa qua vẫn còn nhiều vấn đề bất cập trong hoạt động và hiệu quả khai thác toàn diện rừng trồng và đất đai còn thấp, đời sống của người lao động còn gặp nhiều khó khăn. Một số Nông trường chưa làm tốt vai trò nồng cốt trong sản xuất, trung tâm khoa học kỹ thuật trên địa bàn. Hầu hết các Nông trường chỉ chú ý đến khai thác, lợi dụng tài nguyên, mà chưa coi trọng việc bảo vệ, nuôi dưỡng. Một số Nông trường được giao diện tích đất quá lớn so với khả năng của mình, dẫn đến trình trạng bỏ hoang hóa, trong khi người dân địa phương lại thiếu đất sản xuất dẫn đến nhiều hệ lụy tiêu cực. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Việt Trung tiền thân là Nông trường quốc doanh Việt Trung, trải qua 55 năm hình thành và phát triển đã bộc lộ nhiều vấn đề trong quản lý, sử dụng đất được giao, giao khoán và hiệu quả trong việc sản xuất kinh doanh. Hiện nay, vấn đề xung đột giữa người dân và các Công ty nông nghiệp trong vấn đề đất đai là hết sức nóng bỏng đã đặt ra cho các cơ quan quản lý nhiều thách thức. Nhằm hoàn thiện, đổi mới hệ thống Nông trường nhằm pháp hiện những vắn đề vướng mắc và đề xuất giải pháp trong quản lý, sử dụng đất. Xuất phát từ những lý do trên, được sự nhất trí của giảng viên hướng dẫn TS. Trần Thanh Đức, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: ''Đánh giá công tác quản lý, sử dụng đất tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Việt Trung, tỉnh Quảng Bình”. 2. Mục đích nghiên cứu Đánh giá, phân tích thực trạng công tác quản lý, sử dụng đất làm cơ sở đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả việc quản lý, sử dụng đất đai tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (TNHH MTV) Việt Trung, tỉnh Quảng Bình. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 3.1. Ý nghĩa khoa học Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ góp phần bổ sung và hoàn thiện các chính sách về đất đai đối với các nông trường nhằm nâng cao hiệu quả của việc quản lý và sử dụng đất tại các Công ty nông nghiệp. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn Đề tài sẽ phân tích các ưu nhược điểm về tình hình quản lý và sử dụng đất của các nông trường từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả việc quản lý đất đai và hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Việt Trung, tỉnh Quảng Bình. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 3 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu: Là các vấn đề liên quan đến công tác quản lý, sử dụng đất đai và hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Việt Trung 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về thời gian: Phân tích đánh giá thực trạng công tác quản lý, sử dụng đất của Công ty trong giai đoạn 2004- 2014 và đề xuất giải pháp cho những năm tiếp theo. - Phạm vi không gian: Đề tài sẽ dự kiến triển khai tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Việt Trung, tỉnh Quảng Bình. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 4 Chương 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1. Các khái niệm cơ bản về quản lý và sử dụng đất 1.1.1.1. Khái niệm về đất đai trong quá trình sản xuất nông nghiệp * Khái niệm về đất đai (Land): Theo V.V Đôccutraiep (1846 - 1903): Đất là tầng ngoài của đá bị biến đổi một cách tự nhiên dưới tác dụng của tổng hợp của 5 yếu tố: sinh vật, đá mẹ, địa hình, khí hậu và tuổi địa phương. Viện sĩ thổ nhưỡng nông hóa Liên Xô(cũ) - V.R Villiam (1863 - 1939) thì cho rằng đất là lớp tơi xốp của vỏ lục địa, có độ dày khác nhau, có thể sản xuất ra những sản phẩm của cây trồng [24]. Theo quan điểm của C. Mác: Đất là tài sản mãi mãi với loài người, là điều kiện cần để sinh tồn, là điều kiện không thể thiếu được để sản xuất, là tư liệu sản xuất cơ bản trong nông lâm nghiệp [26]. Theo quan điểm của FAO thì đất được xem như là tổng thể của nhiều yếu tố gồm: Khí hậu, địa hình, đất, thổ nhưỡng, thủy văn, thực vật, động vật, những biến đổi của đất do hoạt động con người. [34] Theo Từ điển bách khoa Việt Nam thì đất là lớp mỏng trên cùng của vỏ Trái đất tương đối tơi xốp do các loại đá phong hoá ra, có độ phì, trên đó cây cỏ có thể mọc được. Đất hình thành do tác dụng tổng hợp của nước, không khí và sinh vật lên đá mẹ. Nếu nhìn nhận đất đai trên phương diện từ vạt đất thì đất đai là một phần diện tích cụ thể của bề mặt trái đất, bao gồm cả các yếu tố cấu thành môi trường sinh thái ngay trên và dưới bề mặt đất.[23] Như vậy, tùy theo quan điểm trong từng lĩnh vực về chuyên môn mà đất đai được các tác giả nhìn nhận trên các phương diện khác nhau và có nhiều ý nghĩa khác nhau. Tuy nhiên, hiện nay khi nói đến đất người ta thường dùng hai khái niệm là đất (soil) và đất đai (land). Đất (soil) là lớp đất mặt của vỏ trái đất gọi là Thổ nhưỡng. Thổ nhưỡng phát sinh là do tác động lẫn nhau của khí trời (khí quyển), nước (thủy quyển), sinh vật (sinh quyển) và đá mẹ (thạch quyển) qua thời gian lâu dài. Khái niệm đất theo nghĩa đất đai (land) có thể được hiểu theo nhiều cách khác nhau, đất như là không gian, cộng đồng lãnh thổ, vị trí địa lý, nguồn vốn, môi trường, tài sản [27]. Trong quản lý nhà nước về đất đai người ta thường đề cập đến đất đai theo khái niệm đất. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 5 - Đất đai là tư liệu sản xuất chính trong nông nghiệp: Đất đai là đối tượng lao động : Khi con người sử dụng các công cụ lao động tác động vào đất làm thay đổi hình dạng của đất thông qua: cày, bừa, cuốc, xới, làm cỏ. . .. Quá trình đó làm thay đổi chất lượng của đất, lúc này đất đóng vai trò là đối tượng lao động. Đất đai là tư liệu lao động : Trong quá trình lao động, con người sử dụng các công cụ lao động tác động lên đất thông qua các thuộc tính lí, hoá, sinh vật học và các thuộc tính khác của đất để tác động nên cây trồng. Về mặt đời sống - xã hội, đất đai là nguồn tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất không gì thay thế được của ngành sản xuất nông - lâm nghiệp, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố khu dân cư, xây dựng cơ sở kinh tế, văn hoá và an ninh quốc phòng. Nhưng đất đai là tài nguyên thiên nhiên có hạn về diện tích, có vị trí cố định trong không gian [22]. - Vấn đề sử dụng đất Sử dụng đất liên quan đến chức năng hoặc mục đích của loại đất được sử dụng. Việc sử dụng đất có thể được định nghĩa là: “ những hoạt động của con người có liên quan trực tiếp tới đất, sử dụng nguồn tài nguyên đất hoặc có tác động lên chúng” [5]. Số liệu về quá trình và hình thái các hoạt động đầu tư (lao động, vốn, nước, phân hoá học ...), kết quả sản lượng (loại nông sản, thời gian, chu kỳ mùa vụ ...) cho phép đánh giá chính xác việc sử dụng đất, phân tích tác động môi trường và kinh tế, lập mô hình những ảnh hưởng của việc biến đổi sử dụng đất hoặc việc chuyển đổi việc sử dụng đất này sang mục đích sử dụng đất khác. Phạm vi sử dụng đất, cơ cấu và phương thức sử dụng đất một mặt bị chi phối bởi các điều kiện và quy luật sinh thái tự nhiên, mặt khác bị kiềm chế bởi các điều kiện, quy luật kinh tế - xã hội và các yếu tố kỹ thuật. Vì vậy có thể khái quát một số điều kiện và nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng đất. Điều kiện tự nhiên: khi sử dụng đất đai, ngoài bề mặt không gian như diện tích trồng trọt, mặt bằng xây dựng..., cần chú ý đến việc thích ứng với điều kiện tự nhiên và quy luật sinh thái tự nhiên của đất cũng như các yếu tố bao quanh mặt đất như: yếu tố khí hậu, yếu tố địa hình, yếu tố thổ nhưỡng. Điều kiện kinh tế - xã hội: bao gồm các yếu tố như chế độ xã hội, dân số, lao động, thông tin, các chính sách quản lý về môi trường, chính sách đất đai, yêu cầu về quốc phòng, sức sản xuất, các điều kiện về công nghiệp, nông nghiệp, thương nghiệp, giao thông, vận tải, sự phát triển của khoa học kỹ thuật, trình độ quản lý, sử dụng lao động, điều kiện và trang thiết bị vật chất cho công tác phát triển nguồn nhân lực, đưa khoa học kỹ thuật vào sản xuất. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 6 Yếu tố không gian: đây là một tính chất “đặc biệt” khi sử dụng đất do đất đai là sản phẩm của tự nhiên, tồn tại ngoài ý chí và nhận thức của con người. Đất đai hạn chế về số lượng, có vị trí cố định và là tư liệu sản xuất không thể thay thế được khi tham gia vào hoạt động sản xuất của xã hội [4]. - Đất đai có vị trí cố định gắn liền với điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của mỗi vùng. Từ đặc diểm này đòi hỏi phải quy hoạch các khu vực canh tác cây trồng, vật nuôi phù hợp với điều kiện lập địa, địa hình và xây dựng các trung tâm dịch vụ, các cơ sở hạ tầng để tạo điều kiện thuận lợi cho việc sử dụng đất đai đạt hiệu quả cao. 1.1.1.2. Nội dung quản lý về đất đai Quản lý đất đai là một khái niệm có thể liên quan đến những nỗ lực của chính phủ để quản lý tài nguyên đất. Các định nghĩa về quản lý đất đai và những nỗ lực quản lý đất đai được quốc tế chấp nhận bao gồm: Quản lý đất đai (Land management) bao gồm các quy trình để sử dụng tài nguyên đất có hiệu quả. Đây chủ yếu là trách nhiệm của chủ sở hữu đất. Chính phủ cũng có mục tiêu tăng cường quản lý đất đai hiệu quả như là một phần của mục tiêu thúc đẩy phát triển kinh tế và xã hội bền vững Quản lý hành chính về đất đai (Land administration) liên quan đến việc xây dựng cơ chế quản lý quyền đối với đất đai và sử dụng đất, quá trình sử dụng đất và giá trị của đất đai thuộc thẩm quyền của Chính phủ để thúc đẩy quản lý đất đai hiệu quả, bền vững và bảo đảm quyền về tài sản. Quản trị đất đai (Land governance) thể hiện trách nhiệm của Chính phủ trong quản lý đất đai thông qua việc tập trung vào các vấn đề chính sách và tầm quan trọng của việc quản lý hiệu quả. Quản trị đất đai có thể được hiểu là cách chính phủ điều hành cơ chế quản lý đất đai Quản lý Nhà nước về đất đai có thể có nhiều nghĩa khác nhau tại các nước khác nhau. Quản lý nhà nước về đất đai có thể đồng nghĩa với quản lý đất đai, tập trung vào cách thức chính phủ xây dựng và thực hiện các chính sách đất đai và quản lý đất đai cho tất cả các loại đất không phân biệt quyền sử dụng đất. Cụ thể hơn, đây là quá trình Nhà nước quản lý đất đai thuộc sở hữu của Nhà nước và giao đất cho các mục đích sử dụng khác nhau. Địa chính là hệ thống thông tin đất đai, cung cấp thông tin cho quản lý đất đai về quyền đất đai, sử dụng đất và giá trị đất đai. Địa chính là một hệ thống thông tin địa lý trong đó thông tin được kết nối với phạm vi và vị trí địa lý thông qua tọa độ và bản đồ. Địa chính cũng bao gồm nội dung mô tả một đơn vị cơ bản trong hệ thống thông tin, thường là một mảnh đất và đưa ra một nhận dạng duy nhất cho đơn vị đó. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 7 Đất đai không chỉ giới hạn là bề mặt trái đất, mà còn được hiểu như là khái niệm pháp lý về bất động sản. Tài sản hợp pháp được định nghĩa là không gian bên trên, dưới hoặc trên mặt đất và bao gồm một số công trình xây dựng về mặt vật chất hoặc pháp lý gắn với tài sản đó. Khái niệm đất đai cũng bao gồm các khu vực có nước bao phủ. Bản chất của quản lý đất đai hiệu quả là sự dễ dàng tiếp cận thông tin đáng tin cậy và cập nhật về quyền sử dụng, mục đích sử dụng và giá đất. Do đó, kết quả của quá trình quản lý đất đai là phải xây dựng được hệ thống thông tin được liên tục cập nhật và có thể được phổ biến rộng rãi đến các chủ thể thị trường và chính phủ để quản lý đất đai bền vững. Những thông tin về đăng ký trong nhiều trường hợp mang lại quyền lợi hoặc cung cấp thông tin về quyền lợi, do vậy, cần phải đáng tin cậy và mang tính độc lập. Đồng thời, đó là lí do tại sao ở hầu hết các nước, trách nhiệm đối với hệ thống thông tin thuộc về chính phủ. Quản lý nhà nước là một thuật ngữ được sử dụng chủ yếu là ở các nước nơi đất đai thuộc sở hữu của Nhà nước để mô tả cách Nhà nước quản lý đất đai và kiểm soát việc sử dụng đất. Tại các quốc gia có sở hữu chủ yếu tư nhân về đất đai, sự kiểm soát của Chính phủ trong việc sử dụng đất được thực hiện chủ yếu thông qua hệ thống quy hoạch sử dụng đất và hệ thống địa chính. Một thuật ngữ khác về quản lý nhà nước đã được giới thiệu bởi các tổ chức quốc tế trong những năm gần đây là quản lý đất đai, được định nghĩa là quá trình phát triển và thực hiện các chính sách đất đai đối với các loại hình sử dụng đất và quản lý các tổ chức quản lý đất đai [6]. Trên cơ sở lí luận, cần phân biệt 2 phạm trù kinh tế là : Quản lý Nhà nước về đất đai và quản lý đất đai của các đơn vị tổ chức kinh tế trong đó có các Nông trường quốc doanh. - 15 nội dung quản lý nhà nước về đất đai được quy định trong điều 22 luật đất đai năm 2013 gồm có: + Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ chức thực hiện văn bản đó. + Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập bản đồ hành chính. + Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất; điều tra, đánh giá tài nguyên đất; điều tra xây dựng giá đất. + Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. + Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 8 + Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất. + Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. + Thống kê, kiểm kê đất đai. + Xây dựng hệ thống thông tin đất đai. + Quản lý tài chính về đất đai và giá đất. + Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất. + Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai. + Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai. + Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quản lý và sử dụng đất đai. + Quản lý hoạt động dịch vụ về đất đai. - Quản lý đất đai của các tổ chức kinh tế bao gồm: + Quy hoạch sử dụng đất: Thống kê lại diện tích các loại đất gồm đất nông - lâm nghiệp, chuyên dùng, đất chưa sử dụng... + Lập kế hoạch sử dụng đất: Sau khi đã thống kê được cơ cấu diện tích đất thì tiến hành lập kế hoạch sử dụng cụ thể đối với từng loại đất để có thể đạt hiệu quả cao nhất. 1.1.1.3. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng - Hiệu quả kinh tế: Chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả kinh tế - tài chính của việc sử dụng đất là lợi nhuận bằng tiền thu được sau khi đã trừ đi tất cả các chi phí đầu tư trên mảnh đất đó. Hay nói cách khác, việc sử dụng đất có đạt hiệu quả cao hay không người ta thường sử dụng các chỉ tiêu sau: + Giá trị hiện tại ròng (NPV) n n 1 1 NPV Bi Ci i o (1 r ) i 0 (1 r )i i Trong đó: i : Thời gian (tính bằng năm) r : Tỷ suất chiết khấu tài chính (lãi suất ngân hàng) Bi: Là khoản thu của năm i Ci: Là khoản chi phí của năm i n: Số năm của một chu kỳ kinh doanh cao su PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 9 Chỉ tiêu NPV được xem là tiêu chuẩn quan trọng để đánh giá hiệu quả đầu tư. Nếu NPV ≥ 0: Khi đó tổng các khoản thu ≥ tổng các khoản chi phí sau khi đã đưa về mặt bằng hiện tại. Chứng tỏ đầu tư có hiệu quả. Nếu NPV < 0 : Khi đó tổng các khoản thu không bù đắp được chi phí bỏ ra. Chứng tỏ đầu tư không có hiệu quả. + Hệ số hoàn vốn nội bộ NPV1 IRR r1 (r2 r1 ) NPV1 NPV2 Trong đó: r2 > r1 IRR là một chỉ tiêu cơ bản trong phân tích đầu tư tài chính. Nó cho biết tỷ lệ lãi mà việc đầu tư kinh doanh cao su có thể đạt được. Có thể đầu tư khi IRR ≥ r giới hạn. - Hiệu quả kinh tế xã hội: Hiệu quả xã hội của phương án thể hiện ở các mặt: Tạo công ăn việc làm, tăng mức sống, mức đóng góp cho giáo dục, dân trí. Đối với người dân lao động thì việc có đất để tiến hành sản xuất đồng nghĩa với việc có công ăn việc làm, tạo ra thu nhập. Từ đó cải thiện đời sống của dân cư. - Hiệu quả môi trường: Biểu hiện rõ nét nhất của hiệu quả môi trường do rừng mang lại là độ che phủ. Độ che phủ của rừng ảnh hưởng rất lớn đến quá trình sản xuất, đến khí hậu , thời tiết... Độ che phủ thể hiện thông qua hệ số che phủ. Hệ số che phủ là tỷ lệ giữa diện tích có rừng che phủ so với diện tích đất lâm nghiệp. 1.1.2. Nông trường quốc doanh 1.1.2.1. Khái niệm, vị trí, chức năng, nhiệm vụ, vai trò của Nông trường. Lịch sử phát triển của nền kinh tế nói chung, của nông nghiệp nói riêng là lịch sử phát triển lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất và của phân công lao động xã hội. Lực lượng sản xuất trong Nông nghiệp phát triển từ những công cụ lao động và kỹ thuật sản xuất rất thô sơ và lạc hậu, với sự phân công lao động mang tính tự nhiên giữa những người sản xuất. Khi đó hộ nông dân sản xuất nhằm mục đích sinh tồn, tự cung tự cấp là hình thức tổ chức sản xuất chủ yếu trong nông nghiệp. Phân công lao động trong các hộ rất giản đơn và hoạt động sản xuất để bảo đảm sự tồn tại của các nông hộ hoàn toàn do người chủ nông hộ quyết định. Cùng với sự phát triển ngày càng mạnh mẽ của lực lượng sản xuất, phân công lao động xã hội trong nông nghiệp ngày càng được nâng cao và ngày càng thúc đẩy sản xuất nông nghiệp phát triển theo hướng chuyên môn hoá, tập trung hoá và hiệp tác hoá. Sự phát triển của lực lượng sản xuất và phân công lao động xã hội trong nông PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 10 nghiệp đã đưa sản xuất Nông nghiệp từ trình độ tự nhiên, tự cung tự cấp từng bước đi lên trình độ sản xuất hàng hoá. Khi nền nông nghiệp chuyển sang sản xuất hàng hoá, hình thức tổ chức sản xuất chủ yếu trong nông nghiệp không còn là những hộ nông dân sản xuất nhằm mục đích sinh tồn và tự cung tự cấp nữa mà chủ yếu là các hộ nông dân sản xuất hàng hoá và các loại hình doanh nghiệp nông nghiệp đa dạng. Doanh nghiệp nông nghiệp là đơn vị sản xuất kinh doanh cơ sở trong nông nghiệp, bao gồm một tập thể người lao động, có sự phân công và hiệp tác lao động để khai thác và sử dụng một cách có hiệu quả các yếu tố, các điều kiện của sản xuất nông nghiệp (đất đai, vốn, cơ sở vật chất kỹ thuật và các điều kiện tự nhiên, kinh tế khác) nhằm sản xuất ra nông sản phẩm hàng hoá và thực hiện dịch vụ theo yêu cầu của xã hội. Nông trường quốc doanh cũng là một loại hình doanh nghiệp nông nghiệp, bao gồm một tập thể người lao động, có sự phân công và hiệp tác lao động để khai thác và sử dụng một cách có hiệu quả các yếu tố, các diều kiện của sản xuất nông nghiệp (đất đai, vốn, cơ sở vật chất kỷ thuật và các điều tự nhiên, kinh tế khác) nhằm tiếp quản các doanh điền cũ, đẩy mạnh khai hoang phục hoá nhất là các vùng núi, vùng biên giới, vùng xa, vùng ven biển nhằm nhanh chóng khôi phục và phát triển kinh tế giải quyết việc làm, điều động phân bổ dân cư giữa các vùng. Các Nông trường quốc doanh vừa là nơi kết nối các khoa học với nhau và nối liền các khoa học với sản xuất, vừa là nơi ứng dụng các thành tựu khoa học và kỹ thuật nông nghiệp để thực hiện mục tiêu sản xuất nông sản phẩm hàng hoá và dịch vụ theo yêu cầu của xã hội, của thị trường; đồng thời đảm bảo hiệu quả sản xuất kinh doanh của Nông trường và góp phần bảo vệ, cải thiện môi trường sinh thái. Là một đơn vị sản xuất kinh doanh, cùng với chức năng sản xuất và thực hiện một số dịch vụ cho sản xuất nông nghiệp, Nông trường quốc doanh cũng đồng thời là đơn vị phân phối. Điều đó có nghĩa là Nông trường quốc doanh vừa là nơi kết hợp các yếu tố sản suất để sản xuất ra nông sản phẩm và dịch vụ để bán ra trên thị trường, đồng thời vừa là nơi phân phối giá trị sản phẩm dịch vụ được tạo ra cho những người lao động tham gia vào quá trình lao động sản xuất trong Nông trường, cho việc bù đắp những chi phí được sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh của Nông trường và cho thực hiện các nghĩa vụ của Nông trường với nhà nước. Trong hoạt động phân phối, Nông trường quốc doanh phân phối trực tiếp và không trực tiếp kết quả sản xuất kinh doanh cho cá nhân, tổ chức kinh tế đã tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, cũng như cho việc thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và xã hội như: PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 11 - Trả lương (hoặc trả công) cho người lao động; - Hoàn lại tư liệu sản xuất đã tiêu dùng; - Trả lãi tiền vay; - Các khoản thuế và bảo hiểm xã hội cho nhà nước hoặc ngân sách địa phương; Trích từ lợi nhuận để tích luỹ mở rộng sản xuất, phát triển phúc lợi công cộng và chia theo cổ phần đóng góp cho cổ đông; Mục đích sản xuất kinh doanh của các Nông trường không hoàn toàn giống nhau. Thông thường, trong điều kiện kinh tế thị trường thì lợi nhuận là mục đích đầu tiên của Nông trường. Nhưng lợi nhuận không phải là mục đích duy nhất trong các Nông trường. ở nhiều Nông trường dịch vụ sản xuất, ngoài mục đích lợi nhuận còn có mục đích phục vụ phúc lợi. Để tác động một cách tổng thể đến toàn bộ hoạt động tổ chức và sản xuất kinh doanh trong các Nông trường quốc doanh thì cần phải nắm được các đặc điểm của Nông trường quốc doanh: Hâù hết các Nông trường quốc doanh đều được xây dựng từ những doanh điền cũ, những nông trường quân đội, những liên đoàn sản xuất miền Nam. Những năm gần đây thực hiện đường lối của Nhà nước theo hướng khai hoang mở rộng sản xuất, ở một số vùng cũng đã xây dựng thêm được nhiều Nông trường. Trình độ văn hoá xã hội ở địa phương thấp, cho nên các Nông trường quốc doanh không những phải tự lực giải quyết các vấn đề đời sống vật chất-tinh thần cho cán bộ công nhân viên trong đơn vị, mà còn phải mở rộng dịch vụ ra bên ngoài để phục vụ nhân dân trong vùng, đồng thời góp phần xây dựng cơ sở hạ tầng cho địa phương, tạo điều kiện thuận lợi cho chính sự phát triển kinh doanh lâu dài của nông trường. Nông trường quốc doanh là đơn vị kinh doanh tổng hợp bao gồm nhiều cơ sở sản xuất độc lập: xưởng chế biến, đơn vị sản xuất trồng trọt, chăn nuôi, hộ gia đình nhận khoán…là những đối tượng quản lý, những tổ chức sản xuất. Nông trường quốc doanh là đơn vị quản lý một phần lớn diện tích đất đai về nông nghiệp, phần nhiều là đất đồi núi bao gồm nhiều loại, nhiều khu vực khác nhau về chất đất, độ dày, độ dốc, địa hình… Nông trường quốc doanh trồng nhiều loại cây ngắn ngày, cây dài ngày, sản xuất ra được nhiều loại sản phẩm. Song các Nông trường quốc doanh chưa được thực sự thâm canh nên nói chung năng suất cây trồng gia súc chưa cao, nhất là cây ngắn ngày.. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 12 Chế độ quản lý trong các Nông trường là chế độ quản lý xí nghiệp, các hộ nhận khoán phải đảm bảo đúng qui định sản xuất, bảo đảm thực hiện đúng các qui định của Nhà nước. Các Nông trường quốc doanh không những thực hiện việc sản xuất kinh doanh các loại cây trồng, vật nuôi mà các Nông trường còn làm dịch vụ cho các hộ gia đình như: cung ứng vật tư, giống cây, giống con, phân bón, thuốc trừ sâu.. cho các hộ gia đình. Mặt khác các Nông trường còn xây dựng các cơ sở chế biến để bảo quản các nông sản cho các hộ gia đình nhân khoán. Đây là đặc điểm khác biệt của Nông trường so với các hình thức sản xuất khác như: hộ gia đình, hợp tác xã. Với các đặc điểm trên các Nông trường quốc doanh thực sự đóng vai trò to lớn trong nền kinh tế quốc dân nói chung và trong sự phát triển của nông nghiệp nói riêng [2]. - Vai trò của Doanh nghiệp nhà nước nói chung và Công ty nông nghiệp nói riêng trong nền kinh tế quốc dân. Vai trò và vị trí của doanh nghiệp nhà nước (DNNN) ở nước ta, trước hết, được xác định và định hướng bởi chủ trương, đường lối của Đảng về phát triển kinh tế nhà nước (KTNN) và sắp xếp, đổi mới, phát triển DNNN. KTNN giữ vai trò chủ đạo là chủ trương nhất quán của Đảng tại các kỳ đại hội. Trong khoảng 10 năm trở lại đây, vai trò và vị trí của DNNN chủ yếu vẫn theo định hướng của Nghị quyết Hội nghị Trung ương 3 khoá IX ban hành năm 2001 là “DNNN giữ vị trí then chốt trong nền kinh tế, làm công cụ vật chất quan trọng để Nhà nước định hướng và điều tiết kinh tế vĩ mô, làm lực lượng nòng cốt, góp phần chủ yếu để kinh tế nhà nước thực hiện vai trò chủ đạo trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, là chủ lực trong hội nhập kinh tế quốc tế”. Vị trí của DNNN theo Nghị quyết Hội nghị Trung ương 3 khoá IX được xác định là “tập trung vào những ngành, lĩnh vực then chốt và địa bàn quan trọng, chiếm thị phần đủ lớn đối với các sản phẩm và dịch vụ chủ yếu; không nhất thiết phải giữ tỷ trọng lớn trong tất cả các ngành, lĩnh vực sản phẩm của nền kinh tế”. Đại hội X có sự điều chỉnh nhất định về vị trí của DNNN, đó là “xoá bỏ độc quyền và đặc quyền sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhà nước” và “tập trung chủ yếu vào một số lĩnh vực kết cấu hạ tầng, sản xuất tư liệu sản xuất và dịch vụ quan trọng của nền kinh tế, vào một số lĩnh vực công ích”. Đại hội XI chỉ khẳng định vai trò chủ đạo của KTNN mà không khẳng định rõ ràng, trực tiếp và cụ thể về vai trò, vị trí của DNNN nắm giữ trong nền kinh tế như Hội nghị Trung ương 3 khoá IX và các văn kiện khác trước đây. Ngành nông nghiệp có 120 DNNN (là các Công ty nông nghiệp và các Nông trường quốc doanh) thực hiện 1 trong 2 mục tiêu hoặc thực hiện đồng thời cả 2 mục tiêu sau đây. Một là, thực hiện mục tiêu kinh doanh. Những DNNN này mặc dù không PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 789 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tô màu đồ thị và ứng dụng
24 p | 493 | 83
-
Luận văn thạc sĩ khoa học: Hệ thống Mimo-Ofdm và khả năng ứng dụng trong thông tin di động
152 p | 328 | 82
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán màu và ứng dụng giải toán sơ cấp
25 p | 372 | 74
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán đếm nâng cao trong tổ hợp và ứng dụng
26 p | 414 | 72
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 544 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu vấn đề an ninh mạng máy tính không dây
26 p | 517 | 60
-
Luận văn thạc sĩ khoa học Giáo dục: Biện pháp rèn luyện kỹ năng sử dụng câu hỏi trong dạy học cho sinh viên khoa sư phạm trường ĐH Tây Nguyên
206 p | 300 | 60
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 344 | 55
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bất đẳng thức lượng giác dạng không đối xứng trong tam giác
26 p | 313 | 46
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc trưng ngôn ngữ và văn hóa của ngôn ngữ “chat” trong giới trẻ hiện nay
26 p | 321 | 40
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán ghép căp và ứng dụng
24 p | 265 | 33
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Phật giáo tại Đà Nẵng - quá khứ hiện tại và xu hướng vận động
26 p | 236 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 287 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Thế giới biểu tượng trong văn xuôi Nguyễn Ngọc Tư
26 p | 250 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm ngôn ngữ của báo Hoa Học Trò
26 p | 215 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p | 194 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tích hợp nội dung giáo dục biến đổi khí hậu trong dạy học môn Hóa học lớp 10 trường trung học phổ thông
119 p | 5 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn