intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học nông nghiệp: Đánh giá hiệu quả sử dụng đất của các dự án tại Khu kinh tế Hòn La, tỉnh Quảng Bình

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:94

23
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu đề tài là đánh giá được hiệu quả sử dụng đất của các dự án trong KKT Hòn La, tỉnh Quảng Bình về các mặt kinh tế, xã hội và môi trường. Từ đó, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất của các dự án trên địa bàn nghiên cứu theo hướng phát triển bền vững.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học nông nghiệp: Đánh giá hiệu quả sử dụng đất của các dự án tại Khu kinh tế Hòn La, tỉnh Quảng Bình

  1. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Tất cả các số liệu trong vùng nghiên cứu của luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ luận văn nào khác. Tôi xin cảm ơn mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này và tôi xin cam đoan các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Học viên Lê Công Thành PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  2. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành đề tài này, ngoài sự nỗ lực của bản thân tôi xin cảm ơn Ban giám hiệu Trường Đại Học Nông Lâm Huế, Ban chủ nhiệm Khoa Tài nguyên đất và Môi trường nông nghiệp và các thầy cô giáo đã truyền đạt những kiến thức quý báu cho tôi. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy TS Nguyễn Hữu Ngữ người đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo và luôn tạo điều kiện để cho tôi hoàn thành được luận văn này. Xin chân thành cảm ơn Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh Quảng Bình các công ty, xí nghiệp,... đã luôn tạo điều kiện thuận lợi để cho tôi trong việc thu thập số liệu để phục vụ cho đề tài. Sau cùng tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến gia đình, bạn bè đã luôn tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt quá trình học tập cũng như thực hiện luận văn. Tuy nhiên, do kiến thức của bản thân và thời gian thực tập còn hạn chế nên nội dung đề tài không tránh khỏi những sai sót và khiếm khuyết, kính mong nhận được sự giúp đỡ, góp ý, chỉ dẫn thêm của các thầy cô giáo và các bạn để luận văn được hoàn thiện hơn. Huế, ngày 31 tháng 7 năm 2015 Học viên Lê Công Thành PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  3. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................vi DANH MỤC BẢNG .................................................................................................... vii DANH MỤC HÌNH .................................................................................................... viii DANH MỤC BIỂU ĐỒ .................................................................................................ix MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ...............................................................................1 2. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU NGHIÊN CỨU ..............................................................2 2.1. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................2 2.2 Yêu cầu nghiên cứu ..................................................................................................2 3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỂN .................................................................3 3.1. Ý nghĩa khoa học .....................................................................................................3 3.2. Ý nghĩa thực tiễn ......................................................................................................3 4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................3 4.1. Đối tượng nghiên cứu ...............................................................................................3 4.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................3 Chương 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...........................................4 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .......................................4 1.1.1 Những vấn đề cơ bản về Khu kinh tế .....................................................................4 1.1.2. Khái quát về đất đai và quản lý đất đai .................................................................9 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................16 1.2.1. Tình hình phát triển các Khu kinh tế trên thế giới ..............................................16 1.2.2. Bối cảnh và sự cần thiết phát triển mô hình Khu kinh tế ở Việt Nam ................20 1.2.3. Tình hình phát triển Khu kinh tế ở Việt Nam .....................................................21 1.2.4. Điều kiện và mục tiêu thành lập Khu kinh tế Hòn La .........................................27 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  4. iv 1.3. MỘT SỐ NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI...................................29 Chương 2. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..............32 2.1. MỤC TIÊU .............................................................................................................32 2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ..................................................................................32 2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........................................................................32 2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu ..............................................................................32 2.3.2. Phương pháp xử lý số liệu ...................................................................................33 2.3.3. Phương pháp so sánh ...........................................................................................33 2.3.4. Chỉ tiêu đánh giá .................................................................................................33 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN...........................................34 3.1. KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI TẠI KHU KINH TẾ HÒN LA ........................................................................................................................34 3.1.1. Khái quát về đặc điểm điều kiện tự nhiên Khu kinh tế Hòn La ..........................34 3.1.2. Đặc điểm về kinh tế - xã hội Khu kinh tế Hòn La...............................................40 3.2. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT TRONG KHU KINH TẾ HÒN LA ..................47 3.2.1. Hiện trạng sử dụng các loại đất ...........................................................................47 3.2.2. Thực trạng phát triển và quản lý sử dụng đất các phân khu chức năng Khu kinh tế Hòn La .......................................................................................................................52 3.3. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT CỦA CÁC DỰ ÁN TRONG GIAI ĐOẠN 2009 - 2013 .......................................................................................................58 3.3.1. Tỷ lệ sử dụng đất .................................................................................................59 3.3.2. Hiệu quả kinh tế...................................................................................................60 3.3.3. Hiệu quả về xã hội ...............................................................................................65 3.3.4. Hiệu quả về môi trường .......................................................................................67 3.4. ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT CỦA KHU KINH TẾ HÒN LA ....................................................................................73 3.4.1. Vị trí địa lý ...........................................................................................................73 3.4.2. Trình độ quản lý ..................................................................................................73 3.4.3. Cơ chế chính sách - tài chính...............................................................................73 3.4.4. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật - xã hội ............................................................................74 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  5. v 3.4.5. Cơ chế ưu đãi đầu tư ............................................................................................74 3.4.6. Thiếu dự án động lực có tính chất lan tỏa, kích thích các dự án khác cùng triển khai ................................................................................................................................74 3.4.7. Phân cấp, ủy quyền ..............................................................................................75 3.5. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT TẠI KHU KINH TẾ HÒN LA THEO HƯỚNG BỀN VỮNG ............................................75 3.5.1. Giải pháp về đất đai .............................................................................................75 3.5.2. Giải pháp về đổi mới và tăng cường xúc tiến đầu tư...........................................76 3.5.3. Về cơ chế chính sách và cải cách thủ tục hành chính .........................................76 3.5.4. Giải pháp về xây dựng cơ sở hạ tầng và giao thông đồng bộ..............................77 3.5.5. Giải pháp về vốn và thị trường ............................................................................77 3.5.6. Giải pháp về môi trường ......................................................................................77 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................78 1. KẾT LUẬN ...............................................................................................................78 2. KIẾN NGHỊ ...............................................................................................................79 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................80 PHỤ LỤC ......................................................................................................................82 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  6. vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT KKT : Khu kinh tế NSNN : Ngân sách nhà nước ĐKKT : Đặc khu kinh tế NN : Nông nghiệp CNH,ĐTH : Công nghiệp hoá, đô thị hoá HĐH : Hiện đại hóa CĐĐĐ : Chuyển đổi đất đai QHSDĐ : Quy hoạch sử dụng đất KT - XH : Kinh tế - xã hội KKTM : Khu kinh tế mở KCN : Khu công nghiệp DTSD : Diện tích sử dụng DT : Diện tích PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  7. vii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Các KKT ven biển ở Việt Nam tính đến tháng 12/2013và quy hoạch đến năm 2020. ......................................................................................................................22 Bảng 3.1. Tổng hợp mực nước giờ, trung bình, đỉnh triều và chân triều ......................39 Bảng 3.2. Mực nước biển dâng (cm) so với thời kỳ 1980-1999. ..................................39 Bảng 3.3. Phân bố dân cư KKT Hòn La, tỉnh Quảng Bình năm 2013 .........................43 Bảng 3.4. Hiện trạng sử dụng đất năm 2013 Khu kinh tế Hòn La ................................48 Bảng 3.5. Hiện trạng đất nông nghiệp năm 2013 ..........................................................50 Bảng 3.6. Hiện trạng đất phi nông nghiệp năm 2013 ....................................................51 Bảng 3.7.Tổng hợp diện tích các khu chức năng theo quy hoạch sử dụng đất KKT Hòn La ...................................................................................................................................53 Bảng 3.8. Tỷ lệ sử dụng đất giai đoạn 2009 - 2013 ......................................................59 Bảng 3.9. Giá trị sản xuất kinh doanh (doanh thu) giai đoạn 2009-2013. ....................61 Bảng 3.10. Lợi nhuận của các dự án giai đoạn 2009 - 2013 .........................................63 Bảng 3.11. Giá trị nộp ngân sách của các dự án giai đoạn 2009 - 2013 .......................64 Bảng 3.12. Kết quả phân tích chất lượng nước thải đợt I năm 2014 KCN cảng biển Hòn La. ..........................................................................................................................70 Bảng 3.13. Kết quả phân tích chất lượng nước thải đợt I năm 2014 KCN Hòn La II. .71 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  8. viii DANH MỤC HÌNH Hình 1.1.Vị trí của Thâm Quyến ...................................................................................17 Hình 1.2. Vị trí của Dubai .............................................................................................18 Hình 1.3. Vị trí của Incheon ..........................................................................................20 Hình 3.1. Bản đồ vị trí Khu kinh tế Hòn La, tỉnh Quảng Bình .....................................34 Hình 3.2. Sơ đồ quy hoạch quy hoạch sử dụng đất và phân khu chức năng theo các giai đoạn quy hoạch đến năm 2030 KKT Hòn La ...............................................................55 Hình 3.3. Tình hình lao động giai đoạn 2009 - 2013 ...................................................66 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  9. ix DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Đóng góp ngân sách nhà nước của KKT Hòn La giai đoạn 2009 -2013 ..41 Biểu đồ 3.2. Cơ cấu các loại đất theo diện tích tự nhiên ...............................................49 Biểu đồ 3.3. Cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp ...............................................................50 Biểu đồ 3.4. Cơ cấu hiện trạng đất phi nông nghiệp .....................................................51 Biểu đồ 3.5. Tỷ lệ sử dụng đất giai đoạn 2009 -2013 ...................................................60 Biểu đồ 3.6. Giá trị sản xuất kinh doanh (doanh thu) giai đoạn 2009 -2013 ................62 Biểu đồ 3.7. Lợi nhuận các dự án giai đoạn 2009 -2013 ...............................................63 Biểu đồ 3.8. Giá trị nộp ngân sách các dự án giai đoạn 2009 -2013 .............................65 Biểu đồ 3.9. Tình hình lao động giai đoạn 2009 - 2013 ...............................................66 Biểu đồ 3.10. Cơ cấu đào tạo lao động năm 2013 .........................................................67 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  10. 1 MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Trong quá trình phát triển kinh tế của các nước trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng, việc phát triển các loại hình KKT là việc làm hết sức cần thiết nhằm mở cửa nền kinh tế theo phương châm “đa dạng hóa, đa phương hóa” quan hệ hợp tác kinh tế, thương mại giữa nước ta với các nước trên thế giới. Ở Việt Nam các Khu kinh tế đã và đang hình thành phát triển mạnh mẽ. Phát triển các KKT góp phần tích cực vào khai thác, sử dụng có hiệu quả đất đai, kinh nghiệm quản lý, tạo thêm nhiều việc làm cho người lao động, tăng thu nhập, đời sống nhân dân địa phương được nâng cao, phân bổ lại lao động, thu hút dân cư đến làm ăn, sinh sống, cơ sở hạ tầng tạo môi trường đầu tư, phát triển kinh tế - xã hội được cải thiện và cũng thông qua hoạt động tại các Khu kinh tế đã từng bước mở rộng quan hệ, giao lưu, củng cố tình hữu nghị giữa Việt Nam với các nước láng giềng và các nước trên thế giới. Thực tế cho thấy rằng, việc hình thành và phát triển khá nhanh các KKT là chủ trương lớn của Nhà nước trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Đồng thời đã và đang góp phần thúc đẩy nền công nghiệp phát triển, làm thay đổi diện mạo kinh tế - xã hội ở nước ta. Tuy nhiên, bên cạnh những tác động tích cực, cũng còn không ít những hạn chế, vướng mắc trong phát triển. Hầu hết các KKT thường nằm tại các địa phương, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, nên chủ yếu vẫn dựa vào nguồn ngân sách của Trung ương để đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng. Do nguồn ngân sách trung ương hết sức hạn chế, trong khi đó nhu cầu đầu tư phát triển của các khu kinh tế rất lớn, nên nhiều KKT đang gặp khó khăn trong việc triển khai xây dựng kết cấu hạ tầng một cách đồng bộ, đạt chất lượng đáp ứng nhu cầu vận hành và thu hút đầu tư. Trong hoạt động kinh tế của mỗi quốc gia đất đai là nguồn tài nguyên là nguồn lực là một yếu tố đầu vào không thể thiếu, việc sử dụng nguồn tài nguyên đất đai một cách hợp lý để mang lại hiệu quả cao nhất là điều rất quan trọng. Cùng với sự phát triển kinh tế, xã hội gắn liền với quá trình đô thị hóa làm tăng thêm các đô thị, các cơ sở sản xuất kinh doanh sẽ làm tăng sức ép lên đất đai. KKT Hòn La, tỉnh Quảng Bình được thành lập theo Quyết định số 79/2008/QĐ- TTg ngày 10 tháng 6 năm 2008 của Thủ tướng Chính Phủ là một khu ven biển Bắc Trung Bộ bao gồm sáu xã ven biển của huyện Quảng Trạch là xã Quảng Đông, Quảng Phú, Quảng Tùng, Cảnh Dương, Quảng Hưng và xã Quảng Xuân khu hạt nhân của Khu kinh tế Hòn La là xã Quảng Đông, xã Quảng Phú. KKT Hòn La có diện tích tự nhiên khoảng 10.000 ha, trong đó phần đất liền khoảng 8.900 ha, phần đảo khoảng 1.100 ha được giới hạn như sau: phía Bắc giáp tỉnh Hà Tĩnh; phía Nam giáp xã Quảng PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  11. 2 Thọ, huyện Quảng Trạch; phía Tây giáp các xã: Quảng Kim, Quảng Tiến và Quảng Châu, huyện Quảng Trạch; Phía Đông giáp biển Đông, Khu kinh tế Hòn La là đầu mối phía Đông, cửa ra biển của hành lang kinh tế đường Quốc lộ 12A và khu kinh tế cửa khẩu Cha Lo, hành lang Quốc lộ 1A và đường Hồ Chí Minh. Từ KKT Hòn La đi KKT cửa khẩu Cha Lo khoảng gần 150 km và cách các tỉnh Đông Bắc Thái Lan khoảng 300 km và là con đường ngắn nhất của Lào và các tỉnh Đông Bắc Thái Lan ra biển. Phía Nam KKT Hòn La cách 80km có sân bay Đồng Hới đã đưa vào hoạt động. Các tuyến giao thông Bắc Nam, Đông Tây, cảng biển, sân bay có tác động lớn đến quá trình phát triển kinh tế xã hội, tạo điều kiện cho hợp tác, trao đổi kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật giữa KKT Hòn La với các tỉnh trong vùng, cả nước và quốc tế. Với vị trí này, KKT Hòn La còn nằm trong vùng ảnh hưởng của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, các tỉnh duyên hải Bắc Trung Bộ…. KKT Hòn La hình thành đã tạo ra một bước đột phá về phát triển kinh tế của khu vực duyên hải Bắc Trung Bộ nói chung và của tỉnh Quảng Bình nói riêng. Tuy nhiên việc phát triển KKT Hòn La, tỉnh Quảng Bình chưa được đánh giá cụ thể đặc biệt là về mặt hiệu quả sử dụng đất đồng thời đề xuất những giải pháp tích cực, hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất của các dự án. Vì lẽ đó, tôi chọn đề tài:“Đánh giá hiệu quả sử dụng đất của các dự án tại Khu kinh tế Hòn La, tỉnh Quảng Bình”. 2. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU NGHIÊN CỨU 2.1. Mục đích nghiên cứu Đánh giá được hiệu quả sử dụng đất của các dự án trong KKT Hòn La, tỉnh Quảng Bình về các mặt kinh tế, xã hội và môi trường. Từ đó, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất của các dự án trên địa bàn nghiên cứu theo hướng phát triển bền vững. 2.2 Yêu cầu nghiên cứu - Các tài liệu, số liệu điều tra thu thập đầy đủ, chính xác và phản ánh đúng thực tế. - Tìm hiểu các quy định và các tiêu chí đánh giá hiệu quả sử dụng đất của các Khu kinh tế. - Nghiên cứu thực trạng phát triển các loại hình từng dự án thông qua các số liệu thu thập được từ đó đánh giá sự phát triển từng loại hình đối với từng dự án cụ thể của KKT Hòn La, tỉnh Quảng Bình. - Đưa ra những giải pháp nhằm phát triển các phân khu chức năng trong KKT theo hướng phát triển bền vững. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  12. 3 3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỂN 3.1. Ý nghĩa khoa học Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ cung cấp thông tin về thực trạng sử dụng đất trước và sau khi đầu tư xây dựng đưa các dự án vào hoạt động. Đồng thời, kết quả của đề tài sẽ góp phần làm sáng tỏ các quan điểm và cơ sở lý luận về phát triển các KKT cũng như những tiêu chí xác định KKT. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn - Kết quả nghiên cứu của đề tài giúp cho các nhà quản lý và hoạch định chính sách có cái nhìn cụ thể hơn về thực trạng phát triển kinh tế tại KKT Hòn La. Từ đó, đề xuất một số giải pháp nhằm đưa công tác quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn ngày càng nề nếp, góp phần tăng hiệu quả sử dụng đất. - Đề xuất các giải pháp nhằm sử dụng quỹ đất có hiệu quả cao hơn, đảm bảo môi trường, an sinh xã hội. Kêu gọi nhà đầu tư tạo sự phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn. Giải quyết công ăn việc làm, tăng thu nhập cho lao động địa phương trên địa bàn nghiên cứu. 4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 4.1. Đối tượng nghiên cứu - Khu công nghiệp cảng biển Hòn La. - Khu công nghiệp Hòn La II. - Toàn bộ quỹ đất của KKT Hòn La. 4.2. Phạm vi nghiên cứu * Phạm vi thời gian: - Đề tài nghiên cứu được tiến hành từ tháng 8/2014 đến tháng 3/2015 - Số liệu thống kê phục vụ nghiên cứu đề tài bao gồm các số liệu, tài liệu về các dự án giai đoạn 2009 - 2013. * Phạm vi không gian: - Đề tài được thực hiện trên địa giới hành chính KKT Hòn La. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  13. 4 Chương 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1.1 Những vấn đề cơ bản về Khu kinh tế 1.1.1.1 Khái niệm KKT là khu vực có không gian kinh tế riêng biệt với môi trường đầu tư và kinh doanh đặc biệt thuận lợi cho các nhà đầu tư, có ranh giới địa lý xác định, được thành lập theo quy định của Chính phủ. KKT được tổ chức thành các khu chức năng gồm: khu phi thuế quan, khu bảo thuế, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu giải trí, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu hành chính và các khu chức năng khác phù hợp với đặc điểm của từng khu kinh tế. Theo quy định, KKT có quy mô diện tích từ 10.000 ha trở lên và đáp ứng yêu cầu phát triển tổng hợp của khu kinh tế. Thực tế cho thấy hiện nay ở Việt Nam các KKT chủ yếu nằm ở ven biển, cách xa các trung tâm đô thị, nên được gọi là KKT ven biển để phân biệt với KKT cửa khẩu ở Việt Nam [1]. 1.1.1.2. Một số đặc trưng cơ bản của khu kinh tế KKT thường là KKT tổng hợp hay KKT chuyên ngành gắn với cảng biển hoặc một hải đảo có tiềm năng kinh tế lớn, có những đặc trưng như sau: -Các KKT đều được thành lập theo Quyết định của Nhà nước với một số mục tiêu rõ ràng. Thông thường Quốc hội là cơ quan quyết định thành lập các KKT vì các quy định pháp luật liên quan đến KKT thường có những điểm khác biệt, thậm chí một số trường hợp cá biệt có thể vượt lên trên quy định pháp luật hiện hành tại các vùng khác trong nội địa. - Việc quản lý các KKT có thể thực hiện bởi chính quyền trung ương hoặc chính quyền địa phương, hoặc chính quyền khu. Cơ quan quản lý KKT thường được giao, phân cấp một số quyền hạn nhất định trong điều hành kinh tế và có tính độc lập tương đối; ở một số nước chính quyền quản lý khu còn có quyền ban hành một số chính sách xã hội và quản lý hành chính khu hoặc trong một số trường hợp đặc biệt chính quyền quản lý KKT được trao quyền lập pháp trên một số lĩnh vực nhất định. - Các KKT được đặt ở các vị trí địa lý thuận lợi cho việc hoạt động sản xuất - kinh doanh, giao lưu thương mại quốc tế và các khu vực kinh tế khác trong nước. Những vị trí này thường hội đủ các điều kiện địa lý thuận lợi như gần bến cảng, sân bay và có đầu mối giao thông đường bộ, đường sắt nối với các địa phương khác. Quy mô diện tích của KKT phụ thuộc vào điều kiện địa lý của địa bàn xây dựng KKT và mục tiêu kinh tế, chính trị, xã hội của nước chủ nhà. Nhằm giới hạn phạm vi ảnh PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  14. 5 hưởng của các chính sách đặc biệt áp dụng trong KKT, ngăn chặn các hoạt động buôn lậu, gian lận thương mại và các hoạt động phi pháp khác, các KKT phải có phạm vi và không gian kinh tế riêng biệt, ngăn cách với các vùng lãnh thổ nội địa. - Các KKT được ưu tiên đầu tư một hệ thống cơ sở hạ tầng hiện đại, đồng bộ, nhằm mục tiêu thu hút các dự án đầu tư trong và ngoài nước, đảm bảo các điều kiện thuận lợi nhất cho hoạt động sản xuất - kinh doanh của các nhà đầu tư. Vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng KKT được huy động từ nhiều nguồn khác nhau, nhưng trong giai đoạn đầu nguồn vốn NSNN giữ vai trò hết sức quan trọng. - Hoạt động trong KKT có tính hướng ngoại cao, chú trọng phát triển sản xuất phục vụ xuất khẩu, đồng thời thúc đẩy các hoạt động thương mại giữa khu vực với các vùng nội địa khác, được xem là “cầu nối” giúp nước sở tại phát triển kinh tế với bên ngoài. - Môi trường pháp luật kinh tế trong KKT được xây dựng trên cở sở khuôn khổ pháp lý chung của cả nước, nhưng có tính tự do và thông thoáng cao hơn nhiều so với khu vực nội địa. Các ưu đãi đầu tư áp dụng trong KKT rất đa dạng, có liên quan đến nhiều lĩnh vực như thuế, đất đai, hành chính, lao động, ngoại hối...Chính sách áp dụng cho khu phi thuế quan thuộc KKT có chế độ mậu dịch và thuế quan riêng theo phương thức tự do, trong đó các giao dịch kinh tế thương mại giữa các tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan với vùng lãnh thổ còn lại của Việt Nam được coi là giao dịch giữa nước ngoài với trong nước, phải tuân theo các quy định pháp luật hiện hành của nước sở tại về quản lý hàng hoá xuất, nhập khẩu; các giao dịch kinh tế thương mại giữa các tổ chức cá nhân trong khu phi thuế quan đó với các nước và vùng lãnh thổ nằm ngoài lãnh thổ Việt Nam được coi là giao dịch giữa nước ngoài với nước ngoài. Trong khu phi thuế quan hàng hoá xuất nhập khẩu không phải chịu thuế xuất nhập khẩu, nhưng các hàng hoá, vật tư nhập vào thị trường nội địa phải chịu thuế nhập khẩu của nước sở tại. - KKT là nơi áp dụng các cơ chế, chính sách mới ưu đãi, tạo môi trường đầu tư, kinh doanh bình đẳng, phù hợp với thông lệ quốc tế để thu hút các nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước. 1.1.1.3. Vai trò của khu kinh tế đối với sự phát triển kinh tế - xã hội - Thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước Các nước nói chung, nhất là các nước đang phát triển thì thường có các nguồn tài nguyên chưa được khai thác, lao động rẻ, nhưng thiếu vốn, kỹ thuật công nghệ lạc hậu. Phát triển rộng khắp thì chưa đủ lực, nên phải có trọng tâm, trọng điểm, phải có đặc thù để thí điểm thu hút đầu tư. Các KKT đóng góp vai trò tích cực vào việc tăng vốn đầu tư để đạt sự tăng trưởng kinh tế và được coi là một nền công nghiệp thu nhỏ. Các đặc khu kinh tế Trung Quốc là một điển hình, rất thành công trong lĩnh vực thu hút đầu tư. Một trong những khó khăn lớn nhất của Trung Quốc khi tiến hành công PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  15. 6 cuộc cải cách mở cửa là thiếu vốn và công nghệ sản xuất tiên tiến. Với ưu thế của mình cùng với những chính sách cơ chế thông thoáng và hiệu quả trên nhiều lĩnh vực như: thuế, tài chính, đất đai, thủ tục hành chính đơn giản, thuận lợi, cơ sở hạ tầng hiện đại...các ĐKKT Trung Quốc đã tận dụng mọi khả năng và điều kiện cho phép, thu hút mạnh mẽ nguồn đầu tư bên ngoài, nhanh chóng làm thay đổi diện mạo và thúc đẩy hiệu quả quá trình hiện đại hoá của đặc khu. Đáng chú ý là các ĐKKT đã trở thành những bài học thí điểm đầy kinh nghiệm đối với các vùng kinh tế khác ở Trung Quốc trong lĩnh vực thu hút nguồn vốn đầu tư. - Khắc phục những yếu kém về kết cấu hạ tầng kỹ thuật - xã hội trong nước Các nước kém và đang phát triển thường có kết cấu hạ tầng kỹ thuật - xã hội lạc hậu, yếu kém, không đáp ứng được những yêu cầu phát triển trong quá trình công nghiệp hoá và hội nhập kinh tế. Trong điều kiện chưa xây dựng được trên phạm vi cả nước, việc thành lập KKT trên một không gian địa lý nhất định được ưu tiên tập trung các nguồn lực để đầu tư, xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật - xã hội, thuận lợi, hiện đại, đi trước một bước, nhanh chóng đáp ứng yêu cầu của nhà đầu tư, cho phép khắc phục những yếu kém về kết cấu hạ tầng kỹ thuật - xã hội hiện có, đẩy nhanh quá trình thu hút vốn, công nghệ, đầu tư sản xuất tăng xuất khẩu, tạo ra sự đột phá về phát triển kinh tế. - Tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội của các khu vực nội địa lân cận Mở cửa nền kinh tế, thực hiện hội nhập, đẩy mạnh phát triển thương mại với nước ngoài đòi hỏi phải xây dựng và thực hiện các thể chế và định chế của nền kinh tế thị trường. Mô hình KKT gắn liền với việc thực hiện chính sách mở cửa, thực hiện hội nhập kinh tế quốc tế; là cơ sở cho việc thu hút đầu tư phát triển. Việc thực hiện thành công các KKT sẽ khai thác lợi thế về địa lý, điều kiện thiên nhiên, tài nguyên trong quan hệ kinh tế quốc tế và trong nước để thúc đẩy phát triển kinh tế trong KKT đồng thời tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội cho các khu vực nội địa lân cận, thu hẹp khoảng cách phát triển giữa các miền, các vùng. Mô hình KKT không những có tác dụng trợ lực cho chiến lược phát triển đất nước mà còn có khả năng tạo mối liên kết ảnh hưởng tới các lĩnh vực kinh tế khác, qua việc mua bán hàng hoá trên thị trường trong nước, để cung cấp nguyên vật liệu cho nhu cầu sản xuất của các KKT, các đơn vị trong nước phải thiết lập và có những thay đổi về chất lượng, giá cả, các luồng và nguồn phân phối, điều này sẽ kích thích hoạt động và gia tăng các mối liên hệ kinh tế giữa các đơn vị trong nước và trong KKT. Chẳng hạn khu mậu dịch tự do Penang (Malaixia) lúc mới bắt đầu khởi công (năm 1972) thì không ít người hoài nghi về triển vọng của nó. Song ngày nay, Penang đã nổi lên như là mô hình thành công nhất của việc mở cửa nền kinh tế Malaixia, ở đây các mục tiêu của nước chủ nhà và các tập đoàn kinh tế thế giới đã hội tụ, gắn kết và thoả mản lợi ích. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  16. 7 - Tăng cường năng lực xuất khẩu và dự trữ ngoại tệ Các quốc gia đều phải thực hiện chiến lược xuất khẩu, mở rộng thị trường ngoài nước, thu ngoại tệ để phục vụ yêu cầu tích luỹ, đầu tư của nền kinh tế, nhập khẩu các loại máy móc thiết bị, vật tư nguyên liệu và hàng tiêu dùng thiết yếu. Phát triển các KKT nói chung và các khu chế xuất đều là các hình thức phù hợp với chiến lược hướng về xuất khẩu. Một vấn đề khác là trong giai đoạn đầu của quá trình phát triển, các đơn vị trong nước mặc dù có tài nguyên, nguyên liệu tại chỗ nhưng cũng rất khó khăn khi xuất khẩu hàng hoá vì hạn chế về trình độ công nghệ, chất lượng, giá cả, công tác thâm nhập thị trường...mà điều này có thể giải quyết thông qua các doanh nghiệp trong KKT hoặc liên kết, liên doanh sản xuất. - Giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người lao động Đây là một trong những mục tiêu hàng đầu của các nước đang phát triển, là những nước thường có tốc độ tăng dân số và tỷ lệ thất nghiệp cao. Theo số liệu của các nước Châu Á, các KKT thu hút khoảng 0,1% - 10% tổng số lao động của nước sở tại, chẳng hạn khu mậu dịch tự do Penang (Malaysia) thu hút gần 39.000 lao động, khu chế xuất Batan (Philippin) 23.000 lao động, đặc khu kinh tế Thẩm Quyến (Trung Quốc) 4 triệu người lao động [2]. Việc thành lập các KKT chính là nơi có điều kiện thu hút lao động trong nước đồng thời cũng là nơi đào tạo đội ngũ công nhân lành nghề, tiếp thu những công nghệ hiện đại. Trong các KKT người lao động thường có thu nhập cao hơn so với lao động bên ngoài các KKT. - Tiếp thu khoa học, công nghệ hiện đại Xuất phát từ một nền kinh tế sản xuất nhỏ, nông nghiệp lạc hậu, các nước đang phát triển thường có một nền công nghiệp yếu kém và lạc hậu, sản phẩm trong nước khó có thể cạnh tranh và thâm nhập thị trường nước ngoài. Để giải quyết vấn đề này, cần phải chuyển đổi cơ cấu kinh tế, theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá, áp dụng các công nghệ hiện đại, tiếp thu kinh nghiệm quản lý của nước ngoài để có các sản phẩm có giá thành hạ, chất lượng tốt, tính năng sử dụng đa dạng; các KKT đóng vai trò là khâu đột phá để đưa nền công nghiệp yếu kém tiến lên một bước hòa nhập vào nền kinh tế thế giới. Quá trình tiếp thu công nghệ mới diễn ra thông qua đầu tư trực tiếp nước ngoài, thường là các tập đoàn kinh tế lớn, có kinh nghiệm, công nghệ mới, thông qua các hình thức như: đào tạo các công nhân nước chủ nhà để sử dụng các máy móc và công nghệ mới; lực lượng lao động trong các KKT được rèn luyện trong môi trường sản xuất công nghiệp, có ý thức lao động, trách nhiệm và tác phong công nghiệp; các cán bộ quản lý học hỏi, tiếp thu các phương thức, kỹ năng quản lý hiện đại, nâng cao được trình độ tổ chức và phong cách làm việc. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  17. 8 1.1.1.4. Mục tiêu của khu Kinh tế Có nhiều nguyên nhân đưa tới sự ra đời và ngày càng phát triển của các KKT trên phạm vi toàn cầu. Có thể nói, các KKT là nơi gặp nhau và kết hợp giữa các lợi ích của các nhà đầu tư với các nước chủ nhà trong một môi trường đặc biệt chấp nhận được cho cả hai phía. Về lý thuyết, cơ sở kinh tế của KKT là sự phân công lao động dựa trên lý thuyết so sánh chi phí tương đối, nhằm các mục tiêu sau: a. Đối với các chủ đầu tư - Khai thác các cơ hội kinh doanh có lợi nhuận cao hơn nhờ giảm chi phí sản xuất về nhân công, thuế, vận tải... thông qua việc khai thác lợi thế và các chính sách khuyến khích ưu đãi đầu tư của nước chủ nhà. - Đáp ứng yêu cầu cạnh tranh thị trường thế giới tại khu vực vào thời điểm thị trường cần thiết. - Tạo cơ sở để mở đường thâm nhập và mở rộng thị trường tiêu thụ mới. Tạo nguồn cung cấp nguyên liệu, sản phẩm trung gian tại chỗ để ổn định và mở rộng kinh doanh. b. Đối với nước tiếp nhận đầu tư - Mục tiêu trực tiếp: + Nâng cao năng lực sản xuất của đất nước để tăng thu ngoại tệ. + Tăng thu hút vốn đầu tư, công nghệ để nâng cao nhịp độ phát triển và hiện đại hoá đất nước. + Tạo thêm công ăn việc làm, nâng cao chất lượng đội ngũ lao động (cả về tay nghề kỹ thuật, quản lý lẫn tư duy, tác phong công nghiệp). + Thu được lợi ích ròng từ độ chênh lệch giữa lợi nhuận và chi phí đầu tư KKT để tăng nguồn thu cho ngân quỹ quốc gia. - Mục tiêu gián tiếp: + Rút ngắn thời gian và chi phí để thâm nhập vào thị trường thế giới nhất là những thị trường có dung lượng lớn. Mở rộng sự hiểu biết, thông tin lẫn nhau giữa thị trường trong và ngoài nước. + Thúc đẩy phát triển các vùng lãnh thổ kinh tế mới của đất nước. + Tạo lập và thúc đẩy các quan hệ liên kết tích cực trực tiếp và gián tiếp giữa các cơ sở kinh doanh trong và ngoài KKT để tạo ra những xung lực mới cho phát triển kinh tế toàn đất nước. Hơn nữa, các KKT được coi như một bộ phận gắn liền của chính sách mở cửa ra bên ngoài, tăng cường các liên kết trao đổi, giao lưu kinh tế và kỹ thuật với thế giới để khai thác cơ hội, lợi thế của người đi sau. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  18. 9 Như vậy, lợi ích của các KKT là rõ ràng và thiết thực cho cả bên đầu tư và bên tiếp nhận đầu tư, nhất là tại các nước đang phát triển, nơi nền kinh tế đang ở giai đoạn đầu của sự phát triển, có hạn chế nhất định về các khả năng hành chính, khả năng công nghệ, tiếp thị hoặc quản lý trong khi lại chưa muốn và chưa có khả năng thiết lập cùng một lúc ở nhiều địa phương hay trên toàn quốc, môi trường kinh doanh đặc biệt ít điều tiết, nhiều khuyến khích như ở KKT. 1.1.2. Khái quát về đất đai và quản lý đất đai Đại hội Đảng VI, tháng 12 năm 1986 đã đánh dấu bước ngoặc phát triển trong đời sống kinh tế – xã hội ở Việt Nam. Sự đổi mới trong tư duy kinh tế góp phần chuyển đổi từ nền kinh tế tập trung bao cấp sang kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và tạo nên diện mạo mới của đất nước, con người Việt Nam hôm nay. Điều 4 Luật Đất đai năm 2013 quy định: “ Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý...” Điều này đã khẳng định được tính chất quan trọng của đất đai. Đồng thời, đây là cơ sở pháp lý để Nhà nước thống nhất quản lý đất đai nhằm đưa chính sách quản lý và sử dụng đất đúng đối tượng, đúng mục đích và có hiệu quả [3]. 1.1.2.1. Khái niệm về đất đai Theo Dale và McLaughin (1988), đất là “bề mặt của trái đất, vật chất phía dưới, không khí phía trên và tất cả những thứ gắn với nền đất”. Còn theo Stephen Hauking (nhà vật lý người Anh), lớp mặt của trái đất gọi là Thổ nhưỡng, được hình thành là do tác động lẫn nhau của khí quyển, nước, sinh vật, đá mẹ qua thời gian lâu dài. Theo Lucreotit (Triết gia La Mã): “Đất là mẹ của muôn loài, không có cái gì không từ lòng mẹ Đất mà ra”. Nhà kinh tế học người Italia Williams Petty có quan điểm: “Lao động là cha, đất là mẹ sản sinh ra mọi của cải vật chất của thế giới này”. Theo quan điểm của C. Mác: Đất là tài sản mãi mãi với loài người, là điều kiện cần để sinh tồn, là điều kiện không thể thiếu được để sản xuất, là tư liệu sản xuất cơ bản trong nông lâm nghiệp. Theo quan điểm của FAO thì đất được xem như là tổng thể của nhiều yếu tố gồm: Khí hậu, địa hình, đất, thổ nhưỡng, thủy văn, thực vật, động vật, những biến đổi của đất do hoạt động của con người. Theo Từ điển bách khoa Việt Nam thì đất là lớp mỏng trên cùng của vỏ Trái đất tương đối tơi xốp do các loại đá phong hoá ra, có độ phì, trên đó cây cỏ có thể mọc được. Đất hình thành do tác động tổng hợp của nước, không khí và sinh vật lên đá mẹ. Nếu nhìn nhận đất đai trên phương diện từ vạt đất thì đất đai là một phần diện tích cụ thể của bề mặt trái đất, bao gồm cả các yếu tố cấu thành môi trường sinh thái ngay trên và dưới bề mặt đất. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  19. 10 Như vậy, tùy theo quan điểm trong từng lĩnh vực về chuyên môn mà đất đai được các tác giả nhìn nhận trên các phương diện khác nhau và có nhiều ý nghĩa khác nhau [3]. Tuy nhiên, hiện nay khi nói đến đất người ta thường dùng hai khái niệm là đất (soil) và đất đai (land). Đất (soil) là lớp đất mặt của vỏ trái đất gọi là thổ nhưỡng. Thổ nhưỡng phát sinh là do tác động lẫn nhau của khí trời (khí quyển), nước (thủy quyển), sinh vật (sinh quyển) và đá mẹ (thạch quyển) qua thời gian lâu dài. Khái niệm đất theo nghĩa đất đai (land) có thể được hiểu theo nhiều cách khác nhau, đất như là không gian, cộng đồng lãnh thổ, vị trí địa lý, nguồn vốn, môi trường, tài sản [2]. Trong quản lý Nhà nước về đất đai người ta thường đề cập đến đất đai theo khái niệm đất (land). - Phân loại đất (land/soil classification) Hiện nay, trên thế giới tùy theo mục đích phân loại mà có nhiều cách phân loại đất khác nhau. Ở Việt Nam đất thường được phân loại theo hai cách: Phân loại đất theo thổ nhưỡng và phân loại đất theo mục đích sử dụng [2]. + Phân loại đất theo mục đích sử dụng (land classification) Ở Việt Nam, Luật đất đai đầu tiên (1987) quy định đất đai được phân làm 5 loại theo mục đích sử dụng, gồm đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất khu dân cư, đất chuyên dùng và đất chưa sử dụng. Luật đất đai 1993 quy định đất đai được phân thành 6 loại theo mục đích sử dụng, gồm đất NN, đất lâm nghiệp, đất khu dân cư nông thôn, đất đô thị, đất chuyên dùng và đất chưa sử dụng [2]. Cách phân loại đất theo Luật đất đai 1987 và Luật đất đai 1993 vừa được phân theo mục đích sử dụng, lại vừa theo địa bàn gây nên sự chồng chéo. Để khắc phục tình trạng này, Luật Đât đai 2003 và Luật Đất đai 2013 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2014 quy định căn cứ theo mục đích sử dụng, đất đai được phân thành 3 nhóm: Nhóm đất NN, nhóm đất phi NN, nhóm đất chưa sử dụng [3]. - Nhóm đất nông nghiệp: Đất NN là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về NN, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối và mục đích bảo vệ, phát triển rừng. Nhóm đất NN được phân thành các phân nhóm gồm Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm; đất rừng sản xuất; đất rừng phòng hộ; đất rừng đặc dụng; đất nuôi trồng thủy sản; đất làm muối; đất nông nghiệp khác [3]. - Nhóm đất phi NN: Đất phi NN là đất đang được sử dụng không thuộc nhóm đất NN. Nhóm đất phi NN bao gồm đất ở gồm đất ở; đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; đất sử dụng vào mục đích công cộng; Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng; đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng; đất phi nông nghiệp khác [3]. Trong các phân nhóm của nhóm đất NN, phi NN lại được chia thành nhiều loại đất khác nhau. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  20. 11 - Nhóm đất chưa sử dụng: Đất chưa sử dụng là đất chưa xác định mục đích sử dụng. Đất chưa sử dụng bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây [3]. Tóm lại, theo mục đích sử dụng đất, ở nước ta đất được chia làm 3 loại: Đất NN, đất phi NN và đất chưa sử dụng. Với tốc độ CNH, ĐTH ngày càng cao như hiện nay, đất NN luôn có xu hướng chuyển sang đất phi NN với diện tích lớn. 1.1.2.2. Khái quát về chuyển đổi đất đai + Những lý luận chung về chuyển đổi đất đai Chuyển đổi mục đích sử dụng đất là một hoạt động vừa mang tính chất kinh tế vừa mang tính chất xã hội lớn, phức tạp[2]. Theo quy luật phát triển của xã hội, CNH và HĐH là xu hướng tất yếu của các quốc gia đang phát triển trong quá trình HĐH đất nước. Chuyển đổi đất NN để xâydựng các khu công nghiệp hoặc đô thị là một hướng để phát triển kinh tế trong một nước, và cũng là bước đầu để thực hiện ĐTH vì việc chuyển đổi sẽ tạo ra làn sóng di dân vào đô thị tìm việc làm. Chuyển đổi đất NN sang đất phi NN là yếu tố làm phát triển kinh tế nhanh chóng và còn tạo ra một số ảnh hưởng đến diện tích đất nông nghiệp lân cận [2]. Ở nước ta hiện nay CĐĐĐ gồm có hai dạng: Chuyển đổi tự nguyện và chuyển đổi bắt buộc. - Sử dụng đất là hệ thống các biện pháp nhằm điều hòa mối quan hệ giữa con người - đất đai trong tổ hợp với các nguồn tài nguyên thiên nhiên khác và môi trường. + Quan điểm sử dụng đất “bền vững” Quản lý đất đai “bền vững” theo quy định Dumanski (1993) [2]: “kết hợp công nghệ, chính sách và các hoạt động nhằm tích hợp các nguyên tắc kinh tế - xã hội với các vấn đề môi trường đồng thời: * Duy trì hoặc tăng cường sản xuất và dịch vụ. * Giảm mức độ rủi ro sản xuất. * Bảo vệ tiềm năng của nguồn tài nguyên thiên nhiên và ngăn chặn suy thoái đất và nước. * Chất lượng. * Hiệu quả kinh tế. * Được xã hội chấp nhận.” PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2