Luận văn Thạc sĩ Khoa học Nông nghiệp: Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp tại huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa
lượt xem 8
download
Mục tiêu chính của đề tài là đánh giá được hiện trạng sử dụng đất và tình hình sản xuất nông nghiệp tại huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa. Đánh giá được hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp tại huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa trên 3 phương diện kinh tế, xã hội, môi trường. Đề xuất những giải pháp sử dụng đất nông nghiệp hợp lý tại huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học Nông nghiệp: Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp tại huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa
- ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM LÊ VĂN SANG ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TẠI HUYỆN VẠN NINH, TỈNH KHÁNH HÒA LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP Chuyên ngành: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Mã số: NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. HOÀNG THỊ THÁI HÒA HUẾ – 2016 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kì công trình nào khác. Tôi xin cam đoan các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc./. Tác giả luận văn Lê Văn Sang PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ii LỜI CẢM ƠN Trong thời gian học tập và thực hiện đề tài, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ nhiệt tình, chu đáo của các Thầy, Cô giáo đến nay tôi đã hoàn thành chương trình đào tạo Cao học và làm luận văn này. Để có được kết quả nghiên cứu này, ngoài sự cố gắng và nỗ lực của bản thân, tôi còn nhận được sự hướng dẫn chu đáo, tận tình của PGS.TS. Hoàng Thị Thái Hòa là người đã trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt thời gian nghiên cứu đề tài và viết luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô giáo khoa Tài nguyên Đất và Môi trường Nông nghiệp, Phòng đào tạo Sau Đại học - Trường Đại học Nông lâm Huế đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và thực hiện luận văn tốt nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn Uỷ ban Nhân dân huyện Vạn Ninh, UBND xã Vạn Bình, UBND xã Xuân Sơn, UBND xã Vạn Thắng và các phòng, ban, cá nhân đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi trong thời gian thu thập thông tin, tài liệu, nghiên cứu làm luận văn. Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn./. Tác giả luận văn Lê Văn Sang PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TT Ký hiệu Chú giải 1 BVTV Bảo vệ thực vật 2 CPTG Chi phí trung gian 3 DT Diện tích 4 ĐVT Đơn vị tính 5 ĐBSH Đồng bằng sông Hồng 6 ĐVĐĐ Đơn vị đất đai 7 GTSX Giá trị sản xuất 8 GTGT Giá trị gia tăng 9 LĐ Lao động 10 LUT Loại hình sử dụng đất (Land Use Type) 11 STT Số thứ tự 12 TB Trung bình PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iv TÓM TẮT Đề tài được thực hiện tại 3 xã (Vạn Bình, Vạn Thắng và Xuân Sơn) đại diện cho 3 vùng sinh thái của huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa trong thời gian năm 2015. Mục đích của đề tài là đánh giá được hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp, từ đó đề xuất các giải pháp sử dụng đất sản xuất nông nghiệp hợp lý tại huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa. Đề tài đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu bao gồm phương pháp điều tra thu thập số liệu thứ cấp và sơ cấp, phương pháp chuyên gia, phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu. Kết quả đề tài cho thấy huyện Vạn Ninh có vị trí địa lý - kinh tế và mối liên hệ vùng thuận lợi. Kinh tế tiếp tục phát triển với nhịp độ khá, cơ cấu kinh tế chuyển dịch tích cực theo hướng tăng nhanh tỷ trọng các ngành dịch vụ và công nghiệp; các chương trình phát triển kinh tế xã hội được tập trung triển khai đạt kết quả khá. Kết cấu hạ tầng tuy được cải thiện nhưng chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển của khu kinh tế. Công tác phát triển nguồn nhân lực chưa theo kịp yêu cầu phát triển kinh tế- xã hội.Việc trao đổi, nắm bắt thông tin, phối hợp giải quyết các vấn đề kinh tế, xã hội trên địa bàn, tương tác hỗ trợ nhau trong quá trình phát triển vẫn còn nhiều hạn chế và bất cập. Trong những năm qua, nông nghiệp vẫn được xác định là thế mạnh của Vạn Ninh, huyện đã triển khai nhiều chương trình, đề án phát triển kinh tế nông nghiệp nông thôn, tập trung chỉ đạo chuyển đổi cơ cấu mùa vụ, tích cực chỉ đạo đổi mới cơ cấu giống lúa, trà lúa, xây dựng vùng lúa chất lượng cao nhằm nâng cao giá trị sản xuất nông nghiệp. Người dân trên địa bàn huyện đã thực hiện có hiệu quả việc đổi mới cơ cấu giống, mùa vụ, tăng cường đầu tư thâm canh, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, đưa các giống cây, con có năng suất cao, chất lượng tốt, phù hợp với thị trường vào sản xuất. đất khác nhau, phân bố trên 3 vùng của huyện. Hiện nay, toàn huyện có 6 loại hình sử dụng đất chính, với nhiều kiểu sử dụng đất khác nhau, phân bố trên 3 vùng của huyện. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất của các LUT trên 3 yếu tố kinh tế, xã hội và môi trường cho thấy: Bình quân GTSX/ha đất sản xuất nông nghiệp là 112660,12 nghìn đồng đồng, GTGT/ha là 81965,14 triệu đồng; GTGT/công lao động là 231,05 nghìn đồng; Xét hiệu quả tính trên một đơn vị diện tích thì các LUT tại tiểu vùng 2 cho hiệu quả cao nhất. Bình quân GTSX/ha là 161393,61 nghìn đồng, gấp 1,26 lần tiểu vùng 1, gấp 3,28 lần tiểu vùng 3. Xét hiệu quả tính trên một đơn vị lao động thì các LUT tại tiểu vùng 2 cũng cho giá trị cao nhất. Bình quân GTGT/lao động là 323,86 nghìn đồng, gấp 2,61 lần tiểu vùng 3, gấp 1,55 lần tiểu vùng 1. Một số LUT điển hình cho hiệu quả kinh tế cao thu hút nhiều lao động với giá trị ngày công cao như: LUT lúa – màu, LUT chuyên màu, LUT trồng cây hàng năm, cây ăn quả. Xu hướng phát triển là mở rộng diện tích rau màu, phát triển sản xuất theo hướng tập trung, xây dựng các vùng chuyên canh cây trồng. Các loại hình sử dụng đất đều có ý nghĩa rất lớn trong đời sống xã hội của người sản xuất trên toàn PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- v huyện. Những LUT này không những đảm bảo lương thực cho huyện mà còn gia tăng lợi ích cho người nông dân, góp phần xóa đói giảm nghèo. LUT chuyên rau màu thu hút lao động tốt nhất. Tất cả các loại hình sử dụng đất đều chưa có ảnh hưởng nhiều đến môi trường. Để nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp tôi đề xuất cần thực hiện đồng bộ một số giải pháp sau: Bố trí hệ thống canh tác hợp lý trên đất sản xuất nông nghiệp, hình thành và ổn định thị trường tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; tăng cường đầu tư nguồn lực và khoa học công nghệ; hoàn thiện hệ thống chính sách tác động đến hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp, nâng cấp cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất và tiêu thụ nông sản. Với những giải pháp này giúp nông nghiệp pháp triển theo hệ thống hình thành vùng chuyên canh phù hợp với đặc điểm của từng vùng nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vi MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................................... iii TÓM TẮT.......................................................................................................................iv MỤC LỤC ......................................................................................................................vi DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................................ix DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, BIỂU ĐỒ ...................................................................x MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................... 1 2. Mục đích và mục tiêu của đề tài ..................................................................................2 2.1. Mục đích của đề tài...................................................................................................2 2.2. Mục tiêu của đề tài ...................................................................................................2 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn .....................................................................................2 3.1. Ý nghĩa khoa học ......................................................................................................2 3.2. Ý nghĩa thực tiễn ......................................................................................................2 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................3 1.1. Cơ sở lý luận của các vấn đề nghiên cứu .................................................................3 1.1.1. Đất nông nghiệp và tình hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ......................... 3 1.1.2. Vấn đề suy thoái đất sản xuất nông nghiệp ........................................................... 4 1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ................7 1.1.4. Sử dụng đất sản xuất nông nghiệp hiệu quả .......................................................... 9 1.1.5. Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ....................11 1.2. Cơ sở thực tiễn của các vấn đề nghiên cứu ............................................................ 14 1.2.1. Hiện trạng sử dụng đất tại Việt Nam ...................................................................14 1.2.2. Những thách thức đối với sử dụng đất bền vững ở Việt Nam ............................ 15 1.2.3. Hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp và sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Vạn Ninh........................................................................................................................ 16 1.3. Các nghiên cứu liên quan đến đề tài .......................................................................17 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vii 1.3.1. Những nghiên cứu về thực trạng và hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên thế giới ....................................................................................................................17 1.3.2. Những nghiên cứu về thực trạng và hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam........................................................................................................................ 18 CHƯƠNG 2. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........24 2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..........................................................................24 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................... 24 2.2.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 24 2.3. Nội dung nghiên cứu .............................................................................................. 24 2.4. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................... 24 2.4.1. Phương pháp điều tra thu thập thông tin, số liệu .................................................24 2.4.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích, thống kê so sánh ...........................................25 2.4.3. Phương pháp chuyên gia .....................................................................................26 2.4.4. Phương pháp xử lý số liệu ...................................................................................26 2.4.5. Phương pháp minh họa bằng sơ đồ, biểu đồ, hình ảnh .......................................26 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................................27 3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa ..........27 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................... 27 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội của huyện Vạn Ninh ..................................................31 3.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tư nhiên, kinh tế xã hội của khu vực nghiên cứu ..37 3.2. Đánh giá hiện trạng và tình hình sản xuất nông nghiệp tại huyện Vạn Ninh ................. 38 3.2.1. Hiện trạng sử dụng các loại đất ..........................................................................38 3.2.2. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp....................................................................39 3.2.3. Tình hình sản xuất nông nghiệp ...........................................................................40 3.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp huyện Vạn Ninh.................43 3.3.1. Loại hình sử dụng đất và kiểu sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của huyện .....43 3.3.2. Hiệu quả về kinh tế .............................................................................................. 48 3.3.3. Hiệu quả về xã hội ............................................................................................... 62 3.3.4. Hiệu quả về môi trường ....................................................................................... 65 3.4. Đề xuất các loại hình sử dụng đất và các giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp huyện Vạn Ninh ............................................................. 69 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- viii 3.4.1. Cơ sở đề xuất các loại hình sử dụng đất nông nghiệp triển vọng tại địa phương ... 69 3.4.2. Đề xuất các loại hình sử dụng đất nông nghiệp có triển vọng của địa phương...69 3.4.3. Những giải pháp để thực hiện các loại hình sử dụng đất nông nghiệp được đề xuất..71 CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 74 4.1. Kết luận...................................................................................................................74 4.2. Kiến nghị ................................................................................................................75 4.2.1. Đối với chính quyền địa phương .........................................................................75 4.2.2. Đối với nông hộ ...................................................................................................75 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 76 PHỤ LỤC ......................................................................................................................81 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ix DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Tổng hợp diện tích các loại đất huyện Vạn Ninh .........................................29 Bảng 3.2. Tổng hợp tình hình chuyển dịch cơ cấu GTSX theo khối ngành huyện Vạn Ninh giai đoạn 2010 – 2015 .......................................................................................... 32 Bảng 3.3. Hiện trạng sử dụng đất năm 2015 .................................................................38 Bảng 3.4. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp năm 2015 ............................................39 Bảng 3.5. Tình hình sản xuất lương thực của huyện Vạn Ninh từ 2010 – 2015 ...........40 Bảng 3.6. Tình hình phát triển cây thực phẩm và cây công nghiệp .............................. 41 Bảng 3.7. Tình hình phát triển chăn nuôi qua các năm .................................................42 Bảng 3.8. Các loại hình sử dụng đất tiểu vùng 1 (xã Vạn Bình) ...................................44 Bảng 3.9. Các loại hình sử dụng đất tiểu vùng 2 (xã Vạn Thắng) ................................ 45 Bảng 3.10. Tình hình chung sử dụng đất theo các cấp độ dốc khác nhau.....................46 Bảng 3.11. Các loại hình sử dụng đất tiểu vùng 3 (xã Xuân Sơn) ................................ 47 Bảng 3.12. Hiệu quả kinh tế trên 1ha của một số cây trồng chính tại tiểu vùng 1 ........49 Bảng 3.13. Hiệu quả kinh tế trên 1ha của một số cây trồng chính tại tiểu vùng 2 ........50 Bảng 3.14. Hiệu quả kinh tế trên 1ha của một số cây trồng chính tại tiểu vùng 3 ........52 Bảng 3.15. Hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất tiểu vùng 1 .............................. 55 Bảng 3.16. Hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất tiểu vùng 2 ............................. 57 Bảng 3.17. Hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất tiểu vùng 3 .............................. 59 Bảng 3.18. Tổng hợp hiệu quả kinh tế theo các loại hình sử dụng đất trên các vùng ...60 Bảng 3.19. Mức đầu tư lao động và thu nhập/ngày công lao động của vùng 1 ............63 Bảng 3.20. Mức đầu tư lao động và thu nhập/ngày công lao động của vùng 2 ............64 Bảng 3.21. Mức đầu tư lao động và thu nhập/ngày công lao động của vùng 3 ............64 Bảng 3.22. Phân cấp mức độ sử dụng phân bón, thuốc bảo vệ thực vật và khả năng duy trì cải thiện độ phì đất theo một số loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ..........65 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- x DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, BIỂU ĐỒ Hình 3.1: Hiệu quả sử dụng đất các LUT vùng 1 .......................................................... 54 Hình 3.2: Hiệu quả sử dụng đất các LUT tại tiểu vùng 2 ..............................................56 Hình 3.3: Hiệu quả sử dụng đất các LUT tại tiểu vùng 3 ..............................................58 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đất là một bộ phận hợp thành quan trọng của môi trường sống, không chỉ là tài nguyên thiên nhiên mà còn là nền tảng để định cư và tổ chức hoạt động kinh tế, xã hội, không chỉ là đối tượng của lao động mà còn là tư liệu sản xuất đặc biệt không thể thay thế trong sản xuất nông nghiệp. Trong điều kiện hiện nay, khi dân số ngày một gia tăng, nhu cầu về sử dụng đất của con người cũng không ngừng tăng theo, làm ảnh hưởng rất lớn đến diện tích và chất lượng đất sản xuất nông nghiệp, diện tích đất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp để nhường chỗ cho các mục tiêu phát triển và đáp ứng nhu cầu ở ngày càng tăng, cùng với nó là quá trình khai thác đất nông nghiệp quá mức, không quan tâm đến việc cải tạo, bồi bổ đất đã dẫn đến hiện tượng làm giảm sức sản xuất của đất như: xói mòn, rửa trôi, sa mạc hoá, nhiễm mặn, nhiễm phèn, chua hoá….Vì vậy việc tổ chức sử dụng nguồn tài nguyên đất đai hợp lý, có hiệu quả là nhiệm vụ quan trọng đảm bảo cho nông nghiệp phát triển bền vững. Nguồn tài nguyên đất đai có hạn về diện tích, trong khi đó diện tích đất nông nghiệp bị thu hẹp dần do sức ép của gia tăng dân số, quá trình đô thị hóa và công nghiệp hoá thì mục tiêu sử dụng đất có hiệu quả là hết sức cần thiết. Chính vì vậy việc phát huy và mở rộng những loại hình sử dụng đất vừa mang lại hiệu quả kinh tế cao vừa bền vững là vấn đề mang tính chiến lược lâu dài. Hiện nay đã có những nghiên cứu sử dụng đất bền vững cho một số vùng sinh thái, phạm vi cấp tỉnh và một số vùng sản xuất đặc trưng. Tuy nhiên, ở những phạm vi cấp huyện thì những nghiên cứu đánh giá mang tính ứng dụng thực tiễn nhằm xác định các loại hình sử dụng đất hiệu quả và bền vững còn hạn chế. Huyện Vạn Ninh thuộc vùng đồng bằng ven biển, nằm ở phía Đông Bắc của tỉnh Khánh Hòa có tọa độ địa lý từ 12045’ đến 15052’15” vĩ độ Bắc và 108052’00” đến 109027’55” kinh độ Đông. Tổng diện tích tự nhiên là 56.183,16 ha, trong đó diện tích đất nông nghiệp chiếm 63% (35.410,51 ha), vị trí của huyện còn là nơi hội tụ nhiều điều kiện và cơ hội để giao lưu, tiếp thu các thành tựu khoa học, kĩ thuật; thu hút vốn đầu tư cho phát triển các ngành kinh tế - xã hội, phát triển khu kinh tế với các công trình trọng điểm như Cảng Vịnh Vân Phong trên địa bàn huyện đã thúc đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa. Tuy nhiên, sản xuất nông nghiệp vẫn là mũi nhọn trong nền kinh tế của huyện nhưng còn phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên, nên sản lượng ngành nông nghiệp chưa cao, chưa đáp ứng được yêu cầu của thị trường hiện nay. Một trong những PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 2 nguyên nhân quan trọng dẫn đến tình trạng đó là việc bố trí cơ cấu cây trồng vật nuôi chưa hợp lý, không tận dụng được lợi thế về đất đai, khí hậu ở từng tiểu vùng của huyện. Mặt khác, đất đai của huyện khá đa dạng về loại hình thổ nhưỡng, có những yếu tố thuận lợi nhưng cũng không ít khó khăn cho việc khai thác sử dụng đất. Nghiên cứu đánh giá các loại hình sử dụng đất hiện tại, đánh giá đúng mức độ của các loại hình sử dụng đất để tổ chức sử dụng đất hợp lý có hiệu quả cao theo quan điểm bền vững làm cơ sở cho việc đề xuất quy hoạch sử dụng đất và định hướng phát triển sản xuất nông nghiệp của huyện Van Ninh là vấn đề có tính chiến lược và cấp thiết. Xuất phát từ thực tiễn trên, tôi đã tiến hành đề tài: “Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp tại huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa”. 2. Mục đích và mục tiêu của đề tài 2.1. Mục đích của đề tài Đánh giá được hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp, từ đó đề xuất các giải pháp sử dụng đất sản xuất nông nghiệp hợp lý tại huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa. 2.2. Mục tiêu của đề tài - Đánh giá được hiện trạng sử dụng đất và tình hình sản xuất nông nghiệp tại huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa. - Đánh giá được hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp tại huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa trên 3 phương diện kinh tế, xã hội, môi trường. - Đề xuất những giải pháp sử dụng đất nông nghiệp hợp lý tại huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 3.1. Ý nghĩa khoa học - Kết quả đề tài góp phần làm cơ sở để đánh giá về thực trạng và hiệu quả các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp. - Kết quả đề tài góp phần hoàn thiện việc ra quyết định trong lựa chọn các loại hình sử dụng đất nông nghiệp có hiệu quả cao trên địa bàn huyện. - Cung cấp nguồn thông tin làm cơ sở dữ liệu cho các nghiên cứu tiếp theo. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn - Là một tài liệu hữu ích giúp cơ quan chuyên môn trong sử dụng đất nông nghiệp có hiệu quả hơn. - Góp phần lập quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp và xây dựng các vùng chuyên canh trên địa bàn huyện. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 3 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lý luận của các vấn đề nghiên cứu 1.1.1. Đất nông nghiệp và tình hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp Có quan điểm cho rằng: “Đất là một vật thể thiên nhiên cấu tạo độc lập lâu đời do kết quả quá trình hoạt động tổng hợp của 5 yếu tố hình thành đất đó là: sinh vật, đá mẹ, khí hậu, địa hình và thời gian” [18]. Sau này một số học giả khác đã bổ sung các yếu tố: Nước của đất, nước ngầm và đặc biệt là vai trò của con người để hoàn chỉnh khái niệm về đất nêu trên. Như vậy, đất đai là một khoảng không gian có giới hạn gồm: Khí hậu, lớp đất bề mặt, thảm thực vật, động vật, diện tích mặt nước, nước ngầm và khoáng sản trong lòng đất. Trên bề mặt đất đai là sự kết hợp giữa các yếu tố thổ nhưỡng, địa hình, thuỷ văn, thảm thực vật cùng với các thành phần khác có vai trò quan trọng và ý nghĩa to lớn đối với hoạt động sản xuất và cuộc sống của xã hội loài người. Theo Luật đất đai 2003, đất nông nghiệp được chia ra làm các nhóm đất chính sau: Đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác [25]. Đất đai đóng vai trò quyết định đến sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người, là cơ sở tự nhiên, là tiền đề cho mọi quá trình sản xuất. Đất đai được xem vừa là đối tượng lao động vừa là tư liệu lao động trong quá trình sản xuất. Đất đai là đối tượng lao động bởi lẽ nó là nơi để con người thực hiện các hoạt động của mình tác động vào cây trồng, vật nuôi để tạo ra sản phẩm. Bên cạnh đó, đất đai còn là tư liệu lao động trong quá trình sản xuất thông qua việc con người đã biết lợi dụng một cách ý thức các đặc tính tự nhiên của đất như lý học, hoá học, sinh vật học và các tính chất khác để tác động và giúp cây trồng tạo nên sản phẩm [20]. Năm 2010, Việt Nam có tổng diện tích tự nhiên là 33.115 nghìn ha, dân số là 86220,8 nghìn người, mật độ dân số 261 người/km2. Bình quân diện tích đất tự nhiên là 3890 m2/người đứng thứ 9 trong khu vực. Trong đó đất nông nghiệp chỉ có 24995,2 nghìn ha, bình quân diện tích đất nông nghiệp là 2897,55 m2/người [35]. Năm 2010, giá trị sản xuất nông nghiệp đạt 155120,1 tỷ đồng, trong đó trồng trọt là 122,47 tỷ đồng, chăn nuôi đạt 30940,8 tỷ đồng và nuôi trồng thủy sản là 3340,8 tỷ đồng. Trong trồng trọt, cây lương thực đạt giá trị sản xuất là 70062,8 tỷ đồng; cây rau đậu đạt 10562,6 tỷ đồng; cây công nghiệp là 31005,7 tỷ đồng và cây ăn quả đạt 9084,9 tỷ đồng. Trong năm 2010, diện tích cây lương thực có hạt là 8544 nghìn ha, cây công nghiệp hàng năm là 803,8 nghìn ha, cây công nghiệp lâu năm là 1882,2 nghìn ha và cây ăn quả là 771,2 nghìn ha [35]. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 4 Mỗi vùng đất đai luôn gắn liền với các điều kiện tự nhiên (thổ nhưỡng, khí hậu, nước, thảm thực vật), điều kiện kinh tế - xã hội như (dân số, lao động, giao thông, thị trường). Do vậy, muốn sử dụng đất đai hợp lý, có hiệu quả cần bố trí sử dụng đất hợp lý trên cơ sở khai thác lợi thế sẵn có của vùng. Với những áp lực từ sự gia tăng dân số, sự phát triển của xã hội làm cho nhu cầu sử dụng đất phi nông nghiệp ngày càng tăng làm giảm diện tích và chất lượng đất sản xuất nông nghiệp. Vì vậy, định hướng sử dụng đất đai một cách hợp lý, có hiệu quả và bền vững là một trong những điều kiện quan trọng nhất để phát triển nền kinh tế của mọi quốc gia. 1.1.2. Vấn đề suy thoái đất sản xuất nông nghiệp Để đáp ứng được lương thực, thực phẩm cho con người trong hiện tại và tương lai, con đường duy nhất là thâm canh tăng năng suất cây trồng. Trong điều kiện hầu hết đất canh tác đều bị nghèo về độ phì, để tăng vụ và năng suất cây trồng đòi hỏi phải bổ sung cho đất một lượng dinh dưỡng cần thiết qua con đường sử dụng phân bón. Đây là những nguyên nhân làm suy thoái đất nông nghiệp, giảm khả năng sản xuất của đất. * Diện tích đất nông nghiệp suy thoái của thế giới Lịch sử đã chứng kiến sự thoái hóa đất trên quy mô lớn toàn cầu từ hơn 5000 năm qua (Hillel, 1991; Hyams, 1952). Tuy nhiên việc đánh giá suy thoái đất toàn cầu (GLASOD) dựa vào kết quả nghiên cứu chính thức của các chuyên gia khu vực. Chương trình đánh giá suy thoái đất toàn cầu đưa ra những dẫn liệu về quy mô thoái hóa đất từ sau đại chiến thế giới thứ 2 đến 1990. Theo kết quả nghiên cứu của chương trình môi trường Liên hiệp quốc và Trung tâm Thông tin Đất quốc tế, trong 13.340 triệu ha đất của lục địa đã có 2.000 triệu ha bị thoái hóa. Trong đó Châu Á và Châu Phi có 1.240 triệu ha đất bị thoái hóa. Đất bị thoái hóa trung bình là 900 triệu ha. Dự báo trong vòng 20 năm nữa diện tích đất bị thoái hóa mạnh sẽ tăng thêm 140 triệu ha [53]. (Bảng 1.1) Diện tích đất nông nghiệp của thế giới bị thoái hóa 568 triệu ha, đất đồng cỏ thoái hóa 679 triệu ha, đất rừng thoái hóa 719 triệu ha. Phân hóa đất nông nghiệp bị thoái hóa theo các khu vực như sau: Châu Phi 121 triệu ha, Châu Á Thái Bình Dương 219 triệu ha, Nam Phi 66 triệu ha, Trung Mỹ 30 triệu ha, Bắc Mỹ 66 triệu ha, Châu Âu 74 triệu ha. Đất đồng cỏ bị thoái hóa ở các khu vực: Nam Phi 248 triệu ha, Châu Á Thái Bình Dương 30 triệu ha, Nam Mỹ 69 triệu ha, Trung Mỹ 11 triệu ha, Bắc Mỹ 29 triệu ha, Châu Âu 55 triệu ha. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 5 Đất rừng bị thoái hóa phân bố như sau: Châu Mỹ 131 triệu ha, Châu Á Thái Bình Dương 358 triệu ha, Nam Mỹ 111 triệu ha, Trung Mỹ 24 triệu ha, Bắc Mỹ 5 triệu ha, Châu Âu 93 triệu ha. Phân hóa diện tích đất bị sa mạc hóa ở Châu Á Thái Bình Dương: Trung Quốc 933 triệu ha (28%), Mông Cổ 157 triệu ha (42%), Azecbaizan 8,7 triệu ha, Kazakhstan 272,8 triệu ha (6.5%), Kyrgystan 19,9 triệu ha (60%), Tajikistan 14,3 triệu ha, Turkmenistan 48,9 triệu ha (66,6%), Uzbekistan 44,6 triệu ha (58,7%). Ấn Độ 329 triệu ha (54%), Pakistan 79,6 triệu ha (52%), Afganistan 65,2 triệu ha (85%), Iran 161,6 triệu ha (41%). Hiện có khoảng 800 triệu dân thiếu đói. Trong đó khoảng 100 triệu dân đang sống trên đất gần như mất khả năng sản xuất [2]. * Nguyên nhân gây suy thoái hóa đất nông nghiệp Theo tài liệu của FAO/UNESCO (1993): trên thế giới hàng năm có khoảng 15% diện tích đất bị suy thoái vì lý do nhân tạo, trong đó suy thoái vì xói mòn do nước chiếm khoảng 56,6% diện tích, do gió 29% diện tích, mất chất dinh dưỡng do rửa trôi 13,3% diện tích. Ở Trung Quốc, diện tích đất bị suy thoái là 280 triệu ha, chiếm 30% lãnh thổ, trong đó có 35,67 triệu ha đất đồi bị xói mòn nặng; 7,67 triệu ha đất bị chua mặn; 5 triệu ha đất bị úng, lầy. Ở Ấn Độ, hàng năm mất khoảng 4,7 triệu ha đất trồng trọt. Tại khu vực Châu Á Thái Bình Dương có khoảng 862 ha đất đã bị hoang mạc hoá làm ảnh hưởng đến đời sống của 153 triệu người. Theo kết quả điều tra của FAO (1993), do chế độ canh tác không tốt đã gây xói mòn đất nghiêm trọng dẫn đến suy thoái đất, đặc biệt ở vùng nhiệt đới và vùng đất dốc. Mỗi năm lượng đất bị xói mòn tại các châu lục là: Châu Âu, Châu Úc, Châu Phi: 6 -10 tấn/ha, Châu Mỹ: 11 - 20 tấn/ha; Châu Á: 32 tấn/ha [53]. Báo cáo của Viện Tài nguyên thế giới (dẫn theo ESCAP/FAO/UNIDO), cho thấy gần 20% diện tích đất đai châu Á bị suy thoái do những hoạt động của con người. Trong đó hoạt động sản xuất nông nghiệp là một nguyên nhân không nhỏ làm suy thoái đất. Quá trình thâm canh tăng vụ trong nông nghiệp đã làm phá huỷ cấu trúc đất, xói mòn và suy kiệt dinh dưỡng [52]. Dự án điều tra, đánh giá tốc độ thoái hoá đất ở một số nước vùng nhiệt đới châu Á cho phát triển nông nghiệp bền vững trong chương trình môi trường của Trung tâm Đông Tây và khối các trường đại học Đông Nam Châu Á đã tập trung nghiên cứu những thay đổi dinh dưỡng trong hệ sinh thái nông nghiệp. Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra rằng các yếu tố dinh dưỡng N, P, K của hầu hết các hệ sinh thái đều bị suy giảm. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 6 Nghiên cứu cũng chỉ ra nguyên nhân của sự thất thoát dinh dưỡng trong đất do thâm canh thiếu phân bón và đưa các sản phẩm của cây trồng, vật nuôi ra khỏi hệ thống. Hiện tượng suy thoái đất có liên quan chặt chẽ đến chất lượng đất và môi trường. Để đáp ứng được lương thực, thực phẩm cho con người trong hiện tại và tương lai, con đường duy nhất là thâm canh tăng năng suất cây trồng trong điều kiện hầu hết đất canh tác trong khu vực đều bị nghèo về độ phì, đòi hỏi phải bổ sung cho đất một lượng dinh dưỡng cần thiết qua con đường sử dụng phân bón. * Suy thoái đất Việt Nam Những thay đổi về chất lượng đất ở Việt Nam, cụ thể là những thay đổi liên quan đến các điều kiện tự nhiên và hoạt động tiêu cực của con người đều gây thoái hóa mạnh đến môi trường đất. Đất bị thoái hóa là đất có độ phì nhiêu kém đi và mất cân bằng dinh dưỡng do bị rửa trôi, xói mòn, hoang hóa, úng ngập, thoái hóa hữu cơ, đất bị trượt lở. Nghiêm trọng hơn cả là tình trạng rửa trôi, xói mòn, thoái hóa hóa học và vật lý đất, khô hạn và sa mạc hóa, phèn hóa, mặn hóa, ngập úng, ô nhiễm đất do phát triển đô thị và công nghiệp. Diện tích đất nước ta có có khoảng 33,2 triệu ha, trong đó 3/4 là đất dốc, trong điều kiện nhiệt đới ẩm, lượng mưa lớn nên dễ bị rửa trôi xói mòn khá mạnh. Điều kiện đất do rửa trôi bốc hơi, tích luỹ sắt nhôm dễ biến thành đá ong, quá trình này xảy ra nhiều lúc rất mãnh liệt ở vùng trung du, vùng cao ven đồng bằng [9]. Qua quan trắc nhiều năm cho thấy: Trên 50% diện tích đất tự nhiên của cả nước (3,4 triệu ha đất đồng bằng, 12.6 triệu ha đất đồi núi) bị thoái hóa. Đặc biệt cần quan tâm cải tạo đối với 0,85 triệu ha đất phèn nông, 0,51 triệu ha đất cát, 2,06 triệu ha đất xám bạc màu thoái hóa, 0,5 triệu ha đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá, 0,25 triệu ha đất mặn sú vẹt đước và mặn nhiều, 0,46 triệu ha đất lầy úng, 8 triệu ha đất tầng mỏng vùng đồi núi. Diện tích đất bị thoái hóa nghiêm trọng: đất bị xói mòn, rửa trôi mạnh, chua nhiều chiếm 16,7 triệu ha; đất có độ phì nhiêu rất thấp và tầng đất rất mỏng chiếm 9 triệu ha; đất khô hạn chiếm 2,9 triệu ha; Đất bị phèn hóa, mặn hóa mạnh chiếm 2 triệu ha [2]. Các kết quả nghiên cứu đều cho thấy đất ở vùng trung du miền núi đều nghèo các chất dinh dưỡng P, K, Ca và Mg. Để đảm bảo đủ dinh dưỡng, đất không bị thoái hoá thì N, P là hai yếu tố cần phải được bổ sung thường xuyên [52]. Tadon H.L.S chỉ ra rằng “sự suy kiệt đất và các chất dự trữ trong đất cũng là biểu hiện thoái hoá về môi trường, do vậy việc cải tạo độ phì của đất là đóng góp cho cải thiện cơ sở tài nguyên thiên nhiên và còn hơn nữa cho chính môi trường” [54]. Hiện nay những vấn đề môi trường đã trở nên mang tính toàn cầu và được phân thành 2 loại chính: Một loại gây ra bởi công nghiệp hoá và các kỹ thuật hiện đại, loại khác gây ra bởi lối canh tác tự nhiên. Hệ sinh thái nhiệt đới vốn cân bằng một cách PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 7 mỏng manh rất dễ bị đảo lộn bởi các phương thức canh tác phản tự nhiên, buộc con người phải chuyển hướng sản xuất nông nghiệp theo hướng sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường, thoả mãn các yêu cầu của thế hệ hiện tại nhưng không làm phương hại đến nhu cầu của các thế hệ tương lai. Đó là mục tiêu của việc xây dựng và phát triển nông nghiệp bền vững và đó cũng là lối đi trong tương lai [44]. Biến đổi khí hậu toàn cầu sẽ làm cho các thiên tai như: Bão, lũ lụt, hạn hán, mưa lớn, nắng nóng, tố lốc,... trở nên ác liệt hơn và có thể trở thành thảm họa, gây rủi ro lớn cho phát triển kinh tế - xã hội hoặc xoá đi những thành quả nhiều năm của sự phát triển, trong đó có những thành quả thực hiện các mục tiêu thiên niên kỷ. Những vùng/khu vực được dự tính chịu tác động lớn nhất của các hiện tượng khí hậu cực đoan nói trên là dải ven biển Trung Bộ, vùng núi phía Bắc và Bắc Trung Bộ, vùng đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng sông Cửu Long [39]. Đất các vùng ven biển, thềm lục địa với các lưu vực sông, cần đặc biệt quan tâm theo dõi sát với sự biến động của nước dâng toàn cầu. Ở các lưu vực sông và vùng ven biển của ta phải gắn để giải quyết vấn đề toàn cầu này. Hiện tại chưa có những dự báo chính xác được. Trong những thập kỷ tới và thế kỷ này, đây là mối quan tâm lớn để nhìn toàn cuộc chiến lược phát triển đất nước. Ở ta lưu vực sông Mê Kông phải gắn với Campuchia, Lào, Thái Lan, Mianma, Trung Quốc. Lưu vực sông Hồng gắn với Trung Quốc (Vân Nam). Lưu vực sông Mã gắn với Lào. Các sông khác chủ yếu là trong nội bộ các tỉnh của đất nước [10]. 1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp * Nhóm yếu tố về điều kiện tự nhiên - Điều kiện tự nhiên (đất, nước, khí hậu, thời tiết, địa hình, thổ nhưỡng...) có ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất nông nghiệp, các yếu tố này là tài nguyên để sinh vật tạo nên sinh khối. Vì vậy, khi xác định vùng nông nghiệp hoá cần đánh giá đúng điều kiện tự nhiên, trên cơ sở đó xác định cây trồng vật nuôi chủ lực phù hợp, định hướng đầu tư thâm canh đúng. - Điều kiện khí hậu: Đây là nhóm yếu tố ảnh hưởng rất lớn, trực tiếp đến sản xuất nông nghiệp và điều kiện sinh hoạt của con người. Nhiệt độ cao hay thấp, sự sai khác về nhiệt độ về thời gian và không gian, biên độ tối cao hay tối thấp giữa ngày và đêm…trực tiếp ảnh hưởng đến sự phân bố, sinh trưởng và phát triển của cây trồng. Lượng mưa nhiều hay ít, bốc hơi mạnh yếu có ý nghĩa quan trọng trong việc giữ nhiệt độ và ẩm độ của đất, cũng như khả năng đảm bảo khả năng cung cấp nước cho các cây, con sinh trưởng, phát triển [19]. - Điều kiện đất đai: Sự khác nhau giữa địa hình, địa mạo, độ cao so với mực nước biển, độ dốc hướng dốc…thường dẫn đến đất đai, khí hậu khác nhau, từ đó ảnh PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 8 hưởng đến sản xuất và phân bố các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp. Địa hình và độ dốc ảnh hưởng đến phương thức sử dụng đất nông nghiệp, là căn cứ cho việc lựa chọn cơ cấu cây trồng, xây dựng đồng ruộng, thủy lợi canh tác và cơ giới hóa. * Nhóm các yếu tố kinh tế-xã hội Trong điều kiện kinh tế - chính trị, xã hội ổn định thì hiệu quả kinh tế sẽ đạt được cao, cho dù có một số yếu tố có thể không hoàn thiện. Mặt khác các yếu tố khác đều hoàn thiện mà điều kiện kinh tế - chính trị xã hội không ổn định thì hiệu quả kinh tế đạt được là không cao. - Con người có vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất, áp dụng các chuyển giao tiến bộ khoa học - kỹ thuật vào sản xuất, chính sự áp dụng này đã làm ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả của việc sử dụng đất nông lâm nghiệp. - Cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất nông lâm nghiệp. Trong các yếu tố cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất thì yếu tố giao thông vận tải là quan trọng nhất, nó góp phần vào việc trao đổi tiêu thụ sản phẩm cũng như dịch vụ những yếu tố đầu vào cho sản xuất. Các yếu tố khác như thuỷ lợi, điện, thông tin liên lạc, dịch vụ, nông nghiệp đều có sự ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu quả sử dụng. Trong đó thuỷ lợi và điện là yếu tố không thể thiếu trong điều kiện sản xuất hiện nay, giúp cho việc sử dụng đất theo bề rộng và bề sâu. Các yếu tố còn lại cũng có hỗ trợ trực tiếp hoặc gián tiếp đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng đất. - Trình độ kiến thức, khả năng và tập quán sản xuất của chủ sử dụng đất thể hiện ở khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật, trình độ sản xuất, khả năng về vốn lao động, cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ sản xuất, kinh nghiệm truyền thống trong sản xuất và cách xử lý thông tin để ra quyết định trong sản xuất. Do vậy, muốn nâng cao hiệu quả sử dụng đất thì việc nâng cao trình độ và cập nhật thông tin khoa học, kỹ thuật là hết sức quan trọng. - Hệ thống chính sách: Chính sách đất đai, chính sách điều chỉnh cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông thôn, chính sách đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất, chính sách khuyến nông, chính sách hỗ trợ giá, chính sách định canh định cư, chính sách dân số, lao động việc làm, đào tạo kiến thức, chính sách khuyến khích đầu tư, chính sách xoá đói giảm nghèo…các chính sách này đã có những tác động rất lớn đến vấn đề sử dụng đất, phát triển và hình thành các loại hình sử dụng đất mới. - Biện pháp kỹ thuật canh tác: Là các tác động của con người vào đất đai, cây trồng, vật nuôi nhằm tạo nên sự hài hoà giữa các yếu tố của quá trình sản xuất để hình thành, phân bố và tích luỹ năng suất kinh tế. Theo tác giả Đường Hồng Dật, (1995) thì biện pháp kỹ thuật canh tác là những tác động thể hiện sự hiểu biết sâu sắc của con người về đối tượng sản xuất, về thời tiết, về điều kiện môi trường và thể hiện những dự PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 9 báo thông minh và sắc sảo. Lựa chọn các tác động kỹ thuật, lựa chọn chủng loại và cách sử dụng đầu vào phù hợp với các quy luật tự nhiên của sinh vật nhằm đạt mục tiêu đề ra [11]. Theo Frank Ellis và Douglass C.North, ở các nước phát triển, khi có tác động tích cực của kỹ thuật, giống mới, thuỷ lợi, phân bón tới hiệu quả thì cũng đặt ra yêu cầu đối với tổ chức sử dụng đất. Có nghĩa là ứng dụng công nghệ sản xuất tiến bộ là một đảm bảo vật chất cho kinh tế nông nghiệp tăng trưởng nhanh. Cho đến giữa thế kỷ XXI, trong nông nghiệp Việt Nam, quy trình kỹ thuật có thể góp phần đến 30% của năng suất kinh tế [13]. Như vậy nhóm các biện pháp kỹ thuật đặc biệt có ý nghĩa quan trọng trong quá trình khai thác đất theo chiều sâu và nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp. - Môi trường kinh doanh: Môi trường kinh doanh chịu sự chi phối bởi điều kiện kinh tế - xã hội đã ảnh hưởng đến kết quả hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp nông nghiệp và người nông dân. Thị trường tiêu thụ sản phẩm nông lâm sản: Là cầu nối giữa người sản xuất và tiêu dùng, ở đó người sản xuất thực hiện việc trao đổi hàng hoá, điều này giúp cho họ thực hiện được tốt quá trình tái sản xuất tiếp theo. - Vốn là vấn đề cần thiết và quan trọng đối với hộ nông dân nhằm đầu tư cho sản xuất, thâm canh tăng năng suất nông lâm nghiệp. Nếu thiếu vốn hiệu quả kinh tế sử dụng đất sẽ không được cải thiện. Vì vậy, vốn là nhân tố hết sức quan trọng trong quá trình sản xuất. 1.1.4. Sử dụng đất sản xuất nông nghiệp hiệu quả * Khái quát về hiệu quả và hiệu quả sử dụng đất Đánh giá đất cho các vùng sinh thái hoặc các vùng lãnh thổ khác nhau là nhằm tạo ra một sức sản xuất mới, ổn định, bền vững và hợp lý. Trong đó đánh giá hiệu quả sử dụng đất là một nội dung hết sức quan trọng. Vậy hiệu quả sử dụng đất là gì? Theo các nhà khoa học kinh tế Smuel-Norhuas; “Hiệu quả không có nghĩa là lãng phí. Nghiên cứu hiệu quả sản xuất phải xét đến chi phí cơ hội. Hiệu quả sản xuất diễn ra khi xã hội không thể tăng số lượng một loại hàng hoá này mà không cắt giảm số lượng một loại hàng hoá khác” [41]. Theo Trung tâm từ điển ngôn ngữ [42], hiệu quả chính là kết quả cũng như yêu cầu của việc làm mang lại. Theo khái niệm trên thì hiệu quả sử dụng đất phải là kết quả của quá trình sử dụng đất. Trong đó ta quan tâm nhiều tới kết quả hữu ích, một đại lượng vật chất tạo ra do mục đích của con người, được biểu hiện bằng những chỉ tiêu cụ thể, xác định. Do tính chất mâu thuẫn giữa nguồn tài nguyên đất đai là hữu hạn với nhu cầu ngày càng tăng của con người mà ta phải xem xét kết quả sử dụng đất được tạo ra như thế nào? PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 789 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tô màu đồ thị và ứng dụng
24 p | 493 | 83
-
Luận văn thạc sĩ khoa học: Hệ thống Mimo-Ofdm và khả năng ứng dụng trong thông tin di động
152 p | 328 | 82
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán màu và ứng dụng giải toán sơ cấp
25 p | 372 | 74
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán đếm nâng cao trong tổ hợp và ứng dụng
26 p | 414 | 72
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 544 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu vấn đề an ninh mạng máy tính không dây
26 p | 517 | 60
-
Luận văn thạc sĩ khoa học Giáo dục: Biện pháp rèn luyện kỹ năng sử dụng câu hỏi trong dạy học cho sinh viên khoa sư phạm trường ĐH Tây Nguyên
206 p | 301 | 60
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 344 | 55
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bất đẳng thức lượng giác dạng không đối xứng trong tam giác
26 p | 313 | 46
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc trưng ngôn ngữ và văn hóa của ngôn ngữ “chat” trong giới trẻ hiện nay
26 p | 322 | 40
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán ghép căp và ứng dụng
24 p | 265 | 33
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Phật giáo tại Đà Nẵng - quá khứ hiện tại và xu hướng vận động
26 p | 236 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 287 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Thế giới biểu tượng trong văn xuôi Nguyễn Ngọc Tư
26 p | 250 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm ngôn ngữ của báo Hoa Học Trò
26 p | 215 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p | 194 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tích hợp nội dung giáo dục biến đổi khí hậu trong dạy học môn Hóa học lớp 10 trường trung học phổ thông
119 p | 5 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn