intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học nông nghiệp: Đánh giá hoạt động của mô hình một cửa trong việc giải quyết các thủ tục hành chính liên quan đến đất đai tại địa bàn thành phố Quảng Ngãi

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:116

38
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu đề tài là phân tích, đánh giá thực trạng giải quyết các thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai theo mô hình “Một cửa’ đang vận hành tại UBND thành phố Quảng Ngãi, qua đó đề xuất các giải pháp hoàn thiện pháp luật đất đai và cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “Một cửa” phục vụ quản lý và điều hành hoạt động mô hình đăng ký đất đai ở địa phương hiện nay.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học nông nghiệp: Đánh giá hoạt động của mô hình một cửa trong việc giải quyết các thủ tục hành chính liên quan đến đất đai tại địa bàn thành phố Quảng Ngãi

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM HUYÌNH PHÆÅNG ÂAÏNH GIAÏ HOAÛT ÂÄÜNG CUÍA MÄ HÇNH MÄÜT CÆÍA TRONG VIÃÛC GIAÍI QUYÃÚT CAÏC THUÍ TUÛC HAÌNH CHÊNH LIÃN QUAN ÂÃÚN ÂÁÚT ÂAI TAÛI ÂËA BAÌN THAÌNH PHÄÚ QUAÍNG NGAÎI LUÁÛN VÀN THAÛC SÉ KHOA HOÜC NÄNG NGHIÃÛP Chuyãn ngaình: Quaín lyï âáút âai Maî säú: 60.85.01.03 NGÆÅÌI HÆÅÏNG DÁÙN KHOA HOÜC PGS.TS. HÄÖ KIÃÛT HUẾ - 2015 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  2. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Tất cả các số liệu trong vùng nghiên cứu của luận văn là trung thực, đầy đủ và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin chân thành cảm ơn mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này và tôi xin cam đoan các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Huỳnh Phương PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  3. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa học và đề tài nghiên cứu tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ nhiệt tình, quý báu của quý Thầy, Cô trong Ban Giám hiệu Nhà trường, Khoa Tài nguyên đất và Môi trường Nông nghiệp, Phòng Đào tạo Sau đại học – Trường Đại học Nông lâm Huế. Xin gửi tới quý Thầy, Cô lòng biết ơn chân thành và tình cảm quý mến nhất. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến PGS.TS. Hồ Kiệt, người hướng dẫn khoa học, Thầy đã nhiệt tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thiện luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn các tập thể và cá nhân: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ngãi, Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở TN&MT, Phòng TN&MT thành phố Quảng Ngãi, Chi cục Thống kê thành phố, công chức địa chính các xã, phường thuộc thành phố Quảng Ngãi, các hộ gia đình, cá nhân thuộc nhóm hộ điều tra trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi đã giúp đỡ tận tình, tạo điều kiện để tôi hoàn thiện đề tài này. Tôi xin cảm ơn tới gia đình, những người thân, bạn bè và đồng nghiệp đã góp ý, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. TP.Quảng Ngãi, ngày tháng năm 2015 Tác giả luận văn Huỳnh Phương PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  4. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................. I LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................................... II MỤC LỤC .......................................................................................................................... III DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................... VII DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................. VIII DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ ....................................................................................IX MỞ ĐẦU .............................................................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài.................................................................................................... 1 2. Mục đích của đề tài........................................................................................................... 3 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.......................................................................... 3 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................ 5 1.1. Cải cách thủ tục hành chính và sự cần thiết phải đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính ..................................................................................................................................... 5 1.1.1. Các khái niệm về thủ tục hành chính ......................................................................... 5 1.1.2. Nguyên tắc xây dựng và thực hiện thủ tục hành chính .............................................. 6 1.1.3. Sự cần thiết phải tiếp tục đẩy mạnh thủ tục hành chính ............................................. 7 1.2. Cơ chế một cửa .............................................................................................................. 7 1.2.1. Khái niệm ................................................................................................................... 7 1.2.2. Nguyên tắc thực hiện cơ chế “Một cửa” .................................................................... 8 1.2.3. Phạm vi và quy trình thực hiện cơ chế “Một cửa” ..................................................... 9 1.3. Tổng quan về vấn đề đăng ký đất đai .......................................................................... 10 1.3.1. Đăng ký đất đai, bất động sản .................................................................................. 10 1.3.2. Cơ sở lý luận về đăng ký đất đai, bất động sản ........................................................ 11 1.3.3. Hệ thống đăng ký đất đai và bất động sản ở Việt Nam ............................................ 12 1.4. Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất ...................................................................... 16 1.4.1. Cơ sở pháp lý về tổ chức và hoạt động của VPĐKQSD đất .................................... 16 1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ, vai trò của VPĐKQSD đất ................................................... 19 1.5. Mô hình tổ chức đăng ký đất đai, bất động sản ở một số nước ................................... 22 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  5. iv 1.5.1. Trung Quốc ............................................................................................................... 22 1.5.2. Australia: Đăng ký quyền theo hệ thống Toren. ...................................................... 25 1.5.3. Cộng hòa pháp .......................................................................................................... 26 CHƯƠNG 2. MỤC TIÊU, ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................................................... 28 2.1. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................................ 28 2.2. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................................. 28 2.3. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................... 28 2.3.1. Phạm vi thời gian ...................................................................................................... 28 2.3.2. Phạm vi không gian .................................................................................................. 28 2.3.3. Phạm vi nội dung: ..................................................................................................... 28 2.4. Nội dung nghiên cứu ................................................................................................... 29 2.4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của thành phố Quảng Ngãi ............................... 29 2.4.2. Sơ lược về hiện trạng sử dụng đất và công tác quản lý nhà nước về đất đai của thành phố Quảng Ngãi ........................................................................................................ 29 2.4.3. Thực trạng hoạt động của mô hình “Một cửa hiện đại” thành phố Quảng Ngãi...... 29 2.4.4. Đánh giá hoạt động của mô hình “Một cửa hiện đại” liên quan đến thủ tục hành chính về đất đai ................................................................................................................... 29 2.4.5. Nguyên nhân hạn chế hiệu quả hoạt động của “Một cửa hiện đại” thành phố Quảng Ngãi ......................................................................................................................... 29 2.4.6. Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của “Một cửa hiện đại” .......... 29 2.5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................. 29 2.5.1. Phương pháp điều tra ................................................................................................ 29 2.5.2. Phương pháp so sánh ................................................................................................ 30 2.5.3. Phương pháp thống kê phân tích, xử lý số liệu ........................................................ 30 2.5.4. Phương pháp kế thừa các tài liệu có liên quan. ........................................................ 30 2.5.5. Phương pháp chuyên gia .......................................................................................... 31 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................................... 32 3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của thành phố Quảng Ngãi .................................. 32 3.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên ..................................................................................... 32 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  6. v 3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ......................................................................................... 35 3.2. Tình hình quản lý đất đai ............................................................................................. 41 3.2.1. Hiện trạng sử dụng đất ............................................................................................. 41 3.2.2. Tình hình quản lý đất đai .......................................................................................... 46 3.3. Thực trạng tình hình hoạt động của mô hình “Một cửa” thành phố Quảng Ngãi ....... 53 3.3.1. Tổ chức bộ máy của mô hình “Một cửa” thành phố Quảng Ngãi ............................ 53 3.3.2. Quy trình thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai tại thành phố Quảng Ngãi... 61 3.3.3. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính liên quan đến đất đai .................................... 65 3.4. Đánh giá hoạt động của mô hình “Một cửa hiện đại” liên quan đến thủ tục hành chính về đất đai ................................................................................................................... 82 3.4.1. Mức độ công khai thủ tục hành chính ...................................................................... 83 3.4.2. Thời gian thực hiện các thủ tục hành chính.............................................................. 84 3.4.3. Đánh giá thái độ tiếp nhận và trả hồ sơ .................................................................... 85 3.4.4. Các khoản lệ phí phải đóng ...................................................................................... 88 3.5. Nguyên nhân làm hạn chế hiệu quả hoạt động của mô hình “Một cửa” và VPĐKĐ thành phố Quảng Ngãi ........................................................................................................ 89 3.5.1. Chính sách pháp luật đất đai ..................................................................................... 89 3.5.2. Chức năng, nhiệm vụ ................................................................................................ 91 3.5.3. Tổ chức, cơ chế hoạt động ........................................................................................ 92 3.5.4. Đối tượng giải quyết ................................................................................................. 92 3.6. Đề xuất một số giải pháp ............................................................................................. 93 3.6.1. Giải pháp về chính sách pháp luật ............................................................................ 93 3.6.2. Giải pháp về tổ chức ................................................................................................. 93 3.6.3. Giải pháp về kỹ thuật, nghiệp vụ .............................................................................. 94 3.6.4. Giải pháp về đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật ............................................................. 94 3.6.5. Giải pháp về nhân lực ............................................................................................... 94 3.6.6. Giải pháp về cơ chế .................................................................................................. 95 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................................ 96 1. Kết luận........................................................................................................................... 96 2. Kiến nghị ........................................................................................................................ 97 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  7. vi TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................ 100 PHỤ LỤC ......................................................................................................................... 103 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  8. vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CHỮ VIẾT TẮT CÓ NGHĨA LÀ VPĐKQSDĐ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất VPĐKĐ Văn phòng đăng ký đất đai VPĐKĐĐCN Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh BĐS Bất động sản ĐKĐĐ Đăng ký đất đai GCNQSDĐ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất QSHNO Quyền sở hữu nhà ở TSKGLVĐ Tài sản khác gắn liền với đất HSĐC Hồ sơ địa chính SDĐ Sử dụng đất TN&MT Tài nguyên và Môi trường UBND Ủy ban nhân dân ĐKTC Đăng ký thế chấp CĐCL Cấp đổi, cấp lại CQSDĐ Chuyển quyền sử dụng đất CLBĐ Chỉnh lý biến động CMĐKXP Chuyển mục đích không xin phép CMĐCXP Chuyển mục đích có xin phép PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  9. viii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3.1. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp của thành phố năm 2014 .....................41 Bảng 3.2. Hiện trạng sử dụng đất phi nông nghiệp của thành phố năm 2014 ..............43 Bảng 3.3. Hiện trạng đất chưa sử dụng của thành phố năm 2014 .................................45 Bảng 3.4. Số lượng nhân sự tại Bộ phận “Một cửa hiện đại” .......................................57 Bảng 3.5. Thời gian giải quyết các thủ tục hành chính liên quan đến đất đai (theo Quyết định số 14/2010/QĐ-UBND ngày 18/6/2010 của UBND tỉnh Quảng Ngãi) .............................................................................................................62 Bảng 3.6. Thời gian giải quyết các thủ tục hành chính liên quan đến đất đai (theo Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ) ........................64 Bảng 3.7. Tình hình cấp GCN của thành phố Quảng Ngãi từ năm 2010 - 31/3/2014 ..66 Bảng 3.8. Tình hình cấp GCN của thành phố từ ngày 31/3/2014 – 31/12/2014 ...........67 Bảng 3.9. Tình hình thực hiện công tác chuyển quyền sử dụng đất, xác nhận đăng ký thế chấp và xóa thế chấp ..............................................................................71 Bảng 3.10. Hiện trạng hệ thống bản đồ địa chính thành phố Quảng Ngãi ....................73 Bảng 3.11. Tình hình thành lập hồ sơ địa chính của thành phố Quảng Ngãi (theo Chỉ thị 299/TTg của Chính phủ) .........................................................................76 Bảng 3.12. Tình hình thành lập hồ sơ địa chính của thành phố sau năm 1993 .............78 Bảng 3.13. Kết quả thực hiện cung cấp thông tin địa chính cho chi cục thuế thành phố từ năm 2010 - 2014 ......................................................................................80 Bảng 3.14. Kết quả cung cấp thông tin cho tổ chức, cá nhân .......................................81 Bảng 3.15. Mức độ công khai thủ tục hành chính .........................................................83 Bảng 3.16. Đánh giá tiến độ giải quyết thủ tục hành chính ..........................................83 Bảng 3.17. Đánh giá thái độ tiếp nhận hồ sơ.................................................................86 Bảng 3.18. Đánh giá mức độ hướng dẫn làm hồ sơ khi giải quyết các thủ tục hành chính .............................................................................................................87 Bảng 3.19. Các khoản thu phí và lệ phí phải đóng ........................................................88 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  10. ix DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ Sơ đồ 3.1. Mô hình tổ chức và quy trình giải quyết theo cơ chế “một cửa” .................... 611 Hình 3.1. Sơ đồ khu vực nghiên cứu .................................................................................. 32 Hình 3.2. Cơ cấu các ngành kinh tế ở thành phố Quảng Ngãi ........................................... 35 Hình 3.3. Cơ cấu ngành nghề thành phố Quảng Ngãi năm 2014 ....................................... 37 Hình 3.4. Cơ cấu đất đai năm 2014 của thành phố Quảng Ngãi ........................................ 41 Hình 3.5. Trụ sở của Bộ phận Một cửa UBND thành phố Quảng Ngãi. .......................... 55 Hình 3.6. Người dân đến giao dịch tại Bộ phận Một cửa hiện đại. .................................... 55 Hình 3.7. Người dân thực hiện thủ tục tại Bộ phận “Một cửa hiện đại” ............................ 56 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Kể từ khi nước ta chuyển sang nền kinh tế thị trường, đặc biệt là những năm gần đây tình hình khiếu nại, tố cáo và khởi kiện về giải quyết các thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai ngày càng gia tăng về số lượng và phức tạp tính chất, mức độ, nhất là các vùng đô thị hóa mạnh mẽ. Các thủ tục hành chính phổ biến là cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; chuyển mục đích sử dụng đất; chuyển quyền sử dụng đất; chỉnh lý biến động về quyền sử dụng đất; tách thửa đất; cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; khiếu nại, tố cáo về quyết định hành chính và hành vi hành chính trong quá trình thực hiện các thủ tục...có thể liệt kê rất nguyên nhân dẫn đến như: Việc quản lý đất đai còn nhiều thiếu sót; các trình tự, thủ tục ban hành chồng chéo lẫn nhau; vấn đề tham nhũng, nhũng nhiễu, nhiêu khê đối với một số cán bộ, công chức, viên chức; đất đai từ chổ chưa được thừa nhận có giá trị nay trở thành tài sản có giá trị cao, thậm chí nhiều nơi, nhiều lúc giá đất tăng đột biến cao. Với mục đích thủ tục hành chính đơn giản, công khai và minh bạch nhằm đáp ứng yêu cầu của sự phát triển kinh tế - xã hội, Chính phủ đã ban hành Nghị quyết số 38/CP ngày 04-5-1994 về cải cách một bước thủ tục hành chính trong việc giải quyết công việc của công dân và tổ chức. Tiếp đến, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành một loạt các quy định về cải cách thủ tục hành chính, tạo hành lang pháp lý cơ bản cho việc triển khai thực hiện cải cách thủ tục hành chính như Quyết định số 136/2001/QĐ-TTg với Chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2001-2010; Quyết định số 181/2003/QĐ-TTg về việc ban hành quy chế thực hiện cơ chế “một cửa” tại cơ quan nhà nước ở địa phương và gần đây nhất là Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg về Ban hành Quy chế thực hiện cơ chế “một cửa”, cơ chế “một cửa liên thông” tại cơ quan hành chính nhà nước tại địa phương. Tuy nhiên, trong quá trình hoàn thiện hệ thống pháp luật về đất đai nhà nước đã cố gắng hoàn thiện các thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai theo hướng nhanh gọn, để ổn định tình hình chính trị, xã hội. Hệ thống các văn bản pháp luật về đất đai ngày càng được sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện, như Luật đất đai năm 2003 qui định trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ theo hướng “Một cửa” tại VPĐKQSD đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường hoặc UBND cấp xã, nhưng trong quá trình thực hiện vẫn không đáp ứng được yêu cầu giải quyết các thủ tục hành chính theo qui trình đã đưa ra. Nhằm đảm bảo chất lượng thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận được nâng cao, bảo đảm sự thống nhất chung, ngày 17/4/2012 Chính phủ ban hành Quyết định số 477/QĐ-TTg phê duyệt Đề án thí điểm kiện toàn Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất từ hai cấp thành một cấp và mô hình Văn phòng đăng ký đất đai PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  12. 2 trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tại 04 tỉnh Hà Nam, Hải Phòng, Đà Nẵng, Đồng Nai. Qua kết quả thử nghiệm 2 năm đã thể hiện nhiều ưu điểm nổi bật của mô hình Văn phòng đăng ký một cấp so với trước đây, cụ thể là hoạt động đăng ký, cấp giấy chứng nhận đã có sự quản lý, điều hành tập trung, thống nhất, có tính chuyên nghiệp hơn. Luật đất đai năm 2013 quy định: “Cơ quan quản lý nhà nước về đất đai ở trung ương là Bộ Tài nguyên và Môi trường. Cơ quan quản lý đất đai ở địa phương được thành lập ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là Sở Tài nguyên và Môi trường và ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh là Phòng Tài nguyên và Môi trường; tổ chức dịch vụ công về đất đai được thành lập và hoạt động theo quy định của Chính phủ (Điều 24). Đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất gồm đăng ký lần đầu và đăng ký biến động, được thực hiện tại tổ chức đăng ký đất đai thuộc cơ quan quản lý đất đai, bằng hình thức đăng ký trên giấy hoặc đăng ký điện tử và có giá trị pháp lý như nhau” (Điều 95). Có thể khẳng định rằng, sự hình thành hệ thống Văn phòng đăng ký đất đai một cấp thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường có các Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh cùng với việc thực hiện chủ trương cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa”, “một cửa liên thông” đã đổi mới và nâng cao chất lượng công tác đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo hướng công khai, minh bạch, giảm thời gian và chi phí cho các chủ sử dụng đất đã phát huy được hiệu quả góp phần nâng cao hiệu lực quản lý Nhà nước về đất đai. Tuy nhiên, từ khi được thành lập Văn phòng đăng ký đất đai vẫn còn nhiều bất cập và lúng túng mà nguyên nhân chủ yếu là chưa có văn bản của Trung ương và UBND tỉnh hướng dẫn cụ thể về cơ cấu tổ chức và hoạt động của Văn phòng đăng ký đất đai, dẫn đến việc thực hiện các các thủ tục về đăng ký, cấp Giấy chứng nhận và chỉnh lý biến động không đảm bảo thời gian qui định, dẫn đến phát sinh tố cáo, khiếu nại, khởi kiện các quyết định hành chính, hành vi hành chính của cán bộ, công chức, viên chức và đặc biệt làm giảm lòng tin của người dân đối với đường lối, chính sách, pháp luật của nhà nước. Thành phố Quảng Ngãi là Trung tâm kinh tế, chính trị, xã hội của tỉnh Quảng Ngãi với 10 xã, phường, từ ngày 1/7/2014 đã sáp nhập thêm 13 xã là khu vực kinh tế phát triển với nhiều ngành nghề đa dạng, với hệ thống đường giao thông Quốc lộ 1A và đường sắt Bắc - Nam chạy qua là đầu mối giao thông quan trọng của tỉnh, liên kết thành phố với các huyện trong tỉnh và thành phố khác trong cả nước. Bộ phận “Một cửa hiện đại” và Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất được hình thành là một mốc son quan trọng, đánh dấu quá trình công khai, minh bạch các thủ tục hành chính và đảm bảo quyền lợi của hộ gia đình cá nhân trong việc thực hiện các quyền của người sử dụng đất, nhất là vấn đề cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  13. 3 đất, chuyển quyền sử dụng đất, chỉnh lý biến động về quyền sử dụng đất ... Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện vẫn tồn tại những khó khăn nhất định như các thủ tục hành chính giải quyết không đúng thời gian qui định, gây phiền hà, bức xúc trong dư luận xã hội. Do đó, việc nghiên cứu một cách có hệ thống các qui định của pháp luật đất đai; trình tự, thủ tục giải quyết các thủ tục hành chính về đất đai; thực trạng hoạt động của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất qua những năm gần đây, trên cơ sở đó đề xuất những kiến nghị nhằm sửa đổi, bổ sung chính sách pháp luật về đất đai và hoàn thiện thủ tục hành chính về đất đai theo hướng “Một cửa” hiện đại nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về đất đai nói chung và Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh thành phố Quảng Ngãi nói riêng nhằm tạo niềm tin của nhân dân đối với đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước, đồng thời đảm bảo sự phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Quảng Ngãi. Xuất phát từ những yêu cầu thực tế đó, dưới sự hướng dẫn của giảng viên PGS.TS Hồ Kiệt, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Đánh giá hoạt động của mô hình một cửa trong việc giải quyết các thủ tục hành chính liên quan đến đất đai tại địa bàn thành phố Quảng Ngãi”. 2. Mục đích của đề tài Phân tích, đánh giá thực trạng giải quyết các thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai theo mô hình “Một cửa’ đang vận hành tại UBND thành phố Quảng Ngãi, qua đó đề xuất các giải pháp hoàn thiện pháp luật đất đai và cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “Một cửa” phục vụ quản lý và điều hành hoạt động mô hình đăng ký đất đai ở địa phương hiện nay. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 3.1. Ý nghĩa khoa học - Đề tài góp phần tạo cơ sở lý luận trong nghiên cứu cải cách các thủ tục hành chính và mô hình “Một cửa” trong lĩnh vực đất đai. - Làm tài liệu tham khảo đối với các cơ quan xây dựng và thực thi pháp luật trong quá trình xây dựng, hoàn thiện pháp luật đất đai nói chung và cải cách thủ tục hành chính nói riêng ở nước ta. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn - Làm cơ sở đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh thành phố Quảng Ngãi trong việc cải cách các thủ tục hành chính về đất đai nhằm giảm thời gian, chi phí và đi lại của hộ gia đình, cá nhân. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  14. 4 - Làm một tài liệu hữu ích cho cơ quan chuyên môn có giải pháp tốt hơn trong vấn đề giải quyết thủ tục hành chính và ổn định tình hình chính trị - xã hội trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi. - Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ là cơ sở để Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh thành phố Quảng Ngãi thấy được những mặc làm tốt để phát huy và khắc phục mặt còn hạn chế. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  15. 5 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Cải cách thủ tục hành chính và sự cần thiết phải đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính 1.1.1. Các khái niệm về thủ tục hành chính Trong hoạt động quản lý nói chung và trong hoạt động của cơ quan nhà nước nói riêng, để giải quyết được bất cứ công việc nào cũng đều cần có những thủ tục phù hợp, theo quan niệm chung cho rằng: Thủ tục có nghĩa là phương thức, cách thức giải quyết công việc theo một trình tự nhất định, một thể lệ thống nhất [11.Tr 5]. Cũng có thể hiểu thủ tục là những quy tắc, chế độ, phép tắc hay quy định để giải quyết công việc. Hoạt động quản lý Nhà nước cần phải tuân theo những quy tắc pháp lý, quy định và trình tự, thủ tục, cách thức khi sử dụng thẩm quyền của từng cơ quan để giải quyết công việc. Thủ tục hành chính là một loại thủ tục gắn với hoạt động của cơ quan hành chính Nhà nước. Có rất nhiều quan niệm khác nhau về thủ tục hành chính dựa trên những góc nhìn khác nhau, nhưng có thể hiểu một cách chung nhất: “Thủ tục hành chính là một loại quy phạm pháp luật quy định trình tự về thời gian, về không gian khi thực hiện một thẩm quyền nhất định của bộ máy nhà nước, là cách thức giải quyết công việc của các cơ quan hành chính nhà nước trong mối quan hệ với các cơ quan, tổ chức và cá nhân công dân” [11.Tr 6 ]. Thủ tục hành chính là bộ phận cơ bản của thể chế hành chính Nhà nước, là công cụ của cơ quan hành chính Nhà nước được sử dụng để giải quyết công việc cho công dân, tổ chức, là cơ sở để xác định tính hợp pháp của quá trình thực hiện. Do vậy, thủ tục hành chính đơn giản, thuận tiện, công khai và dân chủ sẽ góp phần tăng cường hiệu lực, hiệu quả hoạt động của bộ máy hành chính Nhà nước, rút ngắn khoảng cách giữa Nhà nước và nhân dân, củng cố sức mạnh Nhà nước, lòng tin của nhân dân và góp phần phát triển kinh tế - xã hội. Cải cách thủ tục hành chính là một bộ phận của cải cách thể chế hành chính Nhà nước, nhằm xây dựng và thực thi thủ tục hành chính theo những chuẩn mực nhất định. Đơn giản, gọn nhẹ, vận hành nhịp nhàng; hoạt động theo đúng quy trình, quy phạm thích ứng với từng loại đối tượng, từng loại công việc, phù hợp với điều kiện thực tế và đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Cải cách thủ tục hành chính thực chất là cải cách trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền hành chính trong mối liên hệ tới quyền và nghĩa vụ của công dân, tổ chức và trong nội bộ cơ quan hành chính Nhà nước. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  16. 6 Mục tiêu và yêu cầu của cải cách thủ tục hành chính là phải đạt được sự chuyển biến căn bản trong quan hệ và thủ tục giải quyết công việc của công dân, tổ chức. Cụ thể là phải phát hiện và xóa bỏ những thủ tục hành chính thiếu tính đồng bộ, chồng chéo, rườm rà, phức tạp đã và đang gây trở ngại trong việc tiếp nhận và xử lý công việc giữa cơ quan nhà nước với nhau và giữa cơ quan nhà nước với tổ chức, công dân; xây dựng và thực hiện các thủ tục hành chính giải quyết công việc đơn giản, rõ ràng, thống nhất, đúng pháp luật và công khai; vừa tạo thuận tiện cho cá nhân, tổ chức có yêu cầu giải quyết công việc; vừa có tác dụng ngăn chặn cửa quyền, sách nhiễu, tham nhũng của một bộ phận cán bộ, công chức nhà nước; đồng thời đảm bảo được trách nhiệm quản lý Nhà nước, giữ vững được kỷ cương, pháp luật. 1.1.2. Nguyên tắc xây dựng và thực hiện thủ tục hành chính Nguyên tắc xây dựng và thực hiện thủ tục hành chính là những nguyên lý, những tư tưởng chỉ đạo cơ bản, có tính chất xuất phát điểm thể hiện tính toàn diện, tính linh hoạt và có ý nghĩa bao trùm quyết định nội dung và hiệu quả của việc xây dựng và thực hiện thủ tục hành chính. Hiện nay, trong chỉ đạo cải cách nền hành chính nhà nước ở nước ta, cải cách thủ tục hành chính được coi là khâu đột phá với mục tiêu đặt ra là nhanh chóng khắc phục những khâu yếu kém, những khuyết điểm của quá trình điều hành trong các cơ quan liên quan trực tiếp đến đời sống và hoạt động của tổ chức, công dân, nhất là trong giai đoạn hội nhập và theo xu thế toàn cầu hóa như trong giai đoạn hiện nay. Để đảm bảo đạt được những mục tiêu trên thì cần phải kịp thời xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật, nhất là hệ thống thủ tục hành chính, cần phải được xây dựng sao cho phù hợp với thực tế và nhu cầu phát triển khách quan kinh tế - xã hội của đất nước, nhưng vẫn đảm bảo được yêu cầu quản lý Nhà nước, đồng thời tạo được môi trường pháp lý thông thoáng thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển. Qua nghiên cứu, các nhà nghiên cứu đã thừa nhận việc xây dựng và thực hiện thủ tục hành chính cần phải tuân thủ một số nguyên tắc sau: 1.1.2.1. Nguyên tắc xây dựng thủ tục hành chính - Nguyên tắc phù hợp với Pháp chế Xã hội chủ nghĩa, phù hợp với luật pháp hiện hành của Nhà nước ta, có tính hệ thống nhằm đạt được một công cụ quản lý hữu hiệu cho bộ máy Nhà nước. - Nguyên tắc phù hợp với thực tế, phù hợp với nhu cầu khách quan của sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. - Nguyên tắc thủ tục hành chính phải đơn giản, dễ hiểu, công khai và thuận lợi cho việc thực hiện. - Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  17. 7 1.1.2.2. Nguyên tắc thực hiện thủ tục hành chính Thủ tục hành chính được thực hiện trên cơ sở các nguyên tắc được ghi nhận trong Hiến pháp, Luật và các văn bản pháp quy. Các nguyên tắc đó bao gồm: - Chỉ có cơ quan Nhà nước do pháp luật quy định mới được thực hiện các thủ tục hành chính nhất định và phải thực hiện đúng trình tự với những phương tiện, biện pháp và hình thức được pháp luật cho phép. - Khi thực hiện thủ tục hành chính phải đảm bảo chính xác, khách quan, công minh. - Thủ tục hành chính được thực hiện công khai. - Các bên tham gia thủ tục hành chính bình đẳng trước pháp luật. - Thủ tục hành chính được thực hiện đơn giản, tiết kiệm. Những nguyên tắc trên đây có liên quan chặt chẽ với nhau trong một thể thống nhất để đảm bảo tính hữu hiệu, hiệu quả trong mối quan hệ giữa cơ quan nhà nước với nhau và giữa cơ quan nhà nước với tổ chức công dân trong việc phối kết hợp giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân. Như vậy, để cải cách thủ tục hành chính đạt hiệu quả cao là khâu đột phá của cải cách nền hành chính quốc gia thì thủ tục hành chính phải đảm bảo xây dựng và thực hiện theo các nguyên tắc trên. 1.1.3. Sự cần thiết phải tiếp tục đẩy mạnh thủ tục hành chính Trước hết, xuất phát từ vai trò của thủ tục hành chính đối với Nhà nước và Nhân dân. Thủ tục hành chính có một ý nghĩa to lớn trong việc thực hiện các lợi ích xã hội, nó đảm bảo kết hợp hài hòa lợi ích cá nhân, tập thể và Nhà nước cũng như quyền ưu tiên các lợi ích. Nếu bỏ qua thủ tục hành chính thì trong nhiều trường hợp quyết định hành chính có thể bị vô hiệu hóa. Với vai trò là một bộ phận quan trọng của thể chế hành chính, là một trong những mục tiêu mà cải cách hành chính nhà nước đặt ra trong chương trình cải cách tổng thể hành chính Nhà nước. Thủ tục hành chính là công cụ để cơ quan hành chính nhà nước thực hiện chức năng, thẩm quyền, trách nhiệm. Tùy vào sự phát triển kinh tế xã hội của từng thời kỳ mà thủ tục hành chính phải thích ứng kịp thời phục vụ hoạt động quản lý. 1.2. Cơ chế một cửa 1.2.1. Khái niệm Yêu cầu chung của cải cách thủ tục hành chính là giảm bớt thủ tục hành chính rườm rà và phức tạp, chồng chéo dễ bị lợi dụng để tham nhũng, gây khó khăn và cản trở việc giải quyết công việc chung, làm ảnh hưởng đến quan hệ giữa Nhà nước với các tổ chức, công dân [4. Tr 1]. Cơ chế “một cửa”, “một cửa liên thông” là một giải pháp đổi mới về phương thức làm việc của cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  18. 8 các cấp, nhằm tạo chuyển biến cơ bản trong quan hệ giữa cơ quan hành chính nhà nước với các tổ chức, công dân. Nhận rõ mục đích, ý nghĩa và tầm quan trọng của công tác cải cách thủ tục hành chính, Chính phủ đã ban hành Nghị quyết số 38/CP ngày 4-5-1994 về cải cách một bước thủ tục hành chính mà mục tiêu quan trọng là hướng đến việc giải quyết tốt hơn các công việc của công dân, tổ chức, đặc biệt là cộng đồng doanh nghiệp. Thực hiện Nghị quyết 38/CP của Chính phủ, cơ chế “Một cửa” đã ra đời và được thí điểm rộng rãi trên cả nước. “Cơ chế “một cửa” là cơ chế giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân bao gồm cả tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc trách nhiệm, thẩm quyền của một cơ quan hành chính nhà nước, từ hướng dẫn, tiếp nhận giấy tờ, hồ sơ, giải quyết đến trả kết quả được thực hiện tại một đầu mối duy nhất là Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan hành chính nhà nước đó” [8. Tr 1]. Việc cải cách theo hướng đơn giản hóa thủ tục hành chính gắn với việc thực hiện cơ chế “Một cửa”, được triển khai mạnh trong quá trình thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2001–2010. Theo chủ trương đó, Quyết định số 181/2003/QĐ-TTg ngày 4- 9-2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế “Một cửa” tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương ra đời, đã tạo ra một cách thức giải quyết công việc hiệu quả cho công dân, tổ chức, đã thể chế hóa mối quan hệ giữa chính quyền và công dân thông qua việc thực hiện cơ chế “Một cửa”. Nếu việc thực hiện cơ chế “một cửa” tạo nên đột phá đầu tiên trong cải cách thủ tục hành chính trong những năm qua thì bước đột phá tiếp theo là thực hiện cơ chế “Một cửa liên thông”, theo Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22-6-2007 của Thủ tướng Chính phủ, ban hành Quy chế thực hiện cơ chế “Một cửa”, “Một cửa liên thông” tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương. Quyết định này đã quy định nhiều nội dung mới, có tính hoàn thiện hơn nhằm thay đổi phương thức làm việc của cơ quan hành chính nhà nước các cấp ở địa phương, giảm phiền hà, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, đem lại lợi ích cho người dân và doanh nghiệp. “Một cửa liên thông” là một hình thức của cơ chế “Một cửa” ở một mức độ phát triển cao hơn. Thực chất, “Cơ chế “một cửa” liên thông” là cơ chế giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân thuộc trách nhiệm, thẩm quyền của nhiều cơ quan hành chính nhà nước cùng cấp hoặc giữa các cấp hành chính từ hướng dẫn, tiếp nhận giấy tờ, hồ sơ giải quyết đến trả kết quả được thực hiện tại một đầu mối là bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của một cơ quan hành chính nhà nước” [8. Tr 1]. 1.2.2. Nguyên tắc thực hiện cơ chế “Một cửa” Việc tuân thủ các nguyên tắc này khi thực hiện cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “Một cửa” là rất cần thiết và không thể thiếu nhằm đảm bảo thống nhất, chính xác và hiệu quả cơ chế “Một cửa” tại tất cả các cơ quan hành chính nhà nước. Các nguyên tắc [8. Tr 1] đó là: PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  19. 9 Thứ nhất, thủ tục hành chính đơn giản, rõ ràng, đúng pháp luật. Thứ hai, công khai các thủ tục hành chính, mức thu phí, lệ phí, giấy tờ, hồ sơ và thời gian giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân. Thứ ba, Nhận yêu cầu và trả kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Thứ tư, Bảo đảm giải quyết công việc nhanh chóng, thuận tiện cho tổ chức, cá nhân. Thứ năm, Đảm bảo sự phối hợp giải quyết công việc giữa các bộ phận, cơ quan hành chính nhà nước để giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân. 1.2.3. Phạm vi và quy trình thực hiện cơ chế “Một cửa” Cơ chế “Một cửa” được áp dụng đối với các cơ quan quy định tại khoản 1 Điều 3 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg, ngày 22-6-2007 của Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ các quy định của pháp luật và tình hình thực tế của địa phương quyết định những loại công việc thực hiện theo cơ chế “Một cửa”, “Một cửa liên thông” để giải quyết một số lĩnh vực công việc liên quan trực tiếp tới tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật cùng thuộc trách nhiệm, thẩm quyền của nhiều cơ quan hành chính nhà nước. * Quy trình giải quyết hồ sơ hành chính theo cơ chế một cửa [8. Tr 5] - Tổ chức, cá nhân có yêu cầu giải quyết công việc được quy định áp dụng cơ chế “Một cửa”, “Một cửa liên thông” liên hệ, nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của một cơ quan hành chính nhà nước theo quy định. - CB, CC làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm xem xét hồ sơ của tổ chức, cá nhân: + Trường hợp yêu cầu của tổ chức, cá nhân không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn để tổ chức, cá nhân đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết; + Trường hợp hồ sơ chưa đúng, chưa đủ theo quy định thì hướng dẫn cụ thể một lần, đầy đủ để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh. - Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả căn cứ vào tính chất công việc có trách nhiệm xem xét, xử lý theo quy trình sau: + Trình lãnh đạo trực tiếp để giải quyết theo trách nhiệm thẩm quyền; + Trực tiếp liên hệ với các cơ quan liên quan để giải quyết hồ sơ. Các cơ quan liên quan có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, giải quyết theo thẩm quyền, đúng thời gian quy định; - Nhận kết quả, trả lại cho tổ chức, cá nhân, thu phí, lệ phí theo quy định của pháp luật. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  20. 10 1.3. Tổng quan về vấn đề đăng ký đất đai 1.3.1. Đăng ký đất đai, bất động sản 1.3.1.1. Khái niệm về đăng ký đất đai Đăng ký đất đai là một trong những nội dung quản lý Nhà nước về đất đai. Các quyền về đất đai được bảo đảm bởi Nhà nước, liên quan đến tính tin cậy, sự nhất quán và tập trung, thống nhất của dữ liệu địa chính. Khái niệm này thể hiện rõ: - Đăng ký đất đai thuộc chức năng, thẩm quyền của Nhà nước, chỉ có cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật mới có quyền tổ chức đăng ký đất đai; - Dữ liệu địa chính (hồ sơ địa chính) là cơ sở đảm bảo tính tin cậy, sự nhất quán và tập trung, thống nhất của việc đăng ký đất đai; - Khái niệm này cũng chỉ rõ trách nhiệm của Nhà nước trong việc xây dựng dữ liệu địa chính (hồ sơ địa chính). 1.3.1.2. Vai trò, lợi ích của đăng ký đất đai - Đăng ký đất đai là một công cụ của nhà nước để bảo vệ lợi ích nhà nước, lợi ích cộng đồng cũng như lợi ích công dân. - Lợi ích đối với nhà nước và xã hội: + Quản lý Nhà nước về đất đai một cách có hệ thống, chính xác và hiệu quả; + Phục vụ thu thuế sử dụng đất, thuế tài sản, thuế sản xuất nông nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, thu nhập doanh nghiệp; + Giám sát giao dịch đất đai, hỗ trợ hoạt động của thị trường bất động sản; + Phục vụ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, giao đất, thu hồi đất; + Cung cấp tư liệu phục vụ các chương trình cải cách đất đai; + Đảm bảo an ninh kinh tế, trật tự xã hội; - Lợi ích đối với công dân: + Tăng cường sự an toàn về chủ quyền đối với bất động sản; + Khuyến khích đầu tư cá nhân; + Mở rộng khả năng vay vốn xã hội [30]. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2