intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học nông nghiệp: Đánh giá tình hình quản lý hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai tại thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:114

44
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu đề tài là đánh giá thực trạng quản lý hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai tại địa bàn thành phố Đồng Hới, từ đó đưa ra những kiến nghị với các cấp ban hành chính sách, văn bản hướng dẫn thi hành, đề xuất một số giải pháp để hoàn thiện và thúc đẩy công tác quản lý đất đai. Từng bước đưa hệ thống hồ sơ quản lý đất đai trở thành một hệ thống thống nhất, đầy đủ, chính xác giúp Nhà nước quản lý tốt về đất đai, giúp người sử dụng đất thực hiện thuận lợi, đầy đủ quyền và nghĩa vụ trong quá trình sử dụng đất.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học nông nghiệp: Đánh giá tình hình quản lý hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai tại thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình

  1. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan những số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và chưa được sử dụng bảo vệ ở một học vị nào khác. Tôi xin cam đoan mọi thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ ra rõ ràng và có nguồn gốc. Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm về đề tài của mình. Huế, ngày 26 tháng 5 năm 2015 Người thực hiện luận văn Trần Thị Diệu Linh PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  2. ii LỜI CẢM ƠN Luận văn đã hoàn thành dưới sự giúp đỡ và hướng dẫn tận tình của PGS. TS. Huỳnh Văn Chương, tôi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy, người đã thường xuyên động viên, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và thực hiện đề tài. Để hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ của các thầy giáo, cô giáo trong khoa Tài nguyên đất và Môi trường nông nghiệp, khoa Nông học, khoa Lâm nghiệp, phòng Khoa học - Đối ngoại, Khoa Đào tạo sau Đại học thuộc trường Đại học Nông lâm Huế cũng như các thầy cô giáo ở trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội. Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ và chia sẻ của các cơ quan: Phòng Tài nguyên và Môi trường thành phố Đồng Hới, Phòng Thống kê thành phố Đồng Hới, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thành phố Đồng Hới, Trung tâm kỹ thuật địa chính tỉnh Quảng Bình, Trung tâm quy hoạch Tài nguyên thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Bình và các cán bộ địa chính xã, phường thành phố Đồng Hới. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các anh chị đồng nghiệp, bạn bè và gia đình đã luôn quan tâm, động viên, giúp đỡ và tạo điều kiện tốt nhất để tôi thực hiện đề tài này. Huế, ngày 26 tháng 5 năm 2015 Người thực hiện luận văn Trần Thị Diệu Linh PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  3. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................... ii MỤC LỤC ......................................................................................................................... iii DANH MỤC VIẾT TẮT ................................................................................................ vii DANH MỤC BẢNG....................................................................................................... viii DANH MỤC HÌNH ......................................................................................................... ix MỞ ĐẦU ............................................................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1 2. Mục đích của đề tài ......................................................................................................2 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ....................................................................................2 3.1. Ý nghĩa khoa học .............................................................................................. 2 3.2. Ý nghĩa thực tiễn ............................................................................................... 2 4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ..................................................................................3 4.1. Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................... 3 4.2. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 3 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................... 4 1.1. Cơ sở lý luận của các vấn đề nghiên cứu ................................................................4 1.1.1. Khái niệm đất đai ........................................................................................... 4 1.1.2. Vai trò của nhà nước trong công tác quản lý về đất đai .............................. 4 1.1.3. Các quy định về hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai ........................... 6 1.1.3.1. Khái niệm, thành phần, nội dung hồ sơ địa chính .............................. 6 1.1.3.2. Khái niệm, thành phần, nguyên tắc xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và yêu cầu cơ bản của việc xây dựng, quản lý, khai thác sử dụng, cập nhật cơ sở dữ liệu đất đai ................................................................................................... 11 1.2. Cơ sở thực tiễn các vấn đề nghiên cứu ..................................................................20 1.2.1. Tình hình hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai tại một số nước trên thế giới .......................................................................................................................... 20 1.2.1.1. Tại Ôxtrâylia ....................................................................................... 20 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  4. iv 1.2.1.2. Tại Malaysia ........................................................................................ 22 1.2.1.3. Tại Thụy Điển ..................................................................................... 23 1.2.2. Lịch sử xây dựng và quản lý hệ thống hồ sơ địa chính ở Việt Nam qua các thời kỳ ..................................................................................................................... 25 1.2.2.1. Các hệ thống địa chính của Nhà nước phong kiến ........................... 25 1.2.2.2. Hệ thống địa chính thời thuộc Pháp .................................................. 25 1.2.2.3. Hệ thống địa chính thời kỳ Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hoà - Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (từ năm 1945 đến nay) ...................... 28 1.2.3. Tình hình xây dựng và quản lý hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai tại tỉnh Quảng Bình ..................................................................................................... 30 1.3. Các công trình nghiên cứu có liên quan ................................................................34 CHƯƠNG 2. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .. 37 2.1. Mục tiêu nghiên cứu ...............................................................................................37 2.2. Nội dung nghiên cứu ..............................................................................................37 2.3. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................37 2.3.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu ....................................................... 37 2.3.1.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu thứ cấp................................. 37 2.3.1.2. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu sơ cấp .................................. 38 2.3.2. Phương pháp thống kê toán học ................................................................. 38 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................. 39 3.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của thành phố Đồng Hới ..............39 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ....................................................................................... 39 3.1.1.1. Vị trí địa lý .......................................................................................... 39 3.1.1.2. Đặc điểm địa hình ............................................................................... 40 3.1.1.3. Đặc điểm khí hậu, thời tiết ................................................................. 40 3.1.1.4. Đặc điểm thủy văn, thủy triều ............................................................ 41 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội và cơ sở hạ tầng ................................................ 41 3.1.2.1. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................... 41 3.1.2.2. Điều kiện cơ sở hạ tầng ...................................................................... 43 3.1.2.3. Thực trạng phát triển đô thị và các khu dân cư nông thôn ............... 43 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  5. v 3.1.3. Đánh giá chung điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và môi trường .......... 46 3.2. Tình hình sử dụng và biến động đất đai trên địa bàn thành phố Đồng Hới ........47 3.3. Thực trạng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn thành phố Đồng Hới.................................................................................................................56 3.3.1. Tình hình xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính tại thành phố Đồng Hới ... 56 3.3.1.1. Bản đồ địa chính ................................................................................. 56 3.3.1.2. Hệ thống sổ mục kê đất đai ................................................................ 64 3.3.1.3. Sổ địa chính ......................................................................................... 66 3.3.1.4. Bản lưu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ................................... 69 3.3.2. Tình hình xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai tại thành phố Đồng Hới .......... 69 3.3.2.1. Cơ sở dữ liệu địa chính ....................................................................... 69 3.3.2.2. Cơ sở dữ liệu quy hoạch sử dụng đất................................................. 70 3.3.2.3. Cơ sở dữ liệu giá đất ........................................................................... 71 3.3.2.4. Cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai ............................................ 73 3.4. Đánh giá thực trạng xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai tại thành phố Đồng Hới .................................................................................................75 3.4.1. Đánh giá công tác tổ chức bộ máy, đội ngũ cán bộ công chức, viên chức và cơ sở vật chất của cơ quan quản lý đất đai tại thành phố Đồng Hới ............. 75 3.4.1.1. Quy định chức năng, nhiệm vụ, trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan quản lý đất đai tại xã, phường và thành phố .......................................... 75 3.4.1.2. Thực trạng tổ chức bộ máy, đội ngũ cán bộ công chức của cơ quan quản lý đất đai tại thành phố ............................................................................ 78 3.4.1.3. Đánh giá thực trạng cơ sở vật chất, thiết bị kỹ thuật phục vụ cho công tác quản lý đất đai của cơ quan quản lý đất đai thuộc thành phố Đồng Hới ..................................................................................................................... 80 3.4.2. Phân tích thuận lợi, khó khăn về một số mặt của hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai tại thành phố Đồng Hới. ................................................ 83 3.4.2.1. Hệ thống hồ sơ địa chính .................................................................... 83 3.4.2.2. Nội dung xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai .......................................... 87 3.5. Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai tại thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình trong thời gian tới.................91 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  6. vi 3.5.1. Thiết lập và hoàn thiện hệ thống hồ sơ địa chính dạng số và cơ sở dữ liệu đất đai của thành phố............................................................................................. 92 3.5.2. Nâng cao trình độ chuyên môn, trách nhiệm của đội ngũ làm công tác quản lý đất đai ........................................................................................................ 94 3.5.3. Tin học hóa hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai tại địa bàn thành phố Đồng Hới .............................................................................................. 96 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .......................................................................................... 101 1. Kết luận ....................................................................................................................101 2. Đề nghị .....................................................................................................................101 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 103 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  7. vii DANH MỤC VIẾT TẮT STT CHỮ CÁI VIẾT TẮT NGHĨA LÀ 1 GPMB Giải phóng mặt bằng 2 QĐ Quyết định 3 UBND Uỷ ban nhân dân PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  8. viii DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1. Hiện trạng sử dụng đất thành phố Đồng Hới - Năm 2013........................48 Bảng 3.2. Hiện trạng sử dụng đất thành phố Đồng Hới năm 2013 phân theo địa giới hành chính .................................................................................................................49 Bảng 3.3. Bảng biến động diện tích theo mục đích sử dụng.....................................51 Bảng 3.4. Kết quả thống kê bản đồ 299 của thành phố Đồng Hới ...........................58 Bảng 3.5. Kết quả thống kê bản đồ địa chính của thành phố Đồng Hới ...................59 Bảng 3.6. Tổng hợp kết quả đo đạc, lập bản đồ địa chính tại thành phố Đồng Hới đến năm 2014 ............................................................................................................60 Bảng 3.7. Bảng thống kê Sổ mục kê đất đai của thành phố Đồng Hới .....................66 Bảng 3.8. Sổ địa chính thành phố Đồng Hới ............................................................67 Bảng 3.9. Kết quả thống kê đất đai thành phố Đồng Hới .........................................74 Bảng 3.10. Thực trạng nhân lực phục vụ cho công tác quản lý đất đai đến tháng 4/2015 ........................................................................................................................79 Bảng 3.11. Thực trạng cơ sở vật chất, thiết bị kỹ thuật phục vụ cho công tác quản lý đất đai của cơ quan quản lý đất đai thuộc thành phố Đồng Hới ...............................81 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  9. ix DANH MỤC HÌNH Hình 3.1. Sơ đồ hành chính thành phố Đồng Hới .....................................................39 Hình 3.2. Bản đồ 299 tại phường Nam Lý, thành phố Đồng Hới, năm 1991 ...........57 Hình 3.3. Bản đồ địa chính tại phường Nam Lý, thành phố Đồng Hới, năm đo vẽ 1997 ...........................................................................................................................63 Hình 3.4. Sổ mục kê tại phường Bắc Lý, thành phố Đồng Hới, năm 1998 ..............64 Hình 3.5. Sổ địa chính của phường Hải Thành, thành phố Đồng Hới, năm 2008 ....68 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  10. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá mà thiên nhiên đã ban tặng cho con người. Đối với mỗi quốc gia, đất đai luôn gắn liền với ranh giới lãnh thổ, với lịch sử đấu tranh hình thành, xây dựng và phát triển quốc gia đó. Vai trò to lớn của đất đai đã được khẳng định rõ ràng là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn tập trung khu dân cư, các cơ sở kinh tế - văn hóa - xã hội, an ninh quốc phòng. Việc phân bố và sử dụng đất đai như thế nào cho hợp lý, hiệu quả, bền vững là vấn đề đặt ra cho mọi thời đại Ngày nay, khi mà đất đai đang trở thành mối quan tâm hàng đầu của của tất cả các ngành. Nhu cầu đất đai tăng cao do nhu cầu tăng trưởng kinh tế - xã hội cao dẫn đến tình trạng đất đai không được sử dụng hay sử dụng nhưng không đúng mục đích và dẫn đến hiệu quả sử dụng đất còn thấp kém. Việc sử dụng đất đai hiện nay ở nước ta còn rất nhiều bất cập và hạn chế. Trước năm 1993 do chưa có những quy định cụ thể cho người sử dụng đất thì những giao dịch, mục bán đất đai và những tài sản trên đất vẫn chủ yếu diễn ra theo những “ kênh ngầm”. Từ khi Luật đất đai ra đời thì Nhà nước quy định rỏ về các quyền của người dân trong việc sử dụng đất và từ đó công tác quản lý nhà nước về đất đai đóng một vai trò hết sức quan trọng. Công tác quản lý nhà nước về đất đai là một lĩnh vực hết sức phức tạp, vừa mang tính kinh tế - kỹ thuật, vừa mang tính xã hội và pháp lý; nó đòi hỏi mỗi cấp, mỗi ngành khi thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai phải thật chính xác và thận trọng, trong đó công tác đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính là một trong những nội dung quan trọng thiết yếu của công tác quản lý nhà nước về đất đai, là công cụ hữu hiệu giúp cho nhà nước nắm chắc và quản lý chặt chẽ quỹ đất, là cơ sở pháp lý đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ cho người sử dụng đất. Thành phố Đồng Hới là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa - xã hội của tỉnh Quảng Bình, là một trong những khu đô thị đang có xu hướng phát triển lớn nhất của vùng Bắc Trung Bộ. Với vị trí thuận lợi để phát triển ngành du lịch, hành hải, tiếp thu nhanh tiến bộ khoa học công nghệ, thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước để phát triển một nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần. Do vậy, ngày 16/8/2014 thành phố Đồng Hới đã được Chính phủ công nhận đô thị loại II thuộc tỉnh Quảng Bình, tạo tiền đề cho việc phát triển thành phố Đồng Hới thành trung tâm kinh tế - văn hóa vùng Bắc Trung Bộ là trọng điểm của thương mại - du lịch. Vì thế, trong những năm qua tốc độ đô thị hóa ở thành phố Đồng Hới diễn ra khá mạnh mẽ, những dự án đầu tư được triển khai trên toàn địa bàn thành phố như xây dựng PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  11. 2 các khu công nghiệp, khu đô thị, công trình giao thông công cộng, đặc biệt các giao dịch về đất đai hoạt động sôi nổi với nhiều hình thức và có xu hướng tiếp tục tăng trong những năm tới. Hiện nay việc xây dựng mới các công trình dân dụng, chỉnh trang đô thị, mở đường, mở hẻm, phát triển các khu công nghiệp, khu dân cư v.v. ngày càng nhiều, điều đó đồng nghĩa với việc làm thay đổi hoặc biến dạng hình thể các thửa đất, tách, hợp thửa, chuyển nhượng, thay đổi tên đường, số nhà… diễn ra khá phổ biến làm cho các thông tin của bản đồ địa chính và các dữ liệu thuộc tính địa chính bị thay đổi, gây ra sự biến động đất đai ngày càng tăng. Mặt khác các quy định về loại đất trên bản đồ địa chính trước đây, nay không còn phù hợp với phân loại theo mục đích sử dụng đất của Luật Đất đai và các văn bản dưới Luật mới ban hành. Do vậy vấn đề đặt ra là nắm rỏ thực trạng hồ sơ địa chính và cơ sở dữ diệu đất đai để khẩn trương chỉnh lý, cập nhật bản đồ và sổ bộ địa chính kịp thời và đồng bộ để hồ sơ địa chính không trở nên quá lạc hậu với thực tế. Xuất phát từ thực tiễn nêu trên, được sự phân công của khoa Tài nguyên đất và Môi trường Nông nghiệp trường Đại học Nông lâm Huế, dưới sự hướng dẫn trực tiếp của thầy giáo PGS.TS Huỳnh Văn Chương, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá tình hình quản lý hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai tại thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình” 2. Mục đích của đề tài Đánh giá thực trạng quản lý hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai tại địa bàn thành phố Đồng Hới, từ đó đưa ra những kiến nghị với các cấp ban hành chính sách, văn bản hướng dẫn thi hành, đề xuất một số giải pháp để hoàn thiện và thúc đẩy công tác quản lý đất đai. Từng bước đưa hệ thống hồ sơ quản lý đất đai trở thành một hệ thống thống nhất, đầy đủ, chính xác giúp Nhà nước quản lý tốt về đất đai, giúp người sử dụng đất thực hiện thuận lợi, đầy đủ quyền và nghĩa vụ trong quá trình sử dụng đất. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 3.1. Ý nghĩa khoa học Kết quả nghiên cứu của đề tài là cơ sở lý luận và tổng hợp thực tiễn để lập và quản lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai trên phạm vi địa bàn thành phố Đồng Hới. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn Giúp cơ quan quản lý nhà nước kịp thời cập nhật, nắm bắt đầy đủ các thông tin liên quan đến đất đai, phục vụ quản lý tốt các biến động đất đai, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về đất đai. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  12. 3 Giúp người sử dụng đất dễ dàng tra cứu thông tin đất đai, giảm thiểu các khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc sử dụng đất, góp phần xây dựng thị trường đất đai lành mạnh. Đề xuất phương hướng, giải pháp hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về đất đai, nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất cho các đối tượng sử dụng đất. 4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Nội dung thông tin trong hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai tại thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình. 4.2. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi không gian: chỉ nghiên cứu tại địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình. Phạm vi thời gian: Đề tài được thực hiện trong khoảng thời gian từ tháng 6 năm 2014 đến tháng 6 năm 2015. Số liệu sử dụng trong đề tài có từ khoảng năm 1990 đến năm 2015. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  13. 4 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lý luận của các vấn đề nghiên cứu 1.1.1. Khái niệm đất đai Theo Brinkman và Smyth: “đất đai là một vùng đất chuyên biệt trên bề mặt của trái đất có những đặc tính mang tính ổn định hay có chu kỳ dự đoán được trong khu vực sinh quyển theo chiều thẳng từ trên xuống dưới, trong đó bao gồm: không khí, đất và lớp địa chất, nước, quần thể thực vật, động vật và kết quả của những hoạt động bởi con người trong việc sử dụng đất đai ở quá khứ, hiện tại và tương lai”. Đất thuộc tài nguyên phục hồi, tài nguyên đất được hiểu theo quan điểm kinh tế học (Đất đai = Lands) và quan điểm phát sinh học thổ nhưỡng (Đất = Soils) theo quan điểm này đất (Soils) là thể tự nhiên đặc biệt, hình thành do tác động tổng hợp của các yếu tố: đá mẹ, khí hậu, địa hình, sinh vật, thời gian và tác động của con người. Đây là định nghĩa của nhà thổ nhưỡng học lỗi lạc người Nga V.V. Đacutraev (1879) [27]. Tuy nhiên đến năm 1993, trong Hội nghị quốc tế về Môi trường ở Rio de Janerio, Brazil, thì đất đai về mặt thuật ngữ khoa học được hiểu theo nghĩa rộng thì xác định đất đai là “diện tích có thể của bề mặt trái đất, bao gồm tất cả các cấu thành của môi trường sinh thái ngay trên và dưới bề mặt đó, bao gồm: khí hậu bề mặt, thổ nhưỡng, dạng địa hình, mặt nước, các lớp trầm tích sát bề mặt, cùng với nước ngầm và khoáng sản trong lòng đất, tập đoàn thực vật và động vật, trạng thái định cư của con người, những kết quả của con người trong quá khứ và hiện tại để lại (san nền, hồ chứa nước, hay hệ thống thoát nước, đường sá, nhà cửa,...) (UN, 1994; FAO, 1993) [11]. Đối với Việt Nam, từ 01/7/2004 theo quy định của Luật đất đai 2003, đất đai được chia thành 3 loại: đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng [18]. Luật đất đai năm 2013 của Việt Nam có hiệu lực từ ngày 01/7/2014 quy định: Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất [14]. 1.1.2. Vai trò của nhà nước trong công tác quản lý về đất đai Đất đai là một thị trường có giá trị lớn và luôn biến động cùng với quá trình phát triển kinh tế, xã hội do đó công tác quản lý nhà nước về đất đai càng có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển của nền kinh tế quốc gia. Trên thế giới hiện nay đất đai đang tồn tại các quan hệ sở hữu Nhà nước, sở hữu tập thể, sở hữu tư nhân, trong đó sở hữu tư nhân chiếm đại đa số các quốc gia. Ở nước ta, tồn tại một hình thức sở hữu PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  14. 5 đất đai duy nhất đó là sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu, thực hiện nhiệm vụ thống nhất nhà nước về đất đai. Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thực hiện quyền làm chủ của mình thông qua việc Nhà nước trao cho quyền sử dụng đất. Nhà nước thực hiện quyền sở hữu của mình bằng việc xác lập các chế độ pháp lý nhằm quản lý và sử dụng một cách hiệu quả phù hợp với những đặc điểm của đất nước. Nhà nước thực hiện quyền điều tiết các nguồn lợi từ đất đai thông qua các chính sách tài chính về đất đai như thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thu thuế sử dụng đất, thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, điều tiết phần giá trị tăng thêm từ đất mà không do đầu tư của người sử dụng đất mang lại. Theo Điều 22, Luật Đất đai năm 2013 thì nội dung quản lý nhà nước về đất đai gồm có các nội dung: Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ chức thực hiện văn bản đó; Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập bản đồ hành chính; Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất; điều tra, đánh giá tài nguyên đất, điều tra xây dựng giá đất; Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất; Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất; Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Thống kê, kiểm kê đất đai; Xây dựng hệ thống thông tin đất đai; Quản lý tài chính về đất đai và giá đất; Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất; Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai; Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai; Giải quyết tranh chấp về đất đai, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quản lý và sử dụng đất đai; Quản lý hoạt động dịch vụ về đất đai. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  15. 6 1.1.3. Các quy định về hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai 1.1.3.1. Khái niệm, thành phần, nội dung hồ sơ địa chính a) Khái niệm Hồ sơ địa chính là tập hợp tài liệu thể hiện thông tin chi tiết về hiện trạng và tình trạng pháp lý của việc quản lý, sử dụng các thửa đất, tài sản gắn liền với đất để phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước về đất đai và nhu cầu thông tin của các tổ chức, cá nhân có liên quan [6]. Hồ sơ địa chính phục vụ quản lý Nhà nước đối với việc sử dụng đất do đó được lập chi tiết đến từng thửa đất của mỗi người sử dụng đất theo từng đơn vị hành chính cấp xã. Việc lập, cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính phải theo đúng trình tự, thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật đất đai. Nội dung thông tin trong hồ sơ địa chính phải bảo đảm thống nhất với Giấy chứng nhận được cấp (nếu có) và phù hợp với hiện trạng quản lý, sử dụng đất. Tại Điều 96 Luật Đất đai năm 2013 quy định hồ sơ địa chính bao gồm các tài liệu dạng giấy hoặc dạng số thể hiện thông tin chi tiết về từng thửa đất, người được giao quản lý đất, người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, các quyền và thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính và việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính; lộ trình chuyển đổi hồ sơ địa chính dạng giấy sang hồ sơ địa chính dạng số. b) Thành phần hồ sơ địa chính: Theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính thì hồ sơ địa chính được lập dưới dạng số và lưu trong cơ sở dữ liệu đất đai, gồm có các tài liệu đó là tài liệu điều tra đo đạc địa chính gồm bản đồ địa chính và sổ mục kê đất đai; Sổ địa chính và bản lưu Giấy chứng nhận. Trong đó: Bản đồ địa chính là thành phần của hồ sơ địa chính; thể hiện vị trí, ranh giới, diện tích các thửa đất và các đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất; được lập để đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận và các nội dung khác của quản lý nhà nước về đất đai. Sổ mục kê đất đai là sản phẩm của việc điều tra, đo đạc địa chính, để tổng hợp các thông tin thuộc tính của thửa đất và các đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất gồm: Số hiệu tờ bản đồ, số hiệu thửa đất, diện tích, loại đất, tên người sử dụng đất và người được giao quản lý đất để phục vụ yêu cầu quản lý đất đai. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  16. 7 Sổ địa chính được lập để ghi nhận kết quả đăng ký, làm cơ sở để xác định tình trạng pháp lý và giám sát, bảo hộ các quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người được Nhà nước giao quản lý đất theo quy định của pháp luật đất đai. Bản lưu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Bản lưu Giấy chứng nhận dạng số được quét từ bản gốc Giấy chứng nhận trước khi trao cho người sử dụng đất để lưu trong cơ sở dữ liệu địa chính. Địa phương chưa xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính thì lập hệ thống bản lưu Giấy chứng nhận ở dạng giấy, bao gồm: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản màu trắng) được cơ quan có thẩm quyền ký để lưu theo quy định tại QĐ số 24/2004/QĐ-BTNMT ngày 01 tháng 11 năm 2004 và QĐ số 08/2006/QĐ-BTNMT ngày 21 tháng 7 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở (bản màu xanh) được cơ quan có thẩm quyền ký để lưu theo quy định tại Nghị định số 60/CP ngày 05 tháng 7 năm 1994 của Chính phủ về quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại đô thị; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được sao để lưu theo quy định tại Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT và Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng do người sử dụng đất nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký biến động được sao theo hình thức sao y bản chính, đóng dấu của cơ quan đăng ký đất đai tại trang 1 của bản sao Giấy chứng nhận để lưu [7]. c) Nội dung hồ sơ địa chính bao gồm các dữ liệu sau: - Nhóm dữ liệu về số hiệu thửa đất, dữ liệu địa chỉ thửa đất, dữ liệu ranh giới thửa đất được thể hiện trên bản đồ địa chính, dữ liệu diện tích thửa đất, dữ liệu về tài liệu đo đạc gồm: Tên tài liệu đo đạc đã sử dụng (bản đồ địa chính hoặc bản trích đo địa chính,...), ngày hoàn thành đo đạc. - Nhóm dữ liệu về đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất được xác định và thể hiện theo quy định như sau: Dữ liệu tên gọi đối tượng chiếm đất không PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  17. 8 tạo thành thửa đất được xác định và thể hiện theo tên thường gọi ở địa phương (nếu có). Ví dụ: “Kênh Ba bò”, "Sông Sét". Dữ liệu số hiệu đối tượng chiếm đất nhưng không tạo thành thửa đất gồm: Số tờ bản đồ có đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất; Số hiệu của đối tượng chiếm đất trên từng tờ bản đồ, được đánh số theo quy định về thành lập bản đồ địa chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Dữ liệu ranh giới của đối tượng được xác định và thể hiện trên bản đồ theo quy định về thành lập bản đồ địa chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Dữ liệu diện tích được xác định và thể hiện cho từng đối tượng trên từng tờ bản đồ theo đơn vị m². - Nhóm dữ liệu về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất bao gồm các loại dữ liệu được xác định và thể hiện theo quy định như sau: Dữ liệu mã đối tượng sử dụng đất, đối tượng sở hữu tài sản gắn liền với đất, đối tượng được Nhà nước giao quản lý đất được thể hiện trên sổ mục kê đất đai theo quy định về thống kê, kiểm kê đất đai của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Dữ liệu tên người sử dụng đất, tên chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, tên người quản lý đất. Dữ liệu giấy tờ pháp nhân (đối với tổ chức) hoặc giấy tờ nhân thân (đối với cá nhân, người đại diện hộ gia đình). Dữ liệu địa chỉ của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất. Trường hợp người Việt Nam định cư ở nước ngoài được thừa kế hoặc tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất nhưng không thuộc đối tượng được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về nhà ở thì phải thể hiện hạn chế quyền sử dụng đất theo quy định. - Nhóm dữ liệu về quyền sử dụng đất, quyền quản lý đất bao gồm: Dữ liệu hình thức sử dụng đất riêng, chung. Dữ liệu loại đất bao gồm tên gọi loại đất và mã (ký hiệu) của loại đất. Dữ liệu thời hạn sử dụng đất thể hiện thống nhất với Giấy chứng nhận. Dữ liệu nguồn gốc sử dụng đất được xác định, thể hiện bằng tên gọi và bằng mã theo quy định. Dữ liệu nghĩa vụ tài chính được thể hiện theo quy định. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  18. 9 Dữ liệu về hạn chế quyền sử dụng đất được thể hiện phạm vi đất bị hạn chế và nội dung hạn chế quyền sử dụng đất. Dữ liệu quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề được thể hiện đối với cả thửa đất được hưởng quyền sử dụng hạn chế và thửa đất cung cấp quyền sử dụng hạn chế. - Nhóm dữ liệu về tài sản gắn liền với đất thể hiện loại nhà là nhà ở riêng lẻ, nhà chung cư, công trình xây dựng, trường hợp công trình xây dựng thì thể hiện tên công trình theo dự án đầu tư hoặc quy hoạch xây dựng chi tiết hoặc giấy phép đầu tư hoặc giấy phép xây dựng của cấp có thẩm quyền. Trường hợp công trình có nhiều hạng mục khác nhau thì lần lượt thể hiện tên từng hạng mục chính của công trình theo QĐ phê duyệt dự án, phê duyệt quy hoạch xây dựng chi tiết hoặc giấy phép xây dựng hoặc QĐ đầu tư hoặc giấy phép đầu tư. Trường hợp rừng sản xuất là rừng trồng thì thể hiện “Rừng sản xuất là rừng trồng”; Trường hợp tài sản là cây lâu năm thì thể hiện “Cây lâu năm”. Đặc điểm của tài sản, được thể hiện như sau: Đối với nhà ở riêng lẻ thì thể hiện các thông tin gồm: diện tích xây dựng, số tầng, diện tích sàn, kết cấu nhà ở, cấp hạng. Trường hợp chủ đầu tư đăng ký để cấp Giấy chứng nhận cho riêng từng căn hộ thì đăng ký cho từng căn hộ vào phần đăng ký căn hộ chung cư theo quy định. Tại phần đăng ký thửa đất làm nhà chung cư chỉ thể hiện phần diện tích sàn mà chủ đầu tư giữ lại sử dụng và diện tích các hạng mục mà chủ đầu tư có quyền sử dụng chung với các chủ căn hộ; Đối với công trình xây dựng khác không phải là nhà ở thì thể hiện các thông tin theo từng hạng mục công trình chính như sau: Chủ sở hữu: Thể hiện các thông tin về chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất như quy định tại Điều 15 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính Hình thức sở hữu được thể hiện như sau: thể hiện hình thức “Sở hữu riêng” đối với trường hợp tài sản thuộc sở hữu của một chủ; thể hiện hình thức “Sở hữu chung” đối với trường hợp tài sản thuộc sở hữu chung của nhiều chủ; trường hợp tài sản có phần sở hữu riêng và có phần sở hữu chung thì thể hiện lần lượt từng hình thức sở hữu và diện tích tương ứng với từng hình thức sở hữu đó Thời hạn sở hữu được thể hiện như sau: trường hợp mua nhà ở hoặc tài sản khác có thời hạn theo quy định của pháp luật thì thể hiện ngày tháng năm hết hạn được sở hữu theo hợp đồng mua bán hoặc theo quy định của pháp luật về nhà ở; Trường hợp sở hữu tài sản gắn liền với đất trên đất thuê, mượn của người sử dụng PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  19. 10 đất khác thì thể hiện ngày tháng năm kết thúc thời hạn thuê, mượn; Các trường hợp khác không xác định thời hạn sở hữu tài sản thì thể hiện: “-/-”. - Nhóm dữ liệu tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền quản lý đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất bao gồm: Dữ liệu về tình hình đăng ký: Số thực tự của hồ sơ thủ tục đăng ký, thời điểm nhận hồ sơ đăng ký và thời điểm đăng ký vào sổ địa chính: thể hiện ngày tháng năm Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất các cấp (sau đây gọi là cơ quan đăng ký đất đai) ghi nội dung đăng ký vào sổ địa chính. Dữ liệu giấy tờ pháp lý về nguồn gốc và sự thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thể hiện các thông tin như sau: các loại giấy tờ pháp lý về nguồn gốc sử dụng đất, giấy tờ pháp lý về nguồn gốc sở hữu tài sản gắn liền với đất, các giấy tờ pháp lý gồm tên loại giấy tờ, số, ký hiệu và ngày ký, tên cơ quan ký đối với giấy tờ do cơ quan nhà nước cấp hoặc một trong các bên liên quan là cơ quan nhà nước ký. Trường hợp đăng ký có nhiều loại giấy tờ pháp lý về nguồn gốc sử dụng đất và sở hữu tài sản gắn liền với đất thì thể hiện loại tài liệu làm căn cứ trực tiếp để đăng ký, cấp Giấy chứng nhận hoặc đăng ký biến động. Trường hợp không có giấy tờ pháp lý về nguồn gốc sử dụng đất thì thể hiện “Không có giấy tờ pháp lý về nguồn gốc”. Dữ liệu Giấy chứng nhận được thể hiện đối với Giấy chứng nhận đã cấp cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, trừ trường hợp Giấy chứng nhận đã thu hồi. Trường hợp cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận thì thể hiện theo Giấy chứng nhận mới cấp đổi, cấp lại. Nội dung dữ liệu gồm số phát hành (số seri của Giấy chứng nhận) và số vào Sổ cấp Giấy chứng nhận. Trường hợp không được cấp Giấy chứng nhận thì thể hiện: “Không đủ điều kiện cấp giấy”. Trường hợp người sử dụng đất chưa có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận thì thể hiện: “Chưa đề nghị cấp giấy”. Trường hợp đất được giao quản lý thì thể hiện: “Không thuộc trường hợp cấp Giấy chứng nhận”. - Nhóm dữ liệu về sự thay đổi trong quá trình sử dụng đất và sở hữu tài sản gắn liền với đất bao gồm các loại dữ liệu được xác định và thể hiện theo quy định như sau: Dữ liệu thời điểm đăng ký biến động thể hiện: Ngày tháng năm cập nhật, chỉnh lý biến động vào sổ địa chính. Dữ liệu nội dung biến động thể hiện đối với từng trường hợp cụ thể cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, đăng ký thế chấp, xóa đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, chuyển quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  20. 11 đất bằng hình thức chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, góp vốn đối với toàn bộ thửa, phân chia quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn quyền sử dụng đất [7]. d) Giá trị pháp lý của hồ sơ địa chính Hồ sơ địa chính làm cơ sở để xác định quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, xác định quyền và nghĩa vụ của người được Nhà nước giao quản lý đất theo quy định của pháp luật đất đai. Hồ sơ địa chính dạng giấy, dạng số đều có giá trị pháp lý như nhau. Trường hợp có sự không thống nhất thông tin giữa các tài liệu của hồ sơ địa chính thì phải thực hiện kiểm tra, đối chiếu các tài liệu trong hồ sơ địa chính và hồ sơ thủ tục đăng ký để xác định thông tin có giá trị pháp lý làm cơ sở chỉnh lý thống nhất hồ sơ địa chính. Trường hợp thành lập bản đồ địa chính mới thay thế tài liệu, số liệu đo đạc đã sử dụng để đăng ký trước đây thì xác định giá trị pháp lý của thông tin như sau: Trường hợp đã cấp đổi Giấy chứng nhận theo bản đồ địa chính mới thì xác định giá trị pháp lý thông tin theo kết quả cấp đổi Giấy chứng nhận; Trường hợp chưa cấp đổi Giấy chứng nhận theo bản đồ địa chính mới thì xác định như sau: Các thông tin về người sử dụng đất, thông tin về quyền sử dụng đất được xác định theo Giấy chứng nhận đã cấp; trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp không thể hiện thông tin thì xác định theo sổ địa chính và hồ sơ thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận; Các thông tin về đường ranh giới (hình thể, kích thước cạnh thửa, tọa độ đỉnh thửa), diện tích của thửa đất được xác định theo bản đồ địa chính mới; trường hợp đường ranh giới thực tế của thửa đất trên bản đồ địa chính mới đã có biến động so với ranh giới thể hiện trên Giấy chứng nhận đã cấp thì thông tin pháp lý về đường ranh giới và diện tích sử dụng đất được xác định theo Giấy chứng nhận đã cấp [7]. 1.1.3.2. Khái niệm, thành phần, nguyên tắc xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và yêu cầu cơ bản của việc xây dựng, quản lý, khai thác sử dụng, cập nhật cơ sở dữ liệu đất đai a) Các khái niệm Dữ liệu là thông tin dưới dạng ký hiệu, chữ viết, chữ số, hình ảnh, âm thanh hoặc dạng tương tự [4]. Cơ sở dữ liệu đất đai là tập hợp các dữ liệu đất đai được sắp xếp, tổ chức để truy cập, khai thác, quản lý và cập nhật thông qua phương tiện điện tử [14]. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2