Luận văn Thạc sĩ Khoa học nông nghiệp: Hiện trạng pháp lý và vai trò đất lâm nghiệp đối với nông hộ vùng núi huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình
lượt xem 5
download
Đề tài nhằm cung cấp thông tin đầy đủ về tình trạng pháp lý của đất lâm nghiệp và tình hình sử dụng đất này của nông hộ, phân tích những mâu thuẫn trong sử dụng đất lâm nghiệp và vai trò của đất lâm nghiệp đối với nông hộ vùng núi huyện Bố Trạch làm cơ sở cho việc tìm kiếm các giải pháp giải quyết vấn đề đất lâm nghiệp không hợp pháp nhưng không làm tổn thương đến sinh kế của người dân, nhất là những hộ nghèo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học nông nghiệp: Hiện trạng pháp lý và vai trò đất lâm nghiệp đối với nông hộ vùng núi huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan : 1 Những nội dung trong luận văn này là do tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn trực tiếp của thầy TS. Trương Quang Hoàng. 2 Mọi tham khảo dùng trong luận văn đều được trích dẫn rõ ràng tên tác giả, tên công trình, thời gian, địa điểm công bố. 3 Mọi sao chép không hợp lệ, vi phạm quy chế đào tạo, hay gian trá, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm. Huế, ngày 30 tháng 6 năm 2015 Tác giả Ngô Văn Thành PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ii LỜI CẢM ƠN Sau một quá trình học tập và nghiên cứu tại trường Đại học Nông Lâm, Đại học Huế và thực tập tốt nghiệp tôi đã hoàn thành đề tài “Hiện trạng pháp lý và vai trò đất lâm nghiệp đối với nông hộ vùng núi huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình”. Để hoàn thành đề tài này, tôi xin cảm ơn Ban giám hiệu Trường Đại Học Nông Lâm Huế, Ban chủ nhiệm Khoa Khuyến Nông - PTNT và các thầy cô giáo đã truyền đạt những kiến thức quý báu cho tôi. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS. Trương Quang Hoàng, người thầy đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo và luôn tạo điều kiện để cho tôi hoàn thành được khoá luận này. Xin chân thành cảm ơn chính quyền các xã Hưng Trạch, xã Xuân Trạch, Thượng Trạch, TT. Nông trường Việt Trung, Phòng Tài nguyên &MT huyện, Phòng Nông nghiệp &PTNT, Hạt Kiểm lâm huyện Bố Trạch đã luôn tạo điều kiện để cho tôi có thể học hỏi, nắm được các kiến thức thực tế cũng như việc thu thập số liệu để phục vụ cho đề tài của tôi được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo khoa Khuyến Nông - PTNT, các anh chị trong lớp Cao Học PTNT K19A và gia đình đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài. Do kinh nghiệm làm nghiên cứu của bản thân còn hạn chế nên nội dung đề tài không tránh khỏi những sai sót và khiếm khuyết, kính mong nhận được sự giúp đỡ, góp ý, chỉ dẫn thêm của các thầy cô giáo và các bạn để đề tài được hoàn thiện hơn. Huế, ngày 30 tháng 6 năm 2015 Học viên Ngô Văn Thành PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU................................................................................. vii DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH.....................................................................................ix MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ...............................................................................1 2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI .......................................................................................... 2 3. Ý NGHĨA KHOA HOẠC VÀ THỰC TIỂN .............................................................. 2 4. ĐIỂM MỚI CỦA ĐỀ TÀI ........................................................................................... 3 Chương 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU .....................................................................4 1.1. LÝ LUẬN ĐẤT ĐAI VÀ ĐẤT LÂM NGHIỆP ......................................................4 1.1.1. Khái niệm về đất ....................................................................................................4 1.1.2. Đất đai....................................................................................................................4 1.1.3. Đất lâm nghiệp ......................................................................................................5 1.1.4. Vai trò và ý nghĩa đất lâm nghiệp đối với sinh kế của người dân ....................... 13 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...........................................15 1.2.1. Quản lý và sử dụng đất lâm nghiệp ở một số nước trên thế giới ........................ 15 1.2.2. Quản lý sử dụng đất lâm nghiệp ở Việt Nam ......................................................19 1.2.3. Quản lý sử dụng đất lâm nghiệp ở Quảng Bình ..................................................25 Chương 2. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..............28 2.1. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ...................................................................................28 2.2. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ....................................................... 28 2.2.1. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 28 2.2.2. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................... 28 2.3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ..................................................................................28 2.3.1. Đặc điểm kinh tế xã hội vùng núi huyện Bố Trạch và đặc điểm sinh kế của hộ điều tra. .......................................................................................................................... 28 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iv 2.3.2. Tình hình đất đai và tình trạng pháp lý đất lâm nghiệp của nông hộ ..................28 2.3.3. Mâu thuẫn trong sử dụng đất lâm nghiệp không có chứng nhận QSDĐ của nông hộ. ..................................................................................................................................29 2.3.4. Hình thức sử dụng đối với đất lâm nghiệp của nông hộ......................................29 2.3.5. Vai trò của đất lâm nghiệp không có giấy tờ hợp pháp đối với sinh kế nông hộ 29 2.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........................................................................29 2.4.1. Điểm nghiên cứu .................................................................................................29 2.4.2. Phương pháp chọn hộ .......................................................................................... 30 2.4.3. Phương pháp thu thập thông tin ..........................................................................30 2.4.4. Phương pháp xử lý số liệu ...................................................................................32 2.4.5. Trình tự thực hiện nghiên cứu .............................................................................32 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ...........................................34 3.1. ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG NÚI HUYỆN BỐ TRẠCH .................34 3.1.1. Vị trí địa lý vùng núi huyện Bố Trạch .................................................................34 3.1.2. Tình hình đất đai vùng núi huyện Bố Trạch ........................................................ 35 3.1.3. Dân số và lao động vùng núi huyện Bố Trạch ....................................................42 3.1.4. Tình trạng kinh tế vùng núi huyện Bố Trạch ......................................................43 3.2. ĐẶC ĐIỂM CỦA HỘ ĐIỀU TRA .........................................................................45 3.2.1. Tình hình đất đai của nông hộ vùng núi huyện Bố Trạch ...................................45 3.2.2. Nhân khẩu và lao động của các nông hộ điều tra ................................................47 3.3. TÌNH HÌNH ĐẤT ĐAI VÀ TÌNH TRẠNG PHÁP LÝ ĐẤT LÂM NGHIỆP CỦA NÔNG HỘ VÙNG NÚI HUYỆN BỐ TRẠCH ............................................................ 51 3.3.1. Tình hình đất lâm nghiệp của hộ điều tra ............................................................ 51 3.3.2. Tình trạng pháp lý đất lâm nghiệp của hộ điều tra ..............................................54 3.3.3. Nguồn gốc đất lâm nghiệp không có giấy tờ hợp pháp của các hộ điều tra ........57 3.3.4. Giai đoạn có đất lâm nghiệp không có giấy tờ hợp pháp của các hộ điều tra .....59 3.4. MÂU THUẨN TRONG SỬ DỤNG ĐẤT LÂM NGHIỆP KHÔNG CÓ GIẤY TỜ HỢP PHÁP CỦA NÔNG HỘ VÙNG NÚI ..................................................................60 3.4.1. Mâu thuẫn về quyền đối với đất đai giữa hệ thống luật tục với luật Nhà nước ..60 3.4.2. Mâu thuẫn về sử dụng đất giữa hộ gia đình và các đơn vị quản lý rừng ............61 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- v 3.4.3. Mâu thuẫn/bất cập trong chính sách và thực tiễn ................................................64 3.5. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT LÂM NGHIỆP CỦA HỘ GIA ĐÌNH Ở VÙNG NÚI HUYỆN BỐ TRẠCH ............................................................................................ 65 3.5.1. Hình thức sử dụng đất lâm nghiệp của nông hộ ..................................................65 3.5.2. Cơ cấu cây trồng trên đất lâm nghiệp các hộ điều tra .........................................67 3.5.3. Hiệu quả sản xuất trên đất lâm nghiệp không có giấy tờ hợp pháp ....................70 3.6. VAI TRÒ CỦA ĐẤT LÂM NGHIỆP KHÔNG CÓ GIẤY TỜ HỢP PHÁP ĐỐI VỚI SINH KẾ NÔNG HỘ ............................................................................................ 71 3.6.1. Vai trò như là tài sản ........................................................................................... 71 3.6.2. Vai trò đối với sản xuất của nông hộ ...................................................................71 3.6.3. Vai trò đối với thu nhập của nông hộ ..................................................................72 3.6.4. Những rủi ro trong tiếp cận và sử dụng đất lâm nghiệp không có giấy tờ hợp pháp của nông hộ ...........................................................................................................77 3.6.5. Quan điểm của người dân về vấn đề liên quan đến việc sử dụng đất lâm nghiệp không có giấy tờ hợp pháp của các hộ điều tra ............................................................. 78 3.7. CÁC GIẢI PHÁP ĐỐI VỚI VẤN ĐỀ ĐẤT LÂM NGHIỆP KHÔNG CÓ GIẤY TỜ HỢP PHÁP CỦA NÔNG HỘ .................................................................................79 3.7.1. Rà soát lại toàn bộ diện tích đất lâm nghiệp vùng núi và xác định nhu cầu để có phương án giao đất của nông hộ. ...................................................................................79 3.7.2. Thu hồi đất từ các Công ty lâm nghiệp, các lâm trường, để giao lại cho gia đình. .......................................................................................................................................80 3.7.3. Quy hoạch điều chỉnh lại 3 loại rừng để bóc tách những diện tích đất rừng phòng hộ có thể sản xuất được chuyển sang rừng sản xuất. ....................................................80 3.7.4. Một số giải pháp khác.......................................................................................... 80 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ................................................................................82 KẾT LUẬN ...................................................................................................................82 KHUYẾN NGHỊ ...........................................................................................................83 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 84 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CP Chính phủ CT Chỉ thị DT Diện tích LTQD Lâm trường quốc doanh GCNQSDĐ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất QSDĐ Quyền sử dụng đất GTSX Giá trị sản xuất HĐBT Hội đồng Bộ trưởng HTX Hợp tác xã KHKT Khoa học kỹ thuật KT-XH Kinh tế - xã hội LN Lâm nghiệp NĐ Nghị định NQ Nghị quyết NN Nông nghiệp TB-UB Thông báo Uỷ ban TLSX Tư liệu sản xuất TN&MT Tài nguyên và Môi trường TW Trung ương UBND Uỷ ban nhân dân SDĐ Sử dụng đất TNHH MTV Trách nhiệm hữu hạn một thành viên RSX Rừng sản xuất RPH Rừng phòng hộ RĐD Rừng đặc dụng CTLN Công ty lâm nghiệp BQL Ban quản lý VQG Vườn quốc gia GĐGR Giao đất giao rừng PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1.1. Đất rừng giao cho hộ gia đình đến ngày 01 tháng 1 năm 2012. ...................21 Bảng 1.2. Đất lâm nghiệp giao cho hộ gia đình tính đến năm 2010 ............................ 22 Bảng 1.3. Diện tích đất lâm nghiệp giao cho hộ gia đình theo vùng tính đến ..............22 Bảng 1.4. Kết quả cấp giấy quyền sử dụng đất lâm nghiệp tính đến ............................ 24 Bảng 1.5. Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp đến tháng 12/2010 .......................................................................................................................... 25 Bảng 3.1. Hiện trạng đất đai vùng núi huyện Bố Trạch ................................................35 Bảng 3.2. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp vùng núi huyện Bố Trạch ....................36 Bảng 3.3. Địa bàn phân bố đất lâm nghiệp vùng núi huyện Bố Trạch ......................... 38 Bảng 3.4. Kết quả giao đất lâm nghiệp của các xã vùng núi huyện Bố Trạch .............41 Bảng 3.5. Dân số và lao động các xã vùng vùng núi ....................................................43 Bảng 3.6. Tình hình hộ nghèo vùng núi huyện Bố Trạch .............................................45 Bảng 3.7. Diện tích đất sản xuất bình quân của hộ điều tra ..........................................46 Bảng 3.8. Tuổi của chủ hộ điều tra ................................................................................48 Bảng 3.9. Nhân khẩu, lao động và nghề nghiệp bình quân của nhóm hộ điều tra ........49 Bảng 3.10. Trình độ văn hóa của chủ hộ điều tra .......................................................... 50 Bảng 3.11. Diện tích đất đất lâm nghiệp trung bình của các hộ điều tra ......................52 Bảng 3.12. Diện tích đất lâm nghiệp trung bình của các hộ điều tra phân theo loại đất. ...53 Bảng 3.13. Đặc điểm pháp lý của đất lâm nghiệp của các hộ điều tra .......................... 55 Bảng 3.14. Diện tích đất lâm nghiệp không có giấy tờ hợp pháp của hộ điều tra phân theo loại đất ...................................................................................................................57 Bảng 3.15. Nguồn gốc đất lâm nghiệp không có giấy tờ hợp pháp của hộ điều tra ......58 Bảng 3.16. Diện tích đất lâm nghiệp không có giấy tờ hợp pháp của các hộ điều tra phân theo thời điểm bắt đầu có đất ................................................................................59 Bảng 3.17. Hình thức sử dụng đất lâm nghiệp của hộ điều tra .....................................66 Bảng 3.18. Cơ cấu cây trồng trên đất lâm nghiệp của các hộ điều tra .......................... 67 Bảng 3.19. Cơ cấu cây trồng trên đất lâm nghiệp không có giấy tờ hợp pháp của hộ điều tra ........................................................................................................................... 69 Bảng 3.20. Giá trị sản xuất bình quân của hộ điều tra năm 2014..................................73 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- viii Bảng 3.21. Giá trị sản xuất bình quân trên đất lâm nghiệp của hộ điều tra năm 2014 .74 Bảng 3.22. Tỷ lệ giá trị sản xuất trên đất lâm nghiệp không có giấy tờ hợp pháp so với tổng giá trị sản xuất của hộ điều tra năm 2014 .............................................................. 76 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ix DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH Hình 1.1. Tỷ lệ đất lâm nghiệp được giao cho các nhóm sử dụng ................................ 20 Hình 2.1. Sơ đồ tóm tắt tiến trình thực hiện khảo sát nghiên cứu. ................................ 33 Hình 3.1. Bản đồ các xã vùng núi huyện Bố Trạch ....................................................... 34 Hình. 3.2. Cơ cấu đất lâm nghiệp vùng núi huyện Bố Trạch ........................................37 Hình 3.3. Diện tích đất lâm nghiệp giao cho các đối tượng quản lý (ha)......................39 Hình 3.4. Trình độ học vấn của các chủ hộ điều tra theo tỷ lệ (%) ............................... 50 Hình 3.5. Tỷ lệ diện tích đất lâm nghiệp không có giấy tờ hợp pháp/tổng diện tích đất lâm nghiệp của hộ điều tra............................................................................................. 56 Hình 3.6. Nguồn gốc đất lâm nghiệp không có giấy tờ hợp pháp của các hộ điều tra ..59 Hình 3.7. Mâu thuẫn giữa người dân xã Xuân Trạch với cán bộ Lâm trường Bố Trạch ...62 Hình 3.8. Khu đất bị dân xâm chiếm ở Lâm trường Bồng Lai .....................................62 Hình 3.9. Cơ cấu các nguồn thu của hộ điều tra............................................................ 74 Hình 3.10. Giá trị thu được trên đất lâm nghiệp của hộ điều tra ...................................75 Hình 3.11. Giá trị sản xuất trên đất lâm nghiệp không có giấy tờ hợp pháp so với giá trị sản xuất của nhóm hộ kinh và nhóm hộ dân tộc ........................................................... 76 Hình 3.12. Giá trị sản xuất trên đất lâm nghiệp không có giấy tờ hợp pháp so với giá trị sản xuất của nhóm hộ nghèo và nhóm hộ không nghèo ................................................77 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 1 MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Đất đai là một bộ phận hợp thành quan trọng của môi trường, có vai trò và ý nghĩa đặc biệt quan trọng - là nơi sinh tồn của xã hội loài người, trong khi đó đối với sản xuất vừa là tư liệu vừa đối tượng sản xuất. Việc sử dụng hợp lý đất đai sẽ mang lại lợi ích to lớn về mặt kinh tế, xã hội đồng thời góp phần bảo vệ môi trường. Đất lâm nghiệp là nguồn tài nguyên thiên nhiên quý giá, chứa đựng cả tài nguyên rừng, động thực vật và khoáng sản, là một bộ phận của môi trường sinh thái gắn liền với đời sống người dân và sự sống còn của dân tộc. Đối với hầu hết người nghèo nông thôn, nhất là ở vùng núi, đất đai là phương tiện chủ yếu để tạo sinh kế, việc làm, thu nhập, và của cải cho hộ gia đình. Với sự phát triển kinh tế - xã hội, giá trị đất lâm nghiệp ngày được nâng lên, những năm trở lại đây, hiệu quả mang lại từ rừng trồng kinh tế khá lớn dẫn đến nhu cầu đất lâm nghiệp để sản xuất đối với đại bộ phận người dân sống gần rừng tăng cao. Hiện nay, quỷ đất lâm nghiệp tập trung chủ yếu do các tổ chức như Nông lâm trường, Ban quản lý, Công ty lâm nghiệp…quản lý sử dụng, trong khi đó hộ gia đình thiếu đất và thậm chí không có đất lâm nghiệp để sản xuất. Đặc biệt khu vực nông thôn miền núi nơi có trình độ dân trí thấp, tốc độ tăng dân số nhanh, việc thiếu đất sản xuất luôn tiềm ẩn và nhu cầu của người dân về đất để sản xuất và đảm bảo sinh kế ngày càng gia tăng. Vì thế ở nhiều địa phương trên cả nước tình trạng người dân xâm, lấn, chiếm hữu đất lâm nghiệp của các tổ chức, cơ quan Nhà nước để sản xuất ngày càng phổ biến. Huyện Bố Trạch của tỉnh Quảng Bình có tổng diện tích đất lâm nghiệp 170.882,9 ha. Trong đó, đất rừng sản xuất 58.585,1 ha, đất rừng phòng hộ 19.292,3 ha, đất rừng đặc dụng 93.005,51 ha. Hiện nay phần lớn diện tích đất lâm nghiệp trên địa bàn do các Nông lâm trường, Công ty, Vườn Quốc gia quản lý sử dụng. Quỷ đất giao về cho các địa phương để giao cho các hộ gia đình là rất ít. Trong tổng số 170.882,95 ha đất lâm nghiệp của huyện có 155.845,5 ha giao cho các tổ chức quản lý sử dụng. Trong khi đó, chỉ có 15.037,37 ha đất lâm nghiệp giao cho hộ gia đình quản lý sử dụng, mặc dù đời sống và sinh kế người dân phụ thuộc rất lớn vào rừng và đất lâm nghiệp. Trước thực trạng thiếu đất để sản xuất, người dân đã xâm, lấn chiếm đất lâm nghiệp trái phép của các tổ chức để sản xuất, tìm kế sinh nhai. Việc giải quyết các vấn đề về đất đai, nhất là trong mối quan hệ với sinh kế của người dân nông thôn không chỉ dựa trên các các quy định của pháp luật mà cần phải đặc biệt quan tâm đến điều kiện thực tế của địa phương và sinh kế của người dân để có PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 2 thể ngăn ngừa và giảm thiểu những tổn thương, mất mát đối với người dân đang sử dụng đất lâm nghiệp, giúp ổn định sinh kế và đời sống của người dân. Trong quản lý đất đai và quản lý tài nguyên rừng, nhà nước đã có nhiều văn bản quy định tính pháp lý của các chủ thể liên quan đến đất lâm nghiệp và sử dụng đất lâm nghiệp. Tuy nhiên nhiều diện tích đất lâm nghiệp hiện nay ở huyện Bố Trạch chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất gây nên tình trạng tranh chấp, mâu thuẫn….mất ổn định trong quản lý rừng và đất lâm nghiệp. Đồng thời điều này đang làm mất đi các quyền lợi như vay vốn, thế chấp, chuyển nhượng, thừa kế… mà chủ thể sử dụng đất lâm nghiệp sẽ có nếu như được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Những thông tin, số liệu đầy đủ từ thực tiễn của địa phương về tình trạng pháp lý của đất lâm nghiệp và tình hình sử dụng đất lâm nghiệp của người dân là căn cứ khoa học quan trọng để tìm ra các giải pháp hợp lý, hữu hiệu giải quyết các vấn đề về tranh chấp đất đai. Xuất phát từ thực tế trên tôi thực hiện nghiên cứu đề tài “ Hiện trạng pháp lý và vai trò đất lâm nghiệp đối với nông hộ vùng núi huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình” nhằm cung cấp thông tin đầy đủ về tình trạng pháp lý và tình hình sử dụng đất lâm nghiệp ở huyện Bố Trạch làm cơ sở cho việc tìm kiếm những giải pháp hợp lý để giải quyết vấn đề đất lâm nghiệp không hợp pháp của nông hộ trên địa bàn huyện. 2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI Đề tài nhằm cung cấp thông tin đầy đủ về tình trạng pháp lý của đất lâm nghiệp và tình hình sử dụng đất này của nông hộ, phân tích những mâu thuẫn trong sử dụng đất lâm nghiệp và vai trò của đất lâm nghiệp đối với nông hộ vùng núi huyện Bố Trạch làm cơ sở cho việc tìm kiếm các giải pháp giải quyết vấn đề đất lâm nghiệp không hợp pháp nhưng không làm tổn thương đến sinh kế của người dân, nhất là những hộ nghèo. 3. Ý NGHĨA KHOA HOẠC VÀ THỰC TIỂN Ý nghĩa khoa học - Xây dựng khái niệm về đất lâm nghiệp không hợp pháp để phản ảnh đầy đủ tình hình thực tiễn. - Hệ thống các đặc điểm, tính chất của đất lâm nghiệp không hợp pháp cũng như vai trò và ý nghĩa của nó đối với sinh kế hộ gia đình. - Xây dựng cơ sở lý luận về quyền bản địa của người dân đối với đất lâm nghiệp. Ý nghĩa thực tiễn Kết quả của đề tài sẽ giúp cho các cơ quan quản lý đất đai ở địa phương và các nhà hoạch định chính sách tìm kiếm các can thiệp hợp lý để giải quyết vấn đề đất lâm nghiệp không hợp pháp. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 3 4. ĐIỂM MỚI CỦA ĐỀ TÀI Nhìn chung đã có nhiều đề tài nghiên cứu về đất lâm nghiệp ở địa bàn, tuy nhiên các đề tài này chỉ tập trung vào đánh giá hiệu quả kinh tế của đất lâm nghiệp nói chung. Nhưng hầu như chưa có các nghiên cứu về tình trạng pháp lý đất lâm nghiệp của hộ gia đình ở địa phương cụ thể là Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình. Nghiên cứu ngày đi vào phân tích sâu nguồn gốc và thực trạng sử dụng đất lâm nghiệp của hộ gia đình, nhất là đất lâm nghiệp không có giấy tờ pháp lý được gọi là đất không hợp pháp. Đồng thời nghiên cứu tập trung phân tích vai trò của đất lâm nghiệp đối với sinh kế người dân miền núi để cho thấy được tầm quan trọng của đất lâm nghiệp đối với sinh kế của hộ, và từ đó có thể ước tính được những tổn thương và mất mát mà người dân phải gánh chịu nếu việc giải quyết vấn đề về đất đai không hợp lý. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 4 Chương 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU 1.1. LÝ LUẬN ĐẤT ĐAI VÀ ĐẤT LÂM NGHIỆP 1.1.1. Khái niệm về đất Năm 1886 Doccu Raiep (người Nga) đưa ra một định nghĩa tương đối hoàn chỉnh về đất: “Đất là một thể tự nhiên được hình thành do tác động tổng hợp gồm các yếu tố: khí hậu, sinh vật, đá mẹ, tuổi địa phương”. Theo William, khi định nghĩa về đất thì ông đi sâu vào đất trống hơn và ông cho rằng: “Đất là lớp mặt tơi xốp của địa cầu có khả năng sản xuất ra sản phẩm cây trồng” [15]. Còn theo Luật đất đai 2003 của Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thì: “Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh quốc phòng”. K.Mark viết về đất: ”Đất là tài sản mãi mãi với loài người, là điều kiện cần để sinh tồn, là điều kiện không thể thiếu được để sản xuất, là tư liệu sản xuất cơ bản trong nông lâm nghiệp”. Theo Docuchaev: "Đất là một thể tự nhiên độc lập cũng giống như khoáng vật, thực vật, động vật, đất không ngừng thay đổi theo thời gian và không gian” [16]. Đất hay "lớp phủ thổ nhưỡng" là phần trên cùng của vỏ phong hoá của trái đất, là thể tự nhiên đặc biệt được hình thành do tác động tổng hợp của năm yếu tố: sinh vật, khí hậu, đá mẹ, địa hình và thời gian (tuổi tương đối). Nếu là đất đã sử dụng thì sự tác động của con người là một trong những yếu tố quan trọng hình thành đất. Giống như vật thể sống khác, đất cũng có quá trình phát sinh, phát triển và thoái hoá vì các hoạt động về vật lý, hoá học và sinh học luôn xảy ra trong nó. Trong tư bản luận tập III, phần 2, K.Mark cho rằng đất mà trước hết là độ phì nhiêu của nó là điều kiện không thể thiếu được của sự tồn tại và tái sinh của hàng loạt thế hệ loài người kế tiếp nhau [24]. Tóm lại, có nhiều khái niệm định nghĩa khác nhau về đất song tựu trung lại có thể nhìn nhận đất là một khoảng không gian có giới hạn, giữ vai trò hết sức quan trọng và ý nghĩa to lớn đối với hoạt động sản xuất và cuộc sống của xã hội loài người. 1.1.2. Đất đai Theo học thuyết sinh thái học cảnh quan (Landscape ecology), đất đai được coi là vật mang của hệ sinh thái. Đất đai được định nghĩa đầy đủ như sau: "Một vạt đất xác định về mặt địa lý là một diện tích bề mặt của trái đất với những thuộc tính tương đối ổn định hoặc thay đổi có tính chất chu kỳ có thể dự đoán được của sinh quyển bên trên, bên trong và bên dưới nó như là: không khí, đất (soil), điều kiện địa chất, thủy văn, thực vật và động vật cư trú, những hoạt động hiện nay và trước đây của con người, ở chừng mực mà PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 5 những thuộc tính này ảnh hưởng có ý nghĩa tới việc sử dụng vạt đất đó của con người hiện tại và trong tương lai” [11]. Trong phạm vị nghiên cứu về sử dụng đất, "đất đai" được nhìn nhận là một nhân tố sinh thái (FAO,1976), [11]. Với khái niệm này, đất đai bao gồm tất cả các thuộc tính sinh học và tự nhiên của bề mặt trái đất có ảnh hưởng nhất định đến tiềm năng và hiện trạng sử dụng đất. Đất theo nghĩa đất đai bao gồm: khí hậu; dáng đất (địa mạo, địa hình); đất (thổ nhưỡng); thủy văn; thảm thực vật tự nhiên bao gồm cả rừng; cỏ dại trên đồng ruộng; động vật tự nhiên và những biến đổi của đất do các hoạt động của con người. Từ định nghĩa trên, có thể hiểu đơn giản: Đất đai là một vùng đất có ranh giới, vị trí cụ thể và có các thuộc tính tổng hợp của các yếu tố tự nhiên - kinh tế - xã hội như: thổ nhưỡng, khí hậu, địa hình, địa mạo, địa chất, thủy văn, thực vật, động vật và hoạt động sản xuất của con người. 1.1.3. Đất lâm nghiệp 1.1.3.1. Khái niệm Theo Luật đất đai 2003 tại Điều 13 về phân loại nhóm đất thì không có đất lâm nghiệp, chỉ có nhóm đất nông nghiệp, nhưng trong nhóm đất nông nghiêp này bao gồm: Đất trồng cây lâu năm; Đất rừng sản xuất; Đất rừng phòng hộ; Đất rừng đặc dụng v..v , theo Nghị định số 02-CP ngày 15/1/1994 về ban hành bản quy định về việc giao đất lâm nghiệp cho Tổ chức, Hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định, lâu dài vào mục đích lâm nghiệp đã quy định đất lâm nghiệp là [13]: - Đất có rừng tự nhiên; - Đất đang có rừng trồng; - Đất chưa có rừng được qui hoạch để gây trồng rừng, khoanh nuôi, bảo vệ thảm thực vật. 1.1.3.2. Phân loại đất lâm nghiệp - Phân loại tổng quát đất lâm nghiệp thì đất lâm nghiệp được chia như sau: + Đất có rừng (rừng tự nhiên, rừng trồng). + Đất chưa có rừng, không có rừng và thảm thực vật tự nhiên được quy hoạch cho mục đích lâm nghiệp. - Phân loại đất lâm nghiệp theo mục đích sử dụng hay chức năng: + Đất rừng sản xuất + Đất rừng phòng hộ PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 6 + Đất rừng đặc dụng Theo Luật đất đai năm 2003, quy định đất lâm nghiệp bao gồm: Đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, cụ thể: + Đất rừng sản xuất là đất sử dụng vào mục đích sản xuất lâm nghiệp theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng; bao gồm đất có rừng tự nhiên sản xuất, đất có rừng trồng sản xuất, đất khoanh nuôi phục hồi rừng sản xuất, đất trồng rừng sản xuất. + Đất rừng phòng hộ là đất để sử dụng vào mục đích phòng hộ đầu nguồn, bảo vệ đất, bảo vệ nguồn nước, bảo vệ môi trường sinh thái, chắn gió, chắn cát, chắn sóng ven biển theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng; bao gồm đất có rừng tự nhiên phòng hộ, đất có rừng trồng phòng hộ, đất khoanh nuôi phục hồi rừng phòng hộ, đất trồng rừng phòng hộ. + Đất rừng đặc dụng là đất để sử dụng vào mục đích nghiên cứu, thí nghiệm khoa học, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học, vườn rừng quốc gia, bảo vệ di tích lịch sử, văn hoá, danh lam thắng cảnh, bảo vệ môi trường sinh thái theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng; bao gồm đất có rừng tự nhiên đặc dụng, đất có rừng trồng đặc dụng, đất khoanh nuôi phục hồi rừng đặc dụng, đất trồng rừng đặc dụng. 1.1.3.3. Đất lâm nghiệp hợp pháp - Nghị định 64/CP ngày 27/9/1993 của Chính phủ quy định rõ việc giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích sản xuất nông nghiệp và làm muối, bao gồm những nội dung sau: + Đối tượng được giao đất: Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp lao động nông nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối mà nguồn sống chủ yếu là thu nhập có được từ các hoạt động sản xuất đó, thì được Nhà nước giao đất trong hạn mức để sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối không thu tiền sử dụng đất. Nhân khẩu được giao đất nông nghiệp là nhân khẩu nông nghiệp thường trú tại địa phương, kể cả người đang làm nghĩa vụ quân sự. + Thời hạn giao đất: Đối với đất nông nghiệp để trồng cây hàng năm, nuôi trồng thuỷ sản thời hạn giao là 20 năm. Thời điểm giao đất được tính như sau: Đối với hộ gia đình cá nhân được giao từ 15/10/1993 trở về trước được thống nhất tính từ ngày 15/10/1993. Đối với hộ gia đình cá nhân được giao sau 15/10/1993 thì được tính từ ngày giao. - Nghị định 02/CP ngày 11/01/1994 của Chính phủ quy định rõ việc giao đất lâm nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích sản xuất lâm nghiệp bao gồm những nội dung sau: PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 7 Đối tượng được giao đất, cho thuê: Các tổ chức, hộ gia đình cư trú tại địa phương được Uỷ ban nhân dân cấp xã xác nhận và các cá nhân có nhu cầu sử dụng đất tại địa phương. Những nơi có tập quán sống cộng đồng, suy tôn già làng, trưởng bản đại diện cho cộng đồng, họ tộc những vùng núi cao thì đất lâm nghiệp sẽ được giao cho già làng trưởng Bản. - Theo Luật Đất đai năm 2003, đất nông nghiệp do hộ gia đình, cá nhân sử dụng bao gồm đất nông nghiệp được Nhà nước giao, cho thuê, do thuê quyền sử dụng đất của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khác, do nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật. Vậy, đất lâm nghiệp không hợp pháp là đất lâm nghiệp không phải do Nhà nước giao, cấp, cho thuê, khoán, nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho theo Quy định tại Nghị định 64/CP ngày 27/9/1993 và Nghị định 02/CP ngày 11/01/ 1994 của Chính phủ quy mà do xâm, lấn chiếm đất của các tổ chức, cộng đồng hay hộ gia đình khác và không được chính quyền địa phương công nhận và không có giấy tờ hợp pháp theo quy định của Luật đất đai. Theo đất đai 2003 (có hiệu lực từ 1/1/2004) và Luật đất đai năm 2013 (có hiệu lực từ 1/7/2014) quy định đất lâm nghiệp hợp pháp là đất do hộ gia đình, cá nhân sử dụng được Nhà nước giao, cho thuê; thuê quyền sử dụng đất của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khác; nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật. Đồng thời đảm bảo các yêu cầu sau [13], [14]: - Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định, được Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận không có tranh chấp mà có một trong các loại giấy tờ sau: + Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất đai trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hoà, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; + Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong sổ đăng ký ruộng đất, sổ địa chính; + Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa gắn liền với đất; + Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993, nay được Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993; + Giấy tờ về thanh lý, hoá giá nhà ở gắn liền với đất ở theo quy định của pháp luật; PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 8 + Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất. - Đất lâm nghiệp nằm trong quy hoạch sử dụng và sử dụng đúng mục đích được các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Vậy, đất lâm nghiệp không hợp pháp hay còn gọi là đất lâm nghiệp không có giấy tờ hợp pháp: Là đất lâm nghiệp không có giấy tờ pháp lý công nhận quyền sử dụng đất hợp pháp gồm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, các giấy tờ về giao, cho thuê, thuê quyền sử dụng đất, nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất và các giấy tờ khác theo quy định luật đất đai; Đất lâm nghiệp đang sử dụng ổn định nhưng không có giấy tờ xác minh được nguồn gốc và không được ủy ban nhân dân xã xác nhận là đất không có tranh chấp được quy định tại điều 100 và điều 101, luật đất đai 2013; đất có tranh chấp; đất do xâm, lấn chiếm mà có; đất không nằm trong quy hoạch sử dụng đất và không có các giấy tờ khác theo quy định của luật đất đai. 1.1.3.4. Giao đất lâm nghiệp cho hộ gia đình và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất * Giao đất lâm nghiệp cho hộ gia đình: Năm 1992 Hội đồng bộ trưởng đã ra Nghị định số 17-HĐBT ngày 17/1/1992 về thi hành luật bảo vệ và phát triển rừng, trong đó tại điều 8 có đề cập Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định: Giao cho mỗi hộ gia đình một diện tích rừng, đất trồng rừng để làm vườn rừng, sản xuất nông lâm kết hợp (không đề cập đến giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất). Năm 1994, Chính phủ đã ra Nghị định số 02-CP ngày 15/1/1994 Ban hành bản Quy định về việc giao đất lâm nghiệp cho Tổ chức, Hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định, lâu dài vào mục đích lâm nghiệp. Trong Điều 12 của Nghị định nêu rõ là các hộ gia đình,cá nhân được giao đất sẽ được giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất như: - Đối với đất lâm nghiệp là đất trống, đồi núi trọc, các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được giao đất sẽ được giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ổn định lâu dài và được hưởng chính sách đầu tư, hỗ trợ hợp lý, miễn, giảm thuế theo qui định của pháp luật; - Đối với đất lâm nghiệp có rừng tự nhiên, có rừng trồng, có thảm thực vật cần bảo vệ, hộ gia đình, cá nhân được giao đất phải chịu trách nhiệm theo khế ước trước Nhà nước về vốn rừng, thảm thực vật được giao; Thời hạn giao đất lâm nghiệp để sử dụng ổn định, lâu dài vào mục đích lâm nghiệp qui định đối với các tổ chức khác, hộ gia đình, cá nhân là 50 năm. Hết thời hạn qui định tại điểm này nếu tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đó vẫn có nhu cầu và sử dụng đúng mục đích, thì được Nhà nước giao tiếp cho đến khi thu hoạch sản phẩm chính. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 9 Đến năm 1999, chính phủ ra Nghị định 163/1999/NĐ-CP ngày 16/11/1999 về giao đất, cho thuê đất lâm nghiệp cho tổ chức, hộ gia đình và cá nhân sử dụng ổn định, lâu dài vào mục đích lâm nghiệp. ( Nghị định này thay thế cho Nghị định 02). Ngoài quy định giao đất rừng sản xuất là vùng đất lâm nghiệp chủ yếu để sản xuất kinh doanh cây rừng được giao cho hộ gia đình thì trong Điều 8 của Nghị định về giao đất lâm nghiệp quy hoạch để xây dựng, phát triển rừng phòng hộ: Nhà nước giao đất lâm nghiệp quy hoạch để xây dựng, phát triển rừng phòng hộ đầu nguồn ít xung yếu, đất những khu rừng phòng hộ đầu nguồn phân tán không đủ điều kiện thành lập Ban Quản lý rừng phòng hộ….. cho tổ chức khác, hộ gia đình, cá nhân để quản lý, bảo vệ, trồng mới và được khai thác theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất rừng phòng hộ phải thực hiện các quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng. Như vậy, hộ gia đình được giao đất lâm nghiệp được quy hoạch để xây dựng, phát triển rừng sản xuất; đất rừng phòng hộ đầu nguồn vùng ít xung yếu để quản lý, bảo vệ, trồng mới và được khai thác theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; và đồng thời các hộ gia đình được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ngay từ Nghị định 02-CP năm 1994 [7]. * Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Giấy chứng nhận quyền sử dung đất lâm nghiệp hay còn gọi là “sổ đỏ” là chứng nhận pháp lý quan trọng nhất về quyền sử dụng hợp pháp của người đang sử dụng đất đai. Không có sổ đỏ, hoặc chủ rừng chưa đăng ký quyền sử dụng đất, rừng để được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận quyền sử dụng đất, rừng hợp pháp bằng hình thức ghi trong GCNQSDĐ, thì về mặt pháp lý người trồng rừng chưa xác lập được quyền và nghĩa vụ của chủ rừng [19]. * Quyền pháp lý và nghĩa vụ của người được cấp GCNQSDĐ Theo điều 188 Luật đất đai năm 2013 quy định điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất thì hộ gia đình phải có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất [14]. Tại điều 168 Luật đất đai năm 2013 cũng quy định: người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất khi có GCN QSDĐ. Đối với trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp thì người sử dụng đất được thực hiện quyền sau khi có quyết định giao đất, cho thuê đất; trường hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất thì người sử dụng đất được thực hiện quyền khi có giấy chứng nhận hoặc đủ điều kiện để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất [14]. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 10 Trường hợp người sử dụng đất được chậm thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện xong nghĩa vụ tài chính trước khi thực hiện các quyền. - Quyền của người được giao đất hộ gia đình, cá nhân được giao đất lâm nghiệp sử dụng ổn định lâu dài có các quyền chủ yếu sau: + Không phải trả tiền sử dụng đất; + Được quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, thừa kế, thế chấp quyền sử dụng đất . + Được miễn hoặc giảm thuế sử dụng đất. + Được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. - Nghĩa vụ của người được giao đất: + Sử dụng đúng mục đích, đúng ranh giới và các yêu cầu khác khi giao đất; + Thực hiện các biện pháp để bảo vệ và làm tăng khả năng sinh lợi của đất. + Tuân theo những quy định về bảo vệ môi trường, không làm tổn hại đến lợi ích của những người sử dụng đất xung quanh; + Nộp thuế sử dụng đất và các khoản thuế, lệ phí khác. + Đền bù cho người có đất bị thu hồi để giao cho mình; + Giao lại đất khi có quyết định thu hồi. Ngược lại, với đất lâm nghiệp không có giấy tờ hợp pháp sẽ mất đi những quyền nói trên, mặc dù trên thực tế nhiều hộ gia đình vẫn có quyền được trao tay về việc chuyển quyền sử dụng đất nhưng sẽ không được pháp luật thừa nhận, đồng thời giá trị đích thực của đất sẽ bị giảm đi nhiều so với đất có giấy tờ hợp pháp. * Các chính sách quy định việc giao và khoán đất Pháp luật hiện hành quy định việc tiếp cận đất đai, bao gồm cả đất lâm ghiệp của các cá nhân, tổ chức thuộc Nhà nước và bên ngoài Nhà nước như hộ gia đình và cá nhân được thực hiện qua 2 cơ chế giao và giao khoán: + Giao đất là việc Nhà nước với vai trò là chủ sở hữu về đất đai tiến hành giao đất cho các tổ chức thuộc Nhà nước và bên ngoài Nhàn ước như hộ gia đình và cá nhân nhằm sử dụng đất theo kế hoạch đã được Nhà nước phê duyệt. Trong cơ chế này, mối quan hệ giữa Nhà nước và các nhóm được giao đất, thông qua đất đai, được điều chỉnh bằng pháp luật hành chính, với quyền lợi và trách nhiệm của người giao và người nhận đất được quy định cụ thể theo luật đất đai. + Giao khoán, hay còn gọi là khoán, là việc các tổ chức của Nhà nước, được Nhà nước giao đất như các CTLN hoặc các BQL tiến hành việc khoán đất RSX cho PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 11 các hộ gia đình và cá nhân với mục đích sản xuất (ví dụ trồng rừng kinh tế), hoặc khoán RPH cho các hộ gia đình, cá nhân với mục đích bảo vệ. Cơ chế khoán đất và/hoặc rừng thể hiện mối quan hệ giữa CTLN hoặc BQL và người dân/cộng đồng, thông qua đất đai, rừng, được điều chỉnh bằng mối quan hệ dân sự, trong đó Nhà nước chỉ đóng vai trò tạo khung pháp luật điều chỉnh mối quan hệ và hành vi giữa bên giao khoán và bên nhận khoán . - Một số chính sách cơ bản quy định việc giao đất: Giao đất giao rừng là một trong những chủ trương được Chính phủ thực hiện từ đầu những năm 1980. Năm 1983, Ban Bí thư đã có Chỉ thị 29 ngày 12 tháng 11 về việc đẩy mạnh GĐGR, trong đó nhấn mạnh “làm cho mỗi khu đất, mỗi cánh rừng, mỗi quả đồi đều có người làm chủ.”Kể từ đó, Chính phủ đã thực hiện các cơ chế chính sách nhằm hiện thực hóa các mục tiêu của Chỉ thị. Như đã đề cập ở phần trên, pháp luật đất đai quy định việc giao đất bao gồm một số chính sách cơ bản sau: + Nghị định 02 ngày 15 tháng 1 năm 1994 của Chính phủ ban hành bản quy định về việc giao đất lâm nghiệp cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định, lâu dài vào mục đích lâm nghiệp. Điều 3 trong Nghị định quy định Nhà nước giao đất lâm nghiệp có rừng tự nhiên, rừng trồng bằng vốn của Nhànước giao cho các tổ chức thuộc Nhà nước (Lâm trường, các BQL RPH, RĐD) để bảo vệ, phát triển và sử dụng ổn định lâu dài theo quy hoạch, kế hoạch của Nhà nước. Cũng theo Điều 3, Nhà nước giao đất lâm nghiệp chưa có rừng và có chính sách đầu tư, hỗ trợ hợp lý để tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài theo quy hoạch. Điều 7 và Điều 8 quy định cụ thể việc giao đất RPH và RĐD cho các BQL rừng thuộc Nhà nước để bảo vệ và quản lý các khu rừng đó. Nghị định cũng khuyến khích các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nhận đất để trồng rừng, sản xuất nông lâm ở những nơi đất trống, đồi núi trọc. Bên cạnh đó, Nhà nước cũng đảm bảo các chính sách hỗ trợ trồng rừng, tổ chức sản xuất, chế biến và tiêu thụ sản phẩm [7]. + Nghị định 163 ngày 16 tháng 11 năm 1999 của Chính phủ quy định về việc Nhà nước giao đất lâm nghiệp cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định, lâu dài dưới hình thức giao đất không thu tiền sử dụng đất và cho thuê đất lâm nghiệp, bao gồm đất có rừng tự nhiên và đất đang có rừng trồng, và đất chưa có rừng được quy hoạch để sử dụng vào mục đích lâm nghiệp như trồng rừng, khoanh nuôi, bảo vệ để phục hồi tự nhiên. Nhà nước giao đất lâm nghiệp không thu tiền sử dụng đất đối với các hộ gia đình nhận đất mà nguồn sống chủ yếu là thu nhập có được từ các hoạt động sản xuất trên đất. Tuy nhiên, nếu hộ gia đình sử dụng đất lâm nghiệp vượt hạn mức quy định (30 ha) thì phải thực hiện việc thuê đất, với thời hạn thuê không vượt quá 50 năm. Nhà nước tiến hành cho thuê đất đối với các tổ chức trong nước thuộc mọi thành phần kinh tế, và các tổ chức cá nhân nước ngoài [9]. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tô màu đồ thị và ứng dụng
24 p | 491 | 83
-
Luận văn thạc sĩ khoa học: Hệ thống Mimo-Ofdm và khả năng ứng dụng trong thông tin di động
152 p | 328 | 82
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán màu và ứng dụng giải toán sơ cấp
25 p | 370 | 74
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán đếm nâng cao trong tổ hợp và ứng dụng
26 p | 412 | 72
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 542 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu vấn đề an ninh mạng máy tính không dây
26 p | 517 | 60
-
Luận văn thạc sĩ khoa học Giáo dục: Biện pháp rèn luyện kỹ năng sử dụng câu hỏi trong dạy học cho sinh viên khoa sư phạm trường ĐH Tây Nguyên
206 p | 299 | 60
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 342 | 55
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bất đẳng thức lượng giác dạng không đối xứng trong tam giác
26 p | 311 | 46
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc trưng ngôn ngữ và văn hóa của ngôn ngữ “chat” trong giới trẻ hiện nay
26 p | 319 | 40
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán ghép căp và ứng dụng
24 p | 263 | 33
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Phật giáo tại Đà Nẵng - quá khứ hiện tại và xu hướng vận động
26 p | 235 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Thế giới biểu tượng trong văn xuôi Nguyễn Ngọc Tư
26 p | 246 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm ngôn ngữ của báo Hoa Học Trò
26 p | 214 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p | 191 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tích hợp nội dung giáo dục biến đổi khí hậu trong dạy học môn Hóa học lớp 10 trường trung học phổ thông
119 p | 5 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn