intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học nông nghiệp: Nghiên cứu chuyến đổi và đa dạng hóa sinh kế của dân tộc Vân Kiều ở huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình

Chia sẻ: Xedapbietbay Xedapbietbay | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:105

22
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài “Nghiên cứu chuyển đổi và đa dạng hóa sinh kế của dân tộc Vân Kiều ở huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình” sẽ được thực hiện nhằm hiểu được thực trạng chuyển đổi sinh kế của hộ gia đình dân tộc Vân Kiều ở vùng núi huyện Quảng Ninh, làm cơ sở cho việc đề xuất các giải pháp nhằm cải thiện và ổn định sinh kế cho những hộ gia đình này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học nông nghiệp: Nghiên cứu chuyến đổi và đa dạng hóa sinh kế của dân tộc Vân Kiều ở huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình

  1. i LỜI CÁM ƠN Sau một quá trình học tập và nghiên cứu tại trường Đại học Nông Lâm, Đại học Huế và thực tập tốt nghiệp tôi đã hoàn thành đề tài “Nghiên cứu chuyến đổi và đa dạng hóa sinh kế của dân tộc Vân Kiều ở huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình". Để hoàn thành đề tài này, tôi xin cảm ơn Ban giám hiệu Trường Đại Học Nông Lâm Huế, Ban chủ nhiệm Khoa Khuyến Nông - Phát triển nông thôn và các thầy cô giáo đã truyền đạt những kiến thức quý báu cho tôi. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS. Trương Quang Hoàng, người thầy đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo và luôn tạo điều kiện để cho tôi hoàn thành được khoá luận này. Xin chân thành cảm ơn chính quyền các xã Trường Xuân, xã Trường Sơn, Trạm Khuyến nông, Phòng Nông nghiệp & PTNT, Dự án Phong Nha Kẽ Bàng huyện Quảng Ninh đã luôn tạo điều kiện để cho tôi có thể học hỏi, nắm được các kiến thức thực tế cũng như việc thu thập số liệu để phục vụ cho đề tài của tôi được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo khoa Khuyến Nông – PTNT, các anh chị trong lớp Cao Học PTNT K19A và gia đình đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài. Do kinh nghiệm làm nghiên cứu của bản thân còn hạn chế nên nội dung đề tài không tránh khỏi những sai sót và khiếm khuyết, kính mong nhận được sự giúp đỡ, góp ý, chỉ dẫn thêm của các thầy cô giáo và các bạn để đề tài được hoàn thiện hơn. Huế, ngày 6 tháng 7 năm 2015 Tác giả luận văn Trần Văn Trung PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  2. ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan : 1 Những nội dung trong luận văn này là do tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn trực tiếp của thầy TS. Trương Quang Hoàng. 2 Mọi tham khảo dùng trong luận văn đều được trích dẫn rõ ràng tên tác giả, tên công trình, thời gian, địa điểm công bố. 3 Mọi sao chép không hợp lệ, vi phạm quy chế đào tạo, hay gian trá, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm. Tác giả luận văn Trần Văn Trung PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  3. iii MỤC LỤC LỜI CÁM ƠN ...................................................................................................................... i DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.............................................................................. vi DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................................. vii DANH MỤC BIỂU ĐỒ ..................................................................................................viii MỞ ĐẦU ............................................................................................................................. 1 Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................................... 1 Ý nghĩa của đề tài ................................................................................................................ 1 Chương 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................... 3 1.1. Tổng quan về sinh kế ................................................................................................... 3 1.1.1. Một số khái niệm về sinh kế, chuyển đổi và đa dạng hóa sinh kế ......................... 3 1.1.2. Khung phân tích sinh kế ........................................................................................... 6 1.2. Một số khái niệm liên quan ......................................................................................... 9 1.2.1. Khái niệm về lao động:............................................................................................. 9 1.2.2. Khái niệm về việc làm .............................................................................................. 9 1.2.3. Khái niệm về thu nhập.............................................................................................. 9 1.2.4. Khái niệm về mức sống .......................................................................................... 11 1.3. Một số nghiên cứu liên quan đến đề tài .................................................................... 12 1.4. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội của huyện Quảng Ninh ..................................... 14 Chương 2. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .... 25 2.1. Mục tiêu ...................................................................................................................... 25 2.1.1. Mục tiêu tổng quát .................................................................................................. 25 2.1.2. Mục tiêu cụ thể:....................................................................................................... 25 2.2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 25 2.2.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................. 25 2.2.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................ 25 2.3. Giả thuyết và câu hỏi nghiên cứu.............................................................................. 25 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  4. iv 2.3.1. Giả thuyết nghiên cứu............................................................................................. 25 2.3.2. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................. 26 2.4. Nội dung nghiên cứu .................................................................................... 26 2.4.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội của 2 xã nghiên cứu........................................ 26 2.4.2. Tìm hiểu các nguồn lực sản xuất của hộ gia đình đồng bào dân tộc Vân Kiều.. 26 2.4.3. Tình hình chuyển đổi và đa dạng hóa sinh kế của hộ gia đình đồng bào dân tộc Vân Kiều ............................................................................................................................ 27 2.5. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................... 27 2.5.1. Chọn điểm nghiên cứu............................................................................................ 27 2.5.2. Mẫu nghiên cứu ...................................................................................................... 27 2.5.3. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................................. 27 2.5.4. Phương pháp xử lý thông tin .................................................................................. 28 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................................... 29 3.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội của 2 xã nghiên cứu........................................... 29 3.2. Đặc điểm nguồn lực sinh kế của hộ dân tộc Vân Kiều ........................................... 35 3.2.1. Nguồn vốn con người: ............................................................................................ 35 3.2.2. Vốn vật chất............................................................................................................. 38 3.2.3. Vốn tài chính ........................................................................................................... 39 3.2.4. Vốn xã hội ............................................................................................................... 40 3.2.5. Vốn tự nhiên ............................................................................................................ 43 3.3. Tình hình chuyển đổi và đa dạng hóa sinh kế của hộ gia đình đồng bào dân tộc Vân Kiều ........................................................................................................................... 44 3.3.1. Quá trình chuyển đổi và đa dạng hóa sinh kế của hộ gia đình đồng bào dân tộc Vân Kiều ............................................................................................................................ 44 3.3.2. Nhận xét về chuyển đổi và đa dạng hoá sinh kế của hộ gia đình dân tộc Vân Kiều .......................................................................................................................... 59 3.3.3. Những thay đổi về thu nhập và đời sống của hộ gia đình dân tộc Vân Kiều trong quá trình chuyển đổi và đa dạng hoá sinh kế................................................................... 61 3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình chuyển đổi và da dạng hóa sinh kế .............. 69 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  5. v 3.5. Một số giải pháp đảm bảo sinh kế cho các hộ gia đình đồng bào dân tộc Vân Kiều ...................................................................................................... 74 3.5.1. Các giải pháp về cơ chế chính sách ....................................................................... 75 3.5.2. Nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực ......................................................... 76 3.5.3. Giải pháp đối với nông-lâm nghiệp ....................................................................... 77 3.5.4. Áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất............................................................... 79 KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 80 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 82 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  6. vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CCB : Cựu chiến binh ĐVT : Đơn vị tính KT-XH : Kinh tế - Xã hội LĐ : Lao động NN&PTNT : Nông nghiệp và Phát triển nông thôn PNKB : Phong Nha – Kẻ Bàng UBND : Ủy ban nhân dân QSD : Quyền sử dụng BQ : Bình Quân TG : Tham gia PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  7. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Hiện trạng sử dụng đất và cơ cấu sử dụng đất năm 2010 ............................. 17 Bảng 1.2. Diện tích và cơ cấu đất nông nghiệp năm 2010 ............................................ 18 Bảng 1.3. Diện tích và cơ cấu đất phi nông nghiệp năm 2010 ...................................... 19 Bảng 3.1. Tổng hợp diện tích đất đai 2 xã điều tra ......................................................... 30 Bảng 3.2. Tổng hợp thực trạng sử dụng và quản lý đất rừng 2 xã điều tra................... 31 Bảng 3.3. Dân số và dân tộc tại các xã nghiên cứu ........................................................ 32 Bảng 3.4. Hệ thống giao thông, thủy lợi tại các xã điều tra ........................................... 33 Bảng 3.5. Số trường học tại các xã điều tra..................................................................... 35 Bảng 3.6. Lực lượng lao động của các hộ điều tra ......................................................... 36 Bảng 3.7. Tổng hợp độ tuổi lao động của hộ điều tra .................................................... 37 Bảng 3.8. Trình độ học vấn của lao động các hộ điều tra .............................................. 37 Bảng 3.9. Một số kênh vay vốn của hộ gia đình đồng bào dân tộc Vân Kiều.............. 39 Bảng 3.10. Tỷ lệ hộ vay vốn ở của hộ gia đình đồng bào dân tộc Vân Kiều ở 3 bản điều tra................................................................................................................................ 40 Bảng 3.11. Mối quan hệ giữa cộng đồng và các cơ quan/tổ chức trên địa bàn ............ 41 Bảng 3.12. Diện tích đất sản xuất nông nghiệp của các bản nghiên cứu ...................... 43 Bảng 3.13. Diễn biến các hoạt động sản xuất trồng trọt chính của hộ đồng bào dân tộc Vân Kiều qua các mốc thời gian ...................................................................................... 45 Bảng 3.14. Hoạt động chăn nuôi của hộ đồng bào dân tộc Vân Kiều .......................... 49 Bảng 3.15. Hoạt động nuôi trồng thủy sản của đồng bào dân tộc Vân Kiều................ 52 Bảng 3.16. Hoạt động sản xuất trồng rừng của đồng bào dân tộc Vân Kiều ............... 52 Bảng 3.17. Các hoạt động khai thác lâm sản từ rừng tự nhiên của hộ đồng bào dân tộc Vân Kiều ............................................................................................................................ 54 Bảng 3.18. Hoạt động khoanh nuôi bảo vệ rừng của đồng bào dân tộc Vân Kiều ...... 56 Bảng 3.19. Hoạt động làm thuê của đồng bào dân tộc Vân Kiều ................................. 58 Bảng 3.20. Thu nhập hiện tại của hộ gia đình dân tộc Vân Kiều .................................. 62 Bảng 3.21. Thay đổi cơ cấu thu nhập của hộ dân tộc Vân Kiều qua các năm ............. 63 Bảng 3.22. Kết quả thực hiện giao đất giao rừng cho hộ dân tộc Vân Kiều................. 70 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  8. viii DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1.1. Khung sinh kế bền vững của DFID ............................................................. 6 Biểu đồ 3.1. Tài sản vật chất trong gia đình của các hộ điều tra.................................... 38 Biểu đồ 3.2. Tỉ lệ hộ tham gia các hoạt động sản xuất trồng trọt của hộ đồng bào dân tộc Vân Kiều qua các mốc thời gian ................................................................................ 46 Biểu đồ 3.3. Tỉ lệ hộ tham gia hoạt động chăn nuôi của hộ........................................... 50 Biểu đồ 3.4. Tỉ lệ hộ tham gia các hoạt động khai thác lâm sản từ rừng tự nhiên của hộ đồng bào dân tộc Vân Kiều .............................................................................................. 54 Biểu đồ 3.5. Tỉ lệ hộ tham gia hoạt động dịch vụ buôn bán nhỏ ................................... 57 Biểu đồ 3.6. Cơ cấu thu nhập qua các năm của đồng bào dân tộc Vân Kiều ............... 64 Biểu đồ 3.7. Thu nhập trung bình của đồng bào dân tộc Vân Kiều qua các năm điều tra ........................................................................................................................................ 66 Biểu đồ 3.8. Thay đổi chi tiêu hộ dân tộc Vân Kiều qua các năm ............................... 68 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  9. 1 MỞ ĐẦU Tính cấp thiết của đề tài Huyện Quảng Ninh thuộc tỉnh Quảng Bình, là huyện tiếp giáp với Lào, có diện tích là 119.089 ha, trong đó diện tích rừng 99.924,03 ha, chiếm 83,85%. Tổng số dân của huyện là 90.285 người gồm nhóm người Kinh và đồng bào dân tộc thiểu số Vân Kiều. Trong đó đồng bào dân tộc Vân Kiều là 3.041 người (chiếm 3,3% dân số) sống chủ yếu tại 2 xã miền núi là Trường Sơn và Trường Xuân. Từ xưa, sinh kế của đồng bào dân tộc Vân Kiều phụ thuộc rất lớn vào rừng. Các hoạt động sinh kế chính của họ là khai thác rừng tự nhiên như: khai thác gỗ, mật ong, mây, lá nón, đót làm chổi, củi, rau rừng, động vật rừng… Tuy nhiên nguồn tài nguyên rừng trên địa bàn đang bị suy giảm nghiêm trọng do khai thác quá mức. Đồng thời, công tác quản lý rừng của Nhà nước ngày càng nghiêm ngặt hơn đã cản trở tiếp cận của người dân đối với rừng. Trong điều kiện đó, đồng bào dân tộc Vân Kiều buộc phải chuyển đổi sinh kế theo hướng giảm sự phụ thuộc vào rừng. Mặc dù nhận được những hỗ trợ từ các chính sách của nhà nước, đồng báo dân tộc Vân kiều gặp không ít khó khăn trong quá trình chuyển đổi và đa dạng hóa sinh kế. Hiện nay, sinh kế của họ vẫn chưa ổn định, thiếu bền vững, và đời sống của người dân vẫn còn bấp bênh. Đề tài “ Nghiên cứu chuyển đổi và đa dạng hóa sinh kế của dân tộc Vân Kiều ở huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình” sẽ được thực hiện nhằm hiểu được thực trạng chuyển đổi sinh kế của hộ gia đình dân tộc Vân Kiều ở vùng núi huyện Quảng Ninh, làm cơ sở cho việc đề xuất các giải pháp nhằm cải thiện và ổn định sinh kế cho những hộ gia đình này. Ý nghĩa của đề tài * Ý nghĩa khoa học: - Nghiên cứu cho thấy xu thế mang tính chất qui luật của việc chuyển đổi và đa dạng hóa sinh kế để thích ứng với bối cảnh thay đổi. - Hệ thống các điều kiện cần thiết cho việc chuyển đổi và đa dạng hóa các hoạt động sinh kế. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  10. 2 * Ý nghĩa thực tiễn: - Đề tài góp phần làm sáng tỏ thực trạng và một số vấn đề trong hoạt động sinh kế phụ thuộc vào nguồn tài nguyên rừng của đồng bào dân tộc Vân Kiều ở vùng núi huyện Quảng Ninh, hiệu quả của các hoạt động sinh kế ấy mang lại. - Làm cơ sở cho việc xây dựng các giải pháp khả thi cho chiến lược sinh kế bền vững của đồng bào dân tộc Vân Kiều tại 2 xã miền núi huyện Quảng Ninh. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  11. 3 Chương 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Tổng quan về sinh kế 1.1.1. Một số khái niệm về sinh kế, chuyển đổi và đa dạng hóa sinh kế * Khái niệm về sinh kế: Có khá nhiều khái niệm về sinh kế. Đề tài này sử dụng khái niệm về sinh kế theo Bộ Phát triển quốc tế Vương quốc Anh và tác giả Chambers & Conway. Theo Bộ Phát triển quốc tế Vương quốc Anh (DFID), sinh kế bao gồm 3 thành tố chính: nguồn lực và khả năng con người có được; chiến lược sinh kế; và kết quả sinh kế [26]. Tác giả Chambers & Conway (1992) cho rằng: “Sinh kế bao gồm năng lực, tài sản (dự trữ, nguồn lực, yêu cầu và tiếp cận) và các hoạt động cần có để bảo đảm phương tiện sinh sống Sinh kế chỉ bền vững khi nó có thể đương đầu với và phục hồi sau các cú sốc, duy trì hoặc cải thiện năng lực và tài sản, và cung cấp các cơ hội sinh kế bền vững cho các thế hệ kế tiếp; và đóng góp lợi ích ròng cho các sinh kế khác ở cấp độ địa phương hoặc toàn cầu, trong ngắn hạn và dài hạn” [25]. Như vậy, có điểm khác nhau về sinh kế trong 2 khái niệm phổ biến trên, song điểm chung nhất vẫn là mang hình thức của một khung “tài sản - tiếp cận - hoạt động”. Cũng theo khái niệm của DFID đưa ra thì: “Một sinh kế có thể được miêu tả như là sự tập hợp các nguồn lực và khả năng con người có được kết hợp với những quyết định và hoạt động mà họ thực thi nhằm để kiếm sống cũng như để đạt được các mục tiêu và ước nguyện của họ” [26]. Theo khái niệm nêu trên thì chúng ta thấy sinh kế bao gồm toàn bộ những hoạt động của con người để đạt được mục tiêu dựa trên những nguồn lực sẵn có của con người như các nguồn tài nguyên thiên nhiên, các nguồn vốn, lao động, trình độ phát triển của khoa học công nghệ. Tiếp cận sinh kế là cách tư duy về mục tiêu, phạm vi và những ưu tiên cho phát triển nhằm đẩy nhanh tiến độ xoá nghèo. Đây là phương pháp tiếp cận sâu rộng với mục đích nắm giữ và cung cấp các phương tiện để tìm hiểu nguyên nhân và các mặt trọng của đói nghèo với trọng tâm tập trung vào một số yếu tố (như các vấn đề kinh tế, an ninh lương thực). Nó cũng cố gắng phác hoạ những mối quan hệ PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  12. 4 giữa các khía cạnh khác nhau của nghèo đói, giúp xác lập ưu tiên tốt hơn cho những hoạt động xoá nghèo. Phương pháp tiếp cận sinh kế có mục đích giúp người dân đạt được thành quả lâu dài trong sinh kế mà những kết quả đó được đo bằng các chỉ số do bản thân họ tự xác lập và vì thế họ sẽ không bị đặt ra bên ngoài. Điều đó thể hiện tính chất lấy người dân làm trung tâm. Phương pháp này thừa nhận người dân có những quyền nhất định, cũng như trách nhiệm giữa họ với nhau và xã hội nói chung. Phương pháp tiếp cận sinh kế được sử dụng để xác định, thiết kế và đánh giá các chương trình, dự án mới, sử dụng cho đánh giá lại các hoạt động hiện có, sử dụng để cung cấp thông tin cho việc hoạch định chiến lược và sử dụng cho nghiên cứu. Một trong những điểm nổi trội của tiếp cận sinh kế là khả năng linh hoạt và khả năng áp dụng của chúng đối với nhiều tình huống. * Khái niệm đa dạng hóa sinh kế: Đa dạng hóa sinh kế là tiến trình mà các hộ gia đình xây dựng một danh mục đa dạng các hoạt động, các loại vốn và chiến lược để duy trì sự sống và phát triển kinh tế [27]. Hay có thể hiểu, quá trình đa dạng hóa sinh kế là quá trình hộ gia đình lựa chọn và áp dụng một hoạt động mới nhưng không thay thế hoạt động hiện có. Cũng có thể hiểu: Đa dạng hoá sinh kế nông thôn được định nghĩa là quá trình hộ nông thôn xây dựng ngày càng nhiều hoạt động và tài sản để tồn tại và cải thiện mức sống. Đa dạng hóa sinh kế có vai trò hết sức to lớn là tạo sự ổn định, tăng khả năng chống đỡ với bối cảnh tổn thương của con người và nông hộ với chiến lược sinh kế, đồng thời sử dụng một cách có hiệu quả và linh động các nguồn vốn sinh kế sẵn có. Đa dạng hóa sinh kế còn góp phần tạo ra môi trường thể chế, chính sách thông thoáng và thuận lợi cho công tác phát triển cộng đồng và công cuộc giảm đói nghèo. Hiện nay vấn đề đa dạng hóa sinh kế được đưa vào làm tiêu chí để đánh giá tính bền vững và tính khả thi của bất kỳ một hoạt động phát triển nào cả ở nông thôn và thành thị. Đa dạng hóa sinh kế đã và đang trở thành một chiến lược và một nhiệm vụ cấp bách của công tác xóa đói giảm nghèo ở tất cả các địa phương, đặc biệt là ở các vùng nông thôn, vùng cao, vùng sâu, vùng xa. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  13. 5 * Khái niệm về chuyển đổi sinh kế: Chuyển đổi sinh kế là quá trình mà các hộ gia đình chuyển đổi hẳn từ các hoạt động sinh kế này sang các hoạt động sinh kế khác trong bối cảnh chịu sự tác động của các yếu tố bên ngoài đối với họ (xu hướng kinh tế, xu hướng công nghệ, xu hướng phát triển dân số...), những cú sốc (hoặc từ tự nhiên hoặc do con người tạo ra) hay từ nội lực hộ gia đình muốn thay đổi để duy trì sự sống và phát triển kinh tế. * Khái niệm sinh kế bền vững: Theo DFID, sinh kế được cho là bền vững khi con người có thể đối phó và khắc phục được những áp lực và cú sốc. Đồng thời có thể duy trì hoặc nâng cao khả năng và tài sản ở cả hiện tại và trong tương lai mà không gây tổn hại đến cơ sở các nguồn tài nguyên thiên nhiên [26]. Như vậy, tiêu chí sinh kế bền vững gồm: an toàn lương thực, cải thiện điều kiện môi trường tự nhiên, cải thiện điều kiện môi trường cộng đồng - xã hội, cải thiện điều kiện vật chất, được bảo vệ tránh rủi ro và các cú sốc. Hiện nay, sinh kế bền vững đã và đang là mối quan tâm hàng đầu của các nhà nghiên cứu cũng như hoạch định chính sách phát triển của nhiều quốc gia trên thế giới. Mục tiêu cao nhất của quá trình phát triển kinh tế ở các quốc gia là cải thiện được sinh kế và nâng cao phúc lợi xã hội cho cộng đồng dân cư, đồng thời phải luôn đặt nó trong mối quan hệ với phát triển bền vững. * Khái niệm về chiến lược sinh kế: Chiến lược sinh kế là những quyết định trong việc lựa chọn, kết hợp, sử dụng và quản lý các nguồn vốn sinh kế của người dân nhằm để kiếm sống cũng như đạt được mục tiêu và ước vọng [27]. Những lựa chọn và quyết định của người dân cụ thể là: - Quyết định đầu tư vào loại nguồn lực vốn hay tài sản sinh kế. - Qui mô của các hoạt động để tạo thu nhập mà hộ theo đuổi. - Cách thức họ quản lý và bảo tồn các tài sản sinh kế. - Cách thức họ thu nhận và phát triển những kiến thức, kỹ năng cần thiết để kiếm sống. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  14. 6 - Hộ đối phó như thế nào với rủi ro, những cú sốc và những cuộc khủng hoảng ở nhiều dạng khác nhau. - Họ sử dụng thời gian và công sức lao động mà họ có như thế nào để làm những điều trên. * Khái niệm về kết quả sinh kế: Kết quả sinh kế được khái niệm là những mục tiêu và ước nguyện đạt được, đó là những điều mà con người muốn đạt được trong cuộc sống cả trước mắt và lâu dài [27]. 1.1.2. Khung phân tích sinh kế Khung sinh kế là một công cụ được xây dựng nhằm xem xét một cách toàn diện tất cả các yếu tố khác nhau ảnh hưởng như thế nào đến sinh kế của con người, đặc biệt là các cơ hội hình thành nên chiến lược sinh kế của con người. Đây là cách tiếp cận toàn diện nhằm xây dựng các lợi thế hay chiến lược đặt con người làm trung tâm trong quá trình phân tích. Mặc dầu có rất nhiều tổ chức khác nhau sử dụng khung phân tích sinh kế và mỗi tổ chức thì có mức độ vận dụng khác nhau nhất định, nhưng hầu hết các khung phân tích sinh kế đều có những thành phần cơ bản giống nhau sau [7]: Biểu đồ 1.1. Khung sinh kế bền vững của DFID Nguồn: DFID (2001) Thành phần cơ bản của khung phân tích sinh kế gồm các nguồn vốn (tài sản), tiến trình thay đổi cấu trúc, ngữ cảnh thay đổi bên ngoài, chiến lược sinh kế và kết quả của chiến lược sinh kế đó. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  15. 7 Nguồn vốn hay tài sản sinh kế: Là toàn bộ năng lực vật chất và phi vật chất mà con người có thể sử dụng để duy trì hay phát triển sinh kế của họ. Nguồn vốn hay tài sản sinh kế được chia làm 5 loại vốn cơ chính: vốn nhân lực, vốn tài chính, vốn vật chất, vốn xã hội và vốn tự nhiên (biểu đồ 1.1). - Vốn nhân lực (Human capital): Vốn nhân lực là khả năng, kỹ năng, kiến thức làm việc và sức khỏe để giúp con người theo đuổi những chiến lược sinh kế khác nhau nhằm đạt được kết quả sinh kế hay mục tiêu sinh kế của họ. Với mỗi hộ gia đình vốn nhân lực biểu hiện ở trên khía cạnh lượng và chất về lực lượng lao động ở trong gia đình đó. Vốn nhân lực là điều kiện cần để có thể sử dụng và phát huy hiệu quả bốn loại vốn khác. - Vốn tài chính (Financial capital): Vốn tài chính là các nguồn tài chính mà người ta sử dụng nhằm đạt được các mục tiêu trong sinh kế. Các nguồn đó bao gồm nguồn dự trữ hiện tại, dòng tiền theo định kỳ và khả năng tiếp cận các nguồn vốn tín dụng từ bên ngoài như từ người thân hay từ các tổ chức tín dụng khác nhau. - Vốn tự nhiên (Natural capital): Vốn tự nhiên là các nguồn tài nguyên thiên nhiên như đất, nước,… mà con người có được hay có thể tiếp cận được nhằm phục vụ cho các hoạt động và mục tiêu sinh kế của họ. Nguồn vốn tự nhiên thể hiện khả năng sử dụng các nguồn tài nguyên thiên nhiên để tạo ra thu nhập phục vụ cho các mục tiêu sinh kế của họ. Đây có thể là khả năng ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến chất lượng cuộc sống của con người từ các nguồn tài nguyên thiên nhiên. Nguồn vốn tự nhiên thể hiện qui mô và chất lượng đất đai, qui và chất lượng nguồn nước, qui mô và chất lượng các nguồn tài nguyên khoáng sản, qui mô và chất lượng tài nguyên thủy sản và nguồn không khí. Đây là những yếu tố tự nhiên mà con người có thể sử dụng để tiến hành các hoạt động sinh kế như đất, nước, khoáng sản và thủy sản hay những yếu tố tự nhiên có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến cuộc sống của con người như không khí hay sự đa dạng sinh học. - Vốn vật chất (Physical capital): Vốn vật chất bao gồm cơ sở hạ tầng cơ bản và hàng hóa vật chất nhằm hỗ trợ việc thực hiện các hoạt động sinh kế. Nguồn vốn vật chất thể hiện ở cả cấp cơ sở cộng đồng hay cấp hộ gia đình. Trên góc độ cộng đồng, đó chính là cơ sở hạ tầng nhằm hỗ trợ cho sinh kế của cộng đồng hay cá nhân gồm hệ thống điện, đường, trường, trạm, hệ thống cấp nước và vệ sinh môi trường, hệ thống tưới tiêu và hệ thống chợ . Đây là phần vốn vật chất hỗ trợ cho hoạt động sinh kế phát huy hiệu quả. Ở góc độ hộ gia đình, vốn PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  16. 8 vật chất là trang thiết bị sản xuất như máy móc, dụng cụ sản xuất, nhà xưởng hay các tài sản nhằm phục vụ nhu cầu cuộc sống hàng ngày như nhà cửa và thiết bị sinh hoạt gia đình. - Vốn xã hội (Social capital): Vốn xã hội là một loại tài sản sinh kế. Nó nằm trong các mối quan hệ xã hội (hoặc các nguồn lực xã hội) chính thể và phi chính thể mà qua đó người dân có thể tạo ra cơ hội và thu được lợi ích trong quá trình thực thi sinh kế. Nguồn vốn sinh kế không chỉ thể hiện ở trạng thái hiện tại mà còn thể hiện khả năng thay đổi trong tương lai. Chính vì thế khi xem xét vốn, con người không chỉ xem xét hiện trạng các nguồn vốn sinh kế mà cần có sự xem xét khả năng hay cơ hội thay đổi của nguồn vốn đó như thế nào ở trong tương lai. Tiến trình và cấu trúc (Structure and processes). Đây là yếu tố thể chế, tổ chức, chính sách và luật pháp xác định hay ảnh hưởng khả năng tiếp cận đến các nguồn vốn, điều kiện trao đổi của các nguồn vốn và thu nhập từ các chiến lược sinh kế khác nhau. Những yếu tố trên có tác động thúc đẩy hay hạn chế đến các chiến lược sinh kế. Chính vì thế sự hiểu biết các cấu trúc, tiến trình có thể xác định được những cơ hội cho các chiến lược sinh kế thông qua quá trình chuyển đổi cấu trúc. Thành phần quan trọng thứ ba của khung sinh kế là kết quả của sinh kế (livelihood outcome). Đó là mục tiêu hay kết quả của các chiến lược sinh kế. Kết quả của sinh kế nhìn chung là cải thiện phúc lợi của con người nhưng có sự đa dạng về trọng tâm và sự ưu tiên. Điều đó có thể cải thiện về mặt vật chất hay tinh thần của con người như xóa đói giảm nghèo, tăng thu nhập hay sử dụng bền vững và hiệu quả tài nguyên thiên nhiên. Cũng tùy theo mục tiêu của sinh kế mà sự nhấn mạnh các thành phần trong sinh kế cũng như những phương tiện để đạt được mục tiêu sinh kế giữa các tổ chức, cơ quan sẽ có những quan niệm khác nhau. Để đạt được các mục tiêu, sinh kế phải được xây dựng từ một số lựa chọn khác nhau dựa trên các nguồn vốn và tiến trình thay đổi cấu trúc của họ. Chiến lược sinh kế là sự phối hợp các hoạt động và lựa chọn mà người dân sử dụng để thực hiện mục tiêu sinh kế của họ hay đó là một loạt các quyết định nhằm khai thác hiệu quả nhất nguồn vốn hiện có. Đây là một quá trình liên tục nhưng những thời điểm quyết định có ảnh hưởng lớn đến sự thành công hay thất bại đối với chiến lược sinh kế. Đó có thể là lựa chọn cây trồng vật nuôi, thời điểm bán, sự bắt đầu đối với một hoạt động mới, thay đổi sang một hoạt động mới hay thay đổi qui mô hoạt động. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  17. 9 Cuối cùng là ngữ cảnh dễ bị tổn thương. Đó chính là những thay đổi, những xu hướng, tính mùa vụ. Những nhân tố này con người hầu như không thể điều khiển được trong ngắn hạn. Vì vậy trong phân tích sinh kế không chỉ nhấn mạnh hay tập trung lên khía cạnh người dân sử dụng các tài sản như thế nào để đạt mục tiêu mà phải đề cập được ngữ cảnh mà họ phải đối mặt và khả năng họ có thể chống chọi đối với những thay đổi trên hay phục hồi dưới những tác động trên. 1.2. Một số khái niệm liên quan 1.2.1. Khái niệm về lao động: Lao động là yếu tố đầu vào không thể thiếu trong quá trình sản xuất, lao động giữ vai trò quan trọng làm môi giới cho sự trao đổi. Lao động chính là việc sử dụng sức lao động của các đối tượng lao động. Sức lao động là toàn bộ trí lực và sức lực của con nguời được sử dụng trong quá trình sản xuất lao động. Sức lao động là yếu tố tích cực nhất, hoạt động nhiều nhất để tạo ra sản phẩm. Nếu coi sản xuất là một hệ thống bao gồm ba bộ phận tạo thành (các nguồn lực, quá trình sản xuất, sản phẩm hàng hoá) thì sức lao động là một trong các nguồn lực khởi đầu của một quá trình sản xuất để tạo ra sản phẩm hàng hoá, lực lượng lao động bao gồm toàn bộ những người đủ 15 tuổi trở lên đang có việc làm hoặc không có việc làm nhưng có nhu cầu làm việc [12]. 1.2.2. Khái niệm về việc làm Theo Bộ Luật lao động của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam được Quốc hội thông qua ngày 23/6/1994 thì việc làm được định nghĩa như sau: “Mọi hoạt động tạo ra nguồn thu nhập, không bị pháp luật nghiêm cấm đều được thừa nhân là việc làm”. Với khái niệm trên, các hoạt động được xác định là việc làm bao gồm [12]: + Làm những công việc được trả công dưới dạng tiền hoặc hiện vật. + Những công việc tự làm để mang lại lợi ích cho bản thân hoặc tạo ra thu nhập cho gia đình mình nhưng không được trả công cho công việc đó. 1.2.3. Khái niệm về thu nhập. Có nhiều khái niệm khác nhau về thu nhập. Ở phạm vi đề tài này dùng khái niệm “Thu nhập là khoản thù lao cần thiết (tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp mang tính chất tiền lương) và phần có được từ thặng dư từ hoạt động sản xuất kinh doanh” [13]. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  18. 10 Các thuật ngữ sinh kế và thu nhập có liên hệ khắng khít vì thành phần và mức thu nhập của một hộ hay cá nhân tại một thời điểm là kết quả trực tiếp và dễ đo lường nhất của quá trình sinh kế. Thu nhập đóng góp bằng tiền mặt và phi tiền mặt vào an sinh vật chất của cá nhân hoặc hộ, thu nhập đó có được là nhờ các hoạt động sinh kế mà thành viên hộ có tham gia vào. Phần tiền mặt trong thu nhập gồm những loại như doanh thu cây trồng hoặc vật nuôi, lương, tiền cho thuê, và các khoản thu nhận khác. Phần phi tiền mặt trong thu nhập chỉ sự tiêu thụ sản phẩm trên nông trại, các khoản chi tiêu (như thực phẩm), và chuyển nhượng hay trao đổi vật tiêu thụ giữa các hộ trong cộng đồng nông thôn, hoặc giữa các hộ nông thôn và hộ thành thị. Những ai không phải là nhà kinh tế có thể không quen với định nghĩa thu nhập theo kiểu kinh tế mà lại xem - ngoài phần thu nhập tiền mặt ra - những đóng góp phi tiền mặt vào tiêu thụ của hộ là thu nhập. Cách hay nhất để hiểu định nghĩa này là lấy ví dụ một túi ngô do nông hộ sản xuất, nó có thể đùng tiêu thụ trực tiếp trong gia đình hoặc bán lấy tiền. Dù tiêu thụ hay bán thì đóng góp thực của nó vào tiêu chuẩn đời sống vật chất của hộ vẫn là giá trị của nó trên thị trường trừ đi phần chi tiêu tiền mặt (để mua phân, trả công lao động, v.v) mà hộ phải trả để sản xuất ra nó. Các nhà kinh tế dùng cách này để tính toán thu nhập, tức là, định giá tất cả mặt hàng theo giá thị trường, rồi trừ đi chi phí sản xuất, để tính tổng được giá trị của các mặt hàng khác nhau như gạo, dưa, lương, củi. Tổng thu nhập hộ nên tách ra thành nhiều nhóm và phân nhóm theo nguồn thu nhập hoặc hoạt động, những hoạt động này phản ánh những đặc tính của những tài nguyên cần để sinh ra thu nhập đó, mùa vụ, và khả năng tiếp cận các tài nguyên đó tuỳ vào tài sản và kĩ năng, và vị trí gần hoặc xa. Ở các cộng đồng nông thôn, các cá nhân có nhiều cách tiếp cận khác nhau đối với các hoạt động khác nhau, do vậy mà các nguồn thu nhập khác nhau nói lên các mức độ tác động lên nghèo và phân phối thu nhập. Cách phân loại cơ bản là phân biệt các nguồn thu nhập trang trại với thu nhập ngoài trang trại và phi trang trại (xem Saith, 1992; Leones và Feldman, 1998) Thu nhập nông trại. Đây là thu nhập sinh ra từ chính hoạt động nông trại của hộ, có thể là trên ruộng đất sở hữu, hoặc là trên ruộng đất có được do thuê hoặc chung sở hữu. Nói rộng thì thu nhập nông trại bao gồm thu nhập vật nuôi và cây trồng, và gồm cả tiêu thụ nông sản tự làm cũng như là tiền mặt có được do bán sản phẩm. Trong mọi trường hợp, thu nhập ở đây là phần thu nhập đã trừ ra mọi chi phí sản xuất. Các khoản chi phí trong phép tính này khác nhau tùy PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  19. 11 theo cách tính thu nhập. Thông thường thì lấy tổng thu nhập trừ đi những khoản tiền mặt hoặc phi tiền mặt chi vào thuê ruộng đất, các đầu vào biến thiên (như phân bón, v.v) và công lao động để có được con số thu nhập thực. Nếu mục tiêu là mô tả đóng góp thực của hoạt động làm nông vào thu nhập hộ thì không trừ các đầu vào lao động gia đình theo cách này. Thu nhập ngoài nông trại. Thu nhập này thường là tiền công hoặc trao đổi lao động với các nông trại khác (tức là cùng trong ngành nông nghiệp). Nó bao gồm các khoản chi trả lao động bằng phi tiền mặt, như là các hệ thống chia sẻ hoa lợi hoặc các hợp đồng lao động không lương vẫn còn đang phổ biến ở nhiều nước đang phát triển. Mặc dù các cách phân loại có thể khác nhau về điểm này, loại thu nhập ngoài nông trại cũng bao gồm thu nhập từ tài nguyên môi trường địa phương như gỗ, than, vật liệu xây dựng, thảo vật, v.v; trong môi trường đó, những tài nguyên này có thể đo lường và định giá. Thu nhập phi nông trại. Thu nhập này chỉ các nguồn thu nhập phi nông nghiệp. Có một số nhóm thu nhập phi nông trại thứ cấp thường xác định như sau: (1) làm thuê ăn lương phi nông trại ở vùng nông thôn; (2) việc tự làm phi nông trại ở vùng nông thôn, còn gọi là thu nhập công việc; (3) thu nhập có được từ việc cho thuê đất hoặc tài sản; (4) các khoản thu nhận từ thành thị gửi về nông thôn trong biên giới quốc gia; (5) các khoản luân chuyển khác từ thành thị về hộ nông thôn, chẳng hạn, lương hưu; (6) các khoản thu nhận từ quốc tế và từ người thân di cư ra nước ngoài. 1.2.4. Khái niệm về mức sống Tác giả Nguyễn Thị Vân Hạnh trong bài “Sự hài lòng về cuộc sống của người Việt Nam hiện nay xét trên góc độ nghề nghiệp, việc làm và mức sống” đăng trên tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội, Khoa học Xã hội và Nhân văn, tập 29, Số 3 (2013) 10-18 đã phân tích sự hài lòng về cuộc sống đối với 2 khía cạnh là việc làm và mức sống. Mức sống là một khái niệm, liên quan đến sự phát triển và thỏa mãn nhu cầu của xã hội nói chung và nhu cầu của con người nói riêng. Có thể có những hệ thống tiêu chí khác nhau để đo lường mức sống của cá nhân hay hộ gia đình ở những thời điểm nhất định. Những tiêu chí cơ bản thường gặp là thu nhập, chi tiêu, tiện nghi sinh hoạt, nhà ở, giáo dục, y tế, các mối quan hệ và sự tương tác/hỗ trợ với chính quyền hay tổ chức, đoàn thể mà cá nhân hay hộ gia đình đó đang liên quan [11]. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  20. 12 Trong khi đó, tác giả Nguyễn Thu Hoàn trong bài “Mức sống dân cư tỉnh Tuyên Quang - Thực trạng và giải pháp” có nêu: “Mức sống được hiểu chung nhất là tổng giá trị hàng hóa và các dịch vụ sinh hoạt mà với cơ cấu của sản xuất ra các tư liệu có khả năng thỏa mãn nhu cầu vật chất và văn hóa của người dân tại một thời điểm kinh tế - xã hội của đất nước” [10]. 1.3. Một số nghiên cứu liên quan đến đề tài Ở nước ta trong những năm gần đây, nhiều tác giả đã có công trình, bài viết về vấn đề sinh kế cho người dân nhằm đưa ra các giải pháp tích cực cải thiện đời sống, giảm nghèo cho người dân. - Nghiên cứu đặc điểm văn hóa kiến thức bản địa và chiến lược sinh kế của đồng bào dân tộc thiểu số tại Đakrong – Quảng Trị của Hoàng Mạnh Quân (Đại học Nông Lâm Huế): Đề tài này nghiên cứu về kiến thức bản địa và mối liên hệ của nó với chiến lược sinh kế của vùng đồng bào dân tộc thiểu số. Đề tài cũng đưa ra những điểm được và chưa được trong việc vận dụng kiến thức bản địa vào các hoạt động sinh kế, đề cập đến việc xây dựng một chiến lược sinh kế bền vững để người dân tự xây dựng và phát triển chiến lược sinh kế cho bản thân và gia đình vừa đảm bảo điều kiện sống hiện tại vừa bảo đảm cho sự phát triển vững chắc cho tương lai. - Nghiên cứu phát triển nông thôn bền vững tại xã Phong Mỹ miền Trung Việt Nam của trường Đại học khoa học và đời sống Praha – Czech: Nghiên cứu này được thực hiện ở xã Phong Mỹ huyện Phong Điền – tỉnh Thừa Thiên Huế, đề tài này nghiên cứu về lĩnh vực nông nghiệp phát triển nông thôn, bảo tồn đa dạng sinh học. Đặc biệt đi sâu vào nghiên cứu tìm hiểu phương thức sinh kế của người dân, phân tích các nguồn vốn về con người, và nguồn vốn tự nhiên, các khả năng sử dụng nguồn đất sẵn có và những nguồn tài nguyên khác như: tài nguyên nước, tài nguyên rừng,...tác động đến hoạt động sinh kế của người dân. Ngoài ra, đề tài cũng vẽ nên một bức tranh về cuộc sống của người dân qua các chỉ báo về thu nhập, cơ cấu chi tiêu, tình hình giáo dục y tế, tình hình kinh tế - xã hội tại địa phương. - Nghiên cứu:“Sinh kế bền vững cho các khu bảo tồn biển Việt Nam”do nhóm nghiên cứu Angus McEwin, Nguyễn Tố Uyên, Thẩm Ngọc Diệp, Hà Minh Trí, Keith Symington thực hiện. Nhóm tác giả đã đi sâu nghiên cứu chiến lược sinh kế của người dân, môi trường sinh kế của khu bảo tồn biển Việt Nam PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2