Luận văn Thạc sĩ Khoa học nông nghiệp: Nghiên cứu đặc điểm phục hồi rừng tự nhiên và đề xuất một số biện pháp kỹ thuật lâm sinh phục hồi rừng ở huyện Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình
lượt xem 6
download
Mục đích của đề tài là đưa ra được những chứng cứ, luận cứ khoa học về cấu trúc và tái sinh rừng tự nhiên, đặc biệt là rừng phục hồi sau nương rẫy ở địa bàn nghiên cứu phục vục cho chiến lược phục hồi và phát triển rừng ở Việt nam nói chung và tỉnh Quảng Bình nói riêng. Đóng góp vào cơ sở lý luận về cấu trúc của rừng phục hồi sau nương rẫy, những đặc điểm lâm học và định hướng cho công tác khoanh nuôi, phục hồi rừng, cải tạo và làm giàu rừng theo những mục tiêu kinh doanh của con người.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học nông nghiệp: Nghiên cứu đặc điểm phục hồi rừng tự nhiên và đề xuất một số biện pháp kỹ thuật lâm sinh phục hồi rừng ở huyện Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ đề tài nào khác. Tác giả Nguyễn Khánh Đức PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ii LỜI CẢM ƠN Luận văn tốt nghiệp cao học này được hoàn thành tại trường Đại học Nông Lâm - Đại học Huế. Có được bản luận văn tốt nghiệp này, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới BGH trường Đại học Nông Lâm - Đại học Huế, phòng Đào tạo Sau đại học, đặc biệt là TS Hoàng Văn Dưỡng đã trực tiếp hướng dẫn, dìu dắt, giúp đỡ tác giả với những chỉ dẫn khoa học quý báu trong suốt quá trình triển khai, nghiên cứu và hoàn thành đề tài: "Nghiên cứu đặc điểm phục hồi rừng tự nhiên và đề xuất một số biện pháp kỹ thuật lâm sinh phục hồi rừng ở huyện Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình" Xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô giáo, các Nhà khoa học đã trực tiếp giảng dạy truyền đạt những kiến thức khoa học chuyên ngành Lâm nghiệp cho bản thân tác giả trong những năm, tháng qua. Xin gửi tới: UBND huyện Tuyên Hóa, Hạt Kiểm lâm huyện Tuyên Hóa, Phòng NN&PTNT huyện Tuyên Hóa, UBND xã Nam Hóa, UBND xã Ngư Hóa, anh chị em lớp cao học Lâm học K20B lời cảm tạ sâu sắc vì đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tác giả thu thập số liệu ngoại nghiệp cũng như những tài liệu nghiên cứu cần thiết liên quan tới đề tài tốt nghiệp. Có thể khẳng định sự thành công của luận văn này, trước hết thuộc về công lao của tập thể, của Nhà trường, cơ quan và xã hội. Đặc biệt là sự quan tâm động viên, khuyến khích cũng như sự thông cảm sâu sắc của gia đình. Nhân đây tác giả xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu đậm. Một lần nữa tác giả xin chân thành cảm ơn các đơn vị và cá nhân đã hết lòng quan tâm tới sự nghiệp đào tạo đội ngũ cán bộ ngành Lâm nghiệp. Tác giả rất mong nhận được sự đóng góp, phê bình của Quý Thầy Cô, các Nhà khoa học, độc giả và các bạn đồng nghiệp. Xin chân thành cảm ơn. Huế, ngày 10 tháng 4 năm 2016 Tác giả Nguyễn Khánh Đức PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iii TÓM TẮT LUẬN VĂN 1. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU Đưa ra được những chứng cứ, luận cứ khoa học về cấu trúc và tái sinh rừng tự nhiên, đặc biệt là rừng phục hồi sau nương rẫy ở địa bàn nghiên cứu phục vục cho chiến lược phục hồi và phát triển rừng ở Việt nam nói chung và tỉnh Quảng Bình nói riêng. Đóng góp vào cơ sở lý luận về cấu trúc của rừng phục hồi sau nương rẫy, những đặc điểm lâm học và định hướng cho công tác khoanh nuôi, phục hồi rừng, cải tạo và làm giàu rừng theo những mục tiêu kinh doanh của con người. 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Phương pháp thu thập tài liệu cơ bản Kế thừa các tài liệu, số liệu điều tra về điều kiện tự nhiên, Kinh tế - Xã hội khu vực nghiên cứu tại các văn bản còn có giá trị về độ chính xác, được thu thập trên các văn bản tại các phòng chức năng 2.2. Phương pháp điều tra lâm học Với mỗi trạng thái rừng hay loại rừng, đề tài tiến hành lập 3 ÔTC điển hình tạm thời ở các vị trí chân đồi, sườn đồi và đỉnh đồi có diện tích 2000m2 (40m x50m) theo phương pháp điều tra lâm học…Trong mỗi ô tiêu chuẩn lập 5 ô dạng bản diện tích 25m2. Tiến hành điều tra cây tái sinh, số lượng, chất lượng, phân bố tái sinh.; xác định nguồn gốc cây tái sinh ... 2.3. Phương pháp nghiên cứu chuyên đề Tính tỷ lệ tổ thành theo phương pháp của Daniel Marmillod Xác định chỉ số đa dạng loài cây gỗ theo phương pháp của Shannon-Wiener Nghiên cứu cấu trúc được tiến hành thông qua các phẫu đồ rừng theo phương pháp của Richards và Davis Nắn phân bố thực nghiệm bằng các hàm: giảm, Weibull và khoảng cách Xác định hình phân bố cây rừng trên mặt đất theo chỉ tiêu U, Q theo công thức của Klark và Evans Xác định mức độ tương đồng về thành phần loài giữa các trạng thái rừng được xác định theo phương pháp của Sorensen PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iv 3.KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Số lượng loài tham gia vào các quần xã thực vật rừng biến động từ 15 đến 29 loài, có từ 6 đến 8 loài tham gia vào công thức tổ thành. Trong công thức tổ thành chủ yếu là những loài cây ưa sáng mọc nhanh, ít giá trị kinh tế, giai đoạn sau thì đã thấy xuất hiện một số loài cây chịu bóng dưới tán rừng. Về phân bố N/D1.3 ở hai khu vực là không có sự khác biệt rõ, tuân theo phân bố khoảng cách (giai đoạn 4 - 7 năm) và phân bố Weibull ở các giai đoạn tuổi lớn hơn (8 - 15 năm). Phân bố N/Hvn có dạng một đỉnh lệch trái, theo phân bố Weibull. Giai đoạn đầu cấu trúc tầng đơn giản, độ tàn che chỉ đạt dưới 0,3; cây bụi, thảm tươi phát triển mạnh. Giai đoạn sau đã có sự phân chia tầng tán khá rõ rệt, gồm có 2 - 3 tầng. Giai đoạn đầu chủ yếu là rừng có cấu trúc một tầng với những loài cây ưa sáng mọc nhanh. Các giai đoạn sau rừng đã có sự phân tầng rõ rệt hơn. Trong 5 nhóm dạng sống của thực vật thì nhóm dạng sống có chồi trên đất (Ph) phong phú nhất gồm 244 loài (chiếm 77,46 %), ít nhất là nhóm cây chồi ẩn (Cr) 6 loài (chiếm 1,9 %). Số loài cây tái sinh biến động từ 14 -19 loài, số loài tái sinh tham gia vào công thức tổ thành từ 5 - 10 loài. Mật độ tái sinh cao nhất ở giai đoạn từ 8 - 10 năm. Mật độ tái sinh đạt cao nhất ở độ tàn che từ 0,4 - 0,5. Phân bố tái sinh theo mặt phẳng nằm ngang ở thời gian 4 - 7 là phân bố cụm, 8 - 15 là phân bố ngẫu nhiên. ở chân đồi có số loài, mật độ, tỷ lệ cây tái sinh có triển vọng là lớn nhất và thấp nhất là ở đỉnh đồi. Đất bỏ hoá có tính axít mạnh. Độ chua của đất đều giảm dần theo độ sâu phẫu diện. Hàm lượng Mùn, Đạm, Lân và Kali có xu hướng tăng theo thời gian phục hồi rừng, ngược lại hàm lượng Kali tổng số tăng theo độ sâu phẫu diện. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii TÓM TẮT LUẬN VĂN ................................................................................................ iii 1. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU ..................................................................................... iii 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................. iii 2.1. Phương pháp thu thập tài liệu cơ bản ..................................................................... iii 2.2. Phương pháp điều tra lâm học ................................................................................ iii 2.3. Phương pháp nghiên cứu chuyên đề ....................................................................... iii 3.KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..........................................................................................iv MỤC LỤC .......................................................................................................................v CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN ............................................................... viii DANH MỤC BẢNG ......................................................................................................xi DANH MỤC HÌNH ..................................................................................................... xii MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...................................................1 2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU .......................................................................................2 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ..................................................................4 1.1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN.........................................................................4 1.2. TRÊN THẾ GIỚI .....................................................................................................5 1.2.1. Nghiên cứu về cấu trúc rừng tự nhiên ...................................................................5 1.2.2. Nghiên cứu về tái sinh rừng tự nhiên ....................................................................8 1.2.3. Tái sinh tự nhiên của thảm thực vật sau nương rẫy.............................................10 1.3. Ở VIỆT NAM .........................................................................................................11 1.3.1. Nghiên cứu cấu trúc rừng tự nhiên ......................................................................11 1.3.2. Nghiên cứu về tái sinh rừng tự nhiên ..................................................................13 1.3.3. Tái sinh tự nhiên của thảm thực vật sau nương rẫy.............................................16 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vi CHƯƠNG 2 MỤC TIÊU; PHẠM VI VÀ GIỚI HẠN ĐỀ TÀI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................................22 2.1. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ...................................................................................22 2.1.1. Mục tiêu chung ....................................................................................................22 2.1.2. Mục tiêu cụ thể ....................................................................................................22 2.2. PHẠM VI VÀ GIỚI HẠN ĐỀ TÀI .......................................................................22 2.2.1. Khu vực nghiên cứu ............................................................................................ 22 2.2.2. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................... 22 2.2.3.Vấn đề nghiên cứu ................................................................................................ 22 2.2.4. Thời gian nghiên cứu ........................................................................................... 23 2.3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ..................................................................................23 2.3.1. Điều tra tình hình cơ bản khu vực nghiên cứu ....................................................23 2.3.2. Nghiên cứu đặc điểm cấu trúc tầng cây cao của rừng phục hồi sau nương rẫy ở các giai đoạn tuổi khác nhau ......................................................................................... 23 2.3.3. Nghiên cứu đặc điểm tái sinh tự nhiên của các trạng thái rừng phục hồi ...........23 2.3.4. Đề xuất một số biện pháp kỹ thuật lâm sinh ....................................................... 23 2.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........................................................................23 2.4.1. Sơ đồ nghiên cứu .................................................................................................23 2.4.2. Phương pháp thu ..................................................................................................24 2.4.3. Điều tra thu thập số liệu....................................................................................... 24 2.4.4. Nội nghiệp ...........................................................................................................26 2.4.5. Công cụ tính toán.................................................................................................32 CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................................33 3.1.TÌNH HÌNH CƠ BẢN KHU VỰC NGHIÊN CƯU ...............................................33 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................... 33 3.1.2. Điều kiện Kinh tế - Xã hội ..................................................................................36 3.2. ĐẶC ĐIỂM CẤU TRÚC TẦNG CÂY CAO ........................................................ 36 3.2.1. Cấu trúc tổ thành và mật độ .................................................................................36 3.2.2. Dạng sống của thực vật rừng ...............................................................................43 3.2.3. Phân bố số cây theo đường kính ..........................................................................44 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vii 3.2.4. Cấu trúc tầng thứ và độ tàn che tầng cây gỗ của các trạng thái rừng ..................49 3.2.5. Phân bố số cây theo chiều cao .............................................................................51 3.3. NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM TÁI SINH TỰ NHIÊN Ở CÁC GIAI ĐOẠN PHỤC HỒI RỪNG....................................................................................................................55 3.3.1. Nghiên cứu đặc điểm cấu trúc tổ thành cây tái sinh ............................................55 3.3.2. Nghiên cứu đặc điểm cấu trúc mật độ và tỷ lệ cây tái sinh triển vọng................58 3.3.4. Phân bố cây tái sinh theo cấp chiều cao .............................................................. 64 3.3.5. Phân bố cây tái sinh trên mặt phẳng nằm ngang .................................................66 3.3.6. Ảnh hưởng điều kiện hoàn cảnh đến tái sinh phục hồi rừng sau nương rẫy .......68 3.4. ĐẶC ĐIỂM ĐẤT RỪNG QUA CÁC GIAI ĐOẠN PHỤC HỒI RỪNG .............76 3.4.1. Hình thái phẫu diện đất ở các giai đoạn phục hồi rừng .......................................76 3.4.2. Sự thay đổi hàm lượng mùn, NPK, độ chua ........................................................ 78 3.5. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT LÂM SINH CHO CÁC TRẠNG THÁI RỪNG PHỤC HỒI SAU NƯƠNG RẪY ........................................................... 79 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 82 KẾT LUẬN ...................................................................................................................82 KIẾN NGHỊ ...................................................................................................................83 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 84 PHỤ LỤC ......................................................................................................................90 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- viii CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN Soc: Thực vật mọc rộng khắp che phủ 75-100% diện tích. Cop 3: Thực vật mọc rất nhiều che phủ 50-75% diện tích. Cop 2: Thực vật mọc nhiều, che phủ 25-50% diện tích. Cop 1: Thực vật mọc tương đối nhiều, che phủ 5-25% diện tích. SP: Thực vật mọc ít, che phủ 5% trở xuống. Sol: Thực vật mọc rải rác phân tán. Un: Một vài cây cá biệt. Gr: Thực vật phân bố không đều, mọc từng khóm. IVi %: Là tỷ lệ tổ thành (chỉ số quan trọng: Important Value) của loài i. Ni %: Là % theo số cây của loài i trong QXTV rừng. Gi %: Là % theo tổng tiết diện ngang của loài i trong QXTV rừng. n: Số lượng cá thể của loài hoặc tổng số cá thể trong ô tiêu chuẩn. S: Diện tích ô tiêu chuẩn (m2). m: Số tổ. K: Cự ly tổ. Xmax, Xmin: Là trị số quan sát lớn nhất và nhỏ nhất. ft: Tần số quan sát, x là cỡ kính hoặc cỡ chiều cao. , : Hai tham số của hàm Meyer. và :Là hai tham số của phân bố Weibull. =f0/n: Với f0 là tần số quan sát tuyệt đối ứng với tổ đầu tiên. N: Là dung lượng mẫu. xi: Trị số giữa cỡ đường kính (chiều cao) thứ i. x1: Là trị số giữa cỡ đường kính ( chiều cao) tổ thứ nhất. ft : Là trị số thực nghiệm. flt :Là trị số lý thuyết. 2: Giá trị khi bình phương của Pearson. Ki: Hệ số tổ thành loài thứ i. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ix ni: Số lượng cá thể loài i m: Tổng số cá thể điều tra N %: Tỷ lệ phần trăm cây tốt, trung bình, xấu n: Tổng số cây tốt, trung bình, xấu N: Tổng số cây tái sinh r :Là giá trị bình quân của n lần quan sát khoảng cách gần nhất : Là mật độ cây tính trên đơn vị diện tích (m2) n : Là số lần đo khoảng cách giữa các cây tái sinh U : Tiêu chuẩn của Clark và Evans. D1.3 : Đường kính ngang ngực Hvn : Chiều cao vút ngọn e : Cơ số logarit N/ha : Mật độ rừng ÔTC : ô tiêu chuẩn ÔDB : ô dạng bản 44: Số thứ tự tài liệu tham khảo QXTV: Quần xã thực vật UBND: Ủy ban nhân dân NN&PTNT: Nông nghiệp và phát triển nông thôn PD: Phẫu diện Bđ: Bồ đề Tra: Trẩu M: Mớt rừng Hu: Hu đay Hđ: Hu đen Bs: Ba soi Ln: Lỏ nến Lk: Loài khác Kv: Kháo vàng PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- x Gi: Giẻ gai Trc: Trám chim Mc: Máu chú Đk: Đại khải Xt: Xoan ta Dg: Dung giấy Sa: Sảng Ch: Chẩn Su: Sung rừng Ma: Mánh Bx: Bản xe Tm: Thừng mực R: Ràng ràng mớt Kn: Kháo nước Kt: Kháo tầng Bu: Bứa Trt: Trâm tía Nc: Nanh chuột Thl: Thị lông Co: Côm Tt: Thẩu tấu Th: Thành ngạnh PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- xi DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1.Tổ thành và mật độ rừng phục hồi giai đoạn tuổi 4 – 7 năm ........................ 37 Bảng 3.2.Tổ thành và mật độ rừng phục hồi giai đoạn tuổi 8 – 10 năm ......................38 Bảng 3.3.Tổ thành và mật độ rừng phục hồi giai đoạn tuổi 11 – 15 năm ....................39 Bảng 3.4. Tổ thành và mật độ rừng phục hồi giai đoạn tuổi 4 – 7 năm ....................... 40 Bảng 3.5.Tổ thành và mật độ rừng phục hồi giai đoạn tuổi 8 – 10 năm ......................41 Bảng 3.6.Tổ thành và mật độ rừng phục hồi giai đoạn tuổi 11 – 15 năm .....................42 Bảng 3.7. Dạng sống của thực vật khu vực huyện Tuyên Hóa, Quảng Bình ................44 Bảng 3.8. Kết quả mô phỏng và kiểm tra giả thuyết về luật phân bố N/D1.3 ..............44 Bảng 3.9. Kết quả mô phỏng và kiểm tra giả thuyết về luật phân bố N/D1.3 ..............47 Bảng 3.10. Kết quả mô phỏng và kiểm tra giả thuyết về luật phân bố N/Hvn .............51 Bảng 3.11. Kết quả mô phỏng và kiểm tra giả thuyết luật phân bố N/Hvn ..................53 Bảng 3.12. Tổ thành tái sinh rừng phục hồi xã Ngư Hóa ..............................................56 Bảng 3.13. Tổ thành tái sinh rừng phục hồi sau nương rẫy ở xã Nam Hóa ..................57 Bảng 3.14. Mật độ tái sinh rừng phục hồi sau nương rẫy ở xã Ngư Hóa ......................59 Bảng 3.15. Mật độ tái sinh rừng phục hồi sau nương rẫy ở xã Nam Hóa .....................61 Bảng 3.16. Chất lượng và nguồn gốc cây tái sinh ở xã Ngư Hóa .................................62 Bảng 3.17. Chất lượng và nguồn gốc cây tái sinh ở xã Nam Hóa ................................ 63 Bảng 3.18. Tổng hợp mật độ cây tái sinh theo cấp chiều cao ở xã Ngư Hóa .............64 Bảng 3.19. Tổng hợp mật độ cây tái sinh theo cấp chiều cao ở xã Nam Hóa ...............66 Bảng 3.20. Phân bố cây theo mặt phẳng nằm ngang ở Ngư Hóa ..................................67 Bảng3.21. Phân bố cây theo mặt phẳng nằm ngang ở xã Nam Hóa ............................. 68 Bảng 3.22.Ảnh hưởng của độ tàn che đến tái sinh tự nhiên ở Ngư Hóa ....................... 69 Bảng 3.23. Ảnh hưởng của độ tàn che đến tái sinh tự nhiên ở Nam Hóa .....................70 Bảng 3.24. Ảnh hưởng của cây bụi, thảm tươi đến tái sinh tự nhiên ở Ngư Hóa .........71 Bảng 3.25. Ảnh hưởng cây bụi, thảm tươi đến tái sinh tự nhiên ở xã Nam Hóa .........72 Bảng 3.26. Ảnh hưởng của địa hình đến tái sinh tự nhiên ở Ngư Hóa ......................... 73 Bảng 3.27. Ảnh hưởng của địa hình đến tái sinh tự nhiên ở Nam Hóa ......................... 74 Bảng 3.28.Hình thái phẫu diện đất đặc trưng ở các giai đoạn phục hồi rừng ..............76 Bảng 3.29. Hàm lượng mùn, độ chua và các chất dinh dưỡng trong đất theo thời gian phục hồi ......................................................................................................................... 78 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- xii DANH MỤC HÌNH Hình 3.1. Phân bố N/D1.3 rừng phục hồi giai đoạn tuổi 4 – 7 năm xã Ngư Hóa ........45 Hình 3.2. Phân bố N/D1.3 rừng phục hồi giai đoạn 8 - 10 năm xã Ngư Hóa ..............45 Hình 3.3. Phân bố N/D1.3 rừng phục hồi giai đoạn 11 – 15 năm xã Ngư Hóa ..........46 Hình 3.4. Phân bố N/D1.3 rừng phục hồi giai đoạn 4 - 7 năm ở xã Nam Hóa ...........47 Hình 3.5. Phân bố N/D1.3 rừng phục hồi giai đoạn tuổi 8 - 10 năm xã Nam Hóa .....48 Hình 3 .6. Phân bố N/D1.3 rừng phục hồi giai đoạn tuổi 11-15 năm xã Nam Hóa ....48 Hình 3.7. Phân bố N/Hvn rừng phục hồi giai đoạn 4 – 7 năm ở xã Ngư Hóa ..............52 Hình 3.8. Phân bố N/Hvn rừng phục hồi giai đoạn 8 – 10 năm ở xã Ngư Hóa ...........52 Hình 3.9. Phân bố N/Hvn rừng phục hồi giai đoạn 11 – 15 năm ở xã Ngư Hóa ..........53 Hình 3.10. Phân bố N/Hvn rừng phục hồi giai đoạn 4 - 6 năm ở xã Nam Hóa ............54 Hình 3.11. Phân bố N/Hvn rừng phục hồi giai đoạn 8 – 10 năm ở xã Nam Hóa ..........54 Hình 3.12. Phân bố N/Hvn rừng phục hồi giai đoạn 11 - 15 năm ở xã Nam Hóa .......55 Hình 3.13. Phân bố cây tái sinh theo cấp chiều cao ở xã Ngư Hóa .............................. 65 Hình 3.14. Phân bố cây tái sinh theo cấp chiều cao ở xã Nam Hóa .............................. 66 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 1 MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Rừng là tài nguyên có khả năng tái tạo quý giá, rừng không những là cơ sở của sự phát triển kinh tế mà còn giữ chức năng sinh thái cực kỳ quan trọng. Song nó là một hệ sinh thái phức tạp bao gồm nhiều thành phần với các quy luật sắp xếp khác nhau trong không gian và thời gian. Sự cân bằng và ổn định của rừng được duy trì bởi nhiều yếu tố mà con người hiểu biết còn rất hạn chế. Rừng tự nhiên ở nước ta hiện nay hầu hết đều là rừng thứ sinh ở những mức độ thoái hoá khác nhau. Nguyên nhân chủ yếu là do con người khai thác lạm dụng, đốt nương làm rẫy, làm tăng các ảnh hưởng bất lợi của môi trường sống đối với con người như bão, lũ, hạn hán, ô nhiễm không khí. Trong những năm qua, diện tích rừng có chiều hướng tăng lên. Rừng phục hồi sau nương rẫy ở các giai đoạn đầu thường có cấu trúc đơn giản hơn, với chủ yếu là những cây ưa sáng mọc nhanh, chịu chua, chịu hạn, tỷ lệ cây có giá trị kinh tế thấp, khả năng phục hồi tái sinh chậm. Sự cạnh tranh khốc liệt về ánh sáng và không gian dinh dưỡng dẫn đến chất lượng hình thái thấp, nhiều cây sâu bệnh. Lượng tăng trưởng trong thời gian đầu rất cao nhưng giảm dần ở các giai đoạn về sau. Do cấu trúc tổ thành và khả năng tăng trưởng của rừng thay đổi theo giai đoạn phát triển nên sức sản xuất của nó không có tính bền vững cả về mặt số lượng và chất lượng sản phẩm, hạn chế khả năng cung cấp ổn định sản phẩm theo yêu cầu của thị trường. Do đó rừng tự nhiên phục hồi chỉ rất hạn chế hoặc thậm chí hoàn toàn không phù hợp cho sản xuất lâm nghiệp theo quan điểm bền vững, nếu không có sự tác động có định hướng của con người. Thực hiện chủ trương chuyển đổi từ nền lâm nghiệp nhà nước tập trung sang nền lâm nghiệp xã hội, chính phủ đã giao quyền sử dụng đất lâm nghiệp cho các tổ chức và hộ nông dân để trồng rừng, khoanh nuôi, bảo vệ. Các chủ trương, chính sách này đã có tác động tích cực, rừng đã được bảo vệ và dần dần phục hồi trở lại, diện tích rừng ngày càng tăng, đất trống đồi núi trọc giảm. Các giải pháp kỹ thuật dựa trên cơ sở lợi dụng triệt để khả năng tái sinh, diễn thế tự nhiên của thảm thực vật cùng với các giải pháp đúng đắn về chính sách đất đai, vốn, lao động đã góp phần nâng cao độ che phủ rừng của cả nước. Tuy nhiên, do những nghiên cứu về cấu trúc rừng phục hồi còn ít, thiếu tính hệ thống nên người ta không dám tác động vào rừng bằng bất kỳ biện pháp kỹ thuật nào, hoặc nếu có thì hiệu quả của các biện pháp tác động không cao gây nhiều hậu quả tiêu cực đối với rừng. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 2 Nhìn chung rừng tự nhiên vẫn ở tình trạng suy thoái, còn xa mức ổn định và chưa đạt hiệu quả bảo vệ môi trường. Trong thời gian qua, việc khai thác và sử dụng quá mức, công tác quản lý bảo vệ rừng kém hiệu quả làm cho rừng giảm sút nhanh chóng cả về số lượng và chất lượng. Những tác động này đã ảnh hưởng lớn đến khả năng tồn tại của rừng, làm xáo trộn các quy luật cấu trúc và tái sinh tự nhiên của rừng, diễn thế rừng đi theo chiều hướng tiêu cực, đất đai bị thoái hoá, rừng có sức sản xuất thấp và kém ổn định, tuy nhiên việc khôi phục nó không dễ dàng và nhanh chóng được. Thực trạng suy giảm nhanh chóng cả số lượng và chất lượng của rừng tự nhiên đặt ra cho các nhà làm công tác lâm nghiệp một nhiệm vụ cấp bách là khôi phục và phát triển rừng, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về gỗ, củi và bảo vệ môi trường sống của con người. Trong quản lý rừng, tác động lâm sinh là biện pháp kỹ thuật then chốt để cải thiện và làm cho rừng có cấu trúc phù hợp nhất với mục đích quản lý, nhằm đáp ứng được các yêu cầu đặt ra cho từng loại hình kinh doanh rừng. Thực tiễn đã chứng minh rằng các giải pháp nhằm phục hồi rừng, quản lý rừng bền vững chỉ có thể giải quyết thoả đáng một khi có sự hiểu biết đầy đủ về bản chất quy luật sống của hệ sinh thái rừng. Do đó nghiên cứu cấu trúc rừng được xem là cơ sở quan trọng nhất, giúp các nhà lâm nghiệp có thể chủ động trong việc xác lập các kế hoạch và biện pháp kỹ thuật tác động chính xác vào rừng, góp phần quản lý và kinh doanh rừng lâu bền. Ở nước ta, các công trình nghiên cứu về cấu trúc rừng chủ yếu tập trung vào đối tượng là rừng trồng, rừng tự nhiên tái sinh trong điều kiện thuận lợi, các công trình nghiên cứu về cấu trúc và tái sinh của thảm thực vật rừng trong điều kiện rừng tự nhiên bị phát trắng do canh tác nương rẫy còn ít. Hơn nữa cấu trúc rừng còn liên quan đến hiện trạng sử dụng đất, điều kiện tự nhiên, nguồn tài nguyên rừng. Vì vậy các giải pháp kỹ thuật lâm sinh nhằm phục hồi rừng trên đất bỏ hoá sau nương rẫy còn thiếu cơ sở khoa học. Đặc biệt ở huyện Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình, một trong những khu vực miền núi trước đây có nhiều nương rẫy song chưa có đề tài nào nghiên cứu một cách có hệ thống về cấu trúc rừng phục hồi sau nương rẫy. Xuất phát từ những vấn đề của thực tiễn chúng tôi tiến hành triển khai nghiên cứu đề tài: "Nghiên cứu đặc điểm phục hồi rừng tự nhiên và đề xuất một số biện pháp kỹ thuật lâm sinh phục hồi rừng ở huyện Tuyên Hóa, tỉnh Quảng Bình" 2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU Nghiên cứu đề tài này nhằm mục đích: Đưa ra được những chứng cứ, luận cứ khoa học về cấu trúc và tái sinh rừng tự nhiên mà cụ thể là rừng phục hồi sau nương rẫy ở địa bàn nghiên cứu phục vục cho chiến lược phục hồi và phát triển rừng ở Việt Nam nói chung và tỉnh Quảng Bình nói riêng. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 3 Đóng góp vào cơ sở lý luận về cấu trúc của rừng phục hồi sau nương rẫy, những đặc điểm lâm học và định hướng cho công tác khoanh nuôi, phục hồi rừng, cải tạo và làm giàu rừng theo những mục tiêu kinh doanh khác nhau của con người. Hy vọng những thành công của đề tài sẽ góp một phần vào cơ sở lý luận trong nghiên cứu, đề xuất giải pháp kỹ thuật lâm sinh trong công tác phục hồi rừng không những tại địa phương mà còn nhân rộng ra những địa phương khác, là tài liệu tham khảo cho những Nhà nghiên cứu, cán bộ kỹ thuật và sinh viên chuyên ngành lâm sinh tổng hợp, quản lý tài nguyên rừng và môi trường và những ai quan tâm đến lĩnh vực này. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 4 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU 1.1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN Vận dụng quan điểm về "sinh thái phát sinh quần thể" trong thảm thực vật rừng nhiệt đới của Thái Văn Trừng (1978) [65] để nghiên cứu quá trình tái sinh tự nhiên phục hồi rừng sau nương rẫy, tức là sự hình thành những kiểu thảm thực vật, những xã hợp thực vật dưới tác động của những nhóm nhân tố sinh thái trong hoàn cảnh bên ngoài quần thể. Cấu trúc của lớp thảm thực vật là kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên, là sản phẩm của quá trình đấu tranh sinh tồn giữa thực vật với thực vật và giữa thực vật với hoàn cảnh sống. Do đó, cấu trúc rừng phản ánh mối quan hệ giữa sinh vật với nhau và giữa sinh vật với môi trường, ở đây là mối quan hệ giữa cây rừng với cây rừng và giữa cây rừng với hoàn cảnh rừng. Trên quan điểm sinh thái thì cấu trúc rừng chính là hình thức bên ngoài phản ánh nội dung bên trong của hệ sinh thái rừng. Trên quan điểm sản lượng thì cấu trúc rừng phản ánh sức sản xuất của rừng theo điều kiện lập địa. Tái sinh rừng là một quá trình sinh học mang tính đặc thù của hệ sinh thái rừng, biểu hiện của nó là sự xuất hiện của một thế hệ cây con của những loài cây gỗ ở những nơi còn hoàn cảnh rừng: dưới tán rừng, chỗ trống trong rừng, đất rừng sau khai thác, đất rừng sau nương rẫy. Vai trò lịch sử của lớp cây con này là thay thế thế hệ cây già cỗi. Vì vậy, tái sinh từng hiểu theo nghĩa hẹp là quá trình phục hồi thành phần cơ bản của rừng, chủ yếu là tầng cây gỗ. Tái sinh rừng thúc đẩy việc hình thành cân bằng sinh học trong rừng bảo đảm cho rừng tồn tại liên tục. Đặc điểm tái sinh tự nhiên của thảm thực vật phản ánh tác động tổng hợp của điều kiện hoàn cảnh trong quá khứ và hiện tại. Trong mối quan hệ biện chứng, chính sự phục hồi của thảm thực vật sẽ tác động tích cực đến sự phục hồi các thành phần khác của hệ sinh thái rừng. Nghiên cứu cấu trúc và tái sinh rừng nhằm cung cấp cơ sở khoa học cho việc đề xuất các biện pháp lâm sinh tác động vào rừng đáp ứng mục tiêu kinh doanh. Vì vậy việc nghiên cứu các nhân tố cấu trúc cũng như ảnh hưởng của chúng đến lớp cây tái sinh là việc làm cần thiết. Mọi sự can thiệp của con người thông qua các biện pháp kỹ thuật lâm sinh chỉ có thể đạt được khi giải quyết hài hoà quy luật sinh tồn của hệ sinh thái rừng và lợi ích con người. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 5 1.2. TRÊN THẾ GIỚI 1.2.1. Nghiên cứu về cấu trúc rừng tự nhiên Cấu trúc rừng là một khái niệm dùng để chỉ quy luật sắp xếp tổ hợp của các thành phần cấu tạo nên quần xã thực vật rừng theo không gian và thời gian (Phùng Ngọc Lan, 1986) [27]. Cấu trúc của lớp thảm thực vật là kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên, là sản phẩm của quá trình đấu tranh sinh tồn giữa thực vật với thực vật và giữa thực vật với hoàn cảnh sống. Trong nghiên cứu cấu trúc rừng, người ta chia thành ba dạng cấu trúc: Cấu trúc sinh thái, cấu trúc không gian và cấu trúc thời gian. Trên quan điểm sinh thái thì cấu trúc rừng chính là hình thức bên ngoài phản ánh nội dung bên trong của hệ sinh thái rừng. Rừng tự nhiên là một hệ sinh thái cực kỳ phức tạp bao gồm nhiều thành phần với các qui luật sắp xếp khác nhau trong không gian và thời gian. Các nghiên cứu về cấu trúc sinh thái của rừng mưa nhiệt đới đã được Richards P.W(1933 - 1934), Baur. G(1962), ODum (1971)...tiến hành. Các nghiên cứu này thường nêu lên quan điểm, khái niệm và mô tả định tính về tổ thành, dạng sống và tầng phiến của rừng. Catinot (1965) [6]; Plaudy J [33] đã biểu diễn cấu trúc hình thái rừng bằng các phẫu đồ rừng, nghiên cứu các nhân tố cấu trúc sinh thái thông qua việc mô tả phân loại theo các khái niệm dạng sống, tầng phiến... Từ đó tác giả này đã đưa ra những tổng kết hết sức phong phú về các nguyên lý tác động xử lý lâm sinh nhằm đem lại rừng cơ bản là đều tuổi, rừng không đều tuổi và các phương thức xử lý cải thiện rừng mưa. Baur G.N. (1962) [2] đã nghiên cứu các vấn đề về cơ sở sinh thái học nói chung và về cơ sở sinh thái học trong kinh doanh rừng mưa nói riêng, trong đó đã đi sâu nghiên cứu các nhân tố cấu trúc rừng, các kiểu xử lý về mặt lâm sinh áp dụng cho rừng mưa tự nhiên. Odum E.P (1971) [73] đã hoàn chỉnh học thuyết về hệ sinh thái trên cơ sở thuật ngữ hệ sinh thái (ecosystem) của Tansley A.P, năm 1935. Khái niệm hệ sinh thái được làm sáng tỏ là cơ sở để nghiên cứu các nhân tố cấu trúc trên quan điểm sinh thái học. Hiện tượng thành tầng là một trong những đặc trưng cơ bản về cấu trúc hình thái của quần thể thực vật và là cơ sở để tạo nên cấu trúc tầng thứ. Phương pháp vẽ biểu đồ mặt cắt đứng của rừng do Davit và P.W. Risa(1933 - 1934) [27] đề xướng và sử dụng lần đầu tiên ở Guyan đến nay vẫn là phương pháp có hiệu quả để nghiên cứu cấu trúc tầng của rừng. Tuy nhiên, phương pháp này có nhược PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 6 điểm là chỉ minh họa được cách sắp xếp theo hướng thẳng đứng của các loài cây gỗ trong một diện tích có hạn. Cusen (1951) đã khắc phục bằng cách vẽ một số giải kề bên nhau và đưa lại một hình tượng về không gian ba chiều 69 . Phương pháp biểu đồ trắc diện do Davit và Richards (1933 - 1934) đề xuất trong khi phân loại và mô tả rừng nhiệt đới phức tạp về thành phần loài và cấu trúc thảm thực vật theo chiều nằm ngang và chiều thẳng đứng 1 . Richards P.W (1952) [74] đã phân biệt tổ thành thực vật của rừng mưa thành hai loại rừng mưa hỗn hợp có tổ thành loài cây phức tạp và rừng mưa đơn ưu có tổ thành loài cây đơn giản, trong những lập địa đặc biệt thì rừng mưa đơn ưu chỉ bao gồm một vài loài cây. Cũng theo tác giả này thì rừng mưa thường có nhiều tầng (thường có 3 tầng, trừ tầng cây bụi và tầng cây thân cỏ). Trong rừng mưa nhiệt đới, ngoài cây gỗ lớn, cây bụi và các loài thân cỏ còn có nhiều loài cây leo đủ hình dáng và kích thước, cùng nhiều thực vật phụ sinh trên thân hoặc cành cây. Hiện nay, nhiều hệ thống phân loại thảm thực vật rừng đã dựa vào các đặc trưng như: Cấu trúc và dạng sống, độ ưu thế, kết cấu hệ thực vật hoặc năng xuất thảm thực vật. Ngay từ nửa đầu thế kỷ XIX, Humboldt và Grisebach [55] đã sử dụng dạng sinh trưởng (toàn bộ hình thái hoặc cấu trúc và trạng thái của thực vật) của các loài cây ưu thế và kiểu môi trường sống của chúng để biểu thị cho các nhóm thực vật. Phương pháp hình thái của Humboldt và Grisebach được các Nhà sinh thái học Đan Mạch (Warming, 1904; Raunkiaer, 1934) tiếp tục phát triển. Raunkiaer đã phân chia các loài cây hình thành thảm thực vật thành các dạng sống và các phổ sinh học (phổ sinh học là tỉ lệ phần trăm các loài cây trong một quần xã có các dạng sống khác nhau). Tuy nhiên, nhiều Nhà sinh thái học cho rằng phân loại hình thái, các phổ dạng sống của Raunkiaer kém ý nghĩa hơn các dạng sinh trưởng của Humboldt và Grisebach 1 . Trong các phương pháp phân loại rừng dựa theo cấu trúc và dạng sống của thảm thực vật, phương pháp dựa vào hình thái bên ngoài của thảm thực vật được sử dụng nhiều nhất. Kraft (1884) [17], lần đầu tiên đưa ra hệ thống phân cấp cây rừng, ông chia cây rừng trong một lâm phần thành 5 cấp dựa vào khả năng sinh trưởng, kích thước và chất lượng của cây rừng. Phân cấp của Kraft phản ánh được tình hình phân hoá cây rừng, tiêu chuẩn phân cấp rõ ràng, đơn giản và dễ áp dụng nhưng chỉ phù hợp với rừng thuần loài đều tuổi. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 7 Việc phân cấp cây rừng cho rừng hỗn loài nhiệt đới tự nhiên là một vấn đề phức tạp, cho đến nay vẫn chưa có tác giả nào đưa ra được phương án phân cấp cây rừng cho rừng nhiệt đới tự nhiên mà được chấp nhận rộng rãi. Sampion Gripfit (1948) [17], khi nghiên cứu rừng tự nhiên ấn Độ và rừng ẩm nhiệt đới Tây Phi có kiến nghị phân cấp cây rừng thành 5 cấp cũng dựa vào kích thước và chất lượng cây rừng. Richards (1952) [74] phân rừng ở Nigeria thành 6 tầng dựa vào chiều cao cây rừng. Như vậy, hầu hết các tác giả khi nghiên cứu về tầng thứ thường đưa ra những nhận xét mang tính định tính, việc phân chia tầng thứ theo chiều cao mang tính cơ giới nên chưa phản ánh được sự phân tầng phức tạp của rừng tự nhiên nhiệt đới. Việc nghiên cứu cấu trúc rừng đã có từ lâu và được chuyển dần từ mô tả định tính sang định lượng với sự hỗ trợ của thống kê toán học và tin học, trong đó việc mô hình hoá cấu trúc rừng, xác lập mối quan hệ giữa các nhân tố cấu trúc rừng đã được nhiều tác giả nghiên cứu có kết quả. Vấn đề về cấu trúc không gian và thời gian của rừng được các tác giả tập trung nghiên cứu nhiều nhất. Có thể kể đến một số tác giả tiêu biểu như: Rollet B (1971), Brung (1970), Loeth et al (1967)... rất nhiều tác giả quan tâm nghiên cứu cấu trúc không gian và thời gian của rừng theo hướng định lượng và dùng các mô hình toán để mô phỏng các qui luật cấu trúc (dẫn theo Trần Văn Con, 2001) [8]. Rollet. B (1971) đã mô tả mối quan hệ giữa chiều cao và đường kính bằng các hàm hồi qui, phân bố đường kính bằng các dạng phân bố xác suất. Nhiều tác giả còn sử dụng hàm Weibull để mô hình hoá cấu trúc đường kính loài thông theo mô hình của Schumarcher và Coil (Belly, 1973). Bên cạnh đó các dạng hàm Meyer, Hyperbol, hàm mũ, Pearson, Poisson,... cũng được nhiều tác giả sử dụng để mô hình hoá cấu trúc rừng. Một vấn đề nữa có liên quan đến nghiên cứu cấu trúc rừng đó là việc phân loại rừng theo cấu trúc và ngoại mạo hay ngoại mạo sinh thái [17]. Cơ sở phân loại rừng theo xu hướng này là đặc điểm phân bố, dạng sống ưu thế, cấu trúc tầng thứ và một số đặc điểm hình thái khác của quần xã thực vật rừng. Đại diện cho hệ thống phân loại rừng theo hướng này có Humbold (1809), Schimper (1903), Aubreville (1949), UNESCO (1973)... Trong nhiều hệ thống phân loại rừng theo xu hướng này khi nghiên cứu ngoại mạo của quần xã thực vật đã không tách rời khỏi hoàn cảnh của nó và do vậy hình thành một hướng phân loại theo ngoại mạo sinh thái. Khác với xu hướng phân loại rừng theo cấu trúc và ngoại mạo chủ yếu mô tả rừng ở trạng thái tĩnh. Trên cơ sở nghiên cứu rừng ở trạng thái động Melekhov [17] đã nhấn mạnh sự biến đổi của rừng theo thời gian, đặc biệt là sự biến đổi của tổ thành loài cây trong lâm phần qua các giai đoạn khác nhau trong quá trình phát sinh và phát triển của rừng. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 8 Tóm lại, trên thế giới, các công trình nghiên cứu về đặc điểm cấu trúc rừng nói chung và rừng nhiệt đới nói riêng rất phong phú, đa dạng, có nhiều công trình nghiên cứu công phu và đã đem lại hiệu quả cao trong kinh doanh rừng. Tuy nhiên, các công trình nghiên cứu về đặc điểm cấu trúc rừng tự nhiên phục hồi sau nương rẫy còn rất ít. 1.2.2. Nghiên cứu về tái sinh rừng tự nhiên Tái sinh rừng là một quá trình sinh học mang tính đặc thù của hệ sinh thái rừng, biểu hiện của nó là sự xuất hiện của một thế hệ cây con của những loài cây gỗ ở những nơi còn hoàn cảnh rừng, dưới tán rừng, chỗ trống trong rừng, đất rừng sau khai thác, đất rừng sau nương rẫy. Vai trò lịch sử của lớp cây con này là thay thế thế hệ cây già cỗi. Vì vậy tái sinh từng hiểu theo nghĩa hẹp là quá trình phục hồi thành phần cơ bản của rừng, chủ yếu là tầng cây gỗ. Theo quan điểm của các Nhà nghiên cứu thì hiệu quả tái sinh rừng được xác định bởi mật độ, tổ thành loài cây, cấu trúc tuổi, chất lượng cây con, đặc điểm phân bố. Sự tương đồng hay khác biệt giữa tổ thành lớp cây tái sinh và tầng cây gỗ lớn đã được nhiều Nhà khoa học quan tâm (Mibbre-ad, 1930; Richards, 1933; 1939; Aubreville, 1938; Beard, 1946; Lebrun và Gilbert, 1954; Joné, 1955-1956; Schultz, 1960; Baur, 1964; Rollet, 1969) [75]. Do tính chất phức tạp về tổ thành loài cây, trong đó chỉ có một số loài có giá trị nên trong thực tiễn, người ta chỉ khảo sát những loài cây có ý nghĩa nhất định. Quá trình tái sinh tự nhiên ở rừng nhiệt đới vô cùng phức tạp và còn ít được nghiên cứu. Phần lớn tài liệu nghiên cứu về tái sinh tự nhiên của rừng mưa thường chỉ tập trung vào một số loài cây có giá trị kinh tế dưới điều kiện rừng đã ít nhiều bị biến đổi. Van steenis (1956) [77] đã nghiên cứu hai đặc điểm tái sinh phổ biến của rừng mưa nhiệt đới là tái sinh phân tán liên tục của các loài cây chịu bóng và tái sinh vệt của các loài cây ưa sáng. Vấn đề tái sinh rừng nhiệt đới được thảo luận nhiều nhất là hiệu quả các cách thức xử lý lâm sinh liên quan đến tái sinh của các loài cây mục đích ở các kiểu rừng. Từ đó các Nhà lâm sinh học đã xây dựng thành công nhiều phương thức chặt tái sinh. Công trình của Bernard (1954, 1959); Wyatt Smith (1961, 1963) [75] với phương thức rừng đều tuổi ở Mã Lai; Nicholson (1958) ở Bắc Borneo; Donis và Maudoux (1951, 1954) với công thức đồng nhất hoá tầng trên ở Zaia; Taylor (1954), Jones (1960) với phương thức chặt dần tái sinh dưới tán ở Nijêria và Gana; Barnarji (1959) với phương thức chặt dần nâng cao vòm lá ở Andamann. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 791 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tô màu đồ thị và ứng dụng
24 p | 495 | 83
-
Luận văn thạc sĩ khoa học: Hệ thống Mimo-Ofdm và khả năng ứng dụng trong thông tin di động
152 p | 332 | 82
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán màu và ứng dụng giải toán sơ cấp
25 p | 376 | 74
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán đếm nâng cao trong tổ hợp và ứng dụng
26 p | 414 | 72
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 547 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu vấn đề an ninh mạng máy tính không dây
26 p | 528 | 60
-
Luận văn thạc sĩ khoa học Giáo dục: Biện pháp rèn luyện kỹ năng sử dụng câu hỏi trong dạy học cho sinh viên khoa sư phạm trường ĐH Tây Nguyên
206 p | 302 | 60
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 348 | 55
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bất đẳng thức lượng giác dạng không đối xứng trong tam giác
26 p | 316 | 46
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc trưng ngôn ngữ và văn hóa của ngôn ngữ “chat” trong giới trẻ hiện nay
26 p | 335 | 40
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán ghép căp và ứng dụng
24 p | 269 | 33
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Phật giáo tại Đà Nẵng - quá khứ hiện tại và xu hướng vận động
26 p | 239 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 290 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Thế giới biểu tượng trong văn xuôi Nguyễn Ngọc Tư
26 p | 266 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm ngôn ngữ của báo Hoa Học Trò
26 p | 216 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p | 194 | 5
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm tín hiệu thẩm mĩ thiên nhiên trong ca từ Trịnh Công Sơn
26 p | 208 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn