Luận văn Thạc sĩ Khoa học Nông nghiệp: Nghiên cứu giải pháp phục hồi sinh kế của các hộ nuôi trồng thủy sản bị ảnh hưởng bởi sự cố môi trường biển FORMOSA ở huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
lượt xem 5
download
Mục tiêu chung của đề tài là tìm hiểu tác động sinh kế của sự cố môi trường biển do FORMOSA gây ra đối với hộ NTTS huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị. Nghiên cứu các giải pháp phục hồi sinh kế của hộ nuôi trồng thủy sản trước tác động của sự cố môi trường biển. Đánh giá kết quả phục hồi sinh kế của các hộ NTTS sau sự cố môi trường biển.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học Nông nghiệp: Nghiên cứu giải pháp phục hồi sinh kế của các hộ nuôi trồng thủy sản bị ảnh hưởng bởi sự cố môi trường biển FORMOSA ở huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
- ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN HỮU QUYẾT NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP PHỤC HỒI SINH KẾ CỦA CÁC HỘ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN BỊ ẢNH HƯỞNG BỞI SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG BIỂN FORMOSA Ở HUYỆN VĨNH LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP Chuyên ngành: PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Mã số: 862.01.16 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. TRƯƠNG VĂN TUYỂN HUẾ – 2018 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình, luận văn nào khác. Tôi xin chân thành cảm ơn mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này và tôi xin cam đoan các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc./. Tác giả luận văn Nguyễn Hữu Quyết PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ii LỜI CẢM ƠN Luận văn tốt nghiệp là thành quả và tâm huyết của tôi trong suốt khoá học. Để hoàn thành khóa học và đề tài nghiên cứu, tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ nhiệt tình và sự đóng góp ý kiến từ nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy, cô trong Ban Giám Hiệu Trường Đại học Nông Lâm Huế, Phòng Đào tạo Sau Đại học, Khoa Khuyến Nông và PTNT, cùng toàn thể các thầy, cô đã trực tiếp và gián tiếp truyền đạt những kiến thức quý báu trong suốt khoá học cũng như những ý kiến đóng góp để tôi hoàn thành đề tài tốt nghiệp của mình. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến PGS.TS. Trương Văn Tuyển, người hướng dẫn khoá học, đã nhiệt tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thiện luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn các tập thể và cá nhân: Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Quảng Trị, UBND huyện Vĩnh Linh, Phòng Nông nghiệp và PTNT huyện Vĩnh Linh, Phòng Kinh tế - Hạ tầng, Phòng Tài chính - Kế hoạch, PhòngLao động Thương binh và Xã hội huyệnVĩnh Linh, Chi cục Thống kê huyện Vĩnh Linh, UBND xã Vĩnh Sơn, UBND xã Vĩnh Lâm, các hộ gia đình, cá nhân thuộc nhóm hộ điều tra trên địa bàn các xã: Vĩnh Sơn, Vĩnh Lâmđã giúp đỡ tận tình và tạo mọi điều kiện để tôi hoàn thiện đề tài này. Tôi xin cảm ơn tới gia đình, những người thân, đông đảo bạn bè và các đồng nghiệp đã góp ý, giúp đỡ, động viên và tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài. Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được sự góp ý của quý thầy, cô giáo, cùng những người quan tâm để đề tài được hoàn thiện tốt hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn./. Huế, ngày tháng 11 năm 2018 Học viên thực hiện Nguyễn Hữu Quyết PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iii TÓM TẮT 1. Giới thiệu đề tài Huyện Vĩnh Linh là một trong bốn huyện bị ảnh hưởng và thiệt hại nặng nề nhất bởi sự cố do Formosa gây ra ở tỉnh Quảng Trị, ước tính tổng thiệt hại do Formosa lên đến 2.500 tỷ. Ngày 24/7/2017, Bộ Y tế đã chính thức công bố thủy sản miền Trung an toàn. Tuy nhiên, các kết quả tham vấn độc lập từ các bên liên quan đã phát hiện rằng cộng đồng cư dân ven biển đang tiếp tục đối mặt với nhiều khó khăn trong việc khôi phục sinh kế cũ cũng như chuyển đổi sinh kế phù hợp theo hướng bền vững. Vì thế, tôi chọn đề tài: " Nghiên cứu giải pháp phục hồi sinh kế của các hộ nuôi trồng thủy sản bị ảnh hưởng bởi sự cố môi trường biển FORMOSA ở huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị " để có những nghiên cứu nhằm đánh giá và tổng kết lại các giải pháp thích ứng sau sự cố môi trường biển, những khó khăn của cộng đồng nuôi trồng thủy sản để đưa ra những khuyến nghị hữu ích thực hiện việc phục hồi sinh kế và phát triển bền vững. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Tìm hiểu tác động sinh kế của sự cố môi trường biển do FORMOSA gây ra đối với hộ NTTS huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị. - Nghiên cứu các giải pháp phục hồi sinh kế của hộ nuôi trồng thủy sản trước tác động của sự cố môi trường biển. - Đánh giá kết quả phục hồi sinh kế của các hộ NTTS sau sự cố môi trường biển. 3. Phương pháp nghiên cứu - Điểm nghiên cứu: XãVĩnh Sơn và xã Vĩnh Lâm, huyện Vĩnh Linh. Đây là một trong những xã chịu nhiều ảnh hưởng do sự cố môi trường biển Formosa và cóhoạt động nuôi trồng thủy sản phát triển của huyện Vĩnh Linh. - Mẫu nghiên cứu: Mẫu nghiên cứu gồm có 60 hộ ở hai xã, mỗi xã chọn ngẫu nhiên 30 hộ. - Sử dụng phương pháp thu thập thông tin thứ cấp và sơ cấp. 4. Các kết quả chính Nghiên cứu các giải pháp phục hồi sinh kế của hộ NTTS đã thực hiện với mục đích thu thập và phân tích thông tin liên quan đến thực tế hoạt động sinh kế của hộ NTTS tác động từ sự cố môi trường biển năm 2016 do Công ty FORMOSA gây ra, trên cơ sở đó đề xuất kế hoạch hành động ngắn hạn và giải pháp dài hạn về cải thiện thiện sinh kế của hộ NTTS nhằm giúp cộng đồng thích ứng với điều kiện ảnh hưởng của môi trường trong thời gian tới. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iv Một số giải pháp phục hồi được hộ NTTS bị ảnh hưởng bởi sự cố môi trường biển đưa ra như sau: * Giảm chi tiêu sinh hoạt của hộ gia đình NTTS sau sự cố môi trường biển - Thay đổi chi tiêu về lương thực thực phẩm - Thay đổi chi tiêu cho những nhu cầu khác * Sử dụng tiền đền bù cho để sửa sang ao hồ, một phần chi tiêu cho sinh hoạt * Chuyển hướng đầu tư PTSX trồng trọt, chăn nuôi * Thuê mướn lao động có mức công thấp phục vụ NTTS để giảm chi phí * Vay, mượn để đầu tư sản xuất, chi tiêu sinh hoạt ứng phó sự cố * Đi làm thuê như chạy cát sạn, thợ hồ… để tăng thu nhập * Đào tạo nghề mới, lao động ngoại tỉnh hoặc xuất khẩu lao động ở nước ngoài 5. Kết luận Để khắc phục những khó khăn, tăng thu nhập, cộng đồng ngư dân nuôi trồng thuỷ sản tỉnh Quảng Trị nói chung, huyện Vĩnh Linh nói riêng đã có nhiều hoạt động thích ứng, chuyển đổi, và đa dạng hoá ngành nghề. Kết quả bước đầu cho thấy được những dấu hiệu tích cực trong thu nhập chung của hộ NTTS và cộng đồng. Tuy nhiên, với nghề NTTS còn phụ thuộc nhiều vào nhiều yếu tố, nguồn vốn đầu tư sản xuất lớn, khả năng gặp rủi ro trong nuôi trồng là rất cao, nên về lâu dài đời sống của ngư dân NTTS sẽ còn nhiều khó khăn. Mặt khác, xu hướng chuyển đổi sinh kế, thích ứng với khó khăn của người dân mang tính tự phát, chưa có sự chủ động trong việc tạo việc làm ổn định. Bên cạnh đó, cộng đồng ngư dân lại không có nhiều điều kiện, cơ hội để phát triển những ngành nghề khác. Do đó, tiết kiệm chi tiêu sinh hoạt, chuyển dịch lao động NTTS sang làm ngành nghề khác, tạo mở thêm việc làm và việc làm mới, xuất khẩu lao động ở nước ngoài, nhanh chóng ổn định việc làm và đời sống cho hộ NTTS, đặc biệt là đối với những nhóm sinh kế dễ bị tổn thương, sớm vượt qua cú sốc, ổn định đời sống và phục hồi sinh kế bền vững là vấn đề bức xúc, cần được quan tâm hàng đầu đối với các địa bàn bị ảnh hưởng do sự cố môi trường. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ 1 LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii TÓM TẮT ................................................................................................................. iii MỤC LỤC ................................................................................................................... v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................viii DANH MỤC CÁC BẢNG ......................................................................................... ix DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ................................................................................. x MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................... 1 2. Mục tiêu của đề tài................................................................................................... 2 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .................................................................. 2 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...................................... 3 1.1 Sinh kế ................................................................................................................... 3 1.2 Năng lực chống chịu (resilience): ........................................................................... 6 1.3 Hoạt động nuôi trồng thủy sản: ............................................................................ 11 1.3.1 Khái niệm nuôi trồng thuỷ sản: ......................................................................... 11 1.3.2 Đặc điểm của hoạt động nuôi trồng thuỷ sản. .................................................... 12 1.3.3 Vai trò của nuôi trồng thuỷ sản. ........................................................................ 13 1.4 Sự cố môi trường biển:......................................................................................... 14 1.4.1 Quá trình ảnh hưởng: ........................................................................................ 15 1.4.2 Mức độ ảnh hưởng: ........................................................................................... 15 1.4.3 Các chính sách, giải pháp ứng phó: ................................................................... 17 1.5 Khái niệm về thảm hoạ: ....................................................................................... 19 1.6 Một số khái niệm liên quan .................................................................................. 23 1.6.1. Khái niệm về lao động: .................................................................................... 23 1.6.2. Khái niệm về việc làm...................................................................................... 23 1.6.3. Khái niệm về thu nhập. .................................................................................... 23 1.6.4. Khái niệm về mức sống .................................................................................... 25 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vi CHƯƠNG 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................. 26 2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 26 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu....................................................................................... 26 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 26 2.2. Nội dung nghiên cứu ........................................................................................... 26 2.3. Phương pháp nghiên cứu của đề tài ..................................................................... 26 2.3.1. Chọn điểm nghiên cứu ..................................................................................... 26 2.3.2. Mẫu nghiên cứu ............................................................................................... 27 2.3.3. Phương pháp thu thập thông tin, số liệu, tài liệu .............................................. 27 2.3.4. Phương pháp so sánh, phân tích, thống kê, tổng hợpvà xử lý số liệu ................ 28 2.3.5. Phương pháp bản đồ, biểu đồ và hình ảnh ....................................................... 29 CHƯƠNG 3.KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ...................................... 30 3.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Vĩnh Linh ................ 30 3.1.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên ........................................................................ 30 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................. 34 3.2. Tình hình phát triển NTTS tại huyện Vĩnh Linh:................................................. 42 3.3. Thiệt hại của hộ NTTS do sự cố môi trường biển FORMOSA: ........................... 45 3.3.1 Thực trạng bồi thường, hỗ trợ thiệt hại do sự cố môi trường biển tại huyện Vĩnh Linh ........................................................................................................................... 45 3.3.2. Quá trình ảnh hưởng hoạt động NTTS của hộ: ................................................. 48 3.3.3. Thiệt hại của hộ NTTS do ảnh hưởng của sự cố: .............................................. 49 3.4. Đặc điểm hoạt động sinh kế của các hộ NTTS tại huyện Vĩnh Linh .................... 50 3.4.1. Nguồn vốn con người:...................................................................................... 51 3.4.2.Vốn vật chất ...................................................................................................... 53 3.4.3 Vốn tài chính .................................................................................................... 55 3.4.4. Vốn xã hội ....................................................................................................... 56 3.4.5. Vốn tự nhiên .................................................................................................... 57 3.5. Các giải pháp phục hồi sinh kế của hộ NTTS trước tác động của sự cố môi trường biển FORMOSA: ....................................................................................................... 59 3.5.1 Các giải pháp phục hồi của hộ NTTS đã thực hiện ............................................ 59 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vii 3.5.2. Đánh giá tính khả thi của các giải pháp phục hồi được các hộ NTTS áp dụng .. 63 3.5.3. Đánh giá hiệu quả của các giải pháp phục hồi của hộ NTTS ............................ 65 3.5.4. Đánh giá khả năng áp dụng của các giải pháp phục hồi .................................... 66 3.5.5. Tiếp cận các nguồn hỗ trợ thực hiện các giải pháp phục hồi ............................. 67 3.6. Đánh giá kết quả phục hồi sinh kế của các hộ nuôi trồng thủy sản sau sự cố môi trường biển FORMOSA:............................................................................................ 68 3.6.1. Hiện trạng phục hồi hoạt động NTTS của hộ .................................................... 68 3.6.2. Hiện trạng phục hồi thu nhập của hộ NTTS...................................................... 69 3.6.3. Ý kiến của hộ đánh giásự phục hồi NTTS của cộng đồng (thời điểm nghiên cứu: tháng 4/2018)............................................................................................................. 70 3.6.4. Phục hồi chi tiêu đời sống của hộ NTTS(thời điểm nghiên cứu: tháng 4/2018) 71 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................... 72 Kết luận: .................................................................................................................... 72 Kiến nghị, đề xuất:..................................................................................................... 73 TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................... 76 PHỤ LỤC .................................................................................................................. 79 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- viii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CHỮ VIẾT TẮT CÓ NGHĨA LÀ NTTS Nuôi trồng thủy sản CN-XD Công nghiệp - Xây dựng DV Dịch vụ NLTS Nông lâm thuỷ sản BĐKH Biến đổi khí hậu KDC Khu dân cư KĐT Khu đô thị HT Hỗ trợ HTX Hợp tác xã KT-XH Kinh tế - Xã hội LĐTB &XH Lao động thương binh và xã hội NLTS Nông lâm thuỷ sản NN Nhà nước NN&PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn SXCN Sản xuất công nghiệp PTQĐ Phát triển quỹ đất PNN Phi nông nghiệp QSD Quyền sử dụng TĐC Tái định cư THCS Trung học cơ sở TM-DV Thương mại - Dịch vụ TNMT Tài nguyên Môi trường UBND Ủy ban nhân dân BĐKH Biến đổi khí hậu PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ix DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Giá trị sản xuất, cơ cấu các ngành kinh tế giai đoạn 2014- 2017 ................ 35 Bảng 3.2.Tình hình phát triển NTTS huyện Vĩnh Linh qua các năm .......................... 42 Bảng 3.3. Hoạt động NTTStại Vĩnh Linh và điểm nghiên cứu 2018 .......................... 44 Bảng 3.4. Quá trình ảnh hưởng HĐ NTTS của hộ (từ 04/2016 đến 04/2018) ............. 48 Bảng 3.5. Thiệt hại của hộ NTTS do sự cố ................................................................. 49 Bảng 3.6. Tài sản và phương tiện SXKD của hộ NTTS.............................................. 50 Bảng 3.7. Lực lượng lao động của các hộ điều tra ...................................................... 51 Bảng 3.8. Đặc điểm nhân khẩu, LĐ hộ NTTS ............................................................ 52 Bảng 3.9. Giải pháp phục hồi SK của hộ (% hộ áp dụng) ........................................... 59 Bảng3.10. Đánh giá tính khả thi của các giải pháp phục hồi (% hộ trả lời) ................. 63 Bảng 3.11. Đánh giá hiệu quả của các giải pháp phục hồi (% hộ trả lời) .................... 65 Bảng 3.12. Đánh giá khả năng áp dụng của các giải pháp phục hồi (% hộ trả lời) ...... 66 Bảng 3.13. Tiếp cận các nguồn hỗ trợ thực hiện các giải pháp phục hồi ..................... 67 Bảng 3.14. Hiện trạng phục hồi hoạt động NTTS của hộ ........................................... 68 (thời điểm nghiên cứu:tháng 4/2018) ......................................................................... 68 Bảng 3.15. Hiện trạng phục hồi thu nhập của hộ ........................................................ 69 (thời điểm nghiên cứu: tháng 4/2018) ........................................................................ 69 Bảng 3.16. Đánh giá sự phục hồi NTTS của cộng đồng ............................................. 70 Bảng 3.17. Đánh giá của hộ NTTS về phục hồi chi tiêu đời sống ............................... 71 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- x DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Biểu đồ 1.1. Khung sinh kế bền vững của DFID .......................................................... 5 Biểu đồ 3.1. Tài sản sinh hoạt của cộng đồng ngư dân nuôi trồng thuỷ sản ................ 53 Biểu đồ 3.2. Tài sản phục vụ sản xuất của hộ gia đình nuôi trồng thủy sản ................ 54 Biểu đồ 3.3. Tài sản phục vụ NTTS của hộ ................................................................ 54 Sơ đồ 1.1: Khung phân tích “khả năng chống chịu – đời sống” .................................. 11 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Thảm họa là sự phá vỡ nghiêm trọng hoạt động của một cộng đồng, gây ra những tổn thất về người, môi trường, vật chất trên diện rộng và vượt quá khả năng đối phó của cộng đồng bị ảnh hưởng nếu chỉ sử dụng các nguồn lực của cộng đồng đó. Môi trường phải thực sự được xác định là một trong ba trụ cột của phát triển bền vững bên cạnh kinh tế, xã hội. Tuy nhiên trong những năm vừa qua chúng ta đã quá coi trọng thu hút đầu tư, chưa quan tâm đúng mức tới công tác bảo vệ môi trường, đối tượng của công tác quản lý nhà nước về môi trường tăng nhanh, các vấn đề về môi trường ngày càng lớn và phức tạp trong khi chưa có đủ kinh nghiệm và chưa lường hết những nguy cơ tiềm ẩn về môi trường cũng như sự phù hợp của hệ thống pháp luật, quy chuẩn kỹ thuật và năng lực của cơ quan quản lý nhà nước trong quá trình hội nhập. Chính vì vậy, bảo vệ môi trường, nâng cao chất lượng cuôc sống đã trở thành vấn đề cấp thiết, được Đảng và nhà nước ta hết sức quan tâm. Tuy nhiên, lần đầu tiên trong lịch sử, Việt Nam đối diện với thảm họa môi trường ảnh hưởng đến cuộc sống của hàng triệu người. Gây hậu quả nghiêm trọng, hủy hoại môi trường biển, không chỉ ảnh hưởng đến sản xuất và đời sống ngư dân mà còn tác động xấu đến phát triển các ngành sản xuất khác, đến xuất khẩu, du lịch…Thảm họa môi trường biển miền Trung xảy ra từ đầu tháng 4 năm 2016,khởi nguồn từ khu kinh tế Vũng Áng (thị xã Kỳ Anh, Hà Tĩnh) với hiện tượng cá biển chết hàng loạt tại 4 tỉnh miền Trung từ Hà Tĩnh đến Thừa Thiên Huế và lan ra suốt một dải 200km dọc theo bờ biển miền Trung. Hơn 2 tháng, cả hệ thống chính trị vào cuộc truy tìm nguyên nhân. Thủ phạm được chỉ ra là chất thải của Công ty TNHH Gang thép Hưng Nghiệp Formosa Hà Tĩnh. Lãnh đạo công ty đã cúi đầu xin lỗi và bồi thường thiệt hại 500 triệu USD. Chính phủ sau đó đã tiến hành nhiều biện pháp quản lý các nguồn ô nhiễm biển, hỗ trợ người dân khôi phục sinh kế. Quảng Trị có 16 xã ven biển sống bằng nghề nuôi trồng, đánh bắt thủy hải sản, với 10.000 người trực tiếp đánh bắt thủy sản, 850 hộ nuôi trồng thủy sản và 15 ngàn người sống bằng dịch vụ nghề cá. Theo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Trị, trên địa bàn tỉnh có hơn 3.331 tàu cá khai thác thủy hải sản trên biển và các cửa sông lớn, trong đó 116 tàu đánh bắt xa bờ. Năm 2017, tổng sản lượng thủy sản đạt trên 31.775 tấn, tăng 3,3% so với cùng kỳ năm 2016 (trong đó sản lượng khai thác gần bờ 23.966 tấn; sản lượng nuôi trồng thủy sản trên 7.809 tấn). Huyện Vĩnh Linh là một trong bốn huyện bị ảnh hưởng và thiệt hại nặng nề nhất bởi sự cố do Formosa gây ra ở tỉnh Quảng Trị, ước tính tổng thiệt hại do Formosa lên đến 2.500 tỷ. Ngày 24/7/2017, Bộ Y tế đã chính thức công bố thủy sản miền Trung an toàn. Tuy nhiên, các kết quả tham vấn độc lập từ các bên liên quan đã phát hiện PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 2 rằng cộng đồng cư dân ven biển đang tiếp tục đối mặt với nhiều khó khăn trong việc khôi phục sinh kế cũ cũng như chuyển đổi sinh kế phù hợp theo hướng bền vững. Vì vậy, cần phải có những nghiên cứu nhằm đánh giá và tổng kết lại các giải pháp thích ứng sau sự cố môi trường biển, những khó khăn của cộng đồng nuôi trồng thủy sảnđể đưa ra những khuyến nghị hữu ích thực hiện việc phục hồi sinh kế và phát triển bền vững.Với yêu cầu đặt ra trên đây, được sự cho phép của Trường Đại học Nông lâm Huế, với sự giúp đỡ và hướng dẫn của thầy giáo PGS.TS.Trương Văn Tuyển, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: "Nghiên cứu giải pháp phục hồi sinh kế của các hộ nuôi trồng thủy sản bị ảnh hưởng bởi sự cố môi trường biển FORMOSA ở huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị". 2. Mục tiêu của đề tài Trên cơ sở nghiên cứu khả năng thích ứng của cộng đồng nuôi trồng thuỷ sản sau sự cố môi trường để thấy được những đặc điểm về sinh kế nhằm kiến nghị những giải pháp góp phần giảm thiểu những ảnh hưởng tiêu cực đến đời sống của các hộ nuôi trồng thủy sảntrên địa bàn nghiên cứu. - Tìm hiểu tác động sinh kế của sự cố môi trường biển do FORMOSA gây ra đối với hộ NTTS huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị. - Nghiên cứu các giải pháp phục hồi sinh kế của hộ nuôi trồng thủy sản trước tác động của sự cố môi trường biển. - Đánh giá kết quả phục hồi sinh kế của các hộ NTTS sau sự cố môi trường biển. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài a) Ý nghĩa khoa học - Xác định được các ảnh hưởng của sự cố môi trường biển FORMOSA và khả năng phục hồi của các hộ NTTS ven biển - Xác định được các giải pháp nhằm thích ứng với sự cố môi trường biển của các hộ NTTS. b) Ý nghĩa thực tiễn Từ kết quả nghiên cứu, sẽ cung cấp các dữ liệu và đánh giá về tác động của sự cố môi trường biển đến đời sống của cộng đồng ngư dân, từ đó xác định các hành động cấp thiết và chiến lược dài hạn để giúp các nhóm hộ phục hồi sinh kế và phát triển bền vững khi có các sự cố tương tự về môi trường biển xảy ra. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 3 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1 Sinh kế Sinh kế (Livelihood) là một khái niệm rộng bao gồm các phương tiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và văn hóa mà các cá nhân, hộ gia đình, hoặc nhóm xã hội sở hữu có thể tạo ra thu nhập hoặc có thể được sử dụng, trao đổi để đáp ứng nhu cầu của họ. Trong luận văn này học viên sử dụng định nghĩa sinh kế của Tổ chức Phát triển toàn cầu Vương Quốc Anh (DFID) năm 1999: “Sinh kế bao gồm các khả năng, các tài sản (bao gồm cả các nguồn lực vật chất, xã hội) và các hoạt động cần thiết để kiếm sống”. [35] Các nguồn lực sinh kế Nguồn vốn hay tài sản sinh kế: Là toàn bộ năng lực vật chất và phi vật chất mà con người có thể sử dụng để duy trì hay phát triển sinh kế của họ. Nguồn vốn hay tài sản sinh kế được chia làm 5 loại vốn cơ chính: vốn nhân lực, vốn tài chính, vốn vật chất, vốn xã hội và vốn tự nhiên (biểu đồ 1.1). - Vốn nhân lực (Human capital): Vốn nhân lực là khả năng, kỹ năng, kiến thức làm việc và sức khỏe để giúp con người theo đuổi những chiến lược sinh kế khác nhau nhằm đạt được kết quả sinh kế hay mục tiêu sinh kế của họ. Với mỗi hộ gia đình vốn nhân lực biểu hiện ở trên khía cạnh lượng và chất về lực lượng lao động ở trong gia đình đó. Vốn nhân lực là điều kiện cần để có thể sử dụng và phát huy hiệu quả bốn loại vốn khác. - Vốn tài chính (Financial capital): Vốn tài chính là các nguồn tài chính mà người ta sử dụng nhằm đạt được các mục tiêu trong sinh kế. Các nguồn đó bao gồm nguồn dự trữ hiện tại, dòng tiền theo định kỳ và khả năng tiếp cận các nguồn vốn tín dụng từ bên ngoài như từ người thân hay từ các tổ chức tín dụng khác nhau. - Vốn tự nhiên (Natural capital): Vốn tự nhiên là các nguồn tài nguyên thiên nhiên như đất, nước,… mà con người có được hay có thể tiếp cận được nhằm phục vụ cho các hoạt động và mục tiêu sinh kế của họ. Nguồn vốn tự nhiên thể hiện khả năng sử dụng các nguồn tài nguyên thiên nhiên để tạo ra thu nhập phục vụ cho các mục tiêu sinh kế của họ. Đây có thể là khả năng ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến chất lượng cuộc sống của con người từ các nguồn tài nguyên thiên nhiên. Nguồn vốn tự nhiên thể hiện qui mô và chất lượng đất đai, qui và chất lượng nguồn nước, qui mô và chất lượng các nguồn tài nguyên khoáng sản, qui mô và chất lượng tài nguyên thủy sản và nguồn không khí. Đây là những yếu tố tự nhiên mà con người có thể sử dụng để tiến hành các hoạt động sinh kế như đất, nước, khoáng sản và thủy sản hay những yếu PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 4 tố tự nhiên có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến cuộc sống của con người như không khí hay sự đa dạng sinh học. - Vốn vật chất (Physical capital): Vốn vật chất bao gồm cơ sở hạ tầng cơ bản và hàng hóa vật chất nhằm hỗ trợ việc thực hiện các hoạt động sinh kế. Nguồn vốn vật chất thể hiện ở cả cấp cơ sở cộng đồng hay cấp hộ gia đình. Trên góc độ cộng đồng, đó chính là cơ sở hạ tầng nhằm hỗ trợ cho sinh kế của cộng đồng hay cá nhân gồm hệ thống điện, đường, trường, trạm, hệ thống cấp nước và vệ sinh môi trường, hệ thống tưới tiêu và hệ thống chợ . Đây là phần vốn vật chất hỗ trợ cho hoạt động sinh kế phát huy hiệu quả. Ở góc độ hộ gia đình, vốn vật chất là trang thiết bị sản xuất như máy móc, dụng cụ sản xuất, nhà xưởng hay các tài sản nhằm phục vụ nhu cầu cuộc sống hàng ngày như nhà cửa và thiết bị sinh hoạt gia đình. - Vốn xã hội (Social capital): Vốn xã hội là một loại tài sản sinh kế. Nó nằm trong các mối quan hệ xã hội (hoặc các nguồn lực xã hội) chính thể và phi chính thể mà qua đó người dân có thể tạo ra cơ hội và thu được lợi ích trong quá trình thực thi sinh kế. Nguồn vốn sinh kế không chỉ thể hiện ở trạng thái hiện tại mà còn thể hiện khả năng thay đổi trong tương lai. Chính vì thế khi xem xét vốn, con người không chỉ xem xét hiện trạng các nguồn vốn sinh kế mà cần có sự xem xét khả năng hay cơ hội thay đổi của nguồn vốn đó như thế nào ở trong tương lai. Chiến lược sinh kế và kết quả sinh kế Chiến lược sinh kế là cách thức sinh nhai để người dân đạt được mục tiêu của họ. Các hộ gia đình, các cộng đồng thường theo đuổi chiến lược đa sinh kế (nhiều cách sinh sống). Các chiến lược sinh kế đó có thể phụ thuộc hoặc không phụ thuộc vào điều kiện môi trường, chúng phụ thuộc ít nhiều vào thị trường, việc làm trong nền kinh tế và chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước. Người dân có thể sử dụng những gì mà họ có thể tiếp cận được để tồn tại hoặc cải thiện tình hình hiện tại. Chiến lược sinh kế của người dân bao gồm những quyết định và lựa chọn của họ về sự đầu tư và sự kết hợp các nguồn lực sinh kế nào với nhau. Quy mô của các hoạt động tạo thu nhập mà họ đang theo đuổi. Quản lý như thế nào để bảo tồn được các nguồn lực sinh kế và thu nhập của họ? Cách người dân thu thập và phát triển các kiến thức, kĩ năng cần thiết để kiếm sống ? Cách sử dụng thời gian và công sức? Cách họ đối phó với rủi ro.... Kết quả sinh kế mang tính chất là tiêu chí cao nhất trong khung sinh kế bền vững. Kết quả sinh kế là vấn đề thuộc về an sinh xã hội, cuộc sống của người dân ra sao? Thu nhập của họ như thế nào? An ninh lương thực, khả năng ứng biến sinh kế trước những thay đổi, cải thiện công bằng xã hội. Đây là kết quả của những thay đổi cuối cùng mà người dân, cộng đồng và các tổ chức phát triển mong muốn đạt được. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 5 Sinh kế bền bững (Sustainable Livelihoods) (SKBV) Theo DFID (2001), sinh kế trở nên bền vững khi nó giải quyết được những căng thẳng và đột biến, hoặc có khả năng phục hồi, duy trì và tăng cường khả năng, nguồn lực hiện tại và tương lai mà không làm tổn hại đến cơ sở tài nguyên thiên nhiên. Tiêu chí SKBV gồm: An toàn lương thực, cải thiện điều kiện môi trường tự nhiên, cải thiện điệu kiện môi trường cộng đồng xã hội, cải thiện điều kiện vật chất, được bảo vệ tránh rủi ro và các cú sóc. [35] Hiện nay, sinh kế bền vững đã và đang là mối quan tâm hàng đầu của các nhà nghiên cứu cũng như hoạch định chính sách phát triển của nhiều quốc gia trên thế giới. Mục tiêu cao nhất của quá trình phát triển kinh tế ở các quốc gia là cải thiện được sinh kế và nâng cao phúc lợi xã hội cho cộng đồng dân cư, đồng thời phải luôn đặt nó trong mối quan hệ với phát triển bền vững. Các nghiên cứu về sinh kế hiện nay về cơ bản đã xây dựng khung phân tích sinh kế bền vững trên cơ sở các nguồn lực của hộ gia đình bao gồm nguồn lực vật chất, tự nhiên, tài chính, xã hội và nhân lực. Khung sinh kế là một công cụ được xây dựng nhằm xem xét những yếu tố khác nhau ảnh hưởng đến sinh kế của con người, đặc biệt là những yếu tố gây khó khăn hoặc tạo cơ hội trong sinh kế. Đồng thời, khung sinh kế cũng nhằm mục đích tìm hiểu xem những yếu tố này liên quan với nhau như thế nào trong những bối cảnh cụ thể. Tổ chức phát triển toàn cầu của Vương quốc Anh (DFID) đã đưa ra khung sinh kế bền vững như sau: Biểu đồ 1.1. Khung sinh kế bền vững của DFID Nguồn: DFID (2001) Tiến trình và cấu trúc(Structure and processes). Đây là yếu tố thể chế, tổ chức, PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 6 chính sách và luật pháp xác định hay ảnh hưởng khả năng tiếp cận đến các nguồn vốn, điều kiện trao đổi của các nguồn vốn và thu nhập từ các chiến lược sinh kế khác nhau. Những yếu tố trên có tác động thúc đẩy hay hạn chế đến các chiến lược sinh kế. Chính vì thế sự hiểu biết các cấu trúc, tiến trình có thể xác định được những cơ hội cho các chiến lược sinh kế thông qua quá trình chuyển đổi cấu trúc. Thành phần quan trọng thứ ba của khung sinh kế là kết quả của sinh kế (livelihood outcome). Đó là mục tiêu hay kết quả của các chiến lược sinh kế. Kết quả của sinh kế nhìn chung là cải thiện phúc lợi của con người nhưng có sự đa dạng về trọng tâm và sự ưu tiên. Điều đó có thể cải thiện về mặt vật chất hay tinh thần của con người như xóa đói giảm nghèo, tăng thu nhập hay sử dụng bền vững và hiệu quả tài nguyên thiên nhiên. Cũng tùy theo mục tiêu của sinh kế mà sự nhấn mạnh các thành phần trong sinh kế cũng như những phương tiện để đạt được mục tiêu sinh kế giữa các tổ chức, cơ quan sẽ có những quan niệm khác nhau. Để đạt được các mục tiêu, sinh kế phải được xây dựng từ một số lựa chọn khác nhau dựa trên các nguồn vốn và tiến trình thay đổi cấu trúc của họ. Chiến lược sinh kế là sự phối hợp các hoạt động và lựa chọn mà người dân sử dụng để thực hiện mục tiêu sinh kế của họ hay đó là một loạt các quyết định nhằm khai thác hiệu quả nhất nguồn vốn hiện có. Đây là một quá trình liên tục nhưng những thời điểm quyết định có ảnh hưởng lớn đến sự thành công hay thất bại đối với chiến lược sinh kế. Đó có thể là lựa chọn cây trồng vật nuôi, thời điểm bán, sự bắt đầu đối với một hoạt động mới, thay đổi sang một hoạt động mới hay thay đổi qui mô hoạt động. Cuối cùng là ngữ cảnh dễ bị tổn thương. Đó chính là những thay đổi, những xu hướng, tính mùa vụ. Những nhân tố này con người hầu như không thể điều khiển được trong ngắn hạn. Vì vậy trong phân tích sinh kế không chỉ nhấn mạnh hay tập trung lên khía cạnh người dân sử dụng các tài sản như thế nào để đạt mục tiêu mà phải đề cập được ngữ cảnh mà họ phải đối mặt và khả năng họ có thể chống chọi đối với những thay đổi trên hay phục hồi dưới những tác động trên. 1.2 Năng lực chống chịu (resilience): Khái niệm “khả năng hay năng lực chống chịu” (resilience) được phát triển dựa trên ý tưởng là con người có thể vượt qua “sốc và stress” và phục hồi trở lại (Adger et al., 2005). Khả năng chống chịu phản ánh mức độ mà một hệ thống phức tạp có thể thích nghi, có khả năng tự tổ chức (so với thiếu tổ chức hoặc tổ chức bị ép buộc bởi các yếu tố bên ngoài) và mức độ mà hệ thống có thể xây dựng năng lực cho việc học và thích nghi (Allenby & Roitz, 2003; Roitz et al., 2005). Khả năng chống chịu là khái niệm giúp hiểu rõ hơn mối liên hệ giữa cú sốc, ứng phó sốc và phục hồi như là kết quả phát triển (Constas et al, 2014 Marschke and Berkes, 2006). Nhiều định nghĩa đã được xây dựng thể hiện nhiều chuyên ngành khác nhau có thể vận dụng. Liên quan đến vấn PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 7 đề xã hội, khả năng chống chịu xã hội được hiểu là khả năng của các nhóm xã hội và cộng đồng để phục hồi hoặc phản ứng tích cực với các cuộc khủng hoảng (Maguire &Hagan, 2007). Theo kết quả nghiên cứu của Adger et al. (2002), nhóm tác giả này định nghĩa khả năng chống chịu xã hội là “khả năng cộng đồng hấp phụ, thay đổi do áp lực bên ngoài trong khi vẫn duy trì khả năng bền vững về sinh kế”. Khái niệm này có trọng tâm về sinh kế của hộ và đã trở thành nội dung trọng tâm trong lập kế hoạch và thực hiện các chương trình phát triển khác nhau, bao gồm hoạt động nhân đạo (DFID, 2011), giảm thiểu thiên tai (Klein et al., 2003), thích ứng biến đổi khí hậu (Boyd et al., 2008), và an sinh xã hội (World Bank, 2011). Nghiên cứu “khả năng chống chịu” đã cụ thể hóa và xác định ba loại hình hay chiến lược ứng phó được cộng đồng vận dụng khi đối diện với sự cố cực đoan hay khủng hoảng, gồm: (i) chịu đựng; (ii) thích ứng; và (iii) chuyển đổi. Nghiên cứu về khả năng chống chịu cũng cho thấy mối liên hệ đến khía cạnh khác, là “đời sống trong quan hệ với người khác” (social wellbeing). Khái niệm này giúp hiểu rõ hơn việc các hộ lựa chọn chiến lược ứng phó và phục hồi như thế nào (Béné et al. 2014). Do vậy, nghiên cứu khoa học xã hội cho thấy rằng, khả năng chống chịu xã hội là một phản ứng “tự nhiên nổi lên” với thiên tai. Kế hoạch quản lý khẩn cấp phải thừa nhận và xây dựng năng lực cho cá nhân (nông hộ) hay cộng đồng (tổ chức) và xác định các chỉ số cải thiện khả năng chống chịu xã hội sẽ là một lĩnh vực ưu tiên cho nghiên cứu trong tương lai. *Đời sống xã hội (social wellbeing) Khái niệm đời sống có nguồn gốc trong kinh tế phát triển và tâm lý xã hội (Armitage et al., 2012). Trong kinh tế phát triển, đời sống phản ánh mong muốn vượt ra ngoài các giả định dựa trên tiện ích hẹp về tính hợp lý cá nhân và các chỉ số số nghèo một chiều (Alkire, 2002), và vượt ra ngoài khái niệm về chất lượng cuộc sống (Costanza et al., 2007). Trong bối cảnh nghiên cứu tương tác giữa con người và hệ sinh thái bao gồm thủy sản,khái niệm đời sống xã hội đã được phát triển trên thế giới và áp dụng(adopted McGregor, 2008). Khái niệm này cho rằng đời sống con người không đơn độc, cần được tiếp cận trong mối tương tác về quan hệ xã hội và hoàn cảnh sống cụ thể. Theo đó, đời sống xã hội được định nghĩa như là “một tình trạng sống cùng với người khác (và môi trường tự nhiên) mà ở đó nhu cầu con người được đáp ứng, cá nhân và nhóm có thể hành động để theo đuổi mục đích của họ, và ở đó họ hài lòng về lối sống của họ” (adopted fromMcGregor, 2008). Đời sống xã hội được xem xét và phân tích theo ba khía cạnh: đời sống vật chất; quan hệ xã hội; và nhận thức chủ quan của chủ thể (McGregor 2007). Nghiên cứu đời sống xã hội trên những khía cạnh này cho phép chúng ta tiếp tục khám phá mỗi quan hệ giữa môi trường, xã hội, chính trị và kinh tế bền vững (Coulthard et al., 2011). Những mối quan hệ này là quan trọng với chính sách và các biện pháp quản lý nhằm ngăn chặn suy thoái hệ sinh thái vì chúng cung cấp chìa khóa để hiểu mức độ đồng thuận bền vững có thể được tạo ra như PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 8 thế nào giữa người dân, cộng đồng và những hệ sinh thái trong cộng đồng đó. *Tương tác giữa khả năng chống chịu và đời sống xã hội Cơ sở sự tương tác giữa mối quan hệ sinh thái-xã hội bắt nguồn từ những ý tưởng phức tạp và không chắc chắn (Folke et al., 2010). Ba khía cạnh của đời sống xã hội (phân tích ở trên) cung cấp một cách tiếp cận tổng hợp để khám phá và hiểu được mức độ phong phú về sự phức tạp của mối quan hệ sinh thái-xã hội. Khả năng chống chịu và đời sống của cá nhân có thể hai phạm trù mâu thuẩn nhau khi khả năng chống chịu có thể có được là từ suy giảm (đầu tư) về đời sống. Mối quan hệ hai khái niệm này còn được phản ảnh thông tương tác giữa quan điểm chủ thể và thực tại khách quan của đời sống. Vì vậy nhận thức chủ thể là hết sức quan trọng khi xem xét quyết định của hộ liên quan đến giải pháp thích ứng, đánh giá tác động của sự cố cũng như kết quả phục hồi(Coulthard, 2012). *Sinh kế và khung phân tích sinh kế trong bối cảnh tương tác khả năng chống chịu và đời sống xã hội Sinh kế được hiểu là các hoạt động kiếm sống của con người thông qua việc sử dụng các nguồn lực trong một môi trường dễ bị tổn thương có sự quản lý của các tổ chức, định chế và chính sách (Scoones, 1998). Theo Chambers & Conway (1992) sinh kế bao gồm khả năng, tài sản (bao gồm cả tài nguyên và tài nguyên xã hội) và các hoạt động góp phần vào phương tiện sống. Một sinh kế là bền vững khi nó có thể đối phó và phục hồi từ những căng thẳng và những cú sốc, duy trì hoặc tăng cường khả năng và tài sản của mình trong khi không làm suy yếu tài nguyên thiên nhiên (Chambers & Conway, 1992; Scoones, 1998).[37] Phân tích sinh kế nhằm mục đích mô tả và phân tích các nguồn lực của cá nhân và cộng đồng, cũng như các chiến lược họ áp dụng để kiếm sống (Speranza et al., 2014). Vì vậy, phân tích sinh kế không chỉ tập trung vào thu nhập (tài chính), mà còn tập trung vào các tài sản khác như vốn xã hội. Phân tích sinh kế trong bối cảnh tương tác khả năng chống chịu và đời sống xã hội có thể giúp nâng cao hiểu biết về năng lực thích ứng của người dân và cách thức vượt qua các cú sốc vì nó đặt mối quan tâm sinh kế của người dân (Ashley, 2000). Sự kết hợp giữa tài sản và hoạt động được chọn được gọi là “chiến lược sinh kế” của hộ gia đình hoặc cộng đồng. Một chiến lược sinh kế bao gồm không chỉ các hoạt động tạo ra thu nhập mà còn nhiều loại lựa chọn khác, bao gồm các lựa chọn xã hội và văn hóa, kết hợp với nhau để tạo nên nghề nghiệp chính của hộ gia đình (Ellis, 1998). Khung phân tích sinh kế tập trung vào các thành phần (bao gồm bối cảnh sinh kế, vốn sinh kế/tài sản, tổ chức và tiến trình trung gian ảnh hưởng đến lựa chọn sinh kế - sự lựa chọn tài sản và hoạt động), tương tác của chúng và kết quả sinh kế (Scoones, 1998). Một bối cảnh sinh kế là bối cảnh dễ bị tổn thương, trong đó mọi người sống và những đặc trưng của họ PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 9 được biểu hiện bởi một số điều kiện, xu hướng, cú sốc và tính thời vụ (Plummer & Armitage, 2007). Trong bối cảnh như vậy, hộ gia đình và cộng đồng có các nguồn lực khác nhau (tài sản sinh kế) được sử dụng để đạt được mục tiêu sinh kế của họ (Sallu et al., 2010). Những tài sản này có thể là vốn con người, xã hội, tự nhiên, vật chất, và tài chính. Sự đa dạng về số lượng nguồn vốn và cân bằng giữa các tài sản được xem là ảnh hưởng tích cực đến chiến lược sinh kế - càng có nhiều tài sản cá nhân hoặc hộ gia đình sử dụng, thì càng có nhiều lựa chọn để đảm bảo sinh kế bền vững (DFID, 2000). Khung phân tích sinh kế trong bối cảnh tương tác khả năng chống chịu và đời sống xã hội được hiểu là sinh kế phục hồi có thể: (i) đối phó và có thể phục hồi sau những cú sốc và căng thẳng; (ii) duy trì hoặc tăng cường năng lực và tài sản hiện có mặc dù không chắc chắn; và (iii) đảm bảo cung cấp các cơ hội sinh kế bền vững cho các thế hệ tương lai (Chambers & Conway, 1992; DFID, 2000; Ellis, 1998; Folke et al., 2010; Plummer & Armitage, 2007; Speranza et al., 2014). Vì vậy sinh kế phục hồi là một kết quả nổi bật của nhiều yếu tố kinh tế-xã hội, thể chế và định hướng môi trường, cũng như tương tác giữa các yếu tố này ở các cấp độ và mức độ khác nhau (Speranza et al., 2014). *Đặc điểm sinh kế cộng đồng dân cư ven biển (sống dựa vào tài nguyên biển) Các cộng đồng cư dân ven biển của các quốc gia có bờ biển dài nói chung có tỷ lệ người sống dưới mức nghèo cao hơn so với mức trung bình quốc gia (Whittingham et al., 2003). Sự phụ thuộc cao vào tài nguyên thiên nhiên khiến các cộng đồng này đặc biệt dễ bị tổn thương trước những thay đổi của các điều kiện nguồn lực (Pomeroy et al., 2006). Tác động tiêu cực của thiên tai và những cú sốc lớn nhất đối với người sống phụ thuộc vào tài nguyên, đặc biệt là người nghèo sống ven biển, vì họ có ít tài nguyên nhất và khả năng phục hồi của họ là yếu nhất (Birkmann & Fernando, 2008). Trong khi một số người đã có thể thích ứng và chuyển sang các sinh kế khác sau những cú sốc đó, thì nhiều người tình hình của họ trở nên tồi tệ hơn. Những nghiên cứu gần đây trong cộng đồng ven biển ở các nước Đông Nam Á cho rằng, đặc điểm sinh kế của cộng đồng cư dân ven biển bao gồm đa dạng, thích ứng, ưu đãi và dễ bị tổn thương (Plummer & Armitage, 2007; Pomeroy et al., 2006). Bên cạnh đó, hạn chế về các nguồn vốn sinh kế cũng được xem là một trong những đặc điểm rõ ràng tại cộng đồng cư dân ven biển (Kebe et al., 2009). Do vậy, phục hồi sinh kế ven biển sau những cú sốc cần phải nhìn xa hơn một sự trở lại nguyên trạng và giải quyết nguyên nhân gốc rễ của tính dễ tổn thương của cộng đồng cư dân ven biển (Campbell & Beckford, 2009). Với những đặc điểm sinh kế của cộng đồng cư dân ven biển đòi hỏi phải xây dựng cả hai khả năng phục hồi để đối phó với mối đe dọa và khả năng khai thác cơ hội trong tương lai (Cinner et al., 2012). Bên cạnh đó, hiểu biết về sự đa dạng trong các hoạt động tạo thu nhập của người dân và cộng đồng ven biển, đặc biệt là trong vấn đề liên quan đến chiến lược sinh kế của họ đòi hỏi phải hiểu các phương tiện mà các hộ gia đình và cộng đồng ở đó thích ứng và đối phó với những cú sốc và rủi ro PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 787 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tô màu đồ thị và ứng dụng
24 p | 491 | 83
-
Luận văn thạc sĩ khoa học: Hệ thống Mimo-Ofdm và khả năng ứng dụng trong thông tin di động
152 p | 328 | 82
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán màu và ứng dụng giải toán sơ cấp
25 p | 369 | 74
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán đếm nâng cao trong tổ hợp và ứng dụng
26 p | 408 | 72
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 540 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu vấn đề an ninh mạng máy tính không dây
26 p | 515 | 60
-
Luận văn thạc sĩ khoa học Giáo dục: Biện pháp rèn luyện kỹ năng sử dụng câu hỏi trong dạy học cho sinh viên khoa sư phạm trường ĐH Tây Nguyên
206 p | 298 | 60
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 340 | 55
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bất đẳng thức lượng giác dạng không đối xứng trong tam giác
26 p | 311 | 46
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc trưng ngôn ngữ và văn hóa của ngôn ngữ “chat” trong giới trẻ hiện nay
26 p | 318 | 40
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán ghép căp và ứng dụng
24 p | 263 | 33
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Phật giáo tại Đà Nẵng - quá khứ hiện tại và xu hướng vận động
26 p | 233 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Thế giới biểu tượng trong văn xuôi Nguyễn Ngọc Tư
26 p | 245 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm ngôn ngữ của báo Hoa Học Trò
26 p | 213 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p | 189 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tích hợp nội dung giáo dục biến đổi khí hậu trong dạy học môn Hóa học lớp 10 trường trung học phổ thông
119 p | 5 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn