intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học nông nghiệp: Nghiên cứu khả năng hấp thụ CO2 của rừng Keo lai (Acacia auriculiformis x Acacia mangium) trồng tại Công ty TNHH Lâm Nghiệp Quy Nhơn tỉnh Bình Định

Chia sẻ: Xedapbietbay Xedapbietbay | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:105

41
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài thực hiện nhằm đánh giá đặc điểm sinh trưởng trong mối liên hệ với khả năng hấp thụ carbon của rừng Keo lai trồng phòng hộ tại công ty TNHH Lâm Nghiệp Quy Nhơn, từ đó làm cơ sở cho việc đề xuất định hướng phát triển loài cây này cũng như góp phần thực hiện việc chi trả dịch vụ môi trường rừng tại công ty.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học nông nghiệp: Nghiên cứu khả năng hấp thụ CO2 của rừng Keo lai (Acacia auriculiformis x Acacia mangium) trồng tại Công ty TNHH Lâm Nghiệp Quy Nhơn tỉnh Bình Định

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM HỒ MINH VŨ NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG HẤP THỤ CO2 CỦA RỪNG KEO LAI (Acacia auriculiformis x Acacia mangium) TRỒNG TẠI CÔNG TY TNHH LÂM NGHIỆP QUY NHƠN TỈNH BÌNH ĐỊNH LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP Chuyên ngành: Lâm Học HUẾ - 2015 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  2. i ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM HỒ MINH VŨ NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG HẤP THỤ CO2 CỦA RỪNG KEO LAI (Acacia auriculiformis x Acacia mangium) TRỒNG TẠI CÔNG TY TNHH LÂM NGHIỆP QUY NHƠN TỈNH BÌNH ĐỊNH LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP Chuyên ngành: Lâm Học Mã số: 60.62.02.01 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. NGÔ TÙNG ĐỨC CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG CHẤM KHÓA LUẬN PGS.TS ĐẶNG THÁI DƯƠNG HUẾ - 2015 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  3. ii LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu riêng của tôi. Các số liệu, kết quả trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả Hồ Minh Vũ PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  4. iii LỜI CẢM ƠN Để đạt được kết quả ngày hôm nay và có thể hoàn thành khóa luận này tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của TS. Ngô Tùng Đức đã tận tình hướng dẫn, các thầy cô giáo Trường Đại Học Nông Lâm Huế, phòng đào tạo sau đai học, tập thể Công ty TNHH Lâm nghiệp Quy Nhơn, tỉnh Bình Định và gia đình. Nhân dịp này tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến: Quý thầy cô giáo Trường Đại học Nông Lâm Huế, những người giảng dạy tôi trong suốt thời gian tôi học tại trường. Xin chân thành cảm ơn thầy TS. Ngô Tùng Đức đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi thực hiện và hoàn thành khóa luận này. Xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Công ty TNHH Lâm Nghiệp Quy nhơn, tỉnh Bình Định. Các cô chú, anh chị công nhân viên đã cung cấp những thông tin cần thiết và tạo điều kiện cho tôi hoàn thành khóa luận này. Xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới gia đình, người thân và tập thể lớp LN20A đã giúp đỡ và bên cạnh tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện khóa luận, những kỉ niệm về các bạn có lẽ tôi sẽ không bao giờ quên. Trong quá trình thực hiện khóa luận do thời gian hạn chế và trình độ chuyên môn chưa cao nên không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong được sự góp ý và nhận xét của quý thầy cô, bạn bè để khóa luận được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Huế, ngày tháng năm 2015 Sinh viên Hồ Minh Vũ PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  5. iv TÓM TẮT Để thực hiện việc đánh giá đặc điểm sinh trưởng, khả năng hấp thụ carbon của rừng Keo lai trồng phòng hộ tại công ty TNHH Lâm Nghiệp Quy Nhơn, từ đó làm cơ sở cho việc đề xuất định hướng phát triển loài cây này cũng như góp phần thực hiện việc chi trả dịch vụ môi trường rừng tại công ty. Đề tài thu thập số liệu thứ cấp như tình hình cơ bản của khu vực nghiên cứu như điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, các hồ sơ liên quan đến rừng trồng keo lai được thu thập từ tài liệu, báo cáo… thông qua các phòng ban công ty và tiến hành thu thập số liệu tại khu vực nghiên cứu bằng các ô tiêu chuẩn 500 m2 (20 x 25m) tiến hành đo D1.3, Hvn , ô tiêu chuẩn được lựa chọn đại diện cho các điều kiện lập địa, tuổi rừng, một tuổi lập 3 ô, Sinh khối cây tiêu chuẩn được xác định cho các bộ phận gồm thân, cành, lá và xác định sinh khối tươi riêng từng bộ phận thân, cành, lá và tiến hành cân trọng lượng tươi từng bộ phận ngay ngoài thực địa. Sau khi xác định được trọng lượng tươi, tiến hành lấy mẫu từng bộ phận tươi đem về phòng thí nghiệm để sấy khô và tính sinh khối khô. Sử dụng công thức tính carbon thông qua việc sử dụng hệ số mặc định của IPCC (IPCC 2003) theo đó trữ lượng carbon được tính bằng ½ sinh khối khô. Từ kết quả sinh khối khô và kết quả hàm lượng Cacbon của các bộ phận quy đổi ra khả năng hấp thụ CO2 bằng cách nhân hàm lượng cacbon với hệ số 3,67. Lượng CO2 hấp thụ = Lượng C tích lũy *44/12 hay 1 tấn carbon tương ứng với 3,67 tấn CO2 mà cây hấp thụ. Qua quá trình nghiên cứu đề tài đạt được một số kết quả như sau tổng lượng CO2 hấp thụ của lâm phần phụ thuộc vào cấp tuổi và diện tích rừng của cấp tuổi đó. Lượng CO2 hấp thụ của lâm phần cao nhất thuộc độ tuổi 6 là 57,5 tấn/ha/năm, kế đến là độ tuổi 5 là 54,3 tấn/ha/năm, thấp nhất là độ tuổi 2 là 6,2 tấn/ha/năm. Tính chung cho cả khu vực nghiên cứu với tổng diện tích là 1.870 ha rừng Keo lai thì rừng hấp thụ được 74.006,2 tấn CO2/năm tính tại thời điểm nghiên cứu. Giá trị kinh tế do hấp thụ CO2 mang lại tại thời điểm nghiên cứu của độ tuổi thấp nhất là tuổi 2 là 104,45 USD/ha tương đương 2,3 triệu đồng/ha/năm Giá trị kinh tế do hấp thụ CO2 mang lại của độ tuổi cao nhất là tuổi 6 là 966,63 USD/ha tương đương 21,3 triệu đồng/ha/năm. Như vậy căn cứ vào diện tích rừng Keo lai của 6 độ tuổi hiện có tại công ty TNHH Lâm Nghiệp Quy Nhơn thì mổi năm sẽ có nguồn thu 27,35 tỷ VNĐ từ phí dịch vụ môi trường rừng, trong đó thu từ độ tuổi 2 là 0,735 tỷ VNĐ, độ tuổi 3 là 2,12 tỷ VNĐ, độ tuổi 4 là 6,32 tỷ VNĐ, độ tuổi 5 là 5,92 tỷ VNĐ, độ tuổi 6 là 6,59 tỷ VNĐ và độ tuổi 7 là 5,65 tỷ VNĐ. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  6. v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................... iii TÓM TẮT.......................................................................................................................... iv MỤC LỤC .......................................................................................................................... v CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ............................................................................... viii DANH SÁCH CÁC BẢNG .............................................................................................. ix DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH ẢNH ............................................................... x MỞ ĐẦU ............................................................................................................................ 1 1. Đặt vấn để ....................................................................................................................... 1 2. Mục đích, mục tiêu của đề tài ......................................................................................... 2 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ........................................................................................ 3 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................... 4 1. Cơ sở lý luận của các vấn đề nghiên cứu ....................................................................... 4 1.1 Ảnh hưởng của khí CO2 đến biến đổi khí hậu toàn cầu ............................................... 4 1.2 Thị trường carbon thế giới ............................................................................................ 5 2. Cơ sở thực tiễn của các vấn đề nghiên cứu .................................................................... 8 2.1 Nghiên cứu về sinh khối ............................................................................................... 8 2.1.1 Nghiên cứu về sinh khối trên thế giới ....................................................................... 8 2.1.2 Nghiên cứu sinh khối ở Việt Nam ........................................................................... 10 2.2 Các nghiên cứu về khả năng hấp thụ CO2 .................................................................. 12 2.2.1 Nghiên cứu về khả năng hấp thụ CO2 trên thế giới ................................................. 12 2.2.2 Nghiên cứu về khả năng hấp thụ CO2 trong nước ................................................... 13 2.3 Thảo luận về tổng quan nghiên cứu ........................................................................... 14 CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................................................................................................................. 16 2.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................ 16 2.1.1. Đặc điểm hình thái.................................................................................................. 16 2.1.2. Đặc tính sinh thái .................................................................................................... 16 2.2. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu .............................................................................. 17 2.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................................. 17 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  7. vi 2.3.1. Tìm hiểu tình hình cơ bản của khu vực nghiên cứu ............................................... 17 2.3.2. Tìm hiểu tình hình và diễn biến rừng trồng keo lai ở khu vực nghiên cứu ........... 17 2.3.3. Xác định đặc điểm và mô hình sinh trưởng của cây rừng keo lai .......................... 17 2.3.4. Xác định đặc điểm và mô hình trữ lượng carbon của rừng keo lai ........................ 17 2.3.5. Đề xuất nguyên lý canh tác và cơ chế kinh doanh cho rừng keo lai trên địa bàn nghiên cứu ........................................................................................................................ 18 2.4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................... 18 2.4.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................................. 18 2.3.2. Phương pháp xử lý số liệu ...................................................................................... 19 CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................... 20 3.1. Tìm hiểu tình hình cơ bản của khu vực nghiên cứu .................................................. 20 3.1.1. Điều kiện tự nhiên .................................................................................................. 20 3.1.2. Dân số và lao động ................................................................................................. 22 3.1.3. Cơ sở hạ tầng .......................................................................................................... 22 3.2. Tìm hiểu tình hình và diễn biến rừng trồng keo lai ở khu vực nghiên cứu .............. 22 3.3. Hiện trạng tài nguyên rừng và sử dụng đất ............................................................... 23 3.3. Hiện trạng tài nguyên rừng ........................................................................................ 23 3.3. Hiện trạng sử dụng đất............................................................................................... 23 3.4 Xác định đặc điểm và mô hình sinh trưởng của cây rừng Keo lai ............................. 24 3.4.1 Sinh trưởng về đường kính (D1,3/A) ........................................................................ 24 3.4.2. Sinh trưởng về chiều cao (Hvn/A) ........................................................................... 27 3.4.3. Tương quan giữa chiều cao vút ngọn và đường kính (Hvn/D1,3) ............................ 31 3.5. Xác định đặc điểm và mô hình trữ lượng carbon của rừng Keo lai .......................... 33 3.5.1. Sinh khối cây cá thể ................................................................................................ 33 3.5.2. Tương quan giữa sinh khối tươi cá thể với D1,3 ..................................................... 36 3.5.3. Tương quan giữa sinh khối tươi cá thể với Hvn ...................................................... 38 3.6. Kết cấu sinh khối khô ................................................................................................ 40 3.6.1. Kết cấu sinh khối khô cá thể................................................................................... 40 3.6.2. Kết cấu sinh khối khô lâm phần ............................................................................. 42 3.6.3. Tương quan giữa sinh khối khô với D1,3 ................................................................ 42 3.6.4. Tương quan giữa sinh khối khô với Hvn ................................................................. 44 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  8. vii 3.7. Tương quan sinh khối tươi và sinh khối khô cây cá thể ............................................ 45 3.8. Lượng cacbon hấp thụ ............................................................................................... 46 3.8.1. Tỷ lệ carbon tích lũy trong cây ............................................................................... 46 3.8.2. Tương quan giữa lượng carbon tích lũy cá thể với D1,3 ......................................... 48 3.8.3. Tương quan giữa lượng carbon tích lũy cá thể với Hvn .......................................... 50 3.9. Hấp thụ Co2 của cây cá thể ........................................................................................ 52 3.9.1 Kết cấu hấp thụ CO2 của cá thể Keo lai .................................................................. 52 3.9.2. Tương quan giữa CO2 tích lũy với D1,3 .................................................................. 53 3.9.3. Tổng trữ lượng hấp thụ CO2 của lâm phần............................................................. 54 3.9.4. Lượng giá khả năng hấp thụ CO2 của lâm phần ..................................................... 55 3.9.5 Đề xuất nguyên lý canh tác cho rùng Keo lai tại khu vực nghiên cứu .................... 56 3.9.6 Kết luận.................................................................................................................. 588 3.9.7 Kiến nghị ................................................................. Error! Bookmark not defined. TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................ 63 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  9. viii CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU a, b Các tham số của phương trình A Tuổi D1,3 Đường kính tại vị trí 1,3 m IPCC Intergovernmental Panel on Climate Change - Ủy ban Liên chính phủ về Biến đổi khí hậu R2 Hệ số xác định REDD Reducing Emissions from Deforestation and Forest Degradation - Chương trình giảm phát thải do phá rừng và thoái hóa rừng X Biến độc lập Y Biến phụ thuộc Wtt Sinh khối tươi cây cá thể Wtht Sinh khối thân tươi cây cá thể Wcat Sinh khối cành tươi cây cá thể Wlat Sinh khối lá tươi cây cá thể Wtk Sinh khối khô cây cá thể Wthk Sinh khối thân khô cây cá thể Wcak Sinh khối cành khô cây cá thể Wlak Sinh khối lá khô cây cá thể Wttqt Sinh khối tươi quần thể Wthtqt Sinh khối thân tươi quần thể Wcatqt Sinh khối cành tươi quần thể Wlatqt Sinh khối lá tươi quần thể Wtkqt Sinh khối khô quần thể Wthkqt Sinh khối thân khô quần thể Wcakqt Sinh khối cành khô quần thể Wlakqt Sinh khối lá khô quần thể PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  10. ix DANH SÁCH CÁC BẢNG Bảng 1.1. Khuyến khích phát triển sạch với định giá Cacbon toàn cầu ............................. 6 Bảng 1.2. Giá trị của rừng thông 3 lá ở Lâm Đồng ............................................................ 7 Bảng 3.1. Bảng hiện trạng tài nguyên rừng và sử dụng đất ............................................. 23 Bảng 3.2. Một số chỉ tiêu thống kê cho dấu hiệu đường kính D1,3 thân cây tại khu vực nghiên cứu ........................................................................................................................ 24 Bảng 3.3. So sánh các chỉ tiêu thống kê từ các hàm thử nghiệm – Tương quan giữa đường kính D1,3 và tuổi (D1,3/A) ....................................................................................... 25 Bảng 3.4. Một số chỉ tiêu thống kê cho dấu hiệu chiều cao vút ngọn .............................. 28 Bảng 3.5. So sánh các chỉ tiêu thống kê từ các hàm thử nghiệm – Tương quan giữa chiều cao Hvn và tuổi (Hvn/A) ..................................................................................................... 29 Bảng 3.6. So sánh các chỉ tiêu thống kê từ các hàm thử nghiệm – Tương quan giữa đường kính D1,3 và chiều cao Hvn (D1,3/Hvn) ..................................................................... 31 Bảng 3.7. Bảng tổng hợp sinh khối tươi cá thể ................................................................ 33 Bảng 3.8. Bảng tổng hợp sinh khối tươi lâm phần ........................................................... 36 Bảng 3.9. So sánh các chỉ tiêu thống kê từ các hàm thử nghiệm – Tương quan sinh khối tươi cá thể với D1,3 (Wtt/D1,3) ........................................................................................... 37 Bảng 3.10. So sánh các chỉ tiêu thống kê từ các hàm thử nghiệm – Tương quan sinh khối tươi cá thể với H1,3 (Wtt/H1,3) ........................................................................................... 39 Bảng 3.11. Bảng sinh khối khô cá thể .............................................................................. 40 Bảng 3.12. So sánh các chỉ tiêu thống kê từ các hàm thử nghiệm – Tương quan sinh khối khô cá thể với D1,3 (Wtk/D1,3) ........................................................................................... 43 Bảng 3.13. So sánh các chỉ tiêu thống kê từ các hàm thử nghiệm – Tương quan sinh khối khô cá thể với Hvn (Wtk/Hvn) ............................................................................................ 44 Bảng 3.14. So sánh các chỉ tiêu thống kê từ các hàm thử nghiệm – Tương quan sinh khối khô với sinh khối tươi (Wtk/Wtt) .................................................................................... 46 Bảng 3.15 So sánh các chỉ tiêu thống kê từ các hàm thử nghiệm – Tương quan carbon tích lũy cá thể với D1,3(Ct/D1,3) ........................................................................................ 49 Bảng 3.16. So sánh các chỉ tiêu thống kê từ các hàm thử nghiệm – Tương quan carbon tích lũy cá thể với Hvn(Ct/Hvn) .......................................................................................... 51 Bảng 3.17. So sánh các chỉ tiêu thống kê từ các hàm thử nghiệm – Tương quan carbon hấp thụ cá thể với D1,3(CO2t/D1,3) .................................................................................... 54 Bảng 3.18. Khả năng hấp thụ CO2 ở các độ tuổi tại khu vực nghiên cứu ........................ 55 Bảng 3.19. Bảng thông kê giá trị hấp thụ Co2 cho khu vực nghiên cúu .......................... 56 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  11. x DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH ẢNH Hình 3.1. Sơ đồ khu vực nghiên cứu ................................................................................ 20 Hình 3.2. Đường biểu diễn tương quan (D1,3/A) của loài Keo lai trồng tại khu vực nghiên cứu .................................................................................................................................... 26 Hình 3.3. Đường biểu diễn tương quan Hvn/A của loài Keo lai giâm hom trồng tại khu vực nghiên cứu ................................................................................................................. 30 Hình 3.4. Đường biểu diễn tương quan giữa chiều cao và đường kính (H/D1,3) của loài Keo lai trồng tại khu vực nghiên cứu ............................................................................... 32 Hình 3.5. Tỷ lệ sinh khối tươi bộ phận của cây cá thể ..................................................... 34 Hình 3.6. Đường biểu diễn tương quan giữa sinh khối tươi và đường kính (Wtt/D1,3) của loài Keo lai trồng tại khu vực nghiên cứu ........................................................................ 38 Hình 3.7. Đường biểu diễn tương quan giữa sinh khối tươi và Chiều cao (Wtt/H vn) của loài Keo lai trồng tại khu vực nghiên cứu ........................................................................ 40 Hình 3.8. Tỷ lệ sinh khối khô bộ phận của cây cá thể...................................................... 41 Hình 3.9. Tương quan sinh khối khô với D1,3 (Wtk/D1,3) ................................................. 43 Hình 3.10. Tương quan sinh khối khô với Hvn (Wtk/Hvn) ................................................ 45 Hình 3.11. Kết cấu carbon cá thể Keo lai ......................................................................... 48 Hình 3.12. Tương quan hàm lượng carbon tích lũy với D1,3 ............................................ 50 Hình 3.13. Tương quan hàm lượng carbon tích lũy với Hvn ............................................ 51 Hình 3.14. Tỷ lệ sinh hấp thụ CO2 của cây cá thể ............................................................ 52 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn để Rừng là tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá đối với con người, là nơi cung cấp các sản phẩm và nguyên liệu cho đời sống sinh hoạt và sản xuất, rừng có chức năng phòng hộ, bảo vệ môi trường, cải thiện khí hậu. Rừng là lá phổi xanh của trái đất, hấp thụ khí CO2, tăng lượng O2, giữ nước, giữ đất, chống thiên tai lũ lụt hạn hán … và có vai trò quan trọng trong việc chống biến đổi khí hậu trên toàn cầu. Biến đổi khí hậu toàn cầu là một hệ quả của sự nóng lên toàn cầu làm thay đổi các kiểu khí hậu, nước biển dâng cao do băng tan, hạn hán, lũ lụt bất thường, suy giảm đa dạng sinh học và gia tăng khí hậu cực đoan Sự nóng lên toàn cầu là do sự gia tăng của nồng độ khí nhà kính như: CO2, CH4, N2O, HFCs, PFCs, FS6… trong đó hàm lượng CO2 là nhân tố chính gây nên những biến đổi có hại trong bầu khí quyển, nguyên nhân dẫn đến lượng CO 2 tăng nhanh là do con người phát thải khí nhà kính trong công nghiệp, giao thông, chặt phá rừng bừa bãi ở đầu nguồn, đốt rừng làm nương rẫy… bên cạnh đó còn do tự nhiên đóng góp một phần Rừng có vai trò quan trọng trong việc chống lại biến đổi khí hậu do ảnh hưởng của nó ảnh hưởng đến chu trình cacbon toàn cầu, Tổng lượng hấp thụ cacbon dự trữ của rừng trên toàn thế giới, trong đất và thảm thực vật là khoảng 830 PgC, trong đó cacbon trong đất lớn hơn 1,5 lần cacbon trong thảm thực vật (Brown, 1997). Ở Việt Nam, Nghị định số 99/2010/NĐ – CP ngày 24 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ về việc chi trả dịch vụ cho môi trường trong đó có hấp thụ carbon của rừng, giảm phát thải khí gây hiệu ứng nhà kính đã thúc đẩy các nhà khoa học ở Việt Nam tiến hành nghiên cứu khả năng tích tụ carbon cũng như hấp thụ CO2 từ các loại cây rừng cũng như lượng CO2 phát thải vào môi trường. Việt Nam là một nước đang phát triển, và là một trong những quốc gia đang chịu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu, với mong muốn góp phần chống lại sự biến đổi khí hậu, đã sớm ký Nghị định thư Kyoto và triển khai hàng loạt các giải pháp nhằm phát triển rừng bền vững. Hiện nay trên thế giới việc nghiên cứu để lượng hóa những giá trị về mặt môi trường đã được thực hiện còn ở Việt Nam chỉ mới có một vài nghiên cứu gần đây, thí điểm mô hình dự án chi trả dịch vụ môi trường tại 2 tỉnh Lâm Đồng và Sơn La nhưng chỉ dừng lại ở những nghiên cứu cho việc chi trả môi trường về dịch vụ điều tiết và cung ứng nguồn nước, bảo vệ đất, chống bồi lấp lòng hồ, dịch vụ du lịch mà chưa đề cập đến khả năng hấp thụ carbon của rừng. Nghiên cứu khả năng cố định CO2 trong thực vật để xác định giá trị kinh tế đối với chức năng phòng hộ môi trường sinh thái của rừng là một hướng nghiên cứu cần PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  13. 2 được quan tâm và phát triển. Trong thời gian qua giới khoa học Việt Nam đã có những nghiên cứu ban đầu nhưng hết sức quan trọng về xác định sinh khối (biomass) và khả năng hấp thụ khí CO2, lượng hóa giá trị khả năng hấp thụ khí CO2, làm cơ sở cho triển vọng tham gia thị trường carbon cũng như thực hiện chương trình REDD (Giảm thiểu khí thải thông qua hạn chế suy thoái và mất rừng). Tuy nhiên những nghiên cứu này vẫn còn ít so với yêu cầu thực tế hiện nay. Cây Keo lai có năng suất cao và mang lại hiệu quả kinh tế góp phần vào việc xóa đói giảm nghèo các năm gần đây ở các địa bàn trong tỉnh Bình Định nói riêng và trong cả nước nói chung, ngoài lợi ích cung cấp nguồn gỗ cho nguyên liệu giấy còn có giá trị về hấp thu CO2 chưa được đề cập đến. Xuất phát từ những nhu cầu trên Chúng tôi thực hiện đề tài “Nghiên cứu khả năng hấp thụ CO2 của rừng Keo lai (Acacia auriculiformis x Acacia mangium) trồng tại Công ty TNHH Lâm Nghiệp Quy Nhơn tỉnh Bình Định” để cung cấp thông tin về khả năng hấp thụ CO2 của rừng khi tham gia thị trường carbon. 2. Mục đích, mục tiêu của đề tài * Mục đích: - Đề tài thực hiện nhằm đánh giá đặc điểm sinh trưởng trong mối liên hệ với khả năng hấp thụ carbon của rừng Keo lai trồng phòng hộ tại công ty TNHH Lâm Nghiệp Quy Nhơn, từ đó làm cơ sở cho việc đề xuất định hướng phát triển loài cây này cũng như góp phần thực hiện việc chi trả dịch vụ môi trường rừng tại công ty. * Mục tiêu cụ thể như sau: - Xác định đặc điểm và mô hình sinh trưởng của rừng Keo lai được gây trồng phòng hộ tại công ty TNHH Lâm nghiệp Quy Nhơn. - Xác định và xây dựng mô hình sinh khối và trữ lượng carbon của rừng Keo lai ở khu vực nghiên cứu. - Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao năng suất mô hình rừng trồng Keo lai trên địa bàn nghiên cứu, đồng thời đề xuất định hướng chi trả dịch vụ môi trường dựa trên khả năng hấp thu carbon của rừng. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  14. 3 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn * Ý nghĩa khoa học - Đề tài nghiên cứu góp phần ứng dụng và phát triển các phương pháp ước lượng và dự báo khả năng hấp thụ của rừng trồng, xây dựng cơ sở khoa học cho việc xác định chi phí dịch vụ môi trường * Ý nghĩa thực tiễn - Tính được lượng CO2 hấp thụ của rừng Keo lai (Acacia auriculiformis x Acacia mangium) trồng phòng hộ tại Công ty TNHH Lâm nghiệp Quy Nhơn tỉnh Bình Định để tính toán được giá trị về dịch vụ môi trường rừng. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  15. 4 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1. Cơ sở lý luận của các vấn đề nghiên cứu 1.1 Ảnh hưởng của khí CO2 đến biến đổi khí hậu toàn cầu - Trong số những chất khí gây hiệu ứng nhà kính thì CO2 chiếm đến 50% tác dụng. Từ khi bắt đầu thời kỳ công nghiệp đến nay (khoảng 200 năm), sự phát thải CO 2 vào bầu khí quyển đã không ngừng gia tăng. Nồng độ CO2 hiện nay đã tăng 35% so với thời kỳ tiền công nghiệp, vượt xa nồng độ của chúng 600.000 năm trước. Nồng độ CO2 đã tăng từ 280 ppm ở thời kỳ tiền công nghiệp đến 379 ppm vào năm 2005. Mức tăng trung bình của CO2 là +1,5 ppm/năm trong khoảng 1970 đến 2000 và + 2,1 ppm/năm trong khoảng 2000 đến 2007. Các hoạt động của con người như sử dụng nhiên liệu hóa thạch, phá rừng... sản sinh ra mỗi năm 6 tỷ tấn carbon. - Tính toán diễn biến nồng độ CO2 trong khí quyển theo các kịch bản khác nhau cho thấy nồng độ này đạt cân bằng ổn định khoảng 500 ppm, trong trường hợp ngay từ bây giờ chúng ta không làm gia tăng thêm CO2 và đạt giá trị cân bằng cực đoan khoảng 1.100 ppm nếu tiếp tục phát thải như hiện nay. Nếu nồng độ CO2 tăng lên gấp đôi sẽ làm gia tăng nhiệt độ trung bình của mặt đất lên 2,8°C. Điều này sẽ làm đảo lộn khí hậu trên hành tinh. (Bùi Văn Gia và ctv, 2009) Biến đổi khí hậu (BĐKH), theo định nghĩa của Ủy ban Liên chính phủ về BĐKH (IPCC), là những thay đổi theo thời gian của khí hậu, trong đó bao gồm cả những biến đổi tự nhiên và những biến đổi do các hoạt động của con người gây ra. - Kể từ khi bắt đầu cuộc cách mạng công nghiệp, carbon dioxit đã tăng lên đến 30% trong bầu khí quyển của chúng ta (Hoàng Vũ, 2009). Khi sự tăng vọt CO2 xảy ra nó cho phép trái đất có thể giữ được các tia phản xạ với bước sóng dài và nếu hàm lượng CO2 càng tăng thì khả năng bắt giữ của trái đất cũng tăng điều này giải thích tại sao trái đất lại ấm dần lên. - Các nhà khoa học cho rằng nguyên nhân chính gây nên sự tăng số lượng CO 2 là từ sự đốt cháy nhiên liệu hóa thạch (dầu mỏ, than đá và khí đốt) bởi vì trong lịch sử chưa hề có nguồn năng lượng nào lại giải phóng nhiều CO2 như là các loại khí đốt ngày nay mà con người đang sử dụng. Dù rằng sự trao đổi chất của thực vật và quá trình phân hủy của các chất hữu cơ thải ra CO2 gấp 10 lần hoạt động của con người, sự giải phóng CO2 là hoàn toàn cân bằng trong những thế kỷ trước, khi chưa xảy ra cuộc cách mạng công nghiệp mà trong đó CO2 được hấp thụ bởi thực vật và đại dương. (Hoàng Vũ, 2009) Viện Tài nguyên thế giới (World Ressousces Institute) cho rằng xã hội loài người từ 1860 – 1949 đã thải vào khí quyển khoảng 51 tỷ tấn carbon dưới dạng dioxit carbon thông qua hình thức duy nhất là sử dụng các nhiên liệu hóa thạch. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  16. 5 - Sau đó nhịp độ thải khí CO2 gia tăng và đạt tới 130 tỷ tấn bổ sung từ 1950 đến 1987. Nếu người ta cộng thêm vào đó khối lượng khí carbonic phát thải do việc đốt phá rừng từ 1860 thì đến năm 1987 khối lượng carbon thải vào khí quyển đạt tới tổng số 241 tỷ tấn chỉ trong vòng hơn một thế kỷ. Hiện nay, người ta ước tính rằng hàng năm việc đốt nhiên liệu hóa thạch đã phát thải vào khí quyển 5,5 tỷ tấn dioxit carbon. (dẫn theo Phạm Tuấn Anh, 2007) 1.2 Thị trường carbon thế giới - Thị trường carbon được cho là thị trường của môi trường bởi đó là thị trường mua bán các chất khí gây ra hiệu ứng nhà kính, vốn là các loại khí gây hại cho môi trường sống của con người. Cùng với sự ra đời của Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu toàn cầu tại Rio de Janeiro năm 1992, thị trường carbon cũng được hình thành và đi vào hoạt động theo cơ chế mua bán phát thải, cơ chế phát triển sạch (CDM) và cơ chế đồng thực hiện (JI) được xác định trong điều 6 của Nghị định thư Kyoto. - Chi trả dịch vụ hệ sinh thái (PES) đang nổi lên ở những nơi các doanh nghiệp, nhà nước, các tổ chức phi lợi nhuận quan tâm giải quyết các vấn đề cụ thể về môi trường. Các chương trình này tạo ra một nguồn thu nhập mới cho các hoạt động quản lý đất đai, phục hồi, bảo tồn, và sử dụng bền vững, có tiềm năng lớn để khuyến khích quản lý hệ sinh thái bền vững. Hiện nay, hàng tỉ đô la đang được giao dịch thông qua các thị trường mới nổi về carbon, nước, đa dạng sinh học và chúng ta đang chuẩn bị sẵn sàng cho một sự gia tăng đáng kể trong các thị trường này khi chúng ngày càng mở rộng. - Một nghiên cứu mới công bố trên tờ “Thư viện Sinh học cộng đồng” của Russell A.Mittermeier (2007). Trong nghiên cứu các tác giả ước tính với giá 10 USD/tấn CO2 thì khoản tín dụng sẽ giúp các nước HFLD (Các nước còn nhiều rừng và ít bị tàn phá) thu về từ 365 triệu tới 1,8 tỉ USD mỗi năm, tùy thuộc cách tính khoản bồi thường. (Thu Hương và Phùng Hà, 2007) Nhà kinh tế Steven Stoft đề nghị các nước áp dụng một cơ chế tạm gọi là khuyến khích phát triển sạch (Clean Development Incentive, CDI) để xây dựng một Quỹ Xanh. Thông qua CDI, những nước có mức phát thải trên đầu người trên trung bình của thế giới sẽ phải trả tiền cho những nước có mức phát thải dưới trung bình ở mức được xác định trước là z/tấn CO2 (z có thể được coi là mức phạt), theo bảng 1.1. ( Lê Giang Nam, 2010) PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  17. 6 Bảng 1.1. Khuyến khích phát triển sạch với định giá Cacbon toàn cầu Chi phí giảm Thu nhập Nguồn thu Tổng Phát thải/ phát thải của từ quỹ xanh từ thuế Cacbon Chi Phí Thứ tự Đầu người thuế Cacbon USD/Người USD/Người USD/Người/ (tấn) USD/Người /Năm /Năm năm /Năm Ấn Độ 1 6 30 3 5 Nước trung 5 0 150 15 15 bình Mỹ 20 30 600 60 90 - Giá carbon toàn cầu là 30 USD/tấn, z là 2 USD/tấn và mức giảm khí thải là 20% (Nguồn: Stoft, 2009) - Vậy một nước phát thải nhiều như Mỹ mỗi năm chỉ phải tốn 90 USD/đầu người, tức là mồi ngày mỗi người chỉ cần đóng góp 0,25 USD. Ấn Độ thì lại sẽ thu được 5 USD mỗi năm cho mỗi người. Với dân số khoảng 1,1 tỉ người, riêng Ấn Độ sẽ có thể nhận được 5,5 tỉ USD/năm. Một cơ chế rẻ như vậy hẳn sẽ tăng khả năng các nước đạt được một thỏa thuận. - Theo báo cáo của Ngân hàng thế giới, mặc dù suy thoái về kinh tế nhưng thị trường các bon trên thế giới năm 2008 có tổng giá trị giao dịch tăng gấp đôi, đạt mức hơn 126 tỷ USD. Tuy nhiên, giao dịch qua các dự án CDM ở các nước đang phát triển giảm hơn 12%, ở mức 6,5 tỷ USD với giá trung bình khoảng 16,8 USD/tấn. Theo số liệu thống kê, hiện nay bên “cung” chủ yếu của thị trường carbon là: Trung Quốc (35,5%), Ấn Độ (24,25%), Brazil (6,25%), v.v. Các bên “cầu” chủ yếu của thị trường là: Anh (28,11%), Thụy Sỹ (20,35%), Hà Lan (11,895), Nhật (11,43%), Thụy Điển (6,39%), Đức (5,72%), …Các lĩnh vực tham gia thị trường chủ yếu là năng lượng (59,89%), quản lý chất thải (18,16%), sử dụng nhiên liệu (5,86%), nông nghiệp (5,13%), công nghiệp (4,67%), v.v. Việt Nam tham gia thị trường với tư cách là bên cung ở mức khoảng 0,03%.(Nguyễn Văn Tài, 2010) - Theo một cuộc khảo sát liên quan tới 200 công ty tại 13 quốc gia EU do Sở giao dịch năng lượng châu Âu tại Đức tiến hành năm 2004: “Lượng CO2 được buôn bán trên thị trường châu Âu trong năm 2005 là 125 - 250 triệu tấn. Con số này sẽ tăng lên 400 - 800 triệu tấn từ năm 2008. Với mức giá hiện nay là 8 - 9 USD/tấn CO2, chỉ riêng doanh số tại thị trường EU sẽ là 7 tỷ đôla mỗi năm”.(Minh Sơn, 2004) - Hiện nay các nước ở Châu Á, đặc biệt là Việt Nam có tiềm năng dẫn đầu trong việc trình diễn các thị trường dịch vụ hệ sinh thái như carbon rừng, lưu vực, biển, ven biển. Tại tỉnh Lâm Đồng, một số công ty thủy điện và cung cấp nước sạch sử dụng PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  18. 7 “dịch vụ” cung cấp nước và chống xói mòn, rửa trôi gây hiện tượng bồi lắng hiện đang trả tiền cho những người dân số ở nơi rừng đầu nguồn nhằm đảm bảo rừng không bị chặt phá, các “dịch vụ” do rừng cung cấp được duy trì. (Michael Jenkins, 2010) Theo nghiên cứu của Nguyễn ngọc Lung và ctv (2003), tính giá trị của rừng thông 3 lá ở Lâm Đồng, cho kết quả ở bảng 1.2: Bảng 1.2. Giá trị của rừng thông 3 lá ở Lâm Đồng USD/ ha/ Tỷ lệ % Hạng mục USD/ha/năm Chu kỳ (20 năm) Tương ứng Tổng giá trị 4.201 100% 159,75 - Giá trị gỗ nguyên 2.595 61,77% 129,75 liệu giấy - Giá trị dịch vụ: + Hấp thụ CO2 1.043,4 24,82% 52,17 + Chống rửa trôi 562,5 13.41% 28,12 - Ở đây chưa tính đủ các giá trị dịch vụ môi trường, chỉ mới tính 2 giá trị: hấp thụ CO2 và chống rửa trôi mà giá trị dịch vụ môi trường đã chiếm tỷ lệ gần 40% giá trị tính toán; có thể dự đoán nếu tính đầy đủ thì giá trị dịch vụ môi trường của rừng thông 3 lá cũng hơn giá trị lâm sản. Theo Vũ Tấn Phương (2006) đã bước đầu tính toán được giá trị lưu trữ/hấp thụ cacbon của rừng, cụ thể với rừng tự nhiên, rừng giàu có giá trị từ 18 – 26 triệu đồng/ha và rừng phục hồi khoảng 4 – 4,5 triệu đồng/ha (giá bán được định là 3,5 – 5 USD/tấn CO2e. Như vậy mục đích của thị trường carbon là buộc các quốc gia tuân thủ mục tiêu giảm thiểu khí thải. Nếu một công ty giảm được lượng khí thải, nó có thể bán phần còn lại trong hạn ngạch trên thị trường carbon. Người mua sẽ là một công ty khác thải khí quá hạn ngạch được phân bổ. Họ phải mua thêm hạn ngạch để tránh bị phạt tiền. - Các nghiên cứu khoa học đưa ra nhiều phương pháp để xác định giá trị bằng tiền cho lượng carbon giảm xuống nhờ các hoạt động bảo vệ và phát triển rừng. Tuy nhiên giá trị đó có được chấp nhận tại thị trường hay không còn tùy thuộc vào quan điểm của các nước, khu vực và các ngành sản xuất trên thế giới, xu hướng hiện nay là tạo ra một cơ chế linh hoạt để có thể đưa ra giá cả phù hợp với thị trường và vẫn mang lại hiệu quả môi trường. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  19. 8 2. Cơ sở thực tiễn của các vấn đề nghiên cứu Sinh khối được xác định là tất cả chất hữu cơ ở dạng sống và chết (còn ở trên cây) ở trên hoặc dưới mặt đất (Brown, 1997). Sinh khối là kết quả của quá trình sinh tổng hợp vật chất hữu cơ trong cây, bao gồm tổng trọng lượng của các bộ phận như: thân, cành, lá, hoa, quả, rễ ở trên và dưới mặt đất. Sinh khối là tổng chất hữu cơ có được trên một đơn vị diện tích tại một thời điểm và được tính bằng tấn/ha theo trọng lượng khô (Viên Ngọc Nam, 2003). Thực vật sống mà chủ yếu là các hệ sinh thái rừng có khả năng hấp thụ CO 2 và tích lũy lại ở dạng các bon trong sinh khối. Do vậy, việc nghiên cứu về sinh khối trong lâm nghiệp là rất cần thiết, đây là căn cứ xác định lượng CO2 mà cây rừng hấp thụ, góp phần vào việc đánh giá chất lượng rừng, giúp công tác quản lý - kinh doanh rừng có hiệu quả. Đồng thời chúng là cơ sở tham gia thị trường hạn ngạch khí thải giữa các quốc gia và đề xuất biện pháp lâm sinh nhằm tăng khả năng hấp thụ CO2 góp phần hạn chế những thay đổi bất lợi của khí hậu. 2.1 Nghiên cứu về sinh khối 2.1.1 Nghiên cứu về sinh khối trên thế giới Theo Art và Marks (1971), một héc ta rừng rụng lá ôn đới trưởng thành có sinh khối khoảng 422 tấn, rừng nhiệt đới là 415 tấn, rừng ôn đới thường xanh là 575 tấn (Trích dẫn từ Nguyễn Văn Thêm, 2001). Ở Costa Rica: Milena Segura và Markku Kanninen (2005) đã nghiên cứu “sử dụng phương trình tương quan trong việc tính trữ lượng cây và tổng sinh khối trên mặt đất ở rừng mưa Costa Rica”. Các tác giả đã sử dụng phương trình tương quan cho việc ước tính trữ lượng cây và sinh khối trên mặt đất trong rừng mưa nhiệt đới đã được phát triển dựa trên các phép đo trực tiếp của 19 cá thể thuộc bảy loài cây ở miền Bắc Costa Rica. Trữ lượng và sinh khối của thân cây chiếm khoảng 2/3 tổng lượng sinh khối tương ứng trên mặt đất. Trữ lượng trung bình của thân cây khác nhau từ 4 - 11 t/cây và tổng sinh khối trung bình trên mặt đất dao động từ 4 - 10 t/cây. Trọng lượng riêng của cây lấy mẫu là 0,62 ± 0,06 (g /cm3). Tác giả đã sử dụng phương trình lôgarít để tính tổng trữ lượng, với đường kính ngang ngực (R2 = 0,66 - 0,81) như là một biến độc lập. Các phương trình thích hợp nhất cho tổng số sinh khối trên mặt đất được dựa trên sự kết hợp của đường kính ngang ngực, và chiều cao vút ngọn, chiều cao dưới cành, như các biến độc lập có hệ số xác định R2 có giá trị từ 0,77 - 0,87. Mô hình được đề nghị sử dụng cho việc ước lượng tổng sinh khối trên mặt đất theo đường kính ở vị trí 1,3 m, bởi vì mô hình này đơn giản, dễ thực hiện. Biến số này dễ đo lường, chính xác và được sử dụng phổ biến nhất trong công tác điều tra rừng. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  20. 9 Ở Kerala: Kumar.B.M và ctv (2005) nghiên cứu về sinh khối trên mặt đất của cây tre (Bambusa bambos) 20 năm tuổi. Trong nghiên cứu này tác giả đã điều tra 2 bể chứa carbon là sinh khối trên mặt đất của cụm tre, và sinh khối vật rụng trên sàn rừng. Tác giả đã lấy mẫu ngẫu nhiên với 9 cụm tre có đường kính cụm từ 6,9 – 13,5 m, bằng phương pháp chặt hạ. Đối với sinh khối vật rụng tác giả đã lập 27 ô mẫu với diện tích 1 m2. Kết quả: Sinh khối trung bình của cụm tre là 2417 kg/cụm, sinh khối trung bình mỗi ha là 241,7 Mg/ha, sinh khối tích lũy cao nhất là cây sống 82%, lá và gai chiếm 13%, cây chết chiếm 5%. Michael và ctv (1998) đã nghiên cứu sinh khối và năng suất trên mặt đất của các quần thể rừng ngập mặn ở vườn Quốc gia Biscayne, Florida, Mỹ từ sau cơn bão Andrew (1992) đã chỉ ra rằng chức năng quan trọng của cấu trúc tự nhiên của quần thể trong việc chống bão của hệ thống rừng ngập mặn. Theo đó, đặc biệt kích thước và sự phân bố của các bộ phận cấu thành sinh khối có vai trò rất lớn đến khả năng chống bão của rừng. Tác giả Kiyoshi Fujimoto và ctv (1999) thực hiện nghiên cứu về: carbon tích lũy dưới mặt đất của rừng ngập mặn Micronesia. Sinh khối carbon dưới mặt đất được khảo sát cho rừng ngập mặn trên đảo Pohnpei, Micronesia. Carbon tích lũy trong môi trường sống rừng ngập mặn ở một kiểu đá ngầm hình thành từ san hô gồm một lớp than bùn dày 2 m, là một kiểu môi trường sống ở những hòn đảo nhệt đới ở Thái Bình Dương, ở đây ước lượng khoảng 1.300 t C ha-1. Tỷ lệ carbon tích lũy trong suốt giai đoạn của quá trình dâng lên dần dần thì có ý nghĩa hơn trong giai đoạn mực nước biển ổn định. Magcale – Macandong và ctv (2006) đã xây dựng mô hình dựa trên hệ thống thông tin địa lý (GIS) để dự đoán không gian sinh khối trên mặt đất của rừng thứ sinh ở Philippin. Ông và ctv đã thu thập dữ liệu về đặc điểm vật lý (loại đất, độ dốc, độ cao so với mặt biển) và thời tiết (vùng khí hậu nông nghiệp, lượng mưa hàng năm) của những đơn vị hành chính khác nhau của Philippin dựa vào số liệu thứ cấp và bản đồ hiện hành. Các tác giả đã sử dụng những số liệu công bố về đường kính ngang ngực của những cây mẫu ở rừng thứ sinh và rừng trồng hai loài cây Swietenia macrophylla và Dipterocarpus sp. để ước lượng sinh khối trên mặt đất bằng phương trình hồi quy. Mối quan hệ của các yếu tố về thời tiết (các biến độc lập) và sinh khối trên mặt đất (biến phụ thuộc) được xác định thông qua phân tích hồi quy tuyến tính đa biến. Kết quả phương trình để dự đoán sinh khối tiềm năng trên mặt đất của rừng thứ sinh ở nước này. Từ đó hình thành một bản đồ ước lượng sinh khối trên mặt đất của rừng thứ sinh. Nghiên cứu cũng chứng minh tiềm năng của GIS trong việc đánh giá sinh khối rừng ở những địa phương khác nhau và những điều kiện môi trường khác nhau. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0