intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học nông nghiệp: Nghiên cứu mô hình quản lý rác thải sinh hoạt vùng nông thôn ven đô ở huyện Hòa Vang, Đà Nẵng

Chia sẻ: Xedapbietbay Xedapbietbay | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:109

58
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn cho thấy được tình hình phát thải tăng nhanh cùng tốc độ đô thị hóa làm tăng nguy cơ ô nhiễm môi trường, thực trạng công tác quản lý rác thải của địa phương chưa triệt để và đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường. Bên cạnh đó còn cho thấy sự hạn chế trong nhận thức, thờ ơ của đa số người dân đối với việc quản lý rác thải sinh hoạt.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học nông nghiệp: Nghiên cứu mô hình quản lý rác thải sinh hoạt vùng nông thôn ven đô ở huyện Hòa Vang, Đà Nẵng

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM VÕ QUANG THIỆN NGHIÊN CỨU MÔ HÌNH QUẢN LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT VÙNG NÔNG THÔN VEN ĐÔ Ở HUYỆN HÒA VANG, ĐÀ NẴNG LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP Chuyên nghành: Phát triển nông thôn Mã số: 60.62.01.06 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. TRƯƠNG VĂN TUYỂN HUẾ - 2015 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  2. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan kết quả nghiên cứu và số liệu trong luận văn là trung thực, chưa được sử dụng trong bất cứ công trình nghiên cứu nào khác. Các nguồn tài liệu tham khảo tôi đều trích đầy đủ thông tin của tác giả, năm phát hành và những liên kết để tìm kiếm. Trong quá trình thực hiện đề tài, bản thân tôi đã thực hiện đúng các quy định của Nhà trường, cơ quan và địa phương nơi tiến hành nghiên cứu đề ra. Huế, tháng 08 năm 2015 Tác giả Võ Quang Thiện PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  3. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ nhiệt tình, sự đóng góp quý báu của nhiều tập thể và cá nhân đã tạo điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành đề tài này. Lời đầu tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo PGS.TS Trương Văn Tuyển, giảng viên khoa Khuyến nông và Phát triển nông thôn, trường Đại học Nông Lâm Huế đã tận tình hướng dẫn, đóng góp ý kiến, giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu đề tài… Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo trong khoa Khuyến nông và Phát triển nông thôn, Trường Đại học Nông Lâm Huế đã tận tình giảng dạy, hướng dẫn, truyền đạt những kinh nghiệm, đóng góp cho tôi nhiều ý kiến quý báu để tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Tôi xin trân trọng cảm ơn Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Hòa Vang, cũng như Xí nghiệp môi trường Hòa Vang đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình điều tra thu thập số liệu hoàn thành khóa luận. Tôi xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 08 năm 2015 Tác giả Võ Quang Thiện PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  4. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................................vi DANH MỤC BẢNG .................................................................................................... vii DANH MỤC BIỂU ĐỒ .............................................................................................. viii DANH MỤC HÌNH .......................................................................................................ix MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1 1.Tính cấp thiết của đề tài................................................................................................1 2.Mục đích/Mục tiêu chung của đề tài ............................................................................1 3.Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ......................................................................................1 4.Điểm mới của đề tài......................................................................................................2 Chương 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................3 1.1. Cơ sở lí luận của đề tài .............................................................................................3 1.1.1. Một số lí luận về rác thải và quản lý chất thải rắn (CTR) .....................................3 1.1.2. Nguồn gốc phát sinh chất thải ...............................................................................6 1.1.3. Quản lý tổng hợp rác thải ......................................................................................7 1.1.4. Vùng ven và vùng ven đô ....................................................................................15 1.1.5. Tổng quan về Quản lý chất thải dựa trên cộng đồng (QLCTDTCĐ)..................17 1.1.6. Các yếu tố đảm bảo tính bền vững của sự tham gia cộng đồng dân cư về vấn đề thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn ......................................................................21 1.2 Cơ sở pháp lý ...........................................................................................................21 1.3. Cơ sở thực tiễn ........................................................................................................22 1.3.1. Trên thế giới ........................................................................................................22 1.3.2. Tại Việt Nam .......................................................................................................23 1.4. Quản lý chất thải sinh hoạt theo tiêu chí môi trường .............................................24 1.5. Chính sách, quy định quản lý CTR ở địa bàn nghiên cứu ......................................26 1.6. Định hướng giải pháp cho quản lý chất thải nông thôn .........................................27 1.6.1 Các căn cứ chung để đề ra định hướng.................................................................27 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  5. iv 1.6.2. Định hướng về công tác quản lý chất thải trên địa bàn .......................................27 1.7. Giải pháp kỹ thuật, công nghệ ................................................................................27 1.7.1. Tái chế và tái sử dụng ..........................................................................................28 1.7.2. Xử lý chất thải rắn bằng phương pháp vi sinh vật...............................................28 1.7.3. Phương pháp chôn lấp hợp vệ sinh......................................................................29 Chương 2. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..............33 2.1. Mục tiêu nghiên cứu ...............................................................................................33 2.2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..........................................................................33 2.2.1. Đối tượng nghiên cứu ..........................................................................................33 2.2.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................33 2.3. Nội dung nghiên cứu ..............................................................................................33 2.4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................33 2.4.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ...................................................................33 2.4.2. Phương pháp chọn hộ ..........................................................................................34 2.4.3. Phương pháp thu thập thông tin ..........................................................................34 2.4.4. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu ..............................................................37 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN...........................................38 3.1. Đặc điểm vùng nghiên cứu .....................................................................................38 3.1.1. Địa bàn huyện Hòa Vang và phân bố các vùng nông thôn .................................38 3.1.2. Điều kiện cơ bản của khu vực nghiên cứu ..........................................................38 3.1.3. Đặc điểm hộ gia đình ven đô ...............................................................................44 3.2. Tình hình phát thải rắn và quản lý CTR trên địa bàn huyện Hòa Vang, Đà Nẵng .....47 3.2.1. Thực trạng chất thải rắn (CTR) trên địa bàn huyện Hòa Vang ...........................47 3.2.2. Khối lượng CTR trên địa bàn huyện ...................................................................49 3.2.3. Quản lý CTR trên địa bàn huyện .........................................................................49 3.3. Thực trạng CTR ở các xã nông thôn ven đô...........................................................52 3.3.1. Khối lượng và thành phần chất thải.....................................................................52 3.3.2. Tình hình phát thải CTR các hộ ven đô ...............................................................53 3.4. Quản lý CTR tại các xã ven đô ...............................................................................54 3.4.1. Tổ chức và trang thiết bị quản lý CTR ở các xã ..................................................54 3.4.2. Công tác thu gom CTR do Xí nghiệp môi trường Hòa Vang thực hiện .............55 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  6. v 3.4.3. Công tác thu gom CTR do Tổ đội thu gom rác dựa vào cộng đồng ...................57 3.4.4. Hiện trạng quản lý CTR vùng nông thôn ven đô ở huyện Hòa Vang .................58 3.5. Thực hành quản lý chất thải của hộ gia đình ..........................................................65 3.5.1. Nhận thức của hộ về quản lý chất thải ................................................................65 3.5.2. Phương thức quản lý chất thải rắn sinh hoạt (CTRSH) tại hộ gia đình...............67 3.6. Đề xuất mô hình thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt dựa vào cộng đồng cho vùng nông thôn ven đô ..................................................................................69 3.6.1. Nguyên tắc ...........................................................................................................69 3.6.2. Đề xuất mô hình thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải .......................................69 3.6.3. Giải pháp để nâng cao hiệu quả mô hình ............................................................73 3.7. Kết quả quản lý chất thải tại các xã và ý kiến đánh giá của người dân về kết quả quản lý CTR...................................................................................................................74 3.7.1. Kết quả quản lý chất thải tại các xã .....................................................................74 3.7.2. Ý kiến đánh giá của người dân về kết quả quản lý CTR .....................................74 3.8. Sự tham gia của người dân thị trấn trong các chương trình, hoạt động bảo vệ môi trường của chính quyền địa phương ..............................................................................78 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................80 KẾT LUẬN ...................................................................................................................80 KIẾN NGHỊ ...................................................................................................................81 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................83 PHỤ LỤC ......................................................................................................................85 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  7. vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chú thích BND Ban nhân dân BVMT Bảo vệ môi trường BXD Bộ Xây dựng CTR Chất thải rắn CTRSH Chất thải rắn sinh hoạt ISWM Quản lý tổng hợp chất thải rắn PRA Đánh giá nông thôn có sự tham gia của cộng đồng QĐ Quyết định QLCTDTCĐ Quản lý chất thải dựa trên cộng đồng TCVN Tiêu chuẩn quốc gia Việt Nam TCXDVN Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam THT Tổ hợp tác TVSMTTQ Tổ vệ sinh môi trường tự quản UBND Ủy ban nhân dân VSMT Vệ sinh môi trường WHO Tổ chức Y tế thế giới XN Xí nghiệp XNMT Xí nghiệp môi trường PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  8. vii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Phân loại bãi chôn lấp theo diện tích ............................................................30 Bảng 1.2. Khoảng cách tối thiểu từ vành đai công trình tới các bãi chôn lấp (m) ........31 Bảng 3.1. Thông tin nhân khẩu hộ khảo sát ..................................................................45 Bảng 3.2. Tình hình sản xuất và thu nhập của hộ .........................................................46 Bảng 3.3. Tài sản và trang thiết bị quản lý rác thải của hộ ...........................................47 Bảng 3.4. Bảng phân bố các cơ sở phát thải chất thải rắn (CTR) trên địa bàn huyện Hòa Vang và các xã nghiên cứu .........................................................................47 Bảng 3.5. Khối lượng chất thải phát sinh từ các khối xóm năm 2014 ..........................49 Bảng 3.6. Cơ sở hạ tầng và trang thiết bị quản lý chất thải trên địa bàn huyện ............50 Bảng 3.7. Khối lượng và thành phần chất thải rắn thu gom ở các xã ven đô ................52 Bảng 3.8. Khối lượng và thành phần chất thải rắn tại hộ gia đình ................................53 Bảng 3.9. Các tổ chức quản lý và nhân lực, vật lực ......................................................54 Bảng 3.10. Tổng quát hoạt động thu gom chất thải của XN .........................................55 Bảng 3.11. Hoạt động thu gom chất thải của các tổ đội vệ sinh ...................................57 Bảng 3.12. Đánh giá nhận thức của hộ về quản lý chất thải .........................................65 Bảng 3.13. Tình hình phân loại chất thải trong hộ gia đình ở huyện Hòa Vang ...........66 Bảng 3.14. Phương thức quản lý CTRSH tại hộ gia đình .............................................67 Bảng 3.15. Các hình thức xử lý rác tại hộ .....................................................................68 Bảng 3.16. Tổng hợp ý kiến đánh giá của người dân về công tác thu gom rác của mô hình ................................................................................................................................74 Bảng 3.17. Kết quả quản lý chất thải đạt được khi áp dụng mô hình tại các xã nghiên cứu .................................................................................................................................75 Bảng 3.18. Các chương trình vận động sự tham gia của người dân..............................78 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  9. viii DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Thành phần chất thải rắn tại các hộ nghiên cứu .......................................53 Biểu đồ 3.2. Ý kiến đánh giá mức phí vệ sinh của các hộ dân ......................................56 Biểu đồ 3.3. Ý kiến đánh giá công tác thu gom rác thải của Xí Nghiệp .......................56 Biểu đồ 3.4. Đánh giá tầm quan trọng của việc phân loại chất thải rắn sinh hoạt của người dân .......................................................................................................................67 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  10. ix DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Quá trình xử lý chất thải ................................................................................28 Hình 1.2. Quy trình công nghệ xử lý chất thải rắnbằng phương pháp vi sinh vật ........29 Hình 1.3. Quy trình quản lý, vận hành khu chôn lấp hợp vệ sinh .................................32 Hình 3.1. Bản đồ tổng quan huyện Hòa Vang và các xã trực thuộc .............................38 Hình 3.2. Quy trình thu gom CTR trên địa bàn huyện ..................................................50 Hình 3.3. Hiện trạng vận hành quản lý CTR có sự tham gia của cộng đồng ................58 Hình 3.4. Mô hình thu gom, vận chuyển, xử lý rác dựa vào cộng đồng .......................70 Hình 3.5. Sơ đồ tổ chức quản lý đội VSMT tự quản .....................................................72 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  11. 1 MỞ ĐẦU 1.Tính cấp thiết của đề tài Khi nói đến rác, nhiều người thường nghĩ đó là vấn đề cấp bách của các thành phố lớn. Điều đó đúng nhưng chưa đủ. Với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, nhất là kỹ thuật sản xuất, nhiều loại giấy, hộp đóng gói được làm chủ yếu bằng ni lông, nhựa, thiếc…rất tiện lợi, góp phần làm thay đổi phong cách, tập quán sinh hoạt của người dân từ nông thôn đến thành thị. Song bên cạnh những mặt tích cực ấy là lượng rác thải ra môi trường ngày càng lớn, ngày càng thay đổi về số lượng, thành phần, không chỉ ở các đô thị mà còn ở các vùng nông thôn. Đặc biệt là các vùng nông thôn ven đô, những đống rác được hình thành ở nhiều nơi, từ đường làng, ngõ xóm đến các trục đường công cộng, ngoài cánh đồng, trong vườn nhà…làm mất dần không khí trong lành, ô nhiễm môi trường sống. Tuy nhiên công tác thu gom và xử lý rác thải hiện nay vẫn chưa thực sự đi vào cuộc sống và phát huy hiệu quả. Quản lý rác thải sinh hoạt khá khó khăn và phức tạp bởi tính đặc thù của nó, do rác thải bao gồm nhiều thành phần, chủng loại, có một lượng lớn chất hữu cơ dễ phân hủy nhưng lại thải ra một cách không tập trung và không thể thu gom thường xuyên. Tất cả các những điều trên đều dẫn đến một kết cục là cảnh quan nông thôn bị thay đổi theo chiều hướng tiêu cực và nghiêm trọng hơn là người nông dân đã tác động xấu tới môi trường sống của chính mình, trực tiếp phá hủy môi trường trong lành của làng quê. Ở Việt Nam, thực tế việc quản lý rác thải mặc dù đã có nhiều tiến bộ, cố gắng nhưng chưa ngang tầm với nhu cầu đòi hỏi. Huyện Hòa Vang là một khu vực có tiến độ đô thị hóa diễn ra mạnh và có vị trí quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế, xã hội của Tỉnh. Đây là nơi có mật độ dân cư tập trung đông, các cơ quan, trường học, xí nghiệp tư nhân, nhà hàng, dịch vụ phát triển. Gắn liền với sự phát triển kinh tế xã hội và đời sống nhân dân, quản lý rác thải là vấn đề nan giải đặt ra trước mắt mà chưa có một giải pháp triệt để tại địa bàn nông thôn ven đô huyện Hòa Vang. Bởi vậy vấn đề rác thải phải được quan tâm đúng mực. Xuất phát từ tình hình thực tế trên, tôi tiến hành thực hiện đề tài: ‘‘Nghiên cứu mô hình quản lý rác thải sinh hoạt vùng nông thôn ven đô ở huyện Hòa Vang, Đà Nẵng’’ 2.Mục đích/Mục tiêu chung của đề tài Nghiên cứu tình hình quản lý và mô hình quản lý rác thải sinh hoạt tại vùng nông thôn ven đô trên địa bàn huyện Hòa Vang, Đà Nẵng. 3.Ý nghĩa khoa học và thực tiễn - Bổ sung cơ sở khoa học cho việc quản lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn nông PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  12. 2 thôn của huyện Hòa Vang nói riêng và các vùng có nguy cơ ô nhiễm cao do rác thải sinh hoạt nói chung. - Đánh giá những mặt còn hạn chế trong công tác rác thải sinh hoạt. Cung cấp cơ sở để lựa chọn các hình thức quản lý rác thải phù hợp giúp cho địa phương định hướng phương pháp quản lý rác thải sinh hoạt trong thời gian tới. 4.Điểm mới của đề tài - Luận văn cho thấy được tình hình phát thải tăng nhanh cùng tốc độ đô thị hóa làm tăng nguy cơ ô nhiễm môi trường, thực trạng công tác quản lý rác thải của địa phương chưa triệt để và đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường. Bên cạnh đó còn cho thấy sự hạn chế trong nhận thức, thờ ơ của đa số người dân đối với việc quản lý rác thải sinh hoạt. - Cung cấp một số giải pháp về quản lý rác thải sinh hoạt phù hợp với điều kiện địa phương, nơi có hoạt động sản xuất mạnh và phát thải lớn. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  13. 3 Chương 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lí luận của đề tài 1.1.1. Một số lí luận về rác thải và quản lý chất thải rắn (CTR) 1.1.1.1. Sơ lược lịch sử phát triển và quản lý chất thải rắn Chất thải rắn (CTR) hay còn gọi là rác thải xuất hiện kể từ khi con người có mặt trên trái đất. Con người đã khai thác và sử dụng các nguồn tài nguyên trên trái đất để phục vụ cho đời sống của mình, đồng thời thải ra chất thải rắn. Khi đó, sự thải bỏ các chất thải từ hoạt động của con người không gây ra các vấn đề ô nhiễm môi trường trầm trọng do số lượng dân cư còn thấp. Đồng thời, diện tích đất tự nhiên còn rộng lớn, nên khả năng đồng hóa CTR tốt, do đó không gây tổn hại đến môi trường. Khi xã hội phát triển, con người sống tập hợp thành các nhóm, bộ lạc, cụm dân cư,… thì sự tích lũy CTR trở thành một trong những vấn đề nghiêm trọng đối với cuộc sống của con người. thực phẩm thừa và các chất thải khác bị thải bỏ bừa bãi ở khắp nơi trong các thị trấn, trên các đường phố, trục lộ giao thông, các khu đất trống,… đã tạo môi trường thuận lợi cho sự sinh sản và phát triển của các loài gặm nhấm như chuột,.. Các loài gặm nhấm là điểm tựa cho các sinh vật ký sinh, như bọ chét sinh sống và phát triển. Chúng là nguyên nhâ gây nên bệnh dịch hạch. Do không có kế hoạch quản lý nên các mầm bệnh phát sinh từ chất thải rắn đã lan truyền trầm trọng ở Châu Âu vào giữa thế kỷ 14. Mãi đến thế kỷ 19, việc kiểm soát dịch bệnh nhằm bảo vệ sức khỏe cộng đồng mới được quan tâm. Người ta nhận thấy rằng CTR, như thực phẩm thừa,… phải được thu gom và tiêu hủy hợp vệ sinh thì mới có thể kiểm soát các loài gặm nhấm, ruồi, muỗi, cũng như các nguy cơ truyền bệnh. Mối quan hệ giữ sức khỏe cộng đồng với việc lưu trữ, thu gom và vận chuyển các chất thải không hợp lý đã thể hiện rõ ràng. Có nhiều bằng chứng cho thấy các bãi rác không hợp vệ sinh, các căn nhà ổ chuột, các nơi chứa thực phẩm thừa… là môi trường thuận lợi cho chuột, ruồi, muỗi, các vi sinh vật truyền bệnh sinh sản, phát triển. Thực tế cho thấy, việc quản lý CTR không hợp lý là một trong những nguyên nhân chính gây ô nhiễm môi trường (đất, nước, không khí…). Ví dụ, các bãi rác không hợp vệ sinh đã gây nhiễm bản các nguồn nước mặt, nước ngầm (nước rỉ rác) và gây ô nhiễm không khí (mùi hôi) . Kết quả nghiên cứu khoa học trên thế giới đã cho thấy, gần 22 căn bệnh của con người phát sinh do môi trường bị ô nhiễm, là kết quả của việc quản lý CTR không hợp lý. Các phương pháp phổ biến nhất được sử dụng để xử lý CTR từ đầu thế kỷ 20 là: + Thải bỏ trên các khu đất trống. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  14. 4 + Thải bỏ vào môi trường nước ( sông, hồ, biển…). + Chôn lấp. + Giảm thiểu và đốt. Hiện nay, hệ thống quản lý CTR không ngừng phát triển, đặc biệt là ở Mỹ và các nước công nghiệp tiên tiến. Nhiều hệ thống quản lý CTR đạt hiệu quả cao nhờ sự kết hợp đúng đắn giữa các thành phần sau đây: + Luật pháp và quy định quản lý CTR. + Hệ thống tổ chức quản lý. + Quy hoạch quản lý. + Công nghệ xử lý. Sự hình thành các luật lệ và quy định về quản lý CTR ngày càng chặt chẽ đã góp phần nâng cao hiệu quả của hệ thống quản lý CTR hiện nay [15]. 1.1.1.2. Các khái niệm về chất thải rắn “Chất thải là tất cả mọi thứ mà con người, thiên nhiên, quá trình mà con người tác động vào thiên nhiên thải ra”. Chất thải là chất hoặc vật liệu mà chủ hoặc người tạo ra chúng hiện tại không sử dụng hoặc chúng bị thải bỏ. Chất thải thường bị phát sinh trong quá trình sinh hoạt của con người, trong sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ, thương mại, giao thông vận tải tại hộ gia đình, các cơ quan trường học, nhà hàng, khách sạn. Chất thải rắn là các loại vật chất ở thể rắn như các loại vật liệu, đồ vật bị loại thải từ một quá trình cụ thể của hoạt động sản xuất, dịch vụ, sinh hoạt nào đó của con người. Phần lớn chất thải là ở thể rắn và ở khắp mọi nơi xung quanh chúng ta như: gạch, đá, xi măng, vôi, vữa, giấy, mảnh sành, mảnh chai, sắt vụn, xỉ than. Chất thải rắn bao gồm các chất hữu cơ như: thức ăn thừa, giấy, bìa các tông, nhựa, vải, cao xu, lá rụng sân vườn…Các chất vô cơ như: thuỷ tinh, lon, thiếc, nhôm, kim loại khác, đất cát…[9]. 1.1.1.3. Khái niệm về rác thải Chất thải rắn – CTR (còn gọi là rác thải) là các chất rắn loại ra trong quá trình sống, sinh hoạt, hoạt động sản xuất của con người và động vật. Chất thải rắn sinh hoạt là rác thải sinh ra trong các hoạt động sinh hoạt hàng ngày, trong quá trình duy trì hoạt động sống của con người [13]. Rác thải phát sinh từ các hộ gia đình, khu công cộng, bến xe, khu thương mại, PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  15. 5 khu bệnh viện, khu xây dựng, khu xử lý chất thải…Trong đó, rác thải sinh hoạt chiếm tỉ lệ cao nhất. Số lượng, thành phần chất lượng rác thải tại từng quốc gia, khu vực là rất khác nhau, phụ thuộc vào trình độ phát triển kinh tế, khoa học, kỹ thuật [13]. Bất kì một hoạt động sống nào của con người, tại nhà, công sở, trên đường đi, tại nơi công cộng…đều sinh ra một lượng rác đáng kể. Thành phần chủ yếu của chúng là chất hữu cơ và rất dễ gây ô nhiễm trở lại cho môi trường sống. 1.1.1.4. Khái niệm rác thải sinh hoạt CTR sinh hoạt (hay rác thải sinh hoạt ) là những thành phần tàn tích hữu cơ phục vụ cho hoạt động sống của con người, chúng không còn được sử dụng và vứt trả lại cho môi trường sống [1]. 1.1.1.5. Phân loại chât thải rắn Các loại chất rắn được thải ra từ các hoạt động khác nhau được phân loại theo nhiều cách: + Theo vị trí hình thành: Người ta phân biệt rác hay chất thải rắn sinh hoạt trong hộ gia đình, ngoài hộ gia đình, trên đường phố, chợ, công viên, khu dịch vụ, khu công nghiệp… + Theo thành phần hóa học và vật lý: Người ta phân biệt theo các thành phần hữu cơ, vô cơ, cháy được, không cháy được, kim loại, phi kim loại, da, giẻ vụn, cao su, chất dẻo… + Theo bản chất nguồn tạo thành: - Chất thải rắn sinh hoạt: Là những chất thải liên quan đến các hoạt động của con người, nguồn tạo thành chủ yếu từ các khu dân cư, các cơ quan, trường học, các trung tâm dịch vụ, thương mại. Chất thải rắn sinh hoạt có thành phần bao gồm kim loại, sành sứ, thủy tinh, gạch ngói vỡ, đất đá, cao su, chất dẻo, thực phẩm dư thừa hoặc quá hạn sử dụng, xương động vật, tre, gỗ, lông gà vịt, vải, giấy, rơm, rạ, vỏ rau quả… Theo phương diện khoa học, có thể phân biệt các loại chất thải rắn sau: - Chất thải thực vật bao gồm các thức ăn thừa, rau quả…loại này mang bản chất dễ bị phân hủy sinh học, quá trình phân hủy tạo ra mùi khó chịu, đặc biệt trong thời tiết nóng ẩm. Ngoài các loại thức ăn dư thừa từ hộ gia đình còn có thức ăn dư thừa các nhà hàng, nhà ăn tập thể, ký túc xá, chợ… - Chất thải từ con người và động vật chủ yếu là phân, bao gồm phân người và phân của các động vật khác. - Chất thải lỏng chủ yếu là bùn ga, cống rãnh, là các chất thải từ các khu vực sinh hoạt của khu dân cư. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  16. 6 - Tro và các chất dư thừa thải bỏ bao gồm: các loại vật liệu sau khi đốt cháy, các sản phẩm sau khi đun nấu bằng than, củi và các loại xỉ than. - Chất thải rắn công nghiệp: là chất thải phát sinh từ hoạt động công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp. Các nguồn phát sinh chất thải công nghiệp gồm: Các phế thải từ vật liệu trong quá trình sản xuất công nghiệp, tro, xỉ trong các nhà máy nhiệt điện. Các phế thải phục vụ cho sản xuất. Bao bì đóng gói sản phẩm. - Chất thải xây dựng: là các phế thải như đất, đá, gạch ngói, bê tông vỡ do các hoạt động phá dỡ, xây dựng công trình…chất thải xây dựng . - Chất thải nông nghiệp: Là những chất thải và những mẩu thừa thải ra từ các hoạt động nông nghiệp như: Trồng trọt, thu hoạch các loại cây trồng, các sản phẩm thải ra từ chế biến sữa, các lò giết mổ… + Theo mức độ nguy hại: - Chất thải nguy hại: Bao gồm các loại hóa chất dễ phản ứng, độc hại, chất sinh học dễ thối rữa, các chất dễ cháy, nổ hoặc các chất phóng xạ, các chất thải nhiễm khuẩn, lây lan…có nguy cơ đe dọa tới sức khỏe người, động vật, cây cỏ. - Chất thải y tế nguy hại: Là chất thải có chứa các chất hoặc hợp chất có một trong các đặc tính nguy hại trực tiếp hoặc tương tác với chất khác gây nguy hại tới môi trường và sức khỏe cộng đồng. Các loại băng bông, gạc, nẹp dùng trong khám bệnh, điều trị, phẫu thuật và các chất thải trong bệnh viện bao gồm: Các loại kim tiêm, ống tiêm Các phần cơ thể cắt bỏ, chất thải sinh hoạt từ các bệnh nhân Các chất thải có chứa các chất có nồng độ cao sau đây: chì, thủy ngân, Cadimi, Arsen, Xianua… - Chất thải không nguy hại: là những loại chất thải không chứa các chất và các hợp chất có một trong các đặc tính nguy hại trực tiếp hoặc tương tác thành phần với các chất khác [13]. 1.1.2. Nguồn gốc phát sinh chất thải - Từ các khu dân cư. - Từ các công sở trường học, công trình công cộng. - Từ các dịch vụ đô thị. - Từ các hoạt động công nghiệp. - Từ các hoạt động nông nghiệp. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  17. 7 - Từ các hoạt động xây dựng. - Từ các trạm xử lý nước thải và các đường cống dẫn thoát nước [13]. 1.1.3. Quản lý tổng hợp rác thải Sự lựa chọn kết hợp giữa công nghệ, kỹ thuật và chương trình quản lý phù hợp để đạt mục tiêu quản lý CTR, được gọi là quản lý tổng hợp CTR (Integrated solid waste management, ISWM) [15]. 1.1.3.1. Nguyên tắc chung Nguyên tắc chung của hệ thống quản lý tổng hợp CTR là ưu tiên các biện pháp giảm thiểu tại nguồn, sau đó mới đến các biện pháp khác. Với việc ưu tiên giảm thiểu tại nguồn, lợi nhuận thu được tăng lên trên từng tấn chất thải được giảm thiểu thông qua việc giảm chi phí vận chuyển, giảm chi phí xử lý và giảm tác động xấu đến môi trường [15]. 1.1.3.2. Thứ bậc ưu tiên trong quản lý tổng hợp CTR Thứ bậc hành động ưu tiên trong quản lý tổng hợp CTR là: 1) Giảm thiểu tại nguồn 2) Tái chế 3) Chế biến chất thải: sản xuất phân bón, khí sinh học, đốt tận dụng nhiệt, tiêu hủy. 4) Chôn lấp hợp vệ sinh [15]. • Giảm thiểu tại nguồn: Là phương pháp hiệu quả nhất nhằm giảm lượng CTR, giảm chi phí phân loại và những tác động bất lợi gây ra đối với môi trường. Trong sản xuất, giảm thiểu tại nguồn được thực hiện xuyên suốt từ khâu thiết kế, sản xuất và đóng gói sản phẩm nhằm tiết kiệm nguyên vật liệu, giảm thành phần độc hại, giảm thể tích bao bì và tạo sản phẩm bền hơn. Giảm thiểu tại nguồn có thể thực hiện ngay tại các hộ gia đình, khu thương mại, nhà máy… từ việc lựa chọn hàng hóa cho đến việc tái sử dụng các sản phẩm và vật liệu. • Tái chế: Là yếu tố quan trọng trong việc giảm nhu cầu sử dụng tài nguyên và giảm đáng kể khối lượng CTR phải chôn lấp. Tái chế bao gổm 3 giai đoạn: 1) phân loại và thu gom chất thải rắn; 2) chuẩn bị nguyên liệu cho việc tái sử dụng, tái chế; 3) tái sử dụng và tái chế. • Chế biến chất thải: Là quá trình biến đổi lý, hóa, sinh của CTR nhằm: 1) nâng cao hiệu quả của hệ thống PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  18. 8 quản lý CTR, 2) tái sinh và tái sử dụng, 3) sử dụng sản phấm tái chế (ví dụ: phân compost) và thu hồi năng lượng dưới dạng nhiệt và khí sinh học. Sự chuyển hóa CTR sẽ giảm đáng kể dung tích các bĩa chôn lấp. Giảm thể tích CTR bằng cách đốt là một ví dụ điển hình. • Chôn lấp: Phương pháp chôn lấp áp dụng với CTR không có khả năng tái chế, tái sử dụng, hoặc phần còn lại sau khi chế biến và đốt. Thông thường có hai hướng chôn lấp CTR: 1) thải bỏ trên mặt đất hay chôn lấp vào đất; và 2) thải bỏ xuống biển. Chôn lấp bằng cách thải bỏ có kiểm soát trên mặt đất hay chôn vào đất là phương pháp phổ biến trong việc thải bỏ CTR, nhưng lại bị xếp ở hàng cuối cùng trong thứ tự ưu tiên của chương trình quản lý tổng hợp CTR, vì nó không giải quyết triệt để các vấn đề về môi trường phát sinh từ CTR. Theo TS Paul A. Oliver, đến tháng 8 năm 2000 tại Mỹ có khoảng 2500 bãi chôn lấp CTR đang hoạt động, mỗi bãi tiếp nhận khoản 80.000 tấn CTR đô thị hàng năm, tiêu hao khoảng 6 tỉ USD cho công tác chon lấp. Bên cạnh đó, trong các bãi chôn CTR diễn ra hàng loạt các chuỗi phản ứng sinh – hóa với sự tham gia của hàng ngàn chất độc hại , có thể tạo thành chất độc hại nguy hiểm chết người theo cách thức mà con người chưa từng biết đến. Do đó chúng ta không thể lường được các nguy hại tiềm ẩn liên quan đến CTR trong các bãi chôn lấp. Vấn đề gì sẽ có thể xảy ra sau 50, 100, hay 200 năn nữa từ các bãi chôn lấp? [15]. 1.1.3.3. Các thành phần của hệ thống quản lý tổng hợp chất thải rắn Hệ thống quản lý tổng hợp CTR bao gồm: cơ cấu chính sách, cơ cấu luật, cơ cấu hành chánh, giáo dục cộng đồng, cơ cấu kinh tế, hệ thống kỹ thuật, thị trường và tiếp thị các sản phẩm tái chế, hệ thống thông tin chất thải [15]. 1) Cơ cấu chính sách: Mục đích: phát triển và tập hợp một cách toàn diện chính sách quản lý chất thải với các đối tượng chính sách có thể đạt được. Công cụ: • Chính sách giảm thiểu chất thải. • Các chính sách chất thải đặc biệt. • Khuyến khích. • Hình phạt. • Trợ giá và các kế hoạch phát triển công nghiệp. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  19. 9 2) Cơ cấu luật: Mục đích: cung cấp luật an toàn và sức khỏe cộng đồng, môi trường có tính khả thi và công bằng. Công cụ: • Luật bảo vệ môi trường. • Luật bảo vệ sức khỏe cộng đồng. • Giấy phép cho các hoạt động liên quan đến rác. • Nghị định bảo vệ tầng ozon, khí nhà kính một cách bắt buộc trên toàn cầu. 3) Cơ cấu hành chánh: Mục đích: thực hiện và hỗ trợ việc thi hành luật và chính sách. Công cụ: • Cấp giấy phép cho các đơn vị quản lý chất thải rắn. • Thanh tra viên sức khỏe cộng đồng và môi trường. • Cấp phép cho thanh tra viên theo luật định. • Ràng buộc, xử phạt và thu hồi giấy phép. • Hệ thống giám sát và đánh giá. 4) Giáo dục cộng đồng: Mục đích: nâng cao nhận thức, nhiệm vụ và trách nhiệm của cộng đồng về vấn đề quản lý chất thải. Công cụ: • Chiến dịch truyền thông chung. • Phân biệt các loại sản phẩm. • Ngày làm vệ sinh môi trường cả nước. • Chương trình giảng dạy ở Trường học. • Giáo dục thế hệ trẻ. • Thùng rác công cộng. • Chương trình truyền hình về môi trường. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  20. 10 5) Cơ cấu kinh tế Mục đích: đạt được sự ổn đinh kinh tế. Công cụ: • Phân tích và xác định chi phí. • Phí dịch vụ. • Người tiêu dùngphải trả phí quản lý CTR. • Sự rõ ràng về giá cả. • Đầu tư tập thể và cá nhân. • Thuế CTR. 6) Hệ thống kỹ thuật: Mục đích: tách các chất thải ra khỏi xã hội, đưa chúng vào dòng luân chuyển vật chất và thải bỏ. Công cụ: • Thu gom và vận chuyển. (*) • Chế biến và xử lý. (**) • Thải bỏ các phần còn lại. • Tái sinh năng lượng. 7) Tạo thị trường và tiếp thị các sản phẩm tái chế Mục đích: khép kín vòng tuần hoàn của vật liệu trong xã hội. Công cụ: • Khuyến khích các sản phẩm có chứa các vật liệu tái chế. • Giáo dục người tiêu dùng. • Khuyến khích sử dụng các vật liệu tái chế trong sản xuất. • Trợ cấp cho các nghiên cứu và phát triển các công nghệ tái chế. • Khuyến khích các công nghiệp tái chế. 8) Hệ thống thông tin CTR: Mục đích: thu thập thông tin một cách chính xác về hệ thống quản lý CTR để giám sát, đánh giá, phát triển kế hoạch chiến lược và hỗ trợ việc ra quyết định. Công cụ: PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2